ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 3254/QĐ-UBND
|
Mỹ Tho, ngày 17 tháng 11 năm 2010
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ BÃI BỎ MỘT SỐ THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH TIỀN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn
cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn
cứ Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày 26/11/2009 của Chính phủ về kinh doanh khí
dầu mỏ hóa lỏng;
Căn
cứ Thông tư liên tịch số 125/2009/TTLT-BTC-BCT ngày 17/6/2009 của Bộ Tài chính
và Bộ Công Thương quy định việc quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp kinh tế
đối với chương trình khuyến công;
Căn
cứ Quyết định số 29/QĐ-UBND ngày 08/01/2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang
ban hành quy chế quản lý và sử dụng Quỹ khuyến công trên địa bàn tỉnh Tiền
Giang; Quyết định số 2791/QĐ-UBND ngày 07/8/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh về
việc công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công
Thương tỉnh Tiền Giang;
Xét
đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tỉnh Tiền Giang và Tổ trưởng Tổ công tác
thực hiện Đề án 30 của Ủy ban nhân dân tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố sửa
đổi, bổ sung và bãi bỏ một số thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết
của Sở Công Thương tỉnh Tiền Giang được công bố tại Quyết định số 2791/QĐ-UBND
ngày 07/8/2009 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Cụ thể như sau:
1. Sửa
đổi 09 thủ tục hành chính thuộc các lĩnh vực: Lưu thông hàng hóa trong nước,
điện, công nghiệp, xúc tiến thương mại (Phụ lục 1 kèm theo).
2. Bổ
sung 02 thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực Lưu thông hàng hóa trong nước (Phụ
lục 2 kèm theo).
3. Bãi
bỏ 01 thủ tục Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp khí dầu mỏ hóa lỏng
(LPG) vào chai thuộc lĩnh vực Lưu thông hàng hóa trong nước, có mã số hồ sơ
125169.
Điều 2. Tổ công tác
thực hiện Đề án 30 của Ủy ban nhân dân tỉnh phối hợp Sở Công Thương tỉnh Tiền
Giang điều chỉnh các thủ tục hành chính theo các nội dung ở Điều 1 Quyết định
này và nhập vào Cơ sở dữ liệu quốc gia theo quy định.
Điều 3. Chánh Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Công thương tỉnh Tiền Giang, Tổ trưởng
Tổ công tác thực hiện Đề án 30 của Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các đơn vị
và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
Nơi
nhận:
- Như Điều 3;
- VPCP;
- CT, các PCT;
- Lưu: VT(L2).
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Phòng
|
PHỤ LỤC 1
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH TIỀN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số
3254/QĐ-UBND ngày 17 tháng 11 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH:
Số TT
|
Mã số hồ sơ
|
Tên thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực
|
1
|
029309
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp khí dầu mỏ hóa lỏng
(LPG) vào chai
|
Lưu thông hàng hóa trong nước
|
2
|
029354
|
Cấp thẻ kiểm tra viên điện lực
|
Điện
|
3
|
029363
|
Cấp thẻ kiểm tra viên điện lực khi
thẻ hết hạn sử dụng
|
nt
|
4
|
125818
|
Cấp lại thẻ kiểm tra viên điện lực trong trường hợp bị
mất hoặc bị hỏng thẻ
|
nt
|
5
|
032213
|
Hỗ trợ đầu tư từ Quỹ Khuyến công
|
Công nghiệp
|
6
|
032226
|
Hỗ trợ sau đầu tư từ Quỹ khuyến công
|
nt
|
7
|
032222
|
Hỗ trợ kiểm toán năng lượng từ Quỹ Khuyến công
|
nt
|
8
|
031908
|
Xác nhận đăng ký thực hiện khuyến mại theo hình thức mang
tính may rủi thực hiện trên địa bàn 01 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
Xúc tiến thương mại
|
9
|
004665
|
Thông báo thực hiện khuyến mại
|
nt
|
II. NỘI DUNG SỬA ĐỔI CỤ THỂ CỦA TỪNG
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH:
Số TT
|
Mã số hồ sơ
|
Tên thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực
|
Nội dung sửa đổi
|
1
|
029309
|
Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp khí dầu mỏ hóa lỏng
(LPG) vào chai
|
Lưu thông hàng hóa trong nước
|
1. Mục 3 (thành phần, số lượng hồ sơ) thay thế bằng:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG
vào chai cho trạm nạp (phụ lục III);
- Bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh, trong đó có đăng ký ngành nghề nạp LPG vào chai, xe bồn;
- Bản vẽ mặt bằng (bản vẽ tối thiểu là khổ giấy A2) và
đầy đủ thông tin;
- Giấy phép xây dựng kèm theo dự án, thiết kế được cấp có
thẩm quyền phê duyệt cho phép đầu tư xây dựng trạm nạp;
- Bản sao có chứng thực:
+ Các Phiếu kết quả kiểm định máy, thiết bị có yêu cầu
nghiêm ngặt về an toàn lao động của trạm nạp;
+ Các Phiếu kết quả kiểm định các thiết bị, dụng cụ kiểm
tra, đo lường trong trạm như: cân khối lượng, đo thể tích, áp kế và các thiết
bị, dụng cụ khác;
+ Giấy chứng nhận đủ điều kiện về phòng cháy và chữa cháy;
+ Giấy xác nhận đủ điều kiện về an ninh trật tự;
+ Quy trình nạp LPG, quy trình vận hành các máy, thiết
bị, quy trình xử lý sự cố và quy định về an toàn;
- Giấy chứng nhận đã được đào tạo, huấn luyện nghiệp vụ
cấp cho từng cán bộ, nhân viên trong trạm nạp LPG (về phòng cháy và chữa cháy,
an toàn lao động, vệ sinh lao động, bảo vệ môi trường, bảo quản, đo lường,
chất lượng LPG).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
2. Mục 4 (Thời hạn giải quyết) thay thế bằng: 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ
hợp lệ.
3. Điểm a, mục 5 (Cơ quan thực hiện) thay thế bằng: a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy
định: Sở Công Thương tỉnh Tiền Giang.
4. Mục 7 (Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai) thay thế bằng: Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp
LPG vào chai cho trạm nạp (phụ lục III)
5. Mục 9 (Kết quả thực hiện) thay thế bằng: Giấy chứng nhận
6. Mục 10 (Yêu cầu, điều kiện) bổ sung:
Điều kiện để được cấp giấy chứng nhận:
- Địa điểm trạm nạp LPG vào chai phải phù hợp với quy
hoạch.
- Trạm nạp LPG vào chai phải có hàng rào bảo vệ xung
quanh, bảo đảm thông thoáng và phải tuân thủ khoảng cách an toàn theo quy
định.
7. Mục 11 (Căn cứ pháp lý):
Bãi bỏ:
- Nghị định số 59/2006/NĐ-CP ngày 12/6/2006 của Chính phủ
quy định chi tiết Luật Thương mại về hàng hóa, dịch vụ cấm kinh doanh, hạn
chế kinh doanh và kinh doanh có điều kiện.
- Quyết định số 36/2006/QĐ-BCN ngày 16/10/2006 của Bộ
Công nghiệp ban hành quy chế quản lý kỹ thuật an toàn về nạp khí dầu mỏ hóa
lỏng vào chai.
Thay thế bằng:
Nghị định 107/2009/NĐ-CP ngày 26/11/2009 của Chính phủ về
kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng
|
2
|
029354
|
Cấp thẻ kiểm tra viên điện lực
|
Điện
|
1. Điểm b mục 3 (Số lượng hồ sơ) thay thế bằng: 01 bộ
2. Mục 4 (Thời hạn giải quyết) thay thế bằng: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
3. Mục 11 (Căn cứ pháp lý) bổ sung: Quyết định số 31/2006/QĐ-BCN ngày 06/9/2006 của
Bộ Công nghiệp (nay là Bộ Công Thương) về việc ban hành Quy định kiểm tra
hoạt động điện lực và sử dụng điện, giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán
điện.
|
3
|
029363
|
Cấp thẻ kiểm tra viên điện lực khi thẻ hết hạn sử dụng
|
nt
|
1. Mục 3 (Thành phần, số lượng hồ sơ) thay thế bằng:
a) Thành phần hồ sơ:
- Văn bản đề nghị cấp thẻ kiểm tra viên điện lực;
- Giấy chứng nhận đạt yêu cầu sát hạch kiểm tra viên điện
lực;
- 02 ảnh cỡ 2 x 3cm;
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
2. Mục 4
(Thời hạn giải quyết) thay thế bằng: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
3. Mục 11 (Căn cứ pháp lý) bổ sung: Quyết định số 31/2006/QĐ-BCN ngày 06/9/2006 của
Bộ Công nghiệp (nay là Bộ Công Thương) về việc ban hành Quy định kiểm tra
hoạt động điện lực và sử dụng điện, giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán
điện.
|
4
|
125818
|
Cấp lại thẻ kiểm tra viên điện lực trong trường hợp bị
mất hoặc bị hỏng thẻ
|
nt
|
1. Mục 3 (Thành phần, số lượng hồ sơ) thay thế bằng:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp lại thẻ kiểm tra viên điện lực;
- Công văn đề nghị cấp lại thẻ của
đơn vị;
- 02 ảnh cỡ 2 x 3cm;
- Thẻ kiểm tra viên điện lực (đối với trường hợp thẻ bị
hỏng).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
2. Mục 4
(Thời hạn giải quyết) thay thế bằng: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ hợp lệ.
3. Mục 11 (Căn cứ pháp lý) bổ sung: Quyết định số 31/2006/QĐ-BCN ngày 06/9/2006 của
Bộ Công nghiệp (nay là Bộ Công Thương) về việc ban hành Quy định kiểm tra
hoạt động điện lực và sử dụng điện, giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán
điện.
|
5
|
032213
|
Hỗ trợ đầu tư từ Quỹ Khuyến công
|
Công nghiệp
|
1. Điểm a, Mục 3 (Thành phần hồ sơ) thay thế bằng:
- Giấy đề nghị (mẫu 01/TTKC);
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký, kèm theo dự án khả thi;
- Bản chính Giấy chứng nhận tài sản
hoặc Giấy bảo lãnh tín chấp của các tổ chức chính trị, xã hội đối với tập thể
hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn, làng nghề.
2. Mục 7 (Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai) thay thế bằng: Giấy đề nghị (mẫu 01/TTKC)
3. Mục 10 (Yêu cầu, điều kiện) bổ sung:
Dự án của doanh nghiệp (cơ sở) chưa nhận hỗ trợ từ nguồn
ngân sách của Nhà nước đến thời điểm xin hỗ trợ đầu tư từ Quỹ Khuyến công.
4. Mục 11 (Căn cứ pháp lý):
Bãi bỏ:
- Thông tư liên tịch số 36/2005/TTLT-BTC-BCN ngày
16/5/2005 của Bộ Tài chính và Bộ Công nghiệp hướng dẫn việc quản lý và sử
dụng kinh phí sự nghiệp kinh tế đối với hoạt động khuyến công;
-
Quyết định 60/2005/QĐ-UBND ngày 12/12/2005 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ban hành
Quy chế quản lý và sử dụng Quỹ khuyến khích đầu tư phát triển công nghiệp,
tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Tiền Giang;
-
Quyết định số 27/2007/QĐ-UBND ngày 05/7/2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc
bổ sung, sửa đổi một số điều của Quy chế quản lý và sử dụng Quỹ khuyến khích
đầu tư phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Tiền
Giang.
Thay thế bằng:
- Thông tư liên tịch số 125/2009/TTLT-BTC-BCT ngày
17/6/2009 của Bộ Tài chính và Bộ Công Thương quy định việc quản lý và sử dụng
kinh phí sự nghiệp kinh tế đối với chương trình khuyến công;
- Quyết định số 29/QĐ-UBND ngày 08/01/2010 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Quy chế quản lý và sử dụng Quỹ khuyến công
trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
|
6
|
032226
|
Hỗ trợ sau đầu tư từ Quỹ khuyến công
|
nt
|
1. Điểm a, Mục 3 (Thành phần hồ sơ) thay thế bằng:
- Giấy đề nghị hỗ trợ sau đầu tư (mẫu 5/TTKC);
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, kèm theo dự
án khả thi;
- Hợp đồng vay vốn của tổ chức tín dụng.
2. Mục 7 (Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai) thay thế bằng: Giấy đề nghị hỗ trợ sau đầu tư (mẫu 5/TTKC).
3. Mục 11(Căn cứ pháp lý):
Bãi bỏ:
- Thông tư
liên tịch số 36/2005/TTLT-BTC-BCN ngày 16/5/2005 của Bộ Tài chính và Bộ Công
nghiệp hướng dẫn việc quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp kinh tế đối với
hoạt động khuyến công;
- Quyết định 60/2005/QĐ-UBND ngày 12/12/2005 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Ban hành Quy chế quản lý và sử dụng Quỹ khuyến khích đầu tư
phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Tiền Giang;
- Quyết định số 27/2007/QĐ-UBND ngày 05/7/2007 của Ủy ban
nhân dân tỉnh về việc bổ sung, sửa đổi một số điều của Quy chế quản lý và sử
dụng Quỹ khuyến khích đầu tư phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp
trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
Thay thế bằng:
- Thông tư liên tịch số 125/2009/TTLT-BTC-BCT ngày
17/6/2009 của Bộ Tài chính và Bộ Công Thương quy định việc quản lý và sử dụng
kinh phí sự nghiệp kinh tế đối với chương trình khuyến công;
- Quyết định số 29/QĐ-UBND ngày 08/01/2010 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Quy chế quản lý và sử dụng Quỹ khuyến công
trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
|
7
|
032222
|
Hỗ trợ kiểm toán năng lượng từ Quỹ Khuyến công
|
nt
|
1. Điểm a, Mục 3 (Thành phần hồ sơ) thay thế bằng:
- Giấy đề nghị hỗ trợ kiểm toán năng lượng (mẫu
9/TTKC);
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh;
- Hợp đồng kiểm toán năng lượng của đơn vị tư vấn đã thực
hiện;
- Kèm báo cáo kết quả kiểm toán.
2. Mục 7 (Tên Mẫu đơn, mẫu tờ khai) thay thế bằng: Giấy đề nghị hỗ trợ kiểm toán năng lượng (mẫu
9/TTKC).
3. Mục 11 (Căn cứ pháp lý):
Bãi bỏ:
- Thông tư
liên tịch số 36/2005/TTLT-BTC-BCN ngày 16/5/2005 của Bộ Tài chính và Bộ Công
nghiệp hướng dẫn việc quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp kinh tế đối với
hoạt động khuyến công;
- Quyết định 60/2005/QĐ-UBND ngày 12/12/2005 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Ban hành Quy chế quản lý và sử dụng Quỹ khuyến khích đầu tư
phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Tiền Giang;
- Quyết định số 27/2007/QĐ-UBND ngày 05/07/2007 về việc
bổ sung, sửa đổi một số điều của Quy chế quản lý và sử dụng Quỹ khuyến khích
đầu tư phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Tiền
Giang.
Thay thế bằng:
- Thông tư liên tịch số 125/2009/TTLT-BTC-BCT ngày
17/6/2009 của Bộ Tài chính và Bộ Công Thương quy định việc quản lý và sử dụng
kinh phí sự nghiệp kinh tế đối với chương trình khuyến công;
- Quyết định số 29/QĐ-UBND ngày 08/01/2010 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Tiền Giang ban hành Quy chế quản lý và sử dụng Quỹ khuyến công
trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
|
8
|
031908
|
Xác nhận đăng ký thực hiện khuyến mại theo hình thức mang
tính may rủi thực hiện trên địa bàn 01 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
Xúc tiến thương mại
|
Mục
10 (Yêu cầu, điều kiện) bổ sung:
1. Chương trình khuyến mại mang tính may rủi có phát
hành vé số dự thưởng phải tuân thủ các quy định sau đây:
- Vé số dự thưởng phải có hình thức khác với xổ số do nhà
nước độc quyền phát hành và không được sử dụng kết quả xổ số của nhà nước để
làm kết quả xác định trúng thưởng;
- Vé số dự thưởng phải in đủ các nội dung về số lượng vé
số phát hành, số lượng giải thưởng, giá trị từng loại giải thưởng, địa điểm
phát thưởng, thời gian, địa điểm mở thưởng và các nội dung liên quan quy định
tại Điều 97 Luật Thương mại;
- Việc mở thưởng chỉ áp dụng cho các vé số đã được phát
hành.
2. Tổng thời gian thực hiện khuyến mại đối với một loại
nhãn hiệu hàng hoá, dịch vụ không được vượt quá 180 (một trăm tám mươi) ngày
trong một năm, một chương trình khuyến mại không được vượt quá 90 (chín mươi) ngày.
3.
Thương nhân sử dụng hàng hóa, dịch vụ cấm kinh doanh; hàng hóa, dịch vụ hạn
chế kinh doanh; hàng hóa chưa được phép lưu thông, dịch vụ chưa được phép
cung ứng; rượu, bia để khuyến mại cho người dưới 18 tuổi; thuốc lá, rượu có
độ cồn từ 30 độ trở lên; thuốc chữa bệnh để khuyến mại dưới mọi hình thức,
khi bị đình chỉ việc thực hiện chương trình khuyến mại phải chấm dứt toàn bộ
việc thực hiện chương trình khuyến mãi.
4.
Không được dùng thuốc chữa bệnh cho người, kể cả các loại thuốc đã được phép
lưu thông để khuyến mại, trừ trường hợp khuyến mại cho thương nhân kinh doanh
thuốc.
|
9
|
004665
|
Thông báo thực hiện khuyến mại
|
nt
|
Mục 10 (Yêu cầu, điều kiện) bổ sung:
1. Giá trị vật chất dùng
để khuyến mại cho một đơn vị hàng hóa, dịch vụ được khuyến mại không được
vượt quá 50% giá của đơn vị hàng hoá, dịch vụ được khuyến mại đó trước thời gian
khuyến mại, trừ trường hợp khuyến mại bằng các hình thức quy định tại Điều 7,
Điều 8, Điều 11, Điều 12, Điều 13 Nghị định 37/2006/NĐ-CP ngày 04/4/2006.
2.
Tổng giá trị của hàng hoá, dịch vụ dùng để khuyến mại mà thương nhân thực
hiện trong một chương trình khuyến mại không được vượt quá 50% tổng giá trị
của hàng hoá, dịch vụ được khuyến mại, trừ trường hợp khuyến mại bằng hình
thức quy định tại Điều 7 Nghị định 37/2006/NĐ-CP ngày 04/4/2006.
3.
Mức giảm giá tối đa đối với hàng hoá, dịch vụ được khuyến mại không được vượt
quá 50% giá hàng hoá, dịch vụ đó ngay trước thời gian khuyến mại.
4.
Trong trường hợp thực hiện khuyến mại bằng hình thức giảm giá thì mức giảm
giá hàng hóa, dịch vụ được khuyến mại trong thời gian khuyến mại tại bất kỳ
thời điểm nào phải tuân thủ quy định tại Điều 6 Nghị định này.
5. Không được giảm
giá bán hàng hoá, giá cung ứng dịch vụ trong trường hợp giá bán hàng hoá,
dịch vụ thuộc diện Nhà nước quy định giá cụ thể.
6. Không được giảm
giá bán hàng hoá, giá cung ứng dịch vụ xuống thấp hơn mức giá tối thiểu trong
trường hợp giá bán hàng hoá, giá cung ứng dịch vụ thuộc diện Nhà nước quy
định khung giá hoặc quy định giá tối thiểu.
7. Tổng thời gian
thực hiện chương trình khuyến mại bằng cách giảm giá đối với một loại nhãn
hiệu hàng hoá, dịch vụ không được vượt quá 90 (chín mươi) ngày trong một năm;
một chương trình khuyến mại không được vượt quá 45 (bốn mươi lăm) ngày.
8.
Thương nhân sử dụng hàng hóa, dịch vụ cấm kinh doanh; hàng hóa, dịch vụ hạn
chế kinh doanh; hàng hóa chưa được phép lưu thông, dịch vụ chưa được phép
cung ứng; rượu, bia để khuyến mại cho người dưới 18 tuổi; thuốc lá, rượu có
độ cồn từ 30 độ trở lên; thuốc chữa bệnh để khuyến mại dưới mọi hình thức,
khi bị đình chỉ việc thực hiện chương trình khuyến mại phải chấm dứt toàn bộ
việc thực hiện chương trình khuyến mãi.
9.
Không được dùng thuốc chữa bệnh cho người, kể cả các loại thuốc đã được phép
lưu thông để khuyến mại, trừ trường hợp khuyến mại cho thương nhân kinh doanh
thuốc.
|
III. MẪU ĐƠN, MẪU TỜ KHAI KÈM THEO THỦ TỤC HÀNH CHÍNH:
1. Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp LPG vào
chai cho trạm nạp (phụ lục III); (Ban hành kèm theo Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày 26
tháng 11 năm 2009 của Chính phủ)
TÊN DOANH NGHIỆP
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
/
|
………, ngày
tháng năm 20
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN NẠP
KHÍ DẦU MỎ HÓA LỎNG VÀO CHAI
Kính gửi: Sở Công Thương tỉnh/thành phố …
Tên
doanh nghiệp:
........................................................................(1)...
Tên
giao dịch đối ngoại của doanh nghiệp: ........................................
Địa
chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp:
.........................................................
Điện
thoại: .................................. Fax:
......................................
Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh số.... do..... cấp ngày.... tháng... năm...
Mã số
thuế: ...........................................................
Ngành
nghề kinh doanh:
........................................................................
Đề
nghị Sở Công Thương xem xét cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp khí dầu mỏ hóa
lỏng vào chai cho ……(1)........………theo quy định tại Nghị định số … /2009/NĐ-CP
ngày … tháng … năm ..2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng, cụ
thể:
Tên
trạm nạp khí dầu mỏ hoá lỏng vào chai:
...........................................
Địa
chỉ trạm nạp: ...................................................................................
Điện
thoại: ............................................ Fax:
......................................
Nhãn
hàng hoá, thương hiệu: ..................................................
Doanh
nghiệp xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số.../2009/NĐ-CP
ngày.... tháng.... năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hoá lỏng,
các văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước
pháp luật./.
|
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(Họ và tên, ký tên và đóng dấu)
|
Hồ sơ
kèm theo, gồm:
1. Bản
sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
2. Bản
kê cơ sở vật chất kỹ thuật, kèm theo các tài liệu chứng minh.
2. Giấy đề nghị (mẫu 01/TTKC);
…………………………
……………………….
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: /
|
………, ngày
tháng năm ..…...
|
GIẤY
ĐỀ NGHỊ
Về việc: ……………………………………………………..
Kính gởi: Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp
TG
Tên đơn
vị:.............................................................................................................
Họ,
tên chủ dự án: .................................................................................................
Chức
vụ:................................................................................................................
Địa
chỉ...................................................................................................................
Điện
thoại: ………………...... Fax: ……………… Email:
............................................
Ngành
nghề hoạt động:
...........................................................................................
.............................................................................................................................
Đề nghị
Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phất triển công nghiệp hỗ trợ
....................
.............................................................................................................................
Mục đích
dùng vào
việc............................................................................................
.............................................................................................................................
Tài sản
thế chấp đảm bảo (nếu có):
.........................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
Tôi
xin cam đoan sử dụng kinh phí trên đúng mục đích. Nếu sử dụng sai mục đích thì
tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật ./.
Nơi
nhận:
- Như trên;
- Lưu.
|
GIÁM
ĐỐC DOANH NGHIỆP
(CHỦ CƠ SỞ)
(Họ tên, ký tên, đóng dấu)
|
3. Giấy đề nghị hỗ trợ sau đầu tư (mẫu 5/TTKC);
…………………………
……………………….
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: /
|
………, ngày
tháng năm 20…...
|
GIẤY
ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ SAU ĐẦU TƯ
Kính gửi: Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệpTG.
Tên
doanh nghiệp (hoặc cơ sở):
....................................................................................
Trụ
sở: ........................................................................................................................
Điện
thoại: ………………………… Fax:
..........................................................................
Tên dự
án đầu tư: ........................................................................................................
Họ và
tên Giám đốc:
.....................................................................................................
Ngành
nghề kinh doanh: ..........................................................................
ĐT: ..............
Số tài
khoản: ............................................. mở tại:......................................................
Đề nghị
Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phất triển công nghiệp hỗ trợ sau đầu tư cho dự
án: “...... ” để đầu tư
- Tổng
vốn đầu tư của dự án ………………….. trong đó, vốn đầu tư tài sản cố định
(TSCĐ)………………………………
- Hợp
đồng tín dụng số ……….. ngày …/…/…… ký giữa
................................................
………………….........
và
..............................................................................................
- Tổng
số vốn vay của ……………………………..... để đầu tư TSCĐ của dự án: (Theo HĐTD) là:
……………………... đồng. (Bằng chữ: .......................................
...................................................................................................................................
)
- Lãi
suất vốn vay: ………………………; thời hạn vay vốn:
...............................................
- Thời
hạn trả nợ vay: ……………………; thời điểm bắt đầu trả nợ:
..................................
- Kỳ
hạn trả nợ:
...........................................................................................................
- Tổng
số vốn vay đề nghị được hỗ trợ sau đầu tư của cả dự án là ……… đồng. (bằng chữ:
.............. )
Tổng số
kinh phí đề nghị hỗ trợ sau đầu tư của dự án là ……….....………. đồng
(Bằng
chữ:
..................................................................................................................
)
Tôi
xin cam đoan dự án trên chưa nhận hỗ trợ từ ngân sách nhà nước./.
Nơi
nhận:
- Như trên;
- Lưu
|
GIÁM
ĐỐC DOANH NGHIỆP
(CHỦ CƠ SỞ)
|
4. Giấy đề nghị hỗ trợ kiểm toán năng lượng (mẫu 9/TTKC);
…………………………
……………………….
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: /
|
………, ngày
tháng năm 20..…...
|
GIẤY
ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ KIỂM TOÁN NĂNG LƯỢNG
Kính gửi: Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp
TG.
Tên
doanh nghiệp (hoặc cơ sở):
....................................................................................
Trụ
sở:
........................................................................................................................
Điện
thoại: ………………………… Fax:
..........................................................................
Họ và
tên giám đốc (hoặc chủ cơ sở):
..................................................... ĐT:................
Ngành
nghề kinh doanh: ...............................................................................................
...................................................................................................................................
Số tài
khoản: ............................................. mở tại:......................................................
Đề nghị
Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp hỗ trợ cho doanh nghiệp
về khoản hợp đồng kiểm toán năng lượng kinh phí là:.......…... đồng (bằng chữ:
................................................................... )
Kèm
theo:
- Hợp
đồng kiểm toán năng lượng số …….. ngày …/…/……
- Biên
bản thanh lý hợp đồng và hóa đơn.
Tôi
xin cam đoan việc kiểm toán năng lượng trên chưa nhận được hỗ trợ kinh phí từ
ngân sách nhà nước./.
Nơi
nhận:
- Như trên;
- Lưu VT
|
GIÁM
ĐỐC DOANH NGHIỆP
(CHỦ CƠ SỞ)
|
PHỤ LỤC 2
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỔ SUNG THUỘC
THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH TIỀN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số
3254/QĐ-UBND ngày 17 tháng 11 năm 2010 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH:
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực
|
01
|
Cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG) vào ô tô
|
Lưu thông hàng hóa trong nước
|
02
|
Cấp
Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm cấp khí dầu mỏ hóa lỏng (LPG)
|
nt
|
II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH:
1. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp khí dầu mỏ hóa lỏng
(LPG) vào ô tô:
1
|
Trình
tự thực hiện
|
Bước
1- Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định
của pháp luật.
Bước 2- Nộp hồ sơ
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương Tiền Giang
(Số 17, Nam Kỳ Khởi Nghĩa, phường 4, TP. Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang).
Cán
bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
-
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận, viết giấy hẹn trao
cho người nộp hồ sơ.
-
Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ
sơ hướng dẫn một lần bằng văn bản để người nộp hồ sơ bổ sung đầy đủ, đúng
theo qui định.
Bước
3- Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở Công Thương Tiền Giang như sau:
-
Cán bộ trả kết quả cho tổ chức, cá nhân theo giấy hẹn, thu lệ phí theo quy
định (nếu có).
-
Trường hợp mất giấy hẹn thì phải có giấy cam kết của tổ chức, cá nhân đã nộp
hồ sơ (giấy cam kết tổ chức, cá nhân tự viết).
Thời
gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 07 giờ đến 11 giờ 30, chiều
từ 13 giờ 30 đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ ngày lễ,
tết).
|
2
|
Cách
thức thực hiện
|
Trực
tiếp tại cơ quan hành chính
|
|
Thành
phần, số lượng hồ sơ
|
a)
Thành phần hồ sơ bao gồm:
-
Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp khí dầu mỏ hóa lỏng vào ô tô
(Phụ lục VII).
-
Bản sao có chứng thực:
+
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, trong đó có đăng ký bán LPG cho ô tô;
+
Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu (đối với trạm nạp LPG vào ô
tô tại cửa hàng xăng dầu);
+
Giấy chứng nhận đủ điều kiện phòng cháy và chữa cháy; Giấy xác nhận đủ điều
kiện về an ninh, trật tự do cơ quan công an có thẩm quyền cấp (đối với trạm
nạp LPG vào ô tô xây dựng ngoài cửa hàng xăng dầu);
+ Phiếu
kết quả kiểm định thiết bị đo lường;
+
Giấy chứng nhận cấp cho từng cán bộ, nhân viên làm việc tại trạm nạp LPG vào
ôtô đã được đào tạo, huấn luyện (về phòng cháy và chữa cháy, an toàn lao
động, vệ sinh lao động, bảo vệ môi trường, bảo quản, đo lường, chất lượng
LPG).
b)
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
4
|
Thời
hạn giải quyết
|
07
ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ
|
5
|
Cơ
quan thực hiện TTHC
|
a)
Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Công Thương Tiền Giang
b)
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Công Thương Tiền Giang
|
6
|
Đối
tượng thực hiện TTHC
|
Tổ
chức
|
7
|
Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có)
|
Đơn
đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp khí dầu mỏ hóa lỏng vào ô tô
(Phụ lục VII)
|
8
|
Lệ
phí (nếu có)
|
Không
|
9
|
Kết
quả thực hiện TTHC
|
Giấy
chứng nhận
|
10
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có)
|
Điều
kiện để được cấp giấy chứng nhận:
Trạm
nạp LPG vào ôtô phải được xây dựng theo quy hoạch, quy chuẩn kỹ thuật hiện
hành; có Giấy phép xây dựng kèm theo dự án, thiết kế được cấp có thẩm quyền
phê duyệt cho phép đầu tư xây dựng.
|
11
|
Căn
cứ pháp lý của TTHC
|
-
Luật Thương mại ngày 14/6/2005;
-
Luật Doanh nghiệp ngày 29/11/2005;
-
Nghị định 107/2009/NĐ-CP ngày 26/11/2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu
mỏ hóa lỏng.
|
2. Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện trạm cấp khí dầu mỏ hóa
lỏng (LPG):
1
|
Trình
tự thực hiện
|
Bước
1- Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định
của pháp luật.
Bước 2- Nộp hồ sơ
tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương Tiền Giang
(Số 17, Nam Kỳ Khởi Nghĩa, phường 4, TP. Mỹ Tho, tỉnh Tiền Giang).
Cán
bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
-
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận, viết giấy hẹn trao
cho người nộp hồ sơ.
-
Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ
sơ hướng dẫn một lần bằng văn bản để người nộp hồ sơ bổ sung đầy đủ, đúng
theo qui định.
Bước
3- Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở Công
Thương Tiền Giang như sau:
-
Cán bộ trả kết quả cho tổ chức, cá nhân theo giấy hẹn, thu lệ phí theo quy
định (nếu có).
-
Trường hợp mất giấy hẹn thì phải có giấy cam kết của tổ chức, cá nhân đã nộp
hồ sơ (giấy cam kết tổ chức, cá nhân tự viết).
Thời
gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Sáng từ 07 giờ đến 11 giờ 30, chiều
từ 13 giờ 30 đến 17 giờ từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần (trừ ngày lễ,
tết).
|
2
|
Cách thức thực hiện
|
Trực
tiếp tại cơ quan hành chính
|
3
|
Thành
phần, số lượng hồ sơ
|
a)
Thành phần hồ sơ bao gồm:
-
Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho trạm cấp khí dầu mỏ hóa lỏng
(Phụ lục V);
- Bản sao có chứng thực
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, trong đó có đăng ký bán LPG bằng đường
ống;
-
Tài liệu chứng minh địa điểm, trạm cấp LPG phù hợp quy hoạch; Giấy phép xây
dựng kèm theo dự án, thiết kế đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt cho phép
đầu tư xây dựng;
-
Bản sao có chứng thực:
+
Giấy chứng nhận đủ điều kiện phòng cháy và chữa cháy, Giấy xác nhận đủ điều
kiện về an ninh, trật tự do cơ quan Công an có thẩm quyền cấp;
+
Phiếu kết quả kiểm định thiết bị đo lường;
+
Giấy chứng nhận cấp cho từng cán bộ, nhân viên làm việc tại trạm cấp LPG đã
được đào tạo huấn luyện nghiệp vụ (về
phòng cháy và chữa cháy, an toàn lao động, vệ sinh lao động, bảo vệ môi
trường, bảo quản, đo lường, chất lượng LPG).
b)
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
|
4
|
Thời hạn giải quyết
|
07 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ
|
5
|
Cơ
quan thực hiện TTHC
|
a)
Cơ quan có thẩm quyền quyết định theo quy định: Sở Công Thương Tiền Giang
b)
Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Công Thương Tiền Giang
|
6
|
Đối
tượng thực hiện TTHC
|
Tổ
chức
|
7
|
Tên
mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có)
|
Đơn
đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho trạm cấp khí dầu mỏ hóa lỏng
(Phụ lục V)
|
8
|
Lệ
phí (nếu có)
|
Không
|
9
|
Kết
quả thực hiện TTHC
|
Giấy
chứng nhận
|
10
|
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có)
|
Không
|
11
|
Căn
cứ pháp lý của TTHC
|
-
Luật Thương mại ngày 14/6/2005;
-
Luật Doanh nghiệp ngày 29/11/2005;
-
Nghị định 107/2009/NĐ-CP ngày 26/11/2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu
mỏ hóa lỏng.
|
III. MẪU ĐƠN, MẪU TỜ KHAI KÈM THEO
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH:
1. Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp khí dầu
mỏ hóa lỏng vào ô tô (Phụ lục VII)
TÊN DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
------------
|
Số:
/
|
………, ngày tháng
năm 20
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN NẠP
KHÍ DẦU MỎ HÓA LỎNG VÀO Ô TÔ
Kính gửi: Sở Công Thương tỉnh/thành phố …………..
Tên
doanh nghiệp:
.........................................................................................
(1) …
Tên
giao dịch đối ngoại của doanh nghiệp: ..............................................................
Địa
chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp:
....................................................................
Điện
thoại: ………………………. Fax: ......................................................................
Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh số ….. do …. cấp ngày … tháng … năm ......
Mã số
thuế:
................................................................................................................
Ngành
nghề kinh doanh:
...........................................................................................
Đề
nghị Sở Công Thương xem xét cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện nạp khí dầu mỏ hóa
lỏng vào ô tô cho ………. (1) ………… theo quy định tại Nghị định số …/2009/NĐ-CP
ngày … tháng … năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng, cụ thể:
Tên
trạm nạp khí dầu mỏ hóa lỏng vào ô tô:
.................................................................
Địa
chỉ trạm nạp: ...........................................................................................................
Điện
thoại: ………………………. Fax:
..........................................................................
Nhãn
hàng hóa, thương hiệu: ......................................................................................
Doanh
nghiệp xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số …/2009/NĐ-CP
ngày … tháng … năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng, các
văn bản pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước
pháp luật.
|
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(Họ và tên, ký tên và đóng dấu)
|
Hồ sơ
kèm theo, gồm:
1. Bản
sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
2. Bản
kê cơ sở vật chất kỹ thuật, kèm theo các tài liệu chứng minh.
2. Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cho trạm
cấp khí dầu mỏ hóa lỏng (Phụ lục V)
TÊN DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------
|
Số:
/
|
………, ngày tháng
năm 20
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN
CẤP KHÍ DẦU MỎ HÓA LỎNG
Kính gửi: Sở Công Thương tỉnh/thành phố …………..
Tên
doanh nghiệp: ...........................................................................................
(1) …
Tên
giao dịch đối ngoại của doanh nghiệp:
................................................................
Địa
chỉ trụ sở chỉnh của doanh nghiệp: ......................................................................
Điện
thoại: ………………………. Fax:
........................................................................
Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh số ….. do …. cấp ngày … tháng … năm .......
Mã số
thuế: ...................................................................................................................
Ngành
nghề kinh doanh:
..............................................................................................
Đề
nghị Sở Công Thương xem xét cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện cấp khí dầu mỏ hóa
lỏng cho ………. (1) ………… theo quy định tại Nghị định số …/2009/NĐ-CP ngày … tháng
… năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng, cụ thể:
Tên
trạm cấp khí dầu mỏ hóa lỏng:
..............................................................................
Địa
chỉ trạm cấp:
...........................................................................................................
Điện
thoại: ………………………. Fax: ..........................................................................
Nhãn
hàng hóa, thương hiệu:
......................................................................................
Doanh
nghiệp xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số …/2009/NĐ-CP ngày
… tháng … năm 2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng, các văn bản
pháp luật khác có liên quan và xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(Họ và tên, ký tên và đóng dấu)
|
Hồ sơ
kèm theo, gồm:
1. Bản
sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
2. Bản
kê cơ sở vật chất kỹ thuật, kèm theo các tài liệu chứng minh.