|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
323-TTg
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thủ tướng Chính phủ
|
|
Người ký:
|
Lê Thanh Nghị
|
Ngày ban hành:
|
24/12/1974
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ
******
|
VIỆT
NAM
DÂN CHỦ CỘNG HOÀ
Độc lập -
Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
323-TTg
|
Hà
Nội, ngày 24 tháng 12 năm 1974
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ GIÁ BÁN BUÔN GỖ TRÒN VÀ GỖ XẺ
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ nghị quyết số 210-CP
ngày 09 tháng 09 năm 1974 của Hội đồng Chính phủ về phương hướng nhiệm vụ giá cả
trong hai năm 1974-1975;
Theo đề nghị của Ủy ban Vật giá Nhà nước,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay
quy định giá bán buôn một mét khối (1m3) gỗ tròn và một mét khối (1m3)
gỗ xẻ tiêu chuẩn tại các địa điểm trên phương tiện bên mua như ghi trong các phụ
lục số 1, số 2 và số 3 kèm theo quyết định này.
Điều 2.
Giá bán gỗ nói ở điều 1 áp dụng đối với:
- Các công trường, nông trường,
xí nghiệp quốc doanh, công tư hợp doanh trung ương, địa phương và cơ quan Nhà
nước;
- Các hợp tác xã thủ công nghiệp,
tiểu công nghiệp làm gia công hoặc mua nguyên liệu, bán thành phẩm cho Nhà nước
(trong phạm vi số lượng gỗ được ghi chỉ tiêu kế hoạch Nhà nước hàng năm và do
các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phân phối);
- Các hợp tác xã nông nghiệp,
diêm nghiệp, ngư nghiệp, chăn nuôi, vận tải dùng gỗ để làm các việc; xây dựng
cơ sở sản xuất cho kinh tế tập thể, làm thủy lợi, sản xuất và sửa chữa nông cụ,
công cụ, đóng thuyền, xây dựng các công trình phúc lợi tập thể (trong phạm vi số
lượng gỗ được ghi trong chỉ tiêu kế họach Nhà nước hàng năm và do các cơ
quan Nhà nước có thẩm quyền phân phối).
Điều 3. Ủy
ban Vật giá Nhà nước căn cứ giá chuẩn nói ở điều 1, để quy định giá bán buôn
các loại gỗ tròn, gỗ xẻ và gỗ chuyên dùng sau khi thỏa thuận với Ủy ban Kế hoạch
Nhà nước, Bộ Tài chính và Tổng cục Lâm nghiệp.
Ủy ban Vật giá Nhà nước được ủy
quyền quy định giá bán lẻ gỗ sau khi thỏa thuận với Ủy ban Kế hoạch Nhà nước, Bộ
Tài chính và Bộ Nội thương.
Điều 4. Ủy
ban Vật giá Nhà nước cùng Bộ Tài chính, Bộ Nội thương và các Bộ có liên quan
nghiên cứu biện pháp chủ động giải quyết tác động của việc điều chỉnh giá bán
buôn gỗ theo hướng:
- Đối với các xí nghiệp quốc
doanh, trên cơ sở soát lại định mức sử dụng, sẽ tính toán lại các khoản lãi phải
nộp ngân sách hoặc các khỏan lỗ được ngân sách cấp bù.
- Đối với hợp tác xã, trên cơ sở
tăng cường quản lý các định mức và giá thu mua, giá gia công hiện nay, sẽ tính
toán lại cho sát để giải quyết cho thỏa đáng.
- Hết sức hạn chế ảnh hưởng đối
với những mặt hàng tiêu dùng chủ yếu của nhân dân.
Điều 5. Quyết
định thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 1975.
Tất cả các văn bản về giá bán
buôn gỗ tròn, gỗ xẻ đã ban hành trước đây bãi bỏ.
Điều 6. Ủy
ban Vật giá Nhà nước chịu trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện quyết
định này.
|
K.T.
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
PHÓ THỦ TƯỚNG
Lê Thanh Nghị
|
PHỤ LỤC
SỐ 1:
BẢNG GIÁ BÁN BUÔN 1m3 GỖ TRÒN TIÊU CHUẨN
(*)
(kèm theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ số 323-TTg ngày 24-12-1974)
Nhóm
gỗ
|
Khu
vực I
|
Khu
vực II
|
Khu
vực III
|
|
đồng/m3
|
đồng/m3
|
đồng/m3
|
I
|
480
|
520
|
550
|
II
|
375
|
410
|
435
|
III
|
280
|
310
|
330
|
IV
|
190
|
215
|
235
|
V
|
125
|
145
|
160
|
VI
|
85
|
103
|
112
|
VII
|
70
|
87
|
96
|
VIII
|
60
|
77
|
86
|
(*) Tiêu chuẩn gỗ:
- Đường kính (đầu nhỏ) từ 35 đến
39 cm, chiều dài từ 4 đến 4,90m;
- Phẩm cấp trung bình (hạng B)
theo quyết định số 358-KHKT/QĐ ngày 23-12-1971 của Ủy ban Khoa học và kỹ thuật
Nhà nước.
Gỗ giao tại các địa điểm quy định
trong phụ lục số 3.
KHU
VỰC
|
QUY
CÁCH
|
Nhóm
I
|
Nhóm
II
|
Nhóm
III
|
Nhóm
IV
|
Nhóm
V
|
Nhóm
VI
|
Nhóm
VII
|
Nhóm
VIII
|
Dài
|
Dầy
x rộng
|
Khu
vực I
Khu
vực II
Khu
vực III
|
(m)
Từ
4 đến 4,90
Từ
4 – 4,90
Từ
4 – 4,90
Từ
4 – 4,90
Từ
4 – 4,90
Từ
4 – 4,90
|
(cm)
3x12
đến 3x20
6x6
– 6x12
3x12
đến 3x20
6x6
– 6x12
3x12
đến 3x20
6x6
– 6x12
|
(đồng/m3)
1.013
938
1.063
990
1.095
1.023
|
(đồng/m3)
816
753
857
795
880
820
|
(đồng/m3)
606
560
645
600
664
620
|
(đồng/m3)
418
385
453
420
474
442
|
(đồng/m3)
315
285
336
308
345
318
|
(đồng/m3)
220
200
240
222
245
224
|
(đồng/m3)
180
162
203
186
206
190
|
(đồng/m3)
160
145
184
164
190
175
|
PHỤ LỤC
SỐ 2:
BẢNG GIÁ BÁN BUÔN GỖ XẺ (*)
(kèm theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ số 323-TTg ngày 24-12-1974)
(*) Gỗ giao tại các địa điểm quy
định trong phụ lục số 3.
PHỤ LỤC
SỐ 3:
KHU VỰC VÀ ĐỊA ĐIỂM BÁN BUÔN GỖ TRÒN VÀ GỖ XẺ
(kèm theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ số 323-TTG ngày 24-12-1974)
Khu
vực
|
Địa
điểm bán gỗ
|
Gỗ
tròn
|
Gỗ
xẻ
|
Khu
vực I
Khu
vực II
Vĩnh-linh
Quảng-bình
Hà-tĩnh
Nghệ-an
Thanh-hóa
Hòa-bình
Yên-bái
Vĩnh-phú
Bắc-thái
Hà-bắc
Quảng-ninh
Cao-bằng
Hà-giang
Tuyên-quang
Sơn-la
Nghĩa-lộ
Lai-châu
Lạng-sơn
Lào-cai
Khu
vực III
Hà-nội
Hải-phòng
Hải-hưng
Nam-hà
Hà-tây
Thái-bình
Ninh-bình
|
Tại
kho, bãi của lâm trường (bãi II)
Thị
trấn Hồ-xá
Thị
xã Đồng-hới, thị trấn Ba-đồn
Thị
xã Hà-tĩnh, thị trấn Đức-thọ
Bến-thủy.
Chợ Đuổi, Thái-hòa, Lĩnh-sơn
Hàm-rồng,
Đò-lèn, yên-thái (Nông-cống)
Phương-lâm,
Chi-lê
Thị
xã Yên-bái, ga Văn-phú
Thị
xã Phú-thọ (Ngọc-tháp), thị trấn Đoan-hùng, thành phố Việt-trì
Thị
xã Bắc-cạn, thành phố Thái-nguyên
Thị
xã Bắc-giang, ga Kép, Đáp-cầu
Thị
xã Hồng-gai
Thị
xã Cao-bằng
Thị
xã Hà-giang, thị trấn Vĩnh-tuy
Thị
xã Tuyên-quang
Hát-lót
Thị
xã Nghĩa-lộ
Thị
xã Lai-châu
Thị
xã Lạng-sơn
Thị
xã Lao-cai
Giáp-bát,
Chèm
Quỳnh-cư
Thị
xã Hải-dương, thị xã Hưng-yên
Thành
phố Nam-định, thị xã Phủ-lý, Cửa-vĩnh
Thị
xã Hà-đông, thị xã Sơn-tây
Sú
(Vũ-thư), Hòa-bình (Kiến-xương), Cầu Nguyễn (Đông-hưng)
Thị
xã Ninh-bình, thị trấn Nho quan
|
Tại
các xí nghiệp xẻ gỗ
|
Quyết định 323-TTg năm 1974 về giá bán buôn gỗ tròn và gỗ xẻ do Thủ tướng Chính phủ ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 323-TTg ngày 24/12/1974 về giá bán buôn gỗ tròn và gỗ xẻ do Thủ tướng Chính phủ ban hành
5.745
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|