|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 32/QĐ-BTTTT 2018 thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế xã hội và Dự toán ngân sách
Số hiệu:
|
32/QĐ-BTTTT
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Thông tin và Truyền thông
|
|
Người ký:
|
Trương Minh Tuấn
|
Ngày ban hành:
|
12/01/2018
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ THÔNG TIN VÀ
TRUYỀN THÔNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 32/QĐ-BTTTT
|
Hà Nội, ngày 12 tháng 01 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG THỰC
HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 01/NQ-CP NGÀY 01/01/2018 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ NHIỆM VỤ, GIẢI
PHÁP CHỦ YẾU THỰC HIỆN KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ-XÃ HỘI VÀ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH
NHÀ NƯỚC NĂM 2018
BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Căn cứ Nghị định số 17/2017/NĐ-CP
ngày 17/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu
tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày
01/01/2018 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách
nhà nước năm 2018;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Chương trình hành động của Bộ Thông tin
và Truyền thông thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 01/01/2018 của Chính phủ
về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội
và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2018.
1. Mục đích, yêu cầu:
a) Tiếp tục quán triệt, thực hiện
nghiêm Hiến pháp; Nghị quyết Đại hội lần thứ XII của Đảng; các nghị quyết của
Ban Chấp hành Trung ương Đảng, Quốc hội; các chỉ thị, nghị quyết, kết luận của
Bộ Chính trị, Ban Bí thư, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ. Hoàn thiện hệ thống
văn bản quy phạm pháp luật, chỉ đạo thực thi hiệu quả công tác quản lý nhà nước
từ Trung ương đến địa phương trong lĩnh vực thông tin và truyền thông (TTTT). Tập
trung triển khai thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, các đề án đã được
Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ phê duyệt; các Chương trình, kế hoạch, chỉ thị Bộ
đã ban hành. Hoàn thiện cơ cấu tổ chức, bộ máy, nhân lực để đáp ứng yêu cầu quản
lý nhà nước; tiếp tục tập trung tái cơ cấu doanh nghiệp nhà nước, chỉ đạo tốt,
có hiệu quả hoạt động của các doanh nghiệp nhà nước thuộc Bộ. Tăng cường cải
cách hành chính, thực hành tiết kiệm, đấu tranh phòng, chống tham nhũng, lãng
phí.
Nghiên cứu, xây
dựng và tập trung triển khai thực hiện các giải pháp giải quyết các vấn đề khó
khăn, tồn tại của năm 2017. Phấn đấu hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ trên tất cả
các lĩnh vực quản lý nhà nước về TTTT theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
b) Cụ thể hóa các nội dung và tổ chức
thực hiện những nhiệm vụ Bộ TTTT được phân công trong Nghị quyết số 01/NQ-CP
ngày 01/01/2018 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2018 (Nghị quyết
số 01/NQ-CP năm 2018).
c) Chỉ đạo quyết liệt, tập trung mọi
nguồn lực triển khai nhiệm vụ năm 2018 ngay từ ngày đầu, tháng đầu của năm để
thực hiện thắng lợi kế hoạch năm 2018. Đây là năm bản lề, có ý nghĩa quan trọng,
tạo tiền đề trong việc thực hiện các chỉ tiêu kinh tế - xã hội giai đoạn
2016-2020, theo tinh thần Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII của
Đảng, Nghị quyết số 48/2017/QH14 của Quốc hội về Kế hoạch phát triển kinh tế -
xã hội năm 2018 và Chương trình hành động của Chính phủ 5 năm 2016-2020 thực hiện
Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XII của Đảng.
2. Các chỉ tiêu chủ yếu:
- Hoàn thành đúng tiến độ, đảm bảo chất
lượng 100% các đề án, dự án, báo cáo, chương trình, nhiệm vụ kế hoạch, công tác
(kể cả nhiệm vụ được giao theo kế hoạch hoặc nhiệm vụ đột xuất) do Chính phủ,
Thủ tướng Chính phủ giao:
- Doanh thu toàn Ngành tăng ít nhất
8%;
- Nộp Ngân sách nhà nước tăng 7,8%.
- Tỷ lệ thuê bao di động: 110 thuê
bao/100 dân.
- Tỷ lệ thuê bao Internet băng thông
rộng (di động + cố định): 58 thuê bao/100 dân.
- Tỷ lệ đường dây thuê bao cố định:
19,9 thuê bao/100 dân.
- Tỷ lệ hộ gia đình có điện thoại cố
định: 9,3%.
BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA BỘ
THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 01/NQ-CP NGÀY 01/01/2018 CỦA
CHÍNH PHỦ VỀ NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU THỰC HIỆN KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ-XÃ
HỘI VÀ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2018- Tỷ lệ hộ gia đình có truy cập
Internet: 30%.
- Tỷ lệ người sử dụng Internet: 54,6%
dân số.
- Tỷ lệ phủ sóng di động: 95%.
- Tỷ lệ số xã có máy điện thoại:
100%.
- Tỷ lệ xã có điểm phục vụ bưu chính:
100%.
- Sản lượng báo xuất bản hàng năm: khoảng
1.000 triệu bản.
- Tỷ lệ phủ sóng phát thanh duy trì ở
mức khoảng 98% diện tích cả nước và 99,5% dân số.
- Tỷ lệ phủ sóng truyền hình mặt đất
đạt khoảng 90% diện tích cả nước.
3. Những nhiệm vụ cụ thể chủ yếu (Phụ lục kèm theo).
Điều 2.
Tổ chức triển khai thực hiện
1. Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được
giao và nhiệm vụ trong Chương trình hành động, các đơn vị thuộc Bộ chủ động phối
hợp với các đơn vị có liên quan để xây dựng kế hoạch chi tiết và triển khai thực
hiện.
2. Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc
Bộ chỉ đạo triển khai thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ được giao, bảo đảm
đúng tiến độ, bám sát với các nội dung đã nêu trong Chương trình hành động thực
hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP năm 2018 của Bộ, Chương trình công tác của Bộ năm
2018; xây dựng Kế hoạch cụ thể của đơn vị gửi về Bộ TTTT (qua Văn phòng Bộ) trước
ngày 29/01/2018.
3. Giao Văn phòng Bộ chủ trì theo
dõi, đôn đốc việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ của Phụ lục nhiệm vụ Chương
trình hành động. Vụ Kế hoạch - Tài chính chủ trì theo dõi, tổng hợp, báo cáo
các nội dung liên quan đến chỉ tiêu phát triển ngành TTTT báo cáo Bộ Kế hoạch
và Đầu tư, Văn phòng Chính phủ theo quy định.
Văn phòng Bộ chủ trì, phối hợp với Vụ
Kế hoạch - Tài chính và các đơn vị liên quan xây dựng báo cáo, kiến nghị Bộ trưởng
ban hành hoặc trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ các biện pháp cần thiết nhằm
bảo đảm Chương trình hành động được thực hiện hiệu quả và đồng bộ; kiểm điểm, tổng
kết, đánh giá tình hình thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP năm 2018 trong phạm vi
chức năng, nhiệm vụ được giao của Bộ TTTT; báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính
phủ và các cơ quan có liên quan về tình hình thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP
năm 2018 theo quy định.
4. Trong quá trình tổ chức thực hiện,
nếu thấy cần sửa đổi, bổ sung những nội dung cụ thể của Chương trình hành động,
các đơn vị chủ động báo cáo Bộ trưởng (qua Văn phòng Bộ) để xem xét, quyết định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài
chính, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Thủ tướng và các Phó Thủ tướng
Chính phủ (để b/c);
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Bộ Tài chính;
- Bộ trưởng và các Thứ trưởng;
- Cổng TTĐT của Bộ;
- Lưu: VT, VP.
|
BỘ TRƯỞNG
Trương Minh Tuấn
|
PHỤ LỤC:
CÁC NHIỆM VỤ CHỦ YẾU THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ
01/NQ-CP NGÀY 01/01/2018 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU THỰC HIỆN
KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2018
(Ban hành kèm theo Quyết định số 32/QĐ-BTTTT ngày 12/01/2018 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
TT
|
Tên
Đề án, nhiệm vụ
|
Đơn
vị chủ trì
|
Đơn
vị phối hợp
|
Thời
gian hoàn thành
|
I
|
Đẩy mạnh công tác thông tin và
truyền thông
|
1.
|
Tổ chức thực hiện đề án quy hoạch phát
triển và quản lý báo chí toàn quốc đến năm 2025 theo kết luận của Bộ Chính trị,
trước hết thực hiện ở Bộ Thông tin và Truyền thông và các bộ, cơ quan ngang bộ,
cơ quan thuộc Chính phủ
|
Cục
Báo chí
|
Vụ Tổ
chức cán bộ và các đơn vị có liên quan
|
Thường
xuyên
|
2.
|
Nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý
nhà nước về báo chí; đề cao tính công khai, minh bạch, trách nhiệm của người
đứng đầu các ngành, các cấp.
|
Cục
Báo chí
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Cả
năm
|
3.
|
Thực hiện nghiêm quy chế người phát
ngôn và cung cấp thông tin cho báo chí; chủ động cung cấp
thông tin đầy đủ, kịp thời, chính xác về sự lãnh đạo, chỉ đạo điều hành của Đảng
và Nhà nước và những vấn đề dư luận quan tâm; tình hình kinh tế - xã hội của
đất nước để tạo sự đồng thuận xã hội trong thực hiện các
nhiệm vụ, giải pháp phát triển kinh tế - xã hội, tạo hứng khởi trong sản xuất,
kinh doanh.
|
Cục
Báo chí
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
Các
cơ quan báo chí Ngành
|
Thường
xuyên
|
4.
|
Đấu tranh, phản
bác thông tin sai sự thật, trái với quan điểm, chủ trương
của Đảng và Nhà nước và các giải pháp chỉ đạo điều hành
của Chính phủ và Thủ tướng Chính phủ; xử lý nghiêm các trường hợp lợi dụng
dân chủ, đưa thông tin xấu, độc,
sai sự thật.
|
Cục
Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
Các
cơ quan báo chí Ngành
|
Thường
xuyên
|
5.
|
Tổ chức phổ biến, tuyên truyền rộng
rãi Nghị quyết 01/NQ-CP năm 2018 trong các ngành, các cấp và nhân dân. Tăng cường
công tác thông tin tuyên truyền, vận động các tầng lớp nhân dân thực hiện chủ
trương, chính sách, pháp luật của Đảng và Nhà nước góp phần tạo
đồng thuận xã hội.
|
Cục
Thông tin cơ sở
|
Các
cơ quan báo chí Trung ương và địa phương
|
Cả
năm
|
II
|
Tăng cường ổn định kinh tế vĩ
mô, kiểm soát lạm phát
|
1.
|
Tăng cường hiệu lực, hiệu quả công
tác quản lý đấu thầu; đẩy mạnh đấu thầu qua mạng theo lộ
trình của Thủ tướng Chính phủ và các hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
|
Vụ Kế
hoạch-Tài chính
|
Các
cơ quan, đơn vị thuộc Bộ.
|
Cả
năm
|
2.
|
Tăng cường công tác theo dõi, đánh
giá, kiểm tra, thanh tra, kiểm toán, giám sát việc chấp hành kỷ luật, kỷ
cương trong quản lý ngân sách nhà nước. Làm rõ trách nhiệm, xử lý
nghiêm các tổ chức và cá nhân vi phạm, đặc biệt là các tổ chức, cá nhân gây
chậm trễ việc thực hiện kế hoạch đầu tư công năm 2018 gây thất thoát, lãng
phí nguồn lực của nhà nước.
|
Vụ Kế
hoạch-Tài chính
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan.
|
Cả năm
|
3.
|
Chủ động rà soát tiến độ thực hiện
làm căn cứ để xem xét việc điều chỉnh kế hoạch vốn đã phân bổ cho các chương
trình, dự án không có khả năng giải ngân sang các chương trình, dự án có khả
năng giải ngân tốt, tổng hợp gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư để
báo cáo Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
|
Vụ Kế
hoạch-Tài chính
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Quý I/2018
|
4.
|
Cải thiện căn
bản, tạo chuyển biến mạnh mẽ các chỉ tiêu về môi trường kinh doanh, năng lực
cạnh tranh của nền kinh tế; sửa đổi, bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật về
điều kiện đầu tư kinh doanh, trong đó tập trung cải cách
toàn diện hoạt động kiểm tra chuyên ngành, bảo đảm cắt giảm, đơn giản hóa 50% danh mục hàng hóa, sản phẩm và thủ tục kiểm tra chuyên ngành; cắt giảm, đơn giản hóa 50% điều kiện đầu tư kinh doanh.
|
Vụ
Pháp chế
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Cả
năm
|
III
|
Tập trung thực hiện quyết liệt
và đồng bộ 3 đột phá chiến lược, tạo chuyển biến rõ nét và thực chất trong cơ
cấu lại nền kinh tế, gắn với đổi mới mô hình tăng
trưởng
|
1.
|
Đẩy mạnh thực hiện cơ chế tự chủ
của các đơn vị sự nghiệp công lập trong từng lĩnh vực quản lý
nhà nước.
|
Vụ Kế
hoạch-Tài chính
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Cả năm
|
2.
|
Tiếp tục rà soát, điều chỉnh, bổ sung
quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực kết cấu hạ tầng đến năm 2020 và tầm nhìn
đến năm 2030.
|
Viện
Chiến lược TTTT
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Thường
xuyên
|
3.
|
Triển khai việc cơ cấu lại, cổ phần
hóa doanh nghiệp nhà nước theo đúng Đề án, tiến độ, lộ trình đề ra, không dồn
việc thoái vốn vào cuối giai đoạn (năm 2019 - 2020); kiên quyết thoái hết vốn nhà nước tại các doanh nghiệp mà Nhà nước không cần nắm giữ
theo cơ chế thị trường, xử lý nghiêm các trường hợp cố tình chậm triển khai,
trong đó có trách nhiệm của người đứng đầu các bộ,
ngành, địa phương, tập đoàn, tổng công ty nhà nước.
|
Vụ
Quản lý doanh nghiệp
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Cả
năm
|
4.
|
Nâng cao chất lượng công tác thẩm định,
kiểm soát chặt chẽ việc đánh giá tác động môi trường đối với các dự án đầu
tư. Lồng ghép mục tiêu thích ứng với biến đổi khí hậu và giảm nhẹ phát thải
khí nhà kính theo các quy định của quốc tế và các cam kết
của Việt Nam vào các Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội
ngành và địa phương.
|
Vụ Kế
hoạch-Tài chính
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Thường
xuyên
|
5.
|
Tiếp tục công tác thông tin tuyên
truyền, phát triển Kế hoạch thực hiện Thỏa thuận Paris về thích ứng với biến
đổi khí hậu (COP21) và tăng trưởng xanh.
|
Vụ
Khoa học và Công nghệ
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Thường
xuyên
|
6.
|
Xây dựng Chương trình hành động của
Bộ thực hiện các mục tiêu phát triển bền vững (SDGs)....
|
Vụ Kế
hoạch-Tài chính
|
Các cơ
quan, đơn vị có liên quan
|
2018
|
7.
|
Tăng cường năng lực dự báo, thông
tin cảnh báo, chủ động phòng tránh, giảm nhẹ thiên tai và thích ứng với biến
đổi khí hậu; di dân tái định cư ra khỏi vùng có nguy cơ xảy ra lũ ống, lũ quét, sạt lở đất.
|
Cục Phát
thanh, truyền hình và thông tin điện tử
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Thường
xuyên
|
8.
|
Nghiên cứu việc bổ sung nội dung về
biến đổi khí hậu vào chương trình tuyên truyền, giảng dạy giúp nâng cao nhận
thức và khả năng thích ứng của người dân.
|
Cục
Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Cả
năm
|
IV
|
Thúc đẩy mạnh mẽ cải cách hành
chính, cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao sức cạnh tranh; siết chặt kỷ
luật, kỷ cương hành chính; xây dựng chính phủ điện tử phục vụ người dân gắn với
sắp xếp tổ chức bộ máy tinh gọn, hiệu lực, hiệu quả
|
1.
|
Rà soát, đánh giá hoạt động của hạ
tầng Mạng truyền số liệu chuyên dùng các cơ quan Đảng,
nhà nước, chịu trách nhiệm bảo đảm, duy trì hoạt động của hệ thống Mạng này
phục vụ triển khai các ứng dụng chính phủ điện tử cho
các cơ quan nhà nước.
|
Cục
Bưu điện Trung ương
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Quý II/2018
|
2.
|
Đôn đốc thực hiện các giải pháp nâng
cao chỉ số đánh giá về Chính phủ điện tử của Liên hợp quốc
đối với cả ba nhóm chỉ số dịch vụ công trực tuyến (OSI), hạ tầng viễn thông
(TII) và nguồn nhân lực (HCl); phối hợp với các cơ quan điều
tra, đánh giá của Liên hợp quốc để kịp thời cung cấp
thông tin chính xác, cập nhật về tình hình xây dựng, triển khai Chính phủ điện
tử tại các cơ quan nhà nước của Việt Nam.
|
Cục
Tin học hóa
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Cả
năm
|
3.
|
Xây dựng, hoàn thiện thể chế, cơ chế,
chính sách để bảo đảm khung pháp lý cho việc ứng dụng
công nghệ thông tin, xây dựng Chính phủ điện tử. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ
thông tin, kết nối liên thông, xây dựng Chính phủ điện tử và hệ thống cơ sở dữ
liệu quốc gia.
|
Cục
Tin học hóa
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Thường
xuyên
|
4.
|
Xây dựng, triển
khai Khung kiến trúc chính phủ điện tử, chính quyền điện tử.
|
Cục
Tin học hóa
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Cả
năm
|
5.
|
Đề xuất thực hiện giải pháp triển
khai xây dựng phần mềm giải quyết thủ tục hành chính, dịch
vụ công trực tuyến thống nhất
|
Cục
Tin học hóa
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Cả
năm
|
6.
|
Nghiên cứu và đề xuất các chính
sách, biện pháp khai thác, sử dụng hiệu quả mạng bưu chính công cộng do Nhà
nước đầu tư, trong đó chú trọng đến việc triển khai cung ứng dịch vụ hành
chính công qua dịch vụ bưu chính công ích, qua mạng bưu chính công cộng. Đẩy
mạnh triển khai việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải
quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích.
|
Vụ
Bưu chính
|
Tổng
Công ty Bưu điện Việt Nam và các đơn vị có liên quan
|
Cả
năm
|
7.
|
Nghiên cứu và xây dựng Đề án chuyển
giao cho doanh nghiệp, các tổ chức xã hội có đủ năng lực đảm nhiệm một số nhiệm
vụ và dịch vụ hành chính công mà các cơ quan hành chính nhà nước không nhất
thiết phải thực hiện; đổi mới phương pháp, cách thức giải quyết thủ tục hành
chính trên cơ sở nguyên tắc bảo đảm an ninh, an toàn, hiệu quả, thuận tiện, phục vụ theo nhu cầu của người dân và doanh nghiệp.
|
Vụ
Bưu chính
|
Tổng
Công ty Bưu điện Việt Nam và các đơn vị có liên quan
|
Thường
xuyên
|
8.
|
Phối hợp chặt chẽ, thường xuyên
giũa các cơ quan chức năng để trao đổi cung cấp thông
tin về tham nhũng. Đẩy mạnh thanh tra trách nhiệm thực
thi công vụ; thanh tra đột xuất khi phát hiện có dấu hiệu
tham nhũng. Xử lý kiên quyết, kịp thời các hành vi tham nhũng, thu hồi triệt
để tài sản của Nhà nước bị chiếm đoạt, thất thoát.
|
Thanh
tra Bộ
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Cả năm
|
9.
|
Nghiên cứu, xây dựng và thực hiện
các giải pháp tạo chuyển biến mạnh mẽ, cải thiện căn bản các chỉ tiêu về môi
trường kinh doanh, năng lực cạnh tranh; thường xuyên tổ chức các cuộc đối thoại với doanh nghiệp, kịp thời xử lý những phản ánh và kiến nghị
của doanh nghiệp.
|
Vụ
Quản lý doanh nghiệp
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Cả
năm
|
10.
|
Tiếp tục triển khai đồng bộ các nội
dung cải cách hành chính theo quy định tại Nghị quyết số
30c/NQ-CP ngày 08/11/2011, Nghị quyết số 36a/NQ-CP, Quyết định số 225/QĐ-TTg
ngày 04/02/2016, Quyết định số 609/QĐ-TTg ngày 04/5/2017; tăng cường giám
sát, kiểm tra tình hình thực hiện các văn bản chỉ đạo, điều
hành cải cách hành chính; tăng cường công tác tuyên truyền cải cách hành
chính; giải quyết các kiến nghị của bộ, ngành, địa phương liên quan đến cải
cách hành chính.
|
Vụ Tổ
chức cán bộ
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Thường
xuyên
|
11.
|
Tập trung cải cách thủ tục hành chính,
tháo gỡ các cơ chế, chính sách, thủ tục hành chính liên quan đến ứng dụng
công nghệ thông tin, khởi nghiệp... Tiếp tục cắt, giảm, đơn giản hóa thủ tục
kiểm tra chuyên ngành, điều kiện kinh doanh và chi phí cho doanh nghiệp.
|
Văn
phòng Bộ
|
Các cơ
quan, đơn vị có liên quan
|
Thường
xuyên
|
12.
|
Giám sát, đánh giá việc xây dựng,
hoàn thiện các cơ sở dữ liệu quốc gia đã được Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt; Kiến trúc Chính phủ điện tử cấp bộ.
|
Cục
Tin học hóa
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
|
13.
|
Tổ chức triển
khai việc thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục
hành chính.
|
Trung
tâm Thông tin
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Thường
xuyên
|
14.
|
Rà soát, lựa chọn các thủ tục hành
chính đáp ứng đầy đủ các tiêu chí theo quy định của pháp
luật để tăng tỷ lệ cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4, bảo đảm thực
hiện được mục tiêu Quốc hội giao.
|
Trung
tâm Thông tin
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Cả năm
|
15.
|
Tập hợp, số hóa và cập nhật vào các
cơ sở dữ liệu quốc gia, cơ sở dữ liệu chuyên ngành để tích hợp, chia sẻ dữ liệu.
Đẩy mạnh việc xây dựng và sử dụng các phần mềm dùng chung, cơ sở dữ liệu, bảo
đảm tính tương thích, đồng bộ và thông suốt.
|
Trung
tâm Thông tin
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
|
16.
|
Giảm đơn vị sự nghiệp công lập bảo
đảm mục tiêu giảm 10% đơn vị sự nghiệp công lập đến năm 2021.
|
Vụ Tổ
chức cán bộ
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Quý IV/2018
|
17.
|
Tiếp tục triển khai có hiệu quả các
chính sách về tinh giản biên chế; rà soát, kiện toàn chức năng, nhiệm vụ và
cơ cấu tổ chức của các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ bảo đảm tinh gọn, hoạt động
hiệu quả và gắn kết chặt chẽ với các chính sách tinh giản
biên chế.
|
Vụ Tổ
chức cán bộ
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Cả
năm
|
18.
|
Hoàn thiện, phê duyệt bản mô tả
công việc và khung năng lực của từng vị trí việc làm trong các cơ quan, tổ chức
hành chính theo danh mục đã được phê duyệt, làm cơ sở cho việc tuyển dụng, sử
dụng và quản lý công chức.
|
Vụ Tổ
chức cán bộ
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Cả
năm
|
19.
|
Chấm dứt việc tự phê duyệt và giao
biên chế vượt quá số đã được cấp có thẩm quyền giao. Xây dựng kế hoạch và giải
pháp để giải quyết dứt điểm số biên chế vượt quá số biên chế được giao. Các
cơ quan, đơn vị chưa sử dụng hết số biên chế được giao phải xem xét, cắt giảm
phù hợp. Giảm tối thiểu 2,5% biên chế được giao so với năm 2015.
|
Vụ Tổ
chức cán bộ
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Cả năm
|
20.
|
Tăng cường đổi
mới phương thức, lề lối làm việc của cơ quan hành chính nhà nước; giảm hội họp,
đơn giản hóa chế độ báo cáo; xây dựng nền hành chính hiện đại, chuyên nghiệp;
xử lý dứt điểm và công khai kết quả xử lý các phản ánh,
kiến nghị của người dân, doanh nghiệp về cơ chế, chính
sách, thủ tục hành chính.
|
Văn
phòng Bộ
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Thường
xuyên
|
21.
|
Tăng cường kỷ luật,
kỷ cương hành chính trong quá trình thực hiện nhiệm vụ,
công vụ của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức. Nâng cao trách nhiệm của
người đứng đầu và của cán bộ, công chức trong thi hành nhiệm vụ, công vụ.
|
Văn
phòng Bộ
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Thường
xuyên
|
22.
|
Khắc phục dứt điểm tình trạng nợ đọng
việc ban hành các văn bản quy định chi tiết thi hành luật, pháp lệnh; nâng
cao chất lượng xây dựng văn bản quy
phạm pháp luật, bảo đảm tính hợp pháp, đồng bộ và thống
nhất.
|
Vụ
Pháp chế
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Thường
xuyên
|
23.
|
Tăng cường công tác kiểm tra, thanh
tra công vụ; xử lý nghiêm và kịp thời các cán bộ, công chức, viên chức có
hành vi vi phạm trong thực thi nhiệm vụ, công vụ, nhũng nhiễu, gây khó khăn cho
người dân và doanh nghiệp trong giải quyết thủ tục hành chính.
|
Thanh
tra Bộ
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Thường
xuyên
|
24.
|
Ứng dụng công nghệ thông tin trong điều
hành, xử lý công việc thông qua việc sử dụng phần mềm quản lý văn bản, hồ sơ
công việc, hệ thống thư điện tử công vụ. Cuối năm 2018, các vụ, cục, đơn vị
thuộc bộ, phải xử lý được hồ sơ công việc trên môi trường mạng.
|
Trung
tâm Thông tin
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Cả
năm
|
25.
|
Tăng cường tuyên truyền, phổ biến, quán
triệt sâu rộng và thực hiện nghiêm Nghị quyết, Kết luận của Bộ Chính trị, Ban
Chấp hành Trung ương về phòng, chống tham nhũng. Tăng cường phòng, chống,
phát hiện, xử lý nghiêm các vụ việc tham nhũng; đẩy nhanh tiến độ điều tra,
truy tố, xét xử các vụ án tham nhũng nghiêm trọng, được
xã hội quan tâm; thu hồi triệt để tài sản bị thất thoát.
|
Thanh
ưa Bộ
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Cả
năm
|
26.
|
Khẩn trương hoàn thiện hệ thống văn
bản quy phạm pháp luật về công tác quản lý Internet và thông tin trên mạng,
theo kịp sự phát triển của thực tiễn. Hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm
pháp luật đối với các nhà cung cấp dịch vụ mạng xã hội và người sử dụng mạng
xã hội.
|
Cục
Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Thường
xuyên
|
27.
|
Kịp thời cảnh báo, ngăn chặn và xử
lý mã độc, sự cố an toàn thông tin, bảo đảm an toàn thông tin mạng. Tiếp tục triển khai nhiệm vụ bảo đảm an toàn
thông tin mạng giai đoạn 2016-2020.
|
Cục
An toàn thông tin; VNCERT
|
Các
cơ quan, đơn vị có liên quan
|
Thường
xuyên
|
Quyết định 32/QĐ-BTTTT về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm 2018 do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 32/QĐ-BTTTT về Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước ngày 12/01/2018 do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
1.470
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|