ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÒA BÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3124/QĐ-UBND
|
Hòa Bình, ngày 31
tháng 12 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT DỰ ÁN RÀ SOÁT, ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY SẢN
TỈNH HÒA BÌNH ĐẾN NĂM 2020 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÒA BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Thủy sản số
17/2003/QH11 ngày 26/11/2008 do Quốc hội khóa XI ban hành;
Căn cứ Quyết định số 1445/QĐ-TTg ngày 16/8/2013 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển
thủy sản đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Quyết định số
23/2011/QĐ-UBND, ngày 31/10/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ban hành Quy định về
trình tự lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng
thể kinh tế - xã hội,
quy hoạch ngành, quy hoạch các sản phẩm chủ yếu trên địa bàn tỉnh Hòa Bình;
Căn cứ Quyết định số 779/QĐ-UBND
ngày 07/6/2013 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt đề cương rà
soát, điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch phát triển thủy
sản tỉnh Hòa Bình đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 729/TTr-SNN ngày 31/12/2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê
duyệt dự án rà soát, điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch phát triển thủy sản tỉnh Hòa
Bình đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030, với những nội dung sau:
Phần
mở đầu
I. Sự cần thiết rà soát, điều chỉnh,
bổ sung Quy hoạch phát triển thủy sản tỉnh Hòa Bình đến năm 2020 và định hướng
đến năm 2030.
II. Những căn cứ để xây dựng quy
hoạch.
Phần
thứ hai
NỘI
DUNG RÀ SOÁT, BỔ SUNG ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH
A. TÌNH HÌNH DÂN SINH KINH TẾ-XÃ HỘI
I. Tình hình kinh tế-xã hội, điều
kiện tự nhiên và kết cấu hạ tầng tỉnh Hòa Bình năm 2012.
II. Đánh giá kết
quả thực hiện quy hoạch phát triển thủy sản tỉnh Hòa Bình giai đoạn 2008-2013.
III. Dự báo liên quan đến phát triển
thủy sản tỉnh Hòa Bình đến năm 2020.
B. ĐIỀU CHỈNH,
BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN THỦY SẢN TỈNH ĐẾN NĂM 2020 VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030
I. Quan điểm, mục tiêu, nguyên tắc,
phạm vi quy hoạch
1. Quan điểm phát triển: Khai thác,
sử dụng hợp lý tiềm năng các loại mặt nước theo hướng hiệu quả và bền vững, mở
rộng diện tích nuôi công nghiệp, thâm canh, ứng dụng công nghệ cao, áp dụng
rộng rãi quy trình thực hành nuôi tốt (GAP). Tập trung ưu tiên đầu tư phát
triển cơ sở hạ tầng để khai thác lợi thế nuôi cá lồng tập trung ứng dụng công
nghệ cao trên hồ Hòa Bình; nghiên cứu ứng dụng hệ thống nuôi thích ứng với điều
kiện khí hậu của tỉnh; ưu tiên đầu tư phát triển các vùng nuôi thủy sản theo
hình thức thâm canh, đẩy mạnh phát triển các vùng sản xuất hàng hóa, vùng nuôi
cá lồng tập trung, vùng nuôi an toàn; tăng cường công tác bảo vệ và phát triển
nguồn lợi thủy sản để nâng cao chất lượng và giá trị sản xuất/đơn vị canh tác. Tập trung nghiên cứu và ứng
dụng những thành tựu khoa học công nghệ vào lĩnh vực sản xuất giống thủy sản
sạch bệnh, có chất lượng cao cho sản xuất trong tỉnh.
2. Mục tiêu chung: Rà soát, điều
chỉnh, bổ sung Quy hoạch phát triển thủy sản tỉnh Hòa Bình đến năm 2020 và định
hướng đến năm 2030 theo hướng thâm canh tập trung, đảm bảo an toàn thực phẩm;
kết hợp với công tác bảo tồn nguồn lợi thủy sản, khai thác tối đa và hiệu quả
tiềm năng về diện tích mặt nước để phát triển thủy sản theo hướng hiệu quả và
bền vững; tạo việc làm, nâng cao thu nhập cho người lao động. Phát triển thủy
sản phải gắn với phát triển xã hội, xóa đói giảm nghèo, bảo vệ môi trường, quốc
phòng, an ninh được bảo đảm.
3. Mục tiêu cụ thể:
a) Đến năm 2015: Đạt diện tích nuôi
trồng thủy sản 2.560 ha; trong đó ao hồ nhỏ 1.400 ha; hồ thủy lợi, hồ chứa
1.060 ha; nuôi kết hợp ruộng trũng 100 ha; nuôi cá lồng
2.000 lồng (tương đương 75.000 m3 lồng). Sản lượng đạt 7.540 tấn
(nuôi trồng 6.090 tấn; khai thác tự nhiên 1.450 tấn). Đảm bảo cung cấp khoảng
65% giống thủy sản sạch bệnh phục vụ sản xuất. Giá trị sản xuất thủy sản đạt
247.000 triệu đồng, tăng trưởng bình quân đạt 15,97%; tạo việc
làm cho 6.500 lao động.
b) Đến năm 2020: Đạt diện tích nuôi
trồng thủy sản 3.020 ha; trong đó ao hồ nhỏ 1.850 ha; hồ thủy lợi, hồ chứa 1.070
ha; nuôi kết hợp ruộng trũng 100 ha; nuôi cá lồng 4.000
lồng (tương đương 128.000 m3 lồng). Sản lượng đạt 11.140 tấn (nuôi
trồng 9.640 tấn; khai thác tự nhiên 1.500 tấn). Đảm bảo cung cấp khoảng 90%
giống thủy sản sạch bệnh phục vụ sản xuất. Giá trị sản xuất thủy sản đạt
402.000 triệu đồng, tăng trưởng bình quân đạt 13,23%; tạo việc làm
cho 7.500 lao động.
c) Tầm nhìn đến năm 2030: Đạt diện
tích nuôi trồng thủy sản 3.100 ha; trong đó ao hồ nhỏ 1.854 ha; hồ thủy lợi, hồ
chứa 1.100 ha; nuôi kết hợp ruộng trũng 100 ha; nuôi cá lồng 5.500 lồng (tương
đương 208.000 m3 lồng). Sản lượng đạt 14.200 tấn (nuôi trồng 12.500
tấn; khai thác tự nhiên 1.700 tấn). Đảm bảo cung cấp khoảng 100% giống thủy sản
sạch bệnh phục vụ sản xuất. Giá trị sản xuất thủy sản đạt 870.000 triệu đồng,
tăng trưởng bình quân đạt 10,53%; tạo việc làm cho 10.000 lao động.
Biểu
01: Rà soát, điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch phát triển thủy sản tỉnh Hòa Bình
đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
STT
|
Chỉ
tiêu quy hoạch
|
ĐVT
|
Năm
2015
|
Năm
2020
|
Năm
2030
|
1
|
Diện tích nuôi thủy sản
|
Ha
|
2.560
|
3.020
|
3.100
|
1.1
|
Diện tích ao nhỏ
|
Ha
|
1.400
|
1.850
|
1.900
|
1.2
|
Diện tích nuôi hồ
|
Ha
|
100
|
100
|
100
|
1.3
|
Diện tích cá ruộng
|
Ha
|
1.060
|
1.070
|
1.100
|
2
|
Số lượng lồng
|
Lồng
|
2.000
|
3.500
|
5.500
|
|
Tổng thể tích lồng nuôi
|
M3
|
80.000
|
140.0000
|
220.000
|
3
|
Tổng sản lượng
|
Tấn
|
7.540
|
11.140
|
14.200
|
3.1
|
Sản lượng khai thác
|
Tấn
|
1.450
|
1.500
|
1.700
|
3.2
|
Sản lượng nuôi
|
Tấn
|
6.090
|
9.640
|
12.500
|
|
Sản lượng nuôi ao, hồ nhỏ
|
Tấn
|
3.220
|
4.810
|
6.080
|
|
Sản lượng nuôi hồ chứa
|
Tấn
|
1.380
|
1.600
|
1.980
|
|
Sản lượng nuôi ruộng
|
Tấn
|
20
|
30
|
40
|
|
Sản lượng nuôi lồng
|
Tấn
|
1.470
|
3.200
|
4.400
|
4
|
Năng suất
|
Tấn/ha
|
2,38
|
3,19
|
4,29
|
5
|
Sản xuất cá giống
|
Triệu
con
|
80
|
110
|
150
|
6
|
Giá trị sản xuất thủy sản
|
Tr.đg
|
247.000
|
|
870.000
|
7
|
Số lao động thủy sản
|
Người
|
6.500
|
|
10.000
|
II. Nội dung Dự án Rà soát, điều
chỉnh, bổ sung Quy hoạch phát triển thủy sản tỉnh Hòa Bình đến năm 2020 và định
hướng đến năm 2030.
1. Quy hoạch các loại hình mặt nước
nuôi trồng thủy sản
1.1. Quy hoạch nuôi
ao, hồ nhỏ.
Biểu
02: Rà soát, điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch phát triển thủy sản tỉnh Hòa Bình
đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
STT
|
Đơn
vị
|
QH
Năm 2015
|
QH
năm 2020
|
QH
năm 2030
|
Diện tích (ha)
|
Sản lượng
(tấn)
|
Diện tích (ha)
|
Sản lượng
(tấn)
|
Diện tích (ha)
|
Sản lượng
(tấn)
|
1
|
Thành phố Hòa Bình
|
125
|
288
|
125
|
325
|
125
|
400
|
2
|
Huyện Đà Bắc
|
80
|
184
|
100
|
260
|
100
|
320
|
3
|
Huyện Mai Châu
|
46
|
106
|
70
|
182
|
70
|
224
|
4
|
Huyện Kỳ Sơn
|
40
|
92
|
100
|
260
|
100
|
320
|
5
|
Huyện Lương Sơn
|
250
|
575
|
300
|
780
|
300
|
960
|
6
|
Huyện Cao Phong
|
29
|
67
|
29
|
75
|
35
|
112
|
7
|
Huyện Kim Bôi
|
170
|
391
|
220
|
572
|
220
|
704
|
8
|
Huyện Tân Lạc
|
110
|
253
|
150
|
390
|
150
|
480
|
9
|
Huyện Lạc Sơn
|
160
|
368
|
230
|
598
|
250
|
800
|
10
|
Huyện Yên Thủy
|
100
|
230
|
226
|
588
|
230
|
736
|
11
|
Huyện Lạc Thủy
|
290
|
667
|
300
|
780
|
320
|
1.024
|
|
Tổng
|
1.400
|
3.220
|
1.850
|
4.810
|
1.900
|
6.080
|
1.2. Quy hoạch nuôi
cá ruộng
Biểu
03: Quy hoạch phát triển thủy sản kết hợp trên ruộng trũng tỉnh Hòa Bình đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
STT
|
Đơn
vị
|
QH
Năm 2015
|
QH
năm 2020
|
QH
năm 2030
|
DT
(ha)
|
SL
(Tấn)
|
DT
(ha)
|
SL
(Tấn)
|
DT
(ha)
|
SL
(Tấn)
|
1
|
Huyện Mai Châu
|
2
|
0,4
|
2
|
0,6
|
2
|
0,8
|
2
|
Huyện Kỳ Sơn
|
8
|
1,6
|
8
|
2,4
|
8
|
3,2
|
3
|
Huyện Lương Sơn
|
20
|
4,0
|
20
|
6,0
|
20
|
8,0
|
4
|
Huyện Kim Bôi
|
10
|
2,0
|
10
|
3,0
|
10
|
4,0
|
5
|
Huyện Lạc Sơn
|
10
|
2,0
|
10
|
3,0
|
10
|
4,0
|
6
|
Huyện Lạc Thủy
|
50
|
10,0
|
50
|
15,0
|
50
|
20
|
|
Tổng
|
100
|
20
|
100
|
30
|
100
|
40
|
1.3 Quy hoạch nuôi trên hồ chứa
Biểu
04: Quy hoạch phát triển nuôi thủy sản hồ chứa tỉnh Hòa Bình đến năm 2020 và
định hướng đến năm 2030
STT
|
Đơn
vị
|
QHNăm
2015
|
QH
năm 2020
|
QH
năm 2030
|
DT
(ha)
|
SL (Tấn)
|
DT
(ha)
|
SL
(Tấn)
|
DT
(ha)
|
SL
(Tấn)
|
1
|
Thành phố Hòa Bình
|
33
|
50
|
33
|
50
|
33
|
70
|
2
|
Huyện Đà Bắc
|
24
|
35
|
29
|
45
|
50
|
100
|
3
|
Huyện Mai Châu
|
22
|
30
|
22
|
35
|
22
|
50
|
4
|
Huyện Kỳ Sơn
|
15
|
20
|
15
|
24
|
15
|
40
|
5
|
Huyện Lương Sơn
|
100
|
130
|
120
|
180
|
120
|
223
|
6
|
Huyện Cao Phong
|
61
|
80
|
61
|
92
|
70
|
130
|
7
|
Huyện Tân Lạc
|
20
|
25
|
20
|
30
|
20
|
50
|
8
|
Huyện Lạc Sơn
|
365
|
480
|
370
|
550
|
370
|
630
|
9
|
Huyện Yên Thủy
|
350
|
460
|
350
|
520
|
350
|
600
|
10
|
Huyện Lạc Thủy
|
50
|
70
|
50
|
75
|
50
|
90
|
|
Tổng
|
1.040
|
1.380
|
1.070
|
1.600
|
1.100
|
1.980
|
1.4. Quy hoạch nuôi cá lồng
Biểu
05: Quy hoạch phát triển nuôi cá lồng tỉnh Hòa Bình đến năm 2020 và định hướng
đến năm 2030
STT
|
Đơn vị
|
Quy
hoạch năm 2015
|
Quy
hoạch năm 2020
|
Quy
hoạch năm 2030
|
Số
lồng (chiếc)
|
Thể
tích lồng (m3)
|
Sản lượng
(tấn)
|
Số
lồng (chiếc)
|
Thể
tích lồng (m3)
|
Sản lượng
(tấn)
|
Số
lồng (chiếc)
|
Thể
tích lồng (m3)
|
Sản lượng
(tấn)
|
1
|
Thành phố Hòa Bình
|
300
|
12.000
|
220
|
850
|
34.000
|
800
|
1.300
|
52.000
|
1.040
|
2
|
Huyện Đà Bắc
|
700
|
28.000
|
515
|
1.000
|
40.000
|
960
|
1.600
|
64.000
|
1.200
|
3
|
Huyện Mai Châu
|
400
|
16.000
|
294
|
650
|
26.000
|
592
|
920
|
36.800
|
720
|
4
|
Huyện Kỳ Sơn
|
10
|
400
|
7
|
20
|
800
|
16
|
50
|
2.000
|
40
|
5
|
Huyện Lương Sơn
|
20
|
800
|
15
|
130
|
5.200
|
120
|
300
|
12.000
|
240
|
6
|
Huyện Cao Phong
|
180
|
7.200
|
102
|
220
|
8.800
|
128
|
350
|
14.000
|
240
|
7
|
Huyện Tân Lạc
|
350
|
14.000
|
258
|
550
|
22.000
|
480
|
800
|
32.000
|
640
|
8
|
Huyện Lạc Sơn
|
20
|
800
|
44
|
50
|
2.000
|
80
|
80
|
3.200
|
200
|
9
|
Huyện Lạc Thủy
|
20
|
800
|
15
|
30
|
1.200
|
24
|
100
|
4.000
|
80
|
|
Tổng
|
2.000
|
80.000
|
1.470
|
3.500
|
140.000
|
3.200
|
5.500
|
220.000
|
4.400
|
1.5. Quy hoạch vùng nuôi cá nước lạnh.
1.5.1. Đánh giá điều kiện tự nhiên
kinh tế - xã hội phục vụ nuôi cá tầm ở tỉnh Hòa Bình.
1.5.2. Lựa chọn giống cá tầm để nuôi
ở tỉnh Hòa Bình
2. Quy hoạch khai thác và bảo vệ
nguồn lợi thủy sản.
Biểu
06: Các chỉ tiêu quy hoạch phát triển lĩnh vực khai thác thủy sản tỉnh Hòa Bình
đến năm 2020 và định hướng đến năm 2030
STT
|
Huyện/thành
phố
|
Đơn
vị
|
QH
năm 2015
|
QH
năm 2020
|
QH
năm 2030
|
I
|
Khai thác thủy sản
|
Chiếc
|
1.886
|
1.932
|
1.942
|
1
|
Thuyền gắn máy
|
Chiếc
|
590
|
615
|
615
|
2
|
Thuyền thủ công
|
Chiếc
|
1.296
|
1.317
|
1.327
|
3
|
Công suất
|
CV
|
3.245
|
3.383
|
3.383
|
II
|
Tổng sản lượng
|
Tấn
|
1.450
|
1.500
|
1.700
|
2.1. Khai thác nguồn lợi thủy sản.
2.2. Bảo vệ nguồn lợi thủy sản
2.3. Chế biến và tiêu thụ sản phẩm
thủy sản.
2.4. Cơ sở hạ tầng và dịch vụ hậu cần
nghề cá.
2.5. Quản lý chất lượng vệ sinh an
toàn thực phẩm thủy sản.
2.6. Điều chỉnh, bổ sung các dự án ưu
tiên.
2.6.1. Các chương trình đầu tư
2.6.1.1. Chương trình phát triển
giống thủy sản.
2.6.1.2. Chương trình phát triển nuôi
thủy sản.
2.6.1.3. Chương trình phục hồi tái
tạo và phát triển nguồn lợi thủy sản
2.6.2. Các dự án ưu tiên đầu tư
- Nhóm dự án đầu tư xây dựng cơ sở hạ
tầng sản xuất giống và các vùng nuôi trồng thủy sản.
- Nhóm dự án đầu tư phát triển công
nghệ sản xuất và nuôi thương phẩm các đối tượng thủy sản có giá trị kinh tế
cao.
- Nhóm dự án nghiên cứu về phòng trị
dịch bệnh và cải tạo môi trường trong nuôi trồng thủy sản.
- Nhóm dự án xây dựng các đề án,
chính sách và lập các dự án đầu tư.
- Dự án bảo vệ và phát triển nguồn
lợi thủy sản.
- Dự án thông tin, thống kê phục vụ
phát triển nuôi trồng thủy sản
C. CÁC GIẢI PHÁP TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Giải pháp về cơ chế chính sách
2. Giải pháp về đào tạo phát triển
nguồn nhân lực
3. Giải pháp về thị trường tiêu thụ
sản phẩm
4. Giải pháp về tổ chức sản xuất kinh
doanh
5. Giải pháp về khoa học công nghệ và
khuyến ngư
6. Giải pháp môi trường và bảo vệ
nguồn lợi thủy sản
7. Giải pháp về giống, thức ăn và
thuốc thú y
8. Giải pháp về
vốn
a) Tổng vốn đầu tư đến năm 2020, tầm
nhìn đến 2030: 365.600 triệu đồng, trong đó:
- Vốn ngân sách Trung ương: 178.800
triệu đồng.
- Vốn ngân sách tỉnh: 100.200 triệu
đồng.
- Nguồn vốn khác huy động các tổ
chức, cá nhân: 86.600 triệu đồng.
b) Phân kỳ vốn đầu tư
- Giai đoạn 2014 - 2015: 110.800
triệu đồng.
- Giai đoạn 2016 - 2020: 168.500
triệu đồng.
- Giai đoạn 2021 - 2030: 86.300 triệu
đồng.
9. Giải pháp tổ chức thực hiện quy
hoạch
D. HIỆU QUẢ CỦA DỰ ÁN
(Có báo cáo rà soát, điều chỉnh, bổ
sung Quy hoạch phát triển thủy sản tỉnh Hòa Bình đến năm 2020 và định hướng đến
năm 2030 đăng trên cổng thông tin điện tử Hòa Bình: http://www.hoabinh.gov.vn)
Điều 2. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và
Môi trường, Công thương, Khoa học và Công nghệ, Xây dựng, Thông tin và Truyền
thông; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Bộ NN&PTNT;
- TT Tỉnh ủy;
- TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch và các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- Hội Nông dân tỉnh;
- Đài PT&TH tỉnh;
- Kho bạc NN Hòa Bình;
- Chi cục thủy sản;
- Chánh, Phó VP/UBND tỉnh;
- Lưu: VT, NNTN (BD40).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Dũng
|