|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
310/2000/QĐ-TTg
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Thủ tướng Chính phủ
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Công Tạn
|
Ngày ban hành:
|
17/04/2000
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đã biết
|
|
Số công báo:
|
Đã biết
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
THỦ
TƯỚNG CHÍNH PHỦ
********
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
310/2000/QĐ-TTg
|
Hà
Nội, ngày 17 tháng 4 năm 2000
|
QUYẾT ĐỊNH
CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ SỐ 310/QĐ-TTG NGÀY 17 THÁNG 4 NĂM
2000 PHÊ DUYỆT DỰ ÁN TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN KHU KINH TẾ - QUỐC PHÒNG MƯỜNG CHÀ,
LAI CHÂU
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ
ngày 30 tháng 9 năm 1992;
Căn cứ Quy chế Quản lý đầu tư xây dựng ban hành kèm theo Nghị định số
52/1999/NĐ-CP ngày 08 tháng 7 năm 1999 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 277/2000/QĐ-TTg ngày 31 tháng 3 năm 2000 của Thủ tướng
Chính phủ về việc phê duyệt đề án tổng thể quân đội tham gia xây dựng phát triển
kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn, vùng sâu, vùng xa gắn với các khu quốc
phòng, an ninh trên địa bàn chiến lược biên giới, ven biển;
Xét đề nghị của các Bộ: Quốc phòng (tờ trình số 2997/QP ngày 15 tháng 10 năm
1999); Kế hoạch và Đầu tư (công văn số 1171 BKH/VPTĐ ngày 02 tháng 3 năm 2000),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Phê duyệt Dự án tổng thể phát triển khu kinh tế - quốc phòng Mường Chà, Lai
Châu với những nội dung chủ yếu sau:
1. Tên Dự án: Phát triển khu
kinh tế - quốc phòng Mường Chà, Lai Châu.
2. Cơ quan chủ quản Dự án: Bộ Quốc
phòng.
3. Cơ quan chủ đầu tư: Bộ Tư lệnh
Quân khu 2 - Bộ Quốc phòng.
4. Thời gian thực hiện Dự án: 10
năm, từ năm 2000 - 2009.
5. Mục tiêu:
a) Phát triển kinh tế - xã hội
góp phần nâng cao đời sống đồng bào các dân tộc, kết hợp đảm bảo quốc phòng, an
ninh trên cơ sở sắp xếp, bố trí dân cư theo quy hoạch của sản xuất và mục tiêu
lâu dài của quốc phòng, an ninh hình thành các cụm làng, xã biên giới, tạo lập
một vành đai biên giới trong thế trận quốc phòng toàn dân bảo vệ Tổ quốc.
b) Thực hiện việc định canh định
cư, tiếp nhận dân ở vùng khác đến để phát triển kinh tế - xã hội gắn với giải
quyết việc làm thực hiện xoá đói giảm nghèo cho các hộ dân cư trong vùng dự án.
c) Khai thác tối đa tiềm năng đất
đai được giao để tổ chức sản xuất theo hướng phát triển kinh tế hàng hoá với những
loại cây công nghiệp, cây ăn quả, chăn nuôi, trồng rừng và bảo vệ rừng; đảm bảo
người dân có nguồn thu nhập ổn định, góp phần xây dựng xã biên giới có kinh tế,
văn hoá xã hội phát triển.
d) Bảo vệ môi trường, giữ gìn
cân bằng sinh thái thông qua trồng mới, khoanh nuôi tái sinh và bảo vệ rừng, sử
dụng bền vững, hợp lý nguồn tài nguyên.
6. Địa điểm và đất đai:
a) Địa điểm: Các mục tiêu của dự
án được thực hiện trên toàn bộ vùng dự án, gồm địa phận của 5 xã biên giới: Chà
Nưa, Chà Cang, Si Pa Phìn huyện Mường Lay và Mường Toong, Mường Nhé huyện Mường
Tè tỉnh Lai Châu.
b) Đất đai: tổng diện tích tự
nhiên vùng dự án là 222.177 ha; diện tích xây dựng dự án là 12.072 ha.
7. Nội dung đầu tư:
- Đường giao thông cơ giới cấp 6
miền núi và đường giao thông nông thôn có chiều rộng mặt đường 2,5 mét;
- Cầu treo phục vụ cho người đi
bộ;
- Xây dựng mới và nâng cấp các
công trình thuỷ lợi;
- Công trình nước sạch nông
thôn;
- Xây dựng nhà ở, nhà làm việc ,
bệnh xá, các khu sản xuất tập trung (vườn ươm cây giống, khu vực chăn nuôi
trâu, bò) của Đoàn 379;
- Trồng chè và các cây công nghiệp
khác;
- Trồng rừng (bao gồm các cây
quý hiếm: Pơmu, Lim, Tếch...) và khoanh nuôi bảo vệ rừng;
- Xây dựng cơ sở chế biến chè và
chế biến phân vi sinh;
- Hỗ trợ cho các hộ gia đình ổn
định cuộc sống (bao gồm những hộ tại chỗ và những hộ chuyển từ nơi khác đến);
- Giao đất nông, lâm nghiệp và
quản lý dự án.
8. Tổng vốn đầu tư khoảng
198.504 triệu đồng.
Tổng mức vốn này là cơ sở để lập
các dự án đầu tư cụ thể, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định hiện
hành về quản lý đầu tư và xây dựng.
9. Nguồn vốn và cơ chế đầu tư
a) Vốn ngân sách đầu tư:
- Xây dựng cơ sở hạ tầng gồm:
làm đường giao thông, cầu treo, thuỷ lợi, trường học, trạm y tế, chợ, hệ thống
cấp nước sinh hoạt, mạng lưới điện, hệ thống thông tin cho nhân dân vùng dự án
và làm nhà ở, nhà làm việc, bệnh xá, cho Đoàn 379, giao đất và quản lý dự án.
- Khai hoang xây dựng đồng ruộng,
hỗ trợ giống cây lâu năm lần đầu, xây dựng trại giống, hỗ trợ cho dân ổn định cuộc
sống.
- Trồng rừng (các loài cây quý
hiếm) và khoanh nuôi bảo vệ rừng, thực hiện theo quy định tại Quyết định số
661/QĐ-TTg ngày 29 tháng 7 năm 1998 của Thủ tướng Chính phủ về mục tiêu, nhiệm
vụ, chính sách và tổ chức thực hiện Dự án trồng mới 5 triệu ha rừng.
b) Vốn vay tín dụng đầu tư Nhà
nước: trồng cây chè, xây dựng cơ sở chế biến chè, trồng rừng kinh tế và các cây
dược liệu khác.
c) Các dự án đầu tư phải thực hiện
theo quy định hiện hành về quản lý đầu tư và xây dựng, quy chế đấu thầu. Các dự
án có giá trị dưới 1.000 triệu đồng (vốn ngân sách dưới 500 triệu đồng) thực hiện
theo quy định tại Thông tư liên tịch số 416/1999/TTLT/BKH-UBDTMN-TC-XD ngày 29
tháng 4 năm 1999 của các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng và Uỷ ban
Dân tộc và Miền núi về hướng dẫn quản lý đầu tư và xây dựng công trình hạ tầng ở
các xã đặc biệt khó khăn miền núi và vùng sâu, vùng xa.
d) Dự án này ở vùng khó khăn nhất,
kinh tế xã hội chậm phát triển, trình độ dân trí thấp, về quốc phòng có vị trí
chiến lược rất xung yếu, từ năm 1997 đến nay dân di cư tự do từ các tỉnh khác đến
đây sinh sống làm cho tình hình an ninh chính trị càng phức tạp thêm. Vì vậy, cần
phải có một cơ chế quản lý và cấp phát vốn đặc biệt cho các dự án của vùng này.
Bộ Tài chính hướng dẫn việc cấp phát và quản lý vốn phù hợp cho các dự án.
Điều 2.
Tổ chức thực hiện
1. Giao Bộ Quốc phòng:
- Chỉ đạo chủ đầu tư phối hợp với
Uỷ ban nhân dân tỉnh Lai Châu lập các dự án cụ thể để không đầu tư trùng lặp các
chương trình quốc gia, trước tiên là ưu tiên các dự án cấp bách, phục vụ đời sống
vật chất, tinh thần của đồng bào các dân tộc, bộ đội đóng quân như: trạm xá,
trường học, hệ thống cấp nước sinh hoạt, thuỷ lợi, cơ sở vật chất cần thiết cho
Đoàn 379 (đoàn Mường Chà) đến đóng quân tại 5 xã vùng dự án, đường giao thông để
phục vụ bộ đội và nhân dân trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định hiện
hành.
Thành lập Ban chỉ đạo dự án, gồm
lãnh đạo Quân khu 2 làm Trưởng ban lãnh đạo Uỷ ban nhân dân tỉnh Lai Châu, các
Sở, Ban ngành của tỉnh, lãnh đạo Uỷ ban nhân dân các huyện trong vùng dự án để
phối hợp, chỉ đạo thực hiện, đảm bảo sự tập trung, thống nhất, dân chủ.
- Huy động lực lượng lao động tại
chỗ trong quá trình thi công xây dựng các công trình góp phần giải quyết việc
làm, tăng thêm thu nhập cho đồng bào các dân tộc.
- Phối hợp với Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn, các Bộ, ngành có liên quan và Uỷ ban nhân dân tỉnh Lai
Châu giúp đỡ, hướng dẫn đồng bào dân tộc về kỹ thuật sản xuất, giáo dục, y tế, huấn
luyện, đào tạo cán bộ xã, các già làng, trưởng bản để giúp họ quản lý, điều
hành sản xuất tại địa phương.
2. Căn cứ điều kiện cụ thể từng
vùng tổ chức sản xuất phù hợp:
- Quân đội xây dựng cơ sở hạ tầng
kinh tế - xã hội, giao đất cho dân tổ chức sản xuất;
- Quân đội tổ chức doanh nghiệp
giao khoán đất cho dân sản xuất, doanh nghiệp làm dịch vụ kỹ thuật, vật tư cho
sản xuất, tiêu thụ sản phẩm, chế biến nông sản;
- Quân đội trực tiếp sản xuất với
vùng khó khăn, dân không thể tự tổ chức sản xuất và quản lý.
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.
Điều 4.
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ
và Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh Lai Châu chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này.
Quyết định 310/2000/QĐ-TTg phê duyệt Dự án tổng thể phát triển khu kinh tế - quốc phòng Mường Chà, Lai Châu do Thủ tướng Chính phủ ban hành
THE PRIME MINISTER OF GOVERNMENT
-----------
|
SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM
Independence - Freedom – Happiness
--------------
|
No. 310/QD-TTg
|
Hanoi,
April 17, 2000
|
DECISION RATIFYING THE OVERALL PROJECT ON DEVELOPMENT
OF DEFENSE- ECONOMIC ZONE OF MUONG CHA, LAI CHAU PROVINCE THE PRIME MINISTER Pursuant to the Law on
Organization of the Government of September 30, 1992;
Pursuant to the Investment and Construction Management Regulation issued
together with the Government’s
Decree No.52/1999/ND-CP of July 8, 1999;
Pursuant to the Prime Minister’s
Decision No.277/2000/QD-TTg of March 31, 2000 approving the overall scheme on
the army’s
participation in the socio-economic construction and development of extremely
difficult, deep-lying and remote communes in combination with the building of
defense and security zones in strategic border and coastal areas;
At the proposals of the Ministry of Defense (Report No.2997/QP of October 15,
1999) and the Ministry of Planning and Investment (Report No.1171-BKH/VPTD of
March 2, 2000), DECIDES: Article 1.- To ratify the overall
project on development of defense-economic zone of Muong Cha, Lai Chau province
with the following major contents: 1. The project’s name: Development
of defense- economic zone of Muong Cha, Lai Chau province. 2. The project managing agency:
The Ministry of Defense. ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 4. The project implementation
duration: 10 years, from 2000 to 2009. 5. Objectives: a/ To boost the socio-economic development,
contributing to raising the ethnic minority people�s living standards in combination with the
maintenance of national defense and security on the basis of settling
population according to the production plan and long-term defense and security objectives
of forming clusters of border villages and communes, creating a border belt in
the defense disposition of the entire people safeguarding the Fatherland. b/ To realize the
sedentarization, receive people migrating from other regions for socio-economic
development in association with job generation as well as hunger elimination
and poverty alleviation for family households in the project area. c/ To exploit to the utmost the
allotted land so as to organize production along the line of developing the
commodity economy with industrial trees, fruit trees, husbandry, forest
planting and protection; to ensure that people have stable income sources, thus
contributing to the building of border communes with economic, cultural and
social development. d/ To protect the environment,
maintain the ecological balance through planting, zoning and protecting
forests, and using natural resources in a sustainable and reasonable manner. 6. Location and land: a/ Location: The project’s objectives shall
be realized in the entire project area, encompassing 5 border communes: Cha
Nua, Cha Cang and Si Pa Phin of Muong Lay district, and Muong Toong and Muong
Nhe of Muong Te district, Lai Chau province. b/ Land: The total project area
is 222,177 ha; the project construction area is 12,072 ha. ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. - Grade-6 motor roads in
mountainous region and rural traffic roads of 2.5 m wide; - Suspension bridge for
pedestrians; - Building and upgrading
irrigation projects; - Rural clean water projects; - Building dwelling houses,
working offices, infirmaries and concentrated production areas (plant
nurseries, cattle ranching areas) of Group 379; - Planting tea and other
industrial trees; - Planting forests (including
rare and precious trees like fokienia hodginsii, ironwood, teak...) and zoning
forests for protection; - Building tea- and
bio-fertilizer- processing establishments; - Supporting family households
(including the local households and immigrant households) to stabilize their
life; ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. 8. The total investment capital
is 198,504 million dong. This total investment capital
shall serve as basis for elaboration of specific investment projects to be
submitted to the competent authorities for ratification according to the
current regulations on investment and construction management. 9. Capital sources and
investment mechanism a/ Budget capital: - To build infrastructure,
including roads, suspension bridges, irrigation projects, schools, medical
stations, market places, daily-life water supply system, power supply network,
communication system for people in the project area, as well as dwelling
houses, working offices and infirmaries for Group 379; to allot land and manage
the project. - To reclaim virgin land for
field building, provide perennial saplings for the first time, build breed
stations and render support for people to stabilize their life. - To plant forests (with rare
and precious trees) and zone forests for protection in compliance with the Prime
Minister’s
Decision No.661/QD-TTg of July 29, 1998 on the objectives, tasks, policy and
organization of implementation of the 5 million hectares -afforestation
project. b/ The State’s investment credit
loan capital: To plant tea, build tea processing establishments, plant economic
forests and other medicinal plants. c/ The investment projects shall
have to comply with the current investment and construction management
regulations and bidding regulations. Projects capitalized at less than 1,000
million dong (of which the budget capital is under 500 million dong) shall
comply with the provisions of Joint Circular No.416/1999/TTLT/BKH-UBDTMN-TC-XD
of April 29, 1999 of the Ministry of Planning and Investment, the Ministry of
Finance, the Ministry of Construction and the Commission on Ethnic Minorities
and Mountainous Areas, guiding the investment and construction management of
infrastructure projects in the extremely difficult mountainous, deep-lying and
remote communes. ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. Article 2.- Organization of
implementation 1. The Ministry of Defense is
assigned: - To direct the investor to
coordinate with the People’s
Committee of Lai Chau province in elaborating specific projects to avoid the
overlapping investment of the national programs, with priority given, first of
all, to urgent projects in service of the material and spiritual life of people
of ethnic minorities and armymen stationing therein, such as infirmaries,
schools, daily-life water supply system, irrigation works and necessary
material bases for Group 379 (Muong Cha Group) to station in the 5 project
communes, as well as traffic roads in service of armymen and people, which
shall be submitted to the competent authority for ratification according to
current regulations. - To set up the project Steering
Board, which is composed of a leader of Military Zone No.2 as its head and
leaders of the People’s
Committee of Lai Chau province, leaders of the provincial services, departments
and branches and leaders of the district People’s Committees in the project area as its members, so
as to coordinate and direct the project implementation, ensuring the
centralism, uniformity and democracy. - To mobilize on-the-spot labor
forces in the course of building projects, contributing to the job settlement
and increasing incomes of ethnic minority people. - To coordinate with the
Ministry of Agriculture and Rural Development, the concerned ministries and
branches and the People’s
Committee of Lai Chau province in assisting and guiding ethnic minority people
in the production techniques, education, health care and training of commune
cadres as well as village elders and chiefs, thus helping them manage and run
production in their localities. 2. Depending on the concrete
conditions of each region, to organize production in suitable forms: - The army builds the
socio-economic infrastructure and allots land to people for production
organization; - The army organizes enterprises
to allot land to people for production and enterprises to provide technical
services and supplies for production, product consumption and processing of
agricultural products; ... ... ... Please sign up or sign in to your Pro Membership to see English documents. Article 3.- This Decision takes
effect 15 days after its signing. Article 4.- The ministers, the
heads of the ministerial-level agencies, the heads of the agencies attached to
the Government and the president of the People’s Committee of Lai Chau province shall have to
implement this Decision. FOR THE PRIME MINISTER
DEPUTY PRIME MINISTER
Nguyen Cong Tan
Quyết định 310/2000/QĐ-TTg ngày 17/04/2000 phê duyệt Dự án tổng thể phát triển khu kinh tế - quốc phòng Mường Chà, Lai Châu do Thủ tướng Chính phủ ban hành
4.167
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|