ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI BÌNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3087/QĐ-UBND
|
Thái Bình, ngày 22 tháng 12 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN MẠNG LƯỚI BÁN BUÔN, BÁN LẺ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
THÁI BÌNH ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP
ngày 07/6/2006 của Chính phủ về lập, xây dựng, phê
duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội;
Căn cứ Thông tư số 17/2010/TT-BCT
ngày 05/5/2010 của Bộ Công Thương quy định về nội dung, trình tự, thủ tục lập,
thẩm định, phê duyệt quy hoạch phát triển ngành thương mại;
Căn cứ Quyết định số 1839/QĐ-UBND
ngày 23/8/2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Đề cương Quy hoạch phát triển mạng lưới bán buôn, bán lẻ trên địa bàn tỉnh
Thái Bình đến năm 2020, định hướng đến năm 2025;
Căn cứ Công văn số 7441/BCT-TTTN ngày 22/8/2008 của Bộ Công Thương về việc lập
quy hoạch mạng lưới cơ sở bán buôn, bán lẻ tại địa phương;
Xét đề nghị của Sở Công Thương tại
Tờ trình số 59/TTr-SCT ngày 08/12/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt “Quy hoạch phát triển mạng lưới bán buôn,
bán lẻ trên địa bàn tỉnh Thái Bình đến năm 2020, định hướng đến năm 2025”, với
các nội dung chủ yếu sau:
1. Quan điểm phát triển.
- Quy hoạch phát triển mạng lưới bán
buôn, bán lẻ trên địa bàn tỉnh phải phù hợp với quy hoạch kinh tế - xã hội và
các quy hoạch liên quan.
- Quy hoạch phát triển thương mại bán buôn, bán lẻ trên địa bàn tỉnh nhằm thúc đẩy tiêu thụ
sản phẩm và khuyến khích sản xuất hàng hóa phát triển, phù
hợp với những quy luật khách quan của kinh tế thị trường có
định hướng của Nhà nước; đáp ứng nhu cầu tiêu dùng đa dạng và ngày càng tăng của
các tầng lớp dân cư trên địa bàn.
- Quy hoạch phát triển thương mại bán
buôn, bán lẻ trên địa bàn tỉnh phải hướng tới các phương thức bán buôn, bán lẻ
hiện đại, đảm bảo văn minh thương mại.
2. Mục tiêu phát triển.
2.1. Mục tiêu tổng quát:
Xây dựng mạng lưới bán buôn, bán lẻ
phát triển bền vững, hiện đại, dựa trên cấu trúc hợp lý
các hệ thống, các kênh phân phối với sự tham gia của các thành phần kinh tế và
loại hình tổ chức, vận hành trong môi trường cạnh tranh có sự quản lý và điều
tiết vĩ mô của Nhà nước.
2.2. Mục tiêu cụ thể:
- Tốc độ tăng
bình quân hàng năm (đã loại trừ yếu tố giá) của tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh
thu dịch vụ tiêu dùng giai đoạn 2011 - 2015 khoảng 27%; giai đoạn 2016 - 2020 khoảng
26,5%.
- Tỷ trọng mức
bán lẻ hàng hóa theo loại hình thương mại hiện đại (trung tâm thương mại, siêu
thị, cửa hàng tiện lợi...) chiếm 20% tổng mức bán buôn, bán lẻ vào năm 2015;
chiếm 40% tổng mức bán buôn, bán lẻ đến năm 2020.
3. Định hướng phát triển.
- Đinh hướng phát triển hệ thống bán
buôn một số ngành hàng đặc thù.
+ Đối với mặt hàng rượu:
Quy hoạch số lượng doanh nghiệp bán
buôn rượu là quy hoạch chung cho toàn tỉnh, không phân
theo địa bàn huyện, thành phố; số lượng đơn vị bán buôn
được xác định: Cứ 100.000 dân, quy hoạch 01 (một) doanh nghiệp bán buôn rượu.
Đến năm 2020, toàn tỉnh quy hoạch 18 doanh nghiệp bán buôn rượu.
Quy hoạch điểm bán lẻ rượu là quy
hoạch riêng cho từng huyện, thành phố; được xác định: Cứ
1.000 dân, quy hoạch 01 (một) điểm bán lẻ rượu. Đến năm 2020 toàn tỉnh quy
hoạch 1.788 điểm bán lẻ rượu
+ Đối với mặt hàng thuốc lá:
Quy hoạch số lượng doanh nghiệp bán
buôn thuốc lá là quy hoạch chung cho toàn tỉnh, không phân theo địa bàn huyện,
thành phố; số lượng đơn vị bán buôn được xác định: Cứ 50.000 dân, quy hoạch 01
(một) doanh nghiệp bán buôn thuốc lá. Đến năm 2020, toàn tỉnh quy hoạch 36
doanh nghiệp bán buôn thuốc lá.
Quy hoạch điểm bán lẻ thuốc lá là quy
hoạch riêng cho từng huyện, thành phố; được xác định: Cứ 300 dân, quy hoạch 01 (một) điểm
bán lẻ. Đến năm 2020 toàn tỉnh quy hoạch 5.960 điểm bán lẻ thuốc lá.
- Định hướng phát triển mạng lưới bán
lẻ truyền thống trên địa bàn tỉnh: Trong thời kỳ quy hoạch, nâng cấp các chợ
bán lẻ nhỏ tại các khu vực đô thị sang loại hình siêu thị và cửa hàng tự chọn.
4. Quy hoạch phát triển hệ
thống bán buôn, bán lẻ.
4.1. Quy hoạch theo không gian:
- Cấp cơ sở: Lấy chợ làm hạt nhân
phát triển kết hợp với các cửa hàng, điểm bán hàng tạo thành khu thương mại -
dịch vụ tổng hợp phục vụ trực tiếp nhu cầu sản xuất và tiêu dùng của dân cư
trong khu vực xã, phường.
- Cấp trung tâm huyện: Được xây dựng
tại các thị trấn trung tâm huyện theo mô hình kết hợp các khu vực bán buôn và
dịch vụ, phục vụ nhu cầu mua sắm của dân cư trên địa bàn huyện và phát luồng
hàng hóa trong khu vực liên xã, liên huyện phù hợp với loại sản phẩm hàng hóa
được sản xuất trên địa bàn; tạo điều kiện, cơ hội liên kết
với các thị trường bên ngoài.
- Cấp trung tâm tỉnh: Được xây dựng
tại trung tâm kinh tế, xã hội của tỉnh theo quy hoạch tổng thể phát triển hệ
thống đô thị và khu dân cư nông thôn. Các khu thương mại, dịch vụ tổng hợp cấp
tỉnh sẽ được hình thành với quy mô lớn nhất, đóng vai trò chủ đạo trong các
hoạt động thương mại của tỉnh.
4.2. Quy hoạch theo thành phần kinh
tế:
- Doanh nghiệp bán buôn, bán lẻ có
vốn nhà nước: Hướng vào việc thực hiện vai trò nòng cốt
trong một số kênh, một số hệ thống phân phối của một số ngành hàng thuộc diện
quan trọng và đặc thù, tập trung vào những hoạt động hoặc những địa bàn mà các
thành phần kinh tế khác chưa có điều kiện kinh doanh.
- Hợp tác xã thương mại: Khuyến khích
phát triển các loại hình hợp tác xã thương mại; đặc biệt là các hợp tác xã cung
ứng - tiêu thụ hay hợp tác xã thương mại - dịch vụ và hệ thống thu mua của
những người buôn chuyến. Đây được xem là những hạt nhân cơ bản để thúc đẩy quá
trình liên kết và phát triển thị trường, đặc biệt là liên
kết các hộ sản xuất ở khu vực nông thôn để tạo nên quy mô sản xuất đủ lớn, có
khả năng mang lại hiệu quả kinh tế cao.
- Thành phần kinh tế bán buôn, bán lẻ
tư nhân: Khuyến khích các hộ kinh doanh lớn phát triển thành các công ty thương
mại có quy mô và phạm vi hoạt động rộng, áp dụng phương thức kinh doanh hiện
đại, nâng cao khả năng cạnh tranh để trở thành lực lượng chính cùng với thành
phần thương mại khác phát triển thị trường và đẩy mạnh hoạt động thương mại của
tỉnh.
- Thành phần thương mại có vốn đầu tư
nước ngoài: Đối tượng thu hút là các nhà đầu tư trong khu vực Đông Nam Á, Nhật
Bản, Hàn Quốc. Bên cạnh việc thu hút các dự án mới, cần khuyến khích các dự án
hiện tại mở rộng quy mô sản xuất, quy mô xuất khẩu.
4.3. Quy hoạch theo hình thái tổ chức:
- Phát triển mạng lưới chợ.
- Phát triển mạng lưới siêu thị.
- Phát triển mạng lưới trung tâm
thương mại, trung tâm mua sắm.
- Phát triển mạng lưới bán buôn, bán
lẻ theo kênh phân phối các mặt hàng.
4.4. Quy hoạch theo địa bàn (phụ lục
kèm theo).
5. Lựa chọn thứ tự ưu tiên đầu tư:
Ưu tiên đầu tư các công trình trọng
điểm, có hiệu quả kinh tế - xã hội cao, mang tính động lực
thúc đẩy việc phát triển hoạt động bán buôn bán lẻ theo
nguyên tắc:
- Xây dựng mới các chợ, trung tâm
thương mại, siêu thị, cửa hàng có vị trí lợi thế thương
mại trên địa bàn tỉnh; làm động lực thúc đẩy phát triển
hoạt động bán buôn, bán lẻ theo hướng văn minh, hiện đại.
- Cải tạo và nâng cấp hệ thống chợ
hiện có, ưu tiên đầu tư các chợ lớn, chợ bán buôn, chợ đầu mối ở trung tâm các
huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh.
- Đầu tư tiếp các công trình thương
mại còn lại tùy theo khả năng huy động vốn cho mỗi công
trình và luận chứng kinh tế kỹ thuật được duyệt.
6. Dự kiến nhu cầu sử dụng đất và
vốn đầu tư xây dựng
STT
|
Hạng
mục công trình
|
Dư
kiến nhu cầu sử dụng đất (1.000 m2)
|
Dự
kiến nhu cầu vốn đầu tư
(tỷ đồng)
|
Đến 2015
|
2016-2020
|
1
|
Mạng lưới chợ
|
568
|
250
|
208
|
2
|
Mạng lưới trung tâm thương mại
|
200
|
326
|
370
|
3
|
Mạng lưới siêu thị
|
106
|
295
|
135
|
4
|
Mạng lưới trung tâm dịch vụ
logistics, hệ thống kho bãi (cả kho xăng dầu)
|
150
|
219
|
190
|
|
Cộng
|
1.024
|
1.090
|
903
|
7. Các giải pháp và cơ chế chính
sách phát triển mạng lưới bán buôn, bán lẻ.
- Giải pháp về chính sách khuyến
khích, thu hút đầu tư.
- Giải pháp thu hút vốn đầu tư nước
ngoài vào lĩnh vực bán buôn, bán lẻ.
- Giải pháp phát triển các thành phần
kinh tế tham gia vào mạng lưới bán buôn, bán lẻ.
- Giải pháp phát triển kết cấu hạ
tầng thương mại Thái Bình.
- Giải pháp tạo nguồn hàng cung ứng chất lượng, ổn
định.
- Giải pháp phát triển các kênh phân
phối bán buôn hàng hóa.
- Giải pháp phát triển nguồn nhân lực.
- Giải pháp phát triển bền vững mạng lưới bán buôn, bán lẻ.
- Giải pháp bảo vệ môi trường.
8. Tổ chức thực hiện.
8.1. Công bố công khai và tổ chức
triển khai quy hoạch.
- Sau khi quy hoạch được phê duyệt,
công bố rộng rãi đến nhà đầu tư trong và ngoài tỉnh để huy động tham gia thực
hiện quy hoạch.
- Triển khai thực hiện quy hoạch bằng
các kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm và hàng năm. Kế hoạch hàng năm phải bám vào các mục tiêu quy hoạch đã được phê duyệt và
các chỉ tiêu đặt ra trong từng thời kỳ.
- Giám sát, kiểm tra việc thực hiện
đầu tư phát triển theo quy hoạch. Tăng cường trách nhiệm các cấp, các ngành và
địa phương trong việc thực hiện quy hoạch; tổ chức đánh giá tình hình thực hiện
quy hoạch từng thời kỳ, bổ sung và điều chỉnh mục tiêu của kỳ tới cho phù hợp
với tình hình thực tế.
8.2. Tổ chức phối hợp giữa các cấp,
các ngành trên địa bàn tỉnh.
- Sở Công Thương: Chủ trì, phối hợp
với các sở, ngành, địa phương thực hiện việc công bố quy hoạch; tham mưu giúp
Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức quản lý mạng lưới bán buôn, bán lẻ trên địa bàn
tỉnh; phối hợp với các sở, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố quản lý đầu
tư xây dựng phát triển mạng lưới bán buôn, bán lẻ trên địa bàn đúng quy hoạch;
xây dựng kế hoạch, chương trình phát triển chợ cho từng
thời kỳ phù hợp với quy hoạch, kế hoạch, phương hướng phát triển kinh tế - xã
hội của tỉnh.
- Sở Kế hoạch và
Đầu tư: Hướng dẫn các tổ chức, cá nhân thành lập doanh nghiệp hoặc các loại
hình khác thuộc ngành nghề bán buôn, bán lẻ theo quy định của Luật Doanh
nghiệp; kiểm tra và trình cấp có thẩm quyền cấp Chứng nhận
đầu tư cho các dự án đầu tư vào các điểm bán buôn, bán lẻ của các nhà đầu tư,
của các tổ chức, cá nhân theo quy định của Luật Đầu tư.
- Sở Tài chính: Tham mưu Ủy ban nhân
dân tỉnh ban hành các quy định khung giá hay mức phí cho thuê hoặc bán những
điểm kinh doanh có thời hạn kinh doanh của mỗi loại hình bán buôn, bán lẻ như
chợ, siêu thị, trung tâm thương mại và các quy định khác về tổ chức các dịch vụ
có thu theo hướng tăng cường tính chủ động cho các doanh nghiệp kinh doanh,
phát triển hoạt động bán buôn, bán lẻ.
- Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn: Hướng dẫn nông dân sản xuất phát triển nguồn cung ứng hàng nông sản, thực
phẩm “xanh, sạch” cho các cơ sở bán buôn, bán lẻ trên địa bàn tỉnh.
- Sở Giao thông Vận tải: Lập kế hoạch
khảo sát, thiết kế và đề xuất đầu tư xây dựng đối với các trục giao thông nối
liền các cụm thương mại với trục quốc lộ chính, tạo điều kiện thuận lợi cho vận
chuyển tiêu thụ các sản phẩm hàng hóa của địa phương; tiến hành quy hoạch và
khảo sát các tuyến giao thông gắn với chợ, đảm bảo sự lưu thông thuận tiện cho
người và hàng hóa qua các cơ sở bán buôn, bán lẻ.
- Sở Xây dựng: Thẩm định thiết kế kỹ
thuật và tổng dự toán các dự án đầu tư; hướng dẫn các quy định và trình tự thực hiện dự án xây dựng đối với
các chủ đầu tư xây dựng cơ sở bán buôn, bán lẻ phù hợp với quy định về xây dựng cơ bản.
- Sở Tài nguyên và Môi trường: Phối
hợp với các sở, ngành liên quan hướng dẫn Ủy ban nhân dân huyện, thành phố rà
soát quy hoạch sử dụng đất, phân bổ quỹ đất phù hợp với phát triển mạng lưới
bán buôn, bán lẻ trên địa bàn tỉnh;
phối hợp với Ủy ban nhân dân huyện, thành phố hướng dẫn thực hiện công tác vệ
sinh môi trường chợ, trung tâm thương mại, siêu thị.
- Ủy ban nhân dân huyện, thành phố:
Xác định cụ thể kế hoạch đầu tư, xây dựng nâng cấp mạng lưới bán buôn, bán lẻ
trên địa bàn thời kỳ đến 2020; phối hợp với các sở, ngành liên quan kiểm tra về
môi trường, vệ sinh, an toàn thực phẩm tại các cơ sở bán buôn, bán lẻ trên địa
bàn; trong khi chờ Nhà nước ban hành các thiết kế mẫu đối
với từng loại hình bán buôn, bán lẻ, việc thiết kế xây dựng các cơ sở này nhất
thiết phải chú trọng đến công tác phòng cháy chữa cháy, vệ sinh môi trường, hệ
thống cấp thoát nước, xử lý nước, rác thải; hàng năm có kế hoạch đào tạo, bồi
dưỡng về chuyên môn nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ quản lý mạng lưới bán buôn,
bán lẻ các cấp theo trình độ và hình thức đào tạo phù hợp.
Điều 2. Căn cứ vào nội dung phê duyệt tại Điều 1, Sở Công Thương có
trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan và Ủy ban nhân dân
huyện, thành phố hướng dẫn thực hiện quy hoạch và quản lý nhà nước đối với các
hoạt động kinh doanh bán buôn bán lẻ trên địa bàn theo đúng quy định.
Điều 3. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
các Giám đốc sở: Công Thương, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Tài nguyên và Môi
trường, Xây dựng, Giao thông Vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chủ
tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan,
đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Lưu VT, CTXDGT, TH.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Phạm Văn Sinh
|
PHỤ LỤC
QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG BÁN BUÔN BÁN LẺ THEO ĐỊA
BÀN
(Kèm theo Quyết định số 3087/QĐ-UBND
ngày 22/12/2014 của UBND
tỉnh)
1. Thành phố Thái Bình
TT
|
Tên
công trình
|
Hạng
|
Địa
điểm
(khu vực)
|
Quy
hoạch đến năm 2020
|
Giai
đoạn
đến 2015
|
Giai
đoạn
2016 - 2020
|
I
|
Mạng
lưới chợ
|
|
27
|
27
|
27
|
A
|
Chợ hiện có
|
|
15
|
15
|
15
|
1
|
Chợ Bo
|
1
|
P. Bồ Xuyên
|
Cải
tạo
|
Cải
tạo
|
2
|
Chợ Bồ Xuyên 1
|
3
|
P. Bồ Xuyên
|
Cải
tạo
|
Cải
tạo
|
3
|
Chợ Đậu
|
3
|
P. Trần Lãm
|
Cải
tạo
|
Cải
tạo
|
4
|
Chợ Lạc Đạo
|
3
|
P. Trần Lãm
|
Cải
tạo
|
Cải
tạo
|
5
|
Chợ Tiền Phong
1
|
3
|
P. Tiền Phong
|
Cải
tạo
|
Cải
tạo
|
6
|
Chợ Tông
|
3
|
Xã Vũ Chính
|
Cải
tạo
|
Cải
tạo
|
7
|
Chợ Đề Thám II
|
3
|
P. Đề Thám
|
Cải
tạo
|
Cải
tạo
|
8
|
Chợ Hải sản
|
3
|
P. Lê Hồng Phong
|
Cải
tạo
|
Cải
tạo
|
9
|
Chợ Quang Trung
|
3
|
P. Quang Trung
|
Cải
tạo
|
Cải
tạo
|
10
|
Chợ Cộng Hòa
|
3
|
P. Hoàng Diệu
|
Cải
tạo
|
Cải
tạo
|
11
|
Chợ Phúc Khánh
|
3
|
P. Phú Khánh
|
Di
dời, QH hạng 2
|
Cải
tạo
|
12
|
Chợ Cầu Nề
|
3
|
P. Kỳ Bá
|
Di
dời, QH hạng 2
|
Cải
tạo
|
13
|
Chợ Hộ
|
3
|
Xã Đông Thọ
|
QH
lên hạng 2
|
Cải
tạo
|
14
|
Chợ Vũ Lạc
|
3
|
Xã Vũ Lạc
|
QH
lên hạng 2
|
Cải
tạo
|
15
|
Chợ Đề Thám I
|
3
|
P. Đề Thám
|
QH
lên hạng 2
|
Cải
tạo
|
B
|
Quy hoạch xây mới
|
|
12
|
12
|
12
|
1
|
Chợ Trần Hưng
Đạo
|
|
P. Trần Hưng
Đạo
|
QH
hạng 3
|
Cải
tạo
|
2
|
Chợ Đô thị Kỳ Bá
|
|
P. Kỳ Bá
|
QH
hạng 3
|
Cải
tạo
|
3
|
Chợ Tiền Phong
2
|
|
P. Tiền Phong
|
QH
hạng 3
|
Cải
tạo
|
4
|
Chợ xã Vũ Phúc
|
|
Xã Vũ Phúc
|
QH
hạng 3
|
Cải
tạo
|
5
|
Chợ xã Đông Hòa
|
|
Xã Đông Hòa
|
QH
hạng 3
|
Cải
tạo
|
6
|
Chợ Phú Xuân 1
|
|
Xã Phú Xuân
|
QH
hạng 3
|
Cải
tạo
|
7
|
Chợ Phú Xuân 2
|
|
Phú Xuân
|
QH
hạng 3
|
Cải
tạo
|
8
|
Chợ Bồ Xuyên 2
|
|
P. Bồ Xuyên
|
QH
hạng 3
|
Cải
tạo
|
9
|
Chợ Vũ Đông
|
|
Xã Vũ Đông
|
QH
hạng 3
|
QH
lên hạng 2
|
10
|
Chợ Tân Bình
|
|
Xã Tân Bình
|
QH
hạng 3
|
Cải
tạo
|
11
|
Chợ Trại
|
|
Xã Vũ Chính
|
QH
hạng 3
|
Cải
tạo
|
12
|
Chợ Đông Mỹ
|
|
Xã Đông Mỹ
|
QH
hạng 2
|
Cải
tạo
|
II
|
Trung tâm thương mại (TTTM)
|
|
6
|
5
|
6
|
A
|
TTTM hiện có
|
|
1
|
1
|
1
|
|
Thiên Trường Plaza
|
3
|
Xã Vũ Chính
|
Cải
tạo
|
Cải
tạo
|
B
|
Quy hoạch xây mới
|
|
5
|
4
|
5
|
1
|
TTTM Hoàng Diệu
|
|
P. Hoàng Diệu
|
QH
hạng 1
|
Cải
tạo
|
2
|
TTTM Lê Lợi
|
|
P. Lê Hồng
Phong
|
QH
hạng 3
|
Cải
tạo
|
3
|
TTTM Phú Xuân
|
|
Xã Phú Xuân
|
QH
hạng 3
|
Cải
tạo
|
4
|
TTTM Tân Bình
|
|
Xã Tân Bình
|
QH
hạng 3
|
Cải
tạo
|
5
|
TTTM Trần Lãm
|
|
P. Trần Lãm
|
|
QH
hạng 3
|
III
|
Siêu Thị
|
|
26
|
26
|
26
|
A
|
Siêu thị hiện có
|
|
8
|
8
|
8
|
1
|
Siêu thị Viettel
|
1
|
P. Trần Hưng
Đạo
|
Cải
tạo
|
Cải
tạo
|
2
|
Siêu thị Ánh
Chinh
|
2
|
P. Bồ Xuyên
|
Cải
tạo
|
Cải
tạo
|
3
|
Siêu thị điện máy HC
|
2
|
P. Bồ Xuyên
|
Cải
tạo
|
Cải
tạo
|
4
|
Siêu thị Minh Hoa
|
3
|
P. Bồ Xuyên
|
Cải
tạo
|
Cải
tạo
|
5
|
Siêu thị Victoria
|
3
|
P. Trần Hưng
Đạo
|
Cải
tạo
|
Cải
tạo
|
6
|
Siêu thị May 10
|
3
|
P. Lê Hồng
Phong
|
Cải
tạo
|
Cải
tạo
|
7
|
Siêu thị HIPT
|
3
|
P. Đề Thám
|
Cải
tạo
|
Cải
tạo
|
8
|
Siêu thị Trần Phú
|
3
|
P. Trần Hưng
Đạo
|
Cải
tạo
|
Cải
tạo
|
B
|
Quy hoạch xây mới
|
|
18
|
18
|
18
|
1
|
Siêu thị Hoàng Diệu
|
|
P. Hoàng Diệu
|
QH
hạng 1
|
Cải
tạo
|
2
|
Siêu thị phường
Trần Lãm
|
|
P. Trần Lãm
|
QH
hạng 1
|
Cải
tạo
|
3
|
Siêu thị khu đô thị Kỳ Bá
|
|
P. Kỳ Bá
|
QH
hạng 2
|
Cải
tạo
|
4
|
Siêu thị DV Thương mại Lý Thường
Kiệt
|
|
P. Trần Lãm
|
QH
hạng 2
|
Cải
tạo
|
5
|
Siêu thị An Tập
|
|
P. Đề Thám
|
QH
hạng 3
|
Cải
tạo
|
6
|
Siêu thị Minh Khai
|
|
P. Bồ Xuyên
|
QH
hạng 3
|
Cải
tạo
|
7
|
Siêu thị Lạc Đạo
|
|
P. Trần Lãm
|
QH
hạng 3
|
Cải
tạo
|
8
|
Siêu thị
|
|
Trung tâm TP
|
|
QH
hạng 3
|
9
|
Siêu thị
|
|
Trung tâm TP
|
|
QH
hạng 3
|
10
|
Siêu thị
|
|
Trung tâm TP
|
|
QH
hạng 3
|
11
|
Siêu thị
|
|
Trung tâm TP
|
|
QH
hạng 3
|
12
|
Siêu thị
|
|
Khu đô thị
|
|
QH
hạng 3
|
13
|
Siêu thị
|
|
Khu đô thị
|
|
QH
hạng 3
|
14
|
Siêu thị
|
|
Khu đô thị
|
|
QH
hạng 3
|
15
|
Siêu thị
|
|
Khu đô thị
|
|
QH
hạng 2
|
16
|
Siêu thị
|
|
Khu đô thị
|
|
QH
hạng 2
|
17
|
Siêu thị
|
|
Khu đô thị
|
|
QH
hạng 2
|
18
|
Siêu thị
|
|
Khu đô thị
|
|
QH
hạng 2
|
IV
|
Hệ thống trung tâm Logistic
|
|
Xã Phú Xuân
|
01
trung tâm
|
V
|
Mạng lưới bán lẻ rượu
|
|
|
185
điểm bán
|
VI
|
Mạng lưới bán lẻ thuốc lá
|
|
|
617
điểm bán
|
2.
Huyện Vũ Thư
TT
|
Tên
công trình
|
Hạng
|
Địa
điểm
(khu vực)
|
Quy
hoạch đến năm 2020
|
Giai
đoạn
đến 2015
|
Giai
đoạn
2016 - 2020
|
I
|
Mạng
lưới chợ
|
|
28
|
26
|
27
|
A
|
Chợ
hiện có
|
|
23
|
23
|
22
|
1
|
Chợ Bồng
|
2
|
Xã Vũ Tiến
|
Cải
tạo
|
QH
lên hạng 1
|
2
|
Chợ Mét
|
3
|
Xã Việt Thuận
|
Cải
tạo
|
QH
lên hạng 2
|
3
|
Chợ La
|
3
|
Xã Minh Quang
|
Cải
tạo
|
QH
lên hạng 2
|
4
|
Chợ Lạng
|
3
|
Xã Song Lãng
|
Cải
tạo
|
Cải
tạo
|
5
|
Chợ Đồn
|
3
|
Xã Đồng Thanh
|
Cải
tạo
|
Cải
tạo
|
6
|
Chợ Mố
|
3
|
Xã Hồng Lý
|
Cải
tạo
|
Cải
tạo
|
7
|
Chợ Vô Ngại
|
3
|
Xã Dũng Nghĩa
|
Cải
tạo
|
Cải
tạo
|
8
|
Chợ Thuận Vi
|
3
|
Xã Bách Thuận
|
Cải
tạo
|
Cải
tạo
|
9
|
Chợ Trung
|
3
|
Xã Phúc Thành
|
Cải
tạo
|
Cải
tạo
|
10
|
Chợ Cống
|
3
|
Xã Tân Lập
|
Cải
tạo
|
Cải
tạo
|
11
|
Chợ Lựa
|
3
|
Xã Nguyên Xá
|
Cải
tạo
|
Cải
tạo
|
12
|
Chợ Cọi
|
3
|
Xã Vũ Hội
|
Cải
tạo
|
Cải
tạo
|
13
|
Chợ Thông
|
3
|
Xã Hòa Bình
|
QH
lên hạng 2
|
Cải
tạo
|
14
|
Chợ Búng
|
3
|
Xã Việt Hùng
|
QH
lên hạng 2
|
Cải
tạo
|
15
|
Chợ Mễ
|
3
|
Xã Tân Phong
|
QH
lên hạng 2
|
Cải
tạo
|
16
|
Chợ Thái
|
3
|
Xã Nguyên Xá
|
QH
lên hạng 2
|
Cải
tạo
|
17
|
Chợ Thẫm
|
3
|
Thị trấn Vũ Thư
|
Di
dời, QH hạng 1
|
Cải
tạo
|
18
|
Chợ Giai
|
3
|
Xã Minh Lãng
|
Di
dời, QH hạng 2
|
Cải
tạo
|
19
|
Chợ Đền
|
3
|
Xã Song An
|
Di
dời QH hạng 3
|
Cải
tạo
|
20
|
Chợ Hàng
|
3
|
Xã Trung An
|
Di
dời QH hạng 3
|
Cải
tạo
|
21
|
Chợ Chi Phong
|
3
|
Xã Hồng Phong
|
Di
dời QH hạng 3
|
QH
lên hạng 2
|
22
|
Chợ Chùa
|
3
|
Xã Xuân Hòa
|
Di
dời, QH hạng 3
|
QH
lên hạng 2
|
23
|
Chợ Bến
|
3
|
Xã Tân Lập
|
Xóa
|
|
B
|
Quy hoạch xây mới
|
|
5
|
3
|
5
|
1
|
Chợ đầu mối Tân Đệ
|
|
Xã Tân Lập
|
QH
hạng 1
|
Cải
tạo
|
2
|
Chợ Gùi
|
|
Xã Tự Tân
|
QH
hạng 3
|
Cải
tạo
|
3
|
Chợ xã Vũ Vinh
|
|
Xã Vũ Vinh
|
QH
hạng 3
|
Cải
tạo
|
4
|
Chợ xã Minh Khai
|
|
Xã Minh Khai
|
|
QH
hạng 2
|
5
|
Chợ Sa Cao
|
|
Xã Vũ Vân
|
|
QH
hạng 3
|
II
|
Trung tâm thương mại
|
|
1
|
1
|
1
|
*
|
Quy hoạch xây mới
|
|
|
|
|
|
TTTM thị trấn
|
|
Thị trấn Vũ Thư
|
QH
hạng 2
|
Cải
tạo
|
III
|
Siêu
thị
|
|
|
|
|
*
|
Quy hoạch xây mới
|
|
9
|
5
|
7
|
1
|
Siêu thị Thẫm
|
|
Thị trấn Vũ Thư
|
QH
hạng 2
|
Cải
tạo
|
2
|
Siêu thị Vũ Hội
|
|
Xã Vũ Hội
|
QH
hạng 3
|
Cải
tạo
|
3
|
Siêu thị Tân Hòa
|
|
Xã Tân Hòa
|
QH
hạng 3
|
Cải
tạo
|
4
|
Siêu thị Thái Hạc
|
|
Xã Việt Thuận
|
QH
hạng 3
|
Cải tạo
|
5
|
Siêu thị Việt Hùng
|
|
Xã Việt Hùng
|
QH
hạng 3
|
Cải
tạo
|
6
|
Siêu thị Bồng Tiên
|
|
Xã Vũ Tiến hoặc Nguyên Xá
|
QH
hạng 3
|
|
7
|
Siêu thị An Để
|
|
Thị tứ Hiệp Hòa
|
|
QH
hạng 3
|
8
|
Siêu thị bờ nam sông Kiên Giang
|
|
Vũ Thư
|
|
QH
hạng 3
|
9
|
Siêu thị Tân Đệ
|
|
Xã Tân Lập
|
|
QH
hạng 3
|
IV
|
Hệ thống trung tâm Logistic
|
|
|
01
trung tâm
|
V
|
Mạng lưới bán lẻ rượu
|
|
|
218
điểm bán
|
VI
|
Mạng lưới bán lẻ thuốc lá
|
|
|
727
điểm bán
|
3. Huyện Kiến Xương
TT
|
Tên
công trình
|
Hạng
|
Địa
điểm
(khu vực)
|
Quy
hoạch đến năm 2020
|
Giai
đoạn
đến 2015
|
Giai
đoạn
2016 - 2020
|
I
|
Mạng
lưới chợ
|
|
33
|
32
|
33
|
A
|
Chợ
hiện có
|
|
30
|
30
|
30
|
1
|
Chợ Nê
|
2
|
Thị trấn Thanh
Nê
|
QH
lên hạng 1
|
Cải
tạo
|
2
|
Chợ Sóc
|
2
|
Xã Vũ Quý
|
QH
lên hạng 1
|
Cải
tạo
|
3
|
Chợ Gốc
|
2
|
Xã Bình Thanh
|
Di
dời, QH hạng 1
|
Cải
tạo
|
4
|
Chợ Nụ
|
2
|
Xã Lê Lợi
|
Cải
tạo
|
Cải
tạo
|
5
|
Chợ Cao Mại
|
2
|
Xã Quang Hưng
|
Cải
tạo
|
Cải
tạo
|
6
|
Chợ Tây Hồ
|
2
|
Xã Vũ Tây
|
Cải
tạo
|
Cải
tạo
|
7
|
Chợ Ngái
|
3
|
Xã Bình Minh
|
Di
dời, QH hạng 3
|
Cải
tạo
|
8
|
Chợ Đông Lâu
|
3
|
Xã Bình Nguyên
|
Di
dời, QH hạng 3
|
Cải
tạo
|
9
|
Chợ Đình
|
3
|
Xã Vũ Thắng
|
Di
dời, QH hạng 3
|
Cải
tạo
|
10
|
Chợ Nam Cao
|
3
|
Xã Nam Cao
|
QH
hạng 2
|
Cải
tạo
|
11
|
Chợ Rọng
|
3
|
Xã Quốc Tuấn
|
QH
hạng 2
|
Cải
tạo
|
12
|
Chợ Đác
|
3
|
Xã Vũ Lễ
|
Cải
tạo
|
QH
hạng 2
|
13
|
Chợ Lịch Bài
|
3
|
Xã Vũ Hòa
|
Cải
tạo
|
QH
hạng 2
|
14
|
Chợ Nang
|
3
|
Xã Đình Phùng
|
Cải
tạo
|
QH
hạng 2
|
15
|
Chợ An Bồi
|
3
|
Xã An Bồi
|
Cải
tạo
|
QH
hạng 2
|
16
|
Chợ Thanh Tân
|
3
|
Xã Thanh Tân
|
Cải
tạo
|
Cải
tạo
|
17
|
Chợ Bật
|
3
|
Xã Quang Bình
|
Cải
tạo
|
Cải
tạo
|
18
|
Chợ Niềm
|
3
|
Xã Vũ Ninh
|
Cải
tạo
|
Cải
tạo
|
19
|
Chợ Vông
|
3
|
Xã Hồng Thái
|
Cải
tạo
|
Cải
tạo
|
20
|
Chợ Dương Liễu
|
3
|
Xã Bình Định
|
Cải tạo
|
Cải
tạo
|
21
|
Chợ Sót
|
3
|
Xã Quang Lịch
|
Cải
tạo
|
Cải
tạo
|
22
|
Chợ Minh Tân
|
3
|
Xã Minh Tân
|
Cải
tạo
|
Cải
tạo
|
23
|
Chợ Vè
|
3
|
Xã Quang Minh
|
Cải
tạo
|
Cải
tạo
|
24
|
Chợ Hôm
|
3
|
Xã Thượng Hiền
|
Cải
tạo
|
Cải
tạo
|
25
|
Chợ Trà Vi
|
3
|
Xã Vũ Công
|
Cải
tạo
|
Cải
tạo
|
26
|
Chợ Vũ Trung
|
3
|
Xã Vũ Trung
|
Cải
tạo
|
Cải
tạo
|
27
|
Chợ An Bình
|
3
|
Xã An Bình
|
Cải
tạo
|
Cải
tạo
|
28
|
Chợ Thuyền Định
|
3
|
Xã Trà Giang
|
Cải
tạo
|
Cải
tạo
|
29
|
Chợ Nam Bình
|
3
|
Xã Nam Bình
|
Cải
tạo
|
Cải
tạo
|
30
|
Chợ Quyết Tiến
|
3
|
Xã Quyết Tiến
|
Cải
tạo
|
Cải
tạo
|
B
|
Quy hoạch xây mới
|
|
3
|
2
|
3
|
1
|
Chợ Quang Trung
|
|
Xã Quang Trung
|
QH
hạng 3
|
Cải
tạo
|
2
|
Chợ Hồng Tiến
|
|
Xã Hồng Tiến
|
QH
hạng 3
|
Cải
tạo
|
3
|
Chợ Hòa Bình
|
|
Xã Hòa Bình
|
|
QH
hạng 3
|
II
|
Trung tâm thương mại
|
|
|
|
|
*
|
Quy hoạch xây mới
|
|
2
|
2
|
2
|
1
|
TTTM Thanh Nê
|
|
Thị trấn Thanh
Nê
|
QH
hạng 3
|
Cải
tạo
|
2
|
TTTM Vũ Quí
|
|
Xã Vũ Quí
|
QH
hạng 3
|
Cải
tạo
|
III
|
Siêu thị
|
|
|
|
|
*
|
Quy hoạch xây mới
|
|
6
|
6
|
6
|
1
|
Siêu thị thị trấn
|
|
Thị Trấn Thanh Nê
|
QH
hạng 3
|
Cải
tạo
|
2
|
Siêu thị thị trấn
|
|
Thị Trấn Thanh Nê
|
QH
hạng 3
|
Cải
tạo
|
3
|
Siêu thị khu vực Nam Cao
|
|
Xã Nam Cao hoặc Lê Lợi hoặc Hồng
Thái
|
QH
hạng 3
|
Cải
tạo
|
4
|
Siêu thị Nê
|
|
Thị Trấn Thanh Nê
|
|
QH
hạng 3
|
5
|
Siêu thị Chợ Gốc
|
|
Xã Bình Thanh
|
|
QH
hạng 3
|
6
|
Siêu thị Vũ Ninh
|
|
Xã Vũ Ninh
|
|
QH
hạng 3
|
IV
|
Hệ thống trung tâm Logistic
|
|
|
01
trung tâm
|
V
|
Mạng lưới bán lẻ rượu
|
|
|
213
điểm bán
|
VI
|
Mạng lưới bán lẻ thuốc lá
|
|
|
708
điểm bán
|
4.
Huyện Tiền Hải
TT
|
Tên
công trình
|
Hạng
|
Địa
điểm
(khu vực)
|
Quy
hoạch đến năm 2020
|
Giai
đoạn
đến 2015
|
Giai
đoạn
2016 - 2020
|
I
|
Mạng
lưới Chợ
|
|
36
|
34
|
36
|
A
|
Chợ
hiện có
|
|
30
|
30
|
30
|
1
|
Chợ Nam Thanh
|
2
|
Xã Nam Thanh
|
Cải
tạo
|
Cải
tạo
|
2
|
Chợ Tiểu Hoàng
|
2
|
Xã Tây Sơn
|
Cải
tạo
|
Cải
tạo
|
3
|
Chợ Tây Lương
|
2
|
Xã Tây Lương
|
Cải
tạo
|
Cải
tạo
|
4
|
Chợ Quán
|
2
|
Xã Nam Trung
|
QH
lên hạng 1
|
Cải
tạo
|
5
|
Chợ Thị trấn
|
2
|
Thị trấn Tiền Hải
|
QH
lên hạng 1
|
Cải
tạo
|
6
|
Chợ huyện
|
2
|
Xã An Ninh
|
Cải
tạo
|
QH
lên hạng 1
|
7
|
Chợ Đông Phong
|
3
|
Xã Đông Phong
|
Di
dời, QH hạng 3
|
Cải
tạo
|
8
|
Chợ Đông Xuyên
|
3
|
Xã Đông Xuyên
|
QH
lên hạng 2
|
Cải
tạo
|
9
|
Chợ Đông Trà
|
3
|
Xã Đông Trà
|
QH
lên hạng 2
|
Cải
tạo
|
10
|
Chợ Đức Cơ
|
3
|
Xã Đông Cơ
|
QH
lên hạng 2
|
Cải
tạo
|
11
|
Chợ Nam Thắng
|
3
|
Xã Nam Thắng
|
QH
lên hạng 2
|
Cải
tạo
|
12
|
Chợ Lộc Trung
|
3
|
Xã Nam Hưng
|
Cải
tạo
|
QH
lên hạng 2
|
13
|
Chợ Hải sản
|
3
|
Xã Đông Minh
|
Cải
tạo
|
Cải
tạo
|
14
|
Chợ Cây Xanh
|
3
|
Xã Đông Quý
|
Cải
tạo
|
Cải
tạo
|
15
|
Chợ Hôm
|
3
|
Xã Đông Hoàng
|
Cải
tạo
|
Cải
tạo
|
16
|
Chợ Hướng Tân
|
3
|
Xã Nam Hà
|
Cải
tạo
|
Cải
tạo
|
17
|
Chợ Nam Hải
|
3
|
Xã Nam Hải
|
Cải
tạo
|
Cải
tạo
|
18
|
Chợ Tây Tiến
|
3
|
Xã Tây Tiến
|
Cải
tạo
|
Cải
tạo
|
19
|
Chợ Cống
|
3
|
Xã Bắc Hải
|
Cải
tạo
|
Cải
tạo
|
20
|
Chợ Cồn Trắng
|
3
|
Xã Vân Trường
|
Cải
tạo
|
Cải
tạo
|
21
|
Chợ Cổ Rồng
|
3
|
Xã Phương Công
|
Cải
tạo
|
Cải
tạo
|
22
|
Chợ Vũ Lăng
|
3
|
Xã Vũ Lăng
|
Cải
tạo
|
Cải
tạo
|
23
|
Chợ Tây Giang
|
3
|
Xã Tây Giang
|
Cải
tạo
|
Cải
tạo
|
24
|
Chợ Chiều
|
3
|
Xã Đông Hải
|
Cải
tạo
|
Cải
tạo
|
25
|
Chợ Phong Lạc
|
3
|
Xã Đông Trung
|
Cải
tạo
|
Cải
tạo
|
26
|
Chợ Tây Phong
|
3
|
Xã Tây Phong
|
Cải
tạo
|
Cải
tạo
|
27
|
Chợ Nam Hồng
|
3
|
Xã Nam Hồng
|
Cải
tạo
|
Cải
tạo
|
28
|
Chợ Đông Lâm
|
3
|
Xã Đông Lâm
|
Cải
tạo
|
Cải
tạo
|
29
|
Chợ Cửa Lân
|
3
|
Xã Nam Thịnh
|
Cải
tạo
|
Cải
tạo
|
30
|
Chợ Sang - Cổ
Rồng
|
3
|
Xã Phương Công
|
Cải
tạo
|
Cải
tạo
|
B
|
Quy hoạch xây mới
|
|
6
|
4
|
6
|
1
|
Chợ đầu mối NSTP Vân Trường
|
|
Xã Vân Trường
|
QH
hạng 1
|
Cải
tạo
|
2
|
Chợ Nam Thịnh
|
|
Xã Nam Thịnh
|
QH
hạng 3
|
Cải
tạo
|
3
|
Chợ Nam Phú
|
|
Xã Nam Phú
|
QH
hạng 3
|
Cải
tạo
|
4
|
Chợ Nam Cường
|
|
Xã Nam Cường
|
QH
hạng 3
|
Cải
tạo
|
5
|
Chợ Nam Chính
|
|
Xã Nam Chính
|
|
QH
hạng 3
|
6
|
Chợ Đông Long
|
|
Xã Đông Long
|
|
QH
hạng 3
|
II
|
Mạng lưới TTTM
|
|
|
|
|
*
|
Quy hoạch xây mới
|
|
3
|
2
|
3
|
1
|
TTTM Thị Trấn
|
|
Thị trấn Tiền Hải
|
QH
hạng 2
|
Cải
tạo
|
2
|
TTTM Nam Trung
|
|
Xã Nam Trung
|
QH
hạng 3
|
Cải
tạo
|
3
|
TTTM Cồn Vành
|
|
Xã Nam Phú
|
|
QH
hạng 3
|
III
|
Mạng lưới siêu thị
|
|
|
|
|
*
|
Quy hoạch xây mới
|
|
7
|
4
|
7
|
1
|
Siêu thị Ngã ba Trái Diêm
|
|
Ngã ba Trái
Diêm
|
QH
hạng 1
|
Cải
tạo
|
2
|
Siêu thị Đồng Châu
|
|
Xã Đông Minh
|
QH
hạng 2
|
Cải
tạo
|
3
|
Siêu thị TT Tiền Hải
|
|
Thị trấn Tiền Hải
|
QH
hạng 2
|
Cải
tạo
|
4
|
Siêu thị Nam Trung
|
|
Xã Nam Trung
|
QH
hạng 3
|
Cải
tạo
|
5
|
Siêu thị Đông Lâm
|
|
Xã Đông Lâm
|
|
QH
hạng 3
|
6
|
Siêu thị Trà Lý
|
|
Xã Đông Qúy hoặc Tây Lương
|
|
QH
hạng 3
|
7
|
Siêu thị Đông Hoàng
|
|
Xã Đông Hoàng
|
|
QH
hạng 3
|
IV
|
Hệ thống trung tâm Logistic
|
|
|
01
trung tâm
|
V
|
Mạng lưới bán lẻ rượu
|
|
|
210
điểm bán
|
VI
|
Mạng lưới bán lẻ thuốc lá
|
|
|
699
điểm bán
|
5. Huyện Thái Thụy
TT
|
Tên
công trình
|
Hạng
|
Địa
điểm
(khu vực)
|
Quy
hoạch đến năm 2020
|
Giai
đoạn
đến 2015
|
Giai
đoạn
2016 - 2020
|
I
|
Mạng
lưới chợ
|
|
|
|
|
A
|
Chợ hiện có
|
|
35
|
35
|
35
|
1
|
Chợ Hệ
|
2
|
Xã Thụy Ninh
|
QH
lên hạng 1
|
Cải
tạo
|
2
|
Chợ Giành
|
2
|
Xã Thụy Văn
|
Cải
tạo
|
QH
lên hạng 1
|
3
|
Chợ Bàng
|
2
|
Xã Thụy Xuân
|
Cải
tạo
|
QH
lên hạng 1
|
4
|
Chợ Hồ
|
2
|
Xã Thụy Phong
|
Cải
tạo
|
Cải
tạo
|
5
|
Chợ Gú
|
2
|
Xã Thụy Lương
|
Cải
tạo
|
Cải
tạo
|
6
|
Chợ Diêm Điền
|
2
|
TT Diêm Điền
|
Cải
tạo
|
Cải
tạo
|
7
|
Chợ Phố
|
2
|
Xã Thái Dương
|
Cải
tạo
|
Cải
tạo
|
8
|
Chợ Tây
|
2
|
Xã Thái Thịnh
|
Cải
tạo
|
Cải
tạo
|
9
|
Chợ Thượng
|
2
|
Xã Thái Phúc
|
Cải
tạo
|
Cải
tạo
|
10
|
Chợ Lục
|
2
|
Xã Thái Xuyên
|
Cải
tạo
|
Cải
tạo
|
11
|
Chợ Từ Đường
|
3
|
Xã Thụy Dân
|
Di
dời, QH hạng 3
|
Cải
tạo
|
12
|
Chợ Thượng Phúc
|
3
|
Xã Thụy Sơn
|
QH
lên hạng 2
|
Cải
tạo
|
13
|
Chợ Hiếu
|
3
|
Xã Thụy Quỳnh
|
QH
lên hạng 2
|
Cải
tạo
|
14
|
Chợ Cầu
|
3
|
Xã Thái Hòa
|
Cải
tạo
|
QH
lên hạng 2
|
15
|
Chợ Gọc
|
3
|
Xã Thụy Việt
|
Cải
tạo
|
QH
lên hạng 2
|
16
|
Chợ Đụn
|
3
|
Xã Thụy Hồng
|
Cải
tạo
|
QH
lên hạng 2
|
17
|
Chợ Bái
|
3
|
Xã Thái An
|
Cải
tạo
|
QH
lên hạng 2
|
18
|
Chợ Lạng
|
3
|
Xã Thụy Chính
|
Cải
tạo
|
QH
lên hạng 2
|
19
|
Chợ Thái Đô
|
3
|
Xã Thái Đô
|
Cải
tạo
|
QH
lên hạng 2
|
20
|
Chợ Quài
|
3
|
Xã Thái Hà
|
Cải
tạo
|
Cải
tạo
|
21
|
Chợ Hồi
|
3
|
Xã Thụy Bình
|
Cải
tạo
|
Cải
tạo
|
22
|
Chợ Gạch
|
3
|
Xã Thái Tân
|
Cải
tạo
|
Cải
tạo
|
23
|
Chợ Chùa
|
3
|
Xã Thụy Trường
|
Cải
tạo
|
Cải
tạo
|
24
|
Chợ Quang Lang
|
3
|
Xã Thụy Hải
|
Cải
tạo
|
Cải
tạo
|
25
|
Chợ Cau
|
3
|
Xã Thụy Hưng
|
Cải
tạo
|
Cải
tạo
|
26
|
Chợ Hộ
|
3
|
Xã Thụy Trình
|
Cải
tạo
|
Cải
tạo
|
27
|
Chợ Thụy Dũng
|
3
|
Xã Thụy Dũng
|
Cải
tạo
|
Cải
tạo
|
28
|
Chợ Thái Hồng
|
3
|
Xã Thái Hồng
|
Cải
tạo
|
Cải
tạo
|
29
|
Chợ Sặt
|
3
|
Xã Thái Giang
|
Cải
tạo
|
Cải
tạo
|
30
|
Chợ An Cố
|
3
|
Xã Thụy An
|
Cải
tạo
|
Cải
tạo
|
31
|
Chợ Đồng Hòa
|
3
|
Xã Thụy Phong
|
Cải
tạo
|
Cải
tạo
|
32
|
Chợ Bái Thượng
|
3
|
Xã Thụy Phúc
|
Cải
tạo
|
Cải
tạo
|
33
|
Chợ Hạ - Thụy Bình
|
3
|
Xã Thụy Bình
|
Cải
tạo
|
Cải
tạo
|
34
|
Chợ Bái Kiện
|
3
|
Xã Thụy Quỳnh
|
Cải
tạo
|
Cải
tạo
|
35
|
Chợ Thụy Tân
|
3
|
Xã Thụy Tân
|
Cải
tạo
|
Cải
tạo
|
B
|
Quy hoạch xây mới
|
|
10
|
7
|
10
|
1
|
Chợ Đầu mối hải sản
|
|
Xã Thụy Hà
|
QH
hạng 1
|
Cải
tạo
|
2
|
Chợ Thái Nguyên
|
|
Xã Thái Nguyên
|
QH
hạng 3
|
Cải
tạo
|
3
|
Chợ Mỹ Lộc
|
|
Xã Mỹ Lộc
|
QH
hạng 3
|
Cải
tạo
|
4
|
Chợ Thái Thọ
|
|
Xã Thái Thọ
|
QH
hạng 3
|
Cải
tạo
|
5
|
Chợ Hồng Quỳnh
|
|
Xã Hồng Quỳnh
|
QH
hạng 3
|
Cải
tạo
|
6
|
Chợ Thái Hưng
|
|
Xã Thái Hưng
|
QH
hạng 1
|
Cải
tạo
|
7
|
Chợ Thái Thủy
|
|
Xã Thái Thủy
|
QH
hạng 3
|
Cải
tạo
|
8
|
Chợ Thái Thượng
|
|
Xã Thái Thượng
|
|
QH
hạng 3
|
9
|
Chợ Thái Thành
|
|
Xã Thái Thành
|
|
QH
hạng 3
|
10
|
Chợ Thái Thuần
|
|
Xã Thái Thuần
|
|
QH
hạng 3
|
II
|
Mạng lưới TTTM
|
|
|
|
|
*
|
Quy hoạch xây mới
|
|
2
|
2
|
2
|
1
|
TTTM Thụy Hà
|
|
Xã Thụy Hà
|
QH
hạng 2
|
Cải
tạo
|
2
|
TTTM Thái Hưng
|
|
Xã Thái Hưng
|
QH
hạng 3
|
Cải
tạo
|
III
|
Mạng lưới siêu thị
|
|
|
|
|
*
|
Quy hoạch xây mới
|
|
8
|
4
|
8
|
1
|
Siêu thị thị trấn Diêm Điền
|
|
Thị trấn Diêm Điền
|
QH
hạng 1
|
Cải
tạo
|
2
|
Siêu thị Thụy Phong
|
|
Xã Thụy Phong
|
QH
hạng 2
|
Cải
tạo
|
3
|
Siêu thị Thái Hưng
|
|
Xã Thái Hưng
|
QH
hạng 2
|
Cải
tạo
|
4
|
Siêu thị chợ Lục
|
|
Xã Thái Xuyên
|
QH
hạng 3
|
Cải
tạo
|
5
|
Siêu thị chợ Tây
|
|
Xã Thái Thịnh
|
|
QH
hạng 3
|
6
|
Siêu thị Thụy Hải
|
|
Xã Thụy Hải
|
|
QH
hạng 3
|
7
|
Siêu thị chợ Phố
|
|
Xã Thái Dương
|
|
QH
hạng 3
|
8
|
Siêu thị chợ
Giành
|
|
Xã Thụy Văn
|
|
QH
hạng 3
|
IV
|
Hệ thống trung tâm Logistic
|
|
|
|
|
*
|
Hiện có
|
|
Cảng Diêm Điền
|
Cải
tạo
|
Cải
tạo
|
V
|
Mạng lưới bán lẻ rượu
|
|
|
249
điểm bán
|
VI
|
Mạng lưới bán lẻ thuốc lá
|
|
|
830
điểm bán
|
6. Huyện Đông Hưng
TT
|
Tên
công trình
|
Hạng
|
Địa
điểm
(khu vực)
|
Quy
hoạch đến năm 2020
|
Giai
đoạn
đến 2015
|
Giai
đoạn
2016 - 2020
|
I
|
Mạng
lưới chợ
|
|
47
|
47
|
47
|
A
|
Chợ hiện có
|
|
42
|
42
|
42
|
1
|
Chợ Khô
|
2
|
Xã Hoa Lư
|
Cải
tạo
|
Cải
tạo
|
2
|
Chợ Đọ
|
2
|
Xã Đông Sơn
|
Cải
tạo
|
Cải
tạo
|
3
|
Chợ Chùa
|
2
|
Xã Đông Á
|
Di
dời, QH hạng 1
|
Cải
tạo
|
4
|
Chợ Nguyễn
|
3
|
Thị trấn Đông
Hưng
|
Di
dời, QH hạng 1
|
Cải
tạo
|
5
|
Chợ Tăng
|
3
|
Xã Phú Châu
|
Di dời, QH hạng 2
|
Cải
tạo
|
6
|
Chợ Hôm Đình
|
3
|
Xã Đông Giang
|
Di
dời, QH hạng 2
|
Cải
tạo
|
7
|
Chợ Nguyên Xá
|
3
|
Xã Nguyên Xá
|
Di
dời, QH hạng 2
|
Cải
tạo
|
8
|
Chợ Cống Vực
|
3
|
Xã Đồng Phú
|
Di
dời, QH hạng 3
|
Cải
tạo
|
9
|
Chợ Vàng
|
3
|
Xã Đông Phương
|
QH
lên hạng 2
|
Cải
tạo
|
10
|
Chợ Hậu
|
3
|
Xã Bạch Đằng
|
QH
lên hạng 2
|
Cải
tạo
|
11
|
Chợ Chùa Cần
|
3
|
Xã Đông Dương
|
QH
lên hạng 2
|
Cải
tạo
|
12
|
Chợ Phủ - Tiên Hưng
|
3
|
Xã Thăng Long
|
QH
lên hạng 2
|
QH
lên hạng 1
|
13
|
Chợ An Bình
|
3
|
Xã Lô Giang
|
Cải
tạo
|
QH
lên hạng 1
|
14
|
Chợ Gú
|
3
|
Xã Đông La
|
Cải
tạo
|
QH
lên hạng 2
|
15
|
Chợ Tìm
|
3
|
Xã Đông Hoàng
|
Cải
tạo
|
QH
lên hạng 2
|
16
|
Chợ Bơn
|
3
|
Xã Hồng châu
|
Cải
tạo
|
QH
lên hạng 2
|
17
|
Chợ Nội
|
3
|
Xã Đông Xuân
|
Cải
tạo
|
Cải
tạo
|
18
|
Chợ Trọng Quan
|
3
|
Xã Trọng Quan
|
Cải
tạo
|
Cải tạo
|
19
|
Chợ Đống
|
3
|
Xã Đông Các
|
Cải
tạo
|
Cải
tạo
|
20
|
Chợ Giắng
|
3
|
Xã Đông Tân
|
Cải
tạo
|
Cải
tạo
|
21
|
Chợ Kuốc
|
3
|
Xã Phong Châu
|
Cải
tạo
|
Cải
tạo
|
22
|
Chợ Cau
|
3
|
Xã Minh Châu
|
Cải
tạo
|
Cải
tạo
|
23
|
Chợ Vô Hối
|
3
|
Xã Đông Kinh
|
Cải
tạo
|
Cải
tạo
|
24
|
Chợ Lác
|
3
|
Xã Mê Linh
|
Cải tạo
|
Cải
tạo
|
25
|
Chợ Rèm
|
3
|
Xã Hồng Giang
|
Cải
tạo
|
Cải
tạo
|
26
|
Chợ Sổ
|
3
|
Xã Chương Dương
|
Cải
tạo
|
Cải
tạo
|
27
|
Chợ Giắng
|
3
|
Xã Minh Tân
|
Cải
tạo
|
Cải
tạo
|
28
|
Chợ Gạch
|
3
|
Xã Đông Xá
|
Cải
tạo
|
Cải
tạo
|
29
|
Chợ Tuộc
|
3
|
Xã Phú Lương
|
Cải
tạo
|
Cải
tạo
|
30
|
Chợ Phù La
|
3
|
Xã Đô Lương
|
Cải
tạo
|
Cải
tạo
|
31
|
Chợ Hoành Từ
|
3
|
Xã Đông Cường
|
Cải
tạo
|
Cải
tạo
|
32
|
Chợ Kỳ Hội
|
3
|
Xã Đông Hà
|
Cải
tạo
|
Cải
tạo
|
33
|
Chợ Phú
|
3
|
Xã Đông Phong
|
Cải
tạo
|
Cải
tạo
|
34
|
Chợ Đống Năm
|
3
|
Xã Đông Động
|
Cải
tạo
|
Cải
tạo
|
35
|
Chợ Cống
|
3
|
Xã Đông Vinh
|
Cải
tạo
|
Cải
tạo
|
36
|
Chợ Bái
|
3
|
Xã Đông Hợp
|
Cải
tạo
|
Cải
tạo
|
37
|
Chợ Đông Lĩnh
|
3
|
Xã Đông Lĩnh
|
Cải
tạo
|
Cải
tạo
|
38
|
Chợ Gòi
|
3
|
Xã Đông Hợp
|
Cải
tạo
|
Cải
tạo
|
39
|
Chợ An Châu
|
3
|
Xã An Châu
|
Cải
tạo
|
Cải
tạo
|
40
|
Chợ Đông Hải
|
3
|
Xã Đông Vinh
|
Cải
tạo
|
Cải
tạo
|
41
|
Chợ Xép
|
3
|
Xã Liên Giang
|
Cải
tạo
|
Cải
tạo
|
42
|
Chợ Hôm
|
3
|
Xã Đông Sơn
|
Cải
tạo
|
Cải
tạo
|
B
|
Quy hoạch xây mới
|
|
5
|
5
|
5
|
1
|
Chợ Đông Quan
|
|
Xã Đông Quan
|
QH
hạng 1
|
Cải
tạo
|
2
|
Chợ Đông Huy
|
|
Xã Đông Huy
|
QH
hạng 3
|
Cải
tạo
|
3
|
Chợ Hoa Nam
|
|
Xã Hoa Nam
|
QH
hạng 3
|
Cải
tạo
|
4
|
Chợ Hồng Việt
|
|
Xã Hồng Việt
|
QH
hạng 3
|
Cải
tạo
|
5
|
Chợ Hợp Tiến
|
|
Xã Hợp Tiến
|
QH
hạng 3
|
Cải
tạo
|
II
|
Mạng lưới TTTM
|
|
|
|
|
*
|
Quy hoạch xây mới
|
|
2
|
2
|
2
|
1
|
TTTM Thị trấn
|
|
Thị Trấn Đông Hưng
|
QH
hạng 3
|
Cải
tạo
|
2
|
TTTM Châu Giang
|
|
Xã Đông Phong
|
Chưa
có
|
QH
hạng 3
|
III
|
Mạng lưới siêu thị
|
|
|
|
|
*
|
Quy hoạch xây mới
|
|
7
|
5
|
7
|
1
|
Siêu thị Thị trấn
|
|
Thị trấn Đông Hưng
|
QH
hạng 2
|
Cải
tạo
|
2
|
Siêu thị Châu Giang
|
|
Thị trấn Châu Giang
|
QH
hạng 2
|
Cải
tạo
|
3
|
Siêu thị Thị trấn Tiên Hưng
|
|
Thị trấn Tiên
Hưng
|
QH
hạng 2
|
Cải
tạo
|
4
|
Siêu thị Gia Lễ
|
|
Ngã tư Gia Lễ, Đông Mỹ
|
QH
hạng 3
|
Cải
tạo
|
5
|
Siêu thị Đông La
|
|
Khu vực xã Đông La
|
QH
hạng 3
|
Cải
tạo
|
6
|
Siêu thị Đống Năm
|
|
Phố Đống Năm,
xã Đông Động
|
|
QH
hạng 3
|
7
|
Siêu thị phố Tăng
|
|
Xã Phú Châu
|
|
QH
hạng 3
|
IV
|
Hệ thống trung tâm Logistic
|
|
|
01
trung tâm
|
V
|
Mạng lưới bán lẻ rượu
|
|
|
233
điểm bán
|
VI
|
Mạng lưới bán lẻ thuốc lá
|
|
|
777
điểm bán
|
7. Huyện Hưng Hà
TT
|
Tên
công trình
|
Hạng
|
Địa
điểm
(khu vực)
|
Quy
hoạch đến năm 2020
|
Giai
đoạn
đến 2015
|
Giai
đoạn
2016 - 2020
|
I
|
Mạng
lưới chợ
|
|
32
|
36
|
36
|
A
|
Chơ hiện có
|
|
27
|
31
|
31
|
1
|
Chợ huyện
|
1
|
TT Hưng Hà
|
Di
dời, QH hạng 1
|
Cải
tạo
|
2
|
Chợ Nội
|
2
|
Xã Cộng Hòa
|
Di
dời, QH hạng 2
|
Cải
tạo
|
3
|
Chợ Nhội
|
2
|
Xã Hồng Minh
|
Di
dời, QH hạng 2
|
Cải
tạo
|
4
|
Chợ Thị trấn
|
2
|
TT Hưng Nhân
|
QH
lên hạng 1
|
Cải
tạo
|
5
|
Chợ Đô Kỳ
|
2
|
Xã Đông Đô
|
Cải
tạo
|
QH
lên hạng 1
|
6
|
Chợ Khánh Mỹ
|
2
|
Xã Phúc Khánh
|
Cải
tạo
|
Cải
tạo
|
7
|
Chợ Việt Yên
|
3
|
Xã Điệp Nông
|
Cải
tạo
|
Cải
tạo
|
8
|
Chợ Hới
|
3
|
Xã Tân Lễ
|
Cải
tạo
|
Cải
tạo
|
9
|
Chợ Dũng
|
3
|
Xã Tiến Đức
|
Cải
tạo
|
Cải
tạo
|
10
|
Chợ Lường
|
3
|
Xã Hòa Tiến
|
Cải
tạo
|
Cải
tạo
|
11
|
Chợ Mẹo
|
3
|
Xã Thái Phương
|
Cải
tạo
|
Cải
tạo
|
12
|
Chợ Và
|
3
|
Xã Chí Hòa
|
Cải
tạo
|
Cải
tạo
|
13
|
Chợ Trạm Chay
|
3
|
Xã Thống Nhất
|
Cải
tạo
|
Cải
tạo
|
14
|
Chợ Đún
|
3
|
Xã Chi Lăng
|
Cải
tạo
|
Cải
tạo
|
15
|
Chợ Buộm
|
3
|
Xã Tân Tiến
|
Cải
tạo
|
Cải
tạo
|
16
|
Chợ Mới
|
3
|
Xã Văn Cẩm
|
Cải
tạo
|
Cải
tạo
|
17
|
Chợ Diền
|
3
|
Xã Minh Hòa
|
Cải
tạo
|
Cải
tạo
|
18
|
Chợ Diêm
|
3
|
Xã Minh Tân
|
Cải
tạo
|
Cải
tạo
|
19
|
Chợ Hôm
|
3
|
Xã Chi Lăng
|
Cải
tạo
|
Cải
tạo
|
20
|
Chợ Mụa
|
3
|
Xã Hồng Lĩnh
|
Cải
tạo
|
Cải
tạo
|
21
|
Chợ Tây Xuyên
|
3
|
TT Hưng Nhân
|
Cải
tạo
|
Cải
tạo
|
22
|
Chợ Kênh
|
3
|
Xã Tây Đô
|
Cải
tạo
|
Cải
tạo
|
23
|
Chợ Giác
|
3
|
Xã Kim Trung
|
Cải
tạo
|
Cải
tạo
|
24
|
Chợ Khánh Duyên
|
3
|
Xã Tây Đô
|
Cải
tạo
|
Cải
tạo
|
25
|
Chợ Ràng
|
3
|
Xã Tiến Đức
|
Cải
tạo
|
Cải
tạo
|
26
|
Chợ Minh Khai
|
3
|
Xã Minh Khai
|
Cải
tạo
|
QH
lên hạng 2
|
27
|
Chợ Hà
|
3
|
Xã Tân Lễ
|
Cải
tạo
|
QH
lên hạng 2
|
28
|
Chợ Đìa - Hồng An
|
3
|
Xã Hồng An
|
Cải
tạo
|
QH
lên hạng 2
|
B
|
Quy hoạch xây mới
|
|
5
|
5
|
5
|
1
|
Chợ Văn Lang
|
|
Xã Văn Lang
|
QH
hạng 3
|
Cải
tạo
|
2
|
Chợ Tân Hòa
|
|
Xã Tân Hòa
|
QH
hạng 3
|
Cải
tạo
|
3
|
Chợ Dân Chủ
|
|
Xã Dân Chủ
|
QH
hạng 3
|
Cải
tạo
|
4
|
Chợ Duyên Hải
|
|
Xã Duyên Hải
|
QH
hạng 3
|
Cải
tạo
|
5
|
Chợ Hà Nguyên
|
|
Xã Thái Phương
|
QH
hạng 3
|
Cải
tạo
|
II
|
Mạng lưới TTTM
|
|
|
|
|
*
|
Quy hoạch xây mới
|
|
2
|
1
|
2
|
1
|
TTTM thị trấn
Hưng Hà
|
|
TT Hưng Hà
|
QH
hạng 3
|
Cải
tạo
|
2
|
TTTM Thị trấn
Hưng Nhân
|
|
TT Hưng Nhân
|
|
QH
hạng 3
|
III
|
Mạng lưới siêu thị
|
|
|
|
|
*
|
Quy hoạch xây mới
|
|
8
|
4
|
8
|
1
|
Siêu thị thị trấn
Hưng Hà
|
|
TT Hưng Hà
|
QH
hạng 2
|
Cải
tạo
|
2
|
Siêu thị thị trấn Hưng Nhân
|
|
TT Hưng Nhân
|
QH
hạng 2
|
Cải
tạo
|
3
|
Siêu thị thị trấn Hưng Nhân
|
|
TT Hưng Nhân
|
QH
hạng 2
|
Cải
tạo
|
4
|
Siêu thị thị trấn Hưng Hà
|
|
TT Hưng Hà
|
QH
hạng 2
|
Cải
tạo
|
5
|
Siêu thị Phố Thá
|
|
TT Hưng Hà
|
|
QH
hạng 3
|
6
|
Siêu thị Tịnh Xuyên
|
|
Xã Hồng Minh
|
|
QH
hạng 3
|
7
|
Siêu thị KV Đông Đô - Bắc Sơn
|
|
Xã Đông Đô hoặc xã Bắc Sơn
|
|
QH
hạng 3
|
8
|
Siêu thị KV Phúc Khánh - Thái
Phương
|
|
Xã Phúc Khánh hoặc Thái Phương
|
|
QH
hạng 3
|
IV
|
Hệ thống trung tâm Logistic
|
|
|
01
trung tâm
|
V
|
Mạng lưới bán lẻ rượu
|
|
|
249
điểm bán
|
VI
|
Mạng lưới bán lẻ thuốc lá
|
|
|
829
điểm bán
|
8. Huyện Quỳnh Phụ
TT
|
Tên
công trình
|
Hạng
|
Địa
điểm
(khu vực)
|
Quy
hoạch đến năm 2020
|
Giai
đoạn
đến 2015
|
Giai
đoạn
2016 - 2020
|
I
|
Mạng
lưới chợ
|
|
35
|
34
|
32
|
A
|
Chợ hiện có
|
|
31
|
31
|
29
|
1
|
Chợ Quỳnh Côi
|
1
|
Xã Quỳnh Hồng
|
Cải
tạo
|
Cải
tạo
|
2
|
Chợ Hới
|
2
|
Xã Quỳnh Nguyên
|
Cải
tạo
|
Cải
tạo
|
3
|
Chợ Neo
|
2
|
Xã Đồng Tiến
|
Cải
tạo
|
Cải
tạo
|
4
|
Chợ Lầy
|
2
|
Xã An Ninh
|
Cải
tạo
|
QH
lên hạng 1
|
5
|
Chợ Vĩnh Trà
|
2
|
TT An Bài
|
QH
lên hạng 1
|
Cải
tạo
|
6
|
Chợ Mụa
|
3
|
Xã An Đồng
|
QH
lên hạng 2
|
Cải
tạo
|
7
|
Chợ Cầu
|
3
|
Xã Quỳnh Ngọc
|
QH
lên hạng 2
|
Cải
tạo
|
8
|
Chợ Đồng Bằng
|
3
|
Xã An Lễ
|
QH
lên hạng 2
|
Cải
tạo
|
9
|
Chợ Tò
|
3
|
Xã An Mỹ
|
QH
lên hạng 2
|
Cải
tạo
|
10
|
Chợ Rét
|
3
|
Xã An Vinh
|
Cải
tạo
|
QH lên hạng 2
|
11
|
Chợ Vĩnh
|
3
|
Xã Quỳnh Trang
|
Cải
tạo
|
QH
lên hạng 2
|
12
|
Chợ An Vũ
|
3
|
Xã An Vũ
|
Cải
tạo
|
QH
lên hạng 2
|
13
|
Chợ Lan
|
3
|
Xã Quỳnh Hoàng
|
Cải
tạo
|
QH
lên hạng 2
|
14
|
Chợ Và
|
3
|
Xã Quỳnh Hội
|
Cải
tạo
|
Cải
tạo
|
15
|
Chợ Cổng
|
3
|
Xã Quỳnh Hồng
|
Cải
tạo
|
Cải
tạo
|
16
|
Chợ Tràng Lũ
|
3
|
Xã An Tràng
|
Cải
tạo
|
Cải
tạo
|
17
|
Chợ Mới
|
3
|
Xã An Dục
|
Cải
tạo
|
Cải
tạo
|
18
|
Chợ Me
|
3
|
Xã An Thái
|
Cải
tạo
|
Cải
tạo
|
19
|
Chợ Hôm
|
3
|
Xã Quỳnh Hoa
|
Cải
tạo
|
Cải
tạo
|
20
|
Chợ Giá
|
3
|
Xã Quỳnh Hưng
|
Cải
tạo
|
Cải
tạo
|
21
|
Chợ Quỳnh Thọ
|
3
|
Xã Quỳnh Thọ
|
Cải
tạo
|
Cải
tạo
|
22
|
Chợ Kênh
|
3
|
Xã Đông Hải
|
Cải
tạo
|
Cải
tạo
|
23
|
Chợ Nhống
|
3
|
Xã An Khê
|
Cải
tạo
|
Cải
tạo
|
24
|
Chợ Láp
|
3
|
Xã An Ấp
|
Cải
tạo
|
Cải
tạo
|
25
|
Chợ Quỳnh Minh
|
3
|
Xã Quỳnh Minh
|
Cải
tạo
|
Cải
tạo
|
26
|
Chợ Hiệp
|
3
|
Xã Quỳnh Giao
|
Cải
tạo
|
Cải
tạo
|
27
|
Chợ Quỳnh Lâm
|
3
|
Xã Quỳnh Lâm
|
Cải
tạo
|
Cải
tạo
|
28
|
Chợ An Quý
|
3
|
Xã An Quý
|
Cải
tạo
|
Cải
tạo
|
29
|
Chợ Quỳnh Khê
|
3
|
Xã Quỳnh Khê
|
Cải
tạo
|
Cải
tạo
|
30
|
Chợ Đó
|
3
|
Xã Quỳnh Hải
|
Xóa
|
|
31
|
Chợ Rọc
|
3
|
Xã An Dục
|
Xóa
|
|
B
|
Quy hoạch xây mới
|
|
4
|
3
|
3
|
1
|
Chợ đầu mối rau quả
|
|
Xã Quỳnh Hải
|
QH
hạng 1
|
Cải
tạo
|
2
|
Chợ Quỳnh Châu
|
|
Xã Quỳnh Châu
|
QH
hạng 3
|
Cải
tạo
|
3
|
Chợ An Hiệp
|
|
Xã An Hiệp
|
QH
hạng 3
|
Cải
tạo
|
4
|
Chợ Quỳnh Mỹ
|
|
Xã Quỳnh Mỹ
|
|
QH
hạng 3
|
II
|
Mạng lưới TTTM
|
|
|
|
|
*
|
Quy hoạch xây mới
|
|
2
|
1
|
2
|
1
|
TTTM TT Quỳnh Côi
|
|
Thị trấn Quỳnh
Côi
|
QH
hạng 3
|
Cải
tạo
|
2
|
TTTM TT An Bài
|
|
Thị trấn An
Bài
|
|
QH
hạng 3
|
III
|
Mạng lưới siêu thị
|
|
7
|
4
|
7
|
A
|
Siêu thị hiện có
|
|
1
|
1
|
1
|
1
|
Siêu thị Cầu Tây
|
3
|
Thị trấn Quỳnh Côi
|
Cải
tạo
|
Cải
tạo
|
B
|
Quy hoạch xây mới
|
|
6
|
3
|
6
|
1
|
Siêu thị thị trấn Quỳnh Côi
|
|
Thị trấn Quỳnh Côi
|
QH
hạng 2
|
Cải
tạo
|
2
|
Siêu thị TT An Bài
|
|
Thị trấn An Bài
|
QH
hạng 2
|
Cải
tạo
|
3
|
Siêu thị KCN Sơn Hải
|
|
KV ngã ba Đợi
|
QH
hạng 3
|
Cải
tạo
|
4
|
Siêu thị An Đồng
|
|
KV xã An Đồng
hoặc An Khê
|
|
QH
hạng 3
|
5
|
Siêu thị Quỳnh Xá
|
|
KV Quỳnh Xá hoặc Quỳnh Hưng
|
|
QH
hạng 3
|
6
|
Siêu thị Bến
Hiệp
|
|
Xã Quỳnh Giao
|
|
QH
hạng 3
|
IV
|
Hệ thống trung tâm Logistic
|
|
KV xã Quỳnh Hải
|
01
trung tâm
|
V
|
Mạng lưới bán lẻ rượu
|
|
|
232
điểm bán
|
VI
|
Mạng lưới bán lẻ thuốc lá
|
|
|
773
điểm bán
|