ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH PHÚ THỌ
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 3/2021/QĐ-UBND
|
Phú
Thọ, ngày 18 tháng 3
năm 2021.
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH NỘI DUNG VÀ MỨC CHI CỤ THỂ CÁC HOẠT ĐỘNG PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP
HỖ TRỢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH PHÚ THỌ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
Căn cứ
Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015:
Căn cứ
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức
chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm
2019;
Căn cứ
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ
Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ
Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ
Nghị định số 111/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 11 năm 2015 của Chính phủ về phát triển công nghiệp hỗ
trợ;
Căn cứ
Quyết định số 10/2017/QĐ-TTg ngày 03
tháng 4 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế quản lý và thực hiện Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ;
Căn cứ Thông tư số 29/2018/TT-BTC ngày 28 tháng 3 năm
2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn lập,
quản lý và sử dụng kinh phí Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi
điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Quyết định
này quy định nội dung và mức chi cụ thể các hoạt động phát triển công nghiệp hỗ
trợ được UBND tỉnh phê duyệt trên địa bàn tỉnh Phú Thọ.
2 Quyết định này áp dụng đối với các cơ quan quản lý,
các tổ chức, cá nhân tham gia thực hiện các hoạt động phát triển công nghiệp hỗ trợ trên địa
bàn tỉnh Phú Thọ.
Điều 2. Nguồn kinh phí đảm bảo
và nguyên tắc sử dụng cho các hoạt động phát triển công nghiệp hỗ trợ trên địa
bàn tỉnh Phú Thọ
1. Nguồn kinh phí thực hiện bao gồm:
Ngân sách nhà nước; nguồn tài trợ,
đóng góp của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước; các nguồn vốn hợp pháp khác
theo quy định của pháp luật.
2. Nguyên tắc sử
dụng: ưu tiên hỗ trợ các ngành công nghiệp hỗ trợ trên địa bàn tỉnh là các
ngành công nghiệp sản xuất nguyên liệu, vật liệu, linh kiện
và phụ tùng để cung cấp cho sản xuất sản phẩm hoàn chỉnh,
gồm:
- Ngành sản xuất các sản phẩm cơ khí
chính xác, khuôn mẫu, phụ tùng, linh kiện máy móc, thiết bị;
- Ngành công nghiệp hỗ trợ ngành điện
tử - tin học - viễn thông;
- Ngành công nghiệp hỗ trợ ngành sản xuất các sản phẩm công nghệ cao và vật liệu mới;
- Ngành công nghiệp hỗ trợ ngành dệt
may - da giày.
Điều 3. Nội dung
và mức chi
1. Chi kết nối, hỗ trợ doanh nghiệp
công nghiệp hỗ trợ trở thành nhà cung ứng sản phẩm cho khách hàng trong và ngoài nước; xúc tiến thu hút đầu tư nước ngoài vào lĩnh vực
công nghiệp hỗ trợ:
a) Chi hỗ trợ 70% cho mỗi nội dung
chi: tối đa 5 triệu đồng/doanh nghiệp, gồm:
- Chi xây dựng và ban hành các quy
chuẩn kỹ thuật;
- Chi tư vấn, hỗ trợ kỹ thuật cho
doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ;
- Chi tư vấn, hỗ trợ doanh nghiệp đầu tư vào lĩnh vực công nghiệp hỗ trợ;
- Chi đánh giá và công nhận các doanh
nghiệp có trình độ và quy mô đáp ứng yêu cầu quốc tế;
Riêng chi hỗ trợ tổ chức đánh giá, xác nhận năng lực doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ: tối
đa 5 triệu đồng/doanh nghiệp, thuê chuyên gia trong nước; 10 triệu đồng/doanh nghiệp,
thuê chuyên gia nước ngoài.
b) Chi hỗ trợ
50% cho các nội dung chi:
- Chi tổ chức hội
thảo xúc tiến thu hút đầu tư trong và ngoài nước vào lĩnh vực công nghiệp hỗ
trợ: Mức hỗ trợ tối đa: 30 triệu đồng/ hội thảo;
- Chi tổ chức hội chợ triển lãm kết nối
công nghiệp hỗ trợ trong nước: điều kiện được hỗ trợ: quy mô tối thiểu đảm bảo 150 gian hàng quy theo gian hàng
tiêu chuẩn (3m x 3m) và 75 doanh nghiệp
tham gia. Mức hỗ trợ tối đa 8 triệu đồng/01 doanh nghiệp tham gia;
- Chi tổ chức, tham gia hội chợ triển
lãm kết nối công nghiệp hỗ trợ tại nước ngoài. Mức tối đa: 30 triệu đồng/01
doanh nghiệp tham gia; 100 triệu đồng/01 chương trình có quy mô tối thiểu
7 gian hàng quy theo gian hàng tiêu chuẩn (3m x 3m) và tối
thiểu 7 doanh nghiệp tham gia;
- Chi tổ chức đoàn giao dịch, xúc tiến
đầu tư, xúc tiến thương mại công nghiệp hỗ trợ tại nước ngoài quy mô tối thiểu
7 doanh nghiệp tham gia. Mức hỗ trợ tối đa 20 triệu đồng/01 doanh nghiệp tham
gia;
- Chi hỗ trợ các
doanh nghiệp quảng bá, đăng ký thương hiệu sản phẩm công nghiệp hỗ trợ. Mức hỗ
trợ tối đa 35 triệu đồng/thương hiệu;
- Chi tuyên truyền, quảng bá trên các
phương tiện thông tin đại chúng về hoạt động công nghiệp hỗ trợ trên báo giấy,
báo điện tử, truyền thanh, truyền hình, ấn phẩm và các
hình thức phổ biến thông tin khác. Mức hỗ trợ tối đa 50 triệu đồng/1 chuyên đề.
2. Chi hỗ trợ doanh nghiệp, áp dụng hệ
thống quản lý đáp ứng yêu cầu của các chuỗi sản xuất toàn cầu trong quản trị
doanh nghiệp, quản trị sản xuất; đào tạo nâng cao chất lượng
nguồn nhân lực, hỗ trợ 70% cho các nội dung chi:
a) Chi đánh giá khả năng và nhu cầu
áp dụng các tiêu chuẩn, hệ thống quản lý trong sản xuất tại các doanh nghiệp
(bao gồm chi nghiên cứu xây dựng tiêu chí, chỉ tiêu đánh giá, đánh giá năng lực
doanh nghiệp, hội thảo công bố kết quả đánh giá): Mức hỗ trợ tối đa 5 triệu đồng/doanh
nghiệp.
b) Chi đánh giá nhu cầu về nhân lực:
Mức hỗ trợ tối đa 5 triệu đồng/doanh nghiệp.
c) Xây dựng chương trình, tổ chức đào tạo cho các doanh nghiệp: Mức hỗ trợ tối đa 20 triệu đồng/doanh nghiệp.
d) Chi đánh giá, công nhận hệ thống
quản trị doanh nghiệp và quản trị sản xuất:
- Đối với doanh nghiệp quy mô số lao
động tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm không quá 200 người và đáp ứng một trong hai tiêu chí (Tổng nguồn
vốn không quá 100.000 triệu đồng hoặc tổng doanh thu của
năm trước liền kề không quá 300.000 triệu đồng). Mức hỗ trợ
tối đa không quá 140 triệu đồng/doanh nghiệp;
- Đối với doanh nghiệp không thuộc
doanh nghiệp quy định theo quy mô trên. Mức hỗ trợ tối đa
không quá 100 triệu đồng/doanh nghiệp.
3. Chi hỗ trợ nghiên cứu phát triển, ứng
dụng chuyển giao và đổi mới công nghệ trong sản xuất thử nghiệm linh kiện, phụ
tùng, nguyên liệu và vật liệu:
a) Chi hỗ trợ 70% cho các nội dung
chi:
- Chi xây dựng tiêu chuẩn, quy chuẩn:
Chi công lao động thuê ngoài đối với các cán bộ, chuyên
gia trực tiếp; thuê chuyên gia tư vấn; mua vật tư, nguyên, nhiên vật liệu, tiêu chuẩn, quy trình,
tài liệu kỹ thuật, bản quyền công nghệ, bằng sáng chế; hội thảo; dịch tài liệu;
công tác khảo sát. Mức tối đa 100 triệu đồng/doanh nghiệp;
- Chi giới thiệu, phổ biến một số quy
trình công nghệ sản xuất và yêu cầu kỹ thuật về sản phẩm
công nghiệp hỗ trợ cho các doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ tại Việt Nam. Mức tối
đa 20 triệu đồng/doanh nghiệp.
b) Chi hỗ trợ 50% cho mỗi nội dung
chi, mức tối đa 50 triệu đồng/doanh nghiệp, gồm:
- Chi thuê chuyên gia trong và ngoài
nước hỗ trợ trực tiếp cho các doanh nghiệp công nghiệp hỗ trợ trong nước;
- Chi hợp tác quốc tế trong đào tạo,
nghiên cứu, chuyển giao công nghệ: Theo quy định hiện hành về chế độ công tác
phí cho cán bộ, công chức nhà nước đi công tác ngắn hạn nước
ngoài do ngân sách nhà nước bảo đảm kinh phí.
c) Chi hỗ trợ 30% cho mỗi nội dung
chi, mức tối đa 25 triệu đồng/doanh nghiệp, gồm:
- Hỗ trợ về nghiên
cứu ứng dụng, sản xuất thử nghiệm, chuyển giao công nghệ cho các doanh nghiệp
và các cơ sở nghiên cứu trong lĩnh vực công nghiệp hỗ
trợ;
- Hỗ trợ doanh nghiệp công nghiệp hỗ
trợ hoàn thiện, đổi mới công nghệ và sản xuất thử nghiệm;
- Hỗ trợ doanh nghiệp tiếp nhận chuyển giao công nghệ tiên tiến, hiện đại; mua bản quyền,
sáng chế, phần mềm; thuê chuyên gia nước ngoài và đào tạo nguồn nhân lực;
- Hỗ trợ các dự
án nghiên cứu và sản xuất thử nghiệm các sản phẩm công nghiệp hỗ trợ. Hỗ trợ một
phần kinh phí nghiên cứu cho các tổ chức, cá nhân đã
tự đầu tư nghiên cứu, phát triển và triển khai ứng dụng vào sản
xuất có kết quả ứng dụng mang lại hiệu quả kinh tế;
- Hỗ trợ xây dựng, hoàn thiện tiêu
chí để đánh giá doanh nghiệp về công nghệ và sản phẩm công nghiệp hỗ trợ.
4. Chi công tác xây dựng và công bố
thông tin về công nghiệp hỗ trợ hàng năm, hỗ trợ 70% cho các nội dung chi, tối
đa 50 triệu đồng/năm.
5. Một số các nội dung, mức chi thực
hiện các hoạt động phát triển công nghiệp hỗ trợ không quy định tại Quyết định
này thì thực hiện theo Thông tư số 29/2018/TT-BTC ngày
28/3/2018 hướng dẫn lập, quản lý và sử dụng kinh phí
Chương trình phát triển công nghiệp hỗ trợ và các văn bản
khác theo quy định hiện hành.
Điều 4. Hiệu lực
thi hành
Quyết định này có hiệu lực từ ngày 30
tháng 3 năm 2021.
Điều 5. Tổ chức
thực hiện
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở
Tài chính, Giám đốc Sở Công Thương; Thủ trưởng các sở,
ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành, thị và các tổ chức, cá nhân có liên quan
căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Văn phòng
Chính phủ;
- Website Chính phủ;
- Vụ Pháp chế (Bộ Tài chính);
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban MTTQ tỉnh;
- TTTU, TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành;
- UBND các huyện, thành, thị;
- Báo Phú Thọ;
- Đài PT-TH tỉnh;
- Trung tâm Công báo - Tin học;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- CVP, các PCVP;
- CV: NCTH;
- Lưu: VT, TH2.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Bùi Văn Quang
|