Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 2998/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Thái Bình Người ký: Phạm Văn Sinh
Ngày ban hành: 25/12/2013 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI BÌNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 2998/QĐ-UBND

Thái Bình, ngày 25 tháng 12 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH BẢNG GIÁ ĐẤT VÀ QUY ĐỊNH VỀ MỨC GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI BÌNH NĂM 2014

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16/11/2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;

Căn cứ Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27/7/2007 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 188/2004/NĐ-CP của Chính phủ;

Căn cứ Nghị quyết số 25/2013/NQ-HĐND ngày 13/12/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh Thái Bình khóa XV, kỳ họp thứ bảy về việc phê duyệt mức giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Thái Bình năm 2014,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng giá đất và Quy định về mức giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Thái Bình năm 2014.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2014 đến hết ngày 31/12/2014.

Điều 3. Chánh văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; các Giám đốc Sở, Thủ trưởng các ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- TT Tỉnh ủy, HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- Các cơ quan Trung ương trên địa bàn tỉnh;
- Như Điều 3;
- Trung tâm Công báo;
- Lưu VT, NN, TM, TH.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Phạm Văn Sinh

 

QUY ĐỊNH

VỀ MỨC GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI BÌNH NĂM 2014
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2998/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình)

Chương 1.

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi áp dụng

1. Giá các loại đất được quy định tại Quyết định này được xác định làm căn cứ và cơ sở để:

a) Tính thuế đối với việc sử dụng đất; thuế thu nhập trong việc giao dịch chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;

b) Tính giá trị quyền sử dụng đất để thu lệ phí trước bạ theo quy định của pháp luật;

c) Tính tiền sử dụng đất và tiền thuê đất khi giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất cho các trường hợp quy định tại Điều 34, Điều 35 của Luật Đất đai năm 2003;

d) Tính giá trị quyền sử dụng đất khi giao đất không thu tiền sử dụng đất cho các tổ chức, cá nhân trong các trường hợp quy định tại Điều 33 của Luật đất đai 2003;

e) Xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của doanh nghiệp Nhà nước khi doanh nghiệp cổ phần hóa, lựa chọn hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định tại Khoản 3 Điều 59 của Luật Đất đai năm 2003;

f) Tính giá trị quyền sử dụng đất để bồi thường, hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế quy định tại Điều 39, Điều 40 của Luật Đất đai năm 2003;

g) Xác định giá sàn để phục vụ đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu dự án có sử dụng đất;

h) Tính tiền bồi thường đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai mà gây thiệt hại cho Nhà nước theo quy định của pháp luật.

2. Trường hợp Nhà nước giao đất, cho thuê đất theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất, thì mức giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất không được thấp hơn mức giá quy định tại Quyết định này.

3. Trường hợp giao đất có thu tiền sử dụng đất không qua hình thức đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất, cho thuê đất, phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất và trường hợp doanh nghiệp nhà nước tiến hành cổ phần hóa lựa chọn hình thức giao đất mà giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định tại thời điểm giao đất, cho thuê đất, thời điểm thu hồi, thời điểm tính giá đất vào giá trị doanh nghiệp cổ phần hóa chưa sát với giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường trong điều kiện bình thường thì Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định giá đất cho từng trường hợp cụ thể.

Điều 2. Một số quy định cụ thể khi định giá các loại đất

1. Đối với đất ở

a) Những thửa đất trong các ngõ, ngách, hẻm thuộc thành phố và các thị trấn được xác định vị trí như sau:

- Vị trí 1: Bao gồm các thửa đất trong đoạn ngõ, ngách, hẻm có chiều sâu tính từ chỉ giới đường đỏ đến thửa đất dưới 100m áp dụng mức giá được quy định cho ngõ đó trong Bảng giá đất;

- Vị trí 2: Bao gồm các thửa đất trong đoạn ngõ, ngách, hẻm có chiều sâu tính từ chỉ giới đường đỏ đến thửa đất từ 100m đến 200m có hệ số giá bằng 0,8 so với vị trí 1;

- Vị trí 3: Bao gồm các thửa đất trong đoạn ngõ, ngách, hẻm có chiều sâu tính từ chỉ giới đường đỏ đến thửa đất từ 200m trở lên có hệ số giá bằng 0,6 so với vị trí 1.

b) Trường hợp thửa đất có từ 2 mức giá trở lên thì xác định theo vị trí có mức giá cao nhất.

c) Đối với các thửa đất thuộc các ngõ nối thông với nhiều đường, phố; nếu có khoảng cách đến chỉ giới đường đỏ của các đường, phố khác nhau thì áp dụng vị trí ngõ tính theo đường, phố gần nhất; nếu có khoảng cách đến chỉ giới đường đỏ của các đường, phố bằng nhau thì áp dụng tính giá đất đối với ngõ có mức giá cao nhất.

d) Chiều rộng của ngõ áp dụng để tính giá đất của các thửa đất nằm trong ngõ, ngách, hẻm được tính bằng chiều rộng đoạn hẹp nhất tính từ đầu ngõ đến thửa đất cần định giá.

e) Đường gom áp dụng mức giá bằng 0,8 mức giá quy định cho đường chính liền kề, song song với đường gom đó.

2. Đối với đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp

a) Thửa đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp có mặt tiền giáp quốc lộ, tỉnh lộ; đường, phố (thuộc thành phố và các thị trấn) có chiều sâu lớn thì tùy theo chiều sâu của từng thửa đất phân thành các lô làm căn cứ xác định giá đất theo nguyên tắc: Tính theo chiều sâu của thửa đất, 30m đầu (tính từ chỉ giới đường đỏ) được tính giá đất theo giá mặt đường (giá được quy định trong Bảng giá đất) của thửa đất đó, còn lại được tính giá bằng 0,8 giá mặt đường.

b) Đối với các lô đất nằm trong Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp đã được phê duyệt thì giá đất được quy định trong bảng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại các Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp, không áp dụng theo đường, phố. Đối với các lô đất có mặt tiền giáp đường, phố trong Khu công nghiệp nhưng không thuộc Khu công nghiệp thì giá đất được tính theo giá đất của đường, phố có cùng vị trí và theo điểm a khoản 2 Điều này.

c) Đường gom áp dụng mức giá bằng 0,8 mức giá quy định cho đường chính liền kề, song song với đường gom đó.

Chương 2.

GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT

Điều 3. Giá đất ở và đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp

Đất ở đô thị, đất ở nông thôn, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp được xác định theo Điều 2 của Quy định này; mức giá cụ thể cho từng đường, phố, từng xã, từng Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp quy định trong Bảng giá đất.

Điều 4. Giá đất nông nghiệp

1. Giá đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất mặt nước nuôi trồng thủy sản trên địa bàn tỉnh được xác định căn cứ vào mục đích sử dụng đất khi giao, cho thuê; không phân biệt vị trí, khu vực; có mức giá trong Bảng giá đất nông nghiệp.

2. Các trường hợp đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở nhưng không được xác định là đất ở; đất nông nghiệp trong khu dân cư đã được xác định ranh giới theo quy hoạch được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xét duyệt hoặc trường hợp chưa có quy hoạch được xét duyệt thì xác định theo ranh giới của thửa đất có nhà ở ngoài cùng khu dân cư, giá đất được tính bằng giá đất trồng cây lâu năm.

3. Giá đất nông nghiệp khác bao gồm đất tại nông thôn sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; đất xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; xây dựng trạm, trại nghiên cứu thí nghiệm nông nghiệp, lâm nghiệp; xây dựng cơ sở ươm tạo cây giống, con giống; xây dựng kho, nhà của hộ gia đình, cá nhân để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ sản xuất nông nghiệp được xác định bằng giá đất trồng cây lâu năm.

Điều 5. Giá một số loại đất khác

1. Giá đất phi nông nghiệp

a) Giá đất xây dựng trụ sở cơ quan và đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất tôn giáo, tín ngưỡng bao gồm đất do các cơ sở tôn giáo sử dụng, đất có công trình là đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ; đất phi nông nghiệp khác bao gồm đất xây dựng nhà bảo tàng, nhà bảo tồn, nhà trưng bày tác phẩm nghệ thuật, cơ sở sáng tác văn hóa nghệ thuật được xác định bằng giá đất ở liền kề cùng vị trí, đường, phố, khu vực; nếu không có đất ở liền kề thì căn cứ vào giá đất ở khu vực gần nhất để xác định giá. Ủy ban nhân dân tỉnh sẽ quyết định cho từng trường hợp phát sinh cụ thể.

b) Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa: Ủy ban nhân dân tỉnh sẽ quyết định cho từng trường hợp phát sinh cụ thể.

c) Giá đất sông, ngòi, kênh, rạch và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản được xác định bằng giá đất nuôi trồng thủy sản; nếu sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng khai thác thủy sản được xác định bằng giá đất phi nông nghiệp có cùng vị trí, đường, phố, khu vực.

d) Giá đất phi nông nghiệp khác bao gồm đất tại đô thị sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; xây dựng trạm, trại nghiên cứu thí nghiệm nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, xây dựng cơ sở ươm tạo giống, con giống; xây dựng kho, nhà của hộ gia đình, cá nhân để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ sản xuất nông nghiệp được xác định bằng giá đất nông nghiệp trồng cây lâu năm.

2. Giá đất chưa sử dụng

Đất chưa sử dụng là đất chưa xác định mục đích sử dụng, khi cần định giá đối với loại đất này thì căn cứ vào giá của loại đất liền kề để xác định giá đất. Khi đất chưa sử dụng được cơ quan có thẩm quyền cho phép đưa vào sử dụng thì căn cứ vào giá đất cùng loại, cùng mục đích sử dụng được quy định trong Bảng giá đất để định mức giá cụ thể.

Chương 3.

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Điều 6. Trách nhiệm của các cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, các tổ chức liên quan

Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì phối hợp với Sở Tài chính, Cục Thuế tỉnh và các sở, ngành có liên quan triển khai, hướng dẫn thực hiện Quy định này. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc phát sinh, giao Sở Tài nguyên và Môi trường phối hợp với các sở, ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân huyện, thành phố đề xuất ý kiến trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định việc sửa đổi, bổ sung cho phù hợp và kịp thời;

Ủy ban nhân dân huyện, thành phố có trách nhiệm chỉ đạo phòng Tài nguyên và Môi trường và các phòng ban có liên quan theo dõi, cập nhật biến động giá đất; tình hình chuyển nhượng, đấu giá quyền sử dụng đất trên địa bàn, kịp thời báo cáo về Sở Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, theo dõi, cập nhật biến động giá đất trên toàn tỉnh theo quy định chậm nhất vào ngày 01/7/2014; xác định phạm vi, ranh giới khu vực trung tâm, tụ điểm dân cư của các xã, phường, thị trấn trên địa bàn quản lý phù hợp với tình hình thực tế của địa phương.

Điều 7. Điều chỉnh, bổ sung giá đất

Những thửa đất, khu vực chưa xác định trong Bảng giá ban hành kèm theo Quyết định này hoặc các trường hợp mới phát sinh do xây dựng đường, phố, khu đô thị mới, khu dân cư mới, giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các sở, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố xác định mức giá đất trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định bổ sung Bảng giá đất năm 2104 theo quy định./.

 

BẢNG GIÁ ĐẤT NĂM 2014

(Ban hành kèm theo Quyết định số 2998/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình)

A. Bảng giá đất ở, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp

Đơn vị tính: 1000 đồng/m2

STT

ĐỊA ĐIỂM

Giá đất ở

Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp

I

THÀNH PHỐ THÁI BÌNH

 

 

1

PHỐ LÝ BÔN

 

 

 

Từ Cầu Báng đến đường vào trụ sở Ủy ban nhân dân xã Phú Xuân

6.000

3.000

 

Từ đường vào trụ sở Ủy ban nhân dân xã Phú Xuân đến giáp đường Quách Đình Bảo

7.000

3.500

 

Từ giáp phố Quách Đình Bảo đến giáp phố Bùi Sĩ Tiêm

8.000

4.000

 

Từ giáp phố Bùi Sĩ Tiêm đến giáp phố Trần Thái Tông

12.000

6.000

 

Từ giáp phố Trần Thái Tông đến giáp Cầu Nề

18.000

9.000

 

Từ giáp Cầu Nề đến giáp phố Ngô Thì Nhậm

13.000

6.500

 

Từ phố Ngô Thì Nhậm đến giáp đường Trần Lãm

8.500

4.250

 

Từ giáp đường Trần Lãm đến địa phận xã Vũ Chính

5.000

2.500

 

Đường 223 thuộc địa phận xã Vũ Chính

4.000

2.000

 

Đường 223 đoạn thuộc địa phận xã Tân Bình

4.000

2.000

2

PHỐ LÊ QUÝ ĐÔN

 

 

 

Từ giáp đường Trần Thủ Độ đến giáp phố Bùi Sĩ Tiêm

9.000

4.500

 

Từ giáp phố Bùi Sĩ Tiêm đến giáp phố Trần Thái Tông

13.000

6.500

 

Từ giáp phố Trần Thái Tông đến giáp phố Trần Thánh Tông

23.400

11.700

 

Từ giáp đường Lý Thái Tổ đến giáp phố Lê Đại Hành

15.000

7.500

 

Từ giáp phố Lê Đại Hành đến giáp phố Đốc Đen

13.000

6.500

 

Từ giáp phố Đốc Đen đến đường Nguyễn Văn Năng

11.000

5.500

 

Từ giáp đường Nguyễn Văn Năng đến giáp đường Trần Lãm

9.000

4.500

 

Từ giáp đường Trần Lãm đến đường Vành đai phía Nam

7.000

3.500

3

PHỐ LÝ THƯỜNG KIỆT

 

 

 

Từ giáp phố Đặng Nghiễm đến giáp phố Lê Lợi

12.000

6.000

 

Từ giáp phố Lê Lợi đến giáp đường Đinh Tiên Hoàng

16.000

8.000

 

Từ đường Đinh Tiên Hoàng đến giáp đường Trần Lãm

10.000

5.000

4

ĐƯỜNG HOÀNG VĂN THÁI

 

 

 

Từ giáp đường Trần Lãm đến giáp Cầu Trắng

8.000

4.000

 

Từ giáp Cầu Trắng đến giáp Cầu Kìm

6.000

3.000

5

ĐƯỜNG 39B: Từ giáp Cầu Kìm đến hết địa phận xã Vũ Lạc

4.000

2.000

6

PHỐ TRẦN THÁI TÔNG

 

 

 

Từ giáp đường Hùng Vương đến giáp Cầu Phúc Khánh 2

11.000

5.500

 

Từ giáp Cầu Phúc Khánh 2 đến giáp Trạm điện 110KV (đường gom)

11.000

5.500

 

Từ giáp Trạm điện 110 KV đến giáp phố Lý Bôn

16.000

8.000

 

Từ giáp phố Lý Bôn đến giáp phố Lê Quý Đôn

18.000

9.000

 

Từ giáp phố Lê Quý Đôn đến chân Cầu Thái Bình

14.000

7.000

7

PHỐ ĐẶNG NGHIỄM

 

 

 

Từ giáp phố Lê Quý Đôn đến giáp Cầu Thái Bình

12.000

6.000

 

Từ giáp Cầu Thái Bình đến giáp phố Lý Thường Kiệt

8.000

4.000

8

ĐƯỜNG LONG HƯNG

 

 

 

Từ Cầu Thái Bình đến ngã ba tuyến Nắn Cải phường Hoàng Diệu

6.000

3.000

 

Từ giáp ngã ba tuyến Nắn Cải đến Cầu Sa Cát

5.000

2.500

9

PHỐ NGUYỄN THỊ MINH KHAI

23.400

11.700

10

PHỐ BỒ XUYÊN

9.000

4.500

11

PHỐ TRẦN HƯNG ĐẠO

 

 

 

Từ giáp đường Trần Quang Khải đến giáp phố Lý Thường Kiệt

12.000

6.000

 

Từ giáp phố Lý Thường Kiệt đến giáp phố Lý Bôn

23.400

11.700

 

Từ giáp phố Lý Bôn đến giáp phố Trần Phú

16.000

8.000

 

Từ giáp phố Trần Phú đến giáp phố Kỳ Đồng

12.500

6.250

12

PHỐ LÊ LỢI

 

 

 

Từ giáp phố Lý Thường Kiệt đến giáp phố Lý Bôn

20.000

10.000

 

Từ giáp phố Lý Bôn đến giáp phố Đốc Nhưỡng

15.000

7.500

13

PHỐ HAI BÀ TRƯNG

23.400

11.700

14

PHỐ QUANG TRUNG

 

 

 

Từ giáp phố Lý Bôn đến giáp đường Kỳ Đồng

18.000

9.000

 

Từ giáp đường Kỳ Đồng đến giáp đường Hùng Vương

10.000

5.000

15

ĐƯỜNG HÙNG VƯƠNG

 

 

 

Từ giáp phố Quang Trung đến phố Ngô Gia Khảm

8.000

4.000

 

Từ phố Ngô Gia Khảm đến phố Nguyễn Mậu Kiến

7.000

3.500

 

Từ giáp phố Nguyễn Mậu Kiến đến hết địa phận Thành phố

6.000

3.000

16

ĐƯỜNG TRẦN THÁNH TÔNG

 

 

 

Từ giáp Cống Trắng đến giáp phố Lý Thường Kiệt

8.000

4.000

 

Từ giáp phố Lý Thường Kiệt đến giáp đường Trần Quang Khải

6.000

3.000

17

ĐƯỜNG LÝ THÁI TỔ

 

 

 

Từ giáp phố Chu Văn An đến giáp phố Kỳ Đồng

6.000

3.000

 

Từ giáp phố Kỳ Đồng đến giáp phố Lý Thường Kiệt

7.000

3.500

 

Từ giáp phố Lý Thường Kiệt đến hết Hợp tác xã Hiệp Hòa

6.000

3.000

18

PHỐ NGUYỄN CÔNG TRỨ

10.000

5.000

19

PHỐ PHAN BỘI CHÂU

12.000

6.000

20

PHỐ ĐÀO NGUYÊN PHỔ

8.000

4.000

21

PHỐ NGUYỄN THÁI HỌC

 

 

 

Từ giáp phố Lê Lợi đến giáp phố Hai Bà Trưng

14.000

7.000

 

Từ giáp phố Hai Bà Trưng đến giáp phố Lý Thái Tổ

12.000

6.000

 

Từ giáp đường Lý Thái Tổ đến giáp phố Lê Đại Hành

10.000

5.000

22

PHỐ HOÀNG HOA THÁM

12.000

6.000

23

PHỐ NGUYỄN DU

11.000

5.500

24

PHỐ HOÀNG DIỆU

 

 

 

Từ giáp phố Trần Hưng Đạo đến giáp phố Hai Bà Trưng

12.000

6.000

 

Từ giáp phố Hai Bà Trưng đến giáp phố Trần Thánh Tông

11.000

5.500

25

PHỐ ĐỖ LÝ KHIÊM

 

 

 

Từ giáp phố Đặng Nghiễm đến giáp phố Bồ Xuyên

6.500

3.250

 

Từ giáp phố Bồ Xuyên đến giáp phố Lê Thánh Tông

5.000

2.500

26

PHỐ HOÀNG VĂN THỤ

11.000

5.500

27

PHỐ LÊ ĐẠI HÀNH

10.000

5.000

28

PHỐ TRẦN NHẬT DUẬT

 

 

 

Từ giáp phố Trần Thái Tông đến giáp phố Nguyễn Thị Minh Khai

11.000

5.500

 

Từ giáp phố Nguyễn Thị Minh Khai đến giáp phố Lê Thánh Tông

8.000

4.000

29

PHỐ NGÔ QUANG BÍCH

 

 

 

Phố Trần Thái Tông đến ngõ 74 phố Trần Nhật Duật

10.000

5.000

 

Đoạn còn lại

8.000

4.000

30

PHỐ TRẦN KHÁNH DƯ

 

 

 

Từ phố Trần Hưng Đạo đến phố Lê Thánh Tông

9.500

4.750

 

Từ phố Lê Thánh Tông đến phố Trần Thái Tông

10.000

5.000

 

Đoạn còn lại

8.000

4.000

31

PHỐ NGÔ THÌ NHẬM

 

 

 

Từ giáp Cống Trắng đến giáp phố Phan Bá Vành

7.000

3.500

 

Từ giáp phố Phan Bá Vành đến giáp đường Trần Lãm

5.000

2.500

32

PHỐ PHAN BÁ VÀNH

 

 

 

Từ Cầu Đen đến giáp phố Chu Văn An

5.000

2.500

 

Từ giáp phố Chu Văn An đến giáp phố Hoàng Công Chất

7.500

3.750

 

Từ giáp phố Hoàng Công Chất đến giáp phố Lý Bôn

6.000

3.000

33

PHỐ HOÀNG CÔNG CHẤT

9.000

4.500

34

PHỐ TRẦN QUANG DIỆU

 

 

 

Từ giáp phố Hoàng Công Chất đến giáp phố Ngô Thì Nhậm

6.000

3.000

 

Từ phố Ngô Thì Nhậm đến ngõ thuộc tổ 21 phố Phan Bá Vành

4.500

2.250

35

PHỐ NGÔ VĂN SỞ

 

 

 

Từ giáp phố Quang Trung đến giáp đường Trần Thánh Tông

6.000

3.000

 

Từ giáp đường Lý Thái Tổ đến giáp phố Phan Bá Vành

4.500

2.250

36

PHỐ ĐỐC NHƯỠNG

 

 

 

Từ phố Quang Trung đến giáp phố Trần Hưng Đạo

8.000

4.000

 

Từ giáp phố Trần Hưng Đạo đến hết đoạn phố còn lại

6.000

3.000

37

ĐƯỜNG TRẦN LÃM

 

 

 

Từ giáp đường Trần Quang Khải đến giáp phố Lý Thường Kiệt

5.000

2.500

 

Từ giáp phố Lý Thường Kiệt đến giáp phố Lý Bôn

5.500

2.750

 

Từ giáp phố Lý Bôn đến Xí nghiệp Nước khoáng

4.000

2.000

 

Đoạn còn lại

3.000

1.500

38

PHỐ CHU VĂN AN

 

 

 

Từ giáp phố Quang Trung đến giáp phố Phan Bá Vành

10.000

5.000

 

Đoạn còn lại

7.000

3.500

39

PHỐ ĐOÀN NGUYỄN TUẤN

7.000

3.500

40

PHỐ NGUYỄN BẢO

7.000

3.500

41

PHỐ NGUYỄN ĐÌNH CHÍNH

 

 

 

Từ giáp đường Lý Thái Tổ đến giáp phố Đinh Tiên Hoàng

7.000

3.500

 

Từ giáp phố Đinh Tiên Hoàng đến giáp phố Nguyễn Văn Năng

10.000

5.000

42

ĐƯỜNG NGUYỄN TRÃI

 

 

 

Từ đường Doãn Khuê đến cầu sang khách sạn Hồng Hà

4.000

2.000

 

Từ cầu sang khách sạn Hồng Hà đến hết địa phận Thành phố

3.000

1.500

43

ĐƯỜNG TRẦN QUANG KHẢI

 

 

 

Từ khách sạn Thái Bình đến giáp Trạm chế biến than

4.000

2.000

 

Các đoạn còn lại

3.000

1.500

44

ĐƯỜNG TRẦN NHÂN TÔNG

 

 

 

Từ giáp phố Lý Thường Kiệt đến giáp phố Lê Quý Đôn

5.000

2.500

 

Từ giáp phố Lê Quý Đôn đến giáp phố Trần Phú

8.000

4.000

 

Từ giáp Khu phố V đến giáp phố Kỳ Đồng

5.000

2.500

 

Từ giáp phố Kỳ Đồng đến giáp sông Bạch

3.000

1.500

45

ĐƯỜNG LÊ THÁNH TÔNG

 

 

 

Từ giáp phố Lý Thường Kiệt đến giáp phố Trần Phú

8.000

4.000

 

Từ giáp phố Trần Phú đến hết Khu phố IV phường Trần Hưng Đạo

7.000

3.500

 

Từ giáp Khu phố IV phường Trần Hưng Đạo đến giáp sông Bạch

4.000

2.000

46

PHỐ PHẠM NGŨ LÃO

7.000

3.500

47

PHỐ PHẠM ĐÔN LỄ

 

 

 

Từ giáp phố Lê Quý Đôn đến giáp phố Ngô Quang Bích

6.000

3.000

 

Từ giáp phố Ngô Quang Bích đến giáp phố Lý Bôn

4.000

2.000

48

PHỐ BÙI SĨ TIÊM

 

 

 

Từ giáp đường Trần Quang Khải đến giáp phố Lê Quý Đôn

5.500

2.750

 

Từ giáp phố Lê Quý Đôn đến giáp phố Lý Bôn

5.000

2.500

 

Từ giáp phố Lý Bôn đến giáp phố Nguyễn Doãn Cử

5.500

2.750

49

ĐƯỜNG TRẦN THỦ ĐỘ

7.000

3.500

50

ĐƯỜNG QUÁCH ĐÌNH BẢO

 

 

 

Từ giáp phố Lý Bôn đến giáp phố Bùi Quang Dũng

5.500

2.750

 

Từ giáp phố Bùi Quang Dũng đến đường Trần Quang Khải

5.000

2.500

 

Từ giáp phố Lý Bôn đến đường Trần Thủ Độ

3.000

1.500

51

PHỐ QUÁCH HỮU NGHIÊM

 

 

 

Từ giáp phố Lý Bôn đến di tích Nhân Thanh

3.000

1.500

 

Đoạn còn lại

2.500

1.250

52

PHỐ BÙI QUANG DŨNG

5.000

2.500

53

ĐƯỜNG KỲ ĐỒNG

 

 

 

Từ giáp phố Quang Trung đến giáp phố Trần Thái Tông

8.000

4.000

54

PHỐ PHẠM THẾ HIỂN

6.000

3.000

55

PHỐ TRẦN PHÚ

 

 

 

Từ giáp phố Quang Trung đến giáp phố Trần Thái Tông

17.000

8.500

56

PHỐ NGÔ GIA KHẢM (Đoạn ngoài Khu công nghiệp)

5.000

2.500

57

PHỐ NGUYỄN DOÃN CỬ (Đoạn ngoài Khu công nghiệp)

-

2.000

58

PHỐ TRẦN THỊ DUNG (Đoạn ngoài Khu công nghiệp)

-

2.000

59

ĐƯỜNG DOÃN KHUÊ

4.000

2.000

60

PHỐ NGUYỄN VĂN NĂNG

8.000

4.000

61

PHỐ NGUYỄN DANH ĐỚI

4.000

2.000

62

PHỐ NGUYỄN TÔNG QUAI

6.000

3.000

63

PHỐ ĐỐC ĐEN

 

 

 

Từ giáp phố Lý Thường Kiệt đến phố Lê Quý Đôn

8.000

4.000

 

Từ giáp phố Lê Quý Đôn đến Nghĩa trang

7.000

3.500

64

PHỐ PHẠM HUY QUANG

3.500

1.750

65

ĐƯỜNG ĐINH TIÊN HOÀNG (BẮC SÔNG 32)

 

 

 

Đoạn từ giáp phố Lý Thường Kiệt đến giáp phố Nguyễn Đình Chính

5.000

2.500

 

Đoạn còn lại

3.000

1.500

66

ĐƯỜNG NGÔ QUYỀN

 

 

 

Từ phố Lý Thường Kiệt đến giáp phố Lý Bôn

8.000

4.000

 

Từ giáp phố Lý Bôn đến giáp phố Ngô Thì Nhậm

5.000

2.500

 

Đoạn còn lại

2.200

1.100

67

ĐƯỜNG KIM ĐỒNG

6.000

3.000

68

PHỐ ĐỒNG LÔI

5.000

2.500

69

PHỐ LƯƠNG THẾ VINH

9.000

4.500

70

PHỐ MÁY XAY

10.000

5.000

71

PHỐ TRẦN BÌNH TRỌNG

7.000

3.500

72

PHỐ LÊ TRỌNG THỨ

7.000

3.500

73

PHỐ NGUYỄN THÀNH

7.000

3.500

74

ĐƯỜNG 10

 

 

 

Đoạn từ Cầu Sa Cát đến ngã tư Gia Lễ

4.500

2.250

 

Đoạn từ ngã tư Gia Lễ đến hết địa phận Thành phố

4.500

2.250

 

Đoạn tuyến tránh thuộc địa phận Thành phố

3.500

1.750

75

ĐƯỜNG 39

 

 

 

Đoạn từ ngã tư Gia Lễ đến Ủy ban nhân dân xã Đồng Mỹ

4.000

2.000

 

Đoạn từ Ủy ban nhân dân xã Đông Mỹ đến hết địa phận thành phố

3.000

1.500

76

ĐƯỜNG VÀNH ĐAI PHÍA NAM

 

 

 

Từ giáp đường Hoàng Văn Thái đến phố Lê Quý Đôn kéo dài

6.000

3.000

 

Từ giáp đường phố Lê Quý Đôn kéo dài đến đường ĐT.454

5.000

2.500

77

ĐƯỜNG NỘI BỘ CÁC KHU ĐÔ THỊ TRẦN HƯNG ĐẠO

5.500

2.750

78

ĐƯỜNG NỘI BỘ CÁC KHU ĐÔ THỊ PHƯỜNG TRẦN LÃM, KỲ BÁ

5.000

2.500

79

CÁC ĐOẠN ĐƯỜNG KHÁC

 

 

 

Đoạn đường quốc lộ 10 cũ qua cửa Nhà thờ Sa cát

2.500

1.250

 

Từ chân Cầu Bo đến giáp Ủy ban nhân dân phường Hoàng Diệu

3.000

1.500

 

Từ chân Cầu Bo đến giáp đường Long Hưng (đường Nắn Cải)

4.000

2.000

 

Đoạn từ chân Cầu Đổ (giáp chân đê) đến giáp đường chân Cầu Bo (đường 10 cũ)

2.500

1.250

80

CÁC ĐOẠN ĐƯỜNG CÒN LẠI VÀ CÁC NGÕ, NGÁCH HẺM TRONG NỘI THÀNH PHỐ THUỘC CÁC PHƯỜNG LÊ HỒNG PHONG, ĐỀ THÁM, BỒ XUYÊN

 

 

 

Đường nội bộ Khu quy hoạch dân cư rộng trên 5 mét

4.500

2.250

 

Ngõ, ngách, hẻm rộng từ 4 mét trở lên

4.000

2.000

 

Ngõ, ngách, hẻm rộng từ 2 mét đến dưới 4 mét

2.800

1.400

 

Ngõ, ngách, hẻm rộng dưới 2 mét

1.800

900

81

CÁC ĐOẠN ĐƯỜNG CÒN LẠI VÀ NGÕ, NGÁCH, HẺM THUỘC CÁC PHƯỜNG KỲ BÁ, QUANG TRUNG, TRẦN HƯNG ĐẠO

 

 

 

Đường nội bộ Khu quy hoạch dân cư rộng trên 5 mét

4.000

2.000

 

Ngõ, ngách, hẻm rộng từ 4 mét trở lên

3.000

1.500

 

Ngõ, ngách, hẻm rộng từ 2 mét đến dưới 4 mét

2.000

1.000

 

Ngõ, ngách, hẻm rộng dưới 2 mét

1.000

500

82

CÁC ĐOẠN ĐƯỜNG CÒN LẠI VÀ NGÕ NGÁCH, HẺM THUỘC CÁC PHƯỜNG TIỀN PHONG,TRẦN LÃM

 

 

 

Đường nội bộ Khu quy hoạch dân cư rộng trên 5 mét

3.500

1.750

 

Ngõ, ngách, hẻm rộng từ 4 mét trở lên

2.200

1.100

 

Ngõ, ngách, hẻm rộng từ 2 mét đến dưới 4 mét

1.200

600

 

Ngõ, ngách, hẻm rộng dưới 2 mét

900

450

83

CÁC ĐOẠN ĐƯỜNG CÒN LẠI VÀ NGÕ NGÁCH, HẺM THUỘC CÁC PHƯỜNG PHÚ KHÁNH, HOÀNG DIỆU

 

 

 

Đường nội bộ quy hoạch dân cư

3.000

1.500

 

Ngõ, ngách, hẻm rộng từ 4 mét trở lên

2.000

1.000

 

Ngõ, ngách, hẻm rộng từ 2 mét đến dưới 4 mét

1.000

500

 

Ngõ, ngách, hẻm rộng dưới 2 mét

800

400

84

ĐẤT CỦA CÁC XÃ PHÚ XUÂN, TÂN BÌNH, ĐÔNG MỸ, VŨ LẠC, VŨ CHÍNH

 

 

 

Đường nội bộ quy hoạch dân cư

2.000

1.000

 

Đường tỉnh lộ (ngoài những đoạn đã quy định ở trên)

2.500

1.250

 

Đường liên huyện (ngoài những đoạn đã quy định ở trên)

1.200

600

 

Đường liên xã

1.000

500

 

Đường liên thôn

800

400

 

Ngõ thôn

400

200

85

ĐẤT CỦA CÁC XÃ ĐÔNG HÒA, VŨ ĐÔNG, VŨ PHÚC, ĐÔNG THỌ

 

 

 

Đường nội bộ quy hoạch dân cư

2.000

1.000

 

Đường tỉnh lộ (ngoài những đoạn đã quy định ở trên)

2.200

1.100

 

Đường liên huyện (ngoài những đoạn đã quy định ở trên)

1.000

500

 

Đường liên xã

800

400

 

Đường liên thôn

700

350

 

Ngõ thôn

300

200

II

HUYỆN QUỲNH PHỤ

 

 

1

THỊ TRẤN QUỲNH CÔI

 

 

1.1

Các trục đường chính

 

 

 

Từ Kho thuốc sâu Quỳnh Hưng đến hết Xí nghiệp Thủy Nông

2.800

1.400

 

Từ Xí nghiệp Thủy Nông đến ngã ba rẽ vào đường đối ngoại

4.500

2.250

 

Từ ngã ba rẽ vào đường đối ngoại đến ngã tư cầu Tây vòng đến ngã tư Bạt tới Ngân hàng Chính sách xã hội huyện (kể cả 2 bên đường)

5.200

2.600

 

Từ ngã tư cầu Tây đến hết chợ huyện

5.500

2.750

 

Từ Ngân hàng chính sách xã hội huyện đến ngã ba vào thôn La Vân

2.800

1.400

 

Từ cầu Trạm điện đến cầu vào thôn Đoàn Xá xã Quỳnh Hải

2.500

1.250

 

Từ ngã tư Bạt đến hết cống La Vân (cạnh nhà ông Nga)

2.800

1.400

 

Trục đường đối ngoại từ cống Khu 3A vòng đến Chi Cục thuế huyện

3.500

1.750

 

Từ cầu Tây đến ngã ba xã Quỳnh Mỹ

2.800

1.400

 

Trục đường 19-5 thị trấn Quỳnh Côi từ giáp xóm Tân Quang xã Quỳnh Hồng đến trục đường đối ngoại

3.200

1.600

 

Đường bờ sông thị trấn Quỳnh Côi: Từ cầu Mỹ Hà đến Trạm bơm Quỳnh Mỹ

1.700

850

 

Từ nhà ông Miêu đến đường đối ngoại cạnh cây xăng

2.000

1.000

 

Đường nhánh 19-5 từ sau Ủy ban nhân dân thị trấn đến giáp khu dân cư 3A

1.800

900

 

Đường nối từ đường ĐT.452 đến ngã tư đường 19-5 (địa phận thị trấn Quỳnh Côi)

3.200

1.600

1.2

Các ngõ trong trị trấn

 

 

 

Ngõ, ngách, hẻm rộng từ 4 mét trở lên

800

400

 

Ngõ, ngách, hẻm rộng từ 2 mét đến dưới 4 mét

600

300

 

Ngõ, ngách, hẻm rộng dưới 2 mét

450

250

2

THỊ TRẤN AN BÀI

 

 

2.1

Các trục đường chính

 

 

 

Từ cầu Môi đến hết trụ sở Ủy ban nhân dân thị trấn An Bài

4.500

2.250

 

Từ giáp trụ sở Ủy ban nhân dân thị trấn An Bài đến hết phố Cầu Nghìn

3.500

1.750

 

Từ Nhà trẻ thôn Phong Xá đến ngã tư Môi

2.700

1.350

 

Từ ngã tư Môi đến giáp nhà bà Phê Lê

2.700

1.350

 

Từ nhà bà Phê Lê đến hết thôn An Bài cũ

1.200

600

 

Đường trung tâm thị trấn An Bài

3.000

1.500

 

Đường nối từ đường trung tâm thị trấn An Bài đến đường ĐH.72

2.000

1.000

2.2

Các ngõ trong trị trấn An Bài

 

 

 

Ngõ, ngách, hẻm rộng từ 4 mét trở lên

600

300

 

Ngõ, ngách, hẻm rộng từ 2 mét đến dưới 4 mét

300

200

 

Ngõ, ngách, hẻm rộng dưới 2 mét

250

200

3

ĐƯỜNG LIÊN TỈNH, LIÊN HUYỆN, LIÊN XÃ

 

 

3.1

Đường Quốc lộ 10

 

 

 

Từ ngã ba Đợi đến hết đất nhà ông Đương (thuộc địa phận xã Đông Hải)

4.000

2.000

 

Từ đất nhà ông Hải đến cầu Vật (thuộc địa phận xã Đông Hải)

3.000

1.500

 

Từ cầu Vật đến chân cầu Đồng Bằng

3.000

1.500

 

Từ chân cầu Đồng Bằng đến chân cầu Môi thị trấn An Bài

3.500

1.750

3.2

Đường ĐT 396B (đường 217 cũ)

 

 

 

Từ ngã ba Đợi đến đường vào Ủy ban nhân dân xã Quỳnh Hưng

1.500

750

 

Từ đường vào Ủy ban nhân dân xã Quỳnh Hưng đến địa phận thị trấn Quỳnh Côi (đến hết Kho thuốc sâu Quỳnh Hưng)

2.000

1.000

 

Từ ngã ba Quỳnh Hồng (đi xã Quỳnh Thọ) đến hết Bưu điện bến Hiệp

1.800

900

 

Từ giáp Bưu điện bến Hiệp đến chân đê bến Hiệp

2.000

1.000

 

Đường dẫn cầu Hiệp (từ đường rẽ vào thôn Sơn Đồng đến chân cầu Hiệp)

2.000

1.000

3.3

Đường ĐT 455 (đường 216 cũ)

 

 

 

Từ cầu Mỹ Hà đến hết nhà ông Thịnh (ngã ba Quỳnh Mỹ)

2.200

1.100

 

Từ giáp nhà ông Thịnh (ngã ba xã Quỳnh Mỹ) đi Quỳnh Nguyên (thuộc địa phận xã Quỳnh Mỹ)

1.500

750

 

Từ ngã ba Quỳnh Mỹ đến cầu cấp 2 Quỳnh Mỹ cũ

1.500

750

 

Từ địa phận xã Quỳnh Nguyên đến Trạm bơm số 1 xã Quỳnh Nguyên

1.800

900

 

Từ Trạm bơm số 1 xã Quỳnh Nguyên đến hết địa phận xã Quỳnh Nguyên

800

400

 

Từ Cầu thôn Đoàn Xá đến hết nhà ông Chiến thôn An Phú, xã Quỳnh Hải

2.200

1.100

 

Từ giáp hộ ông Chiến đến hết nhà ông Khương thôn An Phú xã Quỳnh Hải

1.700

850

 

Từ giáp nhà ông Khương thôn An Phú, xã Quỳnh Hải đến hết địa phận xã Đồng Tiến

1.300

650

3.4

Đường ĐH72 (đường 17 cũ)

 

 

 

Từ địa phận xã An Khê đến nhà ông Lương thôn Phong Xá thị trấn An Bài

1.200

600

 

Từ giáp thị trấn An Bài đến hết địa phận xã An Mỹ

800

400

3.5

Đường ĐT 452 (đường 224 cũ)

 

 

 

Từ giáp Chợ huyện đến cầu sang xã Quỳnh Mỹ (thuộc địa phận xã Quỳnh Hồng)

2.000

1.000

 

Từ cầu sang xã Quỳnh Mỹ đến Ủy ban nhân dân xã Quỳnh Ngọc

800

400

 

Từ Ủy ban nhân dân xã Quỳnh Ngọc đến cống ông Trẩm xã Quỳnh Ngọc

1.000

500

 

Từ cống ông Trẩm đến hết địa phận xã Quỳnh Ngọc

1.200

600

3.6

Các trục đường khác

 

 

 

Đường nhánh nối ĐT.455; ĐH.72 từ Trường Tiểu học xã An Ninh qua chợ Lầy đến hết nhà ông Thuyên (ngã ba rẽ vào thôn Vạn Phúc xã An Ninh)

1.400

700

 

Từ Ngân hàng Quỳnh Phụ đến hết ngã tư Cây đa xã Quỳnh Hồng (thuộc địa phận xã Quỳnh Hồng)

1.200

600

 

Từ chợ Cầu, xã Quỳnh Ngọc đi xã Quỳnh Lâm (thuộc địa phận xã Quỳnh Ngọc)

600

300

 

Đường dự án di dân xã Quỳnh Lâm

300

200

 

Đường du lịch A Sào

300

200

 

Đường số 1 xã An Ninh

500

250

 

Đường số 2 xã An Ninh

500

250

 

Đường qua Hội người mù đến cống Cổ Hái, xã Quỳnh Hải

1.500

750

 

Từ cống Cổ Hái thôn Lê Xá đến trường cấp 2, xã Quỳnh Hải

600

300

 

Từ trường cấp 2, xã Quỳnh Hải đến chợ Đó xã Quỳnh Hải

800

400

 

Đường phía sau đường 19-5 thuộc địa phận xã Quỳnh Hồng

1.000

500

 

ĐH.75 A: Đoạn từ cống La Vân đến ngã tư Lang Trì, xã Quỳnh Hồng

1.000

500

 

Khu dân cư Mỹ Hà (ngoài các lô giáp mặt đường ĐT.455)

1.600

800

4

ĐẤT NÔNG THÔN (NGOÀI NHỮNG ĐOẠN ĐÃ QUY ĐỊNH CỤ THỂ Ở TRÊN)

 

 

4.1

Các xã: Quỳnh Ngọc, Quỳnh Nguyên, Quỳnh Trang, Quỳnh Hội, Quỳnh Thọ, Quỳnh Hồng, Quỳnh Hải, Đồng Tiến, An Khê, An Mỹ, An Thái, An Đồng, An Ninh, An Lễ, Đông Hải

 

 

 

Đường huyện

800

400

 

Đường xã

600

300

 

Đường thôn

250

200

 

Ngõ thôn

200

200

4.2

Các xã: Quỳnh Giao, Quỳnh Hoa, Quỳnh Hưng, Quỳnh Xá, Quỳnh Mỹ, Quỳnh Minh, An Hiệp, An Ấp, An Quý, An Dục, An Vũ, An Thanh, An Vinh, An Cầu, Quỳnh Sơn, Quỳnh Châu

 

 

 

Đường huyện

600

300

 

Đường xã

500

250

 

Đường thôn

250

200

 

Ngõ thôn

200

200

4.3

Các xã: Quỳnh Bảo, Quỳnh Lâm, Quỳnh Khê, Quỳnh Hoàng, An Tràng

 

 

 

Đường huyện, đường xã

400

200

 

Đường thôn, ngõ thôn

200

200

III

HUYỆN KIẾN XƯƠNG

 

 

1

THỊ TRẤN THANH NÊ

 

 

I.1

Các trục đường chính

 

 

 

Đường ĐT 458 (39B)

 

 

 

Từ giáp địa phận xã Bình Minh đến hết cây xăng Vật tư Nông Nghiệp

5.000

2.500

 

Từ cây xăng Vật tư Nông Nghiệp đến hết cây xăng Việt Hà

6.000

3.000

 

Từ cây xăng Việt Hà đến ngã tư Bờ hồ

8.000

4.000

 

Từ ngã tư Bờ hồ đến hết địa phận Bảo hiểm xã hội

5.000

2.500

 

Từ Bảo hiểm xã hội đến Trạm bơm Vân Giang

4.500

2.250

 

Từ Trạm bơm Vân Giang đến Cầu Bùi

4.300

2.150

 

Đường tránh 39B phía Nam thị trấn

 

 

 

Đoạn từ ngã ba tiếp giáp đường 39B (cạnh nhà ông Lưu) đến Trường Mầm non thị trấn.

3.000

1.500

 

Đoạn từ Trường Mầm non thị trấn đến Xí nghiệp Thủy Nông

3.500

1.750

 

Đoạn từ Xí nghiệp Thủy Nông đến Cầu Bùi

2.000

1.000

 

Đường ĐT 457

 

 

 

Từ ngã tư Bờ hồ đến Cầu Cam

3.000

1.500

 

Từ giáp ngã tư Bờ hồ đến hết thị trấn (phía xã Bình Minh)

4.000

2.000

 

Khu chợ Nê: Từ giáp đường 39B đến ngã tư đường đi Xí nghiệp Thủy Nông huyện Kiến Xương

5.000

2.500

1.2

Các ngõ trong thị trấn

 

 

 

Ngõ, ngách, hẻm rộng từ 4 mét trở lên

1.500

750

 

Ngõ, ngách, hẻm rộng từ 2 mét đến dưới 4 mét

800

400

 

Ngõ, ngách, hẻm rộng dưới 2 mét

600

300

1.3

Khu đô thị Tân Tiến

 

 

 

Đường trục chính

4.000

2.000

 

Các đường ngang

2.000

1.000

2

ĐƯỜNG LIÊN TỈNH, LIÊN HUYỆN, LIÊN XÃ

 

 

2.1

Đường ĐT 458 (39 B) (Ngoài các đoạn qua thị trấn Thanh Nê)

 

 

 

Đoạn từ đường vào thôn Đồng Vàng giáp xã Vũ Lạc đến Cầu Niềm

4.000

2.000

 

Từ Cầu Niềm đến Ủy ban nhân dân xã Vũ Ninh (bao gồm cả Cụm Công nghiệp Vũ Ninh)

3.500

1.750

 

Từ Ủy ban nhân dân xã Vũ Ninh đến Cầu Rê

3.000

1.500

 

Đoạn từ Cầu Rê đến nhà bà Hài

4.500

2.250

 

Đoạn từ nhà bà Hài đến Cây xăng

5.000

2.500

 

Đoạn từ Cây xăng đến nhà bà Trọng

5.500

2.750

 

Đoạn từ nhà bà Trọng đến nhà bà Vịnh

6.000

3.000

 

Đoạn từ nhà bà Vịnh đến nhà ông Hạnh

5.000

2.500

 

Đoạn từ nhà ông Hạnh đến hết Cụm Công nghiệp Vũ Quý

4.500

2.250

 

Từ hết Cụm Công nghiệp Vũ Quý đến ngã ba Bình Minh

3.500

1.750

 

Từ ngã ba đường vào Bình Minh đến địa phận thị trấn Thanh Nê

4.500

2.250

 

Từ giáp Cầu Bùi đến nhà ông Anh và nhà ông Tuyến

3.800

1.900

 

Từ nhà ông Hậu hết địa phận huyện Kiến Xương

4.200

2.100

2.2

Tuyến đường tránh phía bắc 39B

2.000

1.000

2.3

Tuyến đường 457 (đường 222 cũ)

 

 

 

Từ Cầu Cam đến hết địa phận xã Bình Thanh

1.500

750

 

Từ giáp địa phận thị trấn (xã Bình Minh) đến hết địa phận xã Trà Giang

1.500

750

 

Từ Cầu Trắng xã Bình Định đến Bến đò Ngô Đồng xã Hồng Tiến

1.500

750

2.4

Tuyến đường 219

1.500

750

3

ĐẤT NÔNG THÔN (NGOÀI NHỮNG ĐOẠN ĐÃ QUY ĐỊNH CỤ THỂ Ở TRÊN)

 

 

3.1

Xã Vũ Quý

 

 

 

Khu Lương thực đường 219 (từ đường 39B đến Cầu Vũ Trung)

3.500

1.750

 

Đường trục xã

2.000

1.000

 

Đường thôn

500

250

 

Ngõ thôn

300

200

3.2

Tụ điểm dân cư

 

 

 

Khu vực chợ Đác (Từ nhà ông Thi đến giáp xã Vũ Lạc); Chợ Nụ (Từ giáp Nam Cao đến nhà ông Luyến); Chợ Gốc (từ nhà ông Toàn đến nhà ông Tiệm); Chợ Ba Hàng (Từ nhà bà Thơm đến Trạm thuế Quang Hưng); Khu vực Đồng Xâm xã Hồng Thái; Trung tâm xã Thanh Tân; Ven đường 457 xã Nam Cao, xã Lê Lợi đến ngã ba Hồng Thái

2.500

1.250

 

Từ ngã ba Hồng Thái đến cống Lãng Đông

1.500

750

 

Trung tâm các xã: Vũ Tây, Bình Nguyên, Quang Trung

2.500

1.250

 

Trung tâm các xã còn lại

1.500

750

 

Đường làng nghề Vũ Lễ đến ngã tư Đình Phùng

1.000

500

 

Đường liên huyện, liên xã

800

400

 

Đường thôn

400

200

 

Ngõ thôn

200

200

IV

HUYỆN ĐÔNG HƯNG

 

 

1

THỊ TRẤN ĐÔNG HƯNG

 

 

1.1

Các đường trục chính Thị trấn

 

 

 

Từ giáp xã Đông Hợp (đông quốc lộ 10) đến đường vào Trung tâm Y tế huyện

6.500

3.250

 

Từ đường vào Trung tâm Y tế đến đường vào Cửa hàng lương thực

7.500

3.750

 

Từ đường vào cửa hàng lương thực đến đường vào Nhà máy xay

8.000

4.000

 

Từ đường vào Nhà máy xay đến đầu Cầu Nguyễn mới

8.000

4.000

 

Từ ngã ba quốc lộ 10 đến hết địa phận Nhà văn hóa huyện

7.000

3.500

 

Từ giáp Nhà văn hóa huyện đến đầu cầu K40 (giáp ranh Thị trấn và xã Nguyên Xá)

7.000

3.500

 

Đường vào Trung tâm Y tế huyện: Từ ngã ba giáp đường 10 đến giáp lưu không bờ sông Tiên Hưng

3.500

1.750

 

Đường vào Cửa hàng lương thực Nguyễn: Từ ngã ba giáp đường 10 đến hết Trường tiểu học Thị trấn

3.000

1.500

 

Đường vào Nhà máy xay: Từ ngã ba giáp đường 10 đến hết địa phận Nhà máy xay

3.000

1.500

 

Đường vào Bách hóa tổng hợp: Từ giáp quốc lộ 10 qua đầu Cửa hàng Bách hóa tổng hợp

3.000

1.500

 

Đường vào Khu tập thể thương nghiệp cũ: Từ ngã ba giáp Đường 10 đến hết Khu tập thể thương nghiệp cũ

3.000

1.500

 

Đường từ đầu nhà Công an huyện cũ đến giáp Đài truyền thanh huyện

3.000

1.500

 

Từ đầu Cầu Nguyễn mới đến đầu Cầu Nguyễn cũ

3.500

1.750

 

Từ đầu Cầu Nguyễn cũ đến hết Công ty Giống cây trồng giáp xã Đông La

2.600

1.300

 

Từ đầu Cầu Nguyễn cũ đến giáp ngã ba quốc lộ 10

3.200

1.600

 

Khu dân cư quy hoạch mới phía sau đường vào Bệnh viện Đa khoa thuộc xứ đồng Quang thôn Phong Lôi Đông xã Đông Hợp

1.500

750

 

Khu dân cư Quy hoạch mới thuộc thôn Cổ Hội Đông xã Đông Phong

800

400

1.2

Các ngõ trong thị trấn

 

 

 

Ngõ, ngách, hẻm rộng từ 4 mét trở lên

1.500

750

 

Ngõ, ngách, hẻm rộng từ 2 mét đến dưới 4 mét

1.000

500

 

Ngõ, ngách, hẻm rộng dưới 2 mét

700

350

2

ĐƯỜNG LIÊN TỈNH, LIÊN HUYỆN, LIÊN XÃ (NGOÀI CÁC ĐOẠN ĐÃ QUY ĐỊNH Ở TRÊN)

 

 

2.1

Đường QL 10

 

 

 

Từ giáp địa phận xã Đông Mỹ đến Cầu Đống Năm

4.500

2.250

 

Khu vực Cầu Đống Năm đến mộ bà Chúa

5.000

2.500

 

Từ mộ bà Chúa đến giáp địa phận Thị trấn

5.500

2.750

 

Khu vực Đông La từ địa giới giáp Cầu Nguyễn mới đến hết khu dân cư km 14 Thái Bình đi Hải Phòng

4.500

2.250

 

Từ km số 14 Thái Bình đi Hải Phòng đến hết địa phận huyện Đông Hưng

4.000

2.000

 

Đoạn Đường QL 10 cũ xã Đông Xuân

2.000

1.000

 

Đoạn Đường QL 10 cũ xã Đông Các

1.500

750

2.2

Đường QL39

 

 

 

Địa phận xã Đông Hoàng

3.500

1.750

 

Từ giáp xã Đông Hoàng đến hết Quỹ tín dụng Nhân dân xã Đông Á

3.500

1.750

 

Từ giáp Quỹ tín dụng Nhân dân xã Đông Á đến chợ Đông Phong

4.000

2.000

 

Từ chợ Đông Phong đến Km 15,5 Thái Bình đi Diêm Điền

3.500

1.750

 

Từ Km 15,5 Thái Bình đi Diêm Điền đến hết địa phận huyện Đông Hưng

2.500

1.250

 

Từ địa giới xã Nguyên Xá giáp thị trấn đến Km 14+750 (phố Tăng xã Phú Châu)

4.000

2.000

 

Từ Km 14 + 750 xã Phú Châu đến hết địa giới xã Minh Châu

3.000

1.500

 

Từ giáp xã Minh Châu đến hết Trạm biến thế xã Thăng Long

3.500

1.750

 

Từ giáp Trạm biến thế xã Thăng Long đến hết Ủy ban nhân dân xã Minh Tân

4.000

2.000

 

Từ giáp trụ sở Ủy ban nhân dân xã Minh Tân đến hết địa phận huyện Đông Hưng

3.500

1.750

3

ĐẤT NÔNG THÔN (TRỪ CÁC ĐOẠN ĐÃ QUY ĐỊNH CỤ THỂ Ở TRÊN)

 

 

3.1

Xã Đông Xuân, Đông Động, Đông Các, Đông Hợp, Đông La, Đông Sơn, Đông Hoàng, Đông Á, Đông Phong

 

 

 

Trung tâm xã, đất có mặt tiền giáp đường liên huyện, liên xã

800

400

 

Đường trục xã

600

300

 

Ngõ thôn

300

200

3.2

Xã Nguyên Xá, Phong Châu, Phú Châu, Chương Dương, Minh Châu, Thăng Long, Minh Tân, Hợp Tiến, Đông Kinh, Đông Tân

 

 

 

Trung tâm xã, đất có mặt tiền giáp đường liên huyện, liên xã

700

350

 

Đường liên thôn

500

250

 

Ngõ thôn

300

200

3.3

Đất nông thôn các xã còn lại

 

 

 

Trung tâm xã, đất có mặt tiền giáp đường liên huyện, liên xã

600

300

 

Đường liên thôn

400

200

 

Ngõ thôn

200

200

V

HUYỆN TIỀN HẢI

 

 

1

THỊ TRẤN TIỀN HẢI

 

 

1.1

Các trục đường chính

 

 

 

Đường 39 B (ĐT.458)

 

 

 

Từ Cầu Thống Nhất đến giáp Bến xe ô tô

4.000

2.000

 

Từ Bến xe ô tô đến hết Cửa hàng lương thực

6.000

3.000

 

Từ giáp Cửa hàng lương thực đến giáp Tượng đài

8.000

4.000

 

Từ ngã ba Tượng đài đến giáp cầu Thống Nhất II (Tây Lương)

4.000

2.000

 

Đường Đồng Châu (ĐT.465)

 

 

 

Từ Tượng đài đến giáp Sân vận động

5.500

2.750

 

Từ Sân vận động đến ngã tư Trái Diêm

4.500

2.250

 

Các đường khác

 

 

 

Từ sau Nhà văn hóa đến đường Huyện đội

2.900

1.450

 

Từ ngã tư đường Khu 4 huyện đội đến giáp đường Tây Sơn

2.500

1.250

 

Từ ngã tư Trái Diêm đến hồ Nguyễn Công Trứ

2.000

1.000

 

Từ ngã tư Huyện đội đến giáp đường Tây Sơn (đi bờ hồ Nguyễn Công Trứ)

2.200

1.100

 

Đường Hoàng Văn Thái: Từ ngã ba Tượng đài đến Đài truyền thanh huyện

4.500

2.250

 

Đường phía Tây thị trấn, tuyến I (đường 31,5m)

3.000

1.500

 

Đường phía Tây thị trấn tuyến II (đường 16,5m)

2.000

1.000

 

Đường phía Tây thị trấn tuyến III (đường 10,5m đến 13,5m)

1.600

800

 

Đường khu Kho giống cũ

1.500

750

 

Từ Đình Tiểu Hoàng xã Tây Sơn đến Nghĩa trang liệt sỹ huyện

1.500

750

 

Từ ngã ba Gốc Gạo (giáp đường 39B) đến giáp chợ Tây Giang

3.000

1.500

 

Từ giáp đường 39B đến Cầu Chợ huyện

2.500

1.250

 

Đường từ Trường Tiểu học thị trấn đi Khu 5 giáp đường Đồng Châu và đến Phòng Tài chính & Kế hoạch

2.000

1.000

 

Từ giáp đường 39B vào Trường Tiểu học đến giáp xã Tây Giang

2.200

1.100

 

Từ đình Tiểu Hoàng đến hồ Nguyễn Công Trứ

2.200

1.100

 

Khu đền Hoa Nhuệ

1.500

750

 

Đường Trạm Y tế

1.500

750

1.2

Các ngõ trong Thị trấn

 

 

 

Ngõ, ngách, hẻm rộng từ 4 mét trở lên

1.200

600

 

Ngõ, ngách, hẻm rộng từ 2 mét đến dưới 4 mét

650

325

 

Ngõ, ngách, hẻm rộng dưới 2 mét

350

200

2

ĐƯỜNG LIÊN TỈNH, LIÊN HUYỆN, LIÊN XÃ

 

 

2.1

Đường ĐT.458 (39 B) (Ngoài các đoạn qua Thị trấn Tiền Hải)

 

 

 

Từ giáp địa phận huyện Kiến Xương đến Đài Tưởng Niệm (Xã An Ninh)

4.000

2.000

 

Từ giáp Đài Tưởng Niệm xã An Ninh đến cầu Thống Nhất I

4.500

2.250

 

Địa phận xã Tây Sơn: Từ Nghĩa trang huyện đến giáp cầu Thống Nhất II (xã Tây Lương)

4.000

2.000

 

Từ Cầu Thống Nhất II (Tây Lương) đến Cầu Trà Lý

2.200

1.100

2.2

Đường ĐT.465 (Đồng Châu) (Ngoài các đoạn qua Thị trấn Tiền Hải)

 

 

 

Từ giáp Thị trấn Tiền Hải đến ngã tư Trái Diêm

4.500

2.250

 

Từ ngã tư Trái Diêm đến giáp đất Khu công nghiệp Tiền Hải

3.000

1.500

 

Từ giáp Công ty Nước khoáng Vital đến ngã tư (Đông Cơ - Đông Lâm)

3.000

1.500

 

Từ ngã tư (Đông Cơ - Đông Lâm) đến giáp cổng chào xã Đông Minh

1.800

900

 

Từ cổng chào giáp xã Đông Cơ đến ngã tư Đông Minh

3.500

1.750

 

Từ ngã tư Đông Minh đến cống Đông Minh

1.500

750

 

Từ ngã tư Đông Minh đến ngã ba đi nhà nghỉ Công An

1.200

600

 

Từ cống Đông Minh đến ngã ba đi nhà nghỉ Ủy ban nhân dân huyện cũ

1.000

500

 

Đường thương mại (đường Đồng Châu kéo dài)

1.500

750

 

Từ Nhà nghỉ Ủy ban nhân dân huyện cũ đến Nhà nghỉ Công Đoàn

600

300

 

Từ Nhà nghỉ Công Đoàn đến giáp địa phận xã Đông Hoàng

600

300

2.3

Đường ĐT.462 (đường 221A)

 

 

 

Từ ngã tư Trái Diêm đến ngã ba Cầu Bệnh viện

2.000

1.000

 

Từ ngã ba Cầu Bệnh viện đến Cầu Các Già

1.500

750

 

Từ Cầu Các Già đến ngã ba đi Tây Phong

1.200

600

 

Từ ngã ba cầu Các Già đi Tây Phong đến giáp xã Tây Tiến

1.000

500

 

Từ giáp xã Tây Giang đến Cầu Tám tấn

1.000

500

 

Từ giáp Cầu Tám tấn đến ngã tư đường 7

1.000

500

 

Từ giáp xã Nam Chính đến Bến xe Nam Trung cũ

2.500

1.250

 

Từ Bến xe Nam Trung cũ đến Bưu điện Nam Trung

5.000

2.500

 

Từ Cầu Nam Thanh đến giáp Phòng giao dịch Ngân hàng Nông nghiệp và Trạm điện Khu Nam

3.000

1.500

 

Từ Ngân hàng Nông nghiệp đến cống Tài Rong

2.000

1.000

 

Từ cống Tài Rong đến giáp xã Nam Hưng

1.000

500

 

Địa phận xã Nam Hưng, xã Nam Phú

1.000

500

2.4

Đường ĐT.464 (Đường 221D cũ)

 

 

 

Địa phận xã Đông Quý, Đông Xuyên, Đông Long, Đông Hoàng

600

300

 

Từ cống Đông Minh xã Đông Minh đến cống ông Điện giáp xã Đông Hoàng

800

400

2.5

Đường huyện ĐH 30 (Đường 221B)

 

 

 

Từ Bưu điện Nam Trung đến hết Ủy ban nhân dân xã Nam Trung

3.000

1.500

 

Từ Ủy ban nhân dân xã Nam Trung đến giáp địa phận xã Nam Hồng

2.000

1.000

 

Ngã ba qua cầu Các Già đến giáp xã Tây Phong (xã Tây Giang)

1.000

500

 

Các đoạn qua các xã: Tây Phong, Nam Hà, Nam Hải, Nam Hồng

600

300

2.6

Đường huyện ĐH 30A

 

 

 

Từ đường 221B đến trụ sở UBND xã Nam Hải (ngoài khu vực chợ Nam Hải)

450

250

2.7

Đường huyện ĐH 31 (Đường 221C)

 

 

 

Từ miếu Ba Cô xã Tây Ninh đến giáp đường tỉnh ĐT464 xã Đông Hoàng

600

300

2.8

Đường huyện ĐH 32 (Đường 221D)

 

 

 

Từ ngã ba Đông Long đến đê số 6 thuộc xã Đông Long

450

250

2.9

Đường huyện ĐH 33 (Đường Đ5)

 

 

 

Đoạn qua các xã: Nam Hưng, Nam Thịnh, Nam Thắng, Nam Cường, Đông Lâm

600

300

2.10

Đường huyện ĐH 33 A

 

 

 

Từ đê số 5 thuộc xã Nam Thịnh đến trụ sở Ủy ban nhân dân xã Nam Thịnh

1.000

500

2.11

Đường huyện ĐH 34 (Đường Đ6)

 

 

 

Đoạn qua các xã Đông Xuyên, Đông Trà, Đông Hải đến đò Phú Dâu

600

300

2.12

Đường huyện ĐH 34A

 

 

 

Từ đê số 6 xã Đông Hải đến trụ sở Ủy ban nhân dân xã Đông Trà

450

250

2.13

Đường huyện ĐH 35 (Đường Đ7)

 

 

 

Đoạn qua các xã: Bắc Hải, Nam Hà, Nam Chính, Nam Thắng, Nam Cường

700

350

2.14

Đường huyện ĐH 36 (Đường 8A)

 

 

 

Đoạn qua các xã: Đông Trung, Đông Phong, Đông Cơ, Đông Lâm

600

300

2.15

Đường huyện ĐH 37 (Đường 8B)

 

 

 

Đoạn qua xã An Ninh

800

400

 

Đoạn qua xã Phương Công

600

300

 

Từ cầu Cổ Rồng đến Trường Trung học cơ sở xã Phương Công

800

400

 

Khu chợ Cổ Rồng (Điểm dân cư đối diện chợ Cổ Rồng)

1.200

600

 

Đoạn còn lại xã Phương Công và qua xã Vân Trường

800

400

2.16

Đường huyện ĐH 38 (Đường 8C)

 

 

 

Từ Đài truyền thanh huyện đến đầu cầu giáp Ủy ban nhân dân xã Tây An

1.000

500

 

Từ cầu giáp Ủy ban nhân dân xã Tây An đến cầu xã Vũ Lăng

600

300

2.17

Đường huyện ĐH 39

 

 

 

Từ đường ĐT.462 (221A) đến Ủy ban nhân dân xã Nam Phú

450

250

2.18

Các đoạn đường huyện còn lại

600

300

3

ĐẤT NÔNG THÔN (NGOÀI CÁC ĐOẠN ĐÃ QUY ĐỊNH CỤ THỂ Ở TRÊN)

 

 

3.1

Xã Tây Giang

 

 

 

Khu dân cư Trái Diêm 1:

 

 

 

Mặt đường chính

2.000

1.000

 

Các đường bên trong

1.200

600

 

Khu dân cư Trái Diêm 2

1.200

600

 

Từ chợ Tây Giang đến Ủy ban nhân dân xã Tây Giang

2.500

1.250

 

Từ Ủy ban nhân dân xã Tây Giang đến ngã ba Cầu Bệnh viện

2.000

1.000

 

Khu tập thể bệnh viện Tây Tiền Hải

1.500

750

3.2

Xã Tây Sơn

 

 

 

Từ ngã tư Trạm xá Tây Sơn đến đường đi chợ Tiểu Hoàng

1.200

600

 

Từ đình Tiểu Hoàng đến chợ Tiểu Hoàng

1.500

750

 

Từ đình Tiểu Hoàng đến hồ Nguyễn Công Trứ

2.200

1.100

 

Từ đình Tiểu Hoàng đến Nghĩa trang huyện

1.500

750

 

Từ ngã tư Trái Diêm đến bờ hồ Nguyễn Công Trứ

2.000

1.000

 

Từ chợ Tiểu Hoàng đến giáp xã Tây Ninh

1.000

500

3.3

Xã Tây Lương

 

 

 

Khu bến Trà Lý

1.000

500

 

Cụm dân cư xóm 7 thôn Nghĩa

1.500

750

3.4

Xã An Ninh

 

 

 

Khu dân cư Trung tâm

1.500

750

3.5

Xã Đông Xuyên

 

 

 

Khu chợ Đông Xuyên

1.200

600

3.6

Xã Đông Minh

 

 

 

Đê số 6 còn lại

700

350

 

Từ cổng làng thôn Ngải Châu đến Đền Cửa Lân

450

225

3.7

Xã Nam Thắng: Khu chợ Nam Thắng

1.200

600

3.8

Xã Nam Thịnh: Khu bến cá Cửa Lân

800

400

3.9

Xã Nam Hải: Khu chợ Nam Hải

1.200

600

3.10

Đường liên xã, liên thôn, ngõ thôn các xã trong huyện (Ngoài các đoạn quy định ở các mục trên)

 

 

 

Đường liên xã

450

250

 

Đường liên thôn

250

200

 

Ngõ thôn

200

200

VI

HUYỆN VŨ THƯ

 

 

1

THỊ TRẤN VŨ THƯ

 

 

1.1

Các trục đường chính

 

 

 

Từ giáp thành phố đến giáp Công ty Ivory

4.000

2.000

 

Từ Công ty Ivory đến hết Chi cục thuế

5.500

2.750

 

Từ giáp Chi cục thuế đến hết Cửa hàng dược phẩm

7.000

3.500

 

Từ giáp Cửa hàng dược phẩm đến hết Ủy ban nhân dân thị trấn

8.000

4.000

 

Từ giáp Ủy ban nhân dân thị trấn đến hết Xí nghiệp Thủy Nông

6.000

3.000

 

Từ giáp Xí nghiệp Thủy Nông đến giáp ngã tư La Uyên

5.000

2.500

 

Từ Huyện đội đến Cầu Thẫm

5.000

2.500

 

Từ Cầu Thẫm đến Sơn Mài cũ

7.000

3.500

 

Từ Sơn Mài cũ đến Cầu Chéo

5.500

2.750

 

Từ qua Cầu Chéo đến hết Bệnh viện đa khoa Vũ Thư

5.000

2.500

 

Từ Cầu Thẫm đến hết trụ sở Đài truyền thanh huyện

7.000

3.500

 

Từ trụ sở Đài truyền thanh huyện đến hết trụ sở Công an huyện

5.500

2.750

 

Từ trụ sở Công an huyện đến giáp đường tránh quốc lộ 10

3.500

1.750

 

Đường nội bộ quy trong khu đô thị 5,4 ha

3.000

1.500

 

Đường số 3 Thị trấn Vũ Thư

3.000

1.500

1.2

Các ngõ trong Thị trấn

 

 

 

Ngõ, ngách, hẻm rộng từ 4 mét trở lên

2.000

1.000

 

- Riêng khu dân cư Hùng Tiến 1,2; Khu Trung Hưng 2,3

1.500

750

 

Ngõ, ngách, hẻm rộng từ 2 mét đến dưới 4 mét

1.500

750

 

- Riêng khu dân cư Hùng Tiến 1,2; Khu Trung Hưng 2,3

1.000

500

 

Ngõ, ngách, hẻm rộng dưới 2 mét

1.200

600

 

- Riêng khu dân cư Hùng Tiến 1,2; Khu Trung Hưng 2,3

800

400

2

ĐƯỜNG LIÊN TỈNH, LIÊN HUYỆN, LIÊN XÃ

 

 

2.1

Đường QL 10

 

 

 

Từ giáp ngã tư La Uyên đến ngã 3 đường tránh quốc lộ 10

3.500

1.750

 

Từ giáp ngã 3 đường tránh quốc lộ 10 đến Cầu Nhất

2.500

1.250

 

Từ Cầu Nhất đến giáp Cầu Tân Đệ

3.000

1.500

2.2

Đường ĐT 463 La Uyên đi Chùa Keo (đường 220B cũ)

 

 

 

Từ Cầu La Uyên đến Cầu sông T5

3.000

1.500

 

Từ qua Cầu sông T5 đến cầu Đồng Thép

2.000

1.000

 

Từ qua Cầu Đồng Thép đến Công ty Hoàng An (chợ Thái)

2.500

1.250

 

Từ qua Công ty Hoàng An đến giáp Vũ Tiến

2.500

1.250

 

Từ giáp Nguyên Xá đến Trạm bơm Nam Hưng

1.500

750

 

Từ Trạm bơm Nam Hưng đến Chùa Keo

2.000

1.000

2.3

Đường ĐT 454 (Đường 223 cũ)

 

 

 

Từ giáp Tân Bình đến ngã ba Ủy ban nhân dân xã Tân Phong

3.500

1.750

 

Từ ngã ba Tân Phang đến Cầu Bi

3.000

1.500

 

Từ cầu Bi đến cầu Giai xã Minh Lãng

2.500

1.250

 

Từ Cầu Giai đến Cầu Gòi xã Minh Lãng

3.000

1.500

 

Từ Cầu Gòi đến chợ Lạng

2.500

1.250

 

Từ giáp chợ Lạng Song Lãng đến giáp cây xăng Hiệp Hòa

1.700

850

 

Từ cây xăng Hiệp Hòa đến giáp cầu Tây Hiệp Hòa

2.200

1.100

 

Từ Cầu Tây Hiệp Hòa đến hết Ủy ban nhân dân xã Xuân Hòa

1.500

750

 

Từ giáp Ủy ban nhân dân xã Xuân Hòa đến hết đường 223

1.000

500

 

Từ địa phận Trạm thuế đến hết cây xăng Vũ Hội

2.500

1.250

 

Từ giáp cây xăng Vũ Hội đến giáp Cầu Trạm xá Vũ Hội

3.500

1.750

 

Từ Cầu Trạm xá Vũ Hội đến ngã 3 đi Vũ Vinh (dốc Cầu Cọi)

2.500

1.250

 

Từ giáp ngã 3 đi Vũ Vinh đến Trường Trung học phổ thông Vũ Tiên

1.500

750

 

Từ Trường Trung học phổ thông Vũ Tiên đến dốc đê Thái Hạc

2.000

1.000

2.4

Đường ĐH 2 (đường 220 cũ) từ Từ Châu đi Tân Phong

 

 

 

Từ Từ Châu đến Trường Trung học cơ sở Chu Văn An

1.000

500

 

Từ Trường Trung học cơ sở Chu Văn An đến ngã tư chợ Thông

2.000

1.000

 

Từ ngã tư chợ Thông đến giáp Huyện đội

4.000

2.000

 

Từ hết Bệnh viện đa khoa Vũ Thư đến ngã ba đường tránh quốc lộ 10

4.000

2.000

 

Từ ngã tư đường tránh quốc lộ 10 đến Trạm bảo vệ thực vật, Kho vũ khí quân đội

1.500

750

 

Từ giáp Kho vũ khí quân đội đến ngã ba Tân Phong (cây gạo)

2.000

1.000

 

Từ ngã ba Trung tâm bảo trợ xã hội đến hết thôn Nhật Tân xã Tân Hòa

1.000

500

2.5

Đường ĐH 1 (đường 220A cũ) từ La Uyên đến bến Giống

 

 

 

Từ ngã tư La Uyên đến giáp xã Minh Khai

2.000

1.000

 

Đường trong địa phận xã Minh Khai

1.500

750

 

Đường trong địa phận xã Tam Quang

1.000

500

 

Đường trong địa phận xã Dũng Nghĩa

1.000

500

 

Đường từ hết xã Dũng Nghĩa đến Cầu Tây xã Việt Hùng

1.200

600

 

Đường từ Cầu Tây đến dốc đê Việt Hùng

2.000

1.000

 

Từ dốc chợ Việt Hùng đến hết Trại tằm Việt Hùng

1.500

750

 

Từ Trại tằm Việt Hùng đến Trường Tiểu học Hiệp Hòa

1.200

600

 

Từ Trường tiểu học Hiệp Hòa đến Trường Trung học phổ thông Lý Bôn

1.800

900

 

Tù qua Trường Trung học phổ thông Lý Bôn đến bến Giống

1.000

500

2.6

Đường 10B (Đường bờ Nam sông Kiên Giang)

 

 

 

Từ thành phố Thái Bình đến cống ông Giành

3.500

1.750

 

Từ cống ông Giành đến Cầu La Uyên

4.500

2.250

 

Từ Cầu La Uyên đến giáp Nghĩa trang Thị trấn

2.000

1.000

2.7

Đường 216 (Từ Ngã ba Tân Hòa đến dốc đê Phúc Thành)

 

 

 

Từ ngã ba Tân Hòa đến Cầu Đen xã Phúc Thành

700

350

 

Từ Cầu Đen xã Phúc Thành đến Trường Trung học cơ sở Phúc Thành

1.000

500

 

Từ Trường Trung học cơ sở Phúc Thành đến dốc đê

700

350

2.8

Đường ĐH.13 (đường 219 cũ)

 

 

 

Từ ngã ba tiếp giáp với đường 223 đến giáp Vũ Thắng

1.500

750

2.9

Đường Song Lập

 

 

 

Địa phận xã Song Lãng

1.000

500

 

Địa phận xã Dũng Nghĩa

1.000

500

2.10

Đường tránh Quốc lộ 10

3.500

1.750

2.11

Đường liên xã

 

 

 

Từ ngã ba Song An đến hết địa phận Vũ Thư (đường về Thành phố)

2.000

1.000

 

Giáp ngã tư La Uyên đến ngã ba đường tránh quốc lộ 10

1.500

750

 

Đường từ ngã ba Ủy ban nhân dân Tân Phong đến cống Mễ Sơn

1.000

500

 

Đường dải đá láng nhựa các xã: Đồng Thanh, Hồng Lý, Bách Thuận, Vũ Vân, Hồng Phong

500

250

 

Đường dải đá láng nhựa các xã còn lại

700

350

 

Đường dải vật liệu khác các xã: Đồng Thanh, Hồng Lý, Bách Thuận, Vũ Vân, Hồng Phong

400

200

 

Đường dải vật liệu khác các xã còn lại

600

300

3

ĐẤT NÔNG THÔN (NGOÀI CÁC ĐOẠN ĐÃ QUY ĐỊNH CỤ THỂ Ở TRÊN)

 

 

3.1

Khu vực Bồng Tiên (mặt đường 220B)

2.500

1.250

3.2

Khu dân cư thôn Tân An, Tân Minh xã Song An

1.200

600

3.3

Khu dân cư bờ Nam sông Kiên Giang

 

 

 

Từ Nghĩa trang thị trấn đến địa phận xã Tự Tân

1.000

500

 

Từ giáp địa phận Thị trấn đến Cầu La Điền

600

300

 

Từ Cầu La Điền đến đường vào Ủy ban nhân dân xã Tân lập

550

275

 

Từ Ủy ban nhân dân xã Tân Lập đến cống Tân Đệ

550

275

 

Dân cư Khu tái định cư thôn Đông An xã Tự Tân

1.500

750

3.4

Đường nội bộ khu dân cư tập trung xã Minh Lãng

2.000

1.000

3.5

Đường liên thôn, đường thôn

 

 

 

Các xã: Vũ Hội, Hòa Bình, Minh Quang, Tân Phong, Việt Thuận, Bách Thuận, Tân Hòa, Minh Lãng, Việt Hùng, Tân Lập, Vũ Tiến, Nguyên Xá, Song An, Tự Tân, Tam Quang

450

225

 

Các xã: Đồng Thanh, Hồng Lý, Bách Thuận, Vũ Vân, Hồng Phong

350

200

 

Các xã còn lại

400

200

3.6

Ngõ thôn

 

 

 

Các xã: Vũ Hội, Hòa Bình, Minh Quang, Tân Phong, Việt Thuận, Tân Hòa, Minh Lãng, Việt Hùng, Tân Lập, Vũ Tiến, Nguyên Xá, Song An, Tam Quang

350

200

 

Các xã: Đồng Thanh, Hồng Lý, Bách Thuận, Vũ Vân, Hồng Phong

200

200

 

Các xã còn lại

250

200

VII

HUYỆN THÁI THỤY

 

 

1

THỊ TRẤN DIÊM ĐIỀN

 

 

1.1

Trục đường chính thị trấn

 

 

 

Quốc lộ 37 từ ngã tư Diêm Điền đến ngã tư chợ Gú

8.000

4.000

 

Từ ngã tư chợ Gú đến Tòa án huyện (cũ)

6.500

3.250

 

Từ Tòa án huyện (cũ) đến Cống Thóc

3.500

1.750

 

Từ ngã tư Diêm Điền đến ngã ba giáp nhà ông Sớ

3.000

1.500

 

Từ ngã ba giáp nhà ông Sớ đến Đồn Biên Phòng 64

2.500

1.250

 

Từ ngã tư Diêm Điền đến ngã ba Tràng Than

3.000

1.500

 

Từ ngã ba Tràng Than đến ngã ba giáp nhà bà Đồm

2.000

1.000

 

Từ ngã ba nhà bà Đồm đến Trường cấp III Đông Thụy Anh (Cũ)

1.300

650

 

Từ ngã tư Diêm Điền đến Cống Ngoại

5.000

2.500

 

Đường đôi vào Cảng Diêm Điền

4.500

2.250

 

Từ Công an huyện đến đầu Cầu chợ Gú

5.000

2.500

 

Từ cống Ngoại đến Cầu Diêm Điền (phía Đông)

3.000

1.500

 

Từ ngã ba ông Sớ đến hết Cơ khí Vĩnh Quang

3.000

1.500

 

Từ ngã ba Tràng Than đến ngã ba Cổ Ngựa Xí nghiệp Nước Mắm

1.500

750

 

Từ Bến xe cũ đến nhà ông Tất khu 3

3.000

1.500

 

Từ nhà ông Hảo đến Bến đò cũ

1.000

500

 

Từ nhà bà Liên đi lăng ông Cảnh đến ngã ba nhà ông Trình (Đường ven sông lăng Nguyễn Đức Cảnh)

1.500

750

 

Đường hồ Thanh Xuân

1.500

750

 

Đường Bờ hồ đến tiếp giáp đường trục 1

3.000

1.500

 

Đường mới giữa làng Vĩnh Trà khu 9 (Phố Nhà Thờ, Phố Vĩnh Trà) đi ra Nghĩa trang nhân dân, đi Cảng Tân Sơn

1.200

600

 

Tuyến đường từ cống Thủy Nông 1 đi ven sông Gú đến Đồn Biên Phòng 64

1.000

500

 

Từ cống Thủy Nông 1 đi đến sau Bệnh viện (ven sông Gú)

1.200

600

1.2

Các ngõ trong thị trấn

 

 

 

Ngõ, ngách, hẻm rộng từ 4 mét trở lên

800

400

 

Ngõ, ngách, hẻm rộng từ 2 mét đến dưới 4 mét

600

300

 

Ngõ, ngách, hẻm rộng dưới 2 mét

500

250

2

ĐƯỜNG LIÊN TỈNH, LIÊN HUYỆN, LIÊN XÃ

 

 

2.1

Đường QL 39

 

 

 

Từ cống Ngoại Trình đến km số 2

1.500

750

 

Từ km số 2 đến cống Trà Linh

1.000

500

 

Từ cống Trà Linh đến Vô Hối

1.000

500

2.2

Đường 39B

 

 

 

Từ Cầu Trà Lý đến ngã ba quán ông Công

1.800

900

 

Từ ngã ba quán ông Công đến phà Hồng Quỳnh (ngoài phần nằm trong thị trấn và những tụ điểm xã)

1.800

900

2.3

Đường liên xã

 

 

 

Đường từ Thái Thọ vào Trung tâm Điện Lực

1.500

750

 

Từ chợ Gạch đến Trung tâm Điện lực

1.500

750

 

Từ Nghĩa trang Thái Xuyên đi Mỹ Lộc

1.500

750

 

Từ chợ Lục đi Thái Đô

1.500

750

 

Từ Thái Thủy đi Thái Thịnh (giáp đường 39 đến Chợ Cổng)

1.000

500

 

Từ ngã tư chợ Lục đến ngã ba nhà ông Lê Văn Đức xã Thái Nguyên

1.500

750

 

Từ Cống Thủy Nông 1 đến khu dân cư Bắc thôn 4 xã Thụy Lương

1.000

500

 

Từ đường 218 đi vào đường trục xã Thụy Lương

1.500

750

 

Đường ĐH 91 khu trung tâm xã Thái Giang

500

250

 

Đường ĐH 91 từ xã Thái Giang đi xã Thái Hà

400

200

2.4

Đường trục 1 (Đoạn từ Vô Hối đến Diêm Điền)

 

 

 

Từ ngã ba trục 1 Diêm Điền đến Công an huyện

1.800

900

 

Từ Vô Hối đến ngã ba trục 1 Diêm Điền đến Cống Ngoại

1.800

900

2.5

Đường số 8 hạ tầng khu dân cư Đồng Miễu xã Thụy Hà

3.000

1.500

3

ĐẤT NÔNG THÔN (NGOÀI CÁC ĐOẠN ĐÃ QUY ĐỊNH CỤ THỂ Ở TRÊN)

 

 

3.1

Tụ điểm dân cư, chợ

 

 

 

Khu vực chợ Gú (Thụy Lương)

2.000

1.000

 

Khu vực chợ Giành (Thụy Văn)

1.200

600

 

Khu vực chợ Hồ (Thụy Phong)

2.000

1.000

 

Khu vực chợ Hệ (Thụy Ninh)

1.100

550

 

Khu vực chợ Bàng (Thụy Xuân)

2.000

1.000

 

Khu vực chợ Cầu (Thái Hòa)

1.200

600

 

Khu vực chợ Lục (Thái Xuyên)

3.000

1.500

 

Khu vực chợ Gạch (Thái Tân)

3.000

1.500

 

Khu vực chợ Tây (Thái Thịnh)

3.000

1.500

 

Khu vực chợ Thượng (Thái Phúc)

1.000

500

 

Khu vực chợ Phố (Thái Dương)

1.500

750

 

Khu vực chợ Cầu Cau (Thái Hưng)

2.000

1.000

 

Khu vực chợ Thượng Phúc (Thụy Sơn)

2.000

1.000

 

Khu vực ngã ba Thụy Liên đến khu vực Trà Hồi Thụy Bình (đoạn nhà ông Lậm đến chợ Hồi)

1.800

900

3.2

Xã Thụy Hà, Thụy Hải, Thụy Lương, Thụy Sơn, Thụy Thanh, Thái Hưng, Thái Xuyên, Thụy Phong, Thái Thịnh

 

 

 

Trung tâm xã; đất có mặt tiền giáp đường tỉnh lộ, huyện lộ

1.300

650

 

Đường liên xã, liên thôn

500

250

 

Ngõ thôn

300

200

3.3

Xã Thụy Trình, Thụy Ninh, Thụy Hưng, Thụy Văn, Thụy Bình, Thụy Liên, Thụy Quỳnh, Thụy Xuân, Thái Hà, Thái Phúc, Thái Dương, Thái Thủy, Mỹ Lộc, Thái Đô, Thái Tân, Thái Hòa, Thái Thọ

 

 

 

Trung tâm xã, đất có mặt tiền giáp đường tỉnh lộ, huyện lộ

700

350

 

Đường liên xã, liên thôn

500

250

 

Ngõ thôn

300

200

3.4

Xã Thụy Duyên, Thụy Dân, Thụy Chính, Thụy Phúc, Thụy Dương, Thụy Việt, Thụy Hồng, Thụy Dũng, Thụy Tân, Thụy Trường, Thụy An, Hồng Quỳnh, Thái Hồng, Thái Thuần, Thái Giang, Thái Sơn, Thái Thành, Thái Học, Thái An, Thái Thượng, Thái Nguyên.

 

 

 

Trung tâm xã; đất có mặt tiền giáp đường tỉnh lộ, huyện lộ

500

250

 

Đường liên xã, liên thôn

400

200

 

Ngõ thôn

200

200

VIII

HUYỆN HƯNG HÀ

 

 

1

THỊ TRẤN HƯNG HÀ

 

 

1.1

Các trục đường chính

 

 

 

Đường QL 39

 

 

 

Đoạn từ ngã ba đường 454 đến ngã tư đường vào xã Kim Trung

8.000

4.000

 

Đoạn từ ngã ba đường 454 đến ngã ba rẽ vào Sân vận động thị trấn

7.000

3.500

 

Đoạn từ ngã ba rẽ vào Sân vận động thị trấn đến giáp Công ty Trách nhiệm hữu hạn xe máy Thắng Huyền

6.000

3.000

 

Đoạn từ ngã tư đường vào xã Kim Trung đến hết Trạm xá thị trấn

6.000

3.000

 

Đoạn từ giáp Trạm xá thị trấn đến hết địa phận Công ty Vật tư Nông Nghiệp

5.000

2.500

 

Đoạn từ Công ty Vật tư Nông nghiệp đến hết địa phận cây xăng Đồng Tu

4.000

2.000

 

Đoạn từ giáp cây xăng Đồng Tu đến cầu Đồng Tu

2.500

1.250

 

Đường ĐT 454 (đường 223)

 

 

 

Từ giáp quốc lộ 39 đến cống Thọ Mai hết đất nhà anh Thảo

5.000

2.500

 

Từ giáp nhà anh Thảo đến Trạm bơm thị trấn (giáp Minh Khai)

1.500

750

 

Đường ĐH59 (đường 223)

 

 

 

Đoạn từ ngã ba cống Đồng Nhân (giáp quốc lộ 39) đến hết chợ Thá

7.000

3.500

 

Từ giáp chợ Thá đến gốc Gạo

5.000

2.500

 

Từ gốc Gạo đến dốc Tràng

2.000

1.000

 

Từ dốc Tràng đến cống Bản

1.500

750

 

Đường đi Kim Trung

 

 

 

Đoạn từ ngã ba giáp quốc lộ 39 đến ngã ba đường đi vào trường Lê Danh Phương

3.000

1.500

 

Các đường khác

 

 

 

Đường giáp Trạm bơm Duyên Phúc đến cổng Ngân hàng Nông Nghiệp

2.000

1.000

 

Từ nhà ông Thảo sau Huyện ủy đến vàng bạc Mão Thiệt

1.500

750

 

Từ giáp Trạm Y tế thị trấn qua trường Trung học cơ sở Lê Danh Phương đến ngã ba đường đi Kim Trung

1.500

750

 

Đường nối quốc lộ 39 đi ra đường 454 qua Khu liên hiệp thể thao

1.500

750

 

Đường từ cổng Trường Mầm non Đãn Tràng đến Dốc Tràng

2.000

1.000

 

Đường từ ngã ba chợ Thá (giáp đường ĐH59) đến cổng Trường phổ thông trung học Bắc Duyên Hà

2.500

1.250

 

Đường từ nhà anh Quốc đến hết ngã ba đường trục 29 mét

5.000

2.500

 

Đường sau Trường Trung học phổ thông Bắc Duyên Hà (Từ nhà anh Toản đến hết đất nhà cô Toan)

2.500

1.250

 

Từ nhà anh Hải (Nga) đi sau Ủy ban nhân dân huyện đến hết đất nhà anh Hoan (Hiền)

1.500

750

 

Đường trục 29 mét huyện từ đầu cầu sang chợ đến giáp Công ty May 10

5.000

2.500

 

Đường trục 29 mét huyện từ Công ty May 10 đến đường ngang rẽ ra quốc lộ 39

1.500

750

 

Đường từ nhà Liên Bân đến đường trục 29 mét

2.500

1.250

 

Từ nhà chị Huệ đến đường trục 29 mét

2.500

1.250

1.2

Các ngõ trong Thị trấn

 

 

 

Ngõ, ngách, hẻm rộng từ 4 mét trở lên

1.000

500

 

Ngõ, ngách, hẻm rộng từ 2 mét đến dưới 4 mét

800

400

 

Ngõ, ngách, hẻm rộng dưới 2 mét

500

250

2

THỊ TRẤN HƯNG NHÂN

 

 

2.1

Các trục đường chính

 

 

 

Từ Cầu Lê đến cây xăng Hoa Hồng

4.000

2.000

 

Từ cây xăng Hoa Hồng đến Cầu Lai

5.000

2.500

 

Từ Cầu Lai đến hết Công ty Trách nhiệm hữu hạn Trung Tín

3.000

1.500

 

Từ Công ty Trách nhiệm hữu hạn Trung Tín đến giáp đất Tân Lễ

1.500

750

 

Từ ngã tư Bưu Điện đến ngõ nhà ông Toản

2.500

1.250

 

Từ nhà ông Toản đến cổng Công ty may Đức Giang

2.000

1.000

 

Từ Công ty may Đức Giang đến Dốc Văn

1.500

750

 

Từ ngã tư Bưu Điện đi Tiền Phong đến nhà ông Ngọ

2.500

1.250

 

Đường vòng quanh chợ thị trấn Hưng Nhân

2.000

1.000

 

Từ giếng Đầu đi Tân Hòa đến hết đất thị trấn Hưng Nhân

2.000

1.000

 

Đường từ quốc lộ 39 (thôn Thạch) đến giáp đất xã Canh Tân

1.500

750

 

Đường từ quốc lộ 39 đi Lăng vua Lê

1.000

500

 

Đường Từ Lăng vua Lê đi khu Đặng

1.000

500

2.2

Các ngõ trong Thị trấn

 

 

 

Ngõ, ngách, hẻm rộng từ 4 mét trở lên

600

300

 

Ngõ, ngách, hẻm rộng từ 2 mét đến dưới 4 mét

400

200

 

Ngõ, ngách, hẻm rộng dưới 2 mét

350

200

3

ĐƯỜNG LIÊN TỈNH, LIÊN HUYỆN, LIÊN XÃ

 

 

3.1

Đường QL 39 (Ngoài các đoạn qua 2 thị trấn)

 

 

 

Từ Trạm bơm Đồng Hàn đến Trạm điện Minh Khai

2.000

1.000

 

Từ Trạm điện Minh Khai đến Cầu La, xã Minh Khai

3.000

1.500

 

Từ Cầu La đến ngã ba rẽ vào Làng Gạch (đến giáp đất nhà ông Đỉnh), xã Minh Khai

4.000

2.000

 

Từ ngã ba rẽ vào làng Gạch đến hết đất Công ty Trách nhiệm hữu hạn xe máy Thắng Huyền, xã Minh Khai

5.000

2.500

 

Từ Công ty Trách nhiệm hữu hạn xe máy Thắng Huyền đến giáp đất nhà anh Đông (phía Bắc đường QL39), xã Minh Khai

6.000

3.000

 

Từ nhà anh Đông đến hết đất xã Minh Khai (tiếp giáp thị trấn Hưng Hà), phía Bắc đường QL39

7.000

3.500

 

Từ Cầu Đồng Tu đến hết Trạm điện Liên Hiệp (Không tính đoạn qua trung tâm Khánh Mỹ)

1.500

750

 

Từ nhà anh Lai đến nhà anh Thà (xã Phúc Khánh)

2.500

1.250

 

Từ giáp Trạm điện Liên Hiệp đến Cầu Lê

2.000

1.000

 

Từ giáp thị trấn Hưng Nhân đến Cầu Triều Dương

1.500

750

3.2

Đường ĐT 452 (Đường 224 cũ)

 

 

 

Đoạn từ cổng trại chăn nuôi đến hết Quỹ tín dụng xã Chí Hòa

800

400

 

Từ ngã tư La đi xã Chí Hòa đến hết đất anh Sử (xã Minh Khai)

2.000

1.000

 

Từ ngã tư La đi Trạm Chay đến hết đất anh Sơn mộc (xã Minh Khai)

3.000

1.500

 

Đoạn từ Cầu Trạm Chạy đến hết nhà ông Vận (ngã ba rẽ vào thôn Lương Trang, xã Thống Nhất)

2.000

1.000

 

Đoạn từ Đống Ba đến Trạm điện (xã Đoan Hùng)

1.000

500

 

Đoạn từ Trường phổ thông trung học Đông Hưng Hà đến Cầu Văn Cẩm (xã Hùng Dũng)

3.000

1.500

 

Đoạn từ ngã tư Vang đến hết chợ Cầu (giáp Quỳnh Ngọc)

1.000

500

3.3

Đường ĐT 453 (Đường 226 cũ)

 

 

 

Đoạn từ anh Tài đến giáp Trường Tiểu học xã Chí Hòa

800

400

 

Đoạn từ ngã tư Thanh Lãng đến ngõ nhà ông Kiêm (xã Minh Hòa)

1.000

500

 

Đoạn từ cầu Phú Vinh đến ngã ba vào thôn Bùi Xá, xã Độc Lập

600

300

 

Đoạn từ ngã ba Diêm đến Trạm Y tế xã Minh Tân

2.000

1.000

 

Từ ngã ba thôn Mậu đến Cầu Giàng (xã Hồng An)

1.500

750

 

Từ Cầu Giàng đến ngã ba Cầu Lê (giáp quốc lộ 39)

1.500

750

3.4

Đường ĐT 454 (Đường 223 cũ)

 

 

 

Từ dốc đê Tịnh Xuyên đến ngã ba rẽ vào thôn Cổ Trai

2.000

1.000

 

Đoạn từ cầu vào Ủy ban nhân dân xã Minh Hòa đến Trạm biến thế

1.000

500

 

Đoạn từ ngã ba vào thôn Vĩnh Truyền đến Cầu Đót (xã Văn Lang)

800

400

 

Từ Cầu Đót đến Trạm bơm thị trấn Hưng Hà

1.500

750

3.5

Đường ĐT 455 (Đường 216 cũ)

 

 

 

Đoạn từ giáp xã Lô Giang đến Cầu Đô kỳ

800

400

 

Đoạn từ Sân vận động xã Đông Đô đến Cầu Bắc Sơn

2.000

1.000

 

Đoạn từ cầu Bắc Sơn đến lối rẽ vào Miếu thôn Cộng Hòa (xã Bắc Sơn)

1.000

500

3.6

Đường ĐH 59 (Đường 223B cũ)

 

 

 

Từ cống Sánh đến Cầu Tiên La

1.500

750

3.7

Đường ĐH 60 (Đường 224B cũ)

 

 

 

Đoạn từ ngã ba chợ Đô Kỳ đến hết đất nhà ông Phóng (xã Đông Đô)

2.000

1.000

 

Đoạn từ Cầu Văn Cẩm đến đầu cầu đi xã Đông Đô

600

300

 

Đoạn từ ngã tư cống Rút đến Công ty Tiến Hùng

2.000

1.000

 

Đoạn từ Hội trường thôn Nhân Phú, xã Hùng Dũng đến cống ông Sở

1.200

600

 

Đoạn từ Sân vận động xã Điệp Nông đến Trạm bơm Việt Yên 1

1.500

750

3.8

Đường ĐH 61 (Đường 225 cũ)

 

 

 

Đoạn từ Cầu Me đến ngã ba đi Hưng Nhân

800

400

 

Từ Cầu Me đến dốc Phan

600

300

3.9

Đường ĐH 62a (Đường 226B cũ)

 

 

 

Từ ngã ba thôn Mậu đến Nhà lưu niệm Bác Hồ

1.000

500

3.10

Đường ĐH 63 (Đường 227 cũ)

 

 

 

Đoạn từ Trung tâm Thương mại Hương Sen đến Cầu Du

2.000

1.000

 

Đoạn từ Trạm Y tế xã Thái Phương đến Trạm bơm thôn Trắc Dương

1.500

750

 

Đoạn từ Cầu Du đến ngã ba Diêm, xã Minh Tân

2.000

1.000

3.11

Đường ĐH 64 (Đường 229 cũ)

 

 

 

Đoạn từ cổng Trạm Y tế xã Thống Nhất đến hết chợ Trạm Chay (ngã 3 lối rẽ vào thôn Ngoại Trang)

2.000

1.000

 

Đoạn từ Cầu Đô Kỳ đến hết đất nhà ông Hoặc (xã Tây Đô)

600

300

3.12

Đường ĐH 65 (Đường 228 cũ)

 

 

 

Đoạn từ nhà ông Trung đến Trạm bơm Chúa

600

300

3.13

Đường ĐH 66B (ĐH Thái Hưng cũ)

 

 

 

Đoạn từ giáp quốc lộ 39 đến ngã ba đường vào cổng Trường Trung học cơ sở xã Thái Hưng (bao gồm cả đất của xã Liên Hiệp)

500

250

3.14

Đường ĐH 66C (ĐH Kim Trung cũ)

 

 

 

Đoạn từ nhà anh Quý (Kim Sơn 2) đến Trạm bơm gốc Đề xã Kim Trung

1.000

500

3.15

Đường ĐH 66D (ĐH Hồng Lĩnh cũ)

 

 

 

Đoạn từ giáp quốc lộ 39 đến Trạm Y tế xã Hồng Lĩnh

1.000

500

4

ĐẤT NÔNG THÔN (NGOÀI CÁC ĐOẠN ĐÃ QUY ĐỊNH CỤ THỂ Ở TRÊN)

 

 

4.1

Xã Minh Khai

 

 

 

Khu trung tâm Tư La: Bên phía đông sông 224 đến Cầu cổng Bệnh viện

2.000

1.000

 

Phía đông sông 224 cũ từ cổng Bệnh viện đến cầu và Trường Mầm non thôn Tuy lai

1.000

500

4.2

Xã Thống Nhất:

 

 

 

Đoạn từ Cầu Đa Phú 2 đi Miếu Trúc xã Đoan Hùng

1.000

500

 

Đoạn từ cầu giáp Văn Cẩm đến đầu cầu số 2 vào thôn An Đình

1.500

750

 

Phía đông sông 224, đoạn từ cầu số 1 rẽ sang thôn An Đình đến cầu Đống Ba rẽ vào thôn Đại An

1.000

500

4.3

Xã Phúc Khánh: Đoạn từ ngã ba chợ giáp quốc lộ 39 đến hết đất nhà anh Ngân

2.500

1.250

4.4

Xã Điệp Nông:

 

 

 

Đường trục xã từ cổng Trạm Y tế đến cổng Ủy ban nhân dân xã

1.500

750

 

Đoạn từ Ủy ban nhân dân xã đến ngã ba thôn Ngũ Đông

1.000

500

4.5

Xã Tân Lễ: Đoạn từ Cầu Hà đến hết đất trụ sở Ủy ban nhân dân xã

1.500

750

4.6

Xã Tiến Đức: Đoạn từ ngã ba rẽ vào Ủy ban nhân dân xã đến giáp sân lễ hội Đền Trần

600

300

4.7

Xã Tân Tiến: Đoạn từ cống ông Sánh đến cống Bản

600

300

4.8

Xã Đoan Hùng: Đường huyện đoạn từ Cầu Tiên La giáp Đền Tiên La

1.500

750

4.9

Xã Kim Trung: Đoạn từ Trạm bơm gốc Đề đến Cầu Kim Trung

800

400

4.10

Xã Cộng Hòa: Đoạn từ chợ Nội đến cổng Trường Trung học cơ sở

600

300

4.11

Xã Chi Lăng

 

 

 

Đoạn từ Cầu Bóng đến giáp xã Lô Giang

600

300

 

Đoạn từ trụ sở Ủy ban nhân dân xã cũ đến trụ sở Ủy ban nhân dân xã mới

600

300

4.12

Xã Hòa Bình: Đường liên xã đoạn từ giáp xã Thống Nhất đi qua trụ sở Ủy ban nhân dân xã đến giáp xã Tây Đô

600

300

4.13

Xã Canh Tân: Đoạn từ giáp Thị trấn Hưng Nhân đến Trạm Y tế

800

400

4.14

Xã Văn Cẩm: Đoạn từ cầu chợ Văn Cẩm đến cầu sang thôn An Khoái xã Thống Nhất

700

350

4.15

Xã Văn Lang: Đoạn từ Cầu Đót đến Cầu Ngận

500

250

4.16

Xã Liên Hiệp

 

 

 

Đoạn từ Cầu Lại đến Cầu Khuốc

700

350

 

Đoạn từ ngã ba giáp đường quốc lộ 39 đến Cầu Khuốc

700

350

4.17

Xã Duyên Hải: Đoạn từ giáp đường 452 (224 cũ) đến cuối làng Khả Tiến

500

250

4.18

Đường liên huyện, liên xã, liên thôn, ngõ thôn các xã trong huyện (Ngoài các đoạn quy định ở các mục trên)

 

 

 

Đường liên huyện

600

300

 

Đường liên xã

500

250

 

Đường liên thôn

400

200

 

Ngõ thôn

200

200

B. Bảng giá đất Nông nghiệp

Đơn vị tính: 1000 đồng/m2

STT

Loại đất

Giá đất

1

Đất trồng cây hàng năm

42

2

Đất trồng cây lâu năm

45

3

Đất nuôi trồng thủy sản

 

3.1

Loại 1: Đất NTTS vùng chuyển đổi từ đất trồng lúa, đất làm muối được cấp có thẩm quyền phê duyệt

42

3.2

Loại 2: Đất còn lại

24

4

Đất làm muối

24

C. Bảng giá đất phi nông nghiệp tại các Khu công nghiệp, Cụm công nghiệp

Đơn vị tính: 1000 đồng/m2

STT

Tên Khu Công nghiệp, Cụm công nghiệp

Địa điểm

Giá đất

A

Khu Công nghiệp

 

 

1

Phúc Khánh

Thành phố Thái Bình

820

2

Nguyễn Đức Cảnh

Thành phố Thái Bình

820

3

Tiền Hải

Huyện Tiền Hải

700

4

Cầu Nghìn

Huyện Quỳnh Phụ

700

5

Gia Lễ

Huyện Đông Hưng

700

6

Thụy Hà

Xã Thụy Hà huyện Thái Thụy

700

7

Sông Trà

Huyện Vũ Thư - Thành Phố

700

B

Cụm công nghiệp

 

 

1

Phong Phú

Phường Tiền Phong - Thành phố Thái Bình

820

2

Trần Lãm

Phường Trần Lãm - Thành phố Thái Bình

820

3

Thị trấn Vũ Thư

Thị trấn Vũ Thư, Xã Minh Quang - Vũ Thư

700

4

Tam Quang

Xã Tam Quang, Dũng Nghĩa, Vũ Thư

700

5

Vũ Hội

Xã Vũ Hội - Vũ Thư

700

6

Nguyên Xá

Xã Nguyên Xá - Vũ Thư

700

7

Phúc Thành

Xã Phúc Thành - Vũ Thư

460

8

Song An

Xã Song An - Vũ Thư

700

9

Vũ Quý

Xã Vũ Quý - Kiến Xương

700

10

Vũ Ninh

Xã Vũ Ninh - Kiến Xương

700

11

Thanh Tân

Xã Thanh Tân - Kiến Xương

460

12

Trà Lý

Xã Tây Lương - Tiền Hải

700

13

Cửa Lân

Xã Nam Thịnh - Tiền Hải

460

14

Tây An

Xã Tây An- Tiền Hải

460

15

Mỹ Xuyên

Xã Thái Xuyên, Mỹ Lộc - Thái Thụy

460

16

Thụy Dân

Xã Thụy Dân - Thái Thụy

460

17

Thụy Tân

Xã Thụy Tân - Thái Thụy

460

18

Đông La

Xã Đông La - Đông Hưng

700

19

Đông Phong

Xã Đông Phong - Đông Hưng

700

20

Nguyên Xá

Xã Nguyên Xá - Đông Hưng

700

21

Xuân Quang

Xã Đông Xuân - Đông Quang huyện Đông Hưng

700

22

Đồng Tu

Thị trấn Hưng Hà, Phúc Khánh - Hưng Hà

700

23

Hưng Nhân

Thị trấn Hưng Nhân - Hưng Hà

700

24

Tiền Phong

Thị trấn Hưng Nhân - Hưng Hà

460

25

Phương La

Xã Thái Phương - Hưng Hà

700

26

Quỳnh Côi

Thị trấn Quỳnh Côi - Quỳnh Phụ

700

27

Đập Neo

Xã Đồng Tiến - Quỳnh Phụ

460

28

Quỳnh Hồng

Xã Quỳnh Hồng - Quỳnh Phụ

700

29

An Ninh

Xã An Ninh - Quỳnh Phụ

460

 

Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


Quyết định 2998/QĐ-UBND ngày 25/12/2013 ban hành Bảng giá đất tỉnh Thái Bình 2014

Bạn Chưa Đăng Nhập Thành Viên!


Vì chưa Đăng Nhập nên Bạn chỉ xem được Thuộc tính của văn bản.
Bạn chưa xem được Hiệu lực của Văn bản, Văn bản liên quan, Văn bản thay thế, Văn bản gốc, Văn bản tiếng Anh,...


Nếu chưa là Thành Viên, mời Bạn Đăng ký Thành viên tại đây


24.199

DMCA.com Protection Status
IP: 3.145.40.234
Hãy để chúng tôi hỗ trợ bạn!