ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH TRÀ VINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2959/QĐ-UBND
|
Trà
Vinh, ngày 13
tháng 8 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TỈNH TRÀ VINH GIAI
ĐOẠN 2021 - 2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 52/2013/NĐ-CP
ngày 16/5/2013 của Chính phủ về thương mại điện tử;
Căn cứ Quyết định số 645/QĐ-TTg ngày 15/5/2020 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Kế hoạch tổng thể phát triển thương mại điện tử giai đoạn 2021 - 2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công
Thương tại Tờ trình số 50/TTr-SCT ngày 15/7/2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Kế hoạch phát triển thương mại điện tử tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2021 -
2025.
Điều 2. Giao Giám đốc Sở Công
Thương là cơ quan thường trực, chịu trách nhiệm triển khai thực hiện Kế hoạch
này và định kỳ báo cáo kết quả thực hiện về Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Công
Thương theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu
lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban
nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Công Thương, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư,
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thông tin và Truyền thông, Khoa học và Công
nghệ; Giám đốc Công an tỉnh; Cục trưởng Cục Quản lý thị trường; Chủ tịch UBND
các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Công Thương;
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- CT, các PCT. UBND tỉnh;
- NHNN CN Trà Vinh;
- BLĐ. VPUBND tỉnh;
- Các phòng: CNXD, NC, KGVX, NN, THNV;
- Trung tâm THCB;
- Lưu: VT, KT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Trung Hoàng
|
KẾ HOẠCH
PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TỈNH TRÀ VINH GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Quyết định số: 2959/QĐ-UBND
ngày 13/8/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
I. QUAN ĐIỂM
- Kế hoạch phát triển thương mại điện
tử (TMĐT) tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2021 - 2025 gắn kết chặt chẽ với các chiến lược,
chính sách về chủ động tham gia cách mạng công nghiệp lần thứ tư (CMCN 4.0), định
hướng phát triển kinh tế số và chuyển đổi số quốc gia.
- Việc hỗ trợ, tạo động lực phát triển
cho TMĐT được thực hiện theo mô hình: lựa chọn và hỗ trợ có trọng tâm trọng điểm
một số lĩnh vực phát triển TMĐT để đóng vai trò đầu tàu, dẫn dắt, tạo sự lan tỏa
trong xã hội.
- Doanh nghiệp là lực lượng nòng cốt
triển khai ứng dụng TMĐT; nhà nước đóng vai trò quản lý, thiết lập hạ tầng và tạo
môi trường cho TMĐT phát triển.
II. MỤC TIÊU PHÁT
TRIỂN
1. Mục tiêu tổng quát
- Xây dựng các hạ tầng cơ bản và triển
khai các giải pháp, hoạt động hỗ trợ phát triển lĩnh vực TMĐT trên địa bàn tỉnh,
đưa TMĐT trở thành một hoạt động phổ biến, góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh
(PCI), đáp ứng yêu cầu hội nhập quốc tế, thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của
tỉnh;
- Hỗ trợ, thúc đẩy việc ứng dụng rộng
rãi TMĐT trong doanh nghiệp và cộng đồng; Mở rộng thị trường tiêu thụ cho hàng
hóa của tỉnh trong và ngoài nước thông qua ứng dụng TMĐT;
- Xây dựng thị trường TMĐT lành mạnh,
có tính cạnh tranh và phát triển bền vững;
- Nâng cao nhận thức của các cán bộ
quản lý nhà nước, các doanh nghiệp, người dân về vai trò, lợi ích và kỹ năng ứng
dụng TMĐT trong sản xuất, kinh doanh và đời sống.
2. Mục tiêu cụ thể đến năm 2025
a) Về quy mô thị trường TMĐT: 50% dân
số trên địa bàn tỉnh tham gia mua sắm trực tuyến.
b) Về hạ tầng các dịch vụ phụ trợ cho
TMĐT:
- Thanh toán không dùng tiền mặt
trong TMĐT đạt 50%, trong đó thanh toán thực hiện qua các tổ chức cung ứng dịch
vụ trung gian thanh toán chiếm 80%;
- 70% các giao dịch mua hàng trên
website/ứng dụng TMĐT có hóa đơn điện tử;
- Xây dựng và đưa vào vận hành cơ sở
dữ liệu dùng chung về TMĐT.
c) Về ứng dụng TMĐT trong doanh nghiệp:
- 80% website TMĐT có tích hợp chức năng đặt hàng trực tuyến;
- 50% doanh nghiệp vừa và nhỏ tiến
hành hoạt động kinh doanh trên các sàn giao dịch TMĐT, bao gồm mạng xã hội có
chức năng sàn giao dịch TMĐT;
- 40% doanh nghiệp tham gia hoạt động
TMĐT trên các ứng dụng di động; cập nhật thường xuyên thông tin giới thiệu và
quảng bá sản phẩm của doanh nghiệp;
- 70% các đơn vị cung cấp dịch vụ điện,
nước, viễn thông và truyền thông trên địa bàn tỉnh triển khai hợp đồng điện tử với người tiêu dùng.
d) Về phát triển nguồn nhân lực cho
TMĐT:
- 50% cơ sở giáo dục đại học và giáo
dục nghề nghiệp triển khai đào tạo về TMĐT;
- 80% doanh nghiệp, hộ kinh doanh,
cán bộ quản lý nhà nước, sinh viên trên địa bàn tỉnh được tham gia các khóa đào
tạo về kỹ năng ứng dụng TMĐT.
III. NHIỆM VỤ THỰC
HIỆN
1. Xây dựng cơ chế, bộ máy quản lý
nhà nước về TMĐT, bố trí cán bộ thực hiện các chức năng quản lý nhà nước về
TMĐT.
2. Nâng cao năng lực cho đội ngũ thực
thi pháp luật về TMĐT (tòa án, thanh tra, quản lý thị trường, công an, viện kiểm
sát,...) tại các địa phương thông qua việc tổ chức bồi dưỡng kiến thức và kỹ
năng TMĐT, trang bị các phương tiện hiện đại để hỗ trợ theo dõi, giám sát, giải
quyết tranh chấp, xử lý vi phạm các hoạt động TMĐT trên môi trường trực tuyến:
- Tổ chức các lớp đào tạo, tập huấn thường xuyên và chuyên sâu
cho các lực lượng thực thi pháp luật về chống hành vi buôn lậu, gian lận thương
mại, buôn bán hàng giả, hàng hóa xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ trên môi trường
trực tuyến;
- Trang bị phương tiện, thiết bị công
nghệ cho các lực lượng thực thi pháp luật về TMĐT.
3. Nâng cao năng lực quản lý và tổ chức
hoạt động phát triển TMĐT: Tập huấn ngắn hạn trong tỉnh cho các tổ chức, cơ
quan quản lý nhà nước về TMĐT.
4. Đẩy mạnh hoạt động thống kê về
TMĐT, đưa hoạt động này thành nhiệm vụ thường xuyên của Sở Công Thương nhằm phục
vụ thiết thực công tác quản lý điều hành và xây dựng chính sách về TMĐT.
5. Cung cấp trực tuyến từ mức độ 3 trở
lên toàn bộ các thủ tục đăng ký kinh doanh và đầu tư, các thủ tục khác liên
quan tới hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
6. Tổ chức các chương trình đào tạo,
tập huấn ngắn hạn cho doanh nghiệp về TMĐT theo các chủ đề chuyên sâu, phù hợp với địa phương và lĩnh vực kinh doanh.
7. Đào tạo, phát triển nguồn nhân lực
TMĐT:
- Đào tạo kiến thức, kỹ năng TMĐT cho
giáo viên các trường đại học, cao đẳng và trung học chuyên nghiệp, phát triển mạng
lưới giảng viên, chuyên gia có kinh nghiệm về giảng dạy, truyền đạt kiến thức,
kỹ năng về TMĐT;
- Xây dựng hệ thống học liệu phục vụ
nghiên cứu, giảng dạy và học tập về TMĐT;
- Xây dựng và tổ chức triển khai các
chương trình đào tạo TMĐT cho sinh viên gắn với chuyên ngành cụ thể, có sự tham
gia của các doanh nghiệp TMĐT lớn trong và ngoài nước. Kết nối nhu cầu tuyển dụng
nhân lực TMĐT giữa nhà trường và doanh nghiệp, cộng đồng;
- Xây dựng các tiêu chuẩn, chứng chỉ
về kỹ năng ứng dụng thương mại điện tử; đưa ra khuyến nghị áp dụng trong việc
tuyển dụng và và phát triển nguồn nhân lực cho thương mại điện tử.
8. Tuyên truyền, phổ biến, nâng cao
nhận thức và kỹ năng ứng dụng TMĐT cho cộng đồng:
- Tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận
thức và kỹ năng ứng dụng TMĐT cho cộng đồng thông qua các hoạt động truyền
thông trên báo giấy, báo điện tử, truyền thanh, truyền hình, ấn phẩm, mạng xã hội
và các hình thức khác;
- Tuyên truyền, vận động tham gia
ngày mua sắm trực tuyến Việt Nam và các sự kiện thúc đẩy phát triển TMĐT ở thị
trường trong nước, mở rộng liên kết;
- Tổ chức các cuộc thi, triển lãm, giải
thưởng về TMĐT.
9. Phát triển các sản phẩm, giải pháp
TMĐT:
- Duy trì Sàn giao dịch TMĐT của tỉnh
nhằm quảng bá hình ảnh, thương hiệu của các doanh nghiệp tỉnh Trà Vinh: Tiếp tục
triển khai thực hiện, nâng cấp Sàn giao dịch của tỉnh trên cơ sở kế thừa Sàn
giao dịch đã có; Xây dựng gian hàng của các địa phương trên Sàn giao dịch TMĐT
của tỉnh và hỗ trợ, nâng cao năng lực cho doanh nghiệp tham gia những gian hàng
này; Xây dựng cơ sở dữ liệu của tỉnh về sản phẩm tiêu biểu của các địa phương
và hỗ trợ đưa các sản phẩm ra thị trường thông qua Sàn giao dịch TMĐT;
- Hỗ trợ doanh nghiệp xây dựng
Website TMĐT để quảng bá, giới thiệu sản phẩm, mở rộng thị trường tiêu thụ;
- Hỗ trợ, nâng cao năng lực cho doanh
nghiệp xuất khẩu tham gia các sàn giao dịch TMĐT uy tín;
- Thông tin các cam kết về TMĐT trong
các Hiệp định thương mại tự do mà Việt Nam là thành viên;
- Tổ chức chuỗi cung ứng TMĐT cho các
mặt hàng nông sản, xây dựng mối liên kết giữa doanh nghiệp sản xuất, doanh nghiệp
logistics và doanh nghiệp cung cấp dịch vụ TMĐT để mở rộng thị trường tiêu thụ
cho nông sản Việt Nam;
- Xây dựng và hỗ trợ doanh nghiệp áp dụng các giải pháp công
nghệ (công nghệ mã vạch, QR code, chip NFC, công nghệ blockchain...) để truy xuất
nguồn gốc xuất xứ của sản phẩm;
- Phát triển giải pháp thanh toán
không dùng tiền mặt tại các điểm giao dịch, thúc đẩy các nền tảng POS thông
minh, dùng chung tại điểm bán hàng;
- Các đơn vị cung cấp dịch vụ điện,
nước, viễn thông và truyền thông trên địa bàn tỉnh triển khai hợp đồng điện tử
với người tiêu dùng.
10. Khảo sát học tập kinh nghiệm: Tổ
chức đoàn của tỉnh đi học tập kinh nghiệm các địa phương đã xây dựng và triển
khai kế hoạch TMĐT đạt kết quả tốt, khảo sát một số doanh nghiệp ứng dụng thành
công.
IV. KINH PHÍ THỰC
HIỆN
1. Tổng kinh phí thực hiện: 2.209
triệu đồng
ĐVT:
triệu đồng
STT
|
Năm
|
Tổng
số
|
Ngân
sách tỉnh: Sự nghiệp của SCT và Công An tỉnh
|
Dự
án nước ngoài triển khai trên địa bàn tỉnh (AMD, SME,...)
|
Vốn
Huy
động (DN)
|
|
Giai đoạn 2021 - 2025
|
1
|
2021
|
396
|
276
|
60
|
60
|
2
|
2022
|
413
|
281
|
72
|
60
|
3
|
2023
|
422
|
302
|
60
|
60
|
4
|
2024
|
446
|
326
|
60
|
60
|
5
|
2025
|
532
|
352
|
120
|
60
|
TỔNG
|
2.209
|
1.537
|
372
|
300
|
(Chi tiết theo Phụ lục II đính
kèm)
2. Nguồn kinh phí thực hiện: Từ nguồn ngân sách nhà nước và nguồn huy động hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
- Ngân sách tỉnh: 2.209 triệu đồng.
Trong đó:
+ Nguồn sự nghiệp của Sở Công Thương:
1.522 triệu đồng;
+ Công An tỉnh: 15 triệu đồng.
- Nguồn Dự án: 372 triệu đồng.
- Nguồn của doanh nghiệp: 300 triệu đồng.
V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Hàng năm, căn cứ nhiệm vụ được giao
các cơ quan, đơn vị có liên quan xây dựng dự toán kinh phí chi tiết để thực hiện
(lồng ghép vào dự toán sự nghiệp hàng năm của cơ quan, đơn vị) gửi Sở Tài chính
tổng hợp, trình UBND tỉnh xem xét,
quyết định. Sau khi dự toán được
phê duyệt, các cơ quan, đơn vị ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện (Đính
kèm Phụ lục I, Phụ lục II).
1. Sở Công Thương
- Chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành
tỉnh có liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố triển khai thực
hiện Kế hoạch này;
- Kịp thời đề xuất cấp có thẩm quyền
sửa đổi, bổ sung Kế hoạch phát triển TMĐT phù hợp với điều kiện thực tế tại địa
phương và hướng dẫn của Trung ương;
- Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, đánh
giá tình hình thực hiện Kế hoạch và định kỳ hàng năm, tổng hợp báo cáo tình hình và kết quả thực hiện về Ủy
ban nhân dân tỉnh và Bộ Công Thương theo quy định;
- Ngoài các hoạt động tại Kế hoạch
này, hàng năm xây dựng các Đề án phát triển thương mại điện tử thuộc Chương
trình phát triển TMĐT quốc gia đăng ký với Bộ Công Thương và tổ chức triển khai
thực hiện sau khi được phê duyệt.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư
- Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành
có liên quan triển khai cung cấp dịch vụ trực tuyến mức độ 03 toàn bộ các thủ tục
đăng ký kinh doanh và đầu tư;
- Phối hợp với Sở Công Thương và các sở, ngành chức năng có liên quan trong công
tác tổ chức thực hiện Kế hoạch này;
- Phối hợp với Sở Tài chính tham mưu Ủy
ban nhân dân tỉnh cân đối, bố trí kinh phí ngân sách hàng năm cho các cơ quan,
đơn vị, địa phương triển khai thực
hiện Kế hoạch này theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.
3. Sở Tài
chính
- Chủ trì, phối hợp với Sở Công
Thương, Sở Kế hoạch và Đầu tư và các đơn vị có liên quan căn cứ khả năng cân đối
của ngân sách, xem xét trình UBND tỉnh bố trí kinh phí hàng năm thực hiện Kế hoạch
này;
- Hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc
quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện Kế hoạch này.
4. Sở Thông tin và Truyền thông
- Triển khai thực hiện tốt việc phát
triển hạ tầng mạng phục vụ phát triển TMĐT;
- Chỉ đạo, định hướng các cơ quan báo
chí, cơ quan truyền thông phối hợp
với Sở Công Thương phổ biến tuyên truyền về TMĐT các chính sách hỗ trợ doanh
nghiệp ứng dụng công nghệ thông tin và TMĐT, đào tạo các kỹ năng và tư vấn cho
doanh nghiệp về các nội dung liên quan đến công nghệ thông tin - TMĐT;
- Phối hợp với Công an tỉnh và các sở,
ngành tỉnh có liên quan đảm bảo an toàn, an ninh thông tin trong hoạt động
TMĐT.
5. Sở Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn: Phối hợp với các sở, ngành có liên quan ứng
dụng TMĐT trong quảng bá và xây dựng thương hiệu cho hàng nông sản thực phẩm
trên địa bàn tỉnh.
6. Sở Khoa học và Công nghệ: Phối hợp với Sở Công Thương và các sở, ngành có liên quan triển khai đồng
bộ Kế hoạch này; hỗ trợ doanh nghiệp, cá nhân khởi nghiệp bằng các mô hình kinh
doanh TMĐT mới, ứng dụng công nghệ tiên tiến.
7. Công an tỉnh
- Phối hợp với các sở, ngành tỉnh đẩy
mạnh ứng dụng phát triển công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững
và hội nhập quốc tế.
- Kiểm tra, kiểm soát đảm bảo an
toàn, an ninh trong hoạt động TMĐT.
8. Các sở, ngành tỉnh và các đơn vị có liên quan: Căn cứ chức năng nhiệm vụ được giao tại Phụ lục phối hợp với Sở Công
Thương xây dựng chương trình triển khai thực hiện tốt Kế hoạch này. Định kỳ
hàng năm sơ kết, đánh giá và báo cáo kết quả thực hiện về Sở Công Thương để tổng
hợp báo cáo về Ủy ban nhân dân tỉnh.
9. Cục Quản lý thị trường: Tăng cường
công tác kiểm tra, kiểm soát hoạt động TMĐT về hàng hóa, giá cả, chất lượng,
các hoạt động xúc tiến thương mại....
10. Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố: Căn cứ nội dung Kế hoạch, phối hợp với Sở Công Thương xây dựng Kế hoạch triển
khai thực hiện công tác tuyên truyền, phổ biến, phối hợp đào tạo cho cán bộ,
công chức, viên chức và doanh nghiệp trên địa bàn.
11. Các doanh nghiệp trên địa bàn
tỉnh
- Triển khai ứng dụng TMĐT trong hoạt
động sản xuất, kinh doanh để tiết giảm chi phí, tiết kiệm thời gian và mang lại
hiệu quả cao nhất.
- Các cơ quan, đơn vị thường xuyên kiểm
tra, giám sát, đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch trên địa bàn và định kỳ báo
cáo Kế hoạch thực hiện hàng quý và năm về Sở Công Thương để tổng hợp báo cáo về Ủy ban nhân dân tỉnh.
Trong quá trình thực hiện nếu có khó
khăn, vướng mắc, Sở Công Thương phối hợp với các ngành, các đơn vị có liên quan tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân
dân tỉnh chỉ đạo kịp thời./.
PHỤ LỤC I
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN KẾ
HOẠCH PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TỈNH TRÀ VINH GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Quyết định số: 2959/QĐ-UBND ngày 13/8/2020 của UBND tỉnh)
TT
|
Nội
dung công việc
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Tiến
độ thực hiện
|
Bắt
đầu
|
Kết
thúc
|
1
|
Xây
dựng cơ chế, bộ máy quản lý nhà nước về TMĐT, bố trí cán bộ thực hiện các chức
năng quản lý nhà nước về TMĐT
|
|
Xây dựng cơ chế, bộ máy quản lý nhà
nước về TMĐT, bố trí cán bộ thực hiện các chức năng quản lý nhà nước về TMĐT.
|
Sở Công
Thương
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
Năm
2021
|
Năm
2025
|
2
|
Nâng cao năng lực cho đội ngũ thực
thi pháp luật về TMĐT (tòa án, thanh tra, quản lý thị trường, công an, viện
kiểm sát,...) tại các địa phương thông qua việc tổ chức bồi dưỡng kiến thức
và kỹ năng TMĐT, trang bị các phương tiện hiện đại để hỗ trợ theo dõi, giám
sát, giải quyết tranh chấp, xử lý vi phạm các hoạt động TMĐT trên môi trường
trực tuyến
|
2.1
|
Nâng cao năng lực quản lý và tổ chức
hoạt động phát triển TMĐT:
- Tập huấn ngắn hạn trong nước cho
các tổ chức, cơ quan quản lý nhà nước về TMĐT;
- Tổ chức các lớp đào tạo, tập huấn
thường xuyên và chuyên sâu cho các lực lượng thực thi pháp luật về chống hành
vi buôn lậu, gian lận thương mại, buôn bán hàng giả, hàng hóa xâm phạm quyền sở
hữu trí tuệ trên môi trường trực tuyến;
|
Sở
Công Thương
|
Sở
ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Năm
2021
|
Năm
2025
|
2.2
|
Trang bị phương tiện, thiết bị công
nghệ cho các lực lượng thực thi pháp luật về TMĐT;
|
Sở Công
Thương; Cục Quản lý thị trường; Thanh Tra tỉnh; Tòa Án; Viện kiểm sát; Công
An
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư; Sở Tài chính
|
Năm
2021
|
Năm
2025
|
3
|
Đẩy mạnh hoạt động thống kê về
TMĐT, đưa hoạt động này thành nhiệm vụ thường xuyên của Sở Công Thương nhằm
phục vụ thiết thực công tác quản lý điều hành và xây dựng chính sách về TMĐT
|
Sở
Công Thương
|
Các
Sở ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Năm
2021
|
Năm
2025
|
4
|
Cung cấp trực tuyến từ mức độ 3 trở
lên toàn bộ các thủ tục đăng ký kinh doanh và đầu tư, các thủ tục khác liên
quan tới hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
|
4.1
|
Cung cấp trực tuyến từ mức độ 3 trở lên toàn bộ các thủ tục đăng
ký kinh doanh và đầu tư.
|
Sở Kế
hoạch và Đầu Tư
|
-
Các Sở ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- VNPT
Trà Vinh
|
Năm
2021
|
Năm
2025
|
4.2
|
Cung cấp trực tuyến từ mức độ 3 trở
lên toàn bộ các thủ tục khác liên quan tới hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp.
|
Sở
Công Thương
|
-
Các Sở ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố;
-
VNPT Trà Vinh
|
Năm
2021
|
Năm
2025
|
5
|
Tổ chức các chương trình đào tạo, tập
huấn ngắn hạn cho doanh nghiệp về TMĐT theo các chủ đề chuyên sâu, phù hợp với
địa phương và lĩnh vực kinh doanh;
|
Sở
Công Thương
|
Các
Sở ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thanh phố; Hiệp Hội doanh nghiệp
|
Năm
2021
|
Năm
2025
|
6
|
Đào tạo, phát triển nguồn nhân lực
TMĐT
|
6.1
|
Đào tạo kiến thức, kỹ năng TMĐT cho
giáo viên các trường đại học, cao đẳng và trung học chuyên nghiệp, phát triển
mạng lưới giảng viên, chuyên gia có kinh nghiệm về giảng dạy, truyền đạt kiến
thức, kỹ năng về TMĐT;
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo; Trường Đại học Trà Vinh
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
Năm
2021
|
Năm
2025
|
6.2
|
Xây dựng hệ thống học liệu phục vụ nghiên
cứu, giảng dạy và học tập về TMĐT;
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo; Trường Đại học Trà Vinh
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
Năm
2021
|
Năm
2025
|
6.3
|
Xây dựng và tổ chức triển khai các
chương trình đào tạo TMĐT cho sinh viên gắn với chuyên ngành cụ thể, có sự
tham gia của các doanh nghiệp TMĐT lớn trong và ngoài nước. Kết nối nhu cầu
tuyển dụng nhân lực TMĐT giữa nhà trường và doanh nghiệp, cộng đồng;
|
Trường
Đại học Trà Vinh
|
UBND
các huyện, thị xã, thành phố Hiệp Hội doanh nghiệp
|
Năm
2021
|
Năm
2025
|
6.4
|
Xây dựng các tiêu chuẩn, chứng chỉ
về kỹ năng ứng dụng TMĐT; đưa ra khuyến nghị áp dụng trong việc tuyển dụng và phát triển nguồn nhân lực cho TMĐT.
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo; Trường Đại học Trà Vinh
|
Các
Sở ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Năm
2021
|
Năm 2025
|
7
|
Tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận
thức và kỹ năng ứng dụng TMĐT cho cộng đồng:
|
7.1
|
Chỉ đạo định hướng các cơ quan báo
chí, cơ quan truyền thông tuyên truyền phổ biến nâng cao nhận thức và kỹ năng
ứng dụng TMĐT cho cộng đồng thông qua các hoạt động truyền thông trên báo giấy,
báo điện tử, truyền thanh, truyền hình, ấn phẩm mạng xã hội và các hình thức
khác.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Các
Sở, ngành tỉnh; Đài Phát thanh và Truyền hình Trà Vinh; Báo Trà Vinh; UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
Năm
2021
|
Năm
2025
|
7.2
|
Chỉ đạo định hướng các cơ quan báo chí cơ quan truyền thông tuyên
truyền vận động tham gia ngày mua sắm trực tuyến Việt Nam và các sự kiện thúc
đẩy phát triển TMĐT ở thị trường trong nước mở rộng liên kết
|
Sở Thông
tin và Truyền thông; Sở Công Thương
|
Các
Sở, ngành tỉnh; Đài Phát thanh và Truyền hình Trà Vinh; Báo Trà Vinh; UBND
các huyện, thị xã, thành phố
|
Năm
2021
|
Năm
2025
|
7.3
|
Tổ chức các cuộc thi, triển lãm, giải
thưởng về TMĐT;
|
Trường
Đại học Trà Vinh; Hội Phụ nữ; Tỉnh Đoàn
|
Các
Sở ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố
|
Năm
2021
|
Năm
2025
|
8
|
Phát triển các sản phẩm, giải
pháp TMĐT
|
8.1
|
Duy trì sàn giao dịch TMĐT của tỉnh
nhằm quảng bá hình ảnh, thương hiệu của các doanh nghiệp tỉnh Trà Vinh:
- Tiếp tục triển khai thực hiện,
nâng cấp Sàn giao dịch của tỉnh trên cơ sở kế thừa Sàn giao dịch đã có;
- Xây dựng gian hàng của các địa
phương trên Sàn giao dịch TMĐT của tỉnh và hỗ trợ, nâng cao năng lực cho
doanh nghiệp tham gia những gian hàng này;
- Xây dựng cơ sở dữ liệu của tỉnh về
sản phẩm tiêu biểu của các địa phương và hỗ trợ đưa các sản phẩm ra thị trường
thông qua Sàn giao dịch TMĐT.
|
Sở
Công Thương
|
Các
Sở ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố;
-
Các Dự án đang triển khai trên địa bàn tỉnh;
- Hiệp
hội doanh nghiệp;
-
Các doanh nghiệp.
|
Năm
2021
|
Năm
2025
|
8.2
|
Hỗ trợ doanh nghiệp xây dựng
Website TMĐT để quảng bá, giới
thiệu sản phẩm, mở rộng thị trường tiêu thụ.
|
Sở
Công Thương
|
-
Các Sở ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố;
-
Các Dự án đang triển khai trên địa bàn tỉnh;
-
Các doanh nghiệp.
|
Năm
2021
|
Năm
2025
|
8.3
|
Hỗ trợ, nâng cao năng lực cho doanh
nghiệp xuất khẩu tham gia các sàn giao dịch TMĐT uy tín;
|
Sở
Công Thương
|
-
Các Sở ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Hiệp
hội doanh nghiệp;
-
Các Dự án đang triển khai trên địa bàn tỉnh;
-
Các doanh nghiệp.
|
Năm
2021
|
Năm
2025
|
8.4
|
Thông tin các cam kết về thương mại
điện tử trong các Hiệp định thương mại tự do mà Việt Nam là thành viên.
|
Sở
Công Thương
|
-
Các Sở ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Hiệp
hội doanh nghiệp;
-
Các doanh nghiệp.
|
Năm
2021
|
Năm
2025
|
8.5
|
Tổ chức chuỗi cung ứng TMĐT cho các
mặt hàng nông sản, xây dựng mối liên kết giữa doanh nghiệp sản xuất, doanh
nghiệp logistics và doanh nghiệp cung cấp dịch vụ TMĐT để mở rộng thị trường
tiêu thụ cho nông sản.
|
Sở
Công Thương
|
Các
Sở ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Hiệp
hội doanh nghiệp;
-
Các Dự án đang triển khai trên địa bàn tỉnh;
-
VNPT, Bưu điện Trà Vinh; Viettel; Mobifone
-
Các doanh nghiệp
|
Năm
2021
|
Năm
2025
|
8.6
|
Xây dựng và hỗ trợ doanh nghiệp áp
dụng các giải pháp công nghệ (công nghệ mã vạch, QR code, chip NFC, công nghệ
blockchain...) để truy xuất nguồn gốc xuất xứ của sản phẩm
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
-
Các Sở ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Hiệp
hội doanh nghiệp;
-
Các Dự án đang triển khai trên địa bàn tỉnh.
|
Năm
2021
|
Năm
2025
|
8.7
|
Phát triển giải pháp thanh toán
không dùng tiền mặt tại các điểm giao dịch, thúc đẩy các nền tảng POS thông
minh, dùng chung tại điểm bán hàng.
|
Chi
nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh Trà Vinh
|
-
Các Sở ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Hiệp
hội doanh doanh nghiệp;
-
Các doanh nghiệp.
|
Năm
2021
|
Năm
2025
|
8.8
|
Khuyến khích các đơn vị cung cấp dịch
vụ điện, nước, viễn thông và truyền thông trên địa bàn tỉnh triển khai hợp đồng
điện tử với người tiêu dùng
|
Các
tổ chức bán điện, VNPT; CTy CP cấp thoát nước
|
Các
doanh nghiệp
|
|
|
9
|
Khảo sát học tập kinh nghiệm
|
|
Tổ chức đoàn của tỉnh đi học tập
kinh nghiệm các địa phương đã xây dựng và triển khai kế hoạch TMĐT đạt kết quả
tốt, khảo sát một số doanh nghiệp ứng dụng thành công
|
Sở
Công Thương
|
-
Các Sở ngành tỉnh; UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Hiệp
hội doanh nghiệp.
|
Năm
2021
|
Năm
2025
|
PHỤ LỤC II
DỰ TOÁN KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI
ĐIỆN TỬ TỈNH TRÀ VINH GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Quyết định số:
2959/QĐ-UBND ngày 13/8/2020 của UBND tỉnh)
Đơn vị tính: Triệu đồng
|
|
|
|
|
Kinh
phí
|
|
STT
|
Nội
dung
|
ĐVT
|
SL
|
Đơn
giá
|
Tổng
|
Ngân
sách tỉnh
|
Dự
án nước ngoài
|
Nguồn
khác (Huy động DN)
|
Ghi
chú
|
|
NĂM 2021
|
|
|
|
396
|
276
|
60
|
60
|
|
1
|
Tổ chức tập huấn, đào tạo nhằm nâng
cao năng lực quản lý và tổ chức hoạt động phát triển TMĐT; Tổ chức tập huấn
TMĐT cho doanh nghiệp
|
lớp
|
2
|
36.5
|
73
|
73
|
|
|
|
1
|
Tổ chức tập huấn, đào tạo nhằm nâng
cao năng lực quản lý và tổ chức hoạt động phát triển TMĐT; Tổ chức tập huấn
TMĐT cho doanh nghiệp
|
lớp
|
2
|
36.5
|
73
|
73
|
|
|
|
2
|
Trang bị phương tiện, thiết bị công
nghệ cho các lực lượng thực thi pháp luật về TMĐT;
|
máy tính
|
1
|
15
|
15
|
15
|
|
|
Công
An tỉnh
|
3
|
Tuyên truyền quảng bá TMĐT trên các phương tiện truyền thông (06 tháng/01 kỳ)
|
kỳ
|
2
|
7.5
|
15
|
15
|
|
|
|
4
|
Duy trì và phát triển Sàn giao dịch
TMĐT
|
Năm
|
1
|
123
|
123
|
123
|
|
|
|
5
|
Hỗ trợ xây dựng Web-site cho doanh nghiệp
|
DN
|
10
|
12
|
120
|
|
60
|
60
|
|
6
|
Học tập kinh nghiệm
|
chuyến
|
01
|
50
|
50
|
50
|
|
|
|
II
|
NĂM 2022
|
|
|
|
413
|
281
|
72
|
60
|
-
|
1
|
Tổ chức tập huấn, đào tạo nhằm nâng cao năng lực quản lý và tổ chức hoạt
động phát triển TMĐT; Tổ chức tập huấn TMĐTcho doanh nghiệp
|
lớp
|
2
|
40
|
80
|
80
|
|
|
|
2
|
Xây dựng các sổ tay tuyên truyền về
TMĐT...
|
quyển
|
1000
|
0.012
|
12
|
|
12
|
|
|
3
|
Tuyên truyền quảng bá TMĐT trên các
phương tiện truyền thông (06 tháng/01 kỳ)
|
kỳ
|
2
|
7.5
|
15
|
15
|
|
|
|
4
|
Duy trì và phát triển Sàn giao dịch
TMĐT
|
Năm
|
1
|
136
|
136
|
136
|
|
|
|
5
|
Hỗ trợ xây dựng Web-site cho doanh
nghiệp
|
DN
|
10
|
12
|
120
|
|
60
|
60
|
|
6
|
Học tập kinh nghiệm
|
chuyến
|
01
|
50
|
50
|
50
|
|
|
|
III
|
NĂM 2023
|
|
|
|
422
|
302
|
60
|
60
|
-
|
1
|
Tổ chức tập huấn, đào tạo nhằm nâng cao năng lực quản lý và tổ chức hoạt
động phát triển TMĐT; Tổ chức tập huấn TMĐT cho doanh nghiệp
|
lớp
|
2
|
44
|
88
|
88
|
|
|
|
2
|
Tuyên truyền quảng bá TMĐT trên các phương tiện truyền thông (06 tháng/01 kỳ)
|
kỳ
|
2
|
7.5
|
15
|
15
|
|
|
|
3
|
Duy trì và phát triển Sàn giao dịch
TMĐT
|
Năm
|
1
|
149
|
149
|
149
|
|
|
|
4
|
Hỗ trợ xây dựng Web-site cho doanh
nghiệp
|
DN
|
10
|
12
|
120
|
|
60
|
60
|
|
5
|
Học tập kinh nghiệm
|
chuyến
|
01
|
50
|
50
|
50
|
|
|
|
IV
|
NĂM 2024
|
|
|
|
446
|
326
|
60
|
60
|
-
|
1
|
Tổ chức tập huấn, đào tạo nhằm nâng
cao năng lực quản lý và tổ chức hoạt động phát triển TMĐT; Tổ chức tập huấn
TMĐT cho doanh nghiệp
|
lớp
|
2
|
48.5
|
97
|
97
|
|
|
|
2
|
Tuyên truyền quảng bá TMĐT trên các phương tiện truyền thông (06 tháng/01 kỳ)
|
kỳ
|
2
|
7.5
|
15
|
15
|
|
|
|
3
|
Duy trì và phát triển Sàn giao dịch TMĐT
|
Năm
|
1
|
164
|
164
|
164
|
|
|
|
4
|
Hỗ trợ xây dựng Wesite cho doanh
nghiệp
|
DN
|
10
|
12
|
120
|
|
60
|
60
|
|
5
|
Học tập kinh nghiệm
|
chuyến
|
1
|
50
|
50
|
50
|
|
|
|
V
|
NĂM 2025
|
|
|
|
532
|
352
|
120
|
60
|
|
|
Tổ chức tập huấn, đào tạo nhằm nâng
cao năng lực quản lý và tổ chức hoạt động phát triển TMĐT; Tổ chức tập huấn
TMĐT cho doanh nghiệp
|
lớp
|
2
|
53
|
106
|
106
|
|
|
|
2
|
Xây dựng ấn phẩm tuyên truyền về TMĐT...
|
quyển
|
1000
|
0.06
|
60
|
|
60
|
|
|
3
|
Tuyên truyền quảng bá TMĐT trên các phương tiện truyền thông (06 tháng/01 kỳ)
|
kỳ
|
2
|
7.5
|
15
|
15
|
|
|
|
4
|
Duy trì và phát triển Sàn giao dịch
TMĐT
|
Năm
|
1
|
181
|
181
|
181
|
|
|
|
5
|
Hỗ trợ xây dựng Webite cho doanh
nghiệp
|
DN
|
10
|
12
|
120
|
|
60
|
60
|
|
6
|
Học tập kinh nghiệm
|
chuyến
|
01
|
50
|
50
|
50
|
|
|
|
Tổng
giai đoạn 2021-2025
|
|
|
2.209
|
1.537
|
372
|
300
|
|
|