ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2917
/QĐ-UBND
|
Thừa Thiên Huế,
ngày 16 tháng 12 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG HOẶC
THAY THẾ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức
Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08
tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính và Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các
nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng
02 năm 2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và
báo cáo về tình hình thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám
đốc Sở Công Thương,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Công bố kèm
theo Quyết định này thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thuộc
thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều
2. Sở Công
Thương có trách nhiệm công bố công khai các thủ tục hành chính này tại trụ sở
cơ quan và trên Trang Thông tin điện tử của đơn vị. Triển khai thực hiện giải
quyết các thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền theo hướng dẫn tại Phụ lục kèm
theo Quyết định này.
Điều
3. Quyết định
này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều
4. Chánh Văn
phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn
thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Hương Thủy, thị xã Hương Trà,
thành phố Huế và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết
định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Cục KSTTHC- Bộ Tư pháp;
- CT và các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP và CV: CN,
TH;
- Lưu: VT, KNNV.
|
CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Cao
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG HOẶC THAY THẾ
Ban hành kèm theo
Quyết định số 2917 /QĐ-UBND ngày 16 tháng 12 năm 2015 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
Phần I. Danh mục thủ tục hành chính sửa
đổi, bổ sung hoặc thay thế
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên VBQPPL quy
định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực
hiện
|
1
|
Cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp
|
Thông tư 60/2014/TT-BCT ngày 27/12/2014 của Bộ
Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày
12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu.
|
Lưu thông hàng hóa
trong nước
|
Sở Công Thương
|
2
|
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất rượu công
nghiệp
|
Thông tư 60/2014/TT-BCT ngày 27/12/2014 của Bộ
Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày
12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu.
|
Lưu thông hàng hóa
trong nước
|
Sở Công Thương
|
3
|
Cấp lại Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp
|
Thông tư 60/2014/TT-BCT ngày 27/12/2014 của Bộ
Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày
12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu.
|
Lưu thông hàng hóa
trong nước
|
Sở Công Thương
|
4
|
Cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu
|
Thông tư 60/2014/TT-BCT ngày 27/12/2014 của Bộ
Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày
12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu.
|
Lưu thông hàng hóa
trong nước
|
Sở Công Thương
|
5
|
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh bán buôn
sản phẩm rượu
|
Thông tư 60/2014/TT-BCT ngày 27/12/2014 của Bộ
Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày
12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu.
|
Lưu thông hàng hóa
trong nước
|
Sở Công Thương
|
6
|
Cấp lại Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm
rượu
|
Thông tư 60/2014/TT-BCT ngày 27/12/2014 của Bộ
Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày
12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu.
|
Lưu thông hàng hóa
trong nước
|
Sở Công Thương
|
Phần II. Nội dung cụ thể của từng thủ tục hành
chính sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công
Thương
1. Thủ tục hành
chính: Cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp
- Trình tự thực hiện:
a) Đối với doanh nghiệp:
+ Bước 1: Hoàn thiện hồ sơ theo hướng dẫn, nộp hồ sơ tại bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả Sở Công Thương;
+ Bước 2: Nhận kết quả từ bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở
Công Thương.
b) Đối với cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
+ Bước 1: Sở Công Thương tiếp nhận hồ sơ: kiểm tra tính hợp lệ
và đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ, yêu cầu bổ sung, hoàn thiện nếu hồ sơ
chưa đầy đủ, chưa hợp lệ, cụ thể:
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ, Sở Công Thương thực hiện các bước tiếp theo của trình tự thực hiện thủ tục.
Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 05 ngày làm việc
kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu bổ sung.
Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý
do.
+ Bước 2: Phòng chuyên môn - Sở Công Thương tiến hành thẩm định
hồ sơ. Chuẩn bị văn bản, trình lãnh đạo ký văn bản cấp giấy phép.
+ Bước 3: Sở Công Thương trả kết quả doanh nghiệp (Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả).
* Thời gian tiếp nhận và trả kết quả:
- Buổi sáng: từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 00
- Buổi chiều: từ 14 giờ 00 đến 16 giờ 30
- Cách thức thực
hiện:
+ Nộp trực tiếp
tại Sở Công Thương Thừa Thiên Huế;
+ Qua bưu điện;
+ Qua Website của
Sở Công Thương.
- Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu công
nghiệp (Theo mẫu - Bản chính)
+ Bản sao Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng
nhận mã số thuế.
+ Bản sao Giấy tiếp nhận công bố hợp quy, Giấy
chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
+ Bản liệt kê tên hàng hóa sản phẩm rượu kèm theo
bản sao nhãn hàng hóa sản phẩm rượu mà doanh nghiệp dự kiến sản xuất.
+ Bản sao Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá
tác động môi trường hoặc giấy xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường do
cơ quan có thẩm quyền cấp.
b) Số lượng hồ sơ: Doanh nghiệp lập 02 bộ hồ
sơ, trong đó 01 bộ nộp cơ quan có thẩm quyền cấp phép, 01 bộ lưu tại trụ sở
doanh nghiệp.
- Thời hạn giải quyết:
15 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện
TTHC: Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật, có đăng ký
kinh doanh ngành nghề sản xuất rượu.
- Cơ quan thực hiện
TTHC: Sở Công Thương
- Kết quả thực hiện TTHC:
Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp
- Lệ phí: Có thu phí
+ Phí thẩm định điều
kiện hoạt động để cấp mới Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp: 2.200.000 đồng/lần.
+ Lệ phí cấp Giấy phép:
400.000 đồng/giấy/lần.
- Tên mẫu đơn,
tờ khai: Đơn đề nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp
(Biểu mẫu)
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện TTHC:
+ Doanh nghiệp có đăng ký kinh doanh
ngành nghề sản xuất rượu.
+ Sản xuất rượu công nghiệp phải
phù hợp với Quy hoạch tổng thể phát triển ngành Bia - Rượu - Nước giải khát
được phê duyệt.
+ Có dây chuyền máy móc, thiết bị,
quy trình công nghệ sản xuất rượu. Toàn bộ máy móc thiết bị để sản xuất
rượu phải có nguồn gốc hợp pháp.
+ Đảm bảo các điều kiện theo quy định về an toàn,
vệ sinh lao động, phòng, chống cháy nổ và bảo vệ môi trường.
+ Có quyền sở hữu hoặc sử dụng hợp pháp nhãn hàng
hóa sản phẩm rượu tại Việt Nam.
+ Có cán bộ kỹ thuật có trình độ, chuyên môn phù
hợp với ngành, nghề sản xuất rượu.
+ Người tham gia trực tiếp sản xuất rượu phải
đảm bảo sức khoẻ, không mắc bệnh truyền nhiễm.
- Căn cứ pháp lý
của TTHC:
+ Luật An toàn thực phẩm ngày 17 tháng 6 năm
2010;
+ Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm
2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu.
+ Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày
27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương Quy định chi tiết một số điều của
Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất,
kinh doanh rượu.
+ Thông tư số 196/2014/TT-BTC ngày 18/12/2014 của
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ nộp, quản lý và sử phí thẩm định điều kiện
hoạt động, lệ phí cấp Giấy phép sản xuất rượu, thuốc lá.
Biễu mẫu
TÊN DOANH NGHIỆP
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/
|
.............,
ngày...... tháng....... năm............
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY
PHÉP SẢN XUẤT RƯỢU CÔNG NGHIỆP
Kính
gửi: Sở Công Thương ......................(1)
Tên doanh
nghiệp:......................................................................................
Trụ sở giao dịch:
......................;
Điện thoại:.........................
Fax:...............;
Địa điểm sản xuất:
……………………………………………………….
Giấy chứng nhận đầu tư (hoặc
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) số:............
do............................. cấp ngày........ tháng......... năm.......
Đề nghị Sở Công Thương ......................(1)
xem xét cấp Giấy phép sản xuất các loại rượu: ……………………………………………………(2).
Quy mô sản xuất sản phẩm rượu:
………………………….(3)
Doanh nghiệp xin cam đoan lý
do trình bày trên hoàn toàn xác thực và thực hiện đúng các quy định tại Nghị định
số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh
rượu, Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương
quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11
năm 2012, các quy định vè sở hữu trí tuệ và những quy định của pháp luật liên
quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(Họ và Tên, ký tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
(1): Tên cơ quan cấp Giấy
phép.
(2): Ghi cụ thể từng loại sản
phẩm rượu như: rượu vang, rượu vodka, rượu trái cây...
(3): Ghi công suất thiết kế
(lít/năm).
2. Thủ tục hành
chính: Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp
- Trình tự thực hiện:
a) Đối với doanh nghiệp:
+ Bước 1: Hoàn thiện hồ sơ theo hướng dẫn, nộp hồ sơ tại bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả Sở Công Thương;
+ Bước 2: Nhận kết quả từ bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở
Công Thương.
b) Đối với cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
+ Bước 1: Sở Công Thương tiếp nhận hồ sơ: kiểm tra tính hợp lệ
và đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ, yêu cầu bổ sung, hoàn thiện nếu hồ sơ
chưa đầy đủ, chưa hợp lệ, cụ thể:
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ, Sở Công Thương thực hiện các bước tiếp theo của trình tự thực hiện thủ tục.
Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 03 ngày làm việc
kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu bổ sung.
Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý
do.
+ Bước 2: Phòng chuyên môn - Sở Công Thương tiến hành thẩm định
hồ sơ. Chuẩn bị văn bản, trình lãnh đạo ký văn bản cấp giấy phép.
+ Bước 3: Sở Công Thương trả kết quả doanh nghiệp (Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả).
* Thời gian tiếp nhận và trả kết quả:
- Buổi sáng: từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 00
- Buổi chiều: từ 14 giờ 00 đến 16 giờ 30
- Cách thức thực
hiện:
+ Nộp trực tiếp
tại Sở Công Thương Thừa Thiên Huế;
+ Qua bưu điện;
+ Qua Website của
Sở Công Thương.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản
xuất rượu công nghiệp (Theo mẫu - Bản chính)
+ Bản sao Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp.
+ Các tài liệu chứng minh nhu cầu sửa đổi, bổ
sung.
b) Số lượng hồ sơ: Doanh nghiệp lập 02 bộ hồ
sơ, trong đó 01 bộ nộp cơ quan có thẩm quyền cấp phép, 01 bộ lưu tại trụ sở
doanh nghiệp.
- Thời hạn giải quyết:
07 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện
TTHC: Doanh nghiệp đã được cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp, có nhu cầu
sử đổi bổ sung nội dung trong Giấy phép đã được cấp.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Công
Thương
- Kết quả thực hiện: Giấy
phép sản xuất rượu công nghiệp (Cấp sửa đổi, bổ sung lần thứ …)
- Lệ phí: Có thu
phí
+ Phí thẩm định điều
kiện hoạt động để cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp:
2.200.000 đồng/lần.
+ Lệ phí cấp Giấy phép:
400.000 đồng/giấy/lần.
- Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản
xuất rượu công nghiệp (Biểu mẫu).
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện TTHC:
+ Doanh nghiệp có đăng ký kinh doanh
ngành nghề sản xuất rượu.
+ Sản xuất rượu công nghiệp phải
phù hợp với Quy hoạch tổng thể phát triển ngành Bia - Rượu - Nước giải khát
được phê duyệt.
+ Có dây chuyền máy móc, thiết bị,
quy trình công nghệ sản xuất rượu. Toàn bộ máy móc thiết bị để sản xuất rượu
phải có nguồn gốc hợp pháp.
+ Đảm bảo các điều kiện theo quy
định về an toàn, vệ sinh lao động, phòng, chống cháy nổ và bảo vệ môi trường.
+ Có quyền sở hữu hoặc sử dụng hợp
pháp nhãn hàng hóa sản phẩm rượu tại Việt Nam.
+ Có cán bộ kỹ thuật có trình độ,
chuyên môn phù hợp với ngành, nghề sản xuất rượu.
+ Người tham gia trực tiếp sản xuất
rượu phải đảm bảo sức khoẻ, không mắc bệnh truyền nhiễm.
- Căn cứ pháp lý
của TTHC:
+ Luật An toàn thực phẩm ngày 17 tháng 6 năm
2010;
+ Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm
2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu.
+ Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày
27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương Quy định chi tiết một số điều của
Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất,
kinh doanh rượu.
+ Thông tư số 196/2014/TT-BTC ngày 18/12/2014 của
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ nộp, quản lý và sử phí thẩm định điều kiện
hoạt động, lệ phí cấp Giấy phép sản xuất rượu, thuốc lá.
Biễu mẫu
TÊN DOANH NGHIỆP
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/
|
.............,
ngày...... tháng....... năm............
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG
GIẤY PHÉP SẢN XUẤT RƯỢU CÔNG NGHIỆP
Kính
gửi: Sở Công Thương ......................(1)
Tên doanh nghiệp:......................................................................................
Trụ sở giao dịch:
......................;
Điện thoại:.........................
Fax:...............;
Địa điểm sản xuất:
……………………………………………………….
Giấy chứng nhận đầu tư (hoặc
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) số:............
do............................. cấp ngày........ tháng......... năm.......
Giấy phép sản xuất rượu công
nghiệp đã được cấp số ……… do …(1)… cấp ngày ….. tháng … năm …
Đã được cấp sửa đổi, bổ sung
(hoặc cấp lại) Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp số … ngày … tháng … năm … do
…(1)… cấp (nếu có).
Doanh nghiệp đề nghị …..(1)…….
Xem xét cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất rượu với lý do cụ thể như sau
….(2)…
Thông tin cũ: ………………
Thông tin mới: ……………..
Doanh nghiệp đề nghị Sở Công
Thương ....(1)…… xem xét cấp sửa đổi, bổ sung (*) Giấy phép sản xuất
các loại rượu: ………………………………(3).
Quy mô sản xuất sản phẩm
rượu: ………………………….(4)
Doanh nghiệp xin cam đoan lý
do trình bày trên hoàn toàn xác thực và thực hiện đúng các quy định tại Nghị định
số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh
rượu, Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương
quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11
năm 2012, các quy định vè sở hữu trí tuệ và những quy định của pháp luật liên
quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(Họ và Tên, ký tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
(1): Tên cơ quan cấp Giấy
phép.
(2): Lý do xin cấp sửa đổi, bổ
sung.
(3): Ghi cụ thể từng loại sản
phẩm rượu như: rượu vang, rượu vodka, rượu trái cây...
(4): Ghi công suất thiết kế
(lít/năm).
(*): Nếu là cấp sửa đổi thì đề
nghị cấp sửa đổi. Nếu trường hợp cấp bổ sung thì đề nghị cấp bổ sung.
3. Thủ tục hành
chính: Cấp lại Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp
- Trình tự thực hiện:
a) Đối với doanh nghiệp:
+ Bước 1: Hoàn thiện hồ sơ theo hướng dẫn, nộp hồ sơ tại bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả Sở Công Thương;
+ Bước 2: Nhận kết quả từ bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở
Công Thương.
b) Đối với cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
+ Bước 1: Sở Công Thương tiếp nhận hồ sơ: kiểm tra tính hợp lệ
và đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ, yêu cầu bổ sung, hoàn thiện nếu hồ sơ
chưa đầy đủ, chưa hợp lệ, cụ thể:
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ, Sở Công Thương thực hiện các bước tiếp theo của trình tự thực hiện thủ tục.
Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 03 ngày làm việc
kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu bổ sung.
Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý
do.
+ Bước 2: Phòng chuyên môn - Sở Công
Thương tiến hành thẩm định hồ sơ.
Đối với trường hợp Giấy phép hết hiệu lực: thẩm
định hồ sơ theo trình tự như cấp mới giấy phép. Tổ chức Đoàn kiểm tra thực tế
tại doanh nghiệp xin cấp phép.
Đối với trường hợp Giấy phép bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy: căn cứ
vào hồ sơ đã lưu và hồ sơ đề nghị cấp lại của doanh nghiệp để thẩm định hồ sơ
và cấp lại.
Chuẩn bị văn bản, trình LĐ ký văn bản cấp giấy phép.
+ Bước 3: Sở Công Thương trả kết quả doanh nghiệp (Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả).
* Thời gian tiếp nhận và trả kết quả:
- Buổi sáng: từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 00
- Buổi chiều: từ 14 giờ 00 đến 16 giờ 30
- Cách thức thực
hiện:
+ Nộp trực tiếp
tại Sở Công Thương Thừa Thiên Huế;
+ Qua bưu điện;
+ Qua Website của
Sở Công Thương.
- Thành phần, số lượng hồ sơ
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
a.1) Cấp lại do Giấy phép hết thời hạn hiệu lực
+ Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép sản xuất rượu
công nghiệp (Theo mẫu - Bản chính).
+ Bản chính Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp
trước thời hạn hết hiệu lực của giấy phép 30 ngày.
+ Các thành phần hồ sơ còn lại áp dụng như trường
hợp cấp mới.
a.2) Cấp lại do Giấy phép bị mất, bị tiêu hủy
toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy
+ Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép sản xuất rượu
công nghiệp (Theo mẫu - Bản chính)
+ Bản chính hoặc bản sao Giấy phép sản xuất rượu
công nghiệp.
b) Số lượng hồ sơ: Doanh nghiệp lập 02 bộ hồ
sơ, trong đó 01 bộ nộp cơ quan có thẩm quyền cấp phép, 01 bộ lưu tại trụ sở
doanh nghiệp.
- Thời hạn giải quyết:
10 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện
TTHC: Doanh nghiệp đã được cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp, hết thời
hạn hiệu lực; Giấy phép bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát
hoặc bị cháy.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Công
Thương
- Kết quả thực hiện: Giấy
phép sản xuất rượu công nghiệp (cấp lại lần thứ …)
- Lệ phí: Có thu
phí
+ Phí thẩm định điều
kiện hoạt động để cấp lại trong trường hợp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp
hết hạn: 2.200.000 đồng/lần.
+ Lệ phí cấp Giấy phép:
400.000 đồng/giấy/lần.
- Tên mẫu đơn,
mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép sản xuất rượu công
nghiệp (Biểu mẫu).
- Yêu cầu, điều
kiện thực hiện TTHC:
+ Doanh nghiệp có đăng ký kinh doanh
ngành nghề sản xuất rượu.
+ Sản xuất rượu công nghiệp phải
phù hợp với Quy hoạch tổng thể phát triển ngành Bia - Rượu - Nước giải khát
được phê duyệt.
+ Có dây chuyền máy móc, thiết bị,
quy trình công nghệ sản xuất rượu. Toàn bộ máy móc thiết bị để sản xuất rượu
phải có nguồn gốc hợp pháp.
+ Đảm bảo các điều kiện theo quy
định về an toàn, vệ sinh lao động, phòng, chống cháy nổ và bảo vệ môi trường.
+ Có quyền sở hữu hoặc sử dụng hợp
pháp nhãn hàng hóa sản phẩm rượu tại Việt Nam.
+ Có cán bộ kỹ thuật có trình độ,
chuyên môn phù hợp với ngành, nghề sản xuất rượu.
+ Người tham gia trực tiếp sản xuất
rượu phải đảm bảo sức khoẻ, không mắc bệnh truyền nhiễm.
- Căn cứ pháp lý
của TTHC:
+ Luật An toàn thực phẩm ngày 17
tháng 6 năm 2010;
+ Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm
2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu.
+ Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày
27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương Quy định chi tiết một số điều của
Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất,
kinh doanh rượu.
+ Thông tư số 196/2014/TT-BTC ngày 18/12/2014 của
Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ nộp, quản lý và sử phí thẩm định điều kiện
hoạt động, lệ phí cấp Giấy phép sản xuất rượu, thuốc lá.
Biễu mẫu
TÊN DOANH NGHIỆP
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/
|
.............,
ngày...... tháng....... năm............
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI
GIẤY PHÉP SẢN XUẤT RƯỢU CÔNG NGHIỆP
Kính
gửi: Sở Công Thương ......................(1)
Tên doanh
nghiệp:......................................................................................
Trụ sở giao dịch:
......................;
Điện thoại:.........................
Fax:...............;
Địa điểm sản xuất:
……………………………………………………….
Giấy chứng nhận đầu tư (hoặc
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) số:............
do............................. cấp ngày........ tháng......... năm.......
Giấy phép sản xuất rượu công
nghiệp đã được cấp số ……… do …(1)… cấp ngày ….. tháng … năm …
Đã được cấp cấp lại (hoặc sửa
đổi, bổ sung) Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp số … ngày … tháng … năm … do
…(1)… cấp (nếu có).
Doanh nghiệp đề nghị …..(1)…….
Xem xét cấp lại Giấy phép sản xuất rượu với lý do cụ thể như sau ….(2)…
Thông tin cũ: ………………
Thông tin mới: ……………..
Doanh nghiệp đề nghị Sở Công
Thương ....(1)…… xem xét cấp lại Giấy phép sản xuất các loại rượu:
………………………………(3).
Quy mô sản xuất sản phẩm rượu:
………………………….(4)
Doanh nghiệp xin cam đoan lý
do trình bày trên hoàn toàn xác thực và thực hiện đúng các quy định tại Nghị định
số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh
rượu, Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương
quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11
năm 2012, các quy định vè sở hữu trí tuệ và những quy định của pháp luật liên
quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(Họ và Tên, ký tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
(1): Tên cơ quan cấp Giấy
phép.
(2): Lý do xin cấp lại.
(3): Ghi cụ thể từng loại sản
phẩm rượu như: rượu vang, rượu vodka, rượu trái cây...
(4): Ghi công suất thiết kế
(lít/năm).
4. Thủ tục hành
chính: Cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu
- Trình tự thực hiện:
a) Đối với tổ chức, cá nhân:
+ Bước 1: Hoàn thiện hồ sơ theo hướng dẫn, nộp hồ sơ tại bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả Sở Công Thương;
+ Bước 2: Nhận kết quả từ bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở
Công Thương.
b) Đối với cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
+ Bước 1: Sở Công Thương tiếp nhận hồ sơ: kiểm tra tính hợp lệ
và đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ, yêu cầu bổ sung, hoàn thiện nếu hồ sơ
chưa đầy đủ, chưa hợp lệ; cụ thể:
Trong thời hạn 12 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ, Sở Công Thương thực hiện các bước tiếp theo của trình tự thực hiện thủ tục.
Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 05 ngày làm việc
kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu bổ sung.
Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý
do.
+ Bước 2: Phòng chuyên môn - Sở Công Thương tiến hành thẩm định
hồ sơ. Chuẩn bị văn bản, trình lãnh đạo ký văn bản cấp giấy phép;
+ Bước 3: Sở Công Thương trả kết quả doanh nghiệp (Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả).
* Thời gian tiếp nhận và trả kết quả:
- Buổi sáng: từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 00
- Buổi chiều: từ 14 giờ 00 đến 16 giờ 30
- Cách thức thực
hiện:
+ Nộp trực tiếp
tại Sở Công Thương Thừa Thiên Huế;
+ Qua bưu điện;
+ Qua Website của
Sở Công Thương.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh
doanh bán buôn sản phẩm rượu (bản chính- theo mẫu tại Phụ lục 29);
+ Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy
chứng nhận mã số thuế (Bản sao);
+ Bản cam kết do doanh nghiệp tự
lập, trong đó nêu rõ nội dung thương nhân bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu
điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật
tại các cửa hàng kinh doanh và kho hàng của mình;
+ Báo cáo kết quả kinh doanh của
doanh nghiệp:
* Báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh 03 năm trước đó, kèm theo bảng kê chi tiết danh sách và bản sao hợp lệ
các hợp đồng mua bán với mỗi tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc doanh nghiệp
phân phối sản phẩm rượu, các khoản thuế đã nộp;
* Hình thức tổ chức bán hàng, phương
thức quản lý hệ thống bán buôn;
+ Bảng kê danh sách thương nhân,
bản sao Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận mã số thuế, Giấy phép
kinh doanh sản phẩm rượu (nếu đã kinh doanh) của các doanh nghiệp đã hoặc sẽ
thuộc hệ thống bán buôn sản phẩm rượu (tối thiểu phải có từ 03 thương nhân bán
lẻ sản phẩm rượu trở lên);
+ Các văn bản giới thiệu hoặc hợp
đồng mua bán của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc của các doanh nghiệp phân
phối sản phẩm rượu (trong đó ghi rõ địa bàn, loại sản phẩm rượu dự kiến kinh
doanh) (Bản sao);
+ Giấy chứng nhận công bố hợp quy
hoặc Giấy chứng nhận tiêu chuẩn các loại sản phẩm rượu của doanh nghiệp dự kiến
kinh doanh (Bản sao);
+ Hồ sơ về phương tiện vận chuyển
bao gồm: bản sao giấy tờ chứng minh quyền sử dụng phương tiện vận chuyển (là sở
hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn; hoặc có hợp
đồng thuê phương tiện vận tải phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp
với thời gian thuê tối thiểu là 01 năm); tối thiểu phải có quyền sử dụng 01 xe
có tải trọng từ 500 kg trở lên; đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của
sản phẩm rượu trong thời gian vận chuyển;
+ Hồ sơ về năng lực tài chính: có
năng lực tài chính bảo đảm cho toàn bộ hệ thống bán buôn của doanh nghiệp hoạt
động bình thường (có Giấy xác nhận của ngân hàng tối thiểu 300 triệu Việt Nam
đồng trở lên);
+ Phiếu thu đã nộp phí và lệ phí
theo quy định của Bộ Tài chính (Bản sao).
b) Số lượng hồ sơ: 02 (bộ), trong đó: 01 bộ gửi cơ quan có thẩm
quyền cấp phép, 01 bộ lưu tại Doanh nghiệp
- Thời hạn giải quyết: 12 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Là doanh nghiệp
được thành lập theo quy định của pháp luật, có đăng ký kinh doanh ngành nghề kinh
doanh rượu và đồ uống có cồn.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu.
- Lệ phí:
+ Phí thẩm định
Tại thành phố, các thị xã: 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần
thẩm định.
Tại các huyện: 600.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
+ Lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh: 200.000 đồng/giấy/lần cấp.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh bán
buôn sản phẩm rượu (Biễu mẫu).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có):
+ Là doanh nghiệp
được thành lập theo quy định của pháp luật và có đăng ký ngành nghề kinh doanh
bán buôn đồ uống có cồn hoặc kinh doanh rượu;
+ Có địa điểm kinh
doanh cố định, địa chỉ rõ ràng, đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật, trang thiết bị
theo quy định;
+ Có hệ thống bán
buôn sản phẩm rượu trên địa bàn tỉnh nơi thương nhân đặt trụ sở chính (tối thiểu
phải từ 03 thương nhân bán lẻ sản phẩm rượu trở lên);
+ Trực thuộc hệ
thống kinh doanh của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc của doanh nghiệp phân
phối sản phẩm rượu; có hợp đồng và văn bản giới thiệu của tổ chức, cá nhân sản
xuất rượu hoặc của doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu;
+ Có kho hàng (hoặc
hệ thống kho hàng) thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên
kết góp vốn; hoặc có hợp đồng thuê kho hàng phù hợp với quy mô kinh doanh của
doanh nghiệp (tối thiểu tổng diện tích phải từ 50 m2 trở lên hoặc
khối tích phải từ 150 m3 trở lên) đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất
lượng của sản phẩm rượu trong thời gian lưu kho;
+ Có phương tiện
vận tải thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp
vốn; hoặc có hợp đồng thuê phương tiện vận tải phù hợp với quy mô kinh doanh
của doanh nghiệp (tối thiểu phải có 01 xe có tải trọng từ 500 kg trở lên); đáp
ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm rượu trong thời gian vận
chuyển;
+ Có năng lực tài
chính bảo đảm cho toàn bộ hệ thống phân phối của doanh nghiệp hoạt động bình
thường (có Giấy xác nhận của ngân hàng tối thiểu 300 triệu Việt Nam đồng trở
lên);
+ Có bản cam kết
của doanh nghiệp về bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy
chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật;
+ Phải phù hợp với quy định cấp Giấy phép
kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu được xác định trên địa bàn tỉnh theo nguyên
tắc không quá một (01) Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu trên một
trăm nghìn (100.000) dân.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012
của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
+ Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27/12/2014
của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP
ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
+ Thông tư số 77/2012/TT-BTC
ngày 16/5/2012 của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh;
phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh
vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp
Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành
lập Sở Giao dịch hàng hoá.
Biễu mẫu
TÊN DOANH NGHIỆP
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/
|
.............,
ngày...... tháng....... năm............
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY
PHÉP
KINH DOANH BÁN BUÔN SẢN PHẨM RƯỢU
Kính
gửi: Sở Công Thương ......................(1)
Tên doanh
nghiệp:......................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:
......................;
Điện thoại:.........................
Fax:...............;
Giấy chứng nhận đầu tư (hoặc
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) số:............
do............................. cấp lần đầu ngày........ tháng.........
năm......., thay đổi lần thứ ..... ngày .......... tháng......... năm.......;
Địa điểm kinh doanh:
+ Tên địa điểm kinh doanh:
...................................;
+ Địa chỉ địa điểm kinh
doanh: ...........................;
+ Điện thoại:.........................
Fax:...............;
Đề nghị Sở Công Thương ......................(1)
xem xét cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu, cụ thể:
1. Ðược phép tổ chức bán buôn
sản phẩm rượu, như sau:
a) Được phép mua các loại sản
phẩm rượu: ......................................(2).... của tổ chức, cá nhân
sản xuất rượu hoặc doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu có tên sau:
.......................................................................(3)
Được phép mua các loại sản phẩm
rượu: ......................................(2).... của tổ chức, cá nhân sản
xuất rượu hoặc doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu có tên sau:
.......................................................................(3)
b) Được phép tổ chức hệ thống
bán buôn sản phẩm rượu tại tỉnh, thành phố
......................(1)
2. Ðược phép tổ chức bán lẻ
sản phẩm rượu tại các địa điểm:
......................................................................................................(4)
Doanh nghiệp xin cam đoan thực
hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012
của Chính phủ, Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công
Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP và những
quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước
pháp luật./.
|
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(Họ và Tên, ký tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
(1): Ghi rõ tên tỉnh, thành phố
nơi doanh nghiệp dự định xin phép để kinh doanh.
(2): Ghi cụ thể từng loại sản
phẩm rượu như: rượu vang, rượu vodka, rượu trái cây...
(3): Ghi rõ tên, địa chỉ của
tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc doanh nghiệp phân phối rượu.
(4): Ghi rõ địa chỉ, điện thoại
các địa điểm doanh nghiệp dự kiến xin phép để bán lẻ sản phẩm rượu.
5. Thủ tục hành chính: Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu
- Trình tự thực hiện:
a) Đối với tổ chức, cá nhân:
+ Bước 1: Hoàn thiện hồ sơ theo hướng dẫn, nộp hồ sơ tại bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả Sở Công Thương;
+ Bước 2: Nhận kết quả từ bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở
Công Thương.
b) Đối với cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
+ Bước 1: Sở Công Thương tiếp nhận hồ sơ: kiểm tra tính hợp lệ
và đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ, yêu cầu bổ sung, hoàn thiện nếu hồ sơ
chưa đầy đủ, chưa hợp lệ; cụ thể:
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ, Sở Công Thương thực hiện các bước tiếp theo của trình tự thực hiện thủ tục.
Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 03 ngày làm việc
kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu bổ sung.
Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý
do.
+ Bước 2: Phòng chuyên môn - Sở Công Thương tiến hành thẩm định
hồ sơ. Chuẩn bị văn bản, trình lãnh đạo ký văn bản cấp giấy phép.
+ Bước 3: Sở Công Thương trả kết quả doanh nghiệp (Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả).
* Thời gian tiếp nhận và trả kết quả:
- Buổi sáng: từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 00
- Buổi chiều: từ 14 giờ 00 đến 16 giờ 30
- Cách thức thực
hiện:
+ Nộp trực tiếp
tại Sở Công Thương Thừa Thiên Huế;
+ Qua bưu điện;
+ Qua Website của
Sở Công Thương.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
+ Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung (bản chính);
+ Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu (Bản sao);
+ Các tài liệu chứng minh nhu cầu sửa đổi, bổ sung.
b) Số lượng hồ sơ: 02 (bộ), trong đó: 01 bộ gửi cơ quan có thẩm
quyền cấp phép, 01 bộ lưu tại Doanh nghiệp
- Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Là doanh nghiệp
đã được cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu, có nhu cầu cấp sửa đổi,
bổ sung nội dung trong Giấy phép đã được cấp.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu (Cấp sửa đổi, bổ sung lần thứ...)
- Lệ phí:
+ Phí thẩm định
Tại thành phố, các thị xã: 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần
thẩm định.
Tại các huyện: 600.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
+ Lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh: 200.000 đồng/giấy/lần cấp.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép
kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu (Biễu mẫu).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có):
+ Là doanh nghiệp
được thành lập theo quy định của pháp luật và có đăng ký ngành nghề kinh doanh
bán buôn đồ uống có cồn hoặc kinh doanh rượu;
+ Có địa điểm kinh
doanh cố định, địa chỉ rõ ràng, đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật, trang thiết bị
theo quy định;
+ Có hệ thống bán
buôn sản phẩm rượu trên địa bàn tỉnh nơi thương nhân đặt trụ sở chính (tối thiểu
phải từ 03 thương nhân bán lẻ sản phẩm rượu trở lên);
+ Trực thuộc hệ
thống kinh doanh của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc của doanh nghiệp phân
phối sản phẩm rượu; có hợp đồng và văn bản giới thiệu của tổ chức, cá nhân sản
xuất rượu hoặc của doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu;
+ Có kho hàng (hoặc
hệ thống kho hàng) thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên
kết góp vốn; hoặc có hợp đồng thuê kho hàng phù hợp với quy mô kinh doanh của
doanh nghiệp (tối thiểu tổng diện tích phải từ 50 m2 trở lên hoặc
khối tích phải từ 150 m3 trở lên) đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất
lượng của sản phẩm rượu trong thời gian lưu kho;
+ Có phương tiện
vận tải thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp
vốn; hoặc có hợp đồng thuê phương tiện vận tải phù hợp với quy mô kinh doanh
của doanh nghiệp (tối thiểu phải có 01 xe có tải trọng từ 500 kg trở lên); đáp
ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm rượu trong thời gian vận
chuyển;
+ Có năng lực tài
chính bảo đảm cho toàn bộ hệ thống phân phối của doanh nghiệp hoạt động bình
thường (có Giấy xác nhận của ngân hàng tối thiểu 300 triệu Việt Nam đồng trở
lên);
+ Có bản cam kết
của doanh nghiệp về bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy
chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật;
+ Phải phù hợp với quy định cấp Giấy phép
kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu được xác định trên địa bàn tỉnh theo nguyên
tắc không quá một (01) Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu trên một
trăm nghìn (100.000) dân.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012
của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
+ Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27/12/2014
của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP
ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
+ Thông tư số 77/2012/TT-BTC
ngày 16/5/2012 của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh;
phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh
vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp
Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành
lập Sở Giao dịch hàng hoá.
Biểu mẫu
TÊN DOANH NGHIỆP
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/
|
.............,
ngày...... tháng....... năm............
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG GIẤY PHÉP
KINH DOANH SẢN PHẨM RƯỢU
Kính
gửi: ......................(1)
Tên doanh nghiệp :
.......................:
Địa chỉ trụ sở chính:
......................;
Điện thoại:.........................
Fax:...............;
Giấy chứng nhận đầu tư (hoặc
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) số:............
do............................. cấp lần đầu ngày........
tháng.......năm......., thay đổi lần thứ ..... ngày .......... tháng.........
năm.......;
Địa điểm kinh doanh:
+ Tên địa điểm kinh doanh:
...................................;
+ Địa chỉ địa điểm kinh
doanh: ...........................;
+ Điện thoại:.........................
Fax:...............;
Đã được cấp Giấy phép kinh doanh...........(2)
sản phẩm rượu số.........ngày….tháng.....năm……
do.... ... …………………. ..(1) cấp.
Đã được cấp sửa đổi, bổ sung
Giấy phép kinh doanh...........(2) sản phẩm rượu số..........ngày.....
tháng.....năm.....do.... .......(1) cấp (nếu có).
Doanh nghiệp đề nghị ......................(1)
xem xét cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh ........ (2) sản phẩm
rượu, với lý do cụ thể như sau (tùy thuộc vào nhu cầu sửa đổi, bổ sung để
doanh nghiệp thực hiện theo một trong các đề nghị dưới đây):
1. Sửa đổi thông tin chung (tên
thương nhân, trụ sở chính, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, địa điểm kinh
doanh,...)
Thông tin cũ:...................
Thông tin mới:.............
2. Sửa đổi, bổ sung về tổ chức
..............(2).... sản phẩm rượu, như sau:
a) Được phép mua các loại sản
phẩm rượu: ......................................(3)....
của.......................(4) sản phẩm rượu có tên sau:
.......................................................................(5)
Được phép tổ chức ..............(2)....
sản phẩm rượu tại tỉnh, thành phố ......................(6)
b) Được phép mua các loại sản
phẩm rượu: ......................................(3).... của ...................(4)....
sản phẩm rượu có tên sau: .......................................................................(5)
Được phép tổ chức ..............(2)....
sản phẩm rượu tại tỉnh, thành phố ......................(6)
3. Sửa đổi, bổ sung địa điểm
tổ chức bán lẻ sản phẩm rượu tại các địa điểm:
a) Đề nghị sửa đổi:
Thông tin cũ:...................
Thông tin mới:....
b) Đề nghị bổ sung:
..............................................................(7)......(ghi rõ tên
doanh nghiệp)...... ...... xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định
số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ, Thông tư số
60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết
một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP và những quy định của pháp luật liên
quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(Họ và Tên, ký tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
(1): Ghi rõ tên Sở Công Thương
nơi doanh nghiệp dự kiến xin phép để kinh doanh.
(2) Ghi rõ là phân phối hoặc
bán buôn hoặc bán lẻ.
(3): Ghi cụ thể từng loại sản
phẩm rượu như: rượu vang, rượu vodka, rượu trái cây...
(4): Ghi rõ của tổ chức, cá nhân
sản xuất rượu hoặc doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu khác hoặc doanh nghiệp
nhập khẩu sản phẩm rượu trực tiếp từ thương nhân nước ngoài hoặc của doanh
nghiệp bán buôn sản phẩm rượu.
(5): Ghi rõ địa chỉ, điện thoại
các địa điểm doanh nghiệp dự kiến xin phép để bán lẻ sản phẩm rượu.
(6): Ghi rõ tên của từng tỉnh,
thành phố.
(7): Ghi rõ địa chỉ, điện thoại
các địa điểm doanh nghiệp dự kiến xin phép bổ sung để bán lẻ sản phẩm rượu.
6. Thủ tục hành chính: Cấp
lại Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu
- Trình tự thực hiện:
a) Đối với tổ chức, cá nhân:
+ Bước 1: Hoàn thiện hồ sơ theo hướng dẫn, nộp hồ sơ tại bộ phận
tiếp nhận và trả kết quả Sở Công Thương;
+ Bước 2: Nhận kết quả từ bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở
Công Thương.
b) Đối với cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
+ Bước 1: Sở Công Thương tiếp nhận hồ sơ: kiểm tra tính hợp lệ
và đầy đủ của các giấy tờ có trong hồ sơ, yêu cầu bổ sung, hoàn thiện nếu hồ sơ
chưa đầy đủ, chưa hợp lệ;
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp
lệ, Sở Công Thương thực hiện các bước tiếp theo của trình tự thực hiện thủ tục.
Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong vòng 03 ngày làm việc
kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu bổ sung.
Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản nêu rõ lý
do.
+ Bước 2: Phòng chuyên môn - Sở Công Thương tiến hành thẩm định
hồ sơ. Chuẩn bị văn bản, trình lãnh đạo ký văn bản cấp giấy phép.
+ Bước 3: Sở Công Thương trả kết quả doanh nghiệp (Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả).
* Thời gian tiếp nhận và trả kết quả:
- Buổi sáng: từ 7 giờ 30 đến 11 giờ 00
- Buổi chiều: từ 14 giờ 00 đến 16 giờ 30
- Cách thức thực
hiện:
+ Nộp trực tiếp
tại Sở Công Thương Thừa Thiên Huế;
+ Qua bưu điện;
+ Qua Website của
Sở Công Thương.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
Trường hợp cấp lại do Giấy phép hết
thời hạn hiệu lực: hồ sơ, thẩm quyền, trình tự, thủ tục cấp lại áp dụng như quy
định với trường hợp cấp mới
Trường hợp Giấy phép kinh doanh bán
buôn sản phẩm rượu bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc
bị cháy: hồ sơ gồm:
a) Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép (bản chính- theo mẫu tại Phụ lục 34);
+ Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu (Bản gốc hoặc bản
sao).
b) Số lượng hồ sơ: 02 (bộ), trong đó: 01 bộ gửi cơ quan có thẩm
quyền cấp phép, 01 bộ lưu tại Doanh nghiệp
- Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ
sơ hợp lệ
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Là doanh nghiệp
đã được cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu, hết thời hạn hiệu lực;
Giấy phép bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu (Cấp lại lần thứ ...)
- Lệ phí:
+ Phí thẩm định
Tại thành phố, các thị xã: 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần
thẩm định.
Tại các huyện: 600.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
+ Lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh: 200.000 đồng/giấy/lần cấp.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh
bán buôn sản phẩm rượu (Biểu mẫu).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính (nếu có):
+ Là doanh nghiệp
được thành lập theo quy định của pháp luật và có đăng ký ngành nghề kinh doanh
bán buôn đồ uống có cồn hoặc kinh doanh rượu;
+ Có địa điểm kinh
doanh cố định, địa chỉ rõ ràng, đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật, trang thiết bị
theo quy định;
+ Có hệ thống bán
buôn sản phẩm rượu trên địa bàn tỉnh nơi thương nhân đặt trụ sở chính (tối thiểu
phải từ 03 thương nhân bán lẻ sản phẩm rượu trở lên);
+ Trực thuộc hệ
thống kinh doanh của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc của doanh nghiệp phân
phối sản phẩm rượu; có hợp đồng và văn bản giới thiệu của tổ chức, cá nhân sản
xuất rượu hoặc của doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu;
+ Có kho hàng (hoặc
hệ thống kho hàng) thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên
kết góp vốn; hoặc có hợp đồng thuê kho hàng phù hợp với quy mô kinh doanh của
doanh nghiệp (tối thiểu tổng diện tích phải từ 50 m2 trở lên hoặc
khối tích phải từ 150 m3 trở lên) đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất
lượng của sản phẩm rượu trong thời gian lưu kho;
+ Có phương tiện
vận tải thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp
vốn; hoặc có hợp đồng thuê phương tiện vận tải phù hợp với quy mô kinh doanh
của doanh nghiệp (tối thiểu phải có 01 xe có tải trọng từ 500 kg trở lên); đáp
ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm rượu trong thời gian vận
chuyển;
+ Có năng lực tài
chính bảo đảm cho toàn bộ hệ thống phân phối của doanh nghiệp hoạt động bình
thường (có Giấy xác nhận của ngân hàng tối thiểu 300 triệu Việt Nam đồng trở
lên);
+ Có bản cam kết
của doanh nghiệp về bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy
chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật;
+ Phải phù hợp với quy định cấp Giấy phép
kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu được xác định trên địa bàn tỉnh theo nguyên
tắc không quá một (01) Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu trên một
trăm nghìn (100.000) dân.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012
của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
+ Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27/12/2014
của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP
ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
+ Thông tư số 77/2012/TT-BTC
ngày 16/5/2012 của Bộ Tài chính về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ hạn chế kinh doanh;
phí thẩm định kinh doanh hàng hoá, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh
vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp
Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành
lập Sở Giao dịch hàng hoá.
Biểu mẫu
TÊN DOANH NGHIỆP
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/
|
.............,
ngày...... tháng....... năm............
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI
GIẤY PHÉP KINH DOANH SẢN PHẨM RƯỢU
(trong trường hợp bị
mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy)
Kính
gửi: ......................(1)
Tên doanh nghiệp:
.......................:
Địa chỉ trụ sở chính:
......................;
Điện
thoại:......................... Fax:...............;
Giấy chứng nhận đầu tư (hoặc
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) số:............
do............................. cấp lần đầu ngày........ tháng.........
năm......., thay đổi lần thứ ..... ngày .......... tháng......... năm.......;
Địa điểm kinh doanh:
+ Tên địa điểm kinh doanh:
...................................;
+ Địa chỉ địa điểm kinh
doanh: ...........................;
+ Điện thoại:.........................
Fax:...............;
Đã được cấp Giấy phép kinh doanh...........(2)
sản phẩm rượu số..........ngày..... tháng.....năm.....do.... .......(1) cấp.
Đã được cấp sửa đổi, bổ sung
Giấy phép kinh doanh...........(2) sản phẩm rượu số..........ngày.....
tháng.....năm.....do.... .......(1) cấp (nếu có).
Doanh nghiệp đề nghị ......................(1)
xem xét cấp lại Giấy phép kinh doanh ........ (2) sản phẩm rượu, với lý do ....
......................(3)..................
......(ghi rõ tên doanh nghiệp).........
xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12
tháng 11 năm 2012 của Chính phủ, Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12
năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
94/2012/NĐ-CP và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn
chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(Họ và Tên, ký
tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
(1): Ghi rõ tên Sở Công Thương
nơi doanh nghiệp dự kiến xin phép để kinh doanh.
(2): Ghi rõ là phân phối hoặc
bán buôn hoặc bán lẻ.
(3): Ghi rõ lý do xin cấp lại.
Ghi chú:
- " Bản chính" là các
văn bản được ban hành có chữ ký của người có thẩm quyền và đóng dấu của cơ quan,
đơn vị ban hành.
- " Bản sao" là các văn
bản sao chụp lại từ bản chính có công chứng hoặc chứng thực.
- Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế.
ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH