ỦY BAN NHÂN
DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
29/2013/QĐ-UBND
|
Nha Trang,
ngày 20 tháng 12 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2014 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHẢNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân
và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm
pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11
năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP
ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và
khung giá các loại đất;
Căn cứ Nghị định số 123/2007/NĐ-CP
ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định
số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định
giá đất và khung giá các loại đất;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày
13 tháng 8 năm 2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất,
giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Thông tư số 145/2007/TT-BTC
ngày 06 tháng 12 năm 2007 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày
16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá
các loại đất và Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính
phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
02/2010/TTLT-BTNMT-BTC ngày 08 tháng 01 năm 2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
và Bộ Tài chính hướng dẫn xây dựng, thẩm định, ban hành bảng giá đất và điều chỉnh
bảng giá đất thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 12/NQ-HĐND ngày
11 tháng 12 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh về nguyên tắc xác định giá các
loại đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa năm 2014;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài
nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 671/TTr-STNMT-GĐBTTĐC ngày 18 tháng 12 năm
2013 về việc ban hành giá các loại đất năm 2014 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bản Quy định giá các loại đất
năm 2014 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.
Điều 2. Giá đất quy định tại Điều 1 Quyết định này áp dụng từ ngày
01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2014 và thay thế các Quyết định sau:
Quyết định số 1954/QĐ-UBND ngày
12/8/2013 của UBND tỉnh về giá đất Khu tái định cư 1 Phước Hải, phường Phước Hải,
thành phố Nha Trang;
Quyết định số 2090/QĐ-UBND ngày
26/8/2013 của UBND tỉnh về giá đất khu tái định cư của KDC tổ 32-33 phường Vĩnh
Thọ, thành phố Nha Trang;
Quyết định số 2801/QĐ-UBND ngày
06/11/2013 của UBND tỉnh về giá đất khu dân cư và khu tái định cư N3 xã Cam Hải
Đông, huyện Cam Lâm;
Quyết định số 2970/QĐ-UBND ngày
08/11/2011 của UBND tỉnh về việc Phê duyệt giá đất tái định cư tại khu dân cư
và khu tái định cư Ninh Thủy, xã Ninh Thọ, thị xã Ninh Hòa;
Quyết định số 2971/QĐ-UBND ngày
08/11/2011 của UBND tỉnh về việc Phê duyệt giá đất tái định cư tại khu tái định
cư Xóm Quán, xã Ninh Thọ, thị xã Ninh Hòa.
Điều 3. Khi
cấp có thẩm quyền điều chỉnh quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, thay đổi mục đích
sử dụng đất, loại đô thị, loại đường phố và vị trí đất thì Ủy ban nhân dân tỉnh
căn cứ vào các quy định hiện hành để điều chỉnh lại giá đất tại khu vực có thay
đổi cho phù hợp.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở; Thủ trưởng các
ngành, đoàn thể, đơn vị thuộc tỉnh và Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh; Chủ tịch
UBND các huyện, thị xã, thành phố; Các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Như Điều 4;
- UBTV Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Cục Kiểm tra văn bản-Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- TT. HĐND, UBND tỉnh;
- UBMTTQ Việt Nam tỉnh;
- Sở Tư pháp (để thực hiện việc kiểm tra văn bản QPPL);
- Trung tâm Công báo tỉnh;
- Đài Phát thanh - Truyền hình KH;
- Báo Khánh Hòa;
- Lưu: VT, CVNCTH.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Đức Vinh
|
QUY ĐỊNH
GIÁ
CÁC LOẠI ĐẤT NĂM 2014 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 29/2013/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2013 của UBND
tỉnh Khánh Hòa)
Chương 1.
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi áp dụng:
1. Quy định này quy định về giá các loại
đất năm 2014 trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa, dùng làm căn cứ để:
a) Tính thuế đối với việc sử dụng đất
và thuế chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;
b) Tính tiền sử dụng đất và tiền thuê
đất khi giao đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu
thầu dự án có sử dụng đất cho các trường hợp quy định tại Điều 34 và Điều 35 của
Luật Đất đai 2003;
c) Tính giá trị quyền sử dụng đất khi
giao đất không thu tiền sử dụng đất cho các tổ chức, cá nhân trong các trường hợp
quy định tại Điều 33 của Luật Đất đai 2003;
d) Tính giá trị quyền sử dụng đất để
thu lệ phí trước bạ theo qui định của pháp luật;
đ) Tính giá trị quyền sử dụng đất để bồi
thường khi Nhà nước thu hồi đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi
ích quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế quy định tại Điều 39, Điều
40 của Luật Đất đai 2003;
e) Thu tiền sử dụng đất khi được cơ
quan có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng đất;
g) Tính tiền bồi thường đối với người
có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai mà gây thiệt hại cho Nhà nước theo quy
định của pháp luật;
h) Xác định giá trị quyền sử dụng đất
để tính thuế thu nhập cá nhân trong trường hợp nhận thừa kế, quà tặng là bất động
sản và trường hợp giá trị quyền sử dụng đất theo hợp đồng chuyển nhượng bất động
sản thấp hơn mức giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định tại Quy định này.
2. Trường hợp Nhà nước giao đất, cho
thuê đất theo hình thức đấu giá quyền sử dụng đất, hoặc đấu thầu dự án có sử dụng
đất, thì mức giá trúng đấu giá quyền sử dụng đất hoặc trúng đấu thầu dự án có sử
dụng đất không được thấp hơn mức giá tại Quy định này.
3. Giá đất tại Quy định này không áp dụng
đối với trường hợp người có quyền sử dụng đất thỏa thuận về giá đất khi thực hiện
các quyền chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại quyền sử dụng đất, góp vốn bằng
quyền sử dụng đất.
Chương 2.
QUY
ĐỊNH KHU VỰC, VỊ TRÍ, LOẠI ĐƯỜNG
Điều 2. Các xã miền núi và đồng bằng được quy định tại Phụ lục 1:
Điều 3. Các
quy định về nhóm đất nông nghiệp:
1. Nhóm đất nông nghiệp gồm các loại
sau: đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thuỷ sản, đất
rừng sản xuất, đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ và đất nông nghiệp khác.
2. Nhóm đất nông nghiệp được quy định
hai (02) vị trí theo địa giới hành chính của xã đồng bằng hoặc xã miền núi, cụ
thể:
+ Vị trí 1: Áp dụng đối với các thửa đất
có khoảng cách tính từ tim đường quốc lộ, tỉnh lộ, hương lộ, liên xã, liên thôn
không quá 200m. Trường hợp thửa đất chỉ có một phần đất nằm trong phạm vi 200m
thì cả thửa đất đó được tính theo vị trí 1. Ngoài ra vị trí 1 còn áp dụng cho
các trường hợp sau:
- Các thửa đất trồng cây hàng năm
ngoài phạm vi 200m canh tác 02 vụ lúa/năm;
- Các thửa đất làm muối cách tim đường
nội đồng không quá 100m và đường nội đồng có chiều rộng từ 6m trở lên.
+ Vị trí 2: Áp dụng đối với thửa đất
còn lại.
Điều 4. Các
quy định về nhóm đất phi nông nghiệp:
Đất phi nông nghiệp tại nông thôn:
a) Đất phi nông nghiệp tại các xã (trừ
các xã của thành phố Nha Trang và đất phi nông nghiệp tại nông thôn ven trục
giao thông chính)
a1. Hệ số điều chỉnh đối với xã: Tùy theo
điều kiện thuận lợi hay khó khăn của từng xã, gần đô thị hay xa đô thị mà điều
chỉnh hệ số K từ 0,5 đến 3.
a2. Phân loại khu vực: Mỗi xã được
phân chia 02 khu vực theo địa giới hành chính cấp xã:
- Khu vực 1: Là khu vực nằm tại trung
tâm xã, cụm xã (gần UBND xã, trường học, chợ, trạm y tế) gần khu thương mại và
dịch vụ, khu du lịch, khu công nghiệp, khu chế xuất hoặc gần đầu mối giao thông
hoặc gần chợ nông thôn có khả năng sinh lợi cao nhất.
- Khu vực 2: Là các khu vực còn lại
trên địa bàn xã có mức sinh lợi và kết cấu hạ tầng kém thuận lợi.
a3. Phân loại vị trí trong từng khu vực:
căn cứ vào khả năng sinh lợi, điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt,
kinh doanh và cung cấp dịch vụ, mỗi khu vực được phân thành 3 vị trí như sau:
+ Đối với khu dân cư ổn định:
- Vị trí 1: Vị trí có khả năng sinh lợi
cao nhất, áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp các đường liên xã, đường giao
thông trong xã rộng từ 6m trở lên (tính theo đường hiện trạng).
- Vị trí 2: Vị trí có khả năng sinh lợi
kém vị trí 1, áp dụng đối với thửa đất tiếp giáp đường giao thông trong xã rộng
từ 3,5m đến dưới 6m (tính theo đường hiện trạng).
- Vị trí 3: Các vị trí còn lại.
+ Đối với khu dân cư, điểm dân cư theo
quy hoạch:
- Vị trí 1: Áp dụng đối với thửa đất
tiếp giáp đường quy hoạch rộng trên 8m.
- Vị trí 2: Áp dụng đối với thửa đất
tiếp giáp đường quy hoạch rộng từ 5m đến 8m.
- Vị trí 3: Áp dụng đối với thửa đất
tiếp giáp các đường hẻm nội bộ quy hoạch rộng dưới 5m.
- Đối với các khu dân cư hoặc điểm dân
cư quy hoạch xen kẽ trong khu dân cư hiện trạng nhưng không được nhà nước đầu
tư cơ sở hạ tầng thì giá đất được tính bằng 85% giá đất tại các vị trí quy định
trên.
b) Đất phi nông nghiệp các xã thuộc
thành phố Nha Trang.
b1. Hệ số điều chỉnh đối với xã: Tùy
theo điều kiện thuận lợi hay khó khăn của từng xã, gần đô thị hay xa đô thị,
các xã thuộc thành phố Nha Trang được điều chỉnh bằng hệ số K từ 0,5 đến 1,8.
b2. Phân loại đường: Căn cứ vào các yếu
tố khả năng sinh lợi, điều kiện cơ sở hạ tầng, giá trị sử dụng, các xã thuộc
thành phố Nha Trang được quy định 3 loại đường và hệ số điều chỉnh mỗi loại đường
từ 0,5 đến 1,8 theo tiêu chí sau:
- Đường loại 1: Đường có khả năng sinh
lợi cao nhất trong xã bao gồm đường liên xã, đường trục chính trong xã có cự ly
cách trung tâm xã, cụm xã, khu trung tâm thương mại, khu công nghiệp, khu tái định
cư, khu du lịch hoặc gần chợ trong phạm vi bán kính nhỏ hơn hoặc bằng (≤) 500m.
- Đường loại 2: Đường có khả năng sinh
lợi kém đường loại 1 bao gồm các đường, đoạn đường liên xã, đường trục chính
trong xã có khoảng cách tới trung tâm trên 500m, đường thôn, đường nội bộ rộng
trên 3,5m (không phải là đường cụt).
- Đường loại 3: Những đường còn lại.
b3. Phân loại vị trí:
- Vị trí 1: Áp dụng đối với thửa đất
tiếp giáp trục đường giao thông.
- Vị trí 2: Áp dụng đối với thửa đất
tiếp giáp ngõ hẻm của đường giao thông có chiều rộng của hẻm như sau:
+ Từ trên 3,5m đối với đường loại 1;
+ Từ trên 2m đối với đường loại 2, 3.
- Vị trí 3: Các vị trí còn lại.
c) Đất phi nông nghiệp tại nông thôn
ven trục giao thông chính
c1. Phân loại đường: Gồm 3 loại đường
và hệ số điều chỉnh từ 0,5 đến 3.
c2. Phân loại vị trí: Gồm 3 vị trí
- Vị trí 1: Áp dụng đối với thửa đất
tiếp giáp đường giao thông chính, giá đất theo quy định tại các phụ lục đất ven
trục giao thông chính.
- Vị trí 2: Áp dụng đối với thửa đất
tiếp giáp ngõ hẻm (là nhánh rẽ của đường giao thông chính) có chiều rộng từ
3,5m trở lên và cách trục giao thông chính dưới 100m. Giá đất ở vị trí 2 được
tính hệ số 0,5 giá đất vị trí 1.
- Vị trí 3: Áp dụng đối với thửa đất
tiếp giáp ngõ hẻm (là nhánh rẽ của đường giao thông chính) có chiều rộng dưới
3,5m và cách trục giao thông chính dưới 100m, giá đất tính hệ số 0,3 giá đất vị
trí 1.
Đối với những nhánh rẽ từ ngõ hẻm của
trục giao thông chính nêu trên trong cự ly 100m cũng được áp dụng giá đất tại vị
trí 2 hoặc vị trí 3.
Các thửa đất ngoài các vị trí quy định
trên, giá đất được tính bằng giá đất ở nông thôn cùng vùng.
c3. Riêng đối với thửa đất ven trục
giao thông chính là đất ở có chiều sâu thửa đất lớn: Giá đất được xác định như
sau:
- Phần diện tích đất có một mặt tiếp
giáp với trục giao thông chính và chiều sâu tính từ lộ giới đường chính vào đến
30m: áp dụng mức giá đất như qui định tại bảng giá.
- Phần diện tích tiếp theo, có chiều
sâu trên 30m đến 60m: tính hệ số 0,5 so với giá đất của phần diện tích tiếp
giáp mặt tiền đường chính.
- Phần diện tích tiếp theo, có chiều
sâu trên 60m: tính hệ số 0,3 so với giá đất của phần diện tích tiếp giáp mặt tiền
đường chính.
Quy định này không áp dụng đối với đất
sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp.
2. Đất phi nông nghiệp tại đô thị:
a) Đất phi nông nghiệp tại các phường
thuộc thành phố Nha Trang, Cam Ranh, các phường thị xã Ninh Hòa và thị trấn các
huyện (trừ thị trấn hai huyện miền núi là Khánh Sơn và Khánh Vĩnh):
a1. Phân loại đường phố
- Thành phố Nha Trang được chia thành
8 loại đường phố và hệ số điều chỉnh từ 0,7 đến 1 (quy định cụ thể tại Phụ lục
2.1).
- Thành phố Cam Ranh, thị xã Ninh Hòa
và thị trấn các huyện Cam Lâm, Diên Khánh và Vạn Ninh được chia làm 5 hoặc 6 loại
đường phố và hệ số điều chỉnh từ 0,6 đến 1 (qui định cụ thể tại các Phụ lục
3.1, 4.1, 5.1, 6.1, 7.1).
- Riêng đối với các tuyến đường loại
1, một số đoạn có khả năng sinh lợi đặc biệt, được áp dụng hệ số điều chỉnh
trên 1.
a2. Phân loại vị trí: Mỗi loại đường
phố được xếp 5 vị trí như sau:
- Vị trí 1: Áp dụng đối với thửa đất
tiếp giáp đường phố.
- Vị trí 2: Áp dụng đối với thửa đất
tiếp giáp ngõ hẻm của đường phố (hoặc đường nội bộ) và chiều rộng của hẻm (hoặc
đường nội bộ) từ 6m trở lên.
- Vị trí 3: Áp dụng đối với thửa đất
tiếp giáp ngõ hẻm của đường phố (hoặc đường nội bộ) và chiều rộng của hẻm (hoặc
đường nội bộ) từ 3,5m đến dưới 6m.
- Vị trí 4: Áp dụng đối với thửa đất
tiếp giáp ngõ hẻm của đường phố và chiều rộng của hẻm từ 2m đến dưới 3,5m.
- Vị trí 5: Áp dụng đối với thửa đất
tiếp giáp ngõ hẻm của đường phố và chiều rộng của hẻm dưới 2m hoặc các vị trí
còn lại mà điều kiện sinh hoạt kém.
* Trường hợp đặc biệt các tuyến đường
hiện trạng có độ rộng đường bằng hoặc nhỏ hơn quy cách các hẻm nêu trên thì xác
định vị trí hẻm theo quy định sau:
- Với đường hiện trạng rộng trên 4m đến
6m thì vị trí 2 được áp dụng đối với thửa đất giáp với hẻm có độ rộng từ 3,5m
trở lên; vị trí 3 được áp dụng đối với thửa đất giáp với hẻm có độ rộng từ 2m đến
dưới 3,5m và vị trí 4 được áp dụng đối với thửa đất giáp với hẻm có độ rộng dưới
2m hoặc các vị trí còn lại mà điều kiện sinh hoạt kém (không có VT 5).
- Với đường hiện trạng rộng trên 2m đến
4m thì vị trí 2 được áp dụng đối với thửa đất giáp với hẻm có độ rộng từ 2m trở
lên và vị trí 3 được áp dụng đối với thửa đất giáp với hẻm có độ rộng dưới 2m
hoặc các vị trí còn lại mà điều kiện sinh hoạt kém (không có VT 4, 5)
- Với đường hiện trạng rộng từ 2m trở
xuống thì vị trí 2 được áp dụng đối với thửa đất giáp với các nhánh rẽ là hẻm của
tuyến đường này hoặc các vị trí còn lại mà điều kiện sinh hoạt kém (không có VT
3, 4, 5).
b) Đất phi nông nghiệp tại nội thị thị
trấn Tô Hạp huyện Khánh Sơn và thị trấn Khánh Vĩnh huyện Khánh Vĩnh
b1. Phân loại đường phố: Gồm 3 loại đường
phố và hệ số điều chỉnh từ 1,0 trở xuống (qui định cụ thể tại các Phụ lục 8.1
và 9.1). Riêng đối với đường loại 1, một số đoạn có khả năng sinh lợi đặc biệt,
được áp dụng hệ số điều chỉnh trên 1.
b2. Phân loại vị trí: Mỗi loại đường
phố được xếp 3 vị trí như sau:
- Vị trí 1: Áp dụng đối với thửa đất tiếp
giáp đường phố.
- Vị trí 2: Áp dụng đối với thửa đất ở
trong ngõ hẻm của đường phố và chiều rộng của hẻm rộng từ 5m trở lên.
- Vị trí 3: Áp dụng đối với thửa đất ở
trong những ngõ hẻm đường phố có chiều rộng dưới 5m hoặc các hẻm phụ và các vị
trí còn lại khác mà điều kiện sinh hoạt kém.
* Trường hợp đặc biệt, các tuyến đường
có độ rộng đường hiện trạng dưới 5m thì vị trí 2 được áp dụng đối với thửa đất
giáp với các nhánh rẽ là hẻm chính của tuyến đường này và vị trí 3 được áp dụng
đối với thửa đất giáp với các hẻm phụ hoặc các vị trí còn lại khác mà điều kiện
sinh hoạt kém vị trí 2.
c) Một số quy định chung đối với đất
phi nông nghiệp tại đô thị:
c1. Quy định đối với hẻm:
Độ rộng của hẻm được xác định bằng mặt
cắt ngang nơi hẹp nhất của khoảng cách hai bờ tường (hoặc hai bờ rào) đối diện
của đường hẻm, bao gồm cả vỉa hè, cống thoát nước có đan đậy hai bên đường hẻm
(phần mặt đường lưu thông được thuộc đất công), tính từ đầu hẻm đến thửa đất được
xác định giá.
c2. Hệ số K mặt đường: Những thửa đất
tại vị trí 1 được điều chỉnh bằng hệ số K mặt đường (Kmđ) như sau:
- Đối với những thửa đất có hệ số Kmđ
lớn hơn hoặc bằng 0,25 áp dụng mức giá đất như quy định tại Quyết định này.
- Đối với những thửa đất có hệ số Kmđ nhỏ
hơn 0,25 mức giá đất được xác định như sau :
+ Phần diện tích vị trí mặt tiền có hệ
số Kmđ bằng 0,25 áp dụng mức giá đất như quy định tại Quyết định này.
+ Phần diện tích còn lại tính hệ số
0,9 so với giá đất ở vị trí mặt tiền.
Hệ số Kmđ được xác định như sau: Kmđ =
R / D
Trong đó
R: Chiều rộng mặt tiền lô đất
D: Chiều dài lô đất (hoặc chiều sâu của
lô đất)
c3. Hệ số khoảng cách: Những thửa đất
tại vị trí 2, 3, 4, 5 được điều chỉnh bằng hệ số khoảng cách như sau:
- Những thửa đất tại vị trí 2, 3, 4, 5
cách đường phố trên 200m, áp dụng hệ số điều chỉnh K = 0,9.
- Điểm mốc đầu để tính khoảng cách áp
dụng hệ số trên, được tính từ mép trong vỉa hè (đối với đường có vỉa hè), hoặc
mép đường (đối với đường không có vỉa hè) của đường chính.
- Đối với thửa đất mà điểm mốc cuối
theo khoảng cách quy định trên nằm vào giữa chiều rộng mặt tiếp xúc hẻm thì xử
lý như sau:
+ Nếu chiều rộng của mặt tiếp xúc hẻm
nằm trong phạm vi giới hạn khoảng cách có hệ số cao hơn chiếm từ 50% trở lên so
với chiều rộng mặt tiếp xúc hẻm của thửa đất, thì được áp dụng hệ số cao hơn
cho cả thửa đất.
+ Nếu chiều rộng của mặt tiếp xúc hẻm
nằm trong phạm vi giới hạn khoảng cách có hệ số cao hơn chiếm dưới 50% so với
chiều rộng mặt tiếp xúc hẻm của thửa đất, thì áp dụng hệ số thấp liền kề.
c4. Đối với những thửa đất tại vị trí
2, 3, 4, 5 mà hiện trạng đường hẻm chưa được trải nhựa hoặc bê tông, được tính
bằng hệ số 0,9 giá đất trong bảng giá cùng vị trí.
Chương 3.
MỘT
SỐ QUY ĐỊNH CỤ THỂ ĐỐI VỚI ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP
Điều 5. Các quy định
về giá đất giáp ranh:
1. Xác định giá đất tại khu vực giáp
ranh giữa các đường phố, đoạn đường phố (trong đô thị):
- Trường hợp trên cùng một trục đường
phố được chia thành các đoạn có mức giá đất khác nhau, thì giá đất của các thửa
đất ở trong phạm vi 20m giáp ranh của đường phố, đoạn đường phố có giá đất thấp
hơn được tính bình quân theo giá đất của hai đoạn giáp ranh đó.
- Trường hợp các đường phố giao nhau
có giá đất khác nhau thì giá đất của các thửa đất ở trong phạm vi 20m thuộc các
đường phố có giá đất thấp hơn được nhân thêm hệ số 1,1 nhưng không vượt quá giá
đất của đường phố có giá cao nhất tại nơi các đường phố giao nhau (trừ những
trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 6 Quy định này).
Điểm mốc đầu để tính phạm vi quy định
nêu trên được tính từ chỉ giới đường đỏ của đường có quy hoạch lộ giới lớn hơn.
Đối với thửa đất mà điểm mốc cuối theo
khoảng cách quy định trên nằm vào giữa chiều rộng mặt tiếp xúc đường thì xử lý
như sau:
- Nếu chiều rộng của mặt tiếp xúc đường
nằm trong phạm vi giới hạn khoảng cách có hệ số cao hơn chiếm từ 50% trở lên
chiều rộng mặt tiếp xúc đường của thửa đất, thì được áp dụng cách tính hoặc
nhân hệ số 1,1 theo quy định trên cho cả thửa đất.
- Nếu chiều rộng của mặt tiếp xúc đường
nằm trong phạm vi giới hạn khoảng cách có hệ số cao hơn chiếm dưới 50% chiều rộng
mặt tiếp xúc đường của thửa đất, thì áp dụng giá đất loại đường thấp hơn cho cả
thửa đất.
2. Xác định giá đất tại khu vực giáp
ranh giữa đô thị và nông thôn:
a) Quy định khu vực giáp ranh:
Khu vực đất giáp ranh giữa phường với
xã hoặc thị trấn với xã, được xác định từ đường phân chia địa giới hành chính
vào sâu địa phận mỗi bên là 100m đối với các loại đất.
Trường hợp đường phân chia địa giới
hành chính là đường giao thông, sông, suối thì khu vực đất giáp ranh được xác định
từ hành lang bảo vệ đường bộ, hành lang bảo vệ đường thủy vào sâu địa phận mỗi
bên là 100m đối với các loại đất.
Trường hợp đường phân chia địa giới
hành chính là các sông, hồ, kênh, đồi, đèo, núi có chiều rộng trên 100m thì không
được xếp loại đất giáp ranh.
b) Giá đất tại khu vực giáp ranh:
Đất thuộc khu vực giáp ranh giữa phường
với xã thuộc thành phố Nha Trang, Cam Ranh, thị xã Ninh Hòa, thị trấn với xã
thuộc các huyện, giá đất được xác định như sau: giá thửa đất tại điểm tiếp giáp
thuộc xã có mức giá thấp hơn được tính bằng mức trung bình cộng của giá đất tại
hai khu vực.
3. Xác định giá đất giáp ranh tại các
đoạn đường có giá khác nhau của đất phi nông nghiệp tại nông thôn ven trục giao
thông chính.
Đối với trục giao thông chính của nông
thôn được chia thành các đọan có mức giá đất khác nhau, thì khu vực giáp ranh
được xác định cho các thửa đất trong phạm vi 50m của đoạn có giá đất thấp hơn
tính từ điểm tiếp giáp giữa hai đoạn. Giá đất tại khu vực giáp ranh được tính bằng
trung bình cộng giá đất của hai đoạn tiếp giáp.
Trường hợp thửa đất thuộc đoạn đường
có giá thấp nhưng chỉ có một phần nằm trong phạm vi 50m khu vực giáp ranh nêu
trên thì cả thửa đất đó được áp dụng giá đất giáp ranh.
Điều 6. Một số trường
hợp đặc biệt cần chú ý:
1. Đối với những thửa đất tiếp giáp 2
mặt đường trở lên (hoặc 2 vị trí hẻm trở lên) thì áp dụng loại đường (hoặc vị
trí) có giá đất cao hơn và nhân thêm hệ số 1,1.
2. Đối với những thửa đất tiếp giáp một
mặt đường (vị trí 1) và một mặt hẻm (hoặc vị trí 2, 3, 4, 5) thì áp dụng giá đất
ở vị trí 1 và nhân thêm hệ số 1,05
3. Đối với những thửa đất nằm trong hẻm
thông ra 2 đường chính thì áp dụng giá đất hẻm của đường có lối đi ra gần hơn;
trường hợp khoảng cách từ thửa đất ra hai đường bằng nhau thì áp dụng giá đất hẻm
của đường có giá cao hơn.
4. Đối với những thửa đất mặt tiền đường
có một phần diện tích đất nằm khuất sau thửa đất mặt tiền của chủ sử dụng đất
khác thì phần diện tích đất bị che khuất được tính bằng 0,7 mức giá đất mặt tiền
cùng thửa đất đó (chỉ áp dụng với phần diện tích đất bị che khuất bởi mặt tiền,
có chiều rộng bị che khuất từ 2m trở lên).
- Ghi chú:
d: Chiều rộng của phần đất bị che khuất
phải từ 2m trở lên
a1: Phần diện tích đất không bị che
khuất được tính theo giá mặt tiền
a2: Phần diện tích đất bị che khuất bởi
phần đất mặt tiền của chủ khác được tính bằng 0,7 giá mặt tiền.
5. Đối với những nhà độc lập ở phía
sau nhà mặt tiền phía trước:
- Có lối đi riêng rộng từ 2m trở lên
tính như quy định tại khoản 4 Điều này.
- Có lối đi riêng rộng dưới 2m thì phần
diện tích che khuất bởi phần đất mặt tiền của chủ khác được tính bằng giá đất vị
trí 3.
6. Đối với các thửa đất phi nông nghiệp
giáp mặt tiền đường (đô thị hoặc nông thôn) nhưng không thể đi trực tiếp ra đường
chính mà phải đi đường vòng, do một số vật cản như đường gom hoặc mương nước rộng
trên 1m hoặc đường rầy xe lửa hoặc rào chắn hành lang đường….thì giá đất được
tính bằng 80% giá đất tại vị trí 1 của trục đường đó.
7. Đối với các trường hợp đặc biệt
chưa có quy định trong bảng giá đất của tỉnh và không thể áp dụng theo các trường
hợp tương đương đã được quy định tại bảng giá đất của tỉnh thì UBND cấp huyện
báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định.
Chương 4.
GIÁ
CÁC LOẠI ĐẤT
Điều 7. Giá đất nông
nghiệp:
Bảng giá các loại đất nông nghiệp:
Đơn vị tính:
đồng/m2
LOẠI ĐẤT
|
XÃ ĐỒNG BẰNG
|
XÃ MIỀN NÚI
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Đất trồng cây hàng năm
|
18.000
|
12.000
|
7.000
|
4.000
|
Đất trồng cây lâu năm
|
18.000
|
14.000
|
7.000
|
4.000
|
Đất nuôi trồng thủy sản
|
14.000
|
10.000
|
4.000
|
2.000
|
Đất rừng sản xuất
|
6.500
|
4.500
|
2.000
|
1.200
|
Đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng
|
5.200
|
3.600
|
1.600
|
960
|
Đất làm muối
|
10.000
|
7.000
|
|
|
Một số khu vực có vị trí đặc biệt, giá
đất nông nghiệp áp dụng theo bảng giá tại Khoản 1 Điều này và nhân thêm các hệ
số điều chỉnh sau:
a) Giá đất được quy định bằng 2 lần
giá đất trồng cây lâu năm của vị trí 1 cùng vùng đối với đất nông nghiệp nằm
trong địa giới hành chính phường của thành phố Nha Trang.
b) Giá đất được quy định bằng 1,7 lần
giá đất trồng cây lâu năm của vị trí 1 cùng vùng đối với đất nông nghiệp nằm
trong địa giới hành chính các phường của thành phố Cam Ranh, phường Ninh Hiệp
(thị xã Ninh Hòa); thị trấn Diên Khánh (huyện Diên Khánh), thị trấn Vạn Giã
(huyện Vạn Ninh) (trừ đất nuôi trồng thủy sản VT2 và đất rừng sản xuất VT2);
c) Giá đất được quy định bằng 1,6 lần
giá đất trồng cây lâu năm của vị trí 1 cùng vùng đối với đất nông nghiệp nằm
trong địa giới hành chính các đô thị còn lại của tỉnh (trừ đất nuôi trồng thủy
sản VT2 và đất rừng sản xuất VT2);
d) Giá đất được quy định bằng 1,5 lần
giá đất trồng cây lâu năm của vị trí 1 cùng vùng đối với: đất nông nghiệp nằm
trong phạm vi khu dân cư nông thôn; đất vườn ao trong cùng thửa đất có nhà ở
nhưng không được xác định là đất ở; đất nuôi trồng thủy sản vị trí 2 của các
khu vực đô thị tại điểm b và c Khoản 2 Điều này (trừ đất rừng sản xuất VT2);
đ) Giá đất được quy định bằng 1,2 lần
giá đất trồng cây lâu năm của vị trí 1 cùng vùng đối với đất rừng sản xuất vị
trí 2 trong địa giới hành chính các đô thị (trừ các phường thuộc TP Nha Trang)
và trong khu dân cư nông thôn;
e) Giá đất được quy định bằng 1,3 lần
giá đất tại khoản 1 Điều này đối với các khu vực sau: đất nông nghiệp các xã
thuộc thành phố Nha Trang; đất nông nghiệp vị trí 1 tại các tuyến giao thông
chính là Quốc Lộ, Tỉnh lộ, đường liên huyện (thành phố, thị xã);
g) Đối với đất rừng các loại trong khu
vực khu Du lịch Bắc bán đảo Cam Ranh: giá đất được quy định bằng 1,5 lần giá đất
tại khoản 1 Điều này.
Trường hợp cùng một vị trí đất nông
nghiệp, nhưng được điều chỉnh bởi các hệ số quy định tại khoản này, thì áp dụng
theo hệ số điều chỉnh cao nhất.
3. Quy định về khu dân cư: Khu dân cư
(thị trấn, nông thôn) được xác định ranh giới theo quy hoạch được cơ quan nhà
nước có thẩm quyền xét duyệt; Trường hợp khu dân cư chưa có quy hoạch được xét
duyệt thì xác định theo ranh giới của thửa đất có nhà ở ngoài cùng của khu dân
cư.
4. Trường hợp tổ chức kinh tế được cấp
có thẩm quyền cho thuê đất rừng phòng hộ, rừng đặc dụng thuộc khu vực được kết
hợp với cảnh quan, du lịch sinh thái - môi trường dưới tán rừng để tổ chức kinh
doanh dịch vụ du lịch thì UBND tỉnh sẽ quyết định mức giá đất cụ thể tùy theo
điều kiện thực tế.
Điều 8. Giá đất phi
nông nghiệp:
1. Giá đất ở:
a) Bảng giá đất ở tại nông thôn: gồm có:
a1. Giá đất ở tại các xã thuộc thành
phố Nha Trang
Đơn vị tính:
đồng/m2
Loại đường
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Loại 1
|
1.000.000
|
500.000
|
250.000
|
Loại 2
|
600.000
|
300.000
|
200.000
|
Loại 3
|
300.000
|
200.000
|
150.000
|
a2. Giá đất ở tại nông thôn ven trục
giao thông chính
Đơn vị tính:
đồng/m2
Loại đường
|
Xã đồng bằng
|
Xã miền núi
|
Loại 1
|
1.600.000
|
800.000
|
Loại 2
|
800.000
|
400.000
|
Loại 3
|
400.000
|
200.000
|
a3. Giá đất ở tại các xã (trừ các xã
thuộc thành phố Nha Trang và khu vực đất ven trục giao thông chính)
Đơn vị tính:
đồng/m2
Vị trí
|
Xã đồng bằng
|
Xã miền núi
|
Khu vực 1
|
Khu vực 2
|
Khu vực 1
|
Khu vực 2
|
Vị trí 1
|
150.000
|
110.000
|
40.000
|
30.000
|
Vị trí 2
|
110.000
|
80.000
|
30.000
|
22.000
|
Vị trí 3
|
80.000
|
60.000
|
22.000
|
15.000
|
b) Giá đất ở tại đô thị: gồm có
b1. Giá đất ở tại các phường thuộc thành
phố Cam Ranh và thị xã Ninh Hòa
Đơn vị tính:
đồng/m2
Loại đường
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
Vị trí 5
|
Loại 1
|
3.000.000
|
1.560.000
|
1.300.000
|
600.000
|
300.000
|
Loại 2
|
1.800.000
|
960.000
|
800.000
|
400.000
|
200.000
|
Loại 3
|
1.000.000
|
600.000
|
500.000
|
250.000
|
180.000
|
Loại 4
|
600.000
|
420.000
|
350.000
|
200.000
|
150.000
|
Loại 5
|
400.000
|
240.000
|
200.000
|
150.000
|
120.000
|
b2. Giá đất ở tại thị trấn Diên Khánh
huyện Diên Khánh
Đơn vị tính:
đồng/m2
Loại đường
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
Vị trí 5
|
Loại 1
|
4.000.000
|
2.200.000
|
1.600.000
|
800.000
|
400.000
|
Loại 2
|
2.600.000
|
1.640.000
|
1.000.000
|
600.000
|
300.000
|
Loại 3
|
1.700.000
|
1.020.000
|
850.000
|
425.000
|
250.000
|
Loại 4
|
1.000.000
|
660.000
|
550.000
|
270.000
|
180.000
|
Loại 5
|
600.000
|
480.000
|
400.000
|
200.000
|
150.000
|
Loại 6
|
400.000
|
288.000
|
240.000
|
160.000
|
120.000
|
b3. Giá đất ở tại thị trấn Vạn Giã,
huyện Vạn Ninh
Đơn vị tính:
đồng/m2
Loại đường
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
Vị trí 5
|
Loại 1
|
2.400.000
|
1.200.000
|
1.000.000
|
450.000
|
280.000
|
Loại 2
|
1.500.000
|
780.000
|
650.000
|
300.000
|
180.000
|
Loại 3
|
850.000
|
516.000
|
430.000
|
200.000
|
130.000
|
Loại 4
|
500.000
|
288.000
|
240.000
|
130.000
|
110.000
|
Loại 5
|
250.000
|
156.000
|
130.000
|
110.000
|
100.000
|
b4. Giá đất ở tại thị trấn Cam Đức huyện
Cam Lâm
Đơn vị tính:
đồng/m2
Loại đường
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
Vị trí 5
|
Loại 1
|
1.700.000
|
950.000
|
750.000
|
500.000
|
300.000
|
Loại 2
|
1.100.000
|
700.000
|
500.000
|
300.000
|
250.000
|
Loại 3
|
600.000
|
420.000
|
280.000
|
230.000
|
200.000
|
Loại 4
|
400.000
|
280.000
|
200.000
|
170.000
|
140.000
|
Loại 5
|
250.000
|
180.000
|
150.000
|
130.000
|
100.000
|
b5. Giá đất ở tại thị trấn Tô Hạp huyện
Khánh Sơn
Đơn vị tính:
đồng/m2
Loại đường
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Loại 1
|
330.000
|
198.000
|
110.000
|
Loại 2
|
220.000
|
110.000
|
66.000
|
Loại 3
|
110.000
|
66.000
|
44.000
|
b6. Giá đất ở tại thị trấn Khánh Vĩnh,
huyện Khánh Vĩnh
Đơn vị tính:
đồng/m2
Loại đường
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Loại 1
|
600.000
|
300.000
|
150.000
|
Loại 2
|
480.000
|
240.000
|
100.000
|
Loại 3
|
240.000
|
120.000
|
50.000
|
b7. Giá đất ở tại các phường thành phố
Nha Trang
Đơn vị tính:
đồng/m2
Loại đường
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
Vị trí 5
|
Loại 1
|
18.000.000
|
9.600.000
|
8.000.000
|
4.000.000
|
1.800.000
|
Loại 2
|
12.500.000
|
6.720.000
|
5.600.000
|
3.000.000
|
1.400.000
|
Loại 3
|
8.700.000
|
4.800.000
|
4.000.000
|
2.000.000
|
1.000.000
|
Loại 4
|
6.000.000
|
3.600.000
|
3.000.000
|
1.500.000
|
800.000
|
Loại 5
|
4.000.000
|
2.400.000
|
2.000.000
|
1.000.000
|
700.000
|
Loại 6
|
2.500.000
|
1.500.000
|
1.250.000
|
700.000
|
600.000
|
Loại 7
|
1.500.000
|
900.000
|
750.000
|
600.000
|
550.000
|
Loại 8
|
1.000.000
|
840.000
|
700.000
|
550.000
|
500.000
|
Đảo
|
270.000
|
|
|
|
|
Giá đất ở tại các đảo thuộc thành phố
Nha Trang, áp dụng thống nhất một mức giá cho toàn bộ diện tích đất trên đảo.
2. Giá đất sản xuất kinh doanh phi
nông nghiệp.
a) Giá đất sản xuất kinh doanh phi
nông nghiệp được quy định bằng 30% giá đất ở cùng vị trí nhưng không được dưới
khung giá tối thiểu quy định tại điểm c Khoản này (trừ giá đất quy định tại điểm
b Khoản này và giá đất tính đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm)
b) Giá đất sản xuất kinh doanh phi
nông nghiệp tại các khu công nghiệp, cụm công nghiệp.
Đơn vị tính:
đồng/m2
STT
|
Địa bàn
|
Giá đất
|
1
|
Khu công nghiệp vừa và nhỏ Đắc Lộc,
xã Vĩnh Phương, thành phố Nha Trang
|
444.753
|
2
|
Cụm khu công nghiệp vừa và nhỏ Diên
Phú, xã Diên Phú, huyện Diên Khánh
|
246.032
|
3
|
Khu công nghiệp Suối Dầu, xã Suối
Tân, huyện Cam lâm
|
213.234
|
c) Bảng giá tối thiểu của đất sản xuất
kinh doanh phi nông nghiệp.
Đơn vị tính:
đồng/m2
STT
|
Địa bàn
|
Phân loại
|
Giá đất
|
1
|
Các phường thuộc Thành phố Nha Trang
(trừ các đảo)
|
Đô thị loại
I
|
200.000
|
2
|
Các phường thuộc Thành phố Cam Ranh
(trừ các đảo)
|
Đô thị loại
III
|
40.000
|
3
|
Phường Ninh Hiệp (Thị xã Ninh Hòa),
Thị trấn Vạn Giã (huyện Vạn Ninh); Thị trấn Diên Khánh (Huyện Diên Khánh)
|
Đô thị loại
IV
|
32.000
|
4
|
Thị trấn các huyện: Cam Lâm, Khánh
Sơn, Khánh Vĩnh; Các xã: Đại Lãnh (huyện Vạn Ninh), Ninh Sim (TX Ninh Hòa),
Suối Tân (huyện Cam Lâm), Suối Hiệp (huyện Diên Khánh); Các phường còn lại của
TX Ninh Hòa
|
Đô thị loại
V
|
12.000
|
5
|
Các xã đồng bằng còn lại (trừ thôn
miền núi)
|
xã đồng bằng
|
8.000
|
6
|
Các xã miền núi, thôn miền núi của
các xã đồng bằng
|
xã miền núi
|
2.000
|
d) Giá đất trong khu kinh tế Vân
Phong: áp dụng theo bảng giá đất của Thị xã Ninh Hòa và huyện Vạn Ninh.
Điều 9. Giá đất đối với
các loại đất mà Chính phủ không quy định khung giá:
1. Đối với đất xây dựng trụ sở cơ quan
và đất xây dựng công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an
ninh; đất tôn giáo, tín ngưỡng (bao gồm đất do các cơ sở tôn giáo sử dụng, đất
có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ); đất phi nông nghiệp
khác (bao gồm đất xây dựng nhà bảo tàng, nhà bảo tồn, nhà trưng bày tác phẩm
nghệ thuật, cơ sở sáng tác văn hóa nghệ thuật), áp dụng bằng giá đất ở cùng vị
trí đã được quy định tại các Phụ lục kèm theo Quy định này.
2. Đối với đất sử dụng vào các mục
đích công cộng theo quy định tại điểm b khoản 5 Điều 6 Nghị định số
181/2004/NĐ-CP và các loại đất phi nông nghiệp khác (bao gồm đất cho các công
trình xây dựng khác của tư nhân không nhằm mục đích kinh doanh và không gắn liền
với đất ở; đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động; đất đô thị được sử dụng
để xây dựng nhà phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt
không trực tiếp trên đất; đất xây dựng chuồng trại chăn nuôi động vật được pháp
luật cho phép; đất xây dựng trạm, trại nghiên cứu thí nghiệm nông nghiệp, lâm
nghiệp, thủy sản; đất xây dựng nhà kho, nhà của hộ gia đình, cá nhân để chứa
nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ sản xuất nông nghiệp),
áp dụng bằng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp liền kề hoặc giá đất
sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại vùng lân cận gần nhất (trường hợp
không có đất liền kề) đã được quy định tại các Phụ lục kèm theo Quy định này.
3. Đối với đất sông, ngòi, kênh, rạch,
suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản thì áp dụng
bằng giá đất nuôi trồng thủy sản tại Điều 7 Quy định này; sử dụng vào mục đích
phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng
khai thác thủy sản thì áp dụng bằng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp
liền kề hoặc giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại vùng lân cận gần
nhất (trường hợp không có đất liền kề) đã được quy định tại các Phụ lục kèm
theo Quy định này.
4. Đối với đất khai thác khoáng sản:
áp dụng giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tại vị trí thấp nhất trong
cùng vùng (trong cùng địa bàn xã, phường).
5. Đối với các loại đất nông nghiệp
khác theo quy định tại điểm đ khoản 4 Điều 6 Nghị định số 181/2004/NĐ-CP, áp dụng
bằng giá các loại đất nông nghiệp liền kề tại bảng giá đất nông nghiệp tại Điều
5 Quy định này.
6. Đối với đất nghĩa trang (nghĩa địa)
theo hiện trạng phù hợp với quy hoạch tại các địa phương, giá đất được quy định
như sau:
Trường hợp đất nghĩa trang (nghĩa địa)
có vị trí ngoài khu dân cư: tính theo giá đất nông nghiệp liền kề (nếu có nhiều
loại đất nông nghiệp liền kề với giá đất khác nhau thì tính theo trung bình cộng
của các mức giá đất nông nghiệp liền kề). Trường hợp đất nghĩa trang (nghĩa địa)
nằm xen kẽ trong khu dân cư: tính theo giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông
nghiệp thấp nhất của khu dân cư đó nhưng không thấp hơn giá đất nông nghiệp
trong khu dân cư.
7. Đối với các loại đất khác chưa được
quy định tại bản Quy định này, tuỳ theo điều kiện cụ thể, UBND tỉnh sẽ căn cứ vào
giá của các loại đất liền kề để quy định mức giá theo các quy định hiện hành.
Điều 10. Giá đất tính tiền sử dụng đất đối với các hợp
đồng xây dựng – chuyển giao (gọi tắt là BT) của dự án đầu tư cơ sở
hạ tầng trên địa bàn tỉnh được xác định như sau:
1. Giá đất để tính tiền sử dụng
đất đối với các dự án hoàn vốn (dự án khác) được xác định tại
thời điểm đàm phán ký kết hợp đồng BT và được ổn định trong thời
gian thực hiện hợp đồng BT.
2. Trường hợp nhà đầu tư triển
khai thi công dự án BT chậm so với thời gian đã quy định trong hợp
đồng BT mà do lỗi nhà đầu tư thì giá đất đối với dự án hoàn vốn
được xác định lại tại thời điểm hoàn thành dự án BT thực tế.
Điều 11. Bảng giá đất
phi nông nghiệp cụ thể đối với các huyện, thị xã, thành phố.
Mỗi địa bàn cấp huyện giá đất phi nông
nghiệp được quy định cụ thể cho từng vị trí theo các khu vực: đô thị, nông thôn
(ven trục giao thông chính và các xã). Các phụ lục kèm theo Quy định này gồm:
1. Phụ lục giá đất thành phố Nha
Trang:
- Phụ lục 2.1: Bảng giá đất các phường
thuộc thành phố Nha Trang
- Phụ lục 2.2: Bảng giá đất tại nông
thôn ven trục giao thông chính
- Phụ lục 2.3: Bảng giá đất phi nông
nghiệp các xã thuộc thành phố Nha Trang
2. Phụ lục giá đất thành phố Cam Ranh:
- Phụ lục 3.1: Bảng giá đất các phường
thuộc thành phố Cam Ranh
- Phụ lục 3.2: Bảng giá đất tại nông
thôn ven trục giao thông chính thành phố Cam Ranh
- Phụ lục 3.3: Bảng giá đất phi nông
nghiệp các xã thuộc thành phố Cam Ranh
3. Phụ lục giá đất huyện Cam Lâm:
- Phụ lục 4.1: Bảng giá đất thị trấn
Cam Đức
- Phụ lục 4.2: Bảng giá đất tại nông
thôn ven trục giao thông chính huyện Cam Lâm.
- Phụ lục 4.3: Bảng giá đất phi nông
nghiệp các xã thuộc huyện Cam Lâm
4. Phụ lục giá đất huyện Diên Khánh:
- Phụ lục 5.1: Bảng giá đất thị trấn
Diên Khánh
- Phụ lục 5.2: Bảng giá đất tại nông
thôn ven trục giao thông chính huyện Diên Khánh.
- Phụ lục 5.3: Bảng giá đất phi nông
nghiệp các xã thuộc huyện Diên Khánh
5. Phụ lục giá đất thị xã Ninh Hòa:
- Phụ lục 6.1: Bảng giá đất các phường
thuộc thị xã Ninh Hòa
- Phụ lục 6.2: Bảng giá đất tại nông
thôn ven trục giao thông chính thị xã Ninh Hòa
- Phụ lục 6.3: Bảng giá đất phi nông
nghiệp các xã thuộc thị xã Ninh Hòa
6. Phụ lục giá đất huyện Vạn Ninh:
- Phụ lục 7.1: Bảng giá đất thị trấn Vạn
Giã
- Phụ lục 7.2: Bảng giá đất tại nông
thôn ven trục giao thông chính huyện Vạn Ninh.
- Phụ lục 7.3: Bảng giá đất phi nông
nghiệp các xã thuộc huyện Vạn Ninh
7. Phụ lục giá đất huyện Khánh Sơn:
- Phụ lục 8.1: Bảng giá đất thị trấn
Tô Hạp
- Phụ lục 8.2: Bảng giá đất tại nông
thôn ven trục giao thông chính huyện Khánh Sơn.
- Phụ lục 8.3: Bảng giá đất phi nông
nghiệp các xã thuộc huyện Khánh Sơn.
8. Phụ lục giá đất huyện Khánh Vĩnh:
- Phụ lục 9.1: Bảng giá đất thị trấn
Khánh Vĩnh
- Phụ lục 9.2: Bảng giá đất tại nông
thôn ven trục giao thông chính huyện Khánh Vĩnh.
- Phụ lục 9.3: Bảng giá đất phi nông
nghiệp các xã thuộc huyện Khánh Vĩnh
Chương 5.
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều 12. Giao Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tổ chức triển
khai, hướng dẫn thực hiện Quy định này.
Giao Giám đốc Sở Tài chính tham mưu
UBND tỉnh ban hành bảng đơn giá thuê đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp
năm 2014 áp dụng trên địa bàn tỉnh theo nội dung Nghị quyết Hội đồng nhân dân tỉnh.
Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng
mắc, đề nghị các đơn vị phản ảnh về Sở Tài nguyên và Môi trường để hướng dẫn thực
hiện hoặc báo cáo UBND tỉnh xem xét giải quyết./.