ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
29/2011/QĐ-UBND
|
Khánh
Hòa, ngày 25 tháng 10 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ XÂY DỰNG, QUẢN LÝ VÀ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI TỈNH KHÁNH HÒA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân được Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam thông qua ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số
72/2010/QĐ-TTg ngày 15/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế
xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại quốc gia;
Căn cứ Thông tư 88/2011/TT-BTC
ngày 17/6/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn cơ chế tài chính hỗ trợ từ ngân sách
nhà nước để thực hiện chương trình Xúc tiến thương mại quốc gia;
Theo đề nghị của Sở Công Thương
tại Tờ trình số 56/TTr-SCT ngày 29 tháng 9 năm 2011 về việc Ban hành Quy chế
xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Khánh Hòa,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện Chương
trình xúc tiến thương mại tỉnh Khánh Hòa và các phụ lục 1, 2, 3.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh
văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Công Thương, Tài chính, Kế hoạch và Đầu
tư; Thủ trưởng các sở, ban ngành thuộc tỉnh và các tổ chức, doanh nghiệp có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- VP Chính phủ, Bộ Công Thương;
- Cục Kiểm tra VB-Bộ Tư pháp;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các Phó CT UBND tỉnh;
- Các sở, ban ngành thuộc UBND tỉnh;
- UBND huyện, thị, thành phố;
- Các Hiệp hội, Hội DN, Liên minh HTX tỉnh;
- Trung tâm Công báo;
- Lưu: VT, HB, HP, HN, QP, Hpg.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Nguyễn Chiến Thắng
|
QUY CHẾ
XÂY DỰNG, QUẢN LÝ VÀ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH XÚC TIẾN THƯƠNG
MẠI TỈNH KHÁNH HÒA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 29/2011/QĐ-UBND ngày 25 tháng 10 năm
2011 của UBND tỉnh Khánh Hòa)
Chương 1.
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm
vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
Quy chế này quy định việc xây dựng,
quản lý và tổ chức thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Khánh Hòa
(dưới đây gọi tắt là Chương trình).
Quy chế này áp dụng đối với các đơn
vị chủ trì thực hiện Chương trình, đề án (dưới đây gọi tắt là đơn vị chủ trì),
các đơn vị tham gia thực hiện Chương trình, đề án (dưới đây gọi tắt là đơn vị
thực hiện), cơ quan quản lý Chương trình và cơ quan cấp kinh phí hỗ trợ.
Điều 2. Giải
thích từ ngữ
Trong Quy chế này, các từ ngữ dưới
đây được hiểu như sau:
1. Chương trình xúc tiến thương mại
tỉnh Khánh Hòa là tập hợp các đề án xúc tiến thương mại được xây dựng theo định
hướng phát triển hàng hóa phục vụ cho thị trường trong nước và xuất khẩu, được
Nhà nước hỗ trợ kinh phí thực hiện.
2. Đề án xúc tiến thương mại là đề
án được lập để triển khai một hoặc một số nội dung hoạt động xúc tiến thương mại;
có mục tiêu và đối tượng thụ hưởng cụ thể, có thời gian và kinh phí xác định.
Điều 3. Mục
tiêu của Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Khánh Hòa
Mục tiêu của Chương trình xúc tiến
thương mại là nhằm tăng cường hoạt động xúc tiến thương mại, phát triển thị trường
trong và ngoài nước, đặc biệt là thị trường nông thôn, đẩy mạnh xuất khẩu; xây
dựng cơ sở vật chất phục vụ hoạt động xúc tiến thương mại; góp phần nâng cao
năng lực kinh doanh của các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh.
Điều 4. Đơn vị
chủ trì thực hiện Chương trình
1. Đơn vị chủ trì bao gồm: Trung
tâm Khuyến công và Xúc tiến Thương mại trực thuộc Sở Công Thương, các Hiệp hội,
Hội doanh nghiệp, Liên minh Hợp tác xã tỉnh và các đơn vị được giao chức năng,
nhiệm vụ xúc tiến thương mại có Đề án xúc tiến thương mại đáp ứng các mục tiêu,
yêu cầu và tiêu chí quy định tại Quy chế này và được Giám đốc Sở Công Thương
phê duyệt.
2. Đơn vị chủ trì phải đáp ứng đủ
các điều kiện sau:
a) Có tư cách pháp nhân;
b) Có khả năng huy động các nguồn lực
để tổ chức thực hiện Chương trình;
c) Có kinh nghiệm, năng lực trong
việc tổ chức các hoạt động xúc tiến thương mại; nắm rõ các quy định về xúc tiến
thương mại;
d) Có kế hoạch phát triển ngành
hàng cụ thể của địa phương;
e) Nắm rõ nhu cầu xúc tiến thương mại
của doanh nghiệp;
f) Thực hiện Chương trình nhằm mang
lại lợi ích cho cộng đồng doanh nghiệp trong tỉnh không vì mục đích lợi nhuận.
g) Có đầy đủ hồ sơ đề xuất Chương
trình theo đúng quy định và được Sở Công Thương để thẩm định, phê duyệt.
3. Các đơn vị chủ trì được tiếp nhận
kinh phí hỗ trợ theo quy định của Quy chế này để triển khai thực hiện Đề án và
có trách nhiệm quyết toán kinh phí hỗ trợ theo quy định nhà nước hiện hành.
Điều 5. Đơn vị
tham gia thực hiện Chương trình
1. Đơn vị tham gia thực hiện Chương
trình bao gồm: các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế, hợp tác xã, hộ
kinh doanh cá thể (sau đây gọi tắt là doanh nghiệp) trực tiếp thực hiện nội
dung các đề án được hỗ trợ kinh phí thực hiện theo quy định tại Quy chế này, chịu
trách nhiệm nâng cao hiệu quả các đề án xúc tiến thương mại mà doanh nghiệp
tham gia.
2. Các doanh nghiệp tham gia thực
hiện Chương trình phải đảm bảo đủ các điều kiện sau:
a) Hoạt động sản xuất, kinh doanh
trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa;
b) Có văn bản đề nghị tham gia Đề
án gửi đến đơn vị chủ trì Đề án trong thời hạn quy định;
c) Ưu tiên các doanh nghiệp nhỏ và
vừa sản xuất, kinh doanh những hàng hóa truyền thống, đặc sản của tỉnh tiêu thụ
trong nước và xuất khẩu.
Điều 6. Cơ quan
quản lý nhà nước về Chương trình
Sở Công Thương là cơ quan được UBND
tỉnh Khánh Hòa giao trách nhiệm quản lý Chương trình, chịu trách nhiệm thực hiện
các nhiệm vụ sau:
1. Chủ trì, phối hợp với các sở,
ngành, địa phương phổ biến định hướng phát triển xuất khẩu, thị trường trong nước
và thương mại miền núi, hải đảo theo chiến lược, quy hoạch và các đề án phát
triển ngành được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
2. Đánh giá, thẩm định, phê duyệt đề
án để tổng hợp xây dựng nội dung và tổng kinh phí Chương trình. Tiếp nhận và quản
lý kinh phí cho hoạt động xúc tiến thương mại địa phương.
3. Tổng hợp đánh giá kết quả, báo
cáo Bộ Công Thương, UBND tỉnh Khánh Hòa và các cơ quan liên quan về tình hình
thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Khánh Hòa. Hướng dẫn việc xây dựng
các đề án theo quy định tại Quy chế này và theo các quy định nhà nước hiện
hành.
4. Quy định tiêu chí đối với các đề
án phù hợp mục tiêu, yêu cầu của Chương trình xúc tiến thương mại.
5. Tổ chức triển khai, giám sát, kiểm
tra việc thực hiện các đề án thuộc Chương trình.
6. Các phòng và đơn vị sự nghiệp trực
thuộc Sở: Phòng Quản lý Thương mại, Phòng Kế hoạch Tài chính, Trung tâm Khuyến
công và Xúc tiến Thương mại giúp Giám đốc Sở quản lý, triển khai thực hiện
Chương trình xúc tiến thương mại.
Điều 7. Nguồn
kinh phí thực hiện Chương trình
1. Kinh phí thực hiện Chương trình
do đơn vị tham gia đóng góp và được nhà nước hỗ trợ một phần kinh phí thông qua
đơn vị chủ trì.
2. Các nguồn tài chính hợp pháp
khác theo quy định của pháp luật.
3. Nguồn kinh phí hỗ trợ các đề án
thuộc Chương trình xúc tiến thương mại từ ngân sách tỉnh giao về Sở Công Thương
trong dự toán ngân sách hàng năm. Nếu nguồn kinh phí do ngân sách cấp chưa sử dụng
hết trong năm kế hoạch được bổ sung để sử dụng trong năm tiếp theo.
Chương 2.
XÂY DỰNG, QUẢN LÝ VÀ HỖ
TRỢ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI
Điều 8. Xây dựng
đề án
1. Đơn vị chủ trì đề án gửi Đăng ký
tổ chức thực hiện đề án (theo mẫu phụ lục 1 đính kèm Quy chế này) đến Sở Công
Thương trước ngày 01 tháng 7 hàng năm để thẩm định, phê duyệt theo quy định.
2. Các đề án xúc tiến thương mại phải
đáp ứng các yêu cầu sau:
a) Phù hợp với nhu cầu thực tế của
doanh nghiệp;
b) Phù hợp với chiến lược phát triển
kinh tế của địa phương;
c) Phù hợp với nội dung Chương
trình quy định tại Điều 11 của Quy chế này;
d) Đảm bảo tính khả thi về phương thức
triển khai; thời gian, tiến độ triển khai; nguồn nhân lực, tài chính và cơ sở vật
chất kỹ thuật;
3. Sở Công Thương chịu trách nhiệm
công bố công khai nội dung của Chương trình xúc tiến thương mại đã được Ủy ban
nhân dân tỉnh phê duyệt trên website của Sở Công Thương để các đơn vị biết,
đăng ký tham gia.
Điều 9. Thẩm định,
phê duyệt đề án
Sở Công Thương đánh giá, thẩm định
từng đề án theo các quy định Quy chế này và tổng hợp các nội dung, kinh phí của
từng đề án để hình thành tổng kinh phí thực hiện Chương trình, gửi Sở Tài chính
và Sở Kế hoạch và Đầu tư căn cứ khả năng cân đối của ngân sách nhà nước để xem
xét tổng hợp, đưa vào cân đối chung vào kế hoạch ngân sách hàng năm, báo cáo
UBND tỉnh phê duyệt.
Điều 10. Quản
lý kinh phí xúc tiến thương mại
1. Sau khi được UBND tỉnh phê duyệt
nội dung và kinh phí Chương trình, Sở Công Thương tiếp nhận kinh phí xúc tiến
thương mại địa phương để triển khai thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại
đã được phê duyệt theo quy định. Tổng kinh phí hỗ trợ thực hiện Chương trình
không vượt quá dự toán được phê duyệt.
2. Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu
tư căn cứ theo quy định hiện hành kiểm tra, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh về
tình hình quản lý sử dụng, quyết toán kinh phí hỗ trợ, kế hoạch cân đối nguồn
kinh phí xúc tiến thương mại hàng năm, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 11. Nội
dung và mức hỗ trợ
Nội dung và mức hỗ trợ các đề án
thuộc Chương trình xúc tiến thương mại được quy định cụ thể như sau:
1. Tổ chức hội chợ - triển lãm tổng
hợp do các tổ chức có chức năng xúc tiến thương mại của tỉnh tổ chức trên địa
bàn tỉnh: Về nguyên tắc, Đơn vị chủ trì tổ chức Hội chợ thực hiện theo chủ
trương xã hội hóa (lấy thu bù chi), nhà nước chỉ hỗ trợ 50% chi phí thuê gian
hàng cho các cơ sở sản xuất, doanh nghiệp có sản phẩm được sản xuất, chế biến
trên địa bàn tỉnh tham gia. Mức hỗ trợ tối đa cho mỗi doanh nghiệp tham gia
không quá 02 gian hàng tiêu chuẩn (3m x 3m) và không quá 6.000.000 đồng/doanh
nghiệp.
2. Tham gia hội chợ, triển lãm tỉnh,
ngoài tỉnh và nước ngoài:
a) Đối với Đơn vị chủ trì: Nhà nước
hỗ trợ 100% chi phí thuê gian hàng triển lãm chung, chi phí trang trí, chi phí
vận chuyển, chi phí bảo vệ, công tác phí cho cán bộ của Đoàn chủ trì (bao gồm
cán bộ cơ quan quản lý nhà nước về Chương trình nhưng không quá 03 người); tổ
chức hội thảo, trình diễn sản phẩm (nếu có).
b) Đối với cơ sở sản xuất, doanh
nghiệp có sản phẩm được sản xuất, chế biến trên địa bàn tỉnh tham gia: Nhà nước
hỗ trợ 50% chi phí thuê gian hàng. Mức hỗ trợ tối đa cho mỗi doanh nghiệp tham
gia không quá 02 gian hàng tiêu chuẩn (3m x 3m) và không quá 6.000.000 đồng/doanh
nghiệp (tham gia Hội chợ trong nước) và không quá 12.000.000 đồng/doanh nghiệp
(tham gia Hội chợ nước ngoài).
3. Tổ chức các chương trình đưa
hàng Việt về nông thôn, các khu công nghiệp, khu đô thị thông qua các doanh
nghiệp:
a) Đối với đơn vị chủ trì: Nhà nước
hỗ trợ 100% các chi phí tổ chức thực hiện chương trình. Mức hỗ trợ tối đa không
quá 50.000.000 đồng/chương trình.
b) Đối với các đơn vị tham gia: Nhà
nước hỗ trợ 100% chi phí vận chuyển hàng hóa và trang thiết bị. Mức hỗ trợ tối
đa không quá 1.000.000 đồng/doanh nghiệp tham gia.
4. Tổ chức các sự kiện xúc tiến
thương mại thị trường trong tỉnh:
Đơn vị chủ trì được Nhà nước hỗ trợ
100% các chi phí tổ chức thực hiện chương trình. Mức hỗ trợ tối đa không quá
40.000.000 đồng/chương trình.
5. Tổ chức đoàn doanh nghiệp của tỉnh
khảo sát thị trường, giao dịch thương mại ở trong nước, nước ngoài:
a) Đối với đơn vị chủ trì: Nhà nước
hỗ trợ 100% chi phí vé xe, vé máy bay (nếu đi nước ngoài), chi phí tổ chức hội
thảo và gặp gỡ giao dịch thương mại; chi phí tuyên truyền, quảng bá; công tác
phí cho cán bộ của Đoàn chủ trì (bao gồm cán bộ cơ quan quản lý nhà nước về
Chương trình nhưng không quá 03 người).
b) Đối với doanh nghiệp tham gia:
Nhà nước hỗ trợ 50% tiền vé đi lại cho 01 người/doanh nghiệp. Mức hỗ trợ tối đa
không quá 3.000.000 đồng/doanh nghiệp.
6. Tổ chức tiếp xúc với các khách
hàng, nhà nhập khẩu nước ngoài vào tỉnh xúc tiến thương mại theo lời mời của
lãnh đạo tỉnh: Nhà nước hỗ trợ 100% chi phí thuê và trang trí hội trường, trang
thiết bị, phiên dịch, biên dịch, in ấn tài liệu, tuyên truyền quảng bá; công
tác phí cho cán bộ Đơn vị chủ trì đi cùng đoàn để thực hiện công tác tổ chức
(không quá 02 người).
7. Tổ chức tập huấn bồi dưỡng nâng
cao năng lực và kỹ năng kinh doanh cho các doanh nghiệp của tỉnh: Nhà nước hỗ
trợ 100% chi phí thuê giảng viên, thuê và trang trí hội trường, in ấn tài liệu,
nước uống, các chi phí quản lý khác liên quan.
8. Tổ chức hội thảo hoặc thuê
chuyên gia trong nước, ngoài nước tư vấn tiêu thụ sản phẩm của tỉnh: Nhà nước hỗ
trợ 100% chi phí thuê giảng viên, thuê và trang trí hội trường, in ấn tài liệu,
nước uống, chi phí phiên dịch, biên dịch (nếu có), các chi phí quản lý khác có
liên quan.
9. Nhà nước hỗ trợ cho Đơn vị chủ
trì 100% chi phí quảng bá trên các phương tiện thông tin đại chúng như: báo,
đài truyền hình, website, in ấn tài liệu giới thiệu sản phẩm … nhằm hỗ trợ sản
phẩm được sản xuất, chế biến trên địa bàn tỉnh thâm nhập thị trường trong nước,
thị trường nước ngoài.
10. Xây dựng và ứng dụng quy trình
thương mại điện tử cho cộng đồng các doanh nghiệp của tỉnh: Nhà nước hỗ trợ Đơn
vị chủ trì 100% chi phí tổ chức xây dựng quy trình và vận động triển khai.
11. Nhà nước hỗ trợ 100% chi phí
cho công tác điều tra, khảo sát, nghiên cứu thị trường trong nước; xây dựng cơ
sở dữ liệu các mặt hàng quan trọng, thiết yếu; nghiên cứu phát triển hệ thống
phân phối, cơ sở hạ tầng thương mại; quản lý, vận hành cơ sở hạ tầng thương mại
(khảo sát mạng lưới thương mại, chuyển đổi mô hình quản lý chợ …).
12. Các hoạt động xúc tiến thương mại
khác do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
13. Nhà nước hỗ trợ 100% chi phí điều
hành cho Sở Công Thương để thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại của tỉnh.
14. Các khoản chi phí do nhà nước hỗ
trợ quy định tại Điều này được xác định theo định mức chi do nhà nước quy định.
Điều 12. Hạch
toán và quyết toán kinh phí hỗ trợ
1. Đơn vị chủ trì Đề án tổ chức hạch
toán đầy đủ các khoản thu, chi thuộc Đề án theo đúng quy định hiện hành.
2. Hàng năm đơn vị chủ trì Đề án có
trách nhiệm tổng hợp toàn bộ chứng từ các khoản thu, chi thực tế theo quy định
tại Điều 11 Quy chế này, lập báo cáo quyết toán, gửi Sở Công Thương.
Điều 13. Điều
chỉnh đề án
Định kỳ 6 tháng đầu năm, căn cứ vào
tình hình thực tế, tiến độ thực hiện, khả năng hoàn thành đề án hoặc theo đề
nghị của các đơn vị tham gia đề án, đơn vị chủ trì đề án xem xét, tổng hợp và
báo cáo Sở Công Thương xem xét, điều chỉnh, bổ sung, trình cấp có thẩm quyền
phê duyệt.
Chương 3.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 14. Trách
nhiệm của các sở, ngành, địa phương
1. Giao cho Sở Công Thương chủ trì
triển khai thực hiện, kiểm tra, giám sát việc thực hiện Chương trình, đảm bảo
Chương trình được thực hiện theo đúng yêu cầu, mục tiêu, nội dung, tiến độ, hiệu
quả và theo đúng các quy định hiện hành của Nhà nước.
Không tiếp nhận Đề án trong năm tiếp
theo đối với Đơn vị chủ trì vi phạm nghĩa vụ, trách nhiệm và các quy định tại
Quy chế này.
2. Trách nhiệm của Sở Tài chính
a) Thẩm định kinh phí xúc tiến
thương mại hàng năm trình Ủy ban nhân dân tỉnh; kiểm tra quyết toán kinh phí
xúc tiến thương mại hàng năm theo quy định.
b) Phối hợp với Sở Công Thương thẩm
định Chương trình xúc tiến thương mại của tỉnh, triển khai, kiểm tra, giám sát
việc thực hiện các đề án thuộc Chương trình xúc tiến thương mại.
c) Hướng dẫn việc lập dự toán, phân
bổ, sử dụng và thanh quyết toán các khoản kinh phí xúc tiến thương mại theo quy
định của pháp luật.
3. Các Sở, ngành liên quan thuộc Ủy
ban nhân dân tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thị, thành phố phối hợp với Sở
Công Thương thực hiện, kiểm tra, giám sát việc thực hiện đề án; hướng dẫn, giúp
đỡ các doanh nghiệp trên địa bàn tham gia các đề án thuộc Chương trình xúc tiến
thương mại của tỉnh.
Điều 15. Trách
nhiệm của Đơn vị chủ trì và Đơn vị tham gia
1. Tổ chức thực hiện các đề án được
phê duyệt theo đúng mục tiêu, nội dung, tiến độ, dự toán trong Hợp đồng đã ký;
đảm bảo sử dụng kinh phí hỗ trợ của Nhà nước tiết kiệm, có hiệu quả, chịu trách
nhiệm về nội dung chi theo đúng quy định hiện hành.
2. Đối với đề án có nhiều đơn vị
tham gia, Đơn vị chủ trì có trách nhiệm phối hợp và phân công các đơn vị tham
gia thực hiện từng nội dung của đề án.
3. Có trách nhiệm lựa chọn đơn vị tham
gia phù hợp với tiêu chí đã cam kết trong đề án. Nội dung tham gia của doanh
nghiệp phải phù hợp với sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp.
4. Cung cấp đầy đủ tài liệu, thông
tin trung thực liên quan đến tình hình thực hiện đề án, tạo điều kiện thuận lợi
cho việc kiểm tra, giám sát theo quy định tại Quy chế này; chấp hành các chế độ
kiểm tra, thanh tra của các cấp có thẩm quyền về nguồn kinh phí được hỗ trợ.
Điều 16. Báo
cáo việc thực hiện đề án
1. Đơn vị chủ trì đề án gửi báo cáo
đánh giá kết quả thực hiện đề án theo mẫu phụ lục 3 của Quy chế này về Sở Công
Thương chậm nhất sau 15 ngày kể từ ngày kết thúc các nội dung của đề án. Đồng
thời thông báo cho các đơn vị tham gia đề án biết.
2. Định kỳ 6 tháng 1 lần, các đơn vị
chủ trì phải gửi báo cáo tình hình thực hiện đề án về Sở Công Thương (6 tháng đầu
năm trước ngày 31 tháng 7 và cả năm trước ngày 31 tháng 12), đồng thời thông
báo cho các đơn vị tham gia đề án các báo cáo liên quan.
3. Sở Công Thương theo dõi, tổng hợp
việc thực hiện các đề án của chương trình xúc tiến thương mại hàng năm và báo
cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh trước ngày 31 tháng 01 năm sau.
Điều 17. Triển
khai thực hiện
1. Sở Công Thương chủ trì phối hợp
với các sở, ngành liên quan triển khai Quy chế này sau khi được phê duyệt.
2. Trong quá trình thực hiện Quy chế
xây dựng, quản lý và thực hiện Chương trình xúc tiến thương mại tỉnh Khánh Hòa
nếu phát sinh những vấn đề cần điều chỉnh, bổ sung, giao Sở Công Thương chủ
trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan đề xuất những nội dung cấn sửa đổi, bổ
sung, thay thế, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
PHỤ LỤC 1
MẪU ĐĂNG KÝ ĐỀ ÁN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI
TỈNH KHÁNH HÒA NĂM …
(Ban hành kèm theo Quyết định số
/2011/QĐ-UBND ngày tháng năm 2011 của
UBND tỉnh)
TÊN
ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ
ĐỀ ÁN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/
|
………….,
ngày tháng năm ........
|
ĐĂNG
KÝ
ĐỀ
ÁN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI TỈNH KHÁNH HÒA NĂM ……
Kính
gửi: Sở Công Thương
PHẦN
1: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ
- Tên, địa chỉ, điện thoại, fax,
email, số tài khoản.
- Giấy tờ chứng minh việc thành lập
và hoạt động phù hợp với pháp luật (số, ngày cấp, cơ quan cấp).
- Ngày bắt đầu hoạt động.
a. Họ tên, địa chỉ, điện thoại,
fax, email, chức vụ, học hàm, học vị của:
- Chủ nhiệm đề án
- Phó Chủ nhiệm đề án (nếu có)
- Điều phối viên chương trình
b. Giới thiệu về chủ nhiệm đề án và
các cán bộ trực tiếp thực hiện: kinh nghiệm, thời gian, chuyên môn và khả năng
tổ chức quản lý thực hiện đề án.
c. Kinh nghiệm, điều kiện về cơ sở
vật chất, trang thiết bị của đơn vị chủ trì cho phép triển khai tiến hành đề
án.
d. Báo cáo về tình hình thực hiện đề
án thuộc chương trình xúc tiến thương mại năm trước (nếu có).
PHẦN
2: ĐỀ ÁN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI
Giới thiệu về định hướng/chiến lược
phát triển thị trường về mặt hàng/ngành hàng/thị trường. Các hoạt động/kế hoạch
cụ thể của đơn vị chủ trì để thực hiện chiến lược này và đẩy mạnh phát triển
ngành hàng.
Đề án: (tên đề án)
1. Sự cần thiết và mục tiêu thực hiện
đề án
a. Nêu mục tiêu của đề án, tính phù
hợp của mục tiêu này với định hướng phát triển thị trường. Thực hiện đề án nhằm
mục đích gì trong kế hoạch tổng thể về phát triển sản xuất, kinh doanh, mở rộng
thị trường?
b. Nêu sơ bộ các hoạt động của đề
án để đạt được mục tiêu hoặc phân tích tính khả thi của mục tiêu đề án.
c. Kinh nghiệm, khả năng hợp tác với
các chuyên gia, đối tác uy tín trong và ngoài nước về lĩnh vực đề cập trong đề
án.
2. Nội dung đề án
a. Thời gian thực hiện đề án:
b. Địa điểm:
c. Kế hoạch triển khai thực hiện và
các cơ quan phối hợp:
- Các phần việc chuẩn bị tổ chức
triển khai thực hiện: nêu cụ thể làm gì, ở đâu, khi nào, làm thế nào, phối hợp
với ai …; nêu rõ phần việc nào bắt buộc phải có, phần việc nào mang tính bổ
sung hỗ trợ.
- Tiến độ thực hiện: thời gian bắt
đầu, kết thúc của các phần việc chuẩn bị tổ chức thực hiện; thời hạn cho những
phần việc chính.
- Nội dung đề án:
+ Đối với đề án thông tin thương mại,
tuyên truyền xuất khẩu: nêu rõ nội dung, cách thức tổ chức thực hiện và khai
thác sử dụng thông tin. Chẳng hạn như chương trình mua tin thông tin: nêu rõ
mua tin của ai, kinh nghiệm và uy tín của cơ quan cung cấp thông tin, mua thông
tin gì, số lượng mua, cách thức khai thác, sử dụng và cơ chế cung cấp thông tin
cho doanh nghiệp;
+ Đối với đề án tổ chức hội thảo: cần
nêu nội dung chủ yếu của hội thảo, số lượng doanh nghiệp tham dự;
+ Đối với đề án đào tạo: nêu rõ nội
dung đào tạo, thời gian đào tạo cho từng nội dung, địa điểm đào tạo, phương thức
đào tạo, dự kiến giảng viên và học viên; so sánh sự khác biệt của nội dung đào
tạo với các loại hình đào tạo của các tổ chức chuyên môn về đào tạo khác (như
các trường đại học, học viện …).
+ Đối với đề án thuê chuyên gia tư
vấn: giới thiệu về chuyên gia (cần nêu rõ tên tuổi, chuyên gia thuộc tổ chức
nào, uy tín và kinh nghiệm của chuyên gia), số lượng chuyên gia dự kiến thuê,
thời gian, nội dung tư vấn, cơ chế các doanh nghiệp thời gian và hưởng lợi từ
việc thuê tư vấn;
+ Đối với đề án hội chợ triển lãm:
giới thiệu về hội chợ (quy mô, hình thức hội chợ là quốc tế hay khu vực, chuyên
ngành hay đa ngành, dành riêng cho xuất khẩu hay nhập khẩu, thường niên hay định
kỳ, kết quả tổ chức hội chợ của các năm trước của Ban tổ chức hội chợ nước sở tại
..), phương thức tổ chức/tham gia trưng bày tại Hội chợ và các hoạt động liên
quan khác của đơn vị chủ trì đề án (nếu có);
+ Đối với đề án khảo sát thị trường:
dự kiến chương trình làm việc và các nội dung chính làm việc với các đối tác để
đạt được mục tiêu đề ra.
+ Đối với đề án xúc tiến thương mại
tổng hợp: nêu rõ nội dung, cách thức tổ chức và chương trình làm việc dự kiến;
+ Đối với đề án quảng bá, hỗ trợ
thâm nhập thị trường nước ngoài: nêu rõ cách thức quảng bá, các nội dung thực
hiện chính, thời gian cho từng nội dung, cơ chế để doanh nghiệp tham gia;
+ Đối với hoạt động xây dựng và ứng
dụng quy trình kinh doanh điện tử áp dụng các chuẩn trao đổi dữ liệu điện tử:
nêu rõ các nội dung, thời gian thực hiện cho từng nội dung, cách thức tổ chức
thực hiện;
d. Doanh nghiệp tham gia đề án
- Nguyên tắc lựa chọn doanh nghiệp
tham gia đề án.
- Cơ chế tham gia đề án của doanh
nghiệp.
- Số lượng doanh nghiệp dự kiến
tham gia.
- Gửi kèm danh sách các doanh nghiệp
tham gia đề án (nếu đã xác định được cụ thể doanh nghiệp): tên, địa chỉ, điện
thoại, fax, người đại diện, ngành nghề kinh doanh, mặt hàng tham gia đề án.
e. Dự toán kinh phí
Dự trù kinh phí cho từng phần việc
(đơn giá, số lượng, tổng số tiền), kèm theo báo giá sơ bộ (nếu có).
- Tiến độ sử dụng kinh phí.
- Phương án huy động phần đóng góp
của doanh nghiệp tham gia đề án. (Nêu rõ cơ chế đóng góp của doanh nghiệp).
3. Đánh giá hiệu quả của chương trình
a. Phân tích hiệu quả của đề án, gồm
cả định tính và định lượng, ngắn hạn và dài hạn phù hợp với mục tiêu đề ra của
đề án.
b. Đối tượng hưởng lợi từ đề án:
phân tích lợi ích trực tiếp và gián tiếp.
c. Dự kiến các kết quả.
PHẦN
3: PHÂN TÍCH RỦI RO VÀ KIẾN NGHỊ
1. Phân tích rủi ro
a. Dự báo các rủi ro có thể xảy ra
làm ảnh hưởng tới hiệu quả của đề án.
b. Trong từng tình huống, nêu các
giải pháp/dự phòng cần có để phòng ngừa, giảm thiểu rủi ro.
2. Kết luận và kiến nghị
Nêu các kiến nghị, đề xuất để đảm bảo
thực hiện tốt đề án.
Tài liệu gửi kèm:
- Quyết định thành lập đơn vị chủ trì
- Các tài liệu liên quan đến đề án XTTM.
|
Chủ
nhiệm đề án
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 2
MẪU THÔNG BÁO MỜI DOANH NGHIỆP THAM GIA ĐỀ ÁN THUỘC CHƯƠNG
TRÌNH XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI TỈNH KHÁNH HÒA
(Ban hành kèm theo Quyết định số
/2011/QĐ-UBND ngày tháng năm 2011 của
UBND tỉnh)
TÊN
ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ
ĐỀ ÁN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………….,
ngày tháng năm
..........
|
Kính
gửi: …………………………………………………….
Thực hiện Đề án ………………………………….. thuộc
Chương trình Xúc tiến thương mại năm ……………. đã được Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh
Hòa phê duyệt tại Quyết định số ………/QĐ-UBND ngày … tháng … năm …………. (Tên đơn vị
chủ trì) sẽ tổ chức (Tên Đề án). Cụ thể sau:
1. Mục tiêu chính của Đề án:
..................................................................................................
2. Quy mô (số lượng doanh nghiệp
tham gia dự kiến):
..............................................................
3. Thời gian thực hiện:
...........................................................................................................
4. Địa điểm:
..........................................................................................................................
5. Ngành hàng:
......................................................................................................................
6. Đối tượng tham gia: ...........................................................................................................
7. Tiêu chí lựa chọn doanh nghiệp
tham gia:
............................................................................
8. Chi phí:
- Hỗ trợ của Nhà nước cho doanh
nghiệp tham gia Đề án: (nêu cụ thể nội dung các khoản được hỗ trợ, % hỗ trợ,
số tiền được hỗ trợ)
- Chi phí doanh nghiệp phải chịu
khi tham gia đề án: (nêu cụ thể)
- Số tiền doanh nghiệp phải đặt cọc
để tham gia Đề án nếu có (nêu rõ địa chỉ chuyển tiền đặt cọc, thủ tục
hoàn/khấu trừ tiền đặt cọc sau khi kết thúc Đề án)
- Phương thức thanh quyết toán của
đơn vị chủ trì Đề án với doanh nghiệp tham gia.
9. Các nghĩa vụ của doanh nghiệp
khi tham gia Đề án: ..............................................................
10. Yêu cầu về Hồ sơ đăng ký tham
gia Đề án:
........................................................................
11. Thời gian đăng ký tham gia: ..............................................................................................
Các đơn vị quan tâm đề nghị gửi hồ
sơ về:
Tên đơn vị: ………………….. Địa chỉ:
......................................................................................
Điện thoại: ……………………… Fax:
.......................................................................................
Email: …………………………… Người liên hệ:
........................................................................
Trân trọng.
Tài liệu gửi kèm:
- Thông tin giới thiệu về thị trường, ngành hàng, hoạt động xúc tiến
thương mại mà Đơn vị chủ trì sẽ tổ chức hoặc tổ chức tham gia.
- Chương trình dự kiến
- Mẫu hồ sơ đăng ký tham gia
|
ĐẠI
DIỆN ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ
(ký và ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC 3
MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN ĐỀ ÁN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH
XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI TỈNH KHÁNH HÒA
(Ban hành kèm theo Quyết định số
/2011/QĐ-UBND ngày tháng năm 2011 của
UBND tỉnh)
TÊN
ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ
ĐỀ ÁN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………….,
ngày tháng năm ......
|
Kính
gửi: Sở Công Thương
Thực hiện Đề án ………………………………….. thuộc
Chương trình xúc tiến thương mại năm ……………. đã được Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh
Hòa phê duyệt tại Quyết định số ………/QĐ-UBND ngày … tháng … năm …………. (Tên đơn vị
chủ trì) báo cáo kết quả thực hiện như sau:
1. Mục tiêu chính của Đề án: ..................................................................................................
2. Thời gian thực hiện:............................................................................................................
3. Địa điểm: ..........................................................................................................................
4. Đối tượng tham gia:
...........................................................................................................
5. Quy mô:
Số lượng doanh nghiệp tham gia,
hưởng lợi từ Đề án: ……………………………………….
|
Trong
đó phân loại theo loại hình doanh nghiệp
|
Số
lượng
|
Công ty TNHH
|
|
Doanh nghiệp tư nhân
|
|
Hợp tác xã
|
|
Chi nhánh, đại lý của doanh nghiệp
tỉnh ngoài
|
|
Tổ hợp tác, hộ kinh tế
|
|
Tổ chức, doanh nghiệp nước ngoài
|
|
6. Kinh phí thực tế đã thực hiện:
.............................................................................................
7. Kết quả thực hiện từng mục tiêu
đã đề ra: ...........................................................................
8. Kết quả giao dịch (nếu có)
Số lượng khách giao dịch
......................................................................................................
Số lượng khách hàng nhập khẩu tiềm
năng:
............................................................................
Quốc tịch:
.............................................................................................................................
Hợp đồng/Thỏa thuận đã ký kết:
Mặt
hàng
|
Khách
hàng
(quốc tịch)
|
Số
lượng
|
Trị
giá
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9. Đánh giá về mặt hàng/thị trường/khả
năng cạnh tranh của doanh nghiệp của tỉnh, của Việt Nam so doanh nghiệp tỉnh
ngoài, nước ngoài ...........................................................................................................................
.............................................................................................................................................
10. Phân tích, đánh giá hiệu quả,
tác động của Đề án đối với các ngành hàng nói chung cũng như doanh nghiệp tham
gia và đơn vị chủ trì nói riêng.
11. Đánh giá của doanh nghiệp tham
gia (tổng hợp dựa trên báo cáo phản hồi của doanh nghiệp tham gia Đề án):
Đánh
giá
|
Rất
tốt
|
Tốt
|
Khá
|
Trung
bình
|
Kém
|
1. Nội dung Đề án
|
%
|
%
|
%
|
%
|
%
|
2. Công tác tổ chức thực hiện
|
%
|
%
|
%
|
%
|
%
|
3. Hiệu quả tham gia Đề án
|
%
|
%
|
%
|
%
|
%
|
12. Đề xuất, kiến nghị: ...........................................................................................................
.............................................................................................................................................
Tài liệu gửi kèm:
Danh sách doanh nghiệp tham gia Đề án (theo mẫu)
|
ĐẠI
DIỆN ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ
(ký và ghi rõ họ tên)
|
Mẫu
danh sách doanh nghiệp tham gia Đề án thuộc
Chương trình Xúc tiến thương mại tỉnh Khánh Hòa
(kèm theo phụ lục 3)
TT
|
Tên
doanh nghiệp tham gia
|
Địa
chỉ
|
Loại
hình doanh nghiệp: Công ty TNHH, DNTN, Chi nhánh, đại lý của doanh nghiệp tỉnh
ngoài, Hợp tác xã, Tổ hợp tác, Hộ sản xuất
|
Nhóm
hàng kinh doanh chính
|
Người
liên hệ
|
Chức
vụ
|
Tel
|
Fax
|
Email
và Website
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|