ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2846/QĐ-UBND
|
Bà Rịa - Vũng
Tàu, ngày 19 tháng 12 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ
CÔNG THƯƠNG TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân
dân và Ủy ban nhân dân ngày
26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm
soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công
Thương tại tờ trình số 83/TTr-SCT ngày 05 tháng 11 năm 2013 và của Giám đốc Sở
Tư pháp tại Tờ trình số 2582/TTr-STP ngày 12 tháng 12 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này 06 thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm
quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu (Nội dung chi tiết tại
Phụ lục I kèm theo Quyết định).
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân
dân tỉnh, Giám đốc Sở Công thương, Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Sở Nội vụ và
Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Tư pháp, Bộ Công Thương;
- Cục kiểm soát TTHC-Bộ Tư pháp;
- TTr.Tỉnh ủy; TTr HĐND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Các Sở: Công thương, Nội vụ, Tư pháp;
- Báo BRVT, Đài PTTH tỉnh;
- Trung tâm Công báo tin học;
- Lưu: VT.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Hồ Văn Niên
|
PHỤ LỤC 1
THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH
BÀ RỊA-VŨNG TÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2846/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2013 của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh
Bà Rịa-Vũng Tàu)
PHẦN
I
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG
THƯƠNG TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
Đã được công bố tại Quyết
định
|
I. Lĩnh vực Lưu
thông hàng hóa
|
|
1
|
Cấp giấy phép kinh
doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) sản phẩm thuốc lá trong phạm vi một tỉnh
sửa đổi thành “Cấp giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá”
|
Số 2820/QĐ-UBND ngày
19/8/2009; Quyết định số 503/QĐ-UBND
ngày 12/02/2010
|
2
|
Cấp lại Giấy phép kinh
doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) sản phẩm thuốc lá trong phạm vi một tỉnh
sửa đổi thành “Cấp lại giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá”
|
Số 2820/QĐ-UBND ngày
19/8/2009;
|
3
|
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy
phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) sản phẩm thuốc lá trong phạm
vi một tỉnh sửa đổi thành “Cấp sửa đổi, bổ
sung giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá”
|
Số 2820/QĐ-UBND ngày
19/8/2009; Quyết định số 503/QĐ-UBND ngày 12/02/2010
|
II. Lĩnh vực công
nghiệp tiêu dùng
|
|
1
|
Cấp giấy chứng nhận đủ
điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá sửa đổi thành “Cấp Giấy phép mua
bán nguyên liệu thuốc lá”
|
Số 2820/QĐ-UBND ngày
19/8/2009;
|
2
|
Cấp lại giấy chứng nhận
đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá sửa đổi thành “Cấp lại Giấy
phép mua bán nguyên liệu thuốc lá”
|
Số 2820/QĐ-UBND ngày
19/8/2009;
|
3
|
Cấp sửa đổi, bổ sung giấy
chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh nguyên liệu thuốc lá sửa đổi thành “Cấp
sửa đổi, bổ sung Giấy phép mua bán nguyên
liệu thuốc lá"
|
Số 2820/QĐ-UBND ngày
19/8/2009;
|
PHẦN II
NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA
TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH BÀ
RỊA-VŨNG TÀU
I. Lĩnh vực lưu thông hàng hóa
1. Cấp giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá
- Trình tự thực hiện:
Bước 1. Doanh nghiệp chuẩn bị đầy đủ hồ sơ
theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và
trả kết quả thuộc Sở Công Thương tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (Trung tâm Hành
chính-Chính trị tỉnh: Số 01 Phạm Văn Đồng, Phường Phước Trung, Thành phố Bà Rịa).
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội
dung hồ sơ:
+ Trường
hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên nhận giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì cán
bộ tiếp nhận hướng dẫn doanh nghiệp bổ sung đầy đủ theo quy định.
Bước 3. Trong quá trình thẩm định hồ sơ:
Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ, trong thời hạn 07
ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ của doanh nghiệp, Sở Công Thương có
văn bản yêu cầu doanh nghiệp bổ sung hồ sơ.
Bước 4. Nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả thuộc Sở Công Thương tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu (Trung tâm Hành
chính-Chính trị tỉnh: Số 01 Phạm Văn Đồng, Phường Phước Trung, Thành phố Bà Rịa)
theo các bước sau:
Cán bộ trả kết quả kiểm tra giấy biên nhận, hướng dẫn
doanh nghiệp nộp lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh và ký vào sổ theo dõi trước khi giao Giấy
phép kinh doanh.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả:
Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu (Buổi sáng từ 07 giờ 30 đến
11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30), trừ ngày lễ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan
hành chính nhà nước hoặc thông qua đường
bưu điện.
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề
nghị cấp Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá (theo mẫu quy định);
+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận mã số thuế;
+ Bản sao các văn bản giới thiệu, hợp đồng mua
bán của Nhà cung cấp sản phẩm
thuốc lá hoặc của các doanh nghiệp phân phối sản phẩm thuốc lá, trong đó ghi rõ
địa bàn dự kiến kinh doanh;
+ Hồ sơ về địa điểm kinh doanh, gồm có:
- Địa chỉ, diện tích và mô tả khu vực kinh doanh
thuốc lá;
- Bản sao tài liệu chứng minh quyền sử dụng địa
điểm kinh doanh (là sở hữu hoặc
đồng sở hữu hoặc thuê sử dụng với thời gian tối thiểu là 01 năm);
- Bảng kê thiết bị kiểm tra và điều chỉnh nhiệt
độ, độ ẩm trong khu vực kinh doanh thuốc lá.
+ Báo cáo kết quả kinh doanh của doanh nghiệp:
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 03 năm
trước đó, kèm theo bảng kê chi tiết danh sách và bản sao hợp lệ các hợp đồng
mua bán với mỗi Nhà cung cấp sản phẩm
thuốc lá hoặc doanh nghiệp phân phối sản phẩm thuốc lá hoặc doanh nghiệp bán
buôn sản phẩm thuốc lá khác,
các khoản thuế đã nộp;
- Hình thức tổ chức bán hàng, phương thức quản lý hệ
thống phân phối.
+ Bảng kê danh sách thương nhân, bản sao Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng
nhận mã số thuế, Giấy phép kinh doanh sản phẩm thuốc lá (nếu đã kinh doanh) của các thương nhân đã hoặc sẽ
thuộc hệ thống phân phối sản phẩm
thuốc lá trên địa bàn;
+ Hồ sơ về phương tiện vận tải, bao gồm: Bản sao
giấy tờ chứng minh quyền sử dụng phương tiện vận tải (là sở hữu hoặc đồng sở hữu
theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn; hoặc có hợp đồng thuê phương tiện vận
tải phù hợp với quy mô kinh
doanh của doanh nghiệp với thời gian thuê tối thiểu là 01 năm);
+ Hồ sơ về năng lực tài chính: Có năng lực tài chính bảo đảm cho toàn bộ hệ
thống phân phối của doanh nghiệp hoạt động bình thường (có Giấy xác nhận của
ngân hàng);
+ Hồ sơ về kho hàng (hoặc khu vực chứa hàng),
bao gồm:
- Tài liệu chứng minh quyền sử dụng kho (là sở hữu, đồng sở hữu theo hợp đồng
liên doanh, liên kết góp vốn của doanh nghiệp hoặc thuê sử dụng với thời gian tối
thiểu là 01 năm);
- Bản tự cam kết của doanh nghiệp về bảo đảm
tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy, chữa cháy, bảo vệ môi trường
theo quy định của pháp luật đối với kho hàng.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời
hạn giải quyết: Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp
lệ. Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: Sở Công Thương tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy
phép.
- Lệ phí:
* Mức thu lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh:
+ Đối với các điểm kinh doanh trên địa bàn thành phố:
Mức thu lệ phí 200.000 đồng/giấy/lần cấp.
+ Đối với các điểm kinh doanh trên địa bàn các huyện
còn lại: Mức thu lệ phí 100.000 đồng/giấy/lần cấp.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp
Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá (Phụ
lục 21).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
+ Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của
pháp luật và có đăng ký ngành nghề kinh
doanh bán buôn sản phẩm thuốc lá;
+ Có địa điểm kinh doanh cố định, địa chỉ rõ
ràng, đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật, trang thiết bị theo quy định;
+ Có hệ thống bán buôn sản phẩm thuốc lá trên địa
bàn tỉnh nơi thương nhân đặt trụ sở chính (tối thiểu phải từ 02 thương nhân bán
lẻ sản phẩm thuốc lá trở lên);
+ Có văn bản giới thiệu, hợp đồng mua bán của
Nhà cung cấp sản phẩm thuốc lá hoặc của các thương nhân phân phối sản phẩm thuốc
lá;
+ Có kho hàng (hoặc hệ thống kho hàng) thuộc sở
hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn; hoặc có hợp đồng
thuê kho hàng phù hợp với quy mô kinh
doanh của doanh nghiệp (tối thiểu tổng
diện tích phải từ 50 m² trở lên) đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản
phẩm thuốc lá trong thời gian
lưu kho;
+ Có phương tiện vận tải thuộc sở hữu hoặc đồng
sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết
góp vốn; hoặc có hợp đồng
thuê phương tiện vận tải phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp (tối
thiểu phải có 01 xe có tải trọng từ 500 kg trở lên); đáp ứng yêu cầu bảo quản
được chất lượng của sản phẩm thuốc lá trong thời gian vận chuyển;
+ Có năng lực tài chính bảo đảm cho toàn bộ hệ thống bán buôn của
doanh nghiệp hoạt động bình thường (có Giấy xác nhận của ngân hàng tối thiểu 01
tỷ Việt Nam đồng trở lên);
+ Có bản cam kết của doanh nghiệp về bảo đảm
tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện
về phòng cháy, chữa cháy, bảo
vệ môi trường theo quy định của pháp luật;
+ Phù hợp với Quy hoạch hệ thống mạng lưới mua
bán sản phẩm thuốc lá được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
+ Luật Thương mại năm 2005;
+ Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh
doanh thuốc lá;
+ Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25/9/2013 của Bộ Công Thương quy định chi
tiết một số điều của Nghị định
số 67/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của Chính
phủ quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;
+ Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 của Bộ
Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định
kinh doanh hàng hóa, dịch vụ
hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực
thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy
phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở
Giao dịch hàng hóa.
* Ghi chú: những chỗ in nghiêng là phần được sửa
đổi, bổ sung
Phụ lục 21
(Ban hành kèm
theo Thông tư số
21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương)
TÊN THƯƠNG NHÂN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/….
|
……, ngày …….
tháng ….. năm …..
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP BÁN
BUÔN SẢN PHẨM THUỐC LÁ
Kính gửi: Sở Công
Thương ……………..(1)
1. Tên thương nhân: ..............................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính:
...........................................................................................
;
3. Điện thoại: ……………………………..Fax: ........................................................
;
4. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp) số…………. do……………….. cấp đăng ký lần đầu ngày
…………tháng………..năm ……… đăng ký thay đổi lần thứ ……..ngày…….. tháng ……..năm ……..;
5. Chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc địa điểm kinh
doanh (nếu có):
- Tên:
......................................................................................................................
;
- Địa chỉ:
.................................................................................................................
;
- Điện thoại: …………………….Fax:
...................................................................... ;
Đề nghị Sở Công Thương ……………..(1) xem xét cấp Giấy
phép bán buôn sản phẩm thuốc lá, cụ thể:
6. Được phép tổ chức bán buôn sản phẩm thuốc lá,
như sau:
- Được phép mua sản phẩm thuốc lá của các Nhà cung
cấp sản phẩm thuốc lá và của các thương nhân phân phối sản phẩm thuốc lá có tên
sau:
……………………………………………….. (2)
- Để tổ chức bán buôn sản phẩm thuốc lá trên địa
bàn tỉnh, thành phố ………. (1)
7. Được phép tổ chức bán lẻ sản
phẩm thuốc lá tại các địa điểm:
………………………………………………………(3)
....(tên thương nhân)...xin cam đoan thực hiện đúng
các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính
phủ, Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của
Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về
kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai xin hoàn
toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện
theo pháp luật của thương nhân
(họ và tên, ký tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
(1): Ghi rõ tên tỉnh, thành phố nơi
thương nhân dự định xin phép để kinh doanh.
(2): Ghi rõ tên, địa chỉ các Nhà cung
cấp sản phẩm thuốc lá; các thương nhân phân phối sản phẩm thuốc lá khác (nếu
có).
(3): Ghi rõ tên, địa chỉ, điện thoại
các địa điểm thương nhân dự kiến xin phép để bán lẻ sản phẩm thuốc lá.
2. Cấp lại Giấy phép bán buôn sản
phẩm thuốc lá
- Trình tự thực hiện:
Bước 1.
Doanh nghiệp chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Nộp
hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Công Thương tỉnh Bà Rịa -
Vũng Tàu (Trung tâm Hành chính-Chính trị tỉnh: Số 01 Phạm Văn Đồng, Phường Phước
Trung, Thành phố Bà Rịa).
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính
pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ
thì viết giấy biên nhận giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp
lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để doanh nghiệp bổ sung đầy đủ theo quy
định.
Bước 3.
Nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Công Thương tỉnh Bà
Rịa - Vũng Tàu (Trung tâm Hành chính-Chính trị tỉnh: Số 01 Phạm Văn Đồng, Phường
Phước Trung, Thành phố Bà Rịa theo các bước sau:
Cán bộ trả kết quả kiểm tra giấy biên
nhận, hướng dẫn doanh nghiệp nộp lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh và ký vào sổ
theo dõi trước khi giao Giấy phép kinh doanh.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ
sáu (Buổi sáng từ 07giờ 30 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ
30), trừ ngày lễ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước
hoặc thông qua đường bưu điện.
- Thành phần hồ sơ:
+ Trường hợp Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá đã được
cấp hết thời hạn hiệu lực: trước thời hạn hết hiệu lực của giấy phép 30 ngày, tổ
chức, cá nhân phải nộp hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép trong trường hợp tiếp tục
kinh doanh. Hồ sơ, thẩm quyền, trình tự, thủ tục cấp lại như đối với trường hợp
cấp mới.
+ Trường hợp Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá bị mất,
bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy, tổ chức, cá nhân
được cấp phép phải lập, nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp lại, bao gồm:
- Văn bản đề nghị cấp lại;
- Bản sao Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá đã được cấp (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải
quyết:
* Đối với trường hợp cấp lại do bị mất,
bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy: Trong thời hạn 15
ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp từ chối cấp phải trả
lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công
Thương tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép.
- Lệ phí:
*Đối với trường hợp cấp lại do bị mất,
bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy: Mức thu lệ phí cấp
lại Giấy phép kinh doanh:
+ Đối với các điểm kinh doanh trên địa
bàn thành phố: Mức thu lệ phí 200.000 đồng/giấy/lần cấp.
+ Đối với các điểm kinh doanh trên địa
bàn các huyện còn lại: Mức thu lệ phí 100.000 đồng/giấy/lần cấp.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá (trong trường
hợp bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy) (Phụ lục 54).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Thương mại năm 2005;
+ Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh
thuốc lá;
+ Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày
25/9/2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013
của Chính phủ quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;
+ Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày
16/5/2012 của Bộ Tài chính quy định
mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh;
phí thẩm định kinh doanh hàng hóa,
dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng
nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực
thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa.
* Ghi chú: Những chỗ in nghiêng là
phần sửa đổi, bổ sung.
Phụ
lục 54
(Ban
hành kèm theo Thông tư số
21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương)
TÊN THƯƠNG NHÂN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/…..
|
…….., ngày ………
tháng …. năm 20…..
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI
GIẤY PHÉP BÁN
BUÔN SẢN PHẨM THUỐC LÁ
(trong trường hợp
bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy)
Kính gửi: Sở Công
Thương...
1. Tên thương nhân:
...............................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính:
............................................................................................
;
3. Điện thoại: ……………………………..Fax:
......................................................... ;
4. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp) số…………. do……………….. cấp đăng ký lần đầu ngày
…………tháng………..năm ……, đăng ký thay đổi lần thứ ……..ngày…….. tháng ……..năm ……..;
5. Chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc địa điểm kinh
doanh (nếu có):
- Tên:
........................................................................................................................
;
- Địa chỉ:
...................................................................................................................
;
- Điện thoại: …………………….Fax:
........................................................................ ;
6. Đã được Sở Công Thương cấp Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá số
……ngày….. tháng…. năm …….cho ……..
7. Đã được Sở Công Thương cấp sửa đổi, bổ sung Giấy
phép bán buôn sản phẩm thuốc lá số ……ngày….. tháng…. năm …….cho …….. (nếu có).
8. ...(ghi rõ tên thương nhân)... kính đề nghị Sở
Công Thương xem xét cấp lại Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá, với lý do .................(1)
...................
……. (ghi rõ tên thương nhân) …..xin cam đoan thực
hiện đúng các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng,
chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá, Thông tư số 21/2013/TT-BCT
ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của
Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về
kinh doanh thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai xin hoàn
toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện
theo pháp luật của thương nhân
(họ và tên, ký tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
(1): Ghi rõ lý do xin cấp lại.
3. Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy
phép bán buôn sản phẩm thuốc lá
- Trình tự thực hiện:
Bước 1.
Doanh nghiệp chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Nộp
hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Công Thương tỉnh Bà Rịa -
Vũng Tàu (Trung tâm Hành chính-Chính trị tỉnh: Số 01 Phạm Văn Đồng, Phường Phước
Trung, Thành phố Bà Rịa).
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính
pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ
thì viết giấy biên nhận giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp
lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để doanh nghiệp bổ sung đầy đủ theo quy
định.
Bước 3.
Nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Công Thương tỉnh Bà
Rịa - Vũng Tàu (Trung tâm Hành chính-Chính trị tỉnh: Số 01 Phạm Văn Đồng, Phường
Phước Trung, Thành phố Bà Rịa) theo các bước sau:
Cán bộ trả kết quả kiểm tra giấy biên
nhận, hướng dẫn doanh nghiệp nộp lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh và ký vào sổ theo dõi trước khi giao Giấy
phép kinh doanh.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến
thứ sáu (Buổi sáng từ 07 giờ 30 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 16
giờ 30), trừ ngày lễ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc thông qua đường bưu
điện.
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị sửa đổi, bổ sung;
+ Bản sao Giấy phép bán buôn sản phẩm
thuốc lá đã được cấp;
+ Các tài liệu chứng minh nhu cầu sửa
đổi, bổ sung.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: Trong
thời hạn 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp từ chối cấp
phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Công Thương tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép.
- Lệ phí:
* Mức thu lệ phí cấp sửa đổi, bổ sung
Giấy phép kinh doanh:
+ Đối với các điểm kinh doanh trên địa
bàn thành phố: Mức thu lệ phí 200.000 đồng/giấy/lần cấp.
+ Đối với các điểm kinh doanh trên địa
bàn các huyện còn lại: Mức thu lệ phí 100.000 đồng/giấy/lần cấp.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá
(Phụ lục 48).
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Thương mại năm 2005;
+ Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày
27/6/2013 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều và biện
pháp thi hành Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;
+ Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25/9/2013 của Bộ Công
Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày
27/6/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;
+ Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày
16/5/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định kinh doanh hàng hóa,
dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện
thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh;
lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy
phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa.
* Ghi chú: Những chỗ in nghiêng là
phần sửa đổi, bổ sung.
Phụ
lục 48
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công
Thương)
TÊN THƯƠNG NHÂN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/…..
|
…………., ngày …..
tháng …. năm …..
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG
GIẤY PHÉP BÁN
BUÔN SẢN PHẨM THUỐC LÁ
Kính gửi: Sở Công
Thương
1. Tên thương nhân: ................................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính:
.............................................................................................
;
3. Điện thoại: ……………………………..Fax: ..........................................................
;
4. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp) số…………. do……………….. cấp đăng ký lần đầu ngày
…………tháng………..năm ………, đăng ký thay đổi lần thứ ……..ngày…….. tháng ……..năm
……..;
5. Chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc địa điểm kinh
doanh (nếu có):
- Tên:
......................................................................................................................
;
- Địa chỉ:
.................................................................................................................
;
- Điện thoại: …………………….Fax:
...................................................................... ;
6. Đã được Sở Công Thương cấp Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá số
……ngày….. tháng…. năm …….
7. Đã được Sở Công Thương cấp Giấy phép bán buôn sản
phẩm thuốc lá (sửa đổi, bổ sung lần thứ…..) số ……ngày….. tháng…. năm ……. (nếu
đã có)
………(1)…….
...(ghi rõ tên thương nhân)... kính đề nghị Sở Công
Thương xem xét cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép bán buôn sản phẩm thuốc lá, với
lý do cụ thể như sau (tùy thuộc vào nhu cầu sửa đổi, bổ sung để doanh nghiệp thực
hiện theo một trong các đề nghị dưới đây):
8. Sửa đổi thông tin chung (tên thương nhân, trụ sở
chính, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa
điểm kinh doanh,...)
Thông tin cũ: ……………………Thông tin mới: ……………….
9. Sửa đổi, bổ sung về tổ chức bán buôn sản phẩm
thuốc lá, như sau:
Được phép mua sản phẩm thuốc lá của các Nhà cung cấp
sản phẩm thuốc lá và của các thương nhân phân phối sản phẩm thuốc lá có tên
sau:
………………………………………………………………………….
(2)
Để tổ chức bán buôn sản phẩm thuốc lá trên địa bàn
tỉnh, thành phố …………
10. Sửa đổi, bổ sung các địa điểm tổ chức bán lẻ sản
phẩm thuốc lá:
a) Đề nghị sửa đổi:
Thông tin cũ: ………………………….Thông tin mới: ………………..(3)
b) Đề nghị bổ sung:
………………………………………………………………………….
(4)
….. (ghi rõ tên thương nhân)…… xin cam đoan thực hiện
đúng các quy định tại Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống
tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá, Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25
tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định
số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh
thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách
nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện
theo pháp luật của thương nhân
(họ và tên, ký tên, đóng dấu)
|
Chú thích:
(1): Ghi rõ từng lần sửa đổi, bổ
sung, số giấy phép, ngày cấp (nếu có).
(2): Ghi rõ tên, địa chỉ các Nhà cung
cấp sản phẩm thuốc lá và của các thương nhân phân phối sản phẩm thuốc lá.
(3): Ghi rõ tên, địa chỉ, điện thoại
các địa điểm thương nhân dự kiến xin phép để bán lẻ sản phẩm thuốc lá.
(4): Ghi rõ các nội dung khác cần sửa
đổi, bổ sung.
II. Lĩnh vực công nghiệp tiêu dùng
1. Cấp Giấy phép mua bán nguyên
liệu thuốc lá
- Trình tự thực hiện:
Bước 1.
Doanh nghiệp chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Nộp
hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Công Thương tỉnh Bà Rịa -
Vũng Tàu (Trung tâm Hành chính-Chính trị tỉnh: Số 01 Phạm Văn Đồng, Phường Phước
Trung, Thành phố Bà Rịa).
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính
pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy biên
nhận giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp
lệ thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn để doanh nghiệp bổ sung đầy đủ theo quy định.
Bước 3.
Trong quá trình thẩm định hồ sơ:
Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ,
trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công Thương có văn bản
yêu cầu doanh nghiệp bổ sung.
Bước 4.
Nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Công Thương tỉnh Bà
Rịa - Vũng Tàu (Trung tâm Hành chính-Chính trị tỉnh: Số 01 Phạm Văn Đồng, Phường
Phước Trung, Thành phố Bà Rịa) theo các bước sau:
Cán bộ trả kết quả, kiểm tra giấy
biên nhận, hướng dẫn doanh nghiệp nộp lệ cấp giấy phép và ký vào sổ theo dõi
trước khi giao Giấy phép.
-
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả: Các ngày làm việc
trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu (Buổi sáng từ 07 giờ 30 đến 11 giờ 30, buổi
chiều từ 13 giờ 30 đến 16 giờ 30), trừ ngày lễ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc thông qua đường bưu
điện.
- Thành phần hồ sơ:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép mua bán nguyên
liệu thuốc lá (theo mẫu quy định);
+ Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh;
+ Bảng kê diện tích, sơ đồ kho tàng,
văn phòng làm việc và các khu phụ trợ khác, phương tiện vận tải;
+ Bảng kê trang thiết bị: Hệ thống
thông gió, phương tiện, thiết bị phòng cháy, chữa cháy, ẩm kế, nhiệt kế, các
phương tiện phòng, chống sâu, mối, mọt; các giá hoặc bục, kệ đỡ kiện thuốc lá;
+ Bảng kê danh sách lao động, bản sao
hợp đồng lao động, chứng chỉ được đào tạo về kỹ thuật nông nghiệp từ trung cấp
trở lên đối với cán bộ thu mua nguyên liệu;
- Bản sao hợp đồng nhập khẩu ủy
thác nguyên liệu thuốc lá với doanh nghiệp sản xuất sản phẩm thuốc lá, doanh nghiệp chế biến nguyên liệu
thuốc lá hoặc hợp đồng xuất khẩu ủy thác nguyên liệu thuốc lá với doanh nghiệp
đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá, doanh nghiệp chế biến nguyên liệu thuốc
lá.
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
- Thời hạn giải quyết: Không quá 10 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp
từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Công Thương tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
- Lệ phí:
* Mức thu lệ phí cấp giấy phép kinh
doanh:
+ Đối với các điểm kinh doanh trên địa bàn thành phố: Mức thu lệ
phí: 200.000 đồng/giấy/lần cấp.
+ Đối với các điểm kinh doanh trên địa
bàn các huyện còn lại: Mức thu lệ phí: 100.000 đồng/giấy/lần cấp.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá (Phụ lục 7)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
* Doanh nghiệp được thành lập theo
quy định của pháp luật, có đăng ký kinh doanh mặt hàng
nguyên liệu thuốc lá.
* Có địa điểm kinh
doanh cố định, địa chỉ rõ ràng.
* Điều kiện về cơ sở vật chất, trang
thiết bị con người:
- Có phương tiện vận tải phù hợp với
quy mô kinh doanh của doanh nghiệp; đáp ứng yêu cầu bảo quản chất lượng của
nguyên liệu thuốc lá trong thời gian vận chuyển;
...............
Phụ lục 7
(Ban
hành kèm theo Thông tư số
21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công Thương)
TÊN DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/…….
|
……., ngày ……
tháng …. năm 20…….
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY PHÉP MUA
BÁN NGUYÊN LIỆU THUỐC LÁ
Kính gửi:
………………………………….. (1)
1. Tên doanh nghiệp: ……………………………………………………………………….;
2. Địa chỉ trụ sở chính: ……………… Điện thoại:………………..
Fax:………………….;
3. Văn phòng đại diện (nếu có)………………. Điện thoại:………………..
Fax:……….;
4. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp) số …… do …….ngày….. tháng…. năm …….cấp ngày
........ tháng ......... năm ..............
5. Đề nghị ………(1) xem xét cấp Giấy phép mua bán
nguyên liệu thuốc lá, cụ thể như sau:
- Loại nguyên liệu thuốc lá: ………….(2)
- Được phép nhận ủy thác xuất khẩu, nhập khẩu
nguyên liệu thuốc lá của các doanh nghiệp: ..........(3)
- Những hồ sơ liên quan đính kèm theo quy định gồm: ………………………………
………. (4) xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại
Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về
kinh doanh thuốc lá, Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ
Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày
27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp
thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá và những
quy định của pháp luật liên quan, nếu sai ………(4) xin hoàn toàn chịu trách nhiệm
trước pháp luật./.
|
Người đại diện
theo pháp luật của doanh nghiệp
(ký tên và đóng dấu)
|
Chú thích:
(1): Tên cơ quan cấp Giấy phép
(2): Ghi cụ thể các loại nguyên liệu
thuốc lá (ví dụ: lá thuốc lá, sợi thuốc lá, thuốc lá tấm, lá tách cọng...).
(3): Ghi rõ tên, địa chỉ, điện thoại
của các doanh nghiệp ủy thác xuất khẩu, nhập khẩu.
(4): Tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy
phép
2. Cấp lại Giấy phép mua bán
nguyên liệu thuốc lá
- Trình tự thực hiện:
Bước 1.
Doanh nghiệp chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Nộp
hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Công Thương tỉnh Bà Rịa -
Vũng Tàu (Trung tâm Hành chính-Chính trị tỉnh: Số 01 Phạm Văn Đồng, Phường Phước
Trung, Thành phố Bà Rịa).
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính
pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ
thì viết giấy biên nhận giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp
lệ thì cán bộ tiếp nhận hướng dẫn để doanh nghiệp bổ sung đầy đủ theo quy định.
Bước 3.
Nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Công Thương tỉnh Bà
Rịa - Vũng Tàu (Trung tâm Hành chính-Chính trị tỉnh: Số 01 Phạm Văn Đồng, Phường
Phước Trung, Thành phố Bà Rịa) theo các bước sau:
Cán bộ trả kết quả, kiểm tra giấy
biên nhận, hướng dẫn doanh nghiệp nộp lệ cấp giấy phép và ký vào sổ theo dõi
trước khi giao Giấy phép.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến
thứ sáu (Buổi sáng từ 07 giờ 30 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 16
giờ 30), trừ ngày lễ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc thông qua đường bưu
điện.
- Thành phần hồ sơ:
*
Trường hợp Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá hết thời hạn hiệu lực: trước thời hạn hết hiệu lực của giấy phép 30
ngày, tổ chức, cá nhân phải nộp hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép trong trường hợp
tiếp tục kinh doanh. Hồ sơ, thẩm quyền, trình tự, thủ tục cấp lại như đối với trường hợp cấp mới.
* Trường hợp Giấy phép mua bán
nguyên liệu thuốc lá bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách,
nát hoặc bị cháy, tổ chức, cá nhân được cấp phép phải lập, nộp 01 bộ hồ sơ đề
nghị cấp lại, bao gồm:
- Văn bản đề nghị cấp lại;
- Bản sao Giấy phép mua bán nguyên
liệu thuốc lá đã được cấp (nếu có).
- Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết:
* Đối với trường hợp cấp lại do bị mất,
bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy: Trong thời hạn 15
ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và
nêu rõ lý do.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Công Thương tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép
- Lệ phí:
* Đối với trường hợp cấp lại do bị mất,
bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy: Mức thu lệ phí cấp
lại giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá:
+ Đối với các điểm kinh doanh trên địa
bàn thành phố: Mức thu lệ phí: 200.000 đồng/giấy/lần cấp.
+ Đối với các điểm kinh doanh trên địa bàn các huyện còn lại: Mức
thu lệ phí: 100.000 đồng/giấy/lần cấp.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá (trong trường
hợp bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy) (Phụ lục 38)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Thương mại năm 2005;
+ Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của Chính phủ
quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
phòng, chống tác hại của thuốc lá về
kinh doanh thuốc lá;
+ Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày
25/9/2013 của Bộ Công Thương
quy định chi tiết một số điều
của Nghị định số
67/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của Chính
phủ quy định chi tiết
một số điều và biện pháp thi hành Luật
phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh
doanh thuốc lá;
+ Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày
16/5/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định kinh doanh hàng hóa,
dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện
thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy
phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở
Giao dịch hàng hóa.
Ghi chú: Những chỗ in nghiêng là
phần sửa đổi, bổ sung
Phụ
lục 38
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công
Thương)
TÊN DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/……
|
……., ngày ……..
tháng …. năm 20……
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI
GIẤY PHÉP MUA BÁN
NGUYÊN LIỆU THUỐC LÁ
(trong trường hợp
bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách nát hoặc bị cháy)
Kính gửi:
………………………………………….(1)
1. Tên doanh nghiệp: ..............................................................................................
2. Địa chỉ trụ sở chính:………… Điện thoại: …………..Fax:
...................................
3. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp) số ……do……………..ngày….. tháng…. năm …….
4. Đã được ……..(1) cấp Giấy phép mua bán nguyên liệu
thuốc lá số … ngày….. tháng…. năm ……. và đã được cấp sửa đổi, bổ sung lần thứ…..
(nếu có)…. (2)
5. Đề nghị ….(1) xem xét cấp lại Giấy phép mua bán
nguyên liệu thuốc lá với lý do sau: ………………………………………………………………………………… (3)
Hồ sơ liên quan đính kèm theo quy định gồm:………………………………..
(4)
.....(5) xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại
Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về
kinh doanh thuốc lá, Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ
Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày
27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy
định chi tiết một số
điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh
thuốc lá và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai ……(5) xin hoàn toàn
chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện
theo pháp luật của doanh nghiệp
(ký tên và đóng dấu)
|
Chú thích:
(1): Tên cơ quan cấp Giấy phép.
(2): Nếu Giấy phép đã được cấp sửa đổi,
bổ sung thì ghi rõ ngày, tháng, năm, lần thứ mấy
(3): Ghi rõ lý do đề nghị cấp lại Giấy
phép.
(4): Hồ sơ liên quan đến nội dung đề
nghị cấp lại Giấy phép.
(5): Tên doanh nghiệp đề nghị cấp lại
Giấy phép
3. Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy
phép mua bán nguyên liệu thuốc lá
- Trình tự thực hiện:
Bước 1.
Doanh nghiệp chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2. Nộp
hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Công Thương tỉnh Bà Rịa -
Vũng Tàu (Trung tâm Hành chính-Chính trị tỉnh: Số 01 Phạm Văn Đồng, Phường Phước
Trung, Thành phố Bà Rịa).
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính
pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ
thì viết giấy biên nhận giao cho người nộp.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp
nhận hướng dẫn để doanh nghiệp bổ sung đầy đủ theo quy định.
Bước 3.
Nhận kết quả tại bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thuộc Sở Công Thương tỉnh Bà
Rịa - Vũng Tàu (Trung tâm Hành chính-Chính trị tỉnh: Số 01 Phạm Văn Đồng, Phường
Phước Trung, Thành phố Bà Rịa) theo các bước sau:
Cán bộ trả kết quả kiểm tra giấy biên
nhận, hướng dẫn doanh nghiệp nộp lệ cấp giấy phép và ký vào sổ theo dõi trước
khi giao Giấy phép.
- Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến
thứ sáu (Buổi sáng từ 07 giờ 30 đến 11 giờ 30, buổi chiều từ 13 giờ 30 đến 16
giờ 30), trừ ngày lễ.
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp
tại cơ quan hành chính nhà nước hoặc thông qua đường bưu điện.
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị sửa đổi, bổ sung;
+ Bản sao Giấy phép mua bán nguyên
liệu thuốc lá đã được cấp;
+ Các tài liệu chứng minh nhu cầu sửa
đổi, bổ sung.
- Số Iượng hồ sơ: 01 (bộ)
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trường hợp từ chối cấp phải trả lời
bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Sở Công Thương tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Tổ chức.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép.
- Lệ phí:
* Mức thu lệ phí cấp sửa đổi, bổ sung
Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc lá:
+ Đối với các điểm kinh doanh trên địa
bàn thành phố: Mức thu lệ phí: 200.000 đồng/giấy/lần cấp.
+ Đối với các điểm kinh doanh trên địa
bàn các huyện còn lại: Mức thu lệ phí: 100.000 đồng/giấy/lần cấp.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép mua bán nguyên liệu thuốc
lá (Phụ lục 28)
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Thương mại năm 2005;
+ Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp
thi hành Luật phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;
+ Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25/9/2013 của Bộ Công Thương quy định chi tiết
một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật
phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá;
+ Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày
16/5/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định kinh doanh hàng hóa,
dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện
thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh;
lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy
phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa.
* Ghi chú: Những chỗ in nghiêng là
phần sửa đổi, bổ sung
Phụ
lục 28
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ Công
Thương)
TÊN DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/………..
|
…………, ngày.....
tháng ….. năm 20……
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY PHÉP MUA BÁN
NGUYÊN LIỆU THUỐC
LÁ
Kính gửi: …………………(1)
1. Tên doanh nghiệp: ……………………………………………………………………
2. Địa chỉ trụ sở chính: ……………………Điện thoại:
…………Fax: ……………….;
3. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc Giấy chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp) số .......... do ............. cấp ngày ...........
tháng .............. năm .....................
4. Đã được ...........(1) cấp Giấy chứng nhận đủ điều
kiện đầu tư trồng cây thuốc lá số ... ngày ... tháng ... năm... và đã được cấp
sửa đổi, bổ sung lần thứ... (nếu có)......... (2)
5. Đề nghị....(1) xem xét cấp sửa đổi, bổ sung Giấy
chứng nhận đủ điều kiện đầu tư trồng cây thuốc lá với nội dung sau (tùy thuộc
vào nhu cầu sửa đổi, bổ sung của doanh nghiệp):
- Thông tin cũ: ……………………………………………………………………….(3)
- Nội dung đề nghị sửa đổi, bổ sung:
……………………………………………….
- Lý do sửa đổi, bổ sung: …………………………………………………………….
- Hồ sơ liên quan đính kèm theo quy định gồm:
……………………………………(4)
………(5) xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại
Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày 27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi
tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về
kinh doanh thuốc lá, Thông tư số 21/2013/TT-BCT ngày 25 tháng 9 năm 2013 của Bộ
Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 67/2013/NĐ-CP ngày
27 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp
thi hành Luật Phòng, chống tác hại của thuốc lá về kinh doanh thuốc lá và những
quy định của pháp luật liên
quan. Nếu sai ……..(5) xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
Người đại diện
theo pháp luật của doanh nghiệp
(ký tên và đóng dấu)
|
Chú thích:
(1): Tên cơ quan cấp Giấy phép.
(2): Nếu đã được cấp sửa đổi, bổ sung
thì ghi rõ ngày, tháng, năm, lần thứ mấy.
(3): Nội dung đề nghị sửa đổi, bổ
sung ghi trong Giấy phép cũ.
(4): Hồ sơ liên quan đến nội dung đề
nghị sửa đổi, bổ sung.
(5): Tên doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy
phép.