|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
27/2014/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Long An
|
|
Người ký:
|
Đỗ Hữu Lâm
|
Ngày ban hành:
|
07/07/2014
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LONG AN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
27/2014/QĐ-UBND
|
Long An, ngày 07
tháng 07 năm 2014
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG MỚI LOẠI NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG, VẬT KIẾN TRÚC VÀ ĐƠN
GIÁ MỒ MẢ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND tỉnh ngày
26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004
của Chính phủ về việc bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009
của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất,
bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Thông tư số 14/2009/TT-BTNMT ngày
01/10/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư và trình tự, thủ tục thu hồi
đất, giao đất, cho thuê đất;
Căn cứ Thông tư số 124/2011/TT-BTC ngày
31/8/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn về lệ phí trước bạ;
Căn cứ Quyết định
số 07/2010/QĐ-UBND ngày 01/3/2010 của UBND tỉnh Long An ban hành quy định về bồi
thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Long
An; Quyết định số 51/2013/QĐ-UBND ngày
20/9/2013 của UBND tỉnh Long An về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết
định số 07/2010/QĐ-UBND;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số
1506/TTr - SXD ngày 26/6/2014 về việc ban hành đơn giá xây dựng mới loại nhà ở,
công trình xây dựng, vật kiến trúc và đơn giá mồ mả trên địa bàn tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này bảng đơn giá xây dựng mới
loại nhà ở, công trình xây dựng, vật kiến trúc và đơn giá mồ mả trên địa bàn tỉnh Long An.
1. Đơn giá xây dựng mới loại nhà ở, công trình xây
dựng, vật kiến trúc và đơn giá mồ mả ban hành kèm theo Quyết định này được áp dụng
trong việc bồi thường thiệt hại khi nhà nước thu hồi đất, tính lệ phí trước bạ,
tính giá bán nhà thuộc sở hữu nhà nước và cho các trường hợp khác có sử dụng
đơn giá này trên địa bàn tỉnh Long An.
2. Biểu tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà ở đã
qua sử dụng được áp dụng trong trường hợp
tính lệ phí trước bạ đối với nhà đã qua sử dụng.
3. Đối với trường hợp chuyển nhượng quyền sở hữu
nhà nếu tính theo bảng giá quy định tại Quyết định này thấp hơn giá ghi trên hợp
đồng chuyển nhượng quyền sở hữu nhà hoặc hóa đơn hợp
pháp thì tính theo giá ghi trên hợp đồng chuyển nhượng quyền sở hữu nhà
hoặc hóa đơn hợp pháp.
Điều 2. Giao Sở Xây dựng tổ chức triển khai, hướng dẫn, theo dõi,
đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.
1. Quyết định này có hiệu lực
thi hành sau 10 (mười) ngày kể từ ngày ký; thay thế Quyết định số
31/2012/QĐ-UBND ngày 13/7/2012 của UBND tỉnh Long An về việc ban hành đơn giá
xây dựng mới loại nhà ở, công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Long An và bãi bỏ
quy định tại mục V. “Mồ mả”của đơn giá cây trồng, vật nuôi, chi phí đầu tư vào
đất còn lại, phương tiện sinh hoạt và mồ mả trên địa bàn tỉnh ban hành kèm theo
Quyết định số 22/2011/QĐ-UBND ngày 20/7/2011 của UBND tỉnh.
2. Các phương án giá nhà ở, công trình xây dựng, vật
kiến trúc và đơn giá mồ mả đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và
đã được công bố trước ngày Quyết định này có hiệu lực thì thực hiện theo phương
án đã phê duyệt
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ngành tỉnh, Chủ
tịch UBND các huyện, thị xã Kiến Tường, thành phố Tân An, Chủ tịch UBND các xã,
phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường;
- Bộ Xây dựng;
- Bộ Tư pháp - Cục Kiểm tra văn bản;
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- CT, PCT.UBND tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử;
- Phòng NC-KT;
- Lưu: VT, STC, SoXD,Th.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Đỗ Hữu Lâm
|
ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG MỚI LOẠI NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG, VẬT KIẾN TRÚC VÀ
ĐƠN GIÁ MỒ MẢ
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 27/2014/QĐ-UBND Ngày 07/7/2014 của UBND tỉnh Long
An)
A.NHÀ Ở
I. NHÀ KIÊN CỐ
STT
|
KẾT CẤU NHÀ
|
ĐVT
|
ĐƠN GIÁ
|
1
|
Nhà ở 1 tầng
|
|
|
1.1
|
Nhà liên kế
|
|
|
|
- Kết cấu: Móng xây gạch (hoặc móng bê tông), cột
xây gạch, tường bao che xây gạch (hoặc vách bao che bằng tôn thiếc, tấm Fibro
ximăng), nền lát gạch men, xà gồ gỗ hoặc thép, gác lên tường thu hồi.
|
|
|
+ Mái ngói (chưa tính trần)
|
đ/m2 XD
|
2.442.000
|
+ Mái Fibro ximăng hoặc tôn thiếc (chưa tính trần)
|
đ/m2 XD
|
2.251.000
|
|
- Kết cấu: Móng, cột, đà BTCT, tường xây gạch, nền
lát gạch men, xà gồ gỗ hoặc thép
|
|
|
+ Mái ngói (chưa tính trần)
|
đ/m2 XD
|
2.874.000
|
+ Mái Fibro ximăng hoặc tôn thiếc (chưa tính trần)
|
đ/m2 XD
|
2.681.000
|
+ Mái BTCT
|
đ/m2 XD
|
3.294.000
|
1.2
|
Nhà riêng lẻ
|
|
|
|
- Kết cấu: Móng xây gạch (hoặc móng bê tông), cột
gạch, tường bao che xây gạch, nền lát gạch men, xà gồ gỗ hoặc thép gác lên tường
thu hồi.
|
|
|
+ Mái Fibro ximăng hoặc tôn thiếc (chưa tính trần)
|
đ/m2 XD
|
2.480.000
|
|
- Kết cấu: Móng, cột, đà BTCT, tường bao che xây
gạch sơn nước, nền lát gạch men, xà gồ gỗ hoặc thép
|
|
|
+ Mái ngói (chưa tính trần)
|
đ/m2 XD
|
3.797.000
|
+ Mái Fibro ximăng hoặc tôn thiếc (chưa tính trần)
|
đ/m2 XD
|
3.556.000
|
+ Mái BTCT
|
đ/m2 XD
|
4.212.000
|
2
|
Nhà ở 2 tầng
|
|
|
2.1
|
Nhà liên kế
|
|
|
|
- Kết cấu: Móng, cột, đà, sàn BTCT, tường xây gạch,
nền lát gạch men, xà gồ gỗ hoặc thép
|
|
|
+ Mái ngói (chưa tính trần)
|
đ/m2 XD
|
3.421.000
|
+ Mái Fibro ximăng hoặc tôn thiếc (chưa tính trần)
|
đ/m2 XD
|
3.180.000
|
+ Mái BTCT
|
đ/m2 XD
|
3.894.000
|
2.2
|
Nhà riêng lẻ
|
|
|
|
- Kết cấu: Móng, cột, đà, sàn BTCT, tường xây gạch,
nền lát gạch men, xà gồ gỗ hoặc thép
|
|
|
+ Mái ngói (chưa tính trần)
|
đ/m2 XD
|
4.157.000
|
+ Mái Fibro ximăng hoặc tôn thiếc (chưa tính trần)
|
đ/m2 XD
|
3.902.000
|
+ Mái BTCT
|
đ/m2 XD
|
4.201.000
|
3
|
Nhà ở 3 tầng
|
|
|
3.1
|
Nhà liên kế
|
|
|
|
- Kết cấu: Móng, cột, đà, sàn BTCT, tường xây gạch,
nền lát gạch men, xà gồ gỗ hoặc thép,
|
|
|
+ Mái ngói (chưa tính trần)
|
đ/m2 XD
|
3.650.000
|
+ Mái Fibro ximăng hoặc tôn thiếc (chưa tính trần)
|
đ/m2 XD
|
3.402.000
|
+ Mái BTCT
|
đ/m2 XD
|
3.943.000
|
3.2
|
Nhà riêng lẻ:
|
|
|
|
- Kết cấu: Móng, cột, đà, sàn BTCT, tường xây gạch,
nền gạch men, xà gồ gỗ hoặc thép
|
|
|
+ Mái ngói (chưa tính trần)
|
đ/m2 XD
|
4.168.000
|
+ Mái Fibro ximăng hoặc tôn thiếc (chưa tính trần)
|
đ/m2 XD
|
3.927.000
|
+ Mái BTCT
|
đ/m2 XD
|
4.286.000
|
4
|
Nhà ở từ 4 - 5 tầng
|
|
|
4.1
|
Nhà liên kế
|
|
|
|
- Kết cấu: Móng, cột, đà, sàn BTCT, tường xây gạch,
nền lát gạch men, xà gồ gỗ hoặc thép
|
|
|
+ Mái ngói (chưa tính trần)
|
đ/m2 XD
|
4.208.000
|
+ Mái Fibro ximăng hoặc tôn thiếc (chưa tính trần)
|
đ/m2 XD
|
3.985.000
|
+ Mái BTCT
|
đ/m2 XD
|
4.352.000
|
4.2
|
Nhà riêng lẻ
|
|
|
|
- Kết cấu: Móng, cột, đà, sàn BTCT, tường xây gạch
sơn nước, nền lát gạch men, xà gồ gỗ hoặc thép.
|
|
|
+ Mái ngói (chưa tính trần)
|
đ/m2 XD
|
4.960.000
|
+ Mái Fibro ximăng hoặc tôn thiếc (chưa tính trần)
|
đ/m2 XD
|
4.590.000
|
+ Mái BTCT
|
đ/m2 XD
|
5.119.000
|
5
|
Nhà ở từ 6 - 8 tầng
|
|
|
|
- Kết cấu: Móng, cột, đà, sàn BTCT, tường xây gạch,
nền lát gạch men; mái BTCT
|
|
|
+ Loại không có tầng hầm
|
đ/m2 XD
|
5.448.000
|
+ Loại có tầng hầm
|
đ/m2 XD
|
5.724.000
|
6
|
Nhà biệt thự
|
|
|
6.1
|
Nhà biệt thự trệt
|
|
|
|
- Khung (móng, cột, đà) BTCT, mái BTCT (có hoặc
không có dán ngói); tường xây gạch, nền lát gạch bóng kính cao cấp hoặc tương
đương, mặt tiền trang trí ốp đá cao cấp
|
đ/m2 XD
|
6.370.000
|
- Khung (móng, cột, đà) BTCT, mái lợp ngói; trần
thạch cao; tường xây gạch, nền lát gạch bóng kính cao cấp hoặc tương đương, mặt
tiền trang trí ốp đá cao cấp
|
đ/m2 XD
|
5.800.000
|
- Khung (móng, cột, đà) BTCT, mái lợp tôn; trần
thạch cao; tường xây gạch, nền lát gạch bóng kính cao cấp hoặc tương đương, mặt
tiền trang trí ốp đá cao cấp
|
đ/m2 XD
|
5.650.000
|
6.2
|
Nhà biệt thự lầu
|
|
|
|
- Khung, móng, sàn mái BTCT (có hoặc không có dán
ngói); tường xây gạch, nền lát gạch bóng kính cao cấp hoặc tương đương, mặt
tiền trang trí ốp đá cao cấp
|
đ/m2 XD
|
6.200.000
|
- Khung (móng, cột, đà) BTCT, mái lợp ngói; trần
thạch cao; tường xây gạch, nền lát gạch bóng kính cao cấp hoặc tương đương, mặt
tiền trang trí ốp đá cao cấp
|
đ/m2 XD
|
5.890.000
|
- Khung (móng, cột, đà) BTCT, mái lợp tôn; trần
thạch cao; tường xây gạch, nền lát gạch bóng kính cao cấp hoặc tương đương, mặt
tiền trang trí ốp đá cao cấp
|
đ/m2 XD
|
5.510.000
|
7
|
Nhà xưởng
|
|
|
|
- Khẩu độ <18 m, cao <6 m, không có cầu trục
|
|
|
+ Móng BTCT, cột thép, vì kèo - xà gồ thép; nền
BTCT; mái lợp tôn hoặc Fibro xi măng; tường xây gạch.
|
đ/m2 XD
|
2.200.000
|
+ Móng - cột BTCT, vì kèo BTCT, xà gồ thép; nền
BTCT; mái lợp tôn hoặc Fibro xi măng; tường xây gạch.
|
đ/m2 XD
|
2.200.000
|
+ Móng - cột BTCT; vì kèo - xà gồ thép; nền BTCT;
mái lợp tôn hoặc Fibro xi măng; tường xây gạch.
|
đ/m2 XD
|
2.200.000
|
+ Móng BTCT; cột thép; vì kèo - xà gồ gỗ; mái lợp
tôn hoặc Fibro xi măng; vách tôn.
|
đ/m2 XD
|
1.950.000
|
- Khẩu độ 18 m ¸ 30 m, cao 6 m ¸ 9 m, không có cầu
trục
|
|
|
+ Móng BTCT, cột thép, vì kèo - xà gồ thép; nền
BTCT mái lợp tôn hoặc Fibro xi măng; tường xây gạch.
|
đ/m2 XD
|
2.600.000
|
+ Móng - cột BTCT, vì kèo BTCT, xà gồ thép; nền
BTCT; mái lợp tôn hoặc Fibro xi măng; tường xây gạch.
|
đ/m2 XD
|
2.600.000
|
+ Móng - cột BTCT; vì kèo - xà gồ thép; nền BTCT;
mái lợp tôn hoặc Fibro xi măng; tường xây gạch.
|
đ/m2 XD
|
2.600.000
|
+ Móng BTCT; cột thép; vì kèo - xà gồ gỗ; nền
BTCT; mái lợp tôn hoặc Fibro xi măng; vách tôn.
|
đ/m2 XD
|
2.400.000
|
II. NHÀ BÁN KIÊN CỐ
STT
|
KẾT CẤU NHÀ
|
ĐVT
|
ĐƠN GIÁ
|
1
|
Cột gỗ xẻ (kê tán), xà gồ gỗ hoặc thép, vách ván
hoặc tôn thiếc, mái Fibro ximăng hoặc tôn thiếc, nền gạch tàu hoặc láng
ximăng
|
đ/m2 XD
|
1.345.000
|
2
|
Mái lá, cột bê tông đúc sẵn hoặc thép, xà gồ gỗ
nhóm 4 hoặc thép, vách lá, cửa đi, cửa sổ,
vách trước đóng ván, nền đất
|
đ/m2 XD
|
508.000
|
III. NHÀ TẠM
STT
|
KẾT CẤU NHÀ
|
ĐVT
|
ĐƠN GIÁ
|
1
|
Mái vách lá, cột kèo bạch đàn hoặc những loại
tương đương, đỡ mái bằng tầm vông hoặc
những loại tương đương, nền đất.
|
đ/m2 XD
|
392.000
|
2
|
Đối với các công trình
phụ (nhà bếp, chuồng trại...) có cùng kết cấu như khoản 1:
- Chiều cao cột biên của công trình ≤ 2 mét được
áp dụng 50 % đơn giá quy định tại điểm 1 nêu trên.
- Chiều cao cột biên của công trình > 2 mét được
áp dụng 100 % đơn giá quy định tại điểm 1 nêu trên.
|
|
|
IV. THÔNG SỐ VỀ TỶ TRỌNG (%) KẾT CẤU
NHÀ Ở
BẢNG THÔNG SỐ
STT
|
Loại nhà
|
Móng
|
Khung cột
|
Tường
|
Nền sàn
|
Kết cấu đỡ mái
|
Mái
|
Tổng cộng
|
1
|
Nhà kiên cố
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Nhà ở 1 tầng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nhà móng xây gạch (hoặc móng đà bê tông) cột gạch
|
10
|
|
15
|
10
|
10
|
15
|
60
|
- Nhà móng cột đà BTCT
|
10
|
15
|
8
|
19
|
|
13
|
65
|
1.2
|
Nhà ở 2 tầng hoặc 3 tầng
|
8
|
15
|
20
|
17
|
|
18
|
78
|
1.3
|
Nhà ở từ 4 tầng trở lên
|
8
|
16
|
20
|
16
|
|
16
|
76
|
2
|
Nhà bán kiên cố
|
|
30
|
16
|
5
|
10
|
15
|
76
|
3
|
Nhà tạm
|
|
20
|
16
|
5
|
10
|
15
|
66
|
V. BIỂU TỶ LỆ (%) CHẤT LƯỢNG CÒN LẠI
CỦA NHÀ Ở ĐÃ QUA SỬ DỤNG CHỊU LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ
BẢNG BIỂU
Thời gian đã sử dụng
|
Nhà biệt thự
(%)
|
Nhà cấp I
(%)
|
Nhà cấp II
(%)
|
Nhà cấp III
(%)
|
Nhà cấp IV
(%)
|
- Dưới 5 năm
|
95
|
90
|
90
|
80
|
80
|
- Từ 5 đến 10 năm
|
85
|
80
|
80
|
65
|
65
|
- Trên 10 năm đến 20 năm
|
70
|
60
|
55
|
35
|
35
|
- Trên 20 năm đến 50 năm
|
50
|
40
|
35
|
25
|
25
|
- Trên 50 năm
|
30
|
25
|
25
|
20
|
20
|
B. MỘT SỐ VẬT KIẾN
TRÚC VÀ KẾT CẤU KHÁC
STT
|
Loại vật kiến
trúc
|
ĐVT
|
Đơn giá
|
1
|
Nền
|
|
|
|
- Xi măng có bê tông đá 4x6
|
đ/m2
|
86.000
|
- Gạch tàu có bê tông đá 4x6
|
đ/m2
|
137.000
|
- Gạch bông có bê tông đá 4x6
|
đ/m2
|
206.000
|
- Gạch Ceramic có bê tông đá 4x6
|
đ/m2
|
242.000
|
- Gạch Granit có bê tông đá 4x6
|
đ/m2
|
270.000
|
- Đan ximăng và láng xi măng (không có bê tông đá
4x6).
|
đ/m2
|
68.000
|
- Gạch tàu (không có bê tông đá 4x6)
|
đ/m2
|
74.000
|
2
|
Cổng, Hàng rào
|
|
|
2.1
|
Trụ cổng
|
|
|
|
- Trụ gạch
|
đ/m3
|
1.246.000
|
- Trụ BTCT + gạch, dưới lót bê tông đá 4x6
|
đ/m3
|
1.629.000
|
- Trụ gạch móng gạch có lót bê tông đá 4x6
|
đ/m3
|
1.416.000
|
- Trụ BTCT, móng BTCT có xây gạch, lót bê tông đá
4x6
|
đ/m3
|
1.774.000
|
2.2
|
Hàng rào
|
|
|
|
- Móng, cột gạch, xây tường gạch có để lỗ thoáng
(móng không gia cố cừ tràm)
|
đ/m2
|
534.000
|
- Móng, cột BTCT, xây tường gạch, có khung rào bằng
thép (móng có gia cố cừ tràm)
|
đ/m2
|
763.000
|
- Kẽm gai cột bê tông đúc sẵn
|
đ/m2
|
99.000
|
- Lưới B40, trụ rào BTCT đúc sẵn
|
đ/m2
|
128.000
|
- Kẽm gai, cột cây tạp
|
đ/m2
|
71.000
|
- Lưới B40, cột cây tạp
|
đ/m2
|
98.000
|
- Gỗ tạp.
|
đ/m2
|
38.000
|
2.3
|
Cửa cổng
|
|
|
|
- Bằng thép hình + thép tấm
|
đ/m2
|
661.000
|
- Bằng thép hình + lưới B40
|
đ/m2
|
318.000
|
- Bằng thép dẹp hoặc thép tròn + lưới B40
|
đ/m2
|
191.000
|
- Bằng thép dẹp hoặc thép tròn
|
đ/m2
|
178.000
|
3
|
Hồ nước
|
|
|
|
- Xây gạch, không đóng cừ tràm
|
|
|
+ Có nắp BTCT
+ Không nắp BTCT
|
đ/m3
đ/m3
|
875.000
730.000
|
- BTCT, có đóng cừ tràm
|
|
|
+ Có nắp BTCT
+ Không nắp BTCT
|
đ/m3
đ/m3
|
1.159.000
923.000
|
- Hồ tròn di chuyển được
|
đ/m3
|
830.000
|
4
|
Giếng nước
|
|
|
|
- Giếng đóng (khoan thủ công, ống nhựa PVC phi 60
sâu từ 20 - 40 m)
|
đ/cái
|
3.319.000
|
- Giếng khoan phi 49 sâu dưới 250m (có giấy phép
khoan giếng)
|
đ/md
|
343.000
|
- Giếng khoan phi 60 sâu trên 250m (có giấy phép
khoan giếng)
|
đ/md
|
381.000
|
5
|
Một số loại đơn giá khác
|
|
|
5.1
|
Mái
|
|
|
|
- Bằng Fibro ximăng đỡ mái gỗ hoặc thép
|
đ/m2
|
165.000
|
- Ngói 22 viên/1m2 đỡ mái bằng gỗ hoặc
thép
|
đ/m2
|
262.000
|
- Bằng tôn thiếc đỡ mái bằng gỗ tạp hoặc thép
|
đ/m2
|
156.000
|
- Bằng Fibro ximăng đỡ mái bằng cây trỉ hoặc những
loại tương đương
|
đ/m2
|
127.000
|
- Bằng Fibro ximăng đỡ mái bằng tầm vông hoặc những
loại tương đương
|
đ/m2
|
124.000
|
- Bằng tôn thiếc đỡ mái bằng cây trỉ hoặc những
loại tương đương
|
đ/m2
|
113.000
|
- Bằng tôn thiếc đỡ mái bằng tầm vông hoặc những
loại tương đương
|
đ/m2
|
106.000
|
- Bằng lá đỡ mái bằng gỗ tạp hoặc thép
|
đ/m2
|
70.000
|
- Bằng lá đỡ mái bằng cây trỉ hoặc những loại
tương đương
|
đ/m2
|
68.000
|
- Bằng lá đỡ mái bằng cây tầm vông hoặc những loại
tương đương
|
đ/m2
|
66.000
|
- Bằng tấm bạt Nilon + gỗ tạp hoặc thép
|
đ/m2
|
49.000
|
- Bằng tấm bạt Nilon + gỗ tạp
|
đ/m2
|
36.000
|
5.2
|
Trần
|
|
|
|
- Bằng ván ép
|
đ/m2
|
154.000
|
- Bằng tấm nhựa
|
đ/m2
|
110.000
|
- Bằng thạch cao
|
đ/m2
|
148.000
|
- Bằng tấm Prima
|
đ/m2
|
148.000
|
- Bằng mốt xốp
|
đ/m2
|
33.000
|
5.3
|
Gác gỗ
|
|
|
|
- Bằng gỗ nhóm 3; hệ khung sườn thép
|
đ/m2
|
360.000
|
- Bằng gỗ nhóm 4; hệ khung sườn thép
|
đ/m2
|
265.000
|
- Bằng gỗ tạp; hệ khung sườn thép
|
đ/m2
|
119.000
|
- Bằng gỗ nhóm 3; hệ khung đà BTCT
|
đ/m2
|
490.000
|
- Bằng gỗ nhóm 4; hệ khung đà BTCT
|
đ/m2
|
395.000
|
5.4
|
Gác lửng
|
|
|
|
- Gác lửng đúc BTCT đổ liền khối với hệ đà bằng
BTCT
|
đ/m2
|
2.650.000
|
- Gác lửng đúc BTCT đặt trên hệ đà bằng gỗ nhóm 3
|
đ/m2
|
1.590.000
|
- Gác lửng đúc BTCT đặt trên hệ đà bằng gỗ nhóm 4
|
đ/m2
|
1.495.000
|
5.5
|
Tường
|
|
|
|
+ Xây gạch
|
|
|
- Dày 100 không trát
|
đ/m2
|
107.000
|
- Dày 200 không trát
|
đ/m2
|
214.000
|
- Dày 100 trát 1 mặt
|
đ/m2
|
146.000
|
- Dày 200 trát 1 mặt
|
đ/m2
|
253.000
|
- Dày 100 trát 2 mặt
|
đ/m2
|
185.000
|
- Dày 200 trát 2 mặt
|
đ/m2
|
293.000
|
5.6
|
Bê tông và BTCT
|
|
|
|
- Bê tông đá 1x2
|
đ/m3
|
1.473.000
|
- Bê tông đá 4x6
|
đ/m3
|
1.193.000
|
- BTCT
|
đ/m3
|
3.125.000
|
5.7
|
Trụ BTCT đúc sẵn
|
|
|
|
- Quy cách 0,10 x 0,10
|
đ/m
|
35.000
|
- Quy cách 0,12 x 0,12
|
đ/m
|
63.000
|
- Quy cách 0,15 x 0,15
|
đ/m
|
89.000
|
- Quy cách 0,20 x 0,20
|
đ/m
|
108.000
|
- Quy cách 0,25 x 0,25
|
đ/m
|
132.000
|
- Quy cách 0,30 x 0,30
|
đ/m
|
190.000
|
5.8
|
Trụ điện BTCT
|
|
|
|
- Quy cách 0,15 x 0,15
|
đ/m
|
98.000
|
- Quy cách 0,20 x 0,20
|
đ/m
|
116.000
|
- Quy cách 0,25 x 0,25
|
đ/m
|
136.000
|
5.9
|
Đường ống cấp, thoát nước
|
|
|
|
Cống bê tông thoát nước đổ tại chỗ
|
|
|
- Đường kính 20cm
|
đ/m
|
48.000
|
- Đường kính 30cm
|
đ/m
|
78.000
|
- Đường kính 40cm
|
đ/m
|
103.000
|
- Đường kính 50cm
|
đ/m
|
130.000
|
- Đường kính 60cm
|
đ/m
|
155.000
|
- Đường kính 70cm
|
đ/m
|
281.000
|
- Đường kính 80cm
|
đ/m
|
322.000
|
- Đường kính 90cm
|
đ/m
|
363.000
|
- Đường kính 100cm
|
đ/m
|
402.000
|
5.10
|
Ống thoát nước bằng nhựa PVC
|
|
|
|
- Đường kính 60mm
|
đ/m
|
27.000
|
- Đường kính 90mm
|
đ/m
|
40.000
|
- Đường kinh 114 mm
|
đ/m
|
92.000
|
- Đường kính 140 mm
|
đ/m
|
98.000
|
- Đường kính 168 mm
|
đ/m
|
131.000
|
- Đường kính 200mm
|
đ/m
|
160.000
|
5.11
|
Ống cấp nước bằng nhựa PVC
|
|
|
|
- Đường kính 21mm
|
đ/m
|
6.900
|
- Đường kính 27mm
|
đ/m
|
9.800
|
- Đường kính 34 mm
|
đ/m
|
14.000
|
- Đường kính 42mm
|
đ/m
|
18.000
|
- Đường kính 49mm
|
đ/m
|
24.000
|
- Đường kính 60mm
|
đ/m
|
34.500
|
- Đường kính 90mm
|
đ/m
|
54.000
|
- Đường kính 114 mm
|
đ/m
|
114.000
|
- Đường kính 168 mm
|
đ/m
|
150.000
|
- Đường kính 220 mm
|
đ/m
|
389.000
|
5.12
|
Túi nhựa Bioga: bằng nhựa PE khổ 1,6m
|
đ/m
|
39.000
|
C. ĐƠN GIÁ MỒ MẢ
(đã bao gồm chi phí mua đất để cải táng)
STT
|
Chủng loại
|
ĐVT
|
Đơn giá
|
1
|
Mả đất
|
đ/cái
|
7.632.000
|
2
|
Mả đất có kim tĩnh
|
đ/cái
|
11.066.000
|
3
|
Mả đá ong
|
đ/cái
|
11.066.000
|
4
|
Mả xi măng; mả nắp trấp không mái che
|
đ/cái
|
13.228.000
|
5
|
Mả xi măng có rào lan can trụ bê tông
|
|
|
|
+ Gạch men, đá mài hoặc đá chẻ
|
đ/cái
|
17.680.000
|
|
+ Đá rửa
|
đ/cái
|
15.518.000
|
6
|
Mả nắp trấp có mái che; mả nắp trấp không mái che
có đá rửa
|
|
14.373.000
|
7
|
Mả trường trụ
|
|
|
|
+ Đá xanh
|
đ/cái
|
26.457.000
|
|
+ Xi măng
|
đ/cái
|
19.843.000
|
|
+ Đá ông
|
đ/cái
|
15.518.000
|
8
|
Kim tĩnh xi măng chưa chôn
|
đ/cái
|
9.921.000
|
9
|
Mả không thân nhân (giao các đơn vị có chức năng hỏa táng hoặc cải táng)
|
đ/cái
|
4.452.000
|
10
|
Mả có nhà bao che sẽ được kê biên áp giá thêm phần
bao che.
|
—
|
—
|
11
|
Mả có tường rào bao quanh nếu có số liệu đo đạc
kê biên cụ thể sẽ được tính thêm theo đơn giá tường rào
|
—
|
—
|
D. QUY ĐỊNH VỀ ÁP
DỤNG
I. Áp dụng cụ thể quy định tại phần
A
1. Áp dụng cụ thể quy định tại mục I
(nhà kiên cố) trong trường hợp bồi thường
khi nhà nước thu hồi đất.
a) Đơn giá xây dựng nhà kiên cố nêu
trên là đơn giá đã bao gồm nhà vệ sinh trong
nhà đối với nhà ở 01 tầng (trường hợp nhà ở hơn 02 tầng thì mỗi tầng của nhà phải
có nhà vệ sinh).
b) Đối với nhóm nhà kiên cố nếu không
có nhà vệ sinh trong nhà khi áp giá bị giảm trừ tỷ lệ (%) trên đơn giá nhà kiên
cố, cụ thể như sau:
STT
|
Diện tích xây dựng
nhà
|
Tỷ lệ giảm trừ
|
1
|
Đối với nhà kiên cố có diện tích xây dựng ≤ 100m2
|
2%
|
2
|
Đối với nhà kiên cố có diện tích xây dựng >
100m2
|
1,5 %
|
c) Diện tích công trình được tính từ bề
ngoài lớp trát (phủ bì)
2. Về nhà ở.
a) Nhà liên kế là nhà có đà, tường,
móng ... chung.
b) Nhà riêng lẻ là nhà có đà, tường,
móng... độc lập.
c) Trường hợp nhà có kết cấu không giống với kết
cấu của đơn giá nhà nêu trên được sử dụng
phương pháp giảm trừ và bổ sung để xác định lại đơn giá nhà. Đối với mái và nền
tính toán loại trừ và bổ sung theo đơn giá tại phần B của bảng đơn giá này; các
kết cấu còn lại tính toán loại trừ và bổ sung theo tỷ trọng kết cấu chính của
nhà.
3. Áp dụng quy định cụ thể tại mục V.
Trường hợp thu lệ phí trước bạ đối với
nhà ở đã qua sử dụng:
- Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của
nhà chịu lệ phí trước bạ được quy định như sau:
a) Kê khai lệ phí trước bạ lần đầu đối
với nhà có thời gian đã sử dụng dưới 5 năm: 100%;
+ Kê khai nộp lệ phí trước bạ lần đầu
đối với nhà chịu lệ phí trước bạ có thời gian đã sử dụng từ 5 năm trở lên thì
áp dụng tỷ lệ (%) chất lượng còn lại của nhà có thời gian đã sử dụng tương ứng
theo hướng dẫn tại điểm b mục này.
b) Kê khai lệ phí trước bạ từ lần thứ
2 trở đi theo bảng sau:
BẢNG TỶ LỆ (%) CHẤT
LƯỢNG
Thời gian đã sử dụng
|
Nhà biệt thự
(%)
|
Nhà cấp I
(%)
|
Nhà cấp II
(%)
|
Nhà cấp III
(%)
|
Nhà cấp IV
(%)
|
- Dưới 5 năm
|
95
|
90
|
90
|
80
|
80
|
- Từ 5 đến 10 năm
|
85
|
80
|
80
|
65
|
65
|
- Trên 10 năm đến 20 năm
|
70
|
60
|
55
|
35
|
35
|
- Trên 20 năm đến 50 năm
|
50
|
40
|
35
|
25
|
25
|
- Trên 50 năm
|
30
|
25
|
25
|
20
|
20
|
Thời gian đã sử dụng của nhà được tính
từ thời điểm (năm) xây dựng hoàn thành bàn giao nhà (hoặc đưa vào sử dụng) đến
năm kê khai, nộp lệ phí trước bạ nhà đó. Trường hợp hồ sơ không đủ căn cứ xác định
được năm xây dựng nhà thì theo năm mua nhà hoặc nhận nhà.
II. Áp dụng cụ thể quy định tại phần
B
Sở Xây dựng có trách nhiệm công bố
giá vật liệu xây dựng hàng tháng trên địa bàn tỉnh phù hợp với quy định pháp luật
hiện hành. Những loại vật kiến trúc chưa quy định tại Quyết định này thì được
áp dụng theo giá vật liệu xây dựng tại thời điểm tương ứng do Sở Xây dựng công
bố.
Ghi chú:
Các đơn vị tính được sử dụng kèm theo
Quyết định quy định như sau: Đơn vị tính = ĐVT; đồng/mét = đ/m; đồng/mét vuông
= đ/m2; đồng/mét khối = đ/m3; đồng/mét dài = d/md; đồng/mét
vuông xây dựng = đ/m2 XD; BTCT = bê tông cốt thép; đồng/cái = đ/cái.
Quyết định 27/2014/QĐ-UBND về bảng đơn giá xây dựng mới loại nhà ở, công trình xây dựng, vật kiến trúc và đơn giá mồ mả trên địa bàn tỉnh Long An
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 27/2014/QĐ-UBND ngày 07/07/2014 về bảng đơn giá xây dựng mới loại nhà ở, công trình xây dựng, vật kiến trúc và đơn giá mồ mả trên địa bàn tỉnh Long An
7.555
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|