ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH
QUẢNG BÌNH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 27/2013/QĐ-UBND
|
Quảng Bình, ngày 23
tháng 12 năm 2013
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ
VIỆC QUY ĐỊNH GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT VÀ PHÂN LOẠI ĐƯỜNG, VỊ TRÍ, KHU VỰC ĐẤT TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH NĂM 2014
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy
ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm
2003;
Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng
11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại
đất;
Căn cứ Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27
tháng 7 năm 2007 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định
188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 về phương pháp xác định giá đất và
khung giá các loại đất;
Căn cứ Thông tư số 145/2007/TT-BTC ngày 06
tháng 12 năm 2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số
188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định
giá đất và khung giá các loại đất và Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng
7 năm 2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
188/2004/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư liên tịch số
02/2010/TTLT-BTNMT-BTC ngày 08 tháng 01 năm 2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường
- Bộ Tài chính hướng dẫn xây dựng, thẩm định, ban hành Bảng giá đất và điều
chỉnh bảng giá đất thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 72/2013/NQ-HĐND ngày 12
tháng 12 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh về giá các loại đất trên địa bàn
tỉnh Quảng Bình năm 2014;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và
Môi trường tại Tờ trình số 1001/TTr-TNMT ngày 23 tháng 12 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này quy định về giá các loại đất và phân loại đường,
vị trí, khu vực đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình năm 2014, cụ thể như
sau:
1. Giá đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây
lâu năm, đất rừng sản xuất, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối tại các
huyện, thành phố năm 2014.
(Chi tiết có Phụ lục I kèm theo)
2. Giá các loại đất ở; đất sản xuất, kinh
doanh phi nông nghiệp; đất nông nghiệp khác; đất phi nông nghiệp khác và đất
chưa xác định mục đích sử dụng; đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở nhưng
không được xác định là đất ở; đất nông nghiệp nằm trong phạm vi địa giới hành
chính phường, trong phạm vi khu dân cư thị trấn, khu dân cư nông thôn tại các
huyện, thành phố năm 2014.
(Chi tiết có Phụ lục II kèm theo)
3. Phân loại đường, vị trí, khu vực đất tại
các huyện, thành phố.
(Chi tiết có Phụ lục III kèm theo)
Điều 2. Giá
đất quy định tại Quyết định này sử dụng làm căn cứ để:
1. Tính thuế đối với việc sử dụng đất và thuế
thu nhập cá nhân, thu nhập doanh nghiệp khi chuyển quyền sử dụng đất theo quy
định của pháp luật;
2. Tính tiền sử dụng đất và tiền thuê đất khi
giao đất, khi chuyển mục đích sử dụng đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá
quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất cho các trường hợp quy
định tại Điều 34 và Điều 35 của Luật Đất đai năm 2003;
3. Tính giá trị quyền sử dụng đất khi giao
đất không thu tiền sử dụng đất cho các tổ chức, cá nhân trong các trường hợp
quy định tại Điều 33 của Luật Đất đai năm 2003;
4. Tính giá trị quyền sử dụng đất để bồi
thường khi Nhà nước thu hồi đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi
ích Quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế quy định tại Điều 39,
Điều 40 của Luật Đất đai năm 2003;
5. Tính tiền bồi thường đối với người có hành
vi vi phạm pháp luật về đất đai mà gây thiệt hại cho Nhà nước theo quy định của
pháp luật;
6. Tính giá trị quyền sử dụng đất để thu lệ
phí trước bạ theo quy định của pháp luật;
7. Xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính
vào giá trị tài sản của doanh nghiệp Nhà nước khi doanh nghiệp cổ phần hóa, lựa
chọn hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định tại Khoản 3, Điều
59 của Luật Đất đai năm 2003.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2014 và thay thế Quyết
định số 31/2012/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng
Bình về việc quy định giá các loại đất và phân loại đường, vị trí, khu vực đất
trên địa bàn tỉnh Quảng Bình năm 2013.
Giao Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố căn
cứ quy định của pháp luật và tình hình thực tế ở địa phương để quyết định phân
loại đơn vị hành chính xã đồng bằng, trung du và miền núi làm cơ sở cho việc áp
dụng giá đất.
Điều 4. Đối
với các trường hợp đang làm thủ tục chuyển quyền sử dụng đất, chuyển mục đích
sử dụng đất, hợp thức hóa cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mà hồ sơ đã nộp
tại Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trước ngày 01 tháng 01 năm 2014 thì
được áp dụng theo mức giá đất quy định tại Quyết định số 31/2012/QĐ-UBND ngày
21 tháng 12 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình.
Điều 5. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài
chính, Xây dựng, Tư pháp; Cục trưởng Cục Thuế; Thủ trưởng các sở, ban, ngành
cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Xuân Quang
|
PHỤ
LỤC I
GIÁ
ĐẤT TRỒNG CÂY HÀNG NĂM, TRỒNG CÂY LÂU NĂM, ĐẤT RỪNG SẢN XUẤT, ĐẤT NUÔI TRỒNG
THỦY SẢN, ĐẤT LÀM MUỐI, TẠI CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ NĂM 2014
(kèm theo Quyết định số 27/2013/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Quảng Bình)
1. Giá đất trồng cây hàng năm
ĐVT:
Nghìn đồng/m2
Vị trí
đất
|
Xã đồng
bằng
|
Xã
trung du
|
Xã miền
núi
|
Vị trí 1
|
33
|
22
|
20
|
Vị trí 2
|
26
|
18
|
15
|
Vị trí 3
|
20
|
14
|
11
|
Vị trí 4
|
14
|
10
|
9
|
2. Giá đất trồng cây lâu năm
ĐVT:
Nghìn đồng/m2
|
Vị trí
đất
|
Xã đồng
bằng
|
Xã
trung du
|
Xã miền
núi
|
Vị trí 1
|
35
|
22
|
18
|
Vị trí 2
|
26
|
19
|
14
|
Vị trí 3
|
20
|
14
|
11
|
Vị trí 4
|
14
|
11
|
7
|
3. Giá đất rừng sản xuất
ĐVT:
Nghìn đồng/m2
|
Vị trí
đất
|
Xã đồng
bằng
|
Xã
trung du
|
Xã miền
núi
|
Vị trí 1
|
8
|
7
|
6
|
Vị trí 2
|
6
|
5
|
4
|
4. Giá đất nuôi trồng thủy sản
ĐVT:
Nghìn đồng/m2
|
Vị trí
đất
|
Xã đồng
bằng
|
Xã
trung du
|
Xã miền
núi
|
Vị trí 1
|
27
|
21
|
20
|
Vị trí 2
|
22
|
17
|
16
|
Vị trí 3
|
16
|
13
|
12
|
Vị trí 4
|
10
|
8
|
6
|
5. Giá đất làm muối
ĐVT:
Nghìn đồng/m2
|
Vị trí
1
|
Vị trí
2
|
27
|
18
|
PHỤ LỤC II
GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT Ở; ĐẤT SẢN XUẤT, KINH DOANH
PHI NÔNG NGHIỆP; ĐẤT NÔNG NGHIỆP KHÁC; ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP KHÁC VÀ ĐẤT CHƯA XÁC
ĐỊNH MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG; ĐẤT VƯỜN, AO TRONG CÙNG THỬA ĐẤT CÓ NHÀ Ở NHƯNG KHÔNG
ĐƯỢC XÁC ĐỊNH LÀ ĐẤT Ở; ĐẤT NÔNG NGHIỆP NẰM TRONG PHẠM VI ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH
PHƯỜNG, TRONG PHẠM VI KHU DÂN CƯ THỊ TRẤN, KHU DÂN CƯ NÔNG THÔN TẠI CÁC HUYỆN,
THÀNH PHỐ NĂM 2014
(kèm theo Quyết định số 27/2013/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2013
của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình)
I. ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN
ĐVT:
Nghìn đồng/m2
Loại đất
|
Huyện Minh Hóa
|
Huyện Tuyên Hóa
|
Huyện Quảng Trạch
|
Huyện Bố Trạch
|
Thành phố Đồng Hới
|
Huyện Quảng Ninh
|
Huyện Lệ Thủy
|
1. Khu vực
đặc biệt
|
|
|
|
|
|
|
Xã Tiến Hóa
|
|
|
|
|
|
|
a) Khu vực 1
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vị trí 1
|
|
780
|
|
|
|
|
|
- Vị trí 2
|
|
530
|
|
|
|
|
|
- Vị trí 3
|
|
350
|
|
|
|
|
|
- Vị trí 4
|
|
190
|
|
|
|
|
|
b) Khu vực 2
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vị trí 1
|
|
490
|
|
|
|
|
|
- Vị trí 2
|
|
330
|
|
|
|
|
|
- Vị trí 3
|
|
220
|
|
|
|
|
|
- Vị trí 4
|
|
120
|
|
|
|
|
|
c) Khu vực 3
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vị trí 1
|
|
220
|
|
|
|
|
|
- Vị trí 2
|
|
140
|
|
|
|
|
|
- Vị trí 3
|
|
100
|
|
|
|
|
|
- Vị trí 4
|
|
50
|
|
|
|
|
|
2. Xã đồng
bằng
|
|
|
|
|
|
|
a) Khu vực 1
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vị trí 1
|
|
|
156
|
156
|
180
|
175
|
150
|
- Vị trí 2
|
|
|
120
|
120
|
132
|
125
|
109
|
- Vị trí 3
|
|
|
72
|
72
|
84
|
81
|
69
|
- Vị trí 4
|
|
|
36
|
36
|
48
|
44
|
40
|
b) Khu vực 2
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vị trí 1
|
|
|
114
|
108
|
144
|
125
|
115
|
- Vị trí 2
|
|
|
85
|
84
|
108
|
88
|
85
|
- Vị trí 3
|
|
|
50
|
48
|
72
|
63
|
50
|
- Vị trí 4
|
|
|
30
|
30
|
35
|
33
|
30
|
c) Khu vực 3
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vị trí 1
|
|
|
85
|
80
|
126
|
88
|
75
|
- Vị trí 2
|
|
|
66
|
60
|
90
|
66
|
55
|
- Vị trí 3
|
|
|
42
|
42
|
60
|
44
|
40
|
- Vị trí 4
|
|
|
30
|
30
|
30
|
30
|
25
|
3. Xã trung
du
|
|
|
|
|
|
|
a) Khu vực 1
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vị trí 1
|
|
|
104
|
98
|
|
108
|
95
|
- Vị trí 2
|
|
|
81
|
75
|
|
84
|
72
|
- Vị trí 3
|
|
|
58
|
52
|
|
60
|
50
|
- Vị trí 4
|
|
|
29
|
29
|
|
30
|
29
|
b) Khu vực 2
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vị trí 1
|
|
|
69
|
69
|
|
72
|
69
|
- Vị trí 2
|
|
|
52
|
52
|
|
54
|
52
|
- Vị trí 3
|
|
|
35
|
35
|
|
36
|
35
|
- Vị trí 4
|
|
|
17
|
17
|
|
18
|
17
|
c) Khu vực 3
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vị trí 1
|
|
|
40
|
35
|
|
35
|
30
|
- Vị trí 2
|
|
|
29
|
25
|
|
25
|
25
|
- Vị trí 3
|
|
|
23
|
20
|
|
20
|
20
|
- Vị trí 4
|
|
|
14
|
14
|
|
13
|
13
|
4. Xã miền
núi
|
|
|
|
|
|
|
a) Khu vực 1
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vị trí 1
|
45
|
60
|
58
|
58
|
|
55
|
60
|
- Vị trí 2
|
30
|
50
|
40
|
40
|
|
40
|
40
|
- Vị trí 3
|
22
|
36
|
31
|
31
|
|
32
|
32
|
- Vị trí 4
|
16
|
24
|
18
|
18
|
|
22
|
19
|
b) Khu vực 2
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vị trí 1
|
25
|
40
|
35
|
35
|
|
40
|
35
|
- Vị trí 2
|
20
|
30
|
23
|
23
|
|
23
|
23
|
- Vị trí 3
|
16
|
24
|
21
|
21
|
|
19
|
18
|
- Vị trí 4
|
13
|
15
|
15
|
15
|
|
15
|
15
|
c) Khu vực 3
|
|
|
|
|
|
|
|
- Vị trí 1
|
20
|
33
|
28
|
29
|
|
29
|
28
|
- Vị trí 2
|
16
|
22
|
20
|
21
|
|
21
|
20
|
- Vị trí 3
|
13
|
15
|
15
|
16
|
|
16
|
15
|
- Vị trí 4
|
11
|
12
|
11
|
11
|
|
11
|
11
|
II. ĐẤT Ở
TẠI ĐÔ THỊ
1. Giá đất ở tại đô thị trên địa
bàn toàn tỉnh
ĐVT:
Nghìn đồng/m2
Đất ở tại đô thị
|
Đất ở tại TT Quy Đạt
|
Đất ở tại TT Đồng Lê
|
Đất ở tại TT Ba Đồn
|
Đất ở tại TT Hoàn Lão
|
Đất ở tại TP Đồng Hới
|
Đất ở tại TT Quán Hàu
|
Đất ở tại TT Kiến Giang
|
a) Đường
loại 1
|
|
|
|
|
|
|
- Vị trí 1
|
1.830
|
1.780
|
3.590
|
3.440
|
12.010
|
3.570
|
3.880
|
- Vị trí 2
|
1.100
|
980
|
1.860
|
1.785
|
6.005
|
1.570
|
2.015
|
- Vị trí 3
|
380
|
420
|
930
|
890
|
3.005
|
790
|
1.005
|
- Vị trí 4
|
200
|
190
|
480
|
460
|
1.860
|
410
|
520
|
b) Đường
loại 2
|
|
|
|
|
|
|
- Vị trí 1
|
1.170
|
1.030
|
2.690
|
2.230
|
6.730
|
1.570
|
1.740
|
- Vị trí 2
|
520
|
450
|
950
|
920
|
4.710
|
880
|
970
|
- Vị trí 3
|
190
|
210
|
430
|
410
|
2.020
|
400
|
440
|
- Vị trí 4
|
120
|
120
|
250
|
200
|
1.140
|
230
|
250
|
c) Đường
loại 3
|
|
|
|
|
|
|
- Vị trí 1
|
510
|
510
|
1.100
|
1.100
|
5.130
|
1.050
|
1.120
|
- Vị trí 2
|
200
|
210
|
610
|
610
|
2.570
|
590
|
620
|
- Vị trí 3
|
85
|
90
|
240
|
210
|
1.270
|
230
|
160
|
- Vị trí 4
|
60
|
60
|
120
|
120
|
720
|
120
|
100
|
d) Đường
loại 4
|
|
|
|
|
|
|
- Vị trí 1
|
175
|
200
|
570
|
450
|
2.415
|
450
|
330
|
- Vị trí 2
|
85
|
105
|
205
|
200
|
1.610
|
265
|
155
|
- Vị trí 3
|
50
|
70
|
130
|
130
|
1.210
|
140
|
100
|
- Vị trí 4
|
45
|
50
|
65
|
70
|
605
|
70
|
50
|
e) Đường
loại 5
|
|
|
|
|
|
|
- Vị trí 1
|
|
|
|
|
1.280
|
|
|
- Vị trí 2
|
|
|
|
|
960
|
|
|
- Vị trí 3
|
|
|
|
|
640
|
|
|
- Vị trí 4
|
|
|
|
|
320
|
|
|
Đất ở tại đô thị
|
|
|
|
Đất ở tại TT Nông Trường Việt Trung
|
|
|
Đất ở tại TT Nông Trường Lệ Ninh
|
a) Đường
loại 1
|
|
|
|
|
|
|
- Vị trí 1
|
|
|
|
1.860
|
|
|
1.490
|
- Vị trí 2
|
|
|
|
930
|
|
|
750
|
- Vị trí 3
|
|
|
|
360
|
|
|
310
|
- Vị trí 4
|
|
|
|
170
|
|
|
130
|
b) Đường
loại 2
|
|
|
|
|
|
|
- Vị trí 1
|
|
|
|
1.030
|
|
|
840
|
- Vị trí 2
|
|
|
|
430
|
|
|
350
|
- Vị trí 3
|
|
|
|
180
|
|
|
140
|
- Vị trí 4
|
|
|
|
100
|
|
|
80
|
c) Đường
loại 3
|
|
|
|
|
|
|
- Vị trí 1
|
|
|
|
430
|
|
|
350
|
- Vị trí 2
|
|
|
|
180
|
|
|
140
|
- Vị trí 3
|
|
|
|
85
|
|
|
70
|
- Vị trí 4
|
|
|
|
60
|
|
|
40
|
d) Đường
loại 4
|
|
|
|
|
|
|
- Vị trí 1
|
|
|
|
210
|
|
|
155
|
- Vị trí 2
|
|
|
|
100
|
|
|
75
|
- Vị trí 3
|
|
|
|
65
|
|
|
50
|
- Vị trí 4
|
|
|
|
40
|
|
|
40
|
2. Giá đất ở của một số đường phố
đặc thù tại thành phố Đồng Hới
ĐVT:
Nghìn đồng/m2
TT
|
Tên đường
|
Từ
|
Đến
|
Vị trí 1
|
Vị trí 2
|
Vị trí 3
|
Vị trí 4
|
I
|
Phường Hải
Đình
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Quang Trung
|
Cầu Dài
|
Cầu Nam
Thành
|
15.620
|
7.810
|
3.910
|
2.420
|
2
|
Hùng Vương
|
Cầu Nam
Thành
|
Cầu Bắc
Thành
|
15.620
|
7.810
|
3.910
|
2.420
|
3
|
Mẹ Suốt
|
Bờ sông Nhật
Lệ
|
Quảng Bình
Quan
|
15.620
|
7.810
|
3.910
|
2.420
|
4
|
Nguyễn Hữu
Cảnh
|
Quang Trung
|
Nguyễn Trãi
|
13.210
|
6.600
|
3.300
|
2.050
|
5
|
Lê Lợi
|
Quảng Bình
Quan
|
Nguyễn Hữu
Cảnh
|
14.410
|
7.210
|
3.600
|
2.230
|
Nguyễn Hữu
Cảnh
|
Cống 10
|
13.755
|
6.550
|
3.275
|
2.030
|
6
|
Thanh Niên
|
Quang Trung
|
Nguyễn Trãi
|
9.300
|
6.510
|
2.790
|
1.580
|
7
|
Cô Tám
|
Quách Xuân
Kỳ
|
Thanh Niên
|
7.870
|
5.500
|
2.360
|
1.330
|
8
|
Nguyễn Viết
Xuân
|
Hương Giang
|
Thanh Niên
|
7.870
|
5.500
|
2.360
|
1.330
|
9
|
Nguyễn Văn
Trỗi
|
Lê Lợi
|
Quang Trung
|
6.350
|
3.180
|
1.490
|
850
|
II
|
Phường Đồng
Mỹ
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Lý Thường
Kiệt
|
Hùng Vương
|
Lê Thành
Đồng
|
15.620
|
7.810
|
3.910
|
2.420
|
2
|
Nguyễn Du
|
Quách Xuân
Kỳ
|
Cầu Hải
Thành
|
13.210
|
6.600
|
3.300
|
2.050
|
3
|
Trần Hưng
Đạo
|
Cầu Nhật Lệ
|
Lý Thường
Kiệt
|
15.620
|
7.810
|
3.910
|
2.420
|
4
|
Lê Quý Đôn
|
Lý Thường
Kiệt
|
Nguyễn Du
|
8.580
|
6.010
|
2.570
|
1.460
|
5
|
Dương Văn An
|
Trần Hưng
Đạo
|
Giáp Phan
Bội Châu
|
7.870
|
5.500
|
2.360
|
1.330
|
6
|
Hồ Xuân
Hương
|
Nguyễn Du
|
Lý Thường
Kiệt
|
7.870
|
5.500
|
2.360
|
1.330
|
7
|
Đường chưa
có tên
|
Ngõ 101 Lý Thường
Kiệt
|
Ngõ 107 Lý Thường
Kiệt
|
2.770
|
1.850
|
1.390
|
690
|
8
|
Ngõ 46 Bùi
Thị Xuân
|
Bùi Thị Xuân
|
Huyền Trân
Công Chúa
|
2.770
|
1.850
|
1.390
|
690
|
9
|
Ngõ 14
Phan Chu Trinh
|
Phan Chu
Trinh
|
Phan Bội
Châu
|
3.000
|
2.000
|
1.500
|
750
|
10
|
Ngõ 32 Phan
Chu Trinh
|
Phan Chu
Trinh
|
Phan Bội
Châu
|
3.000
|
2.000
|
1.500
|
750
|
11
|
Ngõ 37 Nguyễn
Đức Cảnh
|
Nhà ông
Duyễn
|
Nhà ông
Dương
|
2.770
|
1.850
|
1.390
|
690
|
III
|
Phường Đồng
Phú
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Lý Thường
Kiệt
|
Cầu Bệnh
Viện
|
Hùng Vương
|
15.620
|
7.810
|
3.910
|
2.420
|
2
|
Trần Hưng Đạo
|
Cầu Rào
|
Bưu điện
tỉnh Quảng Bình
|
15.620
|
7.810
|
3.910
|
2.420
|
3
|
Nguyễn Hữu
Cảnh
|
Trần Hưng
Đạo
|
Nguyễn Trãi
|
14.410
|
7.210
|
3.600
|
2.230
|
4
|
Hai Bà Trưng
|
Trần Hưng
Đạo
|
Lý Thường
Kiệt
|
7.870
|
5.500
|
2.360
|
1.330
|
5
|
Trần Quang
Khải
|
Lý Thường
Kiệt
|
Hai Bà Trưng
|
7.870
|
5.500
|
2.360
|
1.330
|
IV
|
Phường Hải
Thành
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Trương Pháp
|
Cầu Hải
Thành
|
Khách sạn
30.4
|
13.210
|
6.600
|
3.300
|
2.050
|
V
|
Phường Nam
Lý
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Trần Hưng
Đạo
|
Cầu Rào
|
Nam chân cầu
Vượt
|
15.620
|
7.810
|
3.910
|
2.420
|
Nam chân cầu
Vượt
|
Ngã tư Hoàng
Diệu - Tôn Đức Thắng
|
13.210
|
6.600
|
3.300
|
2.050
|
2
|
Hữu Nghị
|
Trần Hưng
Đạo
|
Giáp phường
Bắc Lý
|
14.410
|
7.210
|
3.600
|
2.230
|
3
|
Hoàng Diệu
|
Trần Hưng
Đạo
|
Cây xăng Vật
tư cũ
|
13.210
|
6.600
|
3.300
|
2.050
|
4
|
Võ Thị Sáu
|
Trần Hưng
Đạo
|
Trụ sở UBND phường
Nam Lý
|
13.210
|
6.600
|
3.300
|
2.050
|
Trụ sở UBND
phường Nam Lý
|
Tôn Thất
Tùng
|
7.870
|
5.500
|
2.360
|
1.330
|
Đường Tôn
Thất Tùng
|
Đường vào
Bệnh viện Việt Nam - CuBa
|
13.210
|
6.600
|
3.300
|
2.050
|
5
|
Đường vào
cổng Bệnh viện Việt Nam - CuBa
|
Hữu Nghị
|
Giáp Bệnh
viện Việt Nam - CuBa
|
14.410
|
7.210
|
3.600
|
2.230
|
6
|
Xuân Diệu
|
Ngã tư Hoàng
Diệu - Tôn Đức Thắng
|
Trung tâm
Bảo trợ XH - NCC
|
6.350
|
3.180
|
1.490
|
850
|
7
|
Ngô Gia Tự
|
Bảo hiểm xã
hội
|
Chi cục Kiểm
lâm
|
8.580
|
6.010
|
2.570
|
1.460
|
Chi cục Kiểm
lâm
|
Võ Thị Sáu
|
15.620
|
7.810
|
3.910
|
2.420
|
8
|
Trần Quang
Khải
|
Hữu Nghị
|
Giáp Đồng
Phú
|
7.870
|
5.500
|
2.360
|
1.330
|
9
|
Tố Hữu
|
Võ Thị Sáu
|
Hữu Nghị (Phòng
Cảnh sát 113)
|
15.620
|
7.810
|
3.910
|
2.420
|
10
|
Nguyễn Văn
Linh
|
Hữu Nghị
(cạnh Sở Giáo dục - Đào tạo)
|
Trần Quang
Khải
|
8.580
|
6.010
|
2.570
|
1.460
|
11
|
Thống Nhất
|
Trần Hưng
Đạo
|
Giáp Đức Ninh
Đông
|
11.230
|
5.610
|
2.805
|
1.740
|
12
|
Các tuyến
đường trong khu đất Dự án TTTM và dân cư phía Tây Nam đường Hữu Nghị (Công ty
525)
|
8.580
|
6.010
|
2.570
|
1.460
|
VI
|
Phường Bắc
Lý
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Lý Thường
Kiệt
|
Cầu Bệnh
Viện
|
Ngã ba giáp
đường Hữu Nghị
|
15.620
|
7.810
|
3.910
|
2.420
|
Ngã ba giáp
đường Hữu Nghị
|
Cầu Lộc Đại
|
13.210
|
6.600
|
3.300
|
2.050
|
2
|
Hữu Nghị
|
Giáp
phường Nam Lý
|
Lý Thường
Kiệt
|
15.620
|
7.810
|
3.910
|
2.420
|
3
|
Phan Đình
Phùng
|
Bùng binh
Hoàng Diệu
|
Giáp F325
|
7.870
|
5.500
|
2.360
|
1.330
|
VII
|
Phường Đức
Ninh Đông
|
|
|
|
|
|
1
|
Thống Nhất
|
Lê Lợi
|
Giáp Nam Lý
|
10.200
|
5.100
|
2.500
|
1.500
|
VIII
|
Phường Phú
Hải
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Quang Trung
|
Cầu Dài
|
Nhà máy Súc
sản
|
9.300
|
6.510
|
2.790
|
1.580
|
Nhà máy Súc
sản
|
Giáp Quảng
Ninh
|
6.350
|
3.180
|
1.490
|
850
|
IX
|
Phường Bắc
Nghĩa
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Hoàng Quốc
Việt
|
Giáp
phường Đồng Sơn
|
Hà Huy Tập
|
2.770
|
1.850
|
1.390
|
690
|
X
|
Xã Bảo
Ninh
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Nguyễn Thị
Định
|
Khu Du
lịch Mỹ Cảnh
|
Hết thôn
Đồng Dương
|
1.333
|
1.000
|
670
|
330
|
III. ĐẤT Ở
TẠI VÙNG VEN ĐÔ THỊ, ĐẦU MỐI GIAO THÔNG, KHU CÔNG NGHIỆP, KHU DU LỊCH, KHU
THƯƠNG MẠI
ĐVT:
Nghìn đồng/m2
Đất ở tại vùng ven đô thị, đầu mối giao thông, KCN, KDL,
KTM
|
Đất ở tại vùng ven TT Quy Đạt, đầu mối giao thông, KCN,
KDL, KTM
|
Đất ở tại vùng ven TT Đồng Lê, đầu mối giao thông, KCN,
KDL, KTM
|
Đất ở tại vùng ven TT Ba Đồn, đầu mối giao thông, KCN,
KDL, KTM
|
Đất ở tại vùng ven TT Hoàn Lão, đầu mối giao thông, KCN,
KDL, KTM
|
Đất ở tại vùng ven TP Đồng Hới, đầu mối giao thông, KCN,
KDL, KTM
|
Đất ở tại vùng ven TT Quán Hàu, đầu mối giao thông, KCN,
KDL, KTM
|
Đất ở tại vùng ven TT Kiến Giang, đầu mối giao thông,
KCN, KDL, KTM
|
1. Khu vực dọc tuyến đường Quốc lộ 1A (trừ tuyến đường
Quốc lộ 1A đi qua xã Lương Ninh, huyện Quảng Ninh)
|
a) Khu vực 1
|
|
|
|
|
|
|
- Vị trí 1
|
|
|
1.645
|
1.520
|
1.825
|
1.645
|
1.520
|
b) Khu vực 2
|
|
|
|
|
|
|
- Vị trí 1
|
|
|
930
|
965
|
1.265
|
995
|
960
|
c) Khu vực 3
|
|
|
|
|
|
|
- Vị trí 1
|
|
|
620
|
635
|
765
|
660
|
570
|
2. Tuyến
đường Quốc lộ 1A đi qua xã Lương Ninh, huyện Quảng Ninh
|
a) Khu vực 1
|
|
|
|
|
|
|
- Vị trí 1
|
|
|
|
|
|
2.140
|
|
3. Khu vực
vùng ven đô thị, đầu mối giao thông, KCN, KDL, KTM còn lại
|
a) Khu vực 1
|
|
|
|
|
|
|
- Vị trí 1
|
500
|
480
|
1.320
|
1.220
|
1.550
|
1.320
|
1.220
|
- Vị trí 2
|
390
|
360
|
910
|
840
|
1.120
|
900
|
830
|
- Vị trí 3
|
250
|
220
|
540
|
500
|
770
|
600
|
550
|
- Vị trí 4
|
120
|
120
|
260
|
240
|
430
|
290
|
270
|
b) Khu vực 2
|
|
|
|
|
|
|
- Vị trí 1
|
370
|
330
|
740
|
770
|
1.080
|
800
|
770
|
- Vị trí 2
|
260
|
220
|
520
|
520
|
820
|
520
|
500
|
- Vị trí 3
|
170
|
150
|
320
|
330
|
660
|
330
|
320
|
- Vị trí 4
|
90
|
80
|
190
|
200
|
330
|
200
|
190
|
c) Khu vực 3
|
|
|
|
|
|
|
- Vị trí 1
|
260
|
230
|
500
|
510
|
650
|
530
|
460
|
- Vị trí 2
|
170
|
150
|
310
|
340
|
510
|
400
|
310
|
- Vị trí 3
|
110
|
100
|
230
|
210
|
360
|
260
|
200
|
- Vị trí 4
|
60
|
50
|
150
|
160
|
220
|
165
|
130
|
Đất ở tại vùng ven đô thị, đầu mối giao thông, KCN, KDL, KTM
|
|
|
|
Đất ở tại vùng ven TT NT Việt Trung, đầu mối giao thông,
KCN, KDL, KTM
|
|
|
Đất ở tại vùng ven TT NT Lệ Ninh, đầu mối giao thông,
KCN, KDL, KTM
|
a) Khu vực 1
|
|
|
|
|
|
|
- Vị trí 1
|
|
|
|
620
|
|
|
520
|
- Vị trí 2
|
|
|
|
400
|
|
|
340
|
- Vị trí 3
|
|
|
|
280
|
|
|
230
|
- Vị trí 4
|
|
|
|
140
|
|
|
120
|
b) Khu vực 2
|
|
|
|
|
|
|
- Vị trí 1
|
|
|
|
400
|
|
|
340
|
- Vị trí 2
|
|
|
|
280
|
|
|
230
|
- Vị trí 3
|
|
|
|
180
|
|
|
150
|
- Vị trí 4
|
|
|
|
90
|
|
|
80
|
c) Khu vực 3
|
|
|
|
|
|
|
- Vị trí 1
|
|
|
|
280
|
|
|
230
|
- Vị trí 2
|
|
|
|
180
|
|
|
150
|
- Vị trí 3
|
|
|
|
120
|
|
|
100
|
- Vị trí 4
|
|
|
|
75
|
|
|
65
|
IV. GIÁ ĐẤT ĐỐI VỚI CÁC LOẠI ĐẤT
KHÔNG QUY ĐỊNH BẢNG GIÁ CỤ THỂ
1. Giá đất trong các trường hợp
được quy định bằng mức giá đất trồng cây lâu năm ở vị trí 1 cùng vùng trong
tỉnh
Đất vườn, ao trong cùng thửa đất
có nhà ở nhưng không được xác định là đất ở; đất nông nghiệp nằm trong phạm vi
địa giới hành chính phường, khu dân cư thị trấn, khu dân cư nông thôn đã được
xác định ranh giới theo quy hoạch được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xét duyệt
thì xác định bằng mức giá đất trồng cây lâu năm ở vị trí 1 cùng vùng trong tỉnh
(vùng đồng bằng; vùng trung du; vùng miền núi). Trường hợp đất nông nghiệp nằm
trong phạm vi khu dân cư thị trấn, khu dân cư nông thôn chưa có quy hoạch được
xét duyệt thì xác định theo ranh giới của thửa đất có nhà ở ngoài cùng của khu
dân cư sẵn có.
2. Giá đất nông nghiệp khác
Giá đất nông nghiệp khác được
tính bằng giá loại đất nông nghiệp cao nhất trong cùng khu vực.
3. Giá các loại đất phi nông
nghiệp (trừ đất ở)
3.1. Giá đất
sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp: Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông
nghiệp tại khu vực đô thị, nông thôn, đầu mối giao
thông, khu du lịch, khu thương mại; vùng ven đô thị, đầu mối giao thông, khu
công nghiệp, khu du lịch, khu thương mại trên địa bàn tỉnh được tính bằng 70%
giá đất ở cùng loại đường phố, vị trí đối với khu vực đô thị hoặc cùng khu vực,
vị trí đối với khu vực nông thôn; vùng ven đô thị, đầu mối giao thông, khu công
nghiệp, khu du lịch, khu thương mại.
3.2. Giá các loại đất phi nông
nghiệp còn lại:
a) Đối với đất xây dựng trụ sở cơ
quan, xây dựng công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an
ninh; đất tôn giáo, tín ngưỡng (bao gồm đất do các cơ sở tôn giáo sử dụng, đất
có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ); đất phi nông
nghiệp khác, gồm: Đất có các công trình thờ tự, nhà bảo tàng, nhà bảo tồn, nhà
trưng bày tác phẩm nghệ thuật, cơ sở sáng tác văn hóa nghệ thuật được tính bằng
giá đất ở có cùng loại đường phố, vị trí đối với khu vực đô thị hoặc có cùng
khu vực, vị trí đối với khu vực nông thôn, ven đô thị, đầu mối giao thông, khu
công nghiệp, khu du lịch, khu thương mại.
b) Đối với đất sử dụng vào các
mục đích công cộng: Đất phi nông nghiệp khác còn lại (bao gồm đất các công
trình xây dựng khác của tư nhân không nhằm mục đích kinh doanh và không gắn
liền với đất ở; đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động; đất tại đô thị
sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt,
kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất, xây dựng chuồng trại
chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép,
xây dựng trạm, trại nghiên cứu thí nghiệm nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản,
xây dựng cơ sở ươm tạo cây giống, con giống, xây dựng kho, nhà của hộ gia đình,
cá nhân để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ sản
xuất nông nghiệp) được tính bằng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp
có cùng loại đường phố, vị trí đối với khu vực đô thị hoặc có cùng khu vực, vị
trí đối với khu vực nông thôn, ven đô thị, đầu mối giao thông, khu công nghiệp,
khu du lịch, khu thương mại.
c) Đối với đất sông, ngòi, kênh,
rạch, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản thì
được tính bằng giá đất nuôi trồng thủy sản cùng khu vực, vị trí; sử dụng vào
mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với
nuôi trồng thủy sản thì được tính như giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông
nghiệp có cùng loại đường phố, vị trí đối với khu vực đô thị hoặc có cùng khu
vực, vị trí đối với khu vực nông thôn, ven đô thị, đầu mối giao thông, khu công
nghiệp, khu du lịch, khu thương mại.
4. Giá các loại đất chưa xác định
mục đích sử dụng
Các loại đất chưa xác định mục
đích sử dụng (bao gồm đất bằng chưa sử dụng, đất đồi núi chưa sử dụng, núi đá
không có rừng cây), được tính bằng mức giá các loại đất liền kề, trường hợp có
nhiều loại đất liền kề thì giá được xác định là trung bình cộng của giá các
loại đất liền kề với thửa đất đó. Khi đất chưa sử dụng được cấp có thẩm quyền
cho phép đưa vào sử dụng thì giá đất được xác định là giá đất của loại đất được
phép sử dụng tương ứng với loại đường, khu vực, vị trí đã được quy định nơi có
thửa đất đó./.
PHỤ LỤC III
PHÂN LOẠI ĐƯỜNG, VỊ TRÍ, KHU VỰC ĐẤT TẠI CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ
(kèm theo Quyết định số 27/2013/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2013 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình)
I. NGUYÊN TẮC PHÂN LOẠI ĐƯỜNG, VỊ
TRÍ KHU VỰC ĐẤT TẠI CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ
1. Phân loại vị trí đất nông
nghiệp: Bao gồm đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng
thủy sản, đất rừng sản xuất, đất làm muối và đất nông nghiệp khác.
a) Đất trồng
cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản được phân theo 4 vị trí
- Vị trí 1: Gồm các thửa đất đáp
ứng được đủ 3 điều kiện:
+ Nằm ven các trục đường giao
thông chính (đường liên xã, liên huyện, tỉnh lộ, quốc lộ) và có khoảng cách
không quá 500 mét kể từ mặt tiếp giáp trục đường giao thông (theo đường thẳng
vuông góc với trục đường);
+ Có khoảng cách tính theo đường
vận chuyển tới khu dân cư hoặc điểm dân cư tập trung không quá 500 mét;
+ Có độ phì từ mức trung bình trở
lên.
- Vị trí 2: Gồm các thửa đất đáp
ứng được 2 điều kiện của vị trí 1.
- Vị trí 3: Gồm các thửa đất đáp
ứng được 1 điều kiện của vị trí 1.
- Vị trí 4:
Gồm các thửa đất không đáp ứng được điều kiện nào của vị trí 1.
b) Đất trồng cây lâu năm được
phân theo 4 vị trí
- Vị trí 1: Gồm các thửa đất đáp
ứng được đủ 3 điều kiện:
+ Nằm ven các trục đường giao
thông chính (đường liên xã, liên huyện, tỉnh lộ, quốc lộ) và có khoảng cách
không quá 500 mét kể từ mặt tiếp giáp trục đường giao thông (theo đường thẳng
vuông góc với trục đường);
+ Có khoảng cách tính theo đường
vận chuyển tới khu dân cư hoặc điểm dân cư tập trung không quá 500 mét;
+ Có độ phì từ mức trung bình trở
lên.
- Vị trí 2: Gồm các thửa đất đáp
ứng được 2 điều kiện của vị trí 1.
- Vị trí 3: Gồm các thửa đất đáp
ứng được 1 điều kiện của vị trí 1.
- Vị trí 4:
Gồm các thửa đất không đáp ứng được điều kiện nào của vị trí 1.
c) Đất rừng sản xuất được phân
theo 2 vị trí.
- Vị trí 1:
Đất nằm hai bên các trục đường quốc lộ, tỉnh lộ, đường liên huyện, đường liên
xã và cách mép đường không quá 800 mét.
- Vị trí 2: Đất nằm ở các vị trí
còn lại.
d) Đất làm muối được phân theo 2
vị trí:
- Vị trí 1: Giáp và cách đường
giao thông ≤ 50 mét.
- Vị trí 2: Các vị trí còn lại.
2. Đất ở, đất sản xuất, kinh
doanh phi nông nghiệp ở nông thôn được chia theo 3 khu vực thuộc địa giới hành
chính cấp xã
a) Vị trí của từng loại đất trong
một xã được chia theo 3 khu vực thuộc địa giới hành chính cấp xã:
- Khu vực 1: Đất có mặt tiền tiếp
giáp với trục đường giao thông chính nằm tại trung tâm xã hoặc trung tâm cụm xã
(gần Ủy ban nhân dân xã, trường học, chợ, trạm y tế), gần khu thương mại và
dịch vụ, khu du lịch, khu công nghiệp, khu chế xuất hoặc không nằm tại khu vực
trung tâm xã nhưng gần đầu mối giao thông hoặc gần chợ nông thôn.
- Khu vực 2: Nằm ven trục đường
giao thông liên thôn, tiếp giáp với khu vực trung tâm xã, cụm xã, khu thương
mại và dịch vụ, khu thương mại, khu du lịch, khu chế xuất.
- Khu vực 3: Khu vực còn lại
trên địa bàn xã.
b) Việc phân
loại khu vực để xác định giá đất theo nguyên tắc: Khu vực 1 có khả năng sinh
lợi cao nhất, có điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất, khu vực 2 và khu vực
3 có khả năng sinh lợi và kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn.
c) Vị trí của
từng loại đất trong từng khu vực được xác định dựa vào khả năng sinh lợi,
khoảng cách tới mặt tiền của các trục đường giao thông và điều kiện kết cấu hạ
tầng thuận lợi cho sinh hoạt, kinh doanh và cung cấp dịch vụ theo nguyên tắc:
Vị trí số 1 có mức sinh lợi cao nhất, có điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi
nhất, gần trục đường giao thông chính nhất, các vị trí tiếp sau đó theo thứ tự
từ thứ 2 trở đi có mức sinh lợi và điều kiện kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn.
3. Đất ở, đất sản xuất, kinh
doanh phi nông nghiệp vùng ven đô thị, đầu mối giao thông và trục đường giao
thông chính, khu thương mại, khu du lịch, khu công nghiệp không nằm trong đô
thị
a) Phạm vi đất:
- Đất khu dân cư ở các vùng ven
đô thị trong tỉnh bao gồm các thôn tiếp giáp với nội thành Đồng Hới và các thị
trấn huyện lỵ.
- Đất khu dân cư ven đầu mối giao
thông và trục đường giao thông chính bao gồm: Đất ven ngã 3, ngã 4 của tỉnh lộ,
Quốc lộ 1A, giữa Quốc lộ 12A với Quốc lộ 1A, ven Quốc lộ 1A, 12A và ven các tỉnh
lộ, ven bến cảng, sân bay do Trung ương và tỉnh quản lý.
- Đất khu thương mại, khu du lịch
không nằm trong đô thị là toàn bộ diện tích đất nằm trong khu thương mại, khu
du lịch bao gồm cả đất khu dân cư nằm trong khu thương mại, khu du lịch theo
quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Khu vực đất:
- Khu vực 1: Các thôn tiếp giáp
với các phường thuộc thành phố Đồng Hới và trung tâm các thị trấn huyện lỵ
trong tỉnh; ven các ngã 3, ngã 4 giữa tỉnh lộ với Quốc lộ 1A, giữa Quốc lộ 12A
với Quốc lộ 1A; ven tỉnh lộ, Quốc lộ 1A, Quốc lộ 12A; tiếp giáp khu thương mại,
du lịch, khu công nghiệp theo quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định.
- Khu vực 2: Bao gồm các thôn
tiếp giáp với các thôn thuộc khu vực 1; ven tỉnh lộ, Quốc lộ 1A, Quốc lộ 12A,
các đoạn có điều kiện kinh doanh kém thuận lợi hơn, có giá đất trung bình thực
tế thấp hơn giá đất trung bình thực tế của khu vực 1.
- Khu vực 3: Các vùng còn lại.
4. Đất ở, đất sản xuất, kinh
doanh phi nông nghiệp tại khu vực thành phố Đồng Hới và thị trấn các huyện
trong tỉnh
a) Phân loại đường phố:
Đường phố thuộc thành phố Đồng
Hới và các thị trấn các huyện lỵ, thị trấn Nông Trường Việt
Trung, thị trấn Nông Trường Lệ Ninh được phân loại cụ thể tại Phụ lục này. Đối
với các đường phố mới mở, các đường phố chưa được phân loại hoặc có các yếu tố
phát sinh làm thay đổi cơ bản loại đường phố thì được phân loại theo quy định
sau đây:
Loại đường phố trong thành phố
Đồng Hới và các thị trấn huyện lỵ, thị trấn Nông Trường Việt Trung, thị trấn
Nông Trường Lệ Ninh để xác định giá đất căn cứ chủ yếu vào vị trí, khả
năng sinh lợi, mức độ hoàn thiện về cơ sở hạ tầng, thuận tiện trong sinh hoạt
và trên cơ sở khảo sát thực tế trên thị trường để phân thành các loại:
- Đường đặc
thù: Là nơi có điều kiện thuận lợi nhất cho sản xuất kinh doanh, buôn bán, du
lịch, sinh hoạt, có cơ sở hạ tầng đồng bộ, có giá đất thực tế cao hơn so với
đường phố cùng loại.
- Đường loại 1: Là nơi có điều
kiện thuận lợi cho hoạt động sản xuất, kinh doanh, du lịch và sinh hoạt, có cơ
sở hạ tầng chủ yếu đồng bộ, có giá đất trung bình thực tế thấp hơn giá đất
trung bình thực tế của đường đặc thù.
- Đường loại 2: Là nơi có điều
kiện thuận lợi cho hoạt động sản xuất, kinh doanh, du lịch và sinh hoạt, có cơ
sở hạ tầng chủ yếu đồng bộ, có giá đất trung bình thực tế thấp hơn giá đất
trung bình thực tế của đường loại 1.
- Đường loại 3: Là nơi có điều
kiện tương đối thuận lợi cho hoạt động sản xuất, dịch vụ, sinh hoạt, có cơ sở
hạ tầng tương đối đồng bộ, có giá đất trung bình thực tế thấp hơn giá đất trung
bình thực tế của đường loại 2.
- Đường loại 4: Là các đường phố
còn lại, có giá đất trung bình thực tế thấp hơn trung bình của đường loại 3.
- Đường loại 5: Là các đường phố
còn lại, có giá đất trung bình thực tế thấp hơn trung bình của đường loại 4.
b) Phân loại vị trí:
Việc xác định vị trí đất trong
từng đường phố căn cứ vào khả năng sinh lợi và giá đất thực tế của từng vị trí đất
trong từng đường phố cụ thể như sau:
- Vị trí 1: Áp dụng với đất ở
liền cạnh đường phố (mặt tiền), có chiều rộng trên 3,5 mét.
- Vị trí 2: Áp dụng với các lô
đất ở trong ngõ, hẻm của đường phố có điều kiện sinh hoạt thuận lợi, các lô đất
ở liền cạnh đường phố (mặt tiền) có chiều rộng từ 3 mét đến 3,5 mét (xe ô tô
vào được).
- Vị trí 3: Áp dụng với các lô
đất ở trong ngõ, hẻm của đường phố có điều kiện sinh hoạt kém hơn vị trí 2, các
lô đất ở liền cạnh đường phố (mặt tiền) có chiều rộng từ 2 mét đến dưới 3 mét
(xe ô tô không vào được).
- Vị trí 4: Áp dụng đối với các
lô đất trong ngõ, trong hẻm của các ngõ, hẻm thuộc vị trí 2, vị trí 3 nêu trên
và các vị trí còn lại khác mà điều kiện sinh hoạt kém.
5. Việc áp dụng hệ số tăng giảm ở
các lô đất ở, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp thuộc khu vực nội thành
phố, thị trấn; vùng ven đô thị, đầu mối giao thông và trục đường giao thông
chính, khu thương mại, khu du lịch.
- Những lô đất thuộc nhóm đất phi
nông nghiệp có hai mặt liền cạnh với 2 đường trong khoảng cách 50 mét (2 mặt
tiền) thì loại đường được áp dụng để xác định giá đất là đường có mặt chính của
lô đất theo quy hoạch được áp dụng hệ số 1,2 (tăng 20%) đối với đường đặc thù,
đường loại 1, đường loại 2, đường loại 3; đối với đường loại 4, đường loại 5 áp
dụng hệ số 1,1 (tăng 10%). Chỉ áp dụng hệ số tăng đối với những lô đất có hai
mặt liền cạnh với hai đường đã có cơ sở hạ tầng.
- Trên cùng
một loại đường, những lô đất có hướng chính là các hướng Đông, Nam, giữa hướng
Đông và Nam được áp dụng hệ số 1,1 (tăng 10%) so với giá đất tương ứng của loại
đường đó.
- Những lô đất nằm xa khu vực
trung tâm huyện lỵ, xa khu vực kinh doanh, buôn bán hơn mức trung bình thì tùy
theo mức độ xa gần để tính hệ số từ 0,8 đến 1,0 so với giá đất của loại đường
đó.
- Trên cùng
một trục đường được phân thành nhiều loại đường khác nhau để tính giá đất thì
những lô đất nằm ở vị trí chuyển tiếp từ đường loại cao hơn (có giá đất cao
hơn) sang đường loại thấp hơn (có giá đất thấp hơn) thì được áp dụng hệ số bằng
1,05 (tăng 5%) so với giá đất tương ứng của loại đường áp dụng cho lô đất đó.
- Đối với các lô đất ở có chiều
sâu thì cứ 25 m được tính lùi lại một vị trí trên cùng một loại đường.
- Đối với các lô đất sản xuất
kinh doanh phi nông nghiệp có chiều sâu thì cứ 50 m được tính lùi lại một vị
trí trên cùng một loại đường.
II. QUY ĐỊNH
CỤ THỂ VỀ PHÂN LOẠI ĐƯỜNG, VỊ TRÍ KHU VỰC ĐẤT TẠI CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ
HUYỆN
MINH HÓA
A. PHÂN LOẠI ĐƯỜNG Ở ĐÔ THỊ
THỊ
TRẤN QUY ĐẠT
|
TT
|
Tên
đường
|
Từ
|
Đến
|
Loại
đường
|
1
|
Đường
nội thị
|
Phía
Nam cầu Quy Đạt
|
Trụ sở
UBND thị trấn cũ
|
1
|
2
|
Đường
nội thị
|
Đội
Thuế Số 1
|
Nhà bà
Luyện
|
1
|
3
|
Đường nội thị
|
Phía Bắc cầu Quy Đạt
|
Nhà cô Hương (đường vào Chợ cũ)
|
1
|
4
|
Đường
nội thị
|
Nhà ông
Mãn
|
Lâm
trường
|
2
|
5
|
Đường
nội thị
|
Nhà ông
Mận (TK8)
|
Nhà ông
Kiến (TK9)
|
2
|
6
|
Đường
nội thị
|
Ngã tư
Quy Đạt
|
Đường
đi Trạm Biến áp 35 KV
|
2
|
7
|
Đường
nội thị
|
Ngã tư
Quy Đạt
|
Trường
Mẫu giáo liên cơ
|
2
|
8
|
Đường
nội thị
|
Nhà ông
Tuân (TK7)
|
Nhà ông
Chứ (TK5)
|
2
|
9
|
Đường
nội thị
|
Nhà ông
Đức CA (TK5)
|
Nhà ông
Quốc (TK7)
|
2
|
10
|
Đường
nội thị
|
Nhà ông
Tuất (TK5)
|
Nhà bà
Hợi (TK5)
|
2
|
11
|
Đường
nội thị
|
Nhà ông
Điệt (TK7)
|
Nhà ông
Thanh CA (TK7)
|
2
|
12
|
Đường
nội thị
|
Nhà ông
Bình (TK8)
|
Bệnh
viện Đa khoa (TK8)
|
2
|
13
|
Đường
nội thị
|
Nhà ông
Toàn (TK9)
|
Nhà ông
Lương (TK9)
|
3
|
14
|
Đường
nội thị
|
Đường đi Trạm Biến áp 35 KV
|
Nhà ông
Binh (TK6)
|
3
|
15
|
Đường
nội thị
|
Nhà ông
Điền (TK4)
|
Trạm Biến
áp Cây Cam (TK4)
|
3
|
16
|
Đường
nội thị
|
Nhà bà
Khởi (TK7)
|
Nhà ông
Tôn (TK7)
|
3
|
17
|
Đường
nội thị
|
Nhà ông
Khê (TK7)
|
Nhà bà
Thành (TK7)
|
3
|
18
|
Đường
nội thị
|
Nhà bà
Điêm (TK7)
|
Nhà ông
Hoành (TK7)
|
3
|
19
|
Đường
nội thị
|
Nhà ông
Hứa (TK7)
|
Nhà ông
Tứ (TK7)
|
3
|
20
|
Đường
nội thị
|
Nhà ông
Duy (TK7)
|
Nhà ông
Kha (TK7)
|
3
|
21
|
Đường
nội thị
|
Nhà cô Dương
|
Nhà ông
Giang (TK2)
|
3
|
22
|
Đường
nội thị
|
Nhà ông
Linh (TK2)
|
Trường
TH Quy Đạt (điểm lẻ)
|
3
|
23
|
Đường
nội thị
|
Nhà ông
Lộc (TK1)
|
Nhà ông
Điềm (TK1)
|
3
|
24
|
Đường
nội thị
|
Nhà ông
Lục (TK1)
|
Nhà
Đinh Anh Tuấn (Tưởng)
|
3
|
25
|
Đường
nội thị
|
Nhà bà
Vịnh (TK1)
|
Nhà ông
Luận (TK1)
|
3
|
26
|
Đường
nội thị
|
Nhà ông
Trung (TK9)
|
Nhà ông
Khang (TK9)
|
3
|
27
|
Đường
nội thị
|
Trường Tiểu học Số 1 Quy Đạt
|
Nhà ông
Vị (TK8)
|
3
|
28
|
Đường
nội thị
|
Nhà bà
Lòng (TK2)
|
Nhà bà
Thứ (TK2)
|
3
|
29
|
Đường
nội thị
|
Nhà ông
Hoàn (TK2)
|
Nhà ông
Luận (TK2)
|
3
|
30
|
Đường
nội thị
|
Nhà bà
Quyền (TK9)
|
Địa
giới hành chính xã Quy Hóa
|
3
|
31
|
Đường
nội thị
|
Trạm
Biến áp Cây Cam
|
Nhà ông
Chính (TK9)
|
4
|
32
|
Đường
nội thị
|
Nhà bà
Kỳ (TK7)
|
Nhà ông
Cầu (TK7)
|
4
|
33
|
Đường
nội thị
|
Nhà bà
Hòe (TK6)
|
Nhà ông
Quang (TK6)
|
4
|
34
|
Đường
nội thị
|
Nhà bà
Sen (TK9)
|
Nhà ông
Lựu (TK9)
|
4
|
35
|
Đường
nội thị
|
Nhà bà
Chức (TK9)
|
Nhà bà
Hằng (TK9)
|
4
|
36
|
Đường
nội thị
|
Nhà ông
Dương (TK9)
|
Nhà ông
Lĩnh (TK9)
|
4
|
37
|
Đường
nội thị
|
Các
tuyến đường còn lại thuộc thị trấn Quy Đạt
|
4
|
38
|
Đường
nội thị
|
Nhà ông
Bé (TK8)
|
Nhà ông
Chiến (TK8)
|
4
|
39
|
Đường
nội thị
|
Nhà ông
Hùng (TK8)
|
Nhà ông
Chường (TK8)
|
4
|
40
|
Đường
nội thị
|
Trụ sở
Thi hành án mới
|
Tuyến
ngang 7
|
3
|
41
|
Đường
nội thị
|
Nhà ông
Bông
|
Nhà ông
Tặng (TK1)
|
4
|
42
|
Đường
nội thị
|
Nhà ông
Tặng (TK1)
|
Tuyến
ngang 7
|
3
|
|
Các vị
trí mặt tiền hai bên đường của tất cả các tuyến đường trên là vị trí 1
|
43
|
Đường nội thị còn lại (không tính vị trí 1 chỉ tính vị
trí 2, 3 và 4 tùy theo vị trí cụ thể)
|
4
|
|
|
Các vị trí dãy thứ 2 của tất cả
các tuyến đường trên là vị trí 2
|
|
|
Các vị trí dãy thứ 3 của tất cả
các tuyến đường trên là vị trí 3
|
|
|
Các vị trí dãy thứ 4 của tất cả
các tuyến đường trên là vị trí 4
|
B. PHÂN LOẠI KHU VỰC, VỊ
TRÍ ĐẤT Ở, ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP TẠI VÙNG VEN, ĐẦU MỐI GIAO THÔNG, KHU CÔNG
NGHIỆP, KHU DU LỊCH, KHU THƯƠNG MẠI
|
1
|
XÃ QUY HÓA
|
|
Áp dụng tính giá tại vùng ven
thị trấn Quy Đạt: Thôn 1 Thanh Long
|
|
Khu vực 2
|
Trục đường QL 12A từ địa giới thị trấn Quy Đạt đến trụ sở
UBND xã Quy Hóa và đường I Phắc từ nhà ông Bính đến nhà ông Hồng
|
|
Vị trí 1
|
Mặt tiền hai bên hai tuyến
đường trên
|
|
Vị trí 2
|
Dãy thứ hai sau mặt tiền hai
tuyến đường trên
|
|
Khu vực 3
|
Các vị trí còn lại thuộc thôn 1
|
|
Vị trí 1
|
Mặt tiền 2 bên đường liên thôn
|
|
Vị trí 2
|
Dãy sau mặt tiền đường liên
thôn
|
|
Vị trí 3
|
Các vị trí còn lại
|
2
|
XÃ YÊN HÓA
|
|
Áp dụng tính giá tại vùng ven
thị trấn Quy Đạt: Vùng Đồng Vàng
|
|
Khu vực
1
|
Từ địa giới thị trấn Quy Đạt
đến Hạt 3 giao thông
|
|
Vị trí
1
|
Mặt tiền hai bên đường QL 12A
|
|
Vị trí
2
|
Dãy sau liền kề dãy mặt tiền
đường 12A
|
|
Vị trí
3
|
Các vị trí còn lại
|
|
Khu vực
2
|
Từ Hạt 3 giao thông đến ngã ba
đường đi Tân Lợi
|
|
Vị trí
1
|
Mặt tiền hai bên đường QL 12A
|
|
Vị trí
2
|
Dãy sau liền kề dãy mặt tiền đường
12A
|
|
Vị trí
3
|
Các vị trí còn lại
|
|
Khu vực
3
|
Từ Quốc lộ 12C đến Trường THCS
Yên Hóa
|
|
Vị trí
1
|
Mặt tiền hai bên đường
|
|
Vị trí
2
|
Dãy sau liền kề dãy mặt tiền
|
|
Vị trí
3
|
Các vị trí còn lại
|
3
|
XÃ TRUNG HÓA
|
|
Áp dụng tính giá tại khu vực
đầu mối giao thông: Vùng QH ngã ba Pheo
|
|
Khu vực
2
|
Đường QL 12A
và đường Hồ Chí Minh trong vùng quy hoạch
|
|
Vị trí
1
|
Mặt tiền 2
bên đường từ ngã 3 Pheo đến đỉnh dốc Dân Tộc
|
Mặt tiền 2 bên đường từ ngã 3
Pheo đến nhà ông Hồng thôn Liêm Hóa 2
|
|
Vị trí
2
|
Dãy sau dãy mặt tiền từ ngã 3
Pheo đến đỉnh dốc Dân Tộc
|
Dãy sau dãy mặt tiền từ ngã 3
Pheo đến nhà ông Hồng
|
|
Vị trí
3
|
Các địa điểm còn lại
|
4
|
XÃ HÓA TIẾN
|
|
Áp dụng
tính giá tại khu vực đầu mối giao thông: Từ khu vực ngã 3 Hóa Tiến đi Hóa
Phúc đến địa giới Hóa Thanh và từ đường HCM đến ngầm tràn Khe Trẫy
|
|
Khu vực
3
|
|
|
Vị trí
1
|
Mặt
tiền đường HCM; đường từ ngầm tràn Khe Trẫy đến đường HCM
|
|
Vị trí
2
|
Dãy
phía sau mặt tiền 2 bên đường Hồ Chí Minh
|
|
Vị trí
3
|
Các vị
trí còn lại
|
5
|
XÃ DÂN HÓA
|
|
Áp dụng
tính giá tại khu vực khu kinh tế: Vùng quy hoạch KKT cửa khẩu quốc tế Cha Lo
và bản Bãi Dinh
|
|
Khu vực
3
|
Đường Xuyên Á thuộc vùng quy hoạch Khu Kinh tế cửa khẩu quốc tế
Cha Lo và bản Bãi Dinh
|
|
Vị trí
1
|
Không
có
|
|
Vị trí
2
|
Không
có
|
|
Vị trí
3
|
Mặt
tiền hai bên đường Xuyên Á thuộc vùng quy hoạch
|
Khu Kinh tế cửa khẩu quốc tế
Cha Lo và bản Bãi Dinh
|
|
Vị trí
4
|
Dãy sau
mặt tiền hai bên đường Xuyên Á thuộc vùng quy hoạch
|
Khu
Kinh tế cửa khẩu quốc tế Cha Lo và bản Bãi Dinh
|
6
|
XÃ HỒNG HÓA
|
|
Khu vực
1
|
Dọc tuyến đường Xuyên Á: Từ Trạm Kiểm lâm đến
đập Rục và xóm Cầu Roòng; từ chân dốc Cảng đến ngã ba đường Xuyên Á và Quốc
lộ 12A
|
|
Vị trí
1
|
Mặt
tiền hai bên dọc tuyến đường Xuyên Á
|
|
Vị trí
2
|
Dãy sau
mặt tiền đường Xuyên Á
|
|
Vị trí
3
|
Mặt
tiền đường liên thôn
|
|
Khu vực
2
|
Từ đập Rục
đến Hóa Phúc
|
|
Vị trí
1
|
Mặt
tiền hai bên dọc tuyến đường Xuyên Á
|
|
Vị trí
2
|
Dãy sau
mặt tiền đường Xuyên Á
|
|
Vị trí
3
|
Các vị
trí còn lại
|
7
|
XÃ HÓA PHÚC
|
|
Khu vực
1
|
Không
có
|
|
Khu vực
2
|
Dọc
tuyến đường Xuyên Á: Thôn Sy
|
|
Vị trí
1
|
Mặt
tiền hai bên đường Xuyên Á
|
|
Vị trí
2
|
Dãy sau
hai bên mặt tiền đường Xuyên Á; mặt tiền hai bên đường thôn
|
|
Vị trí
3
|
Các vị
trí còn lại
|
8
|
XÃ HÓA THANH
|
|
Áp dụng tính giá tại khu vực
đầu mối giao thông
|
|
Khu vực
3
|
Dọc đường Hồ Chí Minh (từ địa giới huyện Tuyên Hóa đến nhà bà
Hoa; dọc đường Xuyên Á từ ngã ba Khe Ve đến cầu Khe Ve)
|
|
Vị trí
1
|
Mặt tiền hai bên đường 2 tuyến đường trên
|
|
Vị trí
2
|
Dãy phía sau mặt tiền hai tuyến đường trên
|
|
|
|
|
|
|
|
C. PHÂN LOẠI KHU VỰC, VỊ TRÍ ĐẤT
Ở, ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP TẠI NÔNG THÔN
1
|
XÃ QUY HÓA
|
|
Khu vực
1
|
Dọc
tuyến Quốc lộ 12A từ cầu Sụ đến địa giới xã Minh Hóa và dọc tuyến đường I
Phắc từ ngầm tràn Thanh Long đến địa giới xã Minh Hóa
|
|
Vị trí
1
|
Mặt tiền 2 bên 2 tuyến đường
trên
|
|
Vị trí
2
|
Dãy thứ 2 sau mặt tiền hai
tuyến đường trên
|
|
Vị trí
3
|
Các vị trí còn lại thuộc thôn 3
Thanh Long
|
|
Khu vực
2
|
Dọc hai
bên tuyến đường I Phắc (từ ngầm tràn Thanh Long đến địa giới Minh Hóa)
|
|
Vị trí
1
|
Mặt tiền 2 bên đường I Phắc và
mặt tiền đường thôn
|
|
Vị trí
2
|
Dãy phía sau mặt tiền đường I
Phắc và đường thôn
|
|
Vị trí 3
|
Các vị trí còn lại
|
|
Khu vực
3
|
Các khu vực còn lại trên địa
bàn xã
|
|
Vị trí
1
|
Mặt tiền hai bên trục đường
liên thôn
|
|
Vị trí
2
|
Dãy sau mặt tiền đường liên
thôn và mặt tiền đường thôn
|
|
Vị trí
3
|
Các vị trí còn lại
|
2
|
XÃ YÊN HÓA
|
|
Khu vực
1
|
Dọc đường Quốc lộ 12A: Từ ngã 3 đường đi thôn Tân Lợi
đến địa giới Hồng Hóa; từ trụ sở UBND xã cũ đến thôn Yên Nhất; từ QL 12A đến
Trường Mầm non Tân Lợi
|
|
Vị trí
1
|
Mặt tiền 2 bên đường QL 12A và
các tuyến đường trên
|
|
Vị trí
2
|
Dãy sau hai bên đường QL 12A và
các tuyến đường trên
|
|
Vị trí
3
|
Các vị trí còn lại
|
|
Khu vực
2
|
Các thôn: Yên Định, Yên Nhất, Tân Tiến, Kiều Tiến và khu
vực còn lại thuộc thôn Yên Thắng, thôn Tân Lợi; từ thôn Tân Tiến đến Trường
Tiểu học Tân Kiều
|
|
Vị trí
1
|
Mặt tiền 2 bên đường liên thôn,
đường thôn
|
|
Vị trí
2
|
Dãy phía sau mặt tiền đường
liên thôn, đường thôn
|
|
Vị trí
3
|
Vị trí còn lại
|
|
Khu vực
3
|
Thôn Yên Bình và Tân Sơn
|
|
Vị trí
1
|
Mặt tiền đường thôn
|
|
Vị trí
2
|
Dãy sau mặt tiền đường thôn
|
|
Vị trí
3
|
Vị trí còn lại
|
3
|
XÃ TRUNG HÓA
|
|
Khu vực
1
|
Dọc tuyến đường Hồ Chí Minh: Từ nhà ông Hưng đến cầu Khe Rinh và
từ đường HCM đến Trạm Y tế
|
|
Vị trí
1
|
Mặt
tiền hai bên đường Hồ Chí Minh; đường HCM đến Trạm Y tế
|
|
Vị trí
2
|
Dãy sau dãy mặt tiền đường Hồ Chí Minh; đường HCM đến Trạm Y tế;
đường Hồ Chí Minh từ ngầm Ring đến địa giới xã Thượng Hóa và từ ngã 3 Pheo
đến địa giới xã Hóa Hợp
|
|
Vị trí
3
|
Các vị
trí còn lại
|
|
Khu vực
2
|
Các thôn: Bình Minh 2, Tiền Phong 1, Tiền Phong 2 và phần còn
lại của thôn Liên Hóa 1 và Liên Hóa 2
|
|
Vị trí
1
|
Mặt tiền hai bên của các tuyến đường 12A (trừ đoạn ngã 3 Pheo
đến đỉnh dốc Dân Tộc); đường thôn
|
|
Vị trí
2
|
Dãy sau mặt tiền các tuyến đường 12A (trừ đoạn ngã 3 Pheo đến đỉnh
dốc Dân Tộc); đường thôn
|
|
Khu vực
3
|
Các khu vực: Thôn Thanh Liêm 1, Thanh Liêm 2,
Bình Minh 1 và Yên Phú
|
|
Vị trí
1
|
Mặt
tiền hai bên trục đường thôn
|
|
Vị trí
2
|
Dãy sau
2 bên trục đường thôn
|
|
Vị trí
3
|
Các vị
trí còn lại
|
4
|
XÃ HÓA TIẾN
|
|
Khu vực
2
|
Dọc
đường liên thôn: Thôn Yên Thái, Yên Thành và Yên Hóa
|
|
Vị trí
1
|
Mặt
tiền 2 bên đường liên thôn
|
|
Vị trí
2
|
Dãy sau
mặt tiền đường liên thôn
|
|
Vị trí
3
|
Các vị
trí còn lại
|
|
Khu vực
3
|
Các khu
vực còn lại trên địa bàn xã
|
|
Vị trí
1
|
Mặt
tiền hai bên trục đường thôn
|
|
Vị trí
2
|
Các vị
trí còn lại
|
5
|
XÃ DÂN HÓA
|
|
Khu vực
1
|
Trung
tâm xã
|
|
Vị trí
1
|
Mặt
tiền hai bên đường Xuyên Á
|
|
Vị trí
2
|
Dãy sau
mặt tiền 2 bên đường Xuyên Á
|
|
Vị trí
3
|
Các vị
trí còn lại
|
|
Khu vực
2
|
Các
điểm còn lại dọc tuyến đường Xuyên Á
|
|
Vị trí
1
|
Mặt
tiền hai bên đường Xuyên Á
|
|
Vị trí
2
|
Dãy sau
mặt tiền 2 bên đường Xuyên Á
|
|
Vị trí
3
|
Các vị
trí còn lại
|
|
Khu vực
3
|
Các khu
vực còn lại trên địa bàn xã xếp vào vị trí 4
|
6
|
XÃ HỒNG
HÓA
|
|
Khu vực
3
|
Các khu
vực còn lại trên địa bàn xã
|
|
Vị trí
1
|
Mặt
tiền hai bên trục đường thôn
|
|
Vị trí
2
|
Các vị
trí còn lại
|
7
|
XÃ HÓA
PHÚC
|
|
Khu vực
3
|
Thôn
Kiên Trinh
|
|
Vị trí
1
|
Mặt
tiền hai bên trục đường thôn
|
|
Vị trí
2
|
Các vị
trí còn lại
|
8
|
XÃ HÓA
THANH
|
|
Khu vực
1
|
Dọc đường Hồ Chí Minh (từ địa giới xã Hóa Tiến đến trước nhà bà
Hoa; thôn Thanh Long và Thanh Lâm)
|
|
Vị trí
1
|
Mặt
tiền hai bên đường
|
|
Vị trí
2
|
Dãy
phía sau mặt tiền
|
|
Vị trí
3
|
Các vị
trí còn lại
|
|
Khu vực
2
|
Không
có
|
|
Khu vực
3
|
Các khu
vực 2 thôn Thanh Sơn và Thanh Tân
|
|
Vị trí
1
|
Mặt
tiền hai bên đường liên thôn, đường thôn
|
|
Vị trí
2
|
Dãy sau
mặt tiền hai bên đường liên thôn và đường thôn
|
|
Vị trí
3
|
Các vị
trí còn lại
|
9
|
XÃ HÓA
HỢP
|
|
Khu vực
1
|
Dọc
tuyến đường Hồ Chí Minh: Thôn Tân Bình
|
|
Vị trí
1
|
Mặt
tiền hai bên đường Hồ Chí Minh
|
|
Vị trí
2
|
Dãy sau
hai bên mặt tiền đường Hồ Chí Minh; đường thôn
|
|
Vị trí
3
|
Các vị
trí còn lại
|
|
Khu vực
2
|
Các
tuyến đường còn lại
|
|
Vị trí
1
|
Mặt
tiền hai bên đường
|
|
Vị trí
2
|
Dãy sau
mặt tiền hai bên đường
|
|
Vị trí
3
|
Các vị
trí còn lại
|
10
|
XÃ THƯỢNG HÓA
|
|
Khu vực
1
|
Dọc đường Hồ Chí Minh từ ranh giới giáp xã Trung Hóa đến ngã 3
đường vào Rục và thôn Khai Hóa
|
|
Vị trí
1
|
Mặt tiền hai bên trục đường HCM
|
|
Vị trí
2
|
Dãy sau dãy mặt tiền đường Hồ Chí Minh; mặt tiền đường liên thôn
|
|
Vị trí
3
|
Dãy sau mặt tiền đường liên thôn
|
|
Vị trí
4
|
Các vị trí còn lại
|
|
Khu vực
2
|
Dọc tuyến đường Hồ Chí Minh các thôn: Phú Nhiêu, Tiến Hóa, bản
Phú Minh; phần còn lại của thôn Quyền và thôn Quang
|
|
Vị trí
1
|
Mặt tiền đường hai bên trục đường Hồ Chí Minh; đường thôn
|
|
Vị trí
2
|
Dãy sau mặt tiền đường Hồ Chí Minh và mặt tiền đường liên thôn
|
|
Vị trí
3
|
Các vị trí còn lại
|
|
Khu vực
3
|
Các khu vực còn lại trên địa bàn xã: Bản Ón, Moò Ô, Yên Hợp và
một phần thôn Phú Nhiêu
|
|
Vị trí
1
|
Không có
|
|
Vị trí
2
|
Mặt tiền hai bên trục đường thôn, đường bản
|
|
Vị trí
3
|
Các vị trí còn lại
|
11
|
XÃ MINH HÓA
|
|
Khu vực
1
|
Từ cầu
Thu Thi đến xã Quy Hóa (khu vực Tân Lý)
|
|
Vị trí
1
|
Mặt tiền hai bên Quốc lộ 12A
|
|
Vị trí
2
|
Dãy sau
mặt tiền Quốc lộ 12A
|
|
Vị trí
3
|
Các vị
trí còn lại
|
|
Khu vực
2
|
Thôn 1,
2, 3, 4 Kim Bảng; thôn Lạc Thiện
|
|
Vị trí
1
|
Mặt
tiền hai bên đường liên thôn, đường I Phắc
|
|
Vị trí
2
|
|