Từ khoá: Số Hiệu, Tiêu đề hoặc Nội dung ngắn gọn của Văn Bản...

Đăng nhập

Đang tải văn bản...

Số hiệu: 27/2013/QĐ-UBND Loại văn bản: Quyết định
Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Bình Người ký: Nguyễn Xuân Quang
Ngày ban hành: 23/12/2013 Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày công báo: Đang cập nhật Số công báo: Đang cập nhật
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG BÌNH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 27/2013/QĐ-UBND

Quảng Bình, ngày 23 tháng 12 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT VÀ PHÂN LOẠI ĐƯỜNG, VỊ TRÍ, KHU VỰC ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH NĂM 2014

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH

Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;

Căn cứ Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất;

Căn cứ Thông tư số 145/2007/TT-BTC ngày 06 tháng 12 năm 2007 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 188/2004/NĐ-CP ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Chính phủ về phương pháp xác định giá đất và khung giá các loại đất và Nghị định số 123/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 188/2004/NĐ-CP;

Căn cứ Thông tư liên tịch số 02/2010/TTLT-BTNMT-BTC ngày 08 tháng 01 năm 2010 của Bộ Tài nguyên và Môi trường - Bộ Tài chính hướng dẫn xây dựng, thẩm định, ban hành Bảng giá đất và điều chỉnh bảng giá đất thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

Căn cứ Nghị quyết số 72/2013/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh về giá các loại đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình năm 2014;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 1001/TTr-TNMT ngày 23 tháng 12 năm 2013,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này quy định về giá các loại đất và phân loại đường, vị trí, khu vực đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình năm 2014, cụ thể như sau:

1. Giá đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối tại các huyện, thành phố năm 2014.

(Chi tiết có Phụ lục I kèm theo)

2. Giá các loại đất ở; đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp; đất nông nghiệp khác; đất phi nông nghiệp khác và đất chưa xác định mục đích sử dụng; đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở nhưng không được xác định là đất ở; đất nông nghiệp nằm trong phạm vi địa giới hành chính phường, trong phạm vi khu dân cư thị trấn, khu dân cư nông thôn tại các huyện, thành phố năm 2014.

(Chi tiết có Phụ lục II kèm theo)

3. Phân loại đường, vị trí, khu vực đất tại các huyện, thành phố.

(Chi tiết có Phụ lục III kèm theo)

Điều 2. Giá đất quy định tại Quyết định này sử dụng làm căn cứ để:

1. Tính thuế đối với việc sử dụng đất và thuế thu nhập cá nhân, thu nhập doanh nghiệp khi chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;

2. Tính tiền sử dụng đất và tiền thuê đất khi giao đất, khi chuyển mục đích sử dụng đất, cho thuê đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất hoặc đấu thầu dự án có sử dụng đất cho các trường hợp quy định tại Điều 34 và Điều 35 của Luật Đất đai năm 2003;

3. Tính giá trị quyền sử dụng đất khi giao đất không thu tiền sử dụng đất cho các tổ chức, cá nhân trong các trường hợp quy định tại Điều 33 của Luật Đất đai năm 2003;

4. Tính giá trị quyền sử dụng đất để bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích Quốc gia, lợi ích công cộng và phát triển kinh tế quy định tại Điều 39, Điều 40 của Luật Đất đai năm 2003;

5. Tính tiền bồi thường đối với người có hành vi vi phạm pháp luật về đất đai mà gây thiệt hại cho Nhà nước theo quy định của pháp luật;

6. Tính giá trị quyền sử dụng đất để thu lệ phí trước bạ theo quy định của pháp luật;

7. Xác định giá trị quyền sử dụng đất để tính vào giá trị tài sản của doanh nghiệp Nhà nước khi doanh nghiệp cổ phần hóa, lựa chọn hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quy định tại Khoản 3, Điều 59 của Luật Đất đai năm 2003.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2014 và thay thế Quyết định số 31/2012/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình về việc quy định giá các loại đất và phân loại đường, vị trí, khu vực đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình năm 2013.

Giao Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố căn cứ quy định của pháp luật và tình hình thực tế ở địa phương để quyết định phân loại đơn vị hành chính xã đồng bằng, trung du và miền núi làm cơ sở cho việc áp dụng giá đất.

Điều 4. Đối với các trường hợp đang làm thủ tục chuyển quyền sử dụng đất, chuyển mục đích sử dụng đất, hợp thức hóa cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mà hồ sơ đã nộp tại Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố trước ngày 01 tháng 01 năm 2014 thì được áp dụng theo mức giá đất quy định tại Quyết định số 31/2012/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình.

Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Xây dựng, Tư pháp; Cục trưởng Cục Thuế; Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Xuân Quang

 

PHỤ LỤC I

GIÁ ĐẤT TRỒNG CÂY HÀNG NĂM, TRỒNG CÂY LÂU NĂM, ĐẤT RỪNG SẢN XUẤT, ĐẤT NUÔI TRỒNG THỦY SẢN, ĐẤT LÀM MUỐI, TẠI CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ NĂM 2014
(kèm theo Quyết định số 27/2013/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình)

1. Giá đất trồng cây hàng năm

ĐVT: Nghìn đồng/m2

Vị trí đất

Xã đồng bằng

Xã trung du

Xã miền núi

Vị trí 1

33

22

20

Vị trí 2

26

18

15

Vị trí 3

20

14

11

Vị trí 4

14

10

9

2. Giá đất trồng cây lâu năm

 ĐVT: Nghìn đồng/m2

Vị trí đất

Xã đồng bằng

Xã trung du

Xã miền núi

Vị trí 1

35

22

18

Vị trí 2

26

19

14

Vị trí 3

20

14

11

Vị trí 4

14

11

7

3. Giá đất rừng sản xuất

ĐVT: Nghìn đồng/m2

Vị trí đất

Xã đồng bằng

Xã trung du

Xã miền núi

Vị trí 1

8

7

6

Vị trí 2

6

5

4

4. Giá đất nuôi trồng thủy sản

 ĐVT: Nghìn đồng/m2

Vị trí đất

Xã đồng bằng

Xã trung du

Xã miền núi

Vị trí 1

27

21

20

Vị trí 2

22

17

16

Vị trí 3

16

13

12

Vị trí 4

10

8

6

5. Giá đất làm muối

ĐVT: Nghìn đồng/m2

Vị trí 1

Vị trí 2

27

18

 

PHỤ LỤC II

GIÁ CÁC LOẠI ĐẤT Ở; ĐẤT SẢN XUẤT, KINH DOANH PHI NÔNG NGHIỆP; ĐẤT NÔNG NGHIỆP KHÁC; ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP KHÁC VÀ ĐẤT CHƯA XÁC ĐỊNH MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG; ĐẤT VƯỜN, AO TRONG CÙNG THỬA ĐẤT CÓ NHÀ Ở NHƯNG KHÔNG ĐƯỢC XÁC ĐỊNH LÀ ĐẤT Ở; ĐẤT NÔNG NGHIỆP NẰM TRONG PHẠM VI ĐỊA GIỚI HÀNH CHÍNH PHƯỜNG, TRONG PHẠM VI KHU DÂN CƯ THỊ TRẤN, KHU DÂN CƯ NÔNG THÔN TẠI CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ NĂM 2014
(kèm theo Quyết định số 27/2013/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình)

I. ĐẤT Ở TẠI NÔNG THÔN

ĐVT: Nghìn đồng/m2

Loại đất

Huyện Minh Hóa

Huyện Tuyên Hóa

Huyện Quảng Trạch

Huyện Bố Trạch

Thành phố Đồng Hới

Huyện Quảng Ninh

Huyện Lệ Thủy

1. Khu vực đặc biệt

 

 

 

 

 

 

 Xã Tiến Hóa

 

 

 

 

 

 

a) Khu vực 1

 

 

 

 

 

 

 

 - Vị trí 1

 

780

 

 

 

 

 

 - Vị trí 2

 

530

 

 

 

 

 

 - Vị trí 3

 

350

 

 

 

 

 

 - Vị trí 4

 

190

 

 

 

 

 

b) Khu vực 2

 

 

 

 

 

 

 

 - Vị trí 1

 

490

 

 

 

 

 

 - Vị trí 2

 

330

 

 

 

 

 

 - Vị trí 3

 

220

 

 

 

 

 

 - Vị trí 4

 

120

 

 

 

 

 

c) Khu vực 3

 

 

 

 

 

 

 

 - Vị trí 1

 

220

 

 

 

 

 

 - Vị trí 2

 

140

 

 

 

 

 

 - Vị trí 3

 

100

 

 

 

 

 

 - Vị trí 4

 

50

 

 

 

 

 

2. Xã đồng bằng

 

 

 

 

 

 

a) Khu vực 1

 

 

 

 

 

 

 

 - Vị trí 1

 

 

156

156

180

175

150

 - Vị trí 2

 

 

120

120

132

125

109

 - Vị trí 3

 

 

72

72

84

81

69

 - Vị trí 4

 

 

36

36

48

44

40

b) Khu vực 2

 

 

 

 

 

 

 

 - Vị trí 1

 

 

114

108

144

125

115

 - Vị trí 2

 

 

85

84

108

88

85

 - Vị trí 3

 

 

50

48

72

63

50

 - Vị trí 4

 

 

30

30

35

33

30

c) Khu vực 3

 

 

 

 

 

 

 

 - Vị trí 1

 

 

85

80

126

88

75

 - Vị trí 2

 

 

66

60

90

66

55

 - Vị trí 3

 

 

42

42

60

44

40

 - Vị trí 4

 

 

30

30

30

30

25

3. Xã trung du

 

 

 

 

 

 

a) Khu vực 1

 

 

 

 

 

 

 

 - Vị trí 1

 

 

104

98

 

108

95

 - Vị trí 2

 

 

81

75

 

84

72

 - Vị trí 3

 

 

58

52

 

60

50

 - Vị trí 4

 

 

29

29

 

30

29

b) Khu vực 2

 

 

 

 

 

 

 

 - Vị trí 1

 

 

69

69

 

72

69

 - Vị trí 2

 

 

52

52

 

54

52

 - Vị trí 3

 

 

35

35

 

36

35

 - Vị trí 4

 

 

17

17

 

18

17

c) Khu vực 3

 

 

 

 

 

 

 

 - Vị trí 1

 

 

40

35

 

35

30

 - Vị trí 2

 

 

29

25

 

25

25

 - Vị trí 3

 

 

23

20

 

20

20

 - Vị trí 4

 

 

14

14

 

13

13

4. Xã miền núi

 

 

 

 

 

 

a) Khu vực 1

 

 

 

 

 

 

 

 - Vị trí 1

45

60

58

58

 

55

60

 - Vị trí 2

30

50

40

40

 

40

40

 - Vị trí 3

22

36

31

31

 

32

32

 - Vị trí 4

16

24

18

18

 

22

19

b) Khu vực 2

 

 

 

 

 

 

 

 - Vị trí 1

25

40

35

35

 

40

35

 - Vị trí 2

20

30

23

23

 

23

23

 - Vị trí 3

16

24

21

21

 

19

18

 - Vị trí 4

13

15

15

15

 

15

15

c) Khu vực 3

 

 

 

 

 

 

 

 - Vị trí 1

20

33

28

29

 

29

28

 - Vị trí 2

16

22

20

21

 

21

20

 - Vị trí 3

13

15

15

16

 

16

15

 - Vị trí 4

11

12

11

11

 

11

11

II. ĐẤT Ở TẠI ĐÔ THỊ

1. Giá đất ở tại đô thị trên địa bàn toàn tỉnh

ĐVT: Nghìn đồng/m2

Đất ở tại đô thị

Đất ở tại TT Quy Đạt

Đất ở tại TT Đồng Lê

Đất ở tại TT Ba Đồn

Đất ở tại TT Hoàn Lão

Đất ở tại TP Đồng Hới

Đất ở tại TT Quán Hàu

Đất ở tại TT Kiến Giang

a) Đường loại 1

 

 

 

 

 

 

 - Vị trí 1

1.830

1.780

3.590

3.440

12.010

3.570

3.880

 - Vị trí 2

1.100

980

1.860

1.785

6.005

1.570

2.015

 - Vị trí 3

380

420

930

890

3.005

790

1.005

 - Vị trí 4

200

190

480

460

1.860

410

520

b) Đường loại 2

 

 

 

 

 

 

 - Vị trí 1

1.170

1.030

2.690

2.230

6.730

1.570

1.740

 - Vị trí 2

520

450

950

920

4.710

880

970

 - Vị trí 3

190

210

430

410

2.020

400

440

 - Vị trí 4

120

120

250

200

1.140

230

250

c) Đường loại 3

 

 

 

 

 

 

 - Vị trí 1

510

510

1.100

1.100

5.130

1.050

1.120

 - Vị trí 2

200

210

610

610

2.570

590

620

 - Vị trí 3

85

90

240

210

1.270

230

160

 - Vị trí 4

60

60

120

120

720

120

100

d) Đường loại 4

 

 

 

 

 

 

 - Vị trí 1

175

200

570

450

2.415

450

330

 - Vị trí 2

85

105

205

200

1.610

265

155

 - Vị trí 3

50

70

130

130

1.210

140

100

 - Vị trí 4

45

50

65

70

605

70

50

e) Đường loại 5

 

 

 

 

 

 

 - Vị trí 1

 

 

 

 

1.280

 

 

 - Vị trí 2

 

 

 

 

960

 

 

 - Vị trí 3

 

 

 

 

640

 

 

 - Vị trí 4

 

 

 

 

320

 

 

Đất ở tại đô thị

 

 

 

Đất ở tại TT Nông Trường Việt Trung

 

 

Đất ở tại TT Nông Trường Lệ Ninh

a) Đường loại 1

 

 

 

 

 

 

 - Vị trí 1

 

 

 

1.860

 

 

1.490

 - Vị trí 2

 

 

 

930

 

 

750

 - Vị trí 3

 

 

 

360

 

 

310

 - Vị trí 4

 

 

 

170

 

 

130

b) Đường loại 2

 

 

 

 

 

 

 - Vị trí 1

 

 

 

1.030

 

 

840

 - Vị trí 2

 

 

 

430

 

 

350

 - Vị trí 3

 

 

 

180

 

 

140

 - Vị trí 4

 

 

 

100

 

 

80

c) Đường loại 3

 

 

 

 

 

 

 - Vị trí 1

 

 

 

430

 

 

350

 - Vị trí 2

 

 

 

180

 

 

140

 - Vị trí 3

 

 

 

85

 

 

70

 - Vị trí 4

 

 

 

60

 

 

40

d) Đường loại 4

 

 

 

 

 

 

 - Vị trí 1

 

 

 

210

 

 

155

 - Vị trí 2

 

 

 

100

 

 

75

 - Vị trí 3

 

 

 

65

 

 

50

 - Vị trí 4

 

 

 

40

 

 

40

2. Giá đất ở của một số đường phố đặc thù tại thành phố Đồng Hới

ĐVT: Nghìn đồng/m2

TT

Tên đường

Từ

Đến

Vị trí 1

Vị trí 2

Vị trí 3

Vị trí 4

I

Phường Hải Đình 

 

 

 

 

 

 

1

Quang Trung

Cầu Dài

Cầu Nam Thành

15.620

7.810

3.910

2.420

2

Hùng Vương

Cầu Nam Thành

Cầu Bắc Thành

15.620

7.810

3.910

2.420

3

Mẹ Suốt

Bờ sông Nhật Lệ

Quảng Bình Quan

15.620

7.810

3.910

2.420

4

Nguyễn Hữu Cảnh

Quang Trung

Nguyễn Trãi

13.210

6.600

3.300

2.050

5

Lê Lợi

Quảng Bình Quan

Nguyễn Hữu Cảnh

14.410

7.210

3.600

2.230

Nguyễn Hữu Cảnh

Cống 10

13.755

6.550

3.275

2.030

6

Thanh Niên

Quang Trung

Nguyễn Trãi

9.300

6.510

2.790

1.580

7

Cô Tám

Quách Xuân Kỳ

Thanh Niên

7.870

5.500

2.360

1.330

8

Nguyễn Viết Xuân

Hương Giang

Thanh Niên

7.870

5.500

2.360

1.330

9

Nguyễn Văn Trỗi

Lê Lợi

Quang Trung

6.350

3.180

1.490

850

II

Phường Đồng Mỹ 

 

 

 

 

 

 

1

Lý Thường Kiệt

Hùng Vương

Lê Thành Đồng

15.620

7.810

3.910

2.420

2

Nguyễn Du

Quách Xuân Kỳ

Cầu Hải Thành

13.210

6.600

3.300

2.050

3

Trần Hưng Đạo

Cầu Nhật Lệ

Lý Thường Kiệt

15.620

7.810

3.910

2.420

4

Lê Quý Đôn

Lý Thường Kiệt

Nguyễn Du

8.580

6.010

2.570

1.460

5

Dương Văn An

Trần Hưng Đạo

Giáp Phan Bội Châu

7.870

5.500

2.360

1.330

6

Hồ Xuân Hương

Nguyễn Du

Lý Thường Kiệt

7.870

5.500

2.360

1.330

7

Đường chưa có tên

Ngõ 101 Lý Thường Kiệt

Ngõ 107 Lý Thường Kiệt

2.770

1.850

1.390

690

8

Ngõ 46 Bùi Thị Xuân

Bùi Thị Xuân

Huyền Trân Công Chúa

2.770

1.850

1.390

690

9

Ngõ 14 Phan Chu Trinh

Phan Chu Trinh

Phan Bội Châu

3.000

2.000

1.500

750

10

Ngõ 32 Phan Chu Trinh

Phan Chu Trinh

Phan Bội Châu

3.000

2.000

1.500

750

11

Ngõ 37 Nguyễn Đức Cảnh

Nhà ông Duyễn

Nhà ông Dương

2.770

1.850

1.390

690

III

Phường Đồng Phú 

 

 

 

 

 

 

1

Lý Thường Kiệt

Cầu Bệnh Viện

Hùng Vương

15.620

7.810

3.910

2.420

2

Trần Hưng Đạo

Cầu Rào

Bưu điện tỉnh Quảng Bình

15.620

7.810

3.910

2.420

3

Nguyễn Hữu Cảnh

Trần Hưng Đạo

Nguyễn Trãi

14.410

7.210

3.600

2.230

4

Hai Bà Trưng

Trần Hưng Đạo

Lý Thường Kiệt

7.870

5.500

2.360

1.330

5

Trần Quang Khải

Lý Thường Kiệt

Hai Bà Trưng

7.870

5.500

2.360

1.330

IV

Phường Hải Thành 

 

 

 

 

 

 

1

Trương Pháp

Cầu Hải Thành

Khách sạn 30.4

13.210

6.600

3.300

2.050

V

Phường Nam Lý 

 

 

 

 

 

 

1

Trần Hưng Đạo

Cầu Rào

Nam chân cầu Vượt

15.620

7.810

3.910

2.420

Nam chân cầu Vượt

Ngã tư Hoàng Diệu - Tôn Đức Thắng

13.210

6.600

3.300

2.050

2

Hữu Nghị

Trần Hưng Đạo

Giáp phường Bắc Lý

14.410

7.210

3.600

2.230

3

Hoàng Diệu

Trần Hưng Đạo

Cây xăng Vật tư cũ

13.210

6.600

3.300

2.050

4

Võ Thị Sáu

Trần Hưng Đạo

Trụ sở UBND phường Nam Lý

13.210

6.600

3.300

2.050

Trụ sở UBND phường Nam Lý

Tôn Thất Tùng

7.870

5.500

2.360

1.330

Đường Tôn Thất Tùng

Đường vào Bệnh viện Việt Nam - CuBa

13.210

6.600

3.300

2.050

5

Đường vào cổng Bệnh viện Việt Nam - CuBa

Hữu Nghị

Giáp Bệnh viện Việt Nam - CuBa

14.410

7.210

3.600

2.230

6

Xuân Diệu

Ngã tư Hoàng Diệu - Tôn Đức Thắng

Trung tâm Bảo trợ XH - NCC

6.350

3.180

1.490

850

7

Ngô Gia Tự

Bảo hiểm xã hội

Chi cục Kiểm lâm

8.580

6.010

2.570

1.460

Chi cục Kiểm lâm

Võ Thị Sáu

15.620

7.810

3.910

2.420

8

Trần Quang Khải

Hữu Nghị

Giáp Đồng Phú

7.870

5.500

2.360

1.330

9

Tố Hữu

Võ Thị Sáu

Hữu Nghị (Phòng Cảnh sát 113)

15.620

7.810

3.910

2.420

10

Nguyễn Văn Linh

Hữu Nghị (cạnh Sở Giáo dục - Đào tạo)

Trần Quang Khải

8.580

6.010

2.570

1.460

11

Thống Nhất

Trần Hưng Đạo

Giáp Đức Ninh Đông

11.230

5.610

2.805

1.740

12

Các tuyến đường trong khu đất Dự án TTTM và dân cư phía Tây Nam đường Hữu Nghị (Công ty 525) 

8.580

6.010

2.570

1.460

VI

Phường Bắc Lý 

 

 

 

 

 

 

1

Lý Thường Kiệt

Cầu Bệnh Viện

Ngã ba giáp đường Hữu Nghị

15.620

7.810

3.910

2.420

Ngã ba giáp đường Hữu Nghị

Cầu Lộc Đại

13.210

6.600

3.300

2.050

2

Hữu Nghị

Giáp phường Nam Lý

Lý Thường Kiệt

15.620

7.810

3.910

2.420

3

Phan Đình Phùng

Bùng binh Hoàng Diệu

Giáp F325

7.870

5.500

2.360

1.330

VII

Phường Đức Ninh Đông

 

 

 

 

 

1

Thống Nhất

Lê Lợi

Giáp Nam Lý

10.200

5.100

2.500

1.500

VIII

Phường Phú Hải 

 

 

 

 

 

 

1

Quang Trung

Cầu Dài

Nhà máy Súc sản

9.300

6.510

2.790

1.580

Nhà máy Súc sản

Giáp Quảng Ninh

6.350

3.180

1.490

850

IX

Phường Bắc Nghĩa 

 

 

 

 

 

 

1

Hoàng Quốc Việt

Giáp phường Đồng Sơn

Hà Huy Tập

2.770

1.850

1.390

690

X

Xã Bảo Ninh 

 

 

 

 

 

 

1

Nguyễn Thị Định

Khu Du lịch Mỹ Cảnh

Hết thôn Đồng Dương

1.333

1.000

670

330

III. ĐẤT Ở TẠI VÙNG VEN ĐÔ THỊ, ĐẦU MỐI GIAO THÔNG, KHU CÔNG NGHIỆP, KHU DU LỊCH, KHU THƯƠNG MẠI

ĐVT: Nghìn đồng/m2

Đất ở tại vùng ven đô thị, đầu mối giao thông, KCN, KDL, KTM

Đất ở tại vùng ven TT Quy Đạt, đầu mối giao thông, KCN, KDL, KTM

Đất ở tại vùng ven TT Đồng Lê, đầu mối giao thông, KCN, KDL, KTM

Đất ở tại vùng ven TT Ba Đồn, đầu mối giao thông, KCN, KDL, KTM

Đất ở tại vùng ven TT Hoàn Lão, đầu mối giao thông, KCN, KDL, KTM

Đất ở tại vùng ven TP Đồng Hới, đầu mối giao thông, KCN, KDL, KTM

Đất ở tại vùng ven TT Quán Hàu, đầu mối giao thông, KCN, KDL, KTM

Đất ở tại vùng ven TT Kiến Giang, đầu mối giao thông, KCN, KDL, KTM

1. Khu vực dọc tuyến đường Quốc lộ 1A (trừ tuyến đường Quốc lộ 1A đi qua xã Lương Ninh, huyện Quảng Ninh)

a) Khu vực 1

 

 

 

 

 

 

- Vị trí 1

 

 

1.645

1.520

1.825

1.645

1.520

b) Khu vực 2

 

 

 

 

 

 

- Vị trí 1

 

 

930

965

1.265

995

960

c) Khu vực 3

 

 

 

 

 

 

- Vị trí 1

 

 

620

635

765

660

570

2. Tuyến đường Quốc lộ 1A đi qua xã Lương Ninh, huyện Quảng Ninh

a) Khu vực 1

 

 

 

 

 

 

- Vị trí 1

 

 

 

 

 

2.140

 

3. Khu vực vùng ven đô thị, đầu mối giao thông, KCN, KDL, KTM còn lại

a) Khu vực 1

 

 

 

 

 

 

- Vị trí 1

500

480

1.320

1.220

1.550

1.320

1.220

- Vị trí 2

390

360

910

840

1.120

900

830

- Vị trí 3

250

220

540

500

770

600

550

- Vị trí 4

120

120

260

240

430

290

270

b) Khu vực 2

 

 

 

 

 

 

- Vị trí 1

370

330

740

770

1.080

800

770

- Vị trí 2

260

220

520

520

820

520

500

- Vị trí 3

170

150

320

330

660

330

320

- Vị trí 4

90

80

190

200

330

200

190

c) Khu vực 3

 

 

 

 

 

 

- Vị trí 1

260

230

500

510

650

530

460

- Vị trí 2

170

150

310

340

510

400

310

- Vị trí 3

110

100

230

210

360

260

200

 - Vị trí 4

60

50

150

160

220

165

130

Đất ở tại vùng ven đô thị, đầu mối giao thông, KCN, KDL, KTM

 

 

 

Đất ở tại vùng ven TT NT Việt Trung, đầu mối giao thông, KCN, KDL, KTM

 

 

Đất ở tại vùng ven TT NT Lệ Ninh, đầu mối giao thông, KCN, KDL, KTM

a) Khu vực 1

 

 

 

 

 

 

- Vị trí 1

 

 

 

620

 

 

520

- Vị trí 2

 

 

 

400

 

 

340

- Vị trí 3

 

 

 

280

 

 

230

- Vị trí 4

 

 

 

140

 

 

120

b) Khu vực 2

 

 

 

 

 

 

- Vị trí 1

 

 

 

400

 

 

340

- Vị trí 2

 

 

 

280

 

 

230

- Vị trí 3

 

 

 

180

 

 

150

- Vị trí 4

 

 

 

90

 

 

80

c) Khu vực 3

 

 

 

 

 

 

- Vị trí 1

 

 

 

280

 

 

230

- Vị trí 2

 

 

 

180

 

 

150

- Vị trí 3

 

 

 

120

 

 

100

- Vị trí 4

 

 

 

75

 

 

65

IV. GIÁ ĐẤT ĐỐI VỚI CÁC LOẠI ĐẤT KHÔNG QUY ĐỊNH BẢNG GIÁ CỤ THỂ

1. Giá đất trong các trường hợp được quy định bằng mức giá đất trồng cây lâu năm ở vị trí 1 cùng vùng trong tỉnh

Đất vườn, ao trong cùng thửa đất có nhà ở nhưng không được xác định là đất ở; đất nông nghiệp nằm trong phạm vi địa giới hành chính phường, khu dân cư thị trấn, khu dân cư nông thôn đã được xác định ranh giới theo quy hoạch được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xét duyệt thì xác định bằng mức giá đất trồng cây lâu năm ở vị trí 1 cùng vùng trong tỉnh (vùng đồng bằng; vùng trung du; vùng miền núi). Trường hợp đất nông nghiệp nằm trong phạm vi khu dân cư thị trấn, khu dân cư nông thôn chưa có quy hoạch được xét duyệt thì xác định theo ranh giới của thửa đất có nhà ở ngoài cùng của khu dân cư sẵn có.

2. Giá đất nông nghiệp khác

Giá đất nông nghiệp khác được tính bằng giá loại đất nông nghiệp cao nhất trong cùng khu vực.

3. Giá các loại đất phi nông nghiệp (trừ đất ở)

3.1. Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp: Giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại khu vực đô thị, nông thôn, đầu mối giao thông, khu du lịch, khu thương mại; vùng ven đô thị, đầu mối giao thông, khu công nghiệp, khu du lịch, khu thương mại trên địa bàn tỉnh được tính bằng 70% giá đất ở cùng loại đường phố, vị trí đối với khu vực đô thị hoặc cùng khu vực, vị trí đối với khu vực nông thôn; vùng ven đô thị, đầu mối giao thông, khu công nghiệp, khu du lịch, khu thương mại.

3.2. Giá các loại đất phi nông nghiệp còn lại:

a) Đối với đất xây dựng trụ sở cơ quan, xây dựng công trình sự nghiệp; đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh; đất tôn giáo, tín ngưỡng (bao gồm đất do các cơ sở tôn giáo sử dụng, đất có công trình là đình, đền, miếu, am, từ đường, nhà thờ họ); đất phi nông nghiệp khác, gồm: Đất có các công trình thờ tự, nhà bảo tàng, nhà bảo tồn, nhà trưng bày tác phẩm nghệ thuật, cơ sở sáng tác văn hóa nghệ thuật được tính bằng giá đất ở có cùng loại đường phố, vị trí đối với khu vực đô thị hoặc có cùng khu vực, vị trí đối với khu vực nông thôn, ven đô thị, đầu mối giao thông, khu công nghiệp, khu du lịch, khu thương mại.

b) Đối với đất sử dụng vào các mục đích công cộng: Đất phi nông nghiệp khác còn lại (bao gồm đất các công trình xây dựng khác của tư nhân không nhằm mục đích kinh doanh và không gắn liền với đất ở; đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động; đất tại đô thị sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất, xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép, xây dựng trạm, trại nghiên cứu thí nghiệm nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, xây dựng cơ sở ươm tạo cây giống, con giống, xây dựng kho, nhà của hộ gia đình, cá nhân để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ sản xuất nông nghiệp) được tính bằng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp có cùng loại đường phố, vị trí đối với khu vực đô thị hoặc có cùng khu vực, vị trí đối với khu vực nông thôn, ven đô thị, đầu mối giao thông, khu công nghiệp, khu du lịch, khu thương mại.

c) Đối với đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng sử dụng vào mục đích nuôi trồng thủy sản thì được tính bằng giá đất nuôi trồng thủy sản cùng khu vực, vị trí; sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp hoặc sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp kết hợp với nuôi trồng thủy sản thì được tính như giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp có cùng loại đường phố, vị trí đối với khu vực đô thị hoặc có cùng khu vực, vị trí đối với khu vực nông thôn, ven đô thị, đầu mối giao thông, khu công nghiệp, khu du lịch, khu thương mại.

4. Giá các loại đất chưa xác định mục đích sử dụng

Các loại đất chưa xác định mục đích sử dụng (bao gồm đất bằng chưa sử dụng, đất đồi núi chưa sử dụng, núi đá không có rừng cây), được tính bằng mức giá các loại đất liền kề, trường hợp có nhiều loại đất liền kề thì giá được xác định là trung bình cộng của giá các loại đất liền kề với thửa đất đó. Khi đất chưa sử dụng được cấp có thẩm quyền cho phép đưa vào sử dụng thì giá đất được xác định là giá đất của loại đất được phép sử dụng tương ứng với loại đường, khu vực, vị trí đã được quy định nơi có thửa đất đó./.

 

PHỤ LỤC III

PHÂN LOẠI ĐƯỜNG, VỊ TRÍ, KHU VỰC ĐẤT TẠI CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ
(kèm theo Quyết định số 27/2013/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình)

I. NGUYÊN TẮC PHÂN LOẠI ĐƯỜNG, VỊ TRÍ KHU VỰC ĐẤT TẠI CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ

1. Phân loại vị trí đất nông nghiệp: Bao gồm đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất rừng sản xuất, đất làm muối và đất nông nghiệp khác.

a) Đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản được phân theo 4 vị trí

- Vị trí 1: Gồm các thửa đất đáp ứng được đủ 3 điều kiện:

+ Nằm ven các trục đường giao thông chính (đường liên xã, liên huyện, tỉnh lộ, quốc lộ) và có khoảng cách không quá 500 mét kể từ mặt tiếp giáp trục đường giao thông (theo đường thẳng vuông góc với trục đường);

+ Có khoảng cách tính theo đường vận chuyển tới khu dân cư hoặc điểm dân cư tập trung không quá 500 mét;

+ Có độ phì từ mức trung bình trở lên.

- Vị trí 2: Gồm các thửa đất đáp ứng được 2 điều kiện của vị trí 1.

- Vị trí 3: Gồm các thửa đất đáp ứng được 1 điều kiện của vị trí 1.

- Vị trí 4: Gồm các thửa đất không đáp ứng được điều kiện nào của vị trí 1.

b) Đất trồng cây lâu năm được phân theo 4 vị trí

- Vị trí 1: Gồm các thửa đất đáp ứng được đủ 3 điều kiện:

+ Nằm ven các trục đường giao thông chính (đường liên xã, liên huyện, tỉnh lộ, quốc lộ) và có khoảng cách không quá 500 mét kể từ mặt tiếp giáp trục đường giao thông (theo đường thẳng vuông góc với trục đường);

+ Có khoảng cách tính theo đường vận chuyển tới khu dân cư hoặc điểm dân cư tập trung không quá 500 mét;

+ Có độ phì từ mức trung bình trở lên.

- Vị trí 2: Gồm các thửa đất đáp ứng được 2 điều kiện của vị trí 1.

- Vị trí 3: Gồm các thửa đất đáp ứng được 1 điều kiện của vị trí 1.

- Vị trí 4: Gồm các thửa đất không đáp ứng được điều kiện nào của vị trí 1.

c) Đất rừng sản xuất được phân theo 2 vị trí.

- Vị trí 1: Đất nằm hai bên các trục đường quốc lộ, tỉnh lộ, đường liên huyện, đường liên xã và cách mép đường không quá 800 mét.

- Vị trí 2: Đất nằm ở các vị trí còn lại.

d) Đất làm muối được phân theo 2 vị trí:

- Vị trí 1: Giáp và cách đường giao thông ≤ 50 mét.

- Vị trí 2: Các vị trí còn lại.

2. Đất ở, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp ở nông thôn được chia theo 3 khu vực thuộc địa giới hành chính cấp xã

a) Vị trí của từng loại đất trong một xã được chia theo 3 khu vực thuộc địa giới hành chính cấp xã:

- Khu vực 1: Đất có mặt tiền tiếp giáp với trục đường giao thông chính nằm tại trung tâm xã hoặc trung tâm cụm xã (gần Ủy ban nhân dân xã, trường học, chợ, trạm y tế), gần khu thương mại và dịch vụ, khu du lịch, khu công nghiệp, khu chế xuất hoặc không nằm tại khu vực trung tâm xã nhưng gần đầu mối giao thông hoặc gần chợ nông thôn.

- Khu vực 2: Nằm ven trục đường giao thông liên thôn, tiếp giáp với khu vực trung tâm xã, cụm xã, khu thương mại và dịch vụ, khu thương mại, khu du lịch, khu chế xuất.

- Khu vực 3: Khu vực còn lại trên địa bàn xã.

b) Việc phân loại khu vực để xác định giá đất theo nguyên tắc: Khu vực 1 có khả năng sinh lợi cao nhất, có điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất, khu vực 2 và khu vực 3 có khả năng sinh lợi và kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn.

c) Vị trí của từng loại đất trong từng khu vực được xác định dựa vào khả năng sinh lợi, khoảng cách tới mặt tiền của các trục đường giao thông và điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi cho sinh hoạt, kinh doanh và cung cấp dịch vụ theo nguyên tắc: Vị trí số 1 có mức sinh lợi cao nhất, có điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất, gần trục đường giao thông chính nhất, các vị trí tiếp sau đó theo thứ tự từ thứ 2 trở đi có mức sinh lợi và điều kiện kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn.

3. Đất ở, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp vùng ven đô thị, đầu mối giao thông và trục đường giao thông chính, khu thương mại, khu du lịch, khu công nghiệp không nằm trong đô thị

a) Phạm vi đất:

- Đất khu dân cư ở các vùng ven đô thị trong tỉnh bao gồm các thôn tiếp giáp với nội thành Đồng Hới và các thị trấn huyện lỵ.

- Đất khu dân cư ven đầu mối giao thông và trục đường giao thông chính bao gồm: Đất ven ngã 3, ngã 4 của tỉnh lộ, Quốc lộ 1A, giữa Quốc lộ 12A với Quốc lộ 1A, ven Quốc lộ 1A, 12A và ven các tỉnh lộ, ven bến cảng, sân bay do Trung ương và tỉnh quản lý.

- Đất khu thương mại, khu du lịch không nằm trong đô thị là toàn bộ diện tích đất nằm trong khu thương mại, khu du lịch bao gồm cả đất khu dân cư nằm trong khu thương mại, khu du lịch theo quy định của Ủy ban nhân dân tỉnh.

b) Khu vực đất:

- Khu vực 1: Các thôn tiếp giáp với các phường thuộc thành phố Đồng Hới và trung tâm các thị trấn huyện lỵ trong tỉnh; ven các ngã 3, ngã 4 giữa tỉnh lộ với Quốc lộ 1A, giữa Quốc lộ 12A với Quốc lộ 1A; ven tỉnh lộ, Quốc lộ 1A, Quốc lộ 12A; tiếp giáp khu thương mại, du lịch, khu công nghiệp theo quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định.

- Khu vực 2: Bao gồm các thôn tiếp giáp với các thôn thuộc khu vực 1; ven tỉnh lộ, Quốc lộ 1A, Quốc lộ 12A, các đoạn có điều kiện kinh doanh kém thuận lợi hơn, có giá đất trung bình thực tế thấp hơn giá đất trung bình thực tế của khu vực 1.

- Khu vực 3: Các vùng còn lại.

4. Đất ở, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp tại khu vực thành phố Đồng Hới và thị trấn các huyện trong tỉnh

a) Phân loại đường phố:

Đường phố thuộc thành phố Đồng Hới và các thị trấn các huyện lỵ, thị trấn Nông Trường Việt Trung, thị trấn Nông Trường Lệ Ninh được phân loại cụ thể tại Phụ lục này. Đối với các đường phố mới mở, các đường phố chưa được phân loại hoặc có các yếu tố phát sinh làm thay đổi cơ bản loại đường phố thì được phân loại theo quy định sau đây:

Loại đường phố trong thành phố Đồng Hới và các thị trấn huyện lỵ, thị trấn Nông Trường Việt Trung, thị trấn Nông Trường Lệ Ninh để xác định giá đất căn cứ chủ yếu vào vị trí, khả năng sinh lợi, mức độ hoàn thiện về cơ sở hạ tầng, thuận tiện trong sinh hoạt và trên cơ sở khảo sát thực tế trên thị trường để phân thành các loại:

- Đường đặc thù: Là nơi có điều kiện thuận lợi nhất cho sản xuất kinh doanh, buôn bán, du lịch, sinh hoạt, có cơ sở hạ tầng đồng bộ, có giá đất thực tế cao hơn so với đường phố cùng loại.

- Đường loại 1: Là nơi có điều kiện thuận lợi cho hoạt động sản xuất, kinh doanh, du lịch và sinh hoạt, có cơ sở hạ tầng chủ yếu đồng bộ, có giá đất trung bình thực tế thấp hơn giá đất trung bình thực tế của đường đặc thù.

- Đường loại 2: Là nơi có điều kiện thuận lợi cho hoạt động sản xuất, kinh doanh, du lịch và sinh hoạt, có cơ sở hạ tầng chủ yếu đồng bộ, có giá đất trung bình thực tế thấp hơn giá đất trung bình thực tế của đường loại 1.

- Đường loại 3: Là nơi có điều kiện tương đối thuận lợi cho hoạt động sản xuất, dịch vụ, sinh hoạt, có cơ sở hạ tầng tương đối đồng bộ, có giá đất trung bình thực tế thấp hơn giá đất trung bình thực tế của đường loại 2.

- Đường loại 4: Là các đường phố còn lại, có giá đất trung bình thực tế thấp hơn trung bình của đường loại 3.

- Đường loại 5: Là các đường phố còn lại, có giá đất trung bình thực tế thấp hơn trung bình của đường loại 4.

b) Phân loại vị trí:

Việc xác định vị trí đất trong từng đường phố căn cứ vào khả năng sinh lợi và giá đất thực tế của từng vị trí đất trong từng đường phố cụ thể như sau:

- Vị trí 1: Áp dụng với đất ở liền cạnh đường phố (mặt tiền), có chiều rộng trên 3,5 mét.

- Vị trí 2: Áp dụng với các lô đất ở trong ngõ, hẻm của đường phố có điều kiện sinh hoạt thuận lợi, các lô đất ở liền cạnh đường phố (mặt tiền) có chiều rộng từ 3 mét đến 3,5 mét (xe ô tô vào được).

- Vị trí 3: Áp dụng với các lô đất ở trong ngõ, hẻm của đường phố có điều kiện sinh hoạt kém hơn vị trí 2, các lô đất ở liền cạnh đường phố (mặt tiền) có chiều rộng từ 2 mét đến dưới 3 mét (xe ô tô không vào được).

- Vị trí 4: Áp dụng đối với các lô đất trong ngõ, trong hẻm của các ngõ, hẻm thuộc vị trí 2, vị trí 3 nêu trên và các vị trí còn lại khác mà điều kiện sinh hoạt kém.

5. Việc áp dụng hệ số tăng giảm ở các lô đất ở, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp thuộc khu vực nội thành phố, thị trấn; vùng ven đô thị, đầu mối giao thông và trục đường giao thông chính, khu thương mại, khu du lịch.

- Những lô đất thuộc nhóm đất phi nông nghiệp có hai mặt liền cạnh với 2 đường trong khoảng cách 50 mét (2 mặt tiền) thì loại đường được áp dụng để xác định giá đất là đường có mặt chính của lô đất theo quy hoạch được áp dụng hệ số 1,2 (tăng 20%) đối với đường đặc thù, đường loại 1, đường loại 2, đường loại 3; đối với đường loại 4, đường loại 5 áp dụng hệ số 1,1 (tăng 10%). Chỉ áp dụng hệ số tăng đối với những lô đất có hai mặt liền cạnh với hai đường đã có cơ sở hạ tầng.

- Trên cùng một loại đường, những lô đất có hướng chính là các hướng Đông, Nam, giữa hướng Đông và Nam được áp dụng hệ số 1,1 (tăng 10%) so với giá đất tương ứng của loại đường đó.

- Những lô đất nằm xa khu vực trung tâm huyện lỵ, xa khu vực kinh doanh, buôn bán hơn mức trung bình thì tùy theo mức độ xa gần để tính hệ số từ 0,8 đến 1,0 so với giá đất của loại đường đó.

- Trên cùng một trục đường được phân thành nhiều loại đường khác nhau để tính giá đất thì những lô đất nằm ở vị trí chuyển tiếp từ đường loại cao hơn (có giá đất cao hơn) sang đường loại thấp hơn (có giá đất thấp hơn) thì được áp dụng hệ số bằng 1,05 (tăng 5%) so với giá đất tương ứng của loại đường áp dụng cho lô đất đó.

- Đối với các lô đất ở có chiều sâu thì cứ 25 m được tính lùi lại một vị trí trên cùng một loại đường.

- Đối với các lô đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp có chiều sâu thì cứ 50 m được tính lùi lại một vị trí trên cùng một loại đường.

II. QUY ĐỊNH CỤ THỂ VỀ PHÂN LOẠI ĐƯỜNG, VỊ TRÍ KHU VỰC ĐẤT TẠI CÁC HUYỆN, THÀNH PHỐ

HUYỆN MINH HÓA

A. PHÂN LOẠI ĐƯỜNG Ở ĐÔ THỊ

THỊ TRẤN QUY ĐẠT

TT

Tên đường

Từ

Đến

Loại đường

1

Đường nội thị

Phía Nam cầu Quy Đạt

Trụ sở UBND thị trấn cũ

1

2

Đường nội thị

Đội Thuế Số 1

Nhà bà Luyện

1

3

Đường nội thị

Phía Bắc cầu Quy Đạt

Nhà cô Hương (đường vào Chợ cũ)

1

4

Đường nội thị

Nhà ông Mãn

Lâm trường

2

5

Đường nội thị

Nhà ông Mận (TK8)

Nhà ông Kiến (TK9)

2

6

Đường nội thị

Ngã tư Quy Đạt

Đường đi Trạm Biến áp 35 KV

2

7

Đường nội thị

Ngã tư Quy Đạt

Trường Mẫu giáo liên cơ

2

8

Đường nội thị

Nhà ông Tuân (TK7)

Nhà ông Chứ (TK5)

2

9

Đường nội thị

Nhà ông Đức CA (TK5)

Nhà ông Quốc (TK7)

2

10

Đường nội thị

Nhà ông Tuất (TK5)

Nhà bà Hợi (TK5)

2

11

Đường nội thị

Nhà ông Điệt (TK7)

Nhà ông Thanh CA (TK7)

2

12

Đường nội thị

Nhà ông Bình (TK8)

Bệnh viện Đa khoa (TK8)

2

13

Đường nội thị

Nhà ông Toàn (TK9)

Nhà ông Lương (TK9)

3

14

Đường nội thị

Đường đi Trạm Biến áp 35 KV

Nhà ông Binh (TK6)

3

15

Đường nội thị

Nhà ông Điền (TK4)

Trạm Biến áp Cây Cam (TK4)

3

16

Đường nội thị

Nhà bà Khởi (TK7)

Nhà ông Tôn (TK7)

3

17

Đường nội thị

Nhà ông Khê (TK7)

Nhà bà Thành (TK7)

3

18

Đường nội thị

Nhà bà Điêm (TK7)

Nhà ông Hoành (TK7)

3

19

Đường nội thị

Nhà ông Hứa (TK7)

Nhà ông Tứ (TK7)

3

20

Đường nội thị

Nhà ông Duy (TK7)

Nhà ông Kha (TK7)

3

21

Đường nội thị

Nhà cô Dương

Nhà ông Giang (TK2)

3

22

Đường nội thị

Nhà ông Linh (TK2)

Trường TH Quy Đạt (điểm lẻ)

3

23

Đường nội thị

Nhà ông Lộc (TK1)

Nhà ông Điềm (TK1)

3

24

Đường nội thị

Nhà ông Lục (TK1)

Nhà Đinh Anh Tuấn (Tưởng)

3

25

Đường nội thị

Nhà bà Vịnh (TK1)

Nhà ông Luận (TK1)

3

26

Đường nội thị

Nhà ông Trung (TK9)

Nhà ông Khang (TK9)

3

27

Đường nội thị

Trường Tiểu học Số 1 Quy Đạt

Nhà ông Vị (TK8)

3

28

Đường nội thị

Nhà bà Lòng (TK2)

Nhà bà Thứ (TK2)

3

29

Đường nội thị

Nhà ông Hoàn (TK2)

Nhà ông Luận (TK2)

3

30

Đường nội thị

Nhà bà Quyền (TK9)

Địa giới hành chính xã Quy Hóa

3

31

Đường nội thị

Trạm Biến áp Cây Cam

Nhà ông Chính (TK9)

4

32

Đường nội thị

Nhà bà Kỳ (TK7)

Nhà ông Cầu (TK7)

4

33

Đường nội thị

Nhà bà Hòe (TK6)

Nhà ông Quang (TK6)

4

34

Đường nội thị

Nhà bà Sen (TK9)

Nhà ông Lựu (TK9)

4

35

Đường nội thị

Nhà bà Chức (TK9)

Nhà bà Hằng (TK9)

4

36

Đường nội thị

Nhà ông Dương (TK9)

Nhà ông Lĩnh (TK9)

4

37

Đường nội thị

Các tuyến đường còn lại thuộc thị trấn Quy Đạt

4

38

Đường nội thị

Nhà ông Bé (TK8)

Nhà ông Chiến (TK8)

4

39

Đường nội thị

Nhà ông Hùng (TK8)

Nhà ông Chường (TK8)

4

40

Đường nội thị

Trụ sở Thi hành án mới

Tuyến ngang 7

3

41

Đường nội thị

Nhà ông Bông

Nhà ông Tặng (TK1)

4

42

Đường nội thị

Nhà ông Tặng (TK1)

Tuyến ngang 7

3

 

Các vị trí mặt tiền hai bên đường của tất cả các tuyến đường trên là vị trí 1

43

Đường nội thị còn lại (không tính vị trí 1 chỉ tính vị trí 2, 3 và 4 tùy theo vị trí cụ thể)

4

 

 

Các vị trí dãy thứ 2 của tất cả các tuyến đường trên là vị trí 2

 

 

Các vị trí dãy thứ 3 của tất cả các tuyến đường trên là vị trí 3

 

 

Các vị trí dãy thứ 4 của tất cả các tuyến đường trên là vị trí 4

B. PHÂN LOẠI KHU VỰC, VỊ TRÍ ĐẤT Ở, ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP TẠI VÙNG VEN, ĐẦU MỐI GIAO THÔNG, KHU CÔNG NGHIỆP, KHU DU LỊCH, KHU THƯƠNG MẠI

1

XÃ QUY HÓA

 

Áp dụng tính giá tại vùng ven thị trấn Quy Đạt: Thôn 1 Thanh Long

 

Khu vực 2

Trục đường QL 12A từ địa giới thị trấn Quy Đạt đến trụ sở UBND xã Quy Hóa và đường I Phắc từ nhà ông Bính đến nhà ông Hồng

 

Vị trí 1

Mặt tiền hai bên hai tuyến đường trên

 

Vị trí 2

Dãy thứ hai sau mặt tiền hai tuyến đường trên

 

Khu vực 3

Các vị trí còn lại thuộc thôn 1

 

Vị trí 1

Mặt tiền 2 bên đường liên thôn

 

Vị trí 2

Dãy sau mặt tiền đường liên thôn

 

Vị trí 3

Các vị trí còn lại

2

XÃ YÊN HÓA

 

Áp dụng tính giá tại vùng ven thị trấn Quy Đạt: Vùng Đồng Vàng

 

Khu vực 1

Từ địa giới thị trấn Quy Đạt đến Hạt 3 giao thông

 

Vị trí 1

Mặt tiền hai bên đường QL 12A

 

Vị trí 2

Dãy sau liền kề dãy mặt tiền đường 12A

 

Vị trí 3

Các vị trí còn lại

 

Khu vực 2

Từ Hạt 3 giao thông đến ngã ba đường đi Tân Lợi

 

Vị trí 1

Mặt tiền hai bên đường QL 12A

 

Vị trí 2

Dãy sau liền kề dãy mặt tiền đường 12A

 

Vị trí 3

Các vị trí còn lại

 

Khu vực 3

Từ Quốc lộ 12C đến Trường THCS Yên Hóa

 

Vị trí 1

Mặt tiền hai bên đường

 

Vị trí 2

Dãy sau liền kề dãy mặt tiền

 

Vị trí 3

Các vị trí còn lại

3

XÃ TRUNG HÓA

 

Áp dụng tính giá tại khu vực đầu mối giao thông: Vùng QH ngã ba Pheo

 

Khu vực 2

Đường QL 12A và đường Hồ Chí Minh trong vùng quy hoạch

 

Vị trí 1

Mặt tiền 2 bên đường từ ngã 3 Pheo đến đỉnh dốc Dân Tộc

Mặt tiền 2 bên đường từ ngã 3 Pheo đến nhà ông Hồng thôn Liêm Hóa 2

 

Vị trí 2

Dãy sau dãy mặt tiền từ ngã 3 Pheo đến đỉnh dốc Dân Tộc

Dãy sau dãy mặt tiền từ ngã 3 Pheo đến nhà ông Hồng

 

Vị trí 3

Các địa điểm còn lại

4

XÃ HÓA TIẾN

 

Áp dụng tính giá tại khu vực đầu mối giao thông: Từ khu vực ngã 3 Hóa Tiến đi Hóa Phúc đến địa giới Hóa Thanh và từ đường HCM đến ngầm tràn Khe Trẫy

 

Khu vực 3

 

 

Vị trí 1

Mặt tiền đường HCM; đường từ ngầm tràn Khe Trẫy đến đường HCM

 

Vị trí 2

Dãy phía sau mặt tiền 2 bên đường Hồ Chí Minh

 

Vị trí 3

Các vị trí còn lại

5

XÃ DÂN HÓA

 

Áp dụng tính giá tại khu vực khu kinh tế: Vùng quy hoạch KKT cửa khẩu quốc tế Cha Lo và bản Bãi Dinh

 

Khu vực 3

Đường Xuyên Á thuộc vùng quy hoạch Khu Kinh tế cửa khẩu quốc tế Cha Lo và bản Bãi Dinh

 

Vị trí 1

Không có

 

Vị trí 2

Không có

 

Vị trí 3

Mặt tiền hai bên đường Xuyên Á thuộc vùng quy hoạch

Khu Kinh tế cửa khẩu quốc tế Cha Lo và bản Bãi Dinh

 

Vị trí 4

Dãy sau mặt tiền hai bên đường Xuyên Á thuộc vùng quy hoạch

Khu Kinh tế cửa khẩu quốc tế Cha Lo và bản Bãi Dinh

6

XÃ HỒNG HÓA

 

Khu vực 1

Dọc tuyến đường Xuyên Á: Từ Trạm Kiểm lâm đến đập Rục và xóm Cầu Roòng; từ chân dốc Cảng đến ngã ba đường Xuyên Á và Quốc lộ 12A

 

Vị trí 1

Mặt tiền hai bên dọc tuyến đường Xuyên Á

 

Vị trí 2

Dãy sau mặt tiền đường Xuyên Á

 

Vị trí 3

Mặt tiền đường liên thôn

 

Khu vực 2

Từ đập Rục đến Hóa Phúc

 

Vị trí 1

Mặt tiền hai bên dọc tuyến đường Xuyên Á

 

Vị trí 2

Dãy sau mặt tiền đường Xuyên Á

 

Vị trí 3

Các vị trí còn lại

7

XÃ HÓA PHÚC

 

Khu vực 1

Không có

 

Khu vực 2

Dọc tuyến đường Xuyên Á: Thôn Sy

 

Vị trí 1

Mặt tiền hai bên đường Xuyên Á

 

Vị trí 2

Dãy sau hai bên mặt tiền đường Xuyên Á; mặt tiền hai bên đường thôn

 

Vị trí 3

Các vị trí còn lại

8

XÃ HÓA THANH

 

Áp dụng tính giá tại khu vực đầu mối giao thông

 

Khu vực 3

Dọc đường Hồ Chí Minh (từ địa giới huyện Tuyên Hóa đến nhà bà Hoa; dọc đường Xuyên Á từ ngã ba Khe Ve đến cầu Khe Ve)

 

Vị trí 1

Mặt tiền hai bên đường 2 tuyến đường trên

 

Vị trí 2

Dãy phía sau mặt tiền hai tuyến đường trên

C. PHÂN LOẠI KHU VỰC, VỊ TRÍ ĐẤT Ở, ĐẤT PHI NÔNG NGHIỆP TẠI NÔNG THÔN

1

XÃ QUY HÓA

 

Khu vực 1

Dọc tuyến Quốc lộ 12A từ cầu Sụ đến địa giới xã Minh Hóa và dọc tuyến đường I Phắc từ ngầm tràn Thanh Long đến địa giới xã Minh Hóa

 

Vị trí 1

Mặt tiền 2 bên 2 tuyến đường trên

 

Vị trí 2

Dãy thứ 2 sau mặt tiền hai tuyến đường trên

 

Vị trí 3

Các vị trí còn lại thuộc thôn 3 Thanh Long

 

Khu vực 2

Dọc hai bên tuyến đường I Phắc (từ ngầm tràn Thanh Long đến địa giới Minh Hóa)

 

Vị trí 1

Mặt tiền 2 bên đường I Phắc và mặt tiền đường thôn

 

Vị trí 2

Dãy phía sau mặt tiền đường I Phắc và đường thôn

 

Vị trí 3

Các vị trí còn lại

 

Khu vực 3

Các khu vực còn lại trên địa bàn xã

 

Vị trí 1

Mặt tiền hai bên trục đường liên thôn

 

Vị trí 2

Dãy sau mặt tiền đường liên thôn và mặt tiền đường thôn

 

Vị trí 3

Các vị trí còn lại

2

XÃ YÊN HÓA

 

Khu vực 1

Dọc đường Quốc lộ 12A: Từ ngã 3 đường đi thôn Tân Lợi đến địa giới Hồng Hóa; từ trụ sở UBND xã cũ đến thôn Yên Nhất; từ QL 12A đến Trường Mầm non Tân Lợi

 

Vị trí 1

Mặt tiền 2 bên đường QL 12A và các tuyến đường trên

 

Vị trí 2

Dãy sau hai bên đường QL 12A và các tuyến đường trên

 

Vị trí 3

Các vị trí còn lại

 

Khu vực 2

Các thôn: Yên Định, Yên Nhất, Tân Tiến, Kiều Tiến và khu vực còn lại thuộc thôn Yên Thắng, thôn Tân Lợi; từ thôn Tân Tiến đến Trường Tiểu học Tân Kiều

 

Vị trí 1

Mặt tiền 2 bên đường liên thôn, đường thôn

 

Vị trí 2

Dãy phía sau mặt tiền đường liên thôn, đường thôn

 

Vị trí 3

Vị trí còn lại

 

Khu vực 3

Thôn Yên Bình và Tân Sơn

 

Vị trí 1

Mặt tiền đường thôn

 

Vị trí 2

Dãy sau mặt tiền đường thôn

 

Vị trí 3

Vị trí còn lại

3

XÃ TRUNG HÓA

 

Khu vực 1

Dọc tuyến đường Hồ Chí Minh: Từ nhà ông Hưng đến cầu Khe Rinh và từ đường HCM đến Trạm Y tế

 

Vị trí 1

Mặt tiền hai bên đường Hồ Chí Minh; đường HCM đến Trạm Y tế

 

Vị trí 2

Dãy sau dãy mặt tiền đường Hồ Chí Minh; đường HCM đến Trạm Y tế; đường Hồ Chí Minh từ ngầm Ring đến địa giới xã Thượng Hóa và từ ngã 3 Pheo đến địa giới xã Hóa Hợp

 

Vị trí 3

Các vị trí còn lại

 

Khu vực 2

Các thôn: Bình Minh 2, Tiền Phong 1, Tiền Phong 2 và phần còn lại của thôn Liên Hóa 1 và Liên Hóa 2

 

Vị trí 1

Mặt tiền hai bên của các tuyến đường 12A (trừ đoạn ngã 3 Pheo đến đỉnh dốc Dân Tộc); đường thôn

 

Vị trí 2

Dãy sau mặt tiền các tuyến đường 12A (trừ đoạn ngã 3 Pheo đến đỉnh dốc Dân Tộc); đường thôn

 

Khu vực 3

Các khu vực: Thôn Thanh Liêm 1, Thanh Liêm 2, Bình Minh 1 và Yên Phú

 

Vị trí 1

Mặt tiền hai bên trục đường thôn

 

Vị trí 2

Dãy sau 2 bên trục đường thôn

 

Vị trí 3

Các vị trí còn lại

4

XÃ HÓA TIẾN

 

Khu vực 2

Dọc đường liên thôn: Thôn Yên Thái, Yên Thành và Yên Hóa

 

Vị trí 1

Mặt tiền 2 bên đường liên thôn

 

Vị trí 2

Dãy sau mặt tiền đường liên thôn

 

Vị trí 3

Các vị trí còn lại

 

Khu vực 3

Các khu vực còn lại trên địa bàn xã

 

Vị trí 1

Mặt tiền hai bên trục đường thôn

 

Vị trí 2

Các vị trí còn lại

5

XÃ DÂN HÓA

 

Khu vực 1

Trung tâm xã

 

Vị trí 1

Mặt tiền hai bên đường Xuyên Á

 

Vị trí 2

Dãy sau mặt tiền 2 bên đường Xuyên Á

 

Vị trí 3

Các vị trí còn lại

 

Khu vực 2

Các điểm còn lại dọc tuyến đường Xuyên Á

 

Vị trí 1

Mặt tiền hai bên đường Xuyên Á

 

Vị trí 2

Dãy sau mặt tiền 2 bên đường Xuyên Á

 

Vị trí 3

Các vị trí còn lại

 

Khu vực 3

Các khu vực còn lại trên địa bàn xã xếp vào vị trí 4

6

XÃ HỒNG HÓA

 

Khu vực 3

Các khu vực còn lại trên địa bàn xã

 

Vị trí 1

Mặt tiền hai bên trục đường thôn

 

Vị trí 2

Các vị trí còn lại

7

XÃ HÓA PHÚC

 

Khu vực 3

Thôn Kiên Trinh

 

Vị trí 1

Mặt tiền hai bên trục đường thôn

 

Vị trí 2

Các vị trí còn lại

8

XÃ HÓA THANH

 

Khu vực 1

Dọc đường Hồ Chí Minh (từ địa giới xã Hóa Tiến đến trước nhà bà Hoa; thôn Thanh Long và Thanh Lâm)

 

Vị trí 1

Mặt tiền hai bên đường

 

Vị trí 2

Dãy phía sau mặt tiền

 

Vị trí 3

Các vị trí còn lại

 

Khu vực 2

Không có

 

Khu vực 3

Các khu vực 2 thôn Thanh Sơn và Thanh Tân

 

Vị trí 1

Mặt tiền hai bên đường liên thôn, đường thôn

 

Vị trí 2

Dãy sau mặt tiền hai bên đường liên thôn và đường thôn

 

Vị trí 3

Các vị trí còn lại

9

XÃ HÓA HỢP

 

Khu vực 1

Dọc tuyến đường Hồ Chí Minh: Thôn Tân Bình

 

Vị trí 1

Mặt tiền hai bên đường Hồ Chí Minh

 

Vị trí 2

Dãy sau hai bên mặt tiền đường Hồ Chí Minh; đường thôn

 

Vị trí 3

Các vị trí còn lại

 

Khu vực 2

Các tuyến đường còn lại

 

Vị trí 1

Mặt tiền hai bên đường

 

Vị trí 2

Dãy sau mặt tiền hai bên đường

 

Vị trí 3

Các vị trí còn lại

10

XÃ THƯỢNG HÓA

 

Khu vực 1

Dọc đường Hồ Chí Minh từ ranh giới giáp xã Trung Hóa đến ngã 3 đường vào Rục và thôn Khai Hóa

 

Vị trí 1

Mặt tiền hai bên trục đường HCM

 

Vị trí 2

Dãy sau dãy mặt tiền đường Hồ Chí Minh; mặt tiền đường liên thôn

 

Vị trí 3

Dãy sau mặt tiền đường liên thôn

 

Vị trí 4

Các vị trí còn lại

 

Khu vực 2

Dọc tuyến đường Hồ Chí Minh các thôn: Phú Nhiêu, Tiến Hóa, bản Phú Minh; phần còn lại của thôn Quyền và thôn Quang

 

Vị trí 1

Mặt tiền đường hai bên trục đường Hồ Chí Minh; đường thôn

 

Vị trí 2

Dãy sau mặt tiền đường Hồ Chí Minh và mặt tiền đường liên thôn

 

Vị trí 3

Các vị trí còn lại

 

Khu vực 3

Các khu vực còn lại trên địa bàn xã: Bản Ón, Moò Ô, Yên Hợp và một phần thôn Phú Nhiêu

 

Vị trí 1

Không có

 

Vị trí 2

Mặt tiền hai bên trục đường thôn, đường bản

 

Vị trí 3

Các vị trí còn lại

11

XÃ MINH HÓA

 

Khu vực 1

Từ cầu Thu Thi đến xã Quy Hóa (khu vực Tân Lý)

 

Vị trí 1

Mặt tiền hai bên Quốc lộ 12A

 

Vị trí 2

Dãy sau mặt tiền Quốc lộ 12A

 

Vị trí 3

Các vị trí còn lại

 

Khu vực 2

Thôn 1, 2, 3, 4 Kim Bảng; thôn Lạc Thiện

 

Vị trí 1

Mặt tiền hai bên đường liên thôn, đường I Phắc

 

Vị trí 2