ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH HÀ TĨNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2688/QĐ-UBND
|
Hà
Tĩnh, ngày 18 tháng 8 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 215/2020/NQ-HĐND
NGÀY 10/7/2020 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VỀ MỘT SỐ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ TIÊU CHUẨN,
QUY CHUẨN CHO SẢN PHẨM, HÀNG HÓA, DỊCH VỤ TỈNH HÀ TĨNH ĐÁP ỨNG YÊU CẦU HỘI NHẬP
QUỐC TẾ GIAI ĐOẠN 2020-2025 VÀ NHỮNG NĂM TIẾP THEO
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước
ngày 25/6/2015;
Căn cứ Nghị quyết số
215/2020/NQ-HĐND ngày 10/7/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh một số chính sách hỗ
trợ tiêu chuẩn, quy chuẩn cho sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tỉnh Hà Tĩnh đáp ứng
yêu cầu hội nhập quốc tế giai đoạn 2020-2025 và những năm tiếp theo;
Theo đề nghị của Sở Khoa học và
Công nghệ tại Văn bản số 1049/SKHCN-TĐC ngày 05/8/2020 (sau khi có ý kiến góp ý
các sở, ngành, cơ quan có liên quan).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định hướng
dẫn thực hiện Nghị quyết số 215/2020/NQ-HĐND ngày 10/7/2020 của Hội đồng nhân
dân tỉnh về một số chính sách hỗ trợ xây dựng tiêu chuẩn, quy chuẩn cho sản phẩm,
hàng hóa, dịch vụ tỉnh Hà Tĩnh đáp ứng yêu cầu hội nhập quốc tế giai đoạn
2020-2025 và những năm tiếp theo.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ban hành.
Chánh Văn phòng Đoàn ĐBQH, HĐND và
UBND tỉnh, Giám đốc Sở, ngành: Khoa học và Công nghệ, Tài chính, Kho bạc Nhà nước
tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thị xã; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị
và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- TT: Tỉnh ủy, HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- Các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh;
- HĐND, UBND các huyện, thành phố, thị xã;
- Các Phó VP Đoàn ĐBQH, HĐND và UBND tỉnh;
- Trung tâm TT-CB-TH tỉnh;
- Lưu: VT, VX, PC1.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đặng Quốc Vinh
|
QUY ĐỊNH
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 215/2020/NQ-HĐND NGÀY 10/7/2020 CỦA HỘI
ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VỀ MỘT SỐ CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ XÂY DỰNG TIÊU CHUẨN, QUY CHUẨN
CHO SẢN PHẨM, HÀNG HÓA, DỊCH VỤ TỈNH HÀ TĨNH ĐÁP ỨNG YÊU CẦU HỘI NHẬP QUỐC TẾ
GIAI ĐOẠN 2020-2025 VÀ NHỮNG NĂM TIẾP THEO
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2688/QĐ-UBND ngày 18/8/2020 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Hà Tĩnh)
Phần I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi, đối tượng,
nguyên tắc áp dụng và nguồn kinh phí
Thực hiện theo quy định tại Điều 1, Điều 3 Nghị quyết
số 215/2020/NQ-HĐND ngày 10/7/2020 của HĐND tỉnh một số chính sách hỗ trợ xây dựng
tiêu chuẩn, quy chuẩn cho sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ tỉnh Hà Tĩnh đáp ứng yêu
cầu hội nhập quốc tế giai đoạn 2020-2025 và những năm tiếp theo (sau đây gọi là
Nghị quyết số 215/2020/NQ-HĐND).
Điều 2. Xây dựng kế hoạch thực
hiện và quy trình hỗ trợ
1. Xây dựng kế hoạch
a) Định kỳ trước ngày 30/9 hàng năm, các sở, ngành,
cơ sở sản xuất, kinh doanh sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ và các đơn vị liên quan
căn cứ nhu cầu lập dự trù kinh phí, đăng ký thực hiện chính sách quy định tại
Điều 2, Nghị quyết số 215/2020/NQ-HĐND và gửi Sở Khoa học và Công nghệ tổng hợp
kế hoạch chung cho năm sau.
b) Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp các
cơ quan liên quan xem xét lập dự toán thực hiện chính sách, tổng hợp và gửi về
Sở Tài chính theo quy định. Sở Tài chính soát xét, thẩm định, cân đối nguồn lực,
báo cáo UBND tỉnh trình HĐND tỉnh quyết định trong dự toán ngân sách hàng năm.
Riêng năm 2020, để kịp thời triển khai các nhiệm vụ
nhằm hỗ trợ các cơ sở sản xuất, kinh doanh giải quyết các khó khăn sau cuộc khủng
hoảng do đại dịch Covid-19 gây ra, Sở Khoa học và Công nghệ phối hợp với Sở Tài
chính và các cơ quan, đơn vị liên quan trình UBND tỉnh phê duyệt danh mục các
nhiệm vụ và kinh phí thực hiện từ nguồn chính sách mới do tỉnh ban hành năm
2020.
c) Trước ngày 20/01 hàng năm, Sở Khoa học và Công
nghệ chủ trì phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan xây dựng kế hoạch triển
khai thực hiện của năm, trình UBND tỉnh phê duyệt. Nhiệm vụ xây dựng quy chuẩn
kỹ thuật địa phương đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đặc thù của tỉnh được
phê duyệt kế hoạch thực hiện riêng.
2. Quy trình hỗ trợ
a) Căn cứ kế hoạch thực hiện hàng năm đã được UBND
tỉnh phê duyệt và hồ sơ đề nghị hỗ trợ của các cơ sở sản xuất, kinh doanh, Sở
Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp Sở Tài chính kiểm tra, xác định đối tượng,
nội dung, mức hỗ trợ cụ thể, trình UBND tỉnh xem xét, quyết định phân bổ kinh
phí cho các đơn vị và cơ sở sản xuất, kinh doanh theo quy định.
b) Sau khi có quyết định của UBND tỉnh, Sở Tài
chính cấp phát và thanh quyết toán theo chế độ quy định, trong đó:
- Đối với chính sách thúc đẩy hoạt động tiêu chuẩn,
quy chuẩn kỹ thuật quy định tại khoản 1, Điều 2, Nghị quyết số
215/2020/NQ-HĐND: Cấp kinh phí cho các sở, ngành, đơn vị thực hiện theo quyết định
của UBND tỉnh.
- Đối với chính sách hỗ trợ các cơ sở sản xuất,
kinh doanh sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ quy định tại các khoản 2, 3, 4, 5, Điều
2, Nghị quyết số 215/2020/NQ-HĐND: Cấp kinh phí qua Sở Khoa học và Công nghệ
(trực tiếp Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng) để hỗ trợ cho các cơ sở sản
xuất, kinh doanh theo danh sách phê duyệt của UBND tỉnh.
Phần II
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Đối với chính sách thúc
đẩy hoạt động tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quy định tại khoản 1, Điều 2, Nghị
quyết số 215/2020/NQ-HĐND
1. Đối với nội dung đào tạo, bồi dưỡng kiến thức; học
tập, chia sẻ kinh nghiệm; điều tra, thống kê; xây dựng, vận hành cổng thông tin
quy định tại các điểm a, b, đ, khoản 1, Điều 2, Nghị quyết số 215/2020/NQ-HĐND,
Sở Khoa học và Công nghệ căn cứ nhu cầu lập dự toán kinh phí thực hiện theo quy
định.
2. Xây dựng và ban hành quy chuẩn kỹ thuật địa
phương đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đặc thù của tỉnh quy định tại điểm
c, khoản 1, Điều 2, Nghị quyết số 215/2020/NQ-HĐND được thực hiện theo quy định
tại Thông tư số 26/2019/TT-BKHCN ngay 25/12/2019 cua Bộ Khoa học và Công nghệ
quy định chi tiết xây dựng, thẩm định và ban hành quy chuẩn kỹ thuật. Lập kinh
phí xây dựng quy chuẩn kỹ thuật địa phương được thực hiện theo quy định tại
Thông tư 27/2020/TT-BTC ngày 17/4/2020 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý và sử
dụng kinh phí xây dựng tiêu chuẩn quốc gia và quy chuẩn kỹ thuật.
3. Đối với nội dung mua sắm máy móc, trang thiết bị
quy định tại điểm d, khoản 1, Điều 2, Nghị quyết số 215/2020/NQ-HĐND, căn cứ
vào nhu cầu các sở, ngành, đơn vị đăng ký việc mua sắm máy móc, trang thiết bị
(phải mô tả đầy đủ các thông tin sau: Tên thiết bị; model; hãng sản xuất; xuất
xứ; thông số kỹ thuật; các chỉ tiêu phân tích, thử nghiệm...) cho Sở Khoa học
và Công nghệ để tổng hợp trình UBND tỉnh xem xét quyết định. Việc tổ chức mua sắm
trang thiết bị thực hiện theo quy định hiện hành.
Điều 4. Đối với chính sách hỗ
trợ các cơ sở sản xuất, kinh doanh sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ quy định tại các
khoản 2, 3, 4, 5, Điều 2, Nghị quyết số 215/2020/NQ-HĐND
1. Hồ sơ đề nghị hỗ trợ
a) Đơn đề nghị hỗ trợ (theo mẫu Phụ lục kèm theo).
b) Bản sao giấy tờ chứng minh về việc thực hiện sản
xuất, kinh doanh của cơ sở đề nghị hỗ trợ (Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã
hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Quyết
định thành lập hoặc Giấy tờ khác theo quy định của pháp luật).
c) Bản sao các loại giấy tờ chứng minh việc thực hiện
các nội dung hỗ trợ:
- Đối với nội dung hỗ trợ cơ sở xây dựng, áp dụng
và chứng nhận các hệ thống quản lý chất lượng theo các tiêu chuẩn quốc tế: Biên
bản đánh giá nội bộ và Giấy chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng phù hợp tiêu
chuẩn.
- Đối với nội dung hỗ trợ cơ sở xây dựng, áp dụng
các công cụ cải tiến năng suất chất lượng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ: Báo cáo
kết quả xây dựng, áp dụng công cụ cải tiến nâng cao năng suất chất lượng; tài
liệu minh chứng việc áp dụng công cụ cải tiến năng suất chất lượng; giấy chứng
nhận áp dụng công cụ cải tiến năng suất chất lượng (nếu có).
- Đối với nội dung hỗ trợ xây dựng hệ thống, sử dụng
tem truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa và đăng ký, duy trì mã số, mã vạch:
Mẫu tem truy xuất nguồn gốc được cấp sử dụng; Giấy chứng nhận quyền sử dụng mã
số, mã vạch.
- Đối với nội dung hỗ trợ cơ sở có sản phẩm, hàng
hóa, dịch vụ được xây dựng, áp dụng và công bố tiêu chuẩn cơ sở: Hồ sơ công bố
tiêu chuẩn cơ sở kèm theo kết quả thử nghiệm.
- Đối với nội dung hỗ trợ cơ sở có sản phẩm, hàng
hóa, dịch vụ được chứng nhận và công bố phù hợp tiêu chuẩn quốc gia, tiêu chuẩn
quốc tế, tiêu chuẩn khu vực, tiêu chuẩn của nước xuất khẩu: Giấy chứng nhận sản
phẩm, hàng hóa, dịch vụ phù hợp tiêu chuẩn; Thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố hợp
chuẩn của cơ quan có thẩm quyền cấp.
- Đối với nội dung hỗ trợ cơ sở có sản phẩm, hàng
hóa, dịch vụ được chứng nhận và công bố phù hợp quy chuẩn kỹ thuật quốc gia,
quy chuẩn kỹ thuật địa phương: Giấy chứng nhận sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ phù
hợp quy chuẩn kỹ thuật; Thông báo tiếp nhận hồ sơ công bố hợp quy của cơ quan
có thẩm quyền cấp.
- Đối với nội dung hỗ trợ cơ sở được chứng nhận áp
dụng tiêu chuẩn thực hành nông nghiệp tốt (G.A.P): Giấy chứng nhận sản phẩm được
sản xuất phù hợp tiêu chuẩn nông nghiệp tốt (G.A.P).
- Đối với nội dung hỗ trợ cơ sở tham gia Giải thưởng
chất lượng quốc gia, Giải thưởng chất lượng quốc tế Châu Á - Thái Bình Dương:
Giấy chứng nhận giải thưởng.
- Đối với nội dung hỗ trợ thành lập mới đối với tổ
chức đánh giá sự phù hợp thực hiện hoạt động chứng nhận: Giấy chứng nhận đăng
ký hoạt động chứng nhận do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp.
- Đối với nội dung hỗ trợ duy trì, chứng nhận hệ thống
quản lý và năng lực hoạt động đáp ứng yêu cầu tiêu chuẩn ISO/IEC 17025:2017 cho
các phòng thử nghiệm: Chứng chỉ công nhận phòng thử nghiệm phù hợp với các yêu
cầu của tiêu chuẩn ISO/IEC 17025:2017.
- Đối với các hồ sơ yêu cầu bản sao thì cơ sở sản
xuất, kinh doanh xuất trình bản chính để đối chiếu, trừ trường hợp bản sao đã
có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền.
2. Quy trình thực hiện
a) Các cơ sở sản xuất, kinh doanh nộp trực tiếp hoặc
gửi bưu điện 01 bộ hồ sơ đề nghị hỗ trợ theo quy định tại khoản 1, Điều 4 của
Quy định này đến Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng; địa chỉ: Số 39, đường
Vũ Quang, thành phố Hà Tĩnh.
b) Định kỳ 3 tháng một lần, trên cơ sở hồ sơ của
các cơ sở sản xuất, kinh doanh, Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì phối hợp các
cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức kiểm tra, xác định đối tượng, điều kiện và số
tiền hỗ trợ của từng đối tượng; tổng hợp kết quả gửi Sở Tài chính, trình UBND tỉnh
xem xét, quyết định.
Phần III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 5. Trách nhiệm của các cơ
quan liên quan
1. Sở Khoa học và Công nghệ
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ
chức triển khai có hiệu quả và đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến các
chính sách của Nghị quyết số 215/2020/NQ-HĐND đến các sở, ban, ngành, UBND các
huyện, thành phố, thị xã và các cơ sở sản xuất, kinh doanh trên địa bàn tỉnh Hà
Tĩnh.
b) Chủ trì, phối hợp với cơ quan liên quan xây dựng,
vận hành và quản lý Cổng thông tin truy xuất nguồn gốc sản phẩm, hàng hóa thống
nhất trên địa bàn tỉnh.
c) Chủ trì phối hợp với các sở, ngành và cơ quan
liên quan tổ chức lập kế hoạch xây dựng quy chuẩn kỹ thuật địa phương, trình
UBND tỉnh phê duyệt; chủ trì xây dựng dự thảo quy chuẩn kỹ thuật địa phương đối
với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ theo yêu cầu của UBND tỉnh; tổ chức hướng dẫn
thực hiện quy chuẩn kỹ thuật địa phương sau khi ban hành.
d) Hàng năm, lập kế hoạch thực hiện Nghị quyết,
trình UBND tỉnh phê duyệt; phối hợp với Sở Tài chính tham mưu UBND tỉnh bố trí
nguồn kinh phí từ ngân sách tỉnh để thực hiện các chính sách được quy định tại
Nghị quyết số 215/2020/NQ-HĐND.
e) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên
quan tổ chức kiểm tra, xác định điều kiện và số tiền hỗ trợ các cơ sở sản xuất,
kinh doanh và tham mưu UBND tỉnh phê duyệt.
g) Kiểm tra, soát xét hồ sơ năng lực của các tổ chức
tư vấn, chứng nhận trên địa bàn; cung cấp thông tin tổ chức tư vấn, chứng nhận
đủ năng lực cho các cơ sở sản xuất, kinh doanh biết và lựa chọn.
h) Định kỳ hàng năm (hoặc khi có yêu cầu đột xuất)
tổng hợp và báo cáo UBND tỉnh kết quả thực hiện Nghị quyết.
i) Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thuộc Sở
Khoa học và Công nghệ là cơ quan trực tiếp giúp Sở Khoa học và Công nghệ triển
khai thực hiện Nghị quyết số 215/2020/NQ-HĐND.
2. Sở Tài chính
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ
tham mưu bố trí và phân bổ nguồn kinh phí để thực hiện chính sách theo đúng quy
định.
b) Hướng dẫn Sở Khoa học và Công nghệ và các cơ
quan, đơn vị có liên quan lập dự toán, làm thủ tục cấp kinh phí, quyết toán việc
thực hiện chính sách theo Quy định này và quy định của pháp luật.
3. Các Sở: Công thương; Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn; Y tế; Giao thông vận tải; Xây dựng; Tài nguyên và Môi trường; Giáo dục
và Đào tạo; Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Thông tin và Truyền thông; và các sở,
ngành có liên quan.
a) Tổ chức tuyên truyền, phổ biến các chính sách của
Nghị quyết số 215/2020/NQ-HĐND đến các cơ sở sản xuất, kinh doanh có sản phẩm,
hàng hóa, dịch vụ thuộc trách nhiệm quản lý theo quy định tại Quyết định số
58/2015/QĐ-UBND ngày 23/11/2015 của UBND tỉnh về việc bàn hành quy định quản lý
nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh.
b) Nghiên cứu, đề xuất xây dựng quy chuẩn kỹ thuật
địa phương đối với sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đặc thù thuộc trách nhiệm quản
lý; phối hợp Sở Khoa học và Công nghệ lập kế hoạch xây dựng quy chuẩn kỹ thuật
địa phương; chủ trì xây dựng dự thảo quy chuẩn kỹ thuật địa phương đối với sản
phẩm, hàng hóa, dịch vụ theo yêu cầu của UBND tỉnh; tổ chức hướng dẫn thực hiện
quy chuẩn kỹ thuật địa phương sau khi ban hành.
c) Cử cán bộ, công chức đủ năng lực tham gia các
khóa đào tạo đội ngũ chuyên gia, tư vấn của tỉnh về tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ
thuật; các hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc tế; các công cụ cải
tiến năng suất chất lượng sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ; mã số, mã vạch; truy xuất
nguồn gốc theo yêu cầu của Sở Khoa học và Công nghệ.
d) Cung cấp thông tin và đề xuất các cơ sở sản xuất,
kinh doanh thuộc trách nhiệm quản lý tham gia đăng ký hỗ trợ từ các chính sách
của Nghị quyết; phối hợp Sở Khoa học và Công nghệ triển khai thực hiện nội dung
hỗ trợ các cơ sở sản xuất, kinh doanh.
4. Ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh, Liên minh Hợp tác
xã tỉnh, Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh và UBND các huyện, thành phố, thị xã
a) Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ trong công
tác tuyên truyền, phổ biến các chính sách của Nghị quyết số 215/2020/NQ-HĐND.
b) Cung cấp thông tin và đề xuất các cơ sở sản xuất,
kinh doanh thuộc trách nhiệm, địa bàn quản lý tham gia đăng ký hỗ trợ từ các
chính sách của Nghị quyết.
5. Các cơ sở sản xuất, kinh doanh và tổ chức tư vấn,
chứng nhận
a) Các cơ sở sản xuất, kinh doanh được hưởng chính
sách: Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của hồ sơ đề nghị hỗ
trợ; sử dụng kinh phí hỗ trợ đúng mục đích, hiệu quả, quản lý, hạch toán kinh
phí được hỗ trợ theo đúng quy định pháp luật; chỉ ký hợp đồng tư vấn, chứng nhận
đối với những đơn vị đủ năng lực, đã được Sở Khoa học và Công nghệ (trực tiếp
Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng) kiểm tra, soát xét hồ sơ năng lực đáp ứng
yêu cầu.
b) Các đơn vị tư vấn, chứng nhận: Thực hiện hoạt động
tư vấn chứng nhận trong phạm vi lĩnh vực đã đăng ký hoặc chỉ định của cơ quan
có thẩm quyền; bảo đảm trình tự, thủ tục tư vấn, chứng nhận theo đúng quy định
pháp luật; Chịu trách nhiệm trước pháp luật về kết quả đánh giá chứng nhận;
cung cấp hồ sơ năng lực cho Sở Khoa học và Công nghệ (qua Chi cục Tiêu chuẩn Đo
lường Chất lượng) để kiểm tra, soát xét khi thực hiện hoạt động tư vấn, chứng
nhận trên địa bàn tỉnh.
Điều 6. Điều khoản thi hành
1. Trong quá trình tổ chức thực hiện Quy định này,
nếu có phát sinh vướng mắc đề nghị các cơ quan, tổ chức, cá nhân kịp thời báo
cáo bằng văn bản gửi về Sở Khoa học và Công nghệ và các cơ quan có liên quan để
tổng hợp báo cáo UBND tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
2. Trường hợp các quy định trong các văn bản dẫn
chiếu tại Quy định này nếu có sửa đổi, bổ sung, thay thế thì thực hiện theo văn
bản sửa đổi, bổ sung, thay thế đó./.
PHỤ
LỤC
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Hỗ trợ kinh phí theo Nghị quyết số
215/2020/NQ-HĐND ngày 10/7/2020
Kính gửi: Chi cục
Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
I. Thông tin về cơ sở sản xuất, kinh doanh
- Tên cơ sở sản xuất, kinh doanh:
..................................................................................................
- Địa chỉ liên hệ:
..............................................................................................................................
- Điện thoại:................................................................
Fax .............................................................
- Đại diện theo pháp luật: Họ và tên:...................................................
Chức vụ............................
- ......................(1).................... số..........................
do..................... cấp ngày..............................
II. Nội dung đề nghị hỗ trợ
STT
|
Nội dung đề nghị
hỗ trợ
|
Căn cứ hỗ trợ
(điểm, khoản, điều...)
|
Số tiền đề nghị
hỗ trợ
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
Bằng chữ
...........................................................
III. Các tài liệu, hồ sơ gửi kèm gồm có:
1...............................................................
2...............................................................
3...............................................................
Chúng tôi xin cam kết chịu trách nhiệm hoàn toàn về
sự trung thực và sự chính xác của nội dung Đơn đề nghị và hồ sơ kèm theo.
Kính đề nghị Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
xem xét, tổng hợp và trình UBND tỉnh hỗ trợ./.
|
......,
ngày....tháng....năm 20...
Người làm đơn
(ký và ghi rõ họ tên)
|
(1) Giấy chứng nhận đăng ký doanh
nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hợp
tác xã hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư
hoặc Quyết định thành lập hoặc Giấy tờ khác theo quy định của pháp luật.