|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
2665/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Sơn La
|
|
Người ký:
|
Hoàng Quốc Khánh
|
Ngày ban hành:
|
09/12/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SƠN LA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2665/QĐ-UBND
|
Sơn La, ngày 09
tháng 12 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC GIAO KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI NĂM 2024
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước
ngày 26/5/2015;
Căn cứ Nghị quyết số
252/NQ-HĐND ngày 07/12/2023 của HĐND tỉnh về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội
năm 2024;
Theo đề nghị của Sở Kế hoạch
và Đầu tư tại tờ trình số 597/TTr-SKHĐT ngày 08/12/2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Giao kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2024 với
các nội dung sau:
1. Mục
tiêu và các chỉ tiêu kinh tế - xã hội
1.1. Mục tiêu
Thực hiện đẩy mạnh cơ cấu lại,
nâng cao năng lực nội tại, tính tự lực, tự chủ, khả năng chống chịu và thích ứng
của các thành phần kinh tế; thúc đẩy xây dựng kinh tế xanh, kinh tế tuần hoàn,
thân thiện với môi trường. Đẩy nhanh tiến độ xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế -
xã hội theo hướng đồng bộ; tăng cường ứng dụng khoa học công nghệ, đẩy nhanh
chuyển đổi số, thúc đẩy các ứng dụng số, nền tảng số trong mọi lĩnh vực của đời
sống xã hội. Quan tâm phát triển nguồn nhân lực, văn hóa, xã hội, nâng cao đời
sống vật chất, tinh thần của nhân dân. Quản lý chặt chẽ tài nguyên, sử dụng đất,
bảo vệ môi trường, chủ động các biện pháp phòng chống thiên tai, ứng phó với biến
đổi khí hậu. Đẩy mạnh cải cách hành chính, cải cách thủ tục hành chính thực chất,
hiệu quả hơn nữa; cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh
tranh; tháo gỡ khó khăn, vướng mắc, rào cản cho người dân, doanh nghiệp. Tăng
cường kỷ luật, kỷ cương hành chính; nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ, công chức,
viên chức; quyết liệt phòng chống tham nhũng, lãng phí. Củng cố quốc phòng, giữ
vững ổn định chính trị và trật tự an toàn xã hội; nâng cao hiệu quả công tác đối
ngoại và hội nhập quốc tế.
1.2. Các chỉ tiêu kinh tế -
xã hội năm 2024: (Có các biểu chi tiết kèm theo).
2. Nhiệm vụ
và giải pháp chủ yếu
2.1. Tiếp
tục triển khai thực hiện các cơ chế, chính sách phù hợp với yêu cầu phát triển;
tập trung tháo gỡ khó khăn, cải cách thủ tục hành chính, cải thiện môi trường đầu
tư kinh doanh
2.1.1. Tiếp tục triển
khai thực hiện kịp thời, hiệu quả các Chương trình hành động của Chính phủ và của
Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về thực hiện Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần
thứ XIII của Đảng, Kết luận của Hội nghị lần thứ ba Ban Chấp hành Trung ương Đảng,
Nghị quyết của Quốc hội; Kết luận số 176/TB-VPCP ngày 17/6/2022 của Thủ tướng
Chính phủ Phạm Minh Chính tại buổi làm việc với lãnh đạo tỉnh Sơn La; Nghị quyết
số 96/NQ- CP ngày 01/8/2022 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của
Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 11-NQ/TW ngày 10/02/2022 của Bộ Chính trị về
phương hướng phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo quốc phòng, an ninh vùng
Trung du và miền núi Bắc Bộ đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045; Nghị quyết Đại
hội Đảng bộ tỉnh lần thứ XV; Kết luận số 855-KL/TU ngày 21/6/2023 của Ban Chấp
hành Đảng bộ tỉnh tại Hội nghị sơ kết giữa nhiệm kỳ thực hiện Nghị quyết đại hội
đại biểu toàn quốc lần thứ XIII của Đảng, Nghị quyết Đại hội đại biểu Đảng bộ tỉnh
lần thứ XV, nhiệm kỳ 2020-2025 phù hợp với điều kiện thực tiễn của tỉnh.
2.1.2. Tập trung tháo gỡ
khó khăn, cải cách thủ tục hành chính. Tập trung thực hiện đồng bộ các nhiệm vụ,
giải pháp cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh; tăng cường đối thoại, tháo gỡ
khó khăn cho doanh nghiệp. Nâng cao hiệu lực, hiệu quả công tác tổ chức thi
hành pháp luật đối với các cấp chính quyền và người dân, doanh nghiệp, giảm thiểu
rủi ro pháp lý và chi phí tuân thủ pháp luật đối với xã hội, tăng cường khả
năng tiếp cận pháp luật của người dân và doanh nghiệp.
2.1.3. Tiếp tục công
khai, minh bạch quy trình, thủ tục hành chính đơn giản, dễ hiểu, dễ tra cứu, cập
nhật thường xuyên đầy đủ thông tin đối với các quy trình thủ tục hành chính,
các quy hoạch về sử dụng đất, quy hoạch ngành, quy hoạch chung xây dựng; các
thông tin về ngân sách, mời thầu... để nhà đầu tư, cộng đồng doanh nghiệp dễ tiếp
cận và tìm hiểu cơ hội đầu tư, kinh doanh. Đẩy mạnh cải cách hành chính, trọng
tâm là cải cách thủ tục hành chính để giảm thời gian thực hiện thủ tục và chi
phí cho doanh nghiệp, người dân, tạo môi trường thuận lợi thúc đẩy sản xuất
kinh doanh; đẩy mạnh phát triển công nghệ thông tin, từng bước thực hiện chính
phủ điện tử cải tiến hình thức cung cấp dịch vụ công theo hướng trực tuyến phục
vụ người dân và doanh nghiệp, mọi lúc, mọi nơi.
2.1.4. Tiếp tục đẩy mạnh
cải cách hành chính, chú trọng rà soát, cắt giảm, đơn giản hoá thủ tục hành
chính không còn phù hợp, bảo đảm thực chất, hiệu quả để giảm thời gian thực hiện
thủ tục và chi phí cho doanh nghiệp, người dân; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ
thông tin trong hoạt động của các cơ quan nhà nước, từng bước thực hiện chính
phủ điện tử, cải tiến hình thức cung cấp dịch vụ công theo hướng trực tuyến phục
vụ người dân và doanh nghiệp, mọi lúc, mọi nơi. Tập trung chỉ đạo nâng cao Chỉ
số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI), Chỉ số cải cách hành chính (PAR INDEX),
Chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công cấp tỉnh (PAPI) và Chỉ số hài lòng
của người dân, tổ chức đối với sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước
(SIPAS), Chỉ số công khai ngân sách tỉnh (POBI), Chỉ số sẵn sàng cho phát triển
và ứng dụng công nghệ thông tin và truyền thông (ICT Index).
2.2. Huy
động và sử dụng có hiệu quả nguồn lực cho đầu tư phát triển gắn với phát triển
hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội
2.2.1. Tổ chức điều hành
dự toán chi ngân sách đảm bảo yêu cầu siết chặt kỷ cương, kỷ luật tài chính; chủ
động sử dụng dự phòng, dự trữ và nguồn lực tại chỗ để chi phòng, chống dịch bệnh
và các nhiệm vụ chi quan trọng, cấp bách, đột xuất phát sinh theo quy định.
Tăng cường quản lý, chống thất thu, chuyển giá, gian lận thương mại, trốn thuế;
tích cực thu hồi nợ thuế, quản lý 100% người nộp thuế, thu kịp thời các khoản
thuế, phí, lệ phí phát sinh, không phát sinh nợ thuế mới. Thực hiện chính sách
bồi dưỡng nguồn thu ổn định, bền vững; tăng cường khai thác nguồn thu mới. Thực
hiện tốt công tác đánh giá, phân tích, dự báo những yếu tố ảnh hưởng đến nguồn
thu ngân sách nhà nước trên địa bàn, tập trung đánh giá, khai thác các nguồn
thu tiềm năng, mở rộng cơ sở tính thuế, điều chỉnh phạm vi, đối tượng. Đẩy mạnh
công tác quy hoạch sử dụng đất; công khai quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; giải
quyết nhanh các thủ tục về bồi thường giải phóng mặt bằng tạo quỹ đất sạch; định
giá đất, tổ chức đấu giá quyền sử dụng đất, cho thuê đất, chuyển quyền sử dụng
đất; quản lý và khai thác hiệu quả các nguồn lực đầu tư từ đất. Thực hiện hiệu
quả chương trình hành động về Chiến lược cải cách hệ thống thuế đến năm 2030,
trọng tâm công tác quản lý thuế là dựa trên nền tảng thuế điện tử, triển khai
có hiệu quả các chức năng quản lý thuế. Phấn đấu thu ngân sách trên địa bàn
trong năm 2024 đạt 4.450 tỷ đồng.
2.2.2. Quản lý, sử dụng
có hiệu quả các nguồn lực đầu tư của Nhà nước. Triển khai hiệu quả vốn đầu tư
công năm 2024, có giải pháp mạnh mẽ, quyết liệt, sớm khắc phục các tồn tại, hạn
chế để đẩy nhanh tiến độ thực hiện dự án, giải ngân vốn đầu tư công, đặc biệt
là các dự án quan trọng, các công trình trọng điểm của tỉnh. Chủ động chuẩn bị
các điều kiện cần thiết về mặt bằng, mỏ vật liệu, nhân công… phục vụ đầu tư xây
dựng, đặc biệt cho dự án tuyến đường bộ cao tốc Hòa Bình - Sơn La, đoạn qua tỉnh
Sơn La.
2.2.3. Tiếp tục tăng cường
sự lãnh đạo, chỉ đạo, triển khai thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia của
cấp ủy, chính quyền các cấp, đặc biệt là cấp xã, phấn đấu hoàn thành các mục
tiêu, nhiệm vụ các chương trình Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2024 và giai
đoạn 2021-2025. Tập trung chỉ đạo quyết liệt, đẩy mạnh tiến độ giải ngân các
nguồn vốn thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia; trong đó yêu cầu các sở
ngành, chủ đầu tư và UBND các huyện, thành phố có các giải pháp cụ thể để triển
khai thực hiện.
2.2.4. Tăng cường công
tác quản lý nhà nước về hoạt động ngân hàng trên địa bàn, đảm bảo hoạt động tiền
tệ ngân hàng trên địa bàn an toàn, thông suốt, đáp ứng kịp thời, đầy đủ vốn cho
nền kinh tế. Đẩy mạnh công tác huy động vốn, phát triển đa dạng các sản phẩm
tín dụng ngân hàng phù hợp với nhu cầu sản xuất kinh doanh, tiêu dùng chính
đáng của người dân và doanh nghiệp với lãi suất hợp lý để tháo gỡ khó khăn
trong việc tiếp cận vốn phục vụ phục vụ sản xuất, kinh doanh của người dân và
doanh nghiệp. Tăng cường hiệu quả, hiệu lực công tác thanh tra, giám sát hoạt động
của tổ chức tín dụng, đặc biệt là tập trung thanh tra chuyên đề đối với các
lĩnh vực tiềm ẩn rủi ro cao; đẩy mạnh xử lý nợ xấu, nâng cao chất lượng tín dụng,
ngăn ngừa, hạn chế tối đa nợ xấu mới phát sinh; tiếp tục triển khai các giải
pháp hạn chế, ngăn chặn tín dụng đen.
2.2.5. Đẩy mạnh huy động
xã hội hóa đầu tư phát triển, nâng cao vai trò quản lý nhà nước, tạo điều kiện,
khuyến khích các thành phần kinh tế, các doanh nghiệp tham gia đầu tư; giải quyết
dứt điểm các khó khăn vướng mắc trong triển khai các dự án thu hút đầu tư chậm
tiến độ.
2.2.6. Tiếp tục đẩy mạnh
thực hiện phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội theo hướng đồng
bộ, từng bước hiện đại, tạo động lực thúc đẩy phát triển kinh tế nhanh và bền vững.
Tập trung triển khai thực hiện dự án đường Hòa Bình - Mộc Châu (đoạn trên địa
bàn tỉnh Sơn La); triển khai công tác chuẩn bị đầu tư xây dựng Cảng hàng
không Nà Sản theo quy hoạch; tập trung thực hiện dự án đường nối QL.37, huyện Bắc
Yên với QL.279D, huyện Mường La hoàn thành mục tiêu cứng hóa đường đến trung
tâm xã; tiếp tục đầu tư hoàn thiện hệ thống hạ tầng khu Công nghiệp Mai Sơn,
hình thành phát triển các khu công nghiệp Vân Hồ và các cụm Công nghiệp; đầu tư
hạ tầng Khu du lịch quốc gia Mộc Châu, phát triển đô thị thành phố Sơn La… Triển
khai quy hoạch tỉnh ngay sau khi được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt; hoàn thành
phê duyệt quy hoạch chung, quy hoạch phân khu trên địa bàn đảm bảo chất lượng;
đẩy nhanh tiến độ thực hiện điều chỉnh tổng thể Quy hoạch chung xây dựng Khu du
lịch quốc gia Mộc Châu; lập quy hoạch các khu du lịch cấp tỉnh (Tà Xùa, Ngọc
Chiến, Đèo Phạ Đin) và các quy hoạch xây dựng, quy hoạch đô thị đảm bảo thống
nhất đồng bộ.
2.2.7. Tập trung đầu tư,
kêu gọi đầu tư vào các dự án trọng điểm, dự án có sức lan tỏa, dẫn dắt sự phát
triển của các ngành, lĩnh vực; thu hút đầu tư các dự án hạ tầng, phát triển
khu, cụm công nghiệp; dự án khu đô thị mới, khu dân cư; các dự án phát triển
thương mại, dịch vụ và du lịch. Huy động nguồn lực khu vực dân doanh tham gia
phát triển kết cấu hạ tầng đồng bộ theo hướng công khai, minh bạch, đảm bảo hài
hòa lợi ích của Nhà nước, nhà đầu tư và xã hội. Tháo gỡ khó khăn vướng mắc các
dự án khu đô thị, nhà ở, dịch vụ trên địa bàn huyện Mộc Châu, thành phố Sơn La.
2.3. Đẩy
mạnh phát triển sản xuất, kinh doanh, nâng cao năng suất, hiệu quả và sức cạnh
tranh của các ngành, lĩnh vực, sản phẩm
2.3.1. Đẩy mạnh cơ cấu lại
nông nghiệp theo hướng xây dựng nền nông nghiệp công nghệ cao, sản xuất hàng
hóa lớn. Phát triển nền nông nghiệp thông minh, tuần hoàn, hội nhập quốc tế,
thích ứng với biến đổi khí hậu, nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững
gắn với xây dựng nông thôn mới; đẩy mạnh phát triển thị trường tiêu thụ nông sản
trong nước và ngoài nước. Phát triển chăn nuôi đại gia súc tại các xã khu vực III
và bản đặc biệt khó khăn theo Kết luận số 703-KL/TU ngày 30/8/2022 của Ban Thường
vụ Tỉnh ủy.
2.3.2. Khai thác, phát
huy tiềm năng, nâng cao giá trị gia tăng, thu hút đầu tư phát triển công nghiệp,
mở rộng năng lực sản xuất nhất là các sản phẩm công nghiệp chế biến sâu, gắn với
xây dựng thương hiệu tìm kiếm, mở rộng thị trường tiêu thụ và đẩy mạnh xuất khẩu.
Chú trọng tập trung cho phát triển công nghiệp chế biến nông sản theo Nghị quyết
06/NQ-TU ngày 21/01/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh, gắn với khai thác tiềm
năng các vùng nguyên liệu, đẩy mạnh sản xuất, nâng cao chất lượng, sức cạnh
tranh của sản phẩm công nghiệp địa phương; hỗ trợ, tạo điều kiện để các chủ đầu
tư khai thác hiệu quả công suất các nhà máy chế biến lớn trên địa bàn.
2.3.3. Tiếp tục duy trì
và phát huy hiệu quả các hoạt động xúc tiến thương mại, đa dạng hóa các loại
hình xúc tiến thương mại, đổi mới nghiên cứu, ứng dụng công nghệ số vào hoạt động
xúc tiến thương mại như hội chợ trong môi trường thực tế ảo, hội nghị kết nối
trực tuyến.... Tiếp tục tập trung thu hút các doanh nghiệp đầu tư nhà máy chế
biến, bảo quản các sản phẩm chất lượng cao đủ điều kiện xuất khẩu vào các thị
trường khó tính.
2.3.4. Tăng cường công
tác xúc tiến, quảng bá du lịch Sơn La theo hướng trọng tâm, trọng điểm, đẩy mạnh
ứng dụng công nghệ tiên tiến, thúc đẩy tăng trưởng khách du lịch quốc tế và nội
địa cả về số lượng và chất lượng. Huy động, thu hút các nguồn lực tăng cường đầu
tư cơ sở hạ tầng, kỹ thuật du lịch có trọng tâm, trọng điểm, trong đó lấy Khu
du lịch quốc gia Mộc Châu, vùng lòng hồ thủy điện Sơn La làm động lực cho phát
triển các khu, điểm du lịch khác.
2.3.5. Đẩy mạnh phát triển
kinh tế tập thể trên địa bàn toàn tỉnh, nòng cốt là phát triển hợp tác xã. Củng
cố, nâng cao năng lực hoạt động của hợp tác xã hiện có, khuyến khích các hợp
tác xã mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh, phát triển số lượng thành viên,
tăng cường huy động vốn để mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh; tăng cường hợp
tác, liên kết với các Tập đoàn kinh tế lớn đẩy mạnh khâu sơ chế, bảo quản, chế
biến và tiêu thụ nông sản sau thu hoạch.
2.4. Phát
triển kinh tế đi đôi với bảo đảm an sinh xã hội, phúc lợi xã hội, phát triển
toàn diện các lĩnh vực văn hóa - xã hội
2.4.1. Nâng cao năng lực
và hiệu quả hoạt động của hệ thống y tế, tạo nền tảng vững chắc để phát triển hệ
thống y tế công bằng, hiệu quả, chất lượng và bền vững, đáp ứng nhu cầu chăm
sóc sức khỏe ngày càng cao của các tầng lớp nhân dân. Phấn đấu mọi người dân đều
được quản lý, chăm sóc sức khoẻ; nâng cao chất lượng khám chữa bệnh và tinh thần
thái độ phục vụ tại các cơ sở điều trị; đẩy mạnh việc triển khai hồ sơ sức khỏe
điện tử của người dân. Thực hiện đồng bộ các giải pháp để phát triển dân số bền
vững, kiểm soát tốc độ tăng dân số, hạn chế mất cân bằng giới tính khi sinh,
nâng cao chất lượng dân số. Duy trì và mở rộng đối tượng dân số tham gia bảo hiểm
xã hội, bảo hiểm y tế, tiến tới thực hiện bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế toàn
dân. Tập trung nguồn lực đầu tư để nâng cao chất lượng công tác chăm sóc sức khỏe,
đặc biệt là y tế cơ sở.
2.4.2. Xây dựng và phát
triển văn hóa toàn diện, bền vững, tiên tiến, đậm đà bản sắc văn hóa các dân tộc;
tiếp tục thực hiện nâng cao chất lượng giáo dục, nhất là chất lượng dạy và học
ngoại ngữ; nâng cao chất lượng khám, chữa bệnh, chăm sóc sức khỏe ban đầu cho
nhân dân; chú trọng công tác đảm bảo an sinh xã hội, thực hiện giảm nghèo bền vững;
làm tốt công tác chăm sóc các đối tượng chính sách, đối tượng xã hội. Đẩy mạnh
công tác đào tạo nghề, tư vấn, giới thiệu việc làm, góp phần chuyển dịch cơ cấu
kinh tế và cơ cấu lao động theo hướng công nghiệp và dịch vụ.
2.4.3. Đẩy mạnh công tác
thông tin truyền thông đảm bảo công khai, minh bạch, kịp thời và hiệu quả, tạo
sự đồng thuận xã hội, đấu tranh chống lại các thông tin xuyên tạc, sai sự thật,
chống phá chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước.
Xây dựng và phát triển cơ sở hạ tầng viễn thông hiện đại, an toàn có dung lượng
lớn, tốc độ cao; cung cấp các dịch vụ viễn thông với chất lượng tốt, giá cước hợp
lý trên cơ sở cạnh tranh nhằm đáp ứng nhu cầu đa dạng của người sử dụng dịch vụ.
Triển khai có hiệu quả Nghị quyết của Ban Thường vụ tỉnh ủy về chuyển đổi số tỉnh
Sơn La giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030; tập trung chuyển đổi số để
tạo nền tảng, cơ sở cho hoàn thiện chính quyền điện tử, hướng tới chính quyền số,
phát triển dịch vụ đô thị thông minh; tập trung cung cấp các dịch vụ công trực
tuyến mức độ 4.
2.5. Phát
triển giáo dục và đào tạo, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực và tăng cường tiềm
lực khoa học công nghệ
2.5.1. Tiếp tục thực hiện
hiệu quả Kết luận số 94-KL/TU ngày 23/01/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về
phát triển du lịch tỉnh Sơn La đến năm 2025, định hướng đến năm 2030; Kết luận
số 335-KL/TU ngày ngày 26/7/2021 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy phê duyệt Đề án xây
dựng và phát triển văn hóa, con người Sơn La giai đoạn 2020-2025, định hướng đến
năm 2030 đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững. Phát triển giáo dục và đào tạo,
nâng cao chất lượng nguồn nhân lực và tăng cường tiềm lực khoa học công nghệ.
Tiếp tục triển khai thực hiện hiệu quả Nghị quyết số 09-NQ/TU ngày 21/01/2021 của
Ban chấp hành Đảng bộ tỉnh về phát triển nguồn nhân lực tỉnh Sơn La giai đoạn
2021 - 2025. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu công nghiệp
hóa, hiện đại hóa và chuyển dịch cơ cấu lao động. Đa dạng hoá các hình thức,
các phương pháp dạy nghề phù hợp với đối tượng học nghề và nhu cầu của xã hội;
phát triển mạnh các hình thức dạy nghề cho lao động nông thôn, ưu tiên đào tạo
nhân lực cho các dân tộc thiểu số và các vùng đặc biệt khó khăn bằng các hình
thức phù hợp, đáp ứng yêu cầu hiện đại hóa nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới.
2.5.2. Đẩy mạnh công tác
nghiên cứu khoa học, xây dựng nhiệm vụ khoa học và công nghệ; xây dựng và phát
triển các văn bằng bảo hộ (thương hiệu) các sản phẩm đặt hàng sát với thực
tiễn; nâng cao chất lượng tư vấn của các hội đồng tư vấn khoa học và công nghệ.
Hỗ trợ, khuyến khích doanh nghiệp tham gia thực hiện các nhiệm vụ nghiên cứu ứng
dụng, đặc biệt là các nhiệm vụ khoa học và công nghệ phục vụ các sản phẩm chủ lực
theo chuỗi giá trị có tiềm năng xuất khẩu; nhân rộng các mô hình ứng dụng khoa
học và công nghệ tiên tiến vào sản xuất. Nâng cao hiệu quả hoạt động của Trung
tâm Hỗ trợ khởi nghiệp đổi mới sáng tạo của tỉnh.
2.6. Quản
lý và sử dụng hiệu quả tài nguyên; tăng cường bảo vệ môi trường và ứng phó với
biến đổi khí hậu
2.6.1. Tăng cường, nâng
cao hiệu quả công tác quản lý nhà nước về tài nguyên và môi trường trên địa bàn
tỉnh, đảm bảo quỹ đất cho đầu tư phát triển. Tập trung tháo gỡ khó khăn vướng mắc
lĩnh vực tài nguyên và môi trường trong công tác giao đất, cho thuê đất, bồi
thường, hỗ trợ, giải pháp mặt bằng các dự án trọng điểm trên địa bàn tỉnh; tăng
cường công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát việc chấp hành pháp luật lĩnh vực
tài nguyên và môi trường đối với các tổ chức và cá nhân trên địa bàn tỉnh. Quản
lý các dự án khai thác tài nguyên nước, khoáng sản gắn với bảo vệ môi trường,
giảm thiểu mức độ gia tăng ô nhiễm, phục hồi suy thoái.
2.6.2. Tăng cường thanh
tra, kiểm tra việc thực hiện pháp luật về bảo vệ môi trường, thực hiện các nội
dung trong báo cáo đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường, kế
hoạch bảo vệ môi trường đã được phê duyệt, xác nhận, tập trung vào các cơ sở
phát sinh chất thải lớn, các dự án lớn, tiềm ẩn nguy cơ gây ra các sự cố môi
trường. Nâng cao năng lực quản lý chất thải rắn sinh hoạt đô thị và nông thôn,
trọng tâm là việc phân loại rác thải sinh hoạt tại nguồn, nâng cao năng lực thu
gom; triển khai một số mô hình điểm về xử lý chất thải nông thôn; vận hành hoạt
động các bãi chôn lấp chất thải hợp vệ sinh; tăng cường quản lý, tái sử dụng,
tái chế, xử lý và giảm thiểu chất thải nhựa.
2.6.3. Nâng cao năng lực
dự báo, cảnh báo thiên tai, giám sát biến đổi khí hậu. Chủ động phòng, chống
thiên tai, ứng phó với biến đổi khí hậu, đặc biệt là ảnh hưởng bởi El Nino; có
những giải pháp kịp thời ứng phó, khắc phục hậu quả thiên tai và cứu nạn, cứu hộ,
sớm ổn định sản xuất và phát triển kinh tế của nhân dân và của tỉnh. Nâng cao
khả năng chống chịu; huy động nguồn lực đầu tư các công trình, dự án ứng phó với
biến đổi khí hậu, phòng, chống thiên tai; phòng, chống ngập úng đô thị.
2.7. Xây
dựng bộ máy tinh gọn, hiệu lực, hiệu quả; nâng cao hiệu quả công tác thanh tra,
kiểm tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo; đẩy mạnh công tác phòng,
chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí
Tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức
bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hiệu lực, hiệu quả. Thực hiện tinh giản
biên chế, cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức đi đôi với xác định vị
trí việc làm. Đẩy mạnh thanh tra, kiểm tra để kịp thời phát hiện và xử lý
nghiêm sai phạm trong thực thi công vụ; tăng cường thực hiện văn hóa công vụ,
siết chặt kỷ luật, kỷ cương hành chính, đề cao trách nhiệm người đứng đầu; quan
tâm đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ công chức, viên chức đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ.
Tăng cường, nâng cao hiệu quả
công tác thanh tra, kiểm tra; triển khai đồng bộ các giải pháp phòng, chống
tham nhũng, lãng phí, tiêu cực một cách hiệu quả và không hình thức, trước hết
là trong hệ thống hành chính nhà nước; kiên quyết ngăn chặn và đẩy lùi tình trạng
nhũng nhiễu, gây phiền hà cho người dân và doanh nghiệp trong giải quyết công
việc. Nâng cao hiệu quả công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo;
thực hiện nghiêm trách nhiệm tiếp công dân của người đứng đầu. Tiếp nhận, giải
quyết kịp thời và công khai kết quả giải quyết khiếu nại, tố cáo, phản ánh, kiến
nghị của người dân, doanh nghiệp; chủ động xử lý có hiệu quả các vụ việc, vụ án
phức tạp, tồn đọng kéo dài, dư luận xã hội quan tâm.
2.8. Củng
cố quốc phòng, giữ vững an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội
Tiếp tục củng cố tiềm lực quốc
phòng, an ninh; xây dựng nền an ninh nhân dân, thế trận biên phòng toàn dân gắn
với quốc phòng toàn dân vững chắc. Kết hợp chặt chẽ phát triển kinh tế, văn hóa
- xã hội với bảo đảm quốc phòng, an ninh, chú trọng vùng sâu, vùng xa, biên giới.
Chủ động nắm chắc tình hình, kịp thời đấu tranh ngăn chặn, làm thất bại mọi âm
mưu, hoạt động chống phá Đảng, Nhà nước; không để bị động, bất ngờ trong mọi
tình huống. Bảo vệ vững chắc an ninh đối ngoại, an ninh biên giới quốc gia, an
ninh chính trị nội bộ, an ninh kinh tế, an ninh văn hóa tư tưởng, an ninh thông
tin truyền thông, an ninh mạng, các sự kiện chính trị, ngày lễ lớn, hội nghị…
Triển khai các giải pháp đấu tranh trấn áp các loại tội phạm, vi phạm pháp luật
về trật tự xã hội, về ma túy, về kinh tế, chức vụ, tham nhũng, môi trường, vệ
sinh an toàn thực phẩm. Tiếp tục tăng cường triển khai thực hiện Đề án “Chuyển
hóa, xây dựng xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh không có ma túy giai đoạn
2023-2025, tầm nhìn đến năm 2030”; Đề án 06 của Chính phủ phát triển ứng dụng dữ
liệu dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số Quốc gia giai
đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030. Tăng cường hiệu lực, hiệu quả quản lý
nhà nước về an ninh, trật tự nhất là quản lý cư trú, quản lý người nước ngoài,
phòng cháy chữa cháy, bảo đảm trật tự an toàn giao thông, kiềm chế tai nạn giao
thông.
2.9. Nâng
cao hiệu quả công tác đối ngoại và chủ động hội nhập quốc tế
Tiếp tục tăng cường công tác
quán triệt, tuyên truyền và triển khai thực hiện hiệu quả các chủ trương của Đảng,
chính sách pháp luật của Nhà nước về công tác đối ngoại, hội nhập quốc tế, biên
giới lãnh thổ. Tăng cường chỉ đạo công tác quản lý và bảo vệ biên giới, nắm chắc
tình hình, kịp thời phát hiện sớm, từ xa mọi âm mưu phá hoại của các thế lực
thù địch; bảo đảm an ninh trật tự, phòng chống tội phạm ở vùng biên giới, đặc
biệt chú trọng quan hệ hữu nghị và hợp tác toàn diện với 09 tỉnh của nước
CHDCND Lào.
Duy trì, mở rộng hợp tác quốc tế,
chú trọng mở rộng hợp tác với một số địa phương của các nước ngoài khu vực, hợp
tác với các tổ chức quốc tế, các cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài tại Việt
Nam để tăng cường quảng bá, giới thiệu tiềm năng lợi thế của tỉnh ra cộng đồng
quốc tế, vận động thu hút đầu tư vào các lĩnh vực tiềm năng, thế mạnh của tỉnh,
phù hợp với định hướng phát triển kinh tế - xã hội của địa phương; tranh thủ tối
đa các nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA), viện trợ phi chính phủ nước
ngoài (NGO), đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) và các nguồn lực khác phục vụ
phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
Điều 2.
Tổ chức thực hiện
1. Ủy quyền Giám đốc Sở
Kế hoạch và Đầu tư quyết định giao chỉ tiêu hướng dẫn về sản xuất, sự nghiệp
cho UBND các huyện, thành phố, đơn vị do tỉnh quản lý.
2. UBND các huyện, thành
phố: Căn cứ kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, khẩn trương hoàn thiện
kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương mình, trình HĐND huyện,
thành phố thông qua, báo cáo UBND tỉnh phê duyệt để làm cơ sở giao kế hoạch chi
tiết cho các phòng, ban, các xã, phường, thị trấn tổ chức thực hiện.
3. Sở Kế hoạch và Đầu
tư: Chủ trì, hướng dẫn, đôn đốc và kiểm tra việc giao kế hoạch và tổ chức thực
hiện nhiệm vụ kế hoạch của các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố; thẩm
định kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của các huyện, thành phố, trình UBND
tỉnh phê duyệt theo quy định.
4. Thủ trưởng các sở,
ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố
- Nêu cao trách nhiệm, tổ chức
triển khai thực hiện thắng lợi nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2024; định
kỳ hàng tháng, quý, 6 tháng, 9 tháng, cả năm, báo cáo đánh giá tình hình và kết
quả triển khai thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ kế hoạch năm 2024 đã đề ra.
- Thủ trưởng các Sở, ban, ngành
chịu trách nhiệm trước Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh việc chỉ đạo tổ chức thực hiện
và kết quả thực hiện các chỉ tiêu thuộc chức năng, nhiệm vụ, phạm vi quản lý của
ngành mình.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban,
ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ; (B/c)
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư; (B/c)
- Bộ Tài chính; (B/c)
- Các Bộ, ngành Trung ương; (B/c)
- Thường trực Tỉnh ủy; (B/c)
- Thường trực HĐND tỉnh; (B/c)
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Các Ban HĐND tỉnh;
- Như Điều 3;
- VP UBND tỉnh (LĐ, CV, TT thông tin);
- Lưu: VT, TH (V.Hải).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Hoàng Quốc Khánh
|
Biểu số 01
CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ - XÃ HỘI CHỦ YẾU NĂM 2024
(Kèm
theo Quyết định số 2665/QĐ-UBND ngày 09/12/2023 của UBND tỉnh Sơn La)
STT
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị
|
Thực hiện năm 2022
|
Năm 2023
|
Kế hoạch năm 2024
|
So sánh
|
Kế hoạch
|
Ước TH cả năm
|
ƯTH 2023 so với thực hiện 2022 (%)
|
Kế hoạch 2024 so với ước thực hiện 2023 (%)
|
I
|
CHỈ TIÊU KINH TẾ
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tốc độ tăng tổng sản phẩm
trên địa bàn GRDP
|
%
|
8,9
|
7,50
|
0,75
|
7,5
|
|
|
2
|
GRDP bình quân
|
Triệu đồng/người/ năm
|
48,59
|
52,40
|
51,7
|
55,5
|
106,41
|
107,28
|
3
|
Cơ cấu kinh tế theo giá hiện
hành (%)
|
- Nông, lâm nghiệp, thủy sản
|
25,1
|
22,4
|
24,5
|
25,0
|
|
|
- CN - XD
|
27,6
|
30,0
|
27,0
|
26,5
|
|
|
- Dịch vụ
|
40,4
|
40,8
|
41,6
|
41,7
|
|
|
- Thuế sản phẩm trừ trợ cấp sp
|
6,9
|
6,8
|
6,9
|
6,7
|
|
|
4
|
Tổng vốn đầu tư toàn xã hội
|
Tỷ đồng
|
19.760
|
24.000
|
22.000
|
26.000
|
111,34
|
118,18
|
5
|
Giá trị hàng hóa tham gia xuất
khẩu
|
Triệu USD
|
174,8
|
184
|
186,6
|
196,1
|
106,8
|
105,1
|
6
|
Thu ngân sách trên địa bàn
|
Tỷ đồng
|
4.636
|
4.800
|
4.250
|
4.450
|
91,7
|
104,7
|
7
|
Tỷ lệ đô thị hóa
|
%
|
15,02
|
15,79
|
17,89
|
18
|
|
|
8
|
Tổng lượt khách du lịch
|
Nghìn lượt
|
3.300
|
3.900
|
4.500
|
4.800
|
136,4
|
106,67
|
Doanh thu từ hoạt động du lịch
|
Tỷ đồng
|
2.970
|
3.235
|
4.700
|
5.500
|
158,2
|
117,02
|
II
|
CHỈ TIÊU XÃ HỘI
|
|
|
|
|
|
|
|
9
|
Tỷ lệ lao động nông nghiệp
trong tổng lao động xã hội
|
%
|
64,90
|
62,90
|
62,90
|
61,00
|
|
|
10
|
Tỷ lệ lao động qua đào tạo
|
%
|
59,00
|
61,00
|
61,00
|
63,00
|
|
|
|
TĐ: Tỷ lệ lao động có bằng cấp
chứng chỉ
|
%
|
24,00
|
26,00
|
26,00
|
28,00
|
|
|
11
|
Tỷ lệ thất nghiệp ở khu vực
thành thị
|
%
|
3,740
|
3,710
|
3,710
|
3,680
|
|
|
12
|
Tỷ lệ hộ nghèo theo chuẩn nghèo
giai đoạn 2021-2025
|
%
|
17,83
|
15,66
|
14,41
|
11,41
|
|
|
13
|
Số bác sĩ/10.000 dân
|
Bác sĩ
|
8,6
|
8,6
|
8,6
|
8,75
|
100,00
|
101,74
|
14
|
Số giường bệnh/10.000 dân
|
Giường
|
29,6
|
29,9
|
29,9
|
30,6
|
101,01
|
102,34
|
15
|
Tỷ lệ người dân có thẻ bảo hiểm
y tế
|
%
|
96,03
|
96
|
96
|
96,1
|
|
|
16
|
Xã đạt chuẩn nông thôn mới
|
xã
|
59
|
64
|
64
|
70
|
108,47
|
109,38
|
17
|
Tỷ lệ hộ được dùng điện sinh
hoạt an toàn
|
%
|
94,1
|
95
|
95
|
96,5
|
|
|
18
|
Cơ quan, doanh nghiệp, trường
học đạt tiêu chuẩn "An toàn về an ninh, trật tự"
|
%
|
98,46
|
95,20
|
95,2
|
95,2
|
|
|
Khu dân cư, xã, phường, thị
trấn đạt tiêu chuẩn "An toàn về an ninh, trật tự"
|
%
|
98,50
|
90,20
|
90,2
|
90,2
|
|
|
19
|
Tỷ lệ người sử dụng internet
|
%
|
44,9
|
46,72
|
46,72
|
48,56
|
|
|
20
|
Tỷ lệ trường mầm non, phổ
thông đạt chuẩn quốc gia
|
%
|
60,97
|
63,3
|
63,3
|
66,1
|
|
|
21
|
Tỷ lệ gia đình đạt danh hiệu
"Gia đình văn hoá"
|
%
|
74
|
72,5
|
74
|
74,5
|
|
|
III
|
CHỈ TIÊU MÔI TRƯỜNG
|
|
|
|
|
|
|
|
22
|
Tỷ lệ dân số nông thôn được
dùng nước sinh hoạt hợp vệ sinh
|
%
|
97,50
|
98,00
|
98
|
99,0
|
|
|
23
|
Tỷ lệ dân số nông thôn được sử
dụng nước sạch
|
%
|
68,50
|
69,00
|
40,20
|
42,00
|
|
|
24
|
Tỷ lệ dân số đô thị được sử dụng
nước sạch
|
%
|
93,52
|
93,68
|
93,68
|
93,84
|
|
|
25
|
Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt
ở đô thị được thu gom
|
%
|
91,30
|
91,50
|
91,50
|
92,00
|
|
|
26
|
Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt
ở nông thôn được thu gom
|
%
|
82,00
|
84,00
|
84,00
|
86,00
|
|
|
27
|
Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt
ở đô thị được xử lý
|
%
|
57,00
|
58,00
|
91,50
|
92,00
|
|
|
28
|
Tỷ lệ che phủ rừng ổn định
|
%
|
47,30
|
48,20
|
47,50
|
48,00
|
|
|
Biểu số 02
CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ TỔNG HỢP NĂM 2024
(Kèm
theo Quyết định số 2665/QĐ-UBND ngày 09/12/2023 của UBND tỉnh Sơn La)
TT
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị
|
Thực hiện năm 2022
|
Năm 2023
|
Kế hoạch năm 2024
|
So sánh
|
Kế hoạch
|
Ước TH cả năm
|
ƯTH 2023 so với thực hiện 2022 (%)
|
Kế hoạch 2024 so với ước thực hiện 2023 (%)
|
A
|
CHỈ TIÊU KINH TẾ
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tổng sản phẩm trên địa bàn
tỉnh (giá so sánh)
|
Tỷ đồng
|
34.250
|
36.762
|
34.507
|
37.091
|
100,75
|
107,5
|
|
TĐ: - Nông, lâm nghiệp, thuỷ
sản
|
Tỷ đồng
|
8.373
|
8.703
|
8.832
|
9.274
|
105,48
|
105,0
|
|
- Công nghiệp, xây dựng
|
Tỷ đồng
|
10.213
|
10.757
|
9.058
|
9.818
|
88,69
|
108,4
|
|
- Dịch vụ
|
Tỷ đồng
|
13.359
|
14.795
|
14.244
|
15.483
|
106,62
|
108,7
|
|
- Thuế sản phẩm trừ trợ cấp
sp
|
Tỷ đồng
|
2.305
|
2.507
|
2.373
|
2.515
|
102,96
|
106,0
|
2
|
Tổng sản phẩm trên địa bàn
tỉnh (giá HH)
|
Tỷ đồng
|
64.495
|
68.790
|
67.734
|
73.439
|
|
|
|
TĐ: - Nông, lâm nghiệp, thuỷ
sản
|
Tỷ đồng
|
15.873
|
15.404
|
16.627
|
18.362
|
|
|
|
- Công nghiệp, xây dựng
|
Tỷ đồng
|
18.800
|
20.633
|
18.312
|
19.440
|
|
|
|
- Dịch vụ
|
Tỷ đồng
|
25.489
|
28.055
|
28.146
|
30.657
|
|
|
|
- Thuế sản phẩm trừ trợ cấp
sp
|
Tỷ đồng
|
4.333
|
4.698
|
4.649
|
4.980
|
|
|
3
|
Cơ cấu tổng giá trị gia
tăng theo ngành kinh tế (giá HH)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Nông, lâm nghiệp, thuỷ sản
|
%
|
24,6
|
22,4
|
24,5
|
25,0
|
|
|
|
- Công nghiệp, xây dựng
|
%
|
29,1
|
30,0
|
27,0
|
26,5
|
|
|
|
- Dịch vụ
|
%
|
39,5
|
40,8
|
41,6
|
41,7
|
|
|
|
- Thuế sản phẩm trừ trợ cấp
sp
|
%
|
6,7
|
6,8
|
6,9
|
6,7
|
|
|
4
|
GRDP bình quân đầu người
|
Triệu đồng
|
48,59
|
52,40
|
51,71
|
55,5
|
106,4
|
107,3
|
5
|
Tổng mức hàng hóa bán lẻ
theo giá hiện hành
|
Tỷ đồng
|
27.109
|
29.600
|
30.800
|
33.800
|
113,6
|
109,7
|
6
|
Giá trị hàng hóa tham gia xuất
khẩu trên địa bàn
|
Triệu USD
|
174,8
|
184,0
|
186,6
|
196,1
|
106,8
|
105,1
|
|
Trđ: Giá trị hàng hóa nông sản,
thực phẩm tham gia xuất khẩu trên địa bàn
|
Triệu USD
|
163,2
|
171,8
|
177,6
|
186,7
|
108,8
|
105,1
|
7
|
Giá trị hàng hóa nhập khẩu
trên địa bàn
|
Triệu USD
|
11,2
|
13,0
|
13,0
|
13,0
|
116,0
|
100,0
|
8
|
Tổng thu ngân sách nhà nước
|
Tỷ đồng
|
20.118,0
|
18.665,0
|
23.168
|
18.183
|
115
|
78
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Thu bổ sung từ ngân sách
Trung ương
|
Tỷ đồng
|
13.372,0
|
13.859,0
|
13.859
|
13.665
|
104
|
99
|
-
|
Thu nội địa
|
Tỷ đồng
|
4.636
|
4.800
|
4.250
|
4.450
|
92
|
105
|
9
|
Chi ngân sách địa phương
|
Tỷ đồng
|
19.580,0
|
18.483,0
|
16.490,0
|
18.007
|
84
|
109
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Chi đầu tư phát triển do địa
phương quản lý
|
Tỷ đồng
|
1.936,0
|
2.140,0
|
1.598,0
|
2.063
|
83
|
129
|
-
|
Chi thường xuyên
|
Tỷ đồng
|
10.756,0
|
11.764,0
|
11.808,0
|
12.684
|
|
|
10
|
Tổng vốn đầu tư toàn xã hội
|
Tỷ đồng
|
19.760
|
24.000
|
22.000
|
26.000,0
|
111,3
|
118,2
|
Biểu số 03
CÁC CHỈ TIÊU NÔNG NGHIỆP, CÔNG NGHIỆP, DỊCH VỤ, XUẤT
KHẨU NĂM 2024
(Kèm
theo Quyết định số 2665/QĐ-UBND ngày 09/12/2023 của UBND tỉnh Sơn La)
TT
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị
|
Thực hiện năm 2022
|
Năm 2023
|
Kế hoạch năm 2024
|
So sánh
|
Kế hoạch
|
Ước TH cả năm
|
Ước TH 2023/ TH 2022 (%)
|
KH năm 2024/UT H 2023 (%)
|
A
|
NÔNG, LÂM NGHIỆP, THUỶ SẢN
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Năng suất, sản lượng một số
cây trồng chủ yếu trên địa bàn
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Cây lương thực có hạt
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Tổng diện tích
|
Ha
|
122.976
|
121.616
|
123.646
|
117.075
|
100,5
|
94,7
|
-
|
Tổng sản lượng
|
Tấn
|
535.151
|
531.173
|
541.133
|
517.375
|
101,1
|
95,6
|
a
|
Lúa cả năm
|
Ha
|
50.241
|
50.016
|
48.715
|
48.301
|
97,0
|
99,2
|
|
TĐ: - Lúa chiêm xuân: Diện
tích
|
Ha
|
13.111
|
13.328
|
13.195
|
13.170
|
100,6
|
99,8
|
|
Năng suất
|
Tạ/ha
|
60,2
|
60,4
|
58,8
|
59,6
|
97,7
|
101,4
|
|
Sản lượng
|
Tấn
|
78.986
|
80.481
|
76.090
|
78.515
|
96,3
|
103,2
|
|
- Lúa mùa: Diện tích
|
Ha
|
20.825
|
20.887
|
21.133
|
20.920
|
101,5
|
99,0
|
|
Năng suất
|
Tạ/ha
|
51,0
|
51,1
|
51,1
|
51,5
|
100,2
|
100,8
|
|
Sản lượng
|
Tấn
|
106.175
|
106.814
|
107.957
|
107.690
|
101,7
|
99,8
|
|
- Lúa nương: Diện tích
|
Ha
|
16.305
|
15.801
|
14.387
|
14.211
|
88,2
|
98,8
|
|
Năng suất
|
Tạ/ha
|
14,9
|
15,5
|
14,9
|
15,3
|
99,8
|
102,8
|
|
Sản lượng
|
Tấn
|
24.365
|
24.418
|
21.470
|
21.788
|
88,1
|
101,5
|
b
|
Ngô: Diện tích
|
Ha
|
72.735
|
71.600
|
74.931
|
68.774
|
103,0
|
91,8
|
|
Năng suất
|
Tạ/ha
|
44,8
|
44,6
|
44,8
|
45,0
|
100,0
|
100,4
|
|
Sản lượng
|
Tấn
|
325.625
|
319.460
|
335.616
|
309.382
|
103,1
|
92,2
|
1.2
|
Cây công nghiệp lâu năm chủ
yếu
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Tổng diện tích
|
Ha
|
30.051
|
30.401
|
31.388
|
32.192
|
104,4
|
102,6
|
a
|
Cây Cao su
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng diện tích luỹ kế
|
Ha
|
5.388
|
5.393
|
5.388
|
5.388
|
100,0
|
100,0
|
|
Diện tích cho sản phẩm
|
Ha
|
4.408
|
4.584
|
3.800
|
4.389
|
86,2
|
115,5
|
|
Sản lượng
|
Tấn
|
4.402
|
6.089
|
3.800
|
5.000
|
86,3
|
131,6
|
b
|
Cà phê
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng diện tích
|
Ha
|
18.836
|
18.986
|
20.137
|
20.755
|
106,9
|
103,1
|
|
TĐ + Diện tích trồng mới
|
Ha
|
917
|
23
|
1.301
|
625
|
141,9
|
48,0
|
|
+ Diện tích kinh doanh
|
Ha
|
16.937
|
18.005
|
18.100
|
18.807
|
106,9
|
103,9
|
|
Năng suất
|
Tạ/ha
|
17,7
|
17,5
|
18,2
|
18,8
|
102,8
|
103,3
|
|
Sản lượng cà phê nhân
|
Tấn
|
29.986
|
31.478
|
32.944
|
35.362
|
109,9
|
107,3
|
c
|
Chè
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng diện tích
|
Ha
|
5.827
|
6.022
|
5.863
|
6.049
|
100,6
|
103,2
|
|
TĐ: + Diện tích trồng mới
|
Ha
|
75
|
206
|
|
132
|
0,0
|
|
|
+ Diện tích kinh doanh
|
Ha
|
5.286
|
5.420
|
5.340
|
5.415
|
101,0
|
101,4
|
|
Năng suất
|
Tạ/ha
|
102,5
|
108,3
|
105,2
|
108,5
|
102,6
|
103,1
|
|
Sản lượng chè búp tươi
|
Tấn
|
54.182
|
58.699
|
56.177
|
58.734
|
103,7
|
104,6
|
1.3
|
Cây hàng năm, cây hoa màu
chủ yếu
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Tổng diện tích
|
Ha
|
57.229
|
52.698
|
53.178
|
51.996
|
92,9
|
97,8
|
a
|
Mía
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng diện tích
|
Ha
|
9.840
|
10.294
|
9.815
|
10.266
|
99,7
|
104,6
|
|
Năng suất
|
Tạ/ha
|
674,8
|
669,3
|
664,3
|
667,6
|
98,4
|
100,5
|
|
Sản lượng
|
Tấn
|
668.320
|
688.977
|
652.012
|
685.356
|
97,6
|
105,1
|
b
|
Sắn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng diện tích
|
Ha
|
47.031
|
42.004
|
42.990
|
41.325
|
91,4
|
96,1
|
|
Năng suất
|
Tạ/ha
|
117,6
|
121,4
|
117,0
|
121,9
|
99,5
|
104,2
|
|
Sản lượng
|
Tấn
|
553.085
|
509.918
|
502.861
|
503.763
|
90,9
|
100,2
|
c
|
Đậu tương
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng diện tích
|
Ha
|
358
|
400
|
373
|
405
|
104,2
|
108,6
|
|
Năng suất
|
Tạ/ha
|
11,0
|
15,1
|
11,5
|
12,7
|
104,8
|
110,7
|
|
Sản lượng
|
Tấn
|
393
|
602
|
429
|
516
|
109,1
|
120,2
|
1.4
|
Cây ăn quả và cây sơn tra
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng diện tích
|
Ha
|
83.001
|
84.099
|
84.160
|
85.845
|
101,4
|
102,0
|
|
+ Trong đó: Diện tích cây sơn
tra
|
Ha
|
12.411
|
12.465
|
12.350
|
12.350
|
99,5
|
100,0
|
|
Diện tích trồng mới
|
Ha
|
3.420
|
1.098
|
1.159
|
1.685
|
33,9
|
145,4
|
|
Sản lượng
|
Tấn
|
362.140
|
440.445
|
455.000
|
490.058
|
125,6
|
107,7
|
1.5
|
Cỏ chăn nuôi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng diện tích
|
Ha
|
11.834
|
12.020
|
12.400
|
12.730
|
104,8
|
102,7
|
2
|
Lâm nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Diện tích rừng hiện có
|
Ha
|
666.888
|
680.024
|
670.217
|
677.272
|
100,5
|
101,1
|
|
- Diện tích rừng trồng mới tập
trung
|
Ha
|
5.504
|
2.030
|
2.533
|
2.023
|
46,0
|
79,9
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Rừng phòng hộ và đặc dụng
|
Ha
|
2.025
|
530
|
698
|
273
|
34,5
|
39,1
|
|
+ Rừng sản xuất
|
Ha
|
3.479
|
1.500
|
1.835
|
1.750
|
52,7
|
95,4
|
|
- Trồng cây phân tán
|
Nghìn cây
|
1.038
|
1.506
|
1.599
|
1.280
|
154,0
|
80,1
|
|
- Diện tích rừng trồng được
chăm sóc
|
ha
|
24.768
|
24.019
|
8.905
|
7.392
|
36,0
|
83,0
|
|
- Diện tích rừng được khoanh
nuôi tái sinh
|
ha
|
34.944
|
30.850
|
30.850
|
23.036
|
88,3
|
74,7
|
|
- Khai thác chế biến lâm sản
(sản lượng gỗ)
|
m3
|
23.469
|
21.110
|
21.110
|
7.900
|
89,9
|
37,4
|
|
- Tỷ lệ che phủ rừng
|
%
|
47,3
|
48,2
|
47,5
|
48,0
|
|
|
3
|
Chăn nuôi
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tổng đàn trâu (trung bình)
|
Con
|
114.528
|
116.528
|
112.300
|
114.090
|
98,1
|
101,6
|
|
- Tổng đàn bò (trung bình)
|
Con
|
378.717
|
393.709
|
393.560
|
404.140
|
103,9
|
102,7
|
|
TĐ: + Bò sữa
|
Con
|
26.024
|
28.000
|
27.790
|
27.900
|
106,8
|
100,4
|
|
+ Bò thịt
|
Con
|
352.693
|
365.709
|
365.770
|
376.240
|
103,7
|
102,9
|
|
- Tổng đàn lợn (> 2 tháng
tuổi)
|
Con
|
665.285
|
665.788
|
686.240
|
721.250
|
103,1
|
105,1
|
|
- Tổng đàn ngựa
|
Con
|
6.481
|
6.611
|
6.520
|
6.645
|
100,6
|
101,9
|
|
- Tổng đàn dê
|
Con
|
164.614
|
188.347
|
171.250
|
181.110
|
104,0
|
105,8
|
|
- Tổng đàn gia cầm các loại
|
Nghìn con
|
7.776
|
7.828
|
7.960
|
8.260
|
102,4
|
103,8
|
|
- Sản lượng thịt hơi xuất chuồng
|
Tấn
|
82.314
|
83.865
|
84.800
|
87.650
|
103,0
|
103,4
|
|
Trong đó: Thịt lợn
|
Tấn
|
54.074
|
56.190
|
56.160
|
58.760
|
103,9
|
104,6
|
|
- Sản lượng sữa tươi
|
Tấn
|
84.317
|
100.000
|
86.072
|
86.400
|
102,1
|
100,4
|
4
|
Thủy sản
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Diện tích nuôi trồng thủy sản
|
Ha
|
2.984
|
2.962
|
2.981
|
2.970
|
99,9
|
99,6
|
|
- Số lồng nuôi trồng thủy sản
|
Lồng
|
6.772
|
7.367
|
6.772
|
6.800
|
100,0
|
100,4
|
|
- Sản lượng nuôi trồng thuỷ sản
|
Tấn
|
7.811
|
8.395
|
8.040
|
8.318
|
102,9
|
103,5
|
|
- Sản lượng khai thác thuỷ sản
|
Tấn
|
1.313
|
1.651
|
1.369
|
1.520
|
104,3
|
111,0
|
5
|
Phát triển nông thôn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tỷ lệ dân số nông thôn được
sử dụng nước hợp vệ sinh
|
%
|
97,5
|
98,0
|
98,0
|
99,0
|
|
|
|
- Tỷ lệ dân số nông thôn được
sử dụng nước sạch
|
%
|
68,5
|
69,0
|
40,2
|
42,0
|
58,6
|
104,6
|
|
- Số tiêu chí nông thôn mới
bình quân đạt được bình quân/xã
|
Tiêu chí
|
9,3
|
10,8
|
10,8
|
12
|
116,1
|
111,1
|
|
- Số xã đạt chuẩn nông thôn mới
|
xã
|
59
|
64
|
64
|
70
|
108,5
|
109,4
|
|
Trong đó: số xã biên giới đạt
chuẩn nông thôn mới
|
xã
|
2
|
2
|
3
|
4
|
|
|
|
- Tỷ lệ số xã đạt chuẩn nông
thôn mới
|
%
|
31,4
|
34,0
|
34,0
|
37,2
|
108,5
|
109,4
|
|
- Số xã đạt chuẩn nông thôn mới
nâng cao
|
xã
|
5
|
8
|
8
|
10
|
-
|
-
|
|
- Số xã đạt chuẩn nông thôn mới
kiểu mẫu
|
xã
|
-
|
-
|
-
|
1
|
|
|
B
|
CÔNG NGHIỆP - XÂY DỰNG
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Chỉ số sản xuất công nghiệp
|
|
122,5
|
98,5
|
78,5
|
85,5
|
105,2
|
|
|
- Công nghiệp khai khoáng
|
%
|
105,0
|
105,0
|
106,1
|
105,0
|
104,0
|
|
|
- Công nghiệp chế biến, chế tạo
|
%
|
109,0
|
108,5
|
106,0
|
108,0
|
106,0
|
|
|
- Sản xuất và phân phối điện,
khí đốt, nước
|
|
127,0
|
95,5
|
72,7
|
78,0
|
105,0
|
|
|
- Cung cấp nước, quản lý và xử
lý rác thải, nước thải
|
%
|
107,5
|
104,0
|
107,1
|
104,0
|
104,0
|
|
2
|
Sản lượng một số sản phẩm
công nghiệp chủ yếu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Xi măng
|
1000 Tấn
|
520
|
550
|
550
|
580
|
105,8
|
105,5
|
|
- Đá xây dựng
|
Nghìn m3
|
1.300
|
1.400
|
1.400
|
1.450
|
107,7
|
103,6
|
|
- Đường kính
|
Tấn
|
70.000
|
75.000
|
75.000
|
78.000
|
107,1
|
104,0
|
|
- Chè sơ chế
|
Tấn
|
15.000
|
16.000
|
14.500
|
16.500
|
96,7
|
113,8
|
|
- Sữa tươi tiệt trùng
|
Triệu lít
|
75,0
|
82
|
82
|
85
|
109,3
|
103,7
|
|
- Nước máy thương phẩm
|
Triệu m3
|
13
|
13,5
|
13,5
|
14
|
103,8
|
103,7
|
|
- Điện sản xuất
|
Triệu Kwh
|
13.518
|
13.000
|
10.500
|
11.000
|
77,7
|
104,8
|
|
- Tinh bột sắn
|
Tấn
|
52.000
|
55.000
|
55.000
|
60.000
|
105,8
|
109,1
|
C
|
DỊCH VỤ
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tổng mức bán lẻ hàng hoá (giá
hiện hành)
|
Tỷ đồng
|
27.109
|
29.600
|
30.800
|
33.800
|
113,6
|
109,7
|
2
|
Dịch vụ vận tải
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số lượt hành khách vận chuyển
|
Nghìn HK
|
4.900
|
5.185
|
5.185
|
5.610
|
105,8
|
108,2
|
|
- Số lượt hành khách luân
chuyển
|
Triệu HK.Km
|
583
|
626
|
626
|
677
|
107,4
|
108,1
|
|
- Khối lượng hàng hóa vận
chuyển
|
Nghìn tấn
|
5.346
|
5.679
|
5.679
|
6.076
|
106,2
|
107,0
|
|
- Khối lượng hàng hóa luân
chuyển
|
Triệu tấn.Km
|
619
|
662
|
662
|
709
|
106,9
|
107,1
|
3
|
Du lịch
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Lượt khách du lịch
|
Nghìn lượt
|
3.300
|
3.900
|
4.500
|
4.800
|
136,4
|
106,7
|
|
- Doanh thu từ hoạt động du lịch
|
Tỷ đồng
|
2.970
|
3.235
|
4.700
|
5.500
|
158,2
|
117,0
|
D
|
XUẤT, NHẬP KHẨU
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Giá trị hàng hóa tham gia
xuất khẩu
|
Triệu USD
|
174,8
|
184,0
|
186,8
|
196,1
|
106,9
|
105,0
|
|
- Kim ngạch xuất khẩu
|
Triệu USD
|
21,8
|
16,0
|
21,5
|
22,6
|
98,5
|
105,1
|
|
- Giá trị hàng hóa nông sản
tham gia xuất khẩu
|
Triệu USD
|
163,2
|
171,8
|
177,6
|
186,7
|
108,8
|
105,2
|
|
Trong đó: Một số mặt hàng
xuất khẩu chủ yếu:
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Mặt hàng phi nông sản
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Xi măng: Số lượng
|
Tấn
|
134.000
|
134.500
|
106.000
|
106.000
|
79
|
100
|
|
Giá trị
|
Triệu USD
|
10,6
|
10,8
|
7,8
|
7,8
|
74
|
100
|
|
- Điện: Giá trị
|
Triệu USD
|
0,2
|
0,2
|
|
|
-
|
-
|
|
- Sản phẩm dệt may: Giá trị
|
Triệu USD
|
0,3
|
0,5
|
0,5
|
0,5
|
150
|
100
|
1.2
|
Mặt hàng nông sản
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Cà phê: Số lượng
|
Tấn
|
28.858
|
31.500
|
31.500
|
32.000
|
109
|
102
|
|
Giá trị
|
Triệu USD
|
82,4
|
83,1
|
83,8
|
89,3
|
102
|
107
|
|
- Chè: Số lượng
|
Tấn
|
10.700
|
11.100
|
9.300
|
10.500
|
87
|
113
|
|
Giá trị
|
Triệu USD
|
21,5
|
23,3
|
20,1
|
21,8
|
93
|
108
|
|
- Các sản phẩm sắn: Số lượng
|
Tấn
|
91.254
|
94.000
|
94.000
|
100.000
|
103
|
106
|
|
Giá trị
|
Triệu USD
|
34,9
|
35,7
|
35,7
|
38,2
|
102
|
107
|
|
- Xoài: Số lượng
|
Tấn
|
9.080
|
8.000
|
12.584
|
12.900
|
139
|
103
|
|
Giá trị
|
Triệu USD
|
3,0
|
4,9
|
5,2
|
5,6
|
176
|
109
|
|
- Nhãn: Số lượng
|
Tấn
|
3.734
|
4.500
|
5.250
|
5.500
|
141
|
105
|
|
Giá trị
|
Triệu USD
|
14,4
|
17,5
|
24,2
|
24,9
|
168
|
103
|
|
- Chanh leo: Số lượng
|
Tấn
|
1.009
|
1.000
|
1.600
|
1.700
|
159
|
106
|
|
Giá trị
|
Triệu USD
|
1,1
|
1,1
|
0,9
|
0,9
|
78
|
106
|
|
- Chuối: Số lượng
|
Tấn
|
4.500
|
5.000
|
5.000
|
6.000
|
111
|
120
|
|
Giá trị
|
Triệu USD
|
1,4
|
1,5
|
1,5
|
1,8
|
110
|
120
|
|
- Mận hậu: Số lượng
|
Tấn
|
|
|
50
|
50,0
|
|
100
|
|
Giá trị
|
Triệu USD
|
|
|
0,06
|
0,06
|
|
100
|
|
- Rau các loại: Số lượng
|
Tấn
|
|
|
|
|
|
|
|
Giá trị
|
Triệu USD
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Giá trị hàng hóa nhập khẩu
|
Triệu USD
|
11,2
|
13,0
|
12,0
|
13,0
|
107
|
108
|
Biểu số 04
CÁC CHỈ TIÊU VỀ XÃ HỘI, GIẢM NGHÈO NĂM 2024
(Kèm
theo Quyết định số 2665/QĐ-UBND ngày 09/12/2023 của UBND tỉnh Sơn La)
TT
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị
|
Thực hiện năm 2022
|
Năm 2023
|
Kế hoạch năm 2024
|
So sánh
|
Kế hoạch
|
Ước TH cả năm
|
Ước TH năm 2023/TH 2022
|
KH năm 2024/UT H 2023
|
I
|
DÂN SỐ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Dân số trung bình
|
Triệu người
|
1,3
|
1,31
|
1,31
|
1,324
|
|
|
|
- Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên
|
%
|
1,21
|
1,18
|
1,12
|
1,09
|
|
|
|
- Mức giảm tỷ suất sinh
|
‰
|
0,3
|
0,3
|
0,3
|
0,3
|
|
|
|
- Tỷ số giới tính khi sinh (số
bé trai so với 100 bé gái)
|
%
|
116,4
|
118
|
118
|
117,5
|
|
|
II
|
LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số người trong độ tuổi lao
động có khả năng lao động
|
Người
|
751.710
|
752.842
|
760.070
|
768.530
|
101,1
|
101,1
|
|
- Tổng số lao động có việc
làm
|
Người
|
724.040
|
742.619
|
731.950
|
739.940
|
101,1
|
101,1
|
|
- Tỷ lệ lao động trong độ tuổi
tham gia bảo hiểm xã hội
|
%
|
16,2
|
17,1
|
19,7
|
18,8
|
|
|
|
- Số lao động được giải quyết
việc làm trong năm
|
Người
|
29.892
|
20.000
|
20.000
|
20.000
|
66,9
|
100,0
|
|
- Tỷ lệ lao động thất nghiệp
khu vực thành thị
|
%
|
3,74
|
3,71
|
3,71
|
3,68
|
|
|
|
- Tỷ lệ lao động nông nghiệp
trong tổng số lao động xã hội
|
%
|
64,9
|
62,9
|
62,90
|
61
|
|
|
|
- Số lao động xuất khẩu trong
năm
|
Người
|
281
|
112
|
300
|
200
|
106,8
|
66,7
|
|
- Số lao động được đào tạo
trong năm
|
Người
|
18.785
|
19.000
|
19.000
|
19.500
|
101,1
|
102,6
|
|
- Tỷ lệ lao động được đào tạo
so với tổng số lao động
|
%
|
59
|
61
|
61
|
63
|
|
|
|
TĐ: Tỷ lệ lao động được cấp bằng,
chứng chỉ
|
%
|
24,00
|
26,00
|
26,00
|
28,00
|
|
|
|
- Số đại biểu nữ trong HĐND tỉnh
|
Người
|
28,0
|
23,0
|
23,0
|
23,0
|
82,1
|
100,0
|
|
- Tỷ lệ đại biểu nữ trong
HĐND tỉnh
|
%
|
38,9
|
35,4
|
35,4
|
35,4
|
|
|
III
|
GIẢM NGHÈO
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tổng số hộ của toàn tỉnh
|
Hộ
|
296.516
|
298.000
|
298.000
|
302.816
|
100,5
|
101,6
|
|
Trong đó theo chuẩn nghèo
đa chiều giai đoạn 2021-2025:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Số hộ nghèo
|
Hộ
|
52.883
|
46.660
|
42.723,0
|
34.551,0
|
80,8
|
80,9
|
|
+ Tỷ lệ hộ nghèo
|
%
|
17,83
|
15,66
|
14,41
|
11,41
|
80,8
|
79,2
|
|
+ Số hộ cận nghèo
|
Hộ
|
28.702
|
20.264
|
27.051,0
|
26.980,0
|
94,2
|
99,7
|
|
+ Tỷ lệ hộ cận nghèo
|
%
|
9,68
|
6,8
|
9,12
|
8,91
|
|
|
|
+ Mức giảm tỷ lệ hộ nghèo
|
%/năm
|
3,83
|
3,0
|
3,4
|
3,0
|
|
|
|
+ Số hộ thoát nghèo
|
Hộ
|
13.254
|
6.000
|
10.160,0
|
8.172,0
|
76,7
|
80,4
|
|
+ Số hộ tái nghèo
|
Hộ
|
132
|
400
|
150,0
|
200,0
|
113,6
|
133,3
|
|
+ Số hộ nghèo mới phát sinh
|
Hộ
|
1.577
|
800
|
1.500,0
|
1.300,0
|
95,1
|
86,7
|
|
- Số hộ thiếu đói trong năm
|
Hộ
|
6.213
|
6.000
|
5.810,0
|
5.750,0
|
93,5
|
99,0
|
|
- Tỷ lệ hộ thiếu đói
|
%
|
2,10
|
1,9
|
1,93
|
1,90
|
|
|
IV
|
CUNG CẤP DỊCH VỤ VÀ CƠ SỞ
HẠ TẦNG THIẾT YẾU
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tổng số xã của toàn tỉnh
|
Xã
|
204
|
204
|
204
|
204
|
100
|
100
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Số xã đặc biệt khó khăn
(theo tiêu chuẩn của CT 135)
|
Xã
|
126
|
126
|
126
|
126,0
|
100
|
100,00
|
|
+ Số xã biên giới
|
Xã
|
17
|
17
|
17
|
17
|
100
|
100,00
|
|
+ Số xã có đường ô tô đến TTX
|
Xã
|
204
|
204
|
204
|
204
|
100
|
100,00
|
|
+ Số xã có đường ô tô đến TTX
được cứng hóa
|
Xã
|
199
|
199
|
199
|
199
|
100
|
100,00
|
|
+ Tỷ lệ xã có đường ô tô đến
TTX được cứng hóa
|
%
|
97,55
|
97,55
|
97,55
|
97,55
|
100
|
|
|
+ Số xã có trạm y tế
|
Xã
|
204
|
204
|
204
|
204
|
100
|
100,00
|
|
+ Tỷ lệ xã có trạm y tế
|
%
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
|
|
+ Số xã có nhà văn hóa, thư
viện
|
Xã
|
196
|
196
|
196
|
196
|
100
|
100,00
|
|
+ Số xã có bưu điện văn hoá
xã
|
Xã
|
180
|
180
|
179
|
179
|
99,4
|
100,00
|
|
+ Tỷ lệ xã có bưu điện văn
hoá xã
|
%
|
89,0
|
96,0
|
89,0
|
89,0
|
|
|
|
+ Số xã có chợ xã, liên xã
|
xã
|
71
|
79,0
|
76,0
|
80
|
107,0
|
105,26
|
|
+ Tỷ lệ xã có chợ xã, liên xã
|
%
|
34,8
|
38,7
|
37,3
|
39,2
|
|
|
|
- Tỷ lệ hộ gia đình được dùng
điện sinh hoạt
|
%
|
98,4
|
99,2
|
99,2
|
99,5
|
|
|
|
Trong đó: Tỷ lệ hộ gia đình
được sử dụng điện sinh hoạt an toàn
|
%
|
94,1
|
95
|
95
|
96,5
|
|
|
|
- Số hộ được sử dụng nước sạch
|
Hộ
|
|
|
|
|
|
|
|
TĐ: + Khu vực thành thị
|
Hộ
|
45.550
|
45.950
|
45.950
|
46.150
|
100,9
|
100,44
|
|
+ Khu vực nông thôn
|
Hộ
|
169.480
|
193.526
|
103.334
|
103.900
|
61,0
|
100,55
|
|
- Tỷ lệ hộ được sử dụng nước
sạch
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
TĐ: + Khu vực thành thị
|
%
|
93,52
|
93,68
|
93,68
|
93,84
|
|
|
|
+ Khu vực nông thôn
|
%
|
68,5
|
69
|
40,2
|
42
|
|
|
|
- Tỷ lệ dân số nông thôn được
cấp nước hợp vệ sinh
|
%
|
97,5
|
98
|
98
|
99
|
|
|
|
- Tỷ lệ dân số đô thị được
cung cấp nước sạch
|
%
|
93,52
|
93,68
|
93,68
|
93,84
|
|
|
|
- Tỷ lệ đô thị hóa
|
%
|
15,02
|
15,79
|
17,89
|
18,00
|
|
|
V
|
Y TẾ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tỷ lệ người dân có thẻ bảo
hiểm y tế
|
%
|
95,90
|
96,00
|
96
|
96,1
|
|
|
|
- Số người tham gia bảo hiểm
xã hội bắt buộc
|
Người
|
63.884
|
63.884
|
114.642
|
114.642
|
|
|
|
- Tỷ lệ người tham gia bảo hiểm
xã hội bắt buộc
|
%
|
10
|
10,32
|
15,05
|
15,05
|
|
|
|
- Số xã đạt tiêu chí quốc gia
về y tế
|
Xã
|
179
|
179
|
36
|
81
|
|
|
|
- Tỷ lệ xã/phường đạt tiêu
chí quốc gia về y tế
|
%
|
93,6
|
93,6
|
17,6
|
39,7
|
|
|
|
- Số giường bệnh/10.000 dân
|
Giường
|
29,6
|
29,9
|
29,9
|
30,6
|
|
|
|
- Số bác sỹ/10.000 dân
|
Bác sỹ
|
8,6
|
8,6
|
8,6
|
8,75
|
|
|
|
- Tỷ lệ trạm y tế xã, phường,
thị trấn có bác sỹ làm việc
|
%
|
88,73
|
89,71
|
88,23
|
88,23
|
|
|
|
- Số ca nhiễm HIV được phát
hiện trên 100.000 dân
|
Ca
|
390
|
400
|
400
|
410
|
|
|
|
- Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy
dinh dưỡng
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cân nặng/tuổi
|
%
|
17,4
|
15,4
|
15,4
|
15,2
|
|
|
|
Chiều cao/tuổi
|
%
|
28,6
|
26,1
|
26,1
|
26
|
|
|
|
- Tỷ lệ trẻ em dưới 1 tuổi được
tiêm chủng đầy đủ các loại vắc xin
|
%
|
88,1
|
≥
95
|
≥
90
|
≥
90
|
|
|
|
- Tỷ lệ người bệnh hài lòng với
dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh
|
%
|
97
|
>96
|
>96
|
>96
|
|
|
|
-Tỷ lệ dân số được quản lý bằng
hồ sơ sức khỏe điện tử
|
%
|
30,01
|
35
|
50
|
70
|
|
|
VI
|
VĂN HÓA - THỂ THAO
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tỷ lệ tiểu khu, tổ dân phố
đạt tiêu chuẩn văn hoá
|
%
|
64,9
|
52,5
|
64,9
|
65
|
|
|
|
- Tỷ lệ gia đình đạt danh hiệu
"Gia đình văn hoá"
|
%
|
74
|
72,5
|
74
|
74,5
|
|
|
|
- Tỷ lệ dân số tham gia luyện
tập thể dục thể thao thường xuyên
|
%
|
28,2
|
28,3
|
28,3
|
28,4
|
|
|
|
- Số câu lạc bộ thể dục thể
thao
|
CLB
|
500
|
500
|
500
|
500
|
100,00
|
100,00
|
|
- Tỷ lệ hộ gia đình đạt gia
đình thể thao
|
%
|
23,2
|
23,3
|
23,3
|
23,4
|
|
|
|
- Số huy chương đạt được
|
HC
|
207
|
147
|
172
|
128
|
119,51
|
106,80
|
|
- Số vận động viên đẳng cấp
quốc gia
|
VĐV
|
50
|
37
|
48
|
37
|
90,24
|
100,00
|
|
- Số xã, phường đạt tiêu chuẩn
phù hợp với trẻ em
|
xã, phường
|
120,36
|
130,00
|
120,36
|
130,00
|
|
|
|
- Tỷ lệ xã, phường đạt tiêu
chuẩn xã, phường phù hợp với trẻ em
|
%
|
58,80
|
64,00
|
58,80
|
63,73
|
|
|
VII
|
THÔNG TIN TRUYỀN THÔNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thời lượng phát thanh bằng
tiếng dân tộc
|
Giờ/năm
|
2.550
|
2.550
|
2.550
|
2.550
|
100,0
|
100,0
|
|
- Số hộ xem được Đài THVN
|
Hộ
|
267.300
|
267.900
|
276.500
|
277.200
|
103,4
|
100,3
|
|
- Tỷ lệ hộ xem được Đài THVN
|
%
|
93,9
|
94,1
|
94,1
|
94,3
|
|
|
|
- Số hộ nghe được Đài TNVN
|
Hộ
|
276.000
|
276.300
|
284.200
|
284.450
|
103,0
|
100,1
|
|
- Tỷ lệ hộ nghe được Đài TNVN
|
%
|
96,7
|
96,7
|
96,70
|
96,75
|
|
|
|
- Tỷ lệ người sử dụng
internet
|
%
|
44,9
|
46,7
|
46,72
|
48,56
|
|
|
VIII
|
GIÁO DỤC
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tổng số học sinh đầu năm học
|
Học sinh
|
381.230
|
393.352
|
383.098
|
403.119
|
100,5
|
105,2
|
|
+ Mầm non
|
Học sinh
|
91.240
|
92.566
|
88.483
|
93.500
|
97,0
|
105,7
|
|
TĐ: Học sinh nữ
|
Học sinh
|
42.294
|
42.906
|
42.472
|
44.880
|
100,4
|
105,7
|
|
+ Tiểu học
|
Học sinh
|
148.487
|
151.000
|
144.951
|
151.357
|
97,6
|
104,4
|
|
TĐ: Học sinh nữ
|
Học sinh
|
70.059
|
71.256
|
69.889
|
71.976
|
99,8
|
103,0
|
|
+ Trung học cơ sở
|
Học sinh
|
100.862
|
105.520
|
105.933
|
111.653
|
105,0
|
105,4
|
|
TĐ: Học sinh nữ
|
Học sinh
|
48.403
|
47.720
|
51.072
|
52.369
|
105,5
|
102,5
|
|
+ Trung học phổ thông
|
Học sinh
|
35.118
|
37.066
|
37.113
|
38.500
|
105,7
|
103,7
|
|
+ Trung học phổ thông chương
trình GDTX
|
Học sinh
|
5.523
|
7.200
|
6.618
|
8.109
|
119,8
|
122,5
|
|
- Tổng số học sinh dân tộc
thiểu số
|
Học sinh
|
316.823
|
326.101
|
317.068
|
328.647
|
100,1
|
103,7
|
|
Chia ra:
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu số 05
CÁC CHỈ TIÊU VỀ MÔI TRƯỜNG VÀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG NĂM
2024
(Kèm
theo Quyết định số 2665/QĐ-UBND ngày 09/12/2023 của UBND tỉnh Sơn La)
TT
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị
|
Thực hiện năm 2022
|
Năm 2023
|
Kế hoạch năm 2024
|
So sánh
|
Kế hoạch
|
Ước TH cả năm
|
Ước TH năm 2023/ TH 2022
|
KH năm 2024/U TH 2023
|
1
|
Tỷ lệ dân số được sử dụng nước
hợp vệ sinh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TĐ: - Khu vực thành thị
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
- Khu vực nông thôn
|
%
|
97,5
|
98
|
98
|
99
|
|
|
2
|
Tỷ lệ dân số được sử dụng nước
sạch
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TĐ: - Khu vực thành thị
|
%
|
93,52
|
93,68
|
93,68
|
93,84
|
|
|
|
- Khu vực nông thôn
|
%
|
68,5
|
69
|
40,2
|
42
|
|
|
3
|
Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt
ở đô thị được xử lý
|
%
|
57,00
|
58,00
|
91,50
|
92,00
|
|
|
4
|
Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt
ở đô thị được thu gom
|
%
|
91,3
|
91,5
|
91,50
|
92,00
|
|
|
5
|
Tỷ lệ chất thải rắn sinh hoạt
ở nông thôn được thu gom
|
%
|
80
|
84
|
84,00
|
86,00
|
|
|
6
|
Tỷ lệ cơ sở gây ô nhiễm môi
trường nghiêm trọng được xử lý
|
%
|
100
|
100
|
100
|
100
|
|
|
7
|
Tỷ lệ che phủ rừng ổn định
|
%
|
47,3
|
48,2
|
47,5
|
48
|
|
|
8
|
Số khu công nghiệp đang hoạt
động có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt tiêu chuẩn môi trường
|
Khu/Cụm
|
1
|
1
|
1
|
1
|
|
|
9
|
Tỷ lệ khu công nghiệp đang hoạt
động có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt tiêu chuẩn môi trường
|
%
|
100
|
100
|
100
|
100
|
|
|
Biểu số 06
CÁC CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP VÀ KINH TẾ TẬP
THỂ NĂM 2024
(Kèm
theo Quyết định số 2665/QĐ-UBND ngày 09/12/2023 của UBND tỉnh Sơn La)
TT
|
Chỉ tiêu
|
Đơn vị
|
Thực hiện năm 2022
|
Năm 2023
|
Kế hoạch năm 2024
|
So sánh
|
Kế hoạch
|
Ước TH cả năm
|
Ước TH năm 2023/TH 2022
|
KH năm 2024/UTH 2023
|
A
|
PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Doanh nghiệp nhà nước
(DNNN)
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Số lượng doanh nghiệp
|
Doanh nghiệp
|
5,0
|
4,0
|
5,0
|
4,0
|
100,0
|
80,0
|
2
|
Tổng vốn chủ sở hữu tại doanh
nghiệp
|
Triệu đồng
|
2.288,9
|
1.776,8
|
2.296,7
|
1.996,5
|
100,3
|
86,9
|
3
|
Nộp ngân sách nhà nước
|
Triệu đồng
|
88,6
|
73.150,0
|
58,0
|
59,1
|
65,5
|
101,9
|
4
|
Tổng lợi nhuận (trước thuế)
|
Triệu đồng
|
22,0
|
23,5
|
22,7
|
23,4
|
103,2
|
103,1
|
5
|
Hình thức sắp xếp doanh nghiệp
|
Doanh nghiệp
|
3,0
|
4,0
|
4,0
|
4,0
|
133,3
|
100,0
|
|
- Số doanh nghiệp giữ
nguyên 100% vốn nhà nước
|
Doanh nghiệp
|
3,0
|
3,0
|
3,0
|
3,0
|
100,0
|
100,0
|
|
- Số doanh nghiệp thực hiện
cổ phần hóa
|
Doanh nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số doanh nghiệp sắp xếp
theo hình thức khác (bán, hợp nhất, sáp nhập, giải thể, phá sản …)
|
Doanh nghiệp
|
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
|
|
II
|
Doanh nghiệp ngoài nhà nước
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tổng số doanh nghiệp (lũy kế
đến kỳ báo cáo)
|
Doanh nghiệp
|
3.235
|
3.520
|
3.470
|
3.760
|
107,3
|
108,4
|
|
Trong đó: Số doanh nghiệp
có phần vốn của nhà nước
|
Doanh nghiệp
|
3
|
3
|
1
|
2
|
33,3
|
200,0
|
2
|
Số doanh nghiệp ngoài nhà nước
trong nước đăng ký thành lập mới
|
Doanh nghiệp
|
251
|
320
|
270
|
320
|
107,6
|
118,5
|
3
|
Tổng số vốn đăng ký của doanh
nghiệp ngoài nhà nước trong nước
|
Tỷ đồng
|
50.690
|
|
52.550
|
53.000
|
103,7
|
100,9
|
4
|
Số doanh nghiệp giải thể, ngừng
hoạt động
|
Doanh nghiệp
|
160
|
140
|
100
|
120
|
62,5
|
120,0
|
5
|
Số doanh nghiệp kinh doanh có
lãi
|
Doanh nghiệp
|
645
|
2.300
|
323
|
677
|
50,1
|
209,6
|
6
|
Số doanh nghiệp kinh doanh lỗ
|
Doanh nghiệp
|
397
|
750
|
199
|
416
|
50,1
|
209,0
|
7
|
Tổng số lao động trong doanh
nghiệp
|
Người
|
44.470
|
46.500
|
46.500
|
46.750
|
104,6
|
100,5
|
8
|
Thu nhập bình quân người lao
động
|
Triệu đồng/tháng
|
8
|
6,8
|
6,8
|
7,3
|
85,0
|
107,4
|
9
|
Tổng vốn đầu tư thực hiện
|
Triệu đồng
|
49.700
|
52.200
|
52.200
|
54.890
|
105,0
|
105,2
|
B
|
PHÁT TRIỂN KINH TẾ TẬP THỂ
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Hợp tác xã
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tổng số hợp tác xã
|
Hợp tác xã
|
880
|
935
|
982
|
1.027
|
111,6
|
104,6
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Số hợp tác xã thành lập mới
|
Hợp tác xã
|
118
|
75
|
122
|
75
|
103,4
|
61,5
|
-
|
Số hợp tác xã giải thể
|
Hợp tác xã
|
17
|
20
|
20
|
30
|
117,6
|
150,0
|
2
|
Tổng số thành viên hợp tác xã
|
Người
|
35.500
|
37.000
|
38.200
|
39.500
|
107,6
|
103,4
|
3
|
Tổng số lao động trong hợp
tác xã
|
Người
|
10.300
|
11.500
|
12.500
|
13.500
|
121,4
|
108,0
|
4
|
Doanh thu bình quân của hợp
tác xã
|
Triệu đồng
|
2.400
|
2.800
|
2.800
|
3.300
|
116,7
|
117,9
|
5
|
Thu nhập bình quân người lao
động HTX
|
Triệu đồng/năm
|
55
|
63
|
63
|
72
|
114,5
|
114,3
|
II
|
Liên hiệp hợp tác xã
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
Tổng số liên hiệp hợp tác xã
|
LHHTX
|
6
|
6
|
6
|
7
|
100,0
|
116,7
|
|
Trong đó: Số liên hiệp hợp
tác xã thành lập mới
|
LHHTX
|
0
|
0
|
0
|
1
|
|
|
III
|
Tổ hợp tác
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Tổng số tổ hợp tác
|
Tổ hợp tác
|
33
|
40
|
40
|
50
|
121,2
|
125,0
|
2
|
Tổng số thành viên tổ hợp tác
|
Thành viên
|
140
|
170
|
170
|
200
|
121,4
|
117,6
|
Quyết định 2665/QĐ-UBND năm 2023 giao kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2024 do tỉnh Sơn La ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2665/QĐ-UBND ngày 09/12/2023 giao kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2024 do tỉnh Sơn La ban hành
492
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|