ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÀ RỊA-VŨNG TÀU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2655/QĐ-UBND
|
Bà
Rịa-Vũng Tàu, ngày 28 tháng 9 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CHUẨN HÓA THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN
QUẢN LÝ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP BÀ RỊA - VŨNG TÀU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
08/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc Ban hành Kế
hoạch đơn giản hóa thủ tục hành chính trọng tâm năm 2015;
Căn cứ Thông tư số
05/2014/TT-BTP ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn
công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện
kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Trưởng ban Quản
lý các khu công nghiệp tại Tờ trình số 46/TTr-BQL ngày 01 tháng 9 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 3
thủ tục hành chính mới thuộc thẩm quyền giải quyết của Ban Quản lý các khu công
nghiệp Bà Rịa - Vũng Tàu. (Các phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Trưởng
ban Quản lý các khu công nghiệp, Giám đốc các sở, ban, ngành và các tổ chức cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Tịnh
|
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC THỦ TỤC
HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN QUẢN LÝ CÁC KCN BÀ RỊA - VŨNG
TÀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2655/QĐ-UBND ngày 28 tháng 9 năm
2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh BRVT)
I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BAN QUẢN LÝ CÁC KCN BÀ RỊA - VŨNG TÀU
Stt
|
Tên thủ tục
hành chính
|
1
|
Cấp Giấy phép kinh doanh hoạt động mua bán
hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của doanh
nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
|
2
|
Điều chỉnh nội dung thực hiện hoạt động mua
bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa trong
Giấy phép kinh doanh của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
|
3
|
Điều chỉnh thông tin đăng ký Giấy phép kinh
doanh hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua
bán hàng hóa của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
|
1. Cấp Giấy phép kinh doanh thực
hiện hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua
bán hàng hóa của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
a) Trình tự thực hiện:
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh tại Bộ phận một cửa tập
trung cấp tỉnh của tỉnh.
Bộ phận một cửa tập trung cấp tỉnh
của tỉnh tiếp nhận hồ sơ và ghi giấy biên nhận. Giấy biên nhận được lập thành
02 bản: 01 bản giao cho doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoặc người được ủy
quyền hợp pháp, 01 bản lưu tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp
lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Ban Quản lý các
Khu công nghiệp gửi thông báo bằng văn bản để doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ,
trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Ban Quản lý các Khu
công nghiệp gửi hồ sơ lấy ý kiến của Bộ Công thương (đối với trường hợp phải lấy
ý kiến chấp thuận của Bộ Công thương).
Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được ý kiến của Bộ Công thương (đối với trường hợp phải lấy ý kiến
chấp thuận của Bộ Công thương), Ban Quản lý các Khu công nghiệp cấp Giấy phép
kinh doanh. Trường hợp không cấp Giấy phép kinh doanh, Ban Quản lý các Khu công
nghiệp phải thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài về
lý do không cấp giấy phép.
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài hoặc người được ủy quyền hợp pháp nhận kết quả tại Bộ phận một cửa tập
trung cấp tỉnh của tỉnh.
b) Thời gian tiếp nhận và trả kết
quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, trừ ngày lễ.
- Sáng từ 7 giờ 30 đến 12 giờ 00;
- Chiều từ 13 giờ 00 đến 16 giờ
30.
c) Cách thức thực hiện:
- Thông qua hệ thống bưu chính;
- Trực tiếp tại trụ sở cơ
quan hành chính nhà nước.
d) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh
doanh theo mẫu MĐ-1 ban hành kèm theo
Thông tư số 08/2013/TT-BCT;
- Bản giải trình việc đáp ứng các
điều kiện thực hiện hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực
tiếp đến mua bán hàng hóa theo mẫu MĐ-6
ban hành kèm theo Thông tư số 08/2013/TT-BCT;
Trường hợp doanh nghiệp đã được cấp
Giấy chứng nhận đầu tư trong đó có ngành nghề kinh doanh mua bán hàng hóa và
các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa nhưng chưa được cấp Giấy
phép kinh doanh thì thành phần hồ sơ phải có Báo cáo tình hình thực hiện hoạt động
mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa theo
mẫu BC-3 ban hành kèm theo Thông tư số
08/2013/TT-BCT;
- Tài liệu chứng minh năng lực tài
chính và kinh nghiệm của chủ đầu tư trong việc thực hiện hoạt động mua bán hàng
hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa;
- Chứng từ của cơ quan thuế về thực
hiện nghĩa vụ thuế thu nhập doanh nghiệp trong hai năm liền kề. Trường hợp không
có hoặc thiếu chứng từ, doanh nghiệp giải trình bằng văn bản nêu rõ lý do.
đ) Số lượng hồ sơ: 01 bộ chính và
02 bộ phôtô.
e) Thời hạn giải quyết: 21 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với trường hợp không phải lấy ý kiến của
Bộ Công thương và 36 ngày làm việc trong trường hợp phải lấy ý kiến chấp thuận
của Bộ Công thương.
g) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Bộ Công thương.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Ban
Quản lý các KCN Bà Rịa - Vũng Tàu.
- Cơ quan phối hợp hoặc Cơ quan được
ủy quyền: không.
h) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: nhà đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu
tư nước ngoài tại Việt Nam.
i) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép kinh doanh.
k) Lệ phí: Không.
l) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh
doanh theo mẫu MĐ-1 ban hành kèm
theo Thông tư số 08/2013/TT-BCT;
- Bản giải trình việc đáp ứng các
điều kiện thực hiện hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực
tiếp đến mua bán hàng hóa theo mẫu MĐ-6
ban hành kèm theo Thông tư số 08/2013/TT-BCT.
- Báo cáo tổng hợp của doanh nghiệp
theo mẫu BC-3 ban hành kèm theo
Thông tư số 08/2013/TT-BCT (đối với trường hợp cần phải nộp).
m) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục: Không có.
n) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Nghị định số 23/2007/NĐ-CP ngày
12/02/2007 quy định chi tiết luật thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa và
các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của doanh nghiệp có vốn
đầu tư nước ngoài tại Việt Nam;
- Thông tư số 08/2013/TT-BCT ngày
22/4/2013 của Bộ Công thương quy định chi tiết về hoạt động mua bán hàng hóa và
các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của doanh nghiệp có vốn
đầu tư nước ngoài tại Việt Nam;
- Thông tư số 34/2013/TT-BCT ngày
24/12/2013 của Bộ Công thương công bố lộ trình mua bán hàng hóa và các hoạt động
liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa.
Mẫu
MĐ-1: Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh
|
TÊN DOANH
NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP
GIẤY PHÉP KINH DOANH
Kính gửi: (Cơ
quan có thẩm quyền)
1. Tên doanh nghiệp (viết bằng chữ in
hoa):..................................................
Giấy chứng nhận đầu tư số..............do.............cấp
ngày......tháng......năm.....
Địa chỉ trụ sở chính: (ghi đầy đủ số nhà/ đường,
phố/ xã, phường/ quận, huyện/ tỉnh, thành phố)…………………………………………………………
Điện thoại:…………….Fax:…………Email:………Website (nếu
có):......
2. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp:
Họ và tên:...............................Nam/Nữ:....................Quốc
tịch:......................
Chức
danh:.....................................................................................................
Đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh hoạt động mua
bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa với nội
dung sau:
I. Hoạt động mua bán hàng hóa:………………………………………
II. Hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán
hàng hóa:………………
III. Lập cơ sở bán lẻ thứ nhất (số 1) (nếu không
lập cơ sở bán lẻ thì ghi: không lập cơ sở bán lẻ)
1. Tên cơ sở bán lẻ:................................................................................
2. Địa chỉ: (ghi đầy đủ số nhà/ đường, phố/ xã,
phường/ quận, huyện/ tỉnh, thành phố)...........................................................
3. Người đứng đầu cơ sở bán lẻ:
Họ và
tên...............................................Nam/Nữ.........................Quốc
tịch....
Chứng minh nhân dân/ Hộ chiếu số.................do..............cấp
ngày......tháng........năm..........
Nơi đăng ký nhân khẩu thường trú/tạm
trú.............................................
Chỗ ở hiện
nay:............................................................................
4. Quy mô của cơ sở bán lẻ:
- Diện tích đất:
...........................................................................................
- Tổng diện tích sàn xây dựng:...................................................................
- Diện tích kinh doanh mua bán hàng
hóa:.............................................
5. Nội dung hoạt động của cơ sở bán lẻ:
…………………………………
Doanh nghiệp cam
kết:
1. Chịu trách nhiệm về tính chính xác của nội
dung hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh này.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp
luật Việt Nam và các quy định của Giấy phép kinh doanh./.
|
......, ngày...... tháng....... năm.......
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Mẫu MĐ-6: Bản
giải trình việc đáp ứng các điều kiện thực hiện hoạt động mua bán hàng hóa và
các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa
|
TÊN DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BẢN
GIẢI TRÌNH VIỆC ĐÁP ỨNG ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG MUA BÁN HÀNG HÓA VÀ CÁC
HOẠT ĐỘNG LIÊN QUAN TRỰC TIẾP ĐẾN MUA BÁN HÀNG HÓA
I. Nội dung giải trình về sự phù hợp với cam
kết mở cửa thị trường
1. Quốc tịch nhà đầu tư nước ngoài: Nhà đầu tư
nước ngoài căn cứ vào nơi đăng ký thành lập (trong trường hợp nhà đầu tư nước
ngoài là tổ chức), quốc tịch (trong trường hợp nhà đầu tư nước ngoài là cá
nhân) của nhà đầu tư nước ngoài để xem xét nhà đầu tư nước ngoài thuộc hay
không thuộc các nước, vùng lãnh thổ tham gia Điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội
chủ nghĩa Việt Nam là thành viên và trong Điều ước quốc tế đó Việt Nam có cam kết
mở cửa thị trường về hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực
tiếp đến mua bán hàng hóa.
2. Hình thức đầu tư: Nhà đầu tư nước ngoài căn cứ
vào hình thức đầu tư và lộ trình thực hiện hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt
động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa quy định tại Phụ lục số 01 Quyết định số
10/2007/QĐ-BTM ngày 21 tháng 5 năm 20007 của Bộ Thương mại (nay là Bộ Công
thương công bố lộ trình thực hiện hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động
liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa (sau đây gọi tắt là Quyết định số
10/2007/QĐ-BTM) và quy định pháp luật có liên quan để xem xét sự phù hợp giữa
hình thức đầu tư và lĩnh vực đầu tư.
II. Nội dung giải trình việc đáp ứng điều kiện
thực hiện hoạt động mua bán hàng hóa (nếu đề nghị cấp phép thực hiện)
1. Hàng hóa kinh doanh: Nhà đầu tư nước ngoài lập
danh mục hàng hóa đề nghị cấp phép thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu,
quyền phân phối theo tên nhóm hàng hoặc tên từng mặt hàng kèm theo mã HS tương ứng
và căn cứ vào Danh mục hàng hóa và lộ trình thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập
khẩu, quyền phân phối theo quy định của Phụ
lục số 02, 03 và 04 Quyết định số 10/2007/QĐ-BTM và quy định
pháp luật có liên quan để xem xét sự phù hợp giữa hàng hóa với lộ trình mở cửa
thị trường.
2. Phạm vi hoạt động: Nhà đầu tư nước ngoài căn
cứ vào các quy định về hoạt động mua bán hàng hóa của Nghị định số
23/2007/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2007 quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt
động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa
của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam (sau đây gọi tắt là Nghị
định số 23/2007/NĐ-CP), Luật Thương mại và quy định pháp luật có liên quan để
giải trình phạm vi hoạt động là: quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu, quyền phân
phối (bán buôn, bán lẻ, lập cơ sở bán lẻ, nhượng quyền thương mại, đại lý mua
bán hàng hóa). Trong đó cần giải trình rõ:
a) Phương thức thực hiện xuất khẩu, nhập khẩu,
mua trong nước các hàng hóa để thực hiện quyền xuất khẩu, nhập khẩu, phân phối
(giải trình rõ các thủ tục phải thực hiện để hoàn thành thủ tục hải quan đối với
hàng xuất khẩu, nhập khẩu; thủ tục mua hàng đối với hàng hóa mua trong nước).
b) Chu trình thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập
khẩu, quyền phân phối:
- Chu trình thực hiện quyền xuất khẩu: giải
trình về trình tự lưu chuyển hàng hóa từ khi nhận hàng của người bán đến khi
hoàn thành thủ tục xuất khẩu gắn với điều kiện không được mở địa điểm để mua
gom hàng hóa xuất khẩu.
- Chu trình thực hiện quyền nhập khẩu: giải
trình về trình tự lưu chuyển hàng hóa từ khi hoàn thành thủ tục nhập khẩu đến
khi giao hàng cho người mua gắn với điều kiện không được tổ chức hoặc tham gia
hệ thống phân phối.
- Chu trình thực hiện quyền phân phối: giải
trình về trình tự lưu chuyển hàng hóa từ khi hoàn thành thủ tục nhập khẩu đến
khi giao hàng cho người mua (đối với hàng nhập khẩu để phân phối) và trình tự
lưu chuyển hàng hóa từ khi nhận hàng của người bán đến khi giao hàng cho người
mua (đối với hàng mua trong nước để phân phối), cách thức bán hàng (đối với
hàng hóa bán lẻ để tiêu dùng).
c) Thị trường mục tiêu, đối tượng khách hàng.
d) Các phương án về kho lưu giữ, bảo quản hàng
hóa (trường hợp liên quan đến vệ sinh môi trường, an toàn cháy nổ, cần giải
trình các biện pháp khắc phục).
đ) Các vấn đề liên quan đến điều kiện kinh doanh
(trường hợp hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, phân phối thuộc diện kinh doanh có
điều kiện, nhà đầu tư nước ngoài cần giải trình việc đáp ứng các điều kiện kinh
doanh tương ứng theo quy định của pháp luật).
3. Giải trình về khả năng tham gia và phát triển
thị trường.
III. Nội dung giải trình việc đáp ứng điều kiện
thực hiện hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa (nếu đề nghị cấp
phép thực hiện)
1. Hoạt động kinh doanh: Nhà đầu tư nước ngoài
căn cứ vào các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa được quy định
tại Nghị định số 23/2007/NĐ-CP, các quy định pháp luật có liên quan và lộ trình
thực hiện tương ứng tại Biểu cam kết về thương mại dịch vụ của Việt Nam với WTO
để xem xét sự phù hợp giữa hoạt động kinh doanh với lộ trình mở cửa thị trường.
2. Phạm vi hoạt động: nhà đầu tư nước ngoài căn
cứ vào các quy định về hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của
Nghị định số 23/2007/NĐ-CP, Luật Thương mại và Biểu cam kết về thương mại dịch
vụ của Việt Nam với WTO để giải trình phạm vi các hoạt động liên quan trực tiếp
đến mua bán hàng hóa đề nghị cấp phép. Trong đó cần giải trình rõ:
- Mã CPC của hoạt động kinh doanh (theo Bảng mã
phân loại sản phẩm dịch vụ trung tâm của Liên hợp quốc).
- Nội dung của hoạt động kinh doanh (mô tả tính
chất, đặc điểm, trình tự thực hiện hoạt động kinh doanh...).
- Thị trường mục tiêu, đối tượng khách hàng.
- Các vấn đề liên quan đến điều kiện kinh doanh
(trường hợp hoạt động kinh doanh thuộc diện kinh doanh có điều kiện, nhà đầu tư
nước ngoài cần giải trình việc đáp ứng các điều kiện kinh doanh tương ứng theo
quy định của pháp luật).
3. Giải trình về khả năng tham gia và phát triển
thị trường.
IV. Các nội dung khác
1. Trường hợp nhà đầu tư nước ngoài đã có đối
tác tại Việt Nam, nhà đầu tư nước ngoài cần làm rõ mối quan hệ hiện tại với đối
tác, phương án thay đổi mối quan hệ với đối tác sau khi được cấp phép kinh
doanh và phương án giải quyết mâu thuẫn hoặc tranh chấp có thể phát sinh với đối
tác (nếu có).
2. Trường hợp nhà đầu tư nước ngoài có Văn phòng
đại diện, Chi nhánh đang hoạt động tại Việt Nam, nhà đầu tư nước ngoài cần báo
cáo về tình hình hoạt động của Văn phòng đại diện, Chi nhánh và phương án hoạt
động của Văn phòng đại diện, Chi nhánh sau khi được cấp phép kinh doanh.
3. Các nội dung giải trình khác (nếu cần hoặc được
yêu cầu)./.
|
......, ngày...... tháng....... năm.......
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Mẫu BC-3. Báo cáo tổng hợp của doanh nghiệp
|
TÊN DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /BC
|
|
BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG MUA BÁN HÀNG HÓA VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG LIÊN QUAN TRỰC
TIẾP ĐẾN MUA BÁN HÀNG HÓA
Kính
gửi: (Cơ quan có thẩm quyền)
THÔNG TIN VỀ DOANH NGHIỆP
1. Tên doanh nghiệp (viết bằng
chữ in hoa):..................................................
Giấy chứng nhận đầu tư số......do..............cấp
ngày......tháng........năm..........
Giấy phép kinh doanh (nếu có) số.......do........cấp
ngày......tháng........năm...
Ngành, nghề thực tế hoạt động sản
xuất, kinh doanh:
Ngành, nghề sản xuất, kinh
doanh chính:
Địa chỉ trụ sở chính: (ghi đầy
đủ số nhà/ đường, phố/ xã, phường/ quận, huyện/ tỉnh, thành phố).............................................................................................
Điện thoại:…….Fax:……Email:
……………Website (nếu có)................
2. Người đại diện theo pháp luật
của doanh nghiệp:
Họ và
tên:............................Nam/Nữ:..............................Quốc tịch................
Chức
danh:......................................................................................................
I. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN QUYỀN
XUẤT KHẨU
Stt
|
Tên hàng/nhóm Kim ngạch (USD hàng
|
Kim ngạch (USD)
|
Tỷ trọng so với tổng sản lượng thu mua
|
Ghi chú
|
1
|
Hàng nông sản:
- Cà phê
- Hạt tiêu
- ...........
|
|
|
|
2
|
Hàng công nghiệp
|
|
|
|
....
|
......
|
|
|
|
Tổng cộng (USD)
|
II. TÌNH HÌNH NHẬP KHẨU HÀNG HÓA ĐỂ THỰC HIỆN
QUYỀN NHẬP KHẨU VÀ QUYỀN PHÂN PHỐI
Stt
|
Tên hàng/nhóm
hàng
|
Kim ngạch (USD)
|
Ghi chú
|
1
|
Hàng phục vụ sản xuất (máy móc, thiết bị, dụng
cụ, phụ tùng, nguyên phụ liệu, vật tư)
|
|
|
2
|
Hàng tiêu dùng
|
|
|
Tổng cộng (USD)
|
III. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN PHÂN PHỐI BÁN LẺ GẮN
VỚI CƠ SỞ BÁN LẺ
Stt
|
Tên cơ sở bán lẻ
|
Doanh thu (VNĐ)
|
Ghi chú
|
1
|
Cơ sở bán lẻ thứ nhất (số 1)
|
|
|
2
|
Cơ sở bán lẻ số 2
|
|
|
....
|
.....
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
IV. TỔNG HỢP HOẠT ĐỘNG XUẤT NHẬP KHẨU (chỉ
yêu cầu đối với doanh nghiệp được cấp phép thực hiện nhiều mục tiêu hoạt động
trong đó có bao gồm hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực
tiếp đến mua bán hàng hóa)
Tên hoạt động
|
Nội dung
|
Mặt hàng
|
(Kim ngạch
(USD)
|
Xuất khẩu
|
Xuất khẩu hàng hóa do doanh nghiệp sản xuất
|
|
|
Xuất khẩu hàng hóa do doanh nghiệp mua lại từ
doanh nghiệp khác sản xuất tại Việt Nam
|
|
|
Xuất khẩu hàng hóa do doanh nghiệp nhập khẩu
vào Việt Nam
|
|
|
Xuất khẩu hàng hóa do doanh nghiệp mua lại từ
doanh nghiệp khác nhập khẩu vào Việt Nam
|
|
|
Tổng cộng (USD)
|
|
Nhập khẩu
|
Nhập khẩu hàng hóa cho hoạt động gia công, sản
xuất của doanh nghiệp
|
|
|
Nhập khẩu hàng hóa để thực hiện quyền nhập khẩu
và quyền phân phối
|
|
|
Tổng cộng (USD)
|
|
V. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Stt
|
Các chỉ tiêu
|
Kết quả (VNĐ)
|
I. Doanh thu
|
1
|
Tổng doanh thu
|
|
2
|
Doanh thu từ hoạt động mua bán hàng hóa
|
|
3
|
Doanh thu từ hoạt động phân phối
|
|
4
|
Doanh thu từ hoạt động liên quan trực tiếp đến
hoạt động mua bán hàng hóa
|
|
5
|
Doanh thu từ hoạt động sản xuất (nếu có)
|
|
6
|
Doanh thu từ hoạt động kinh doanh khác (nếu
có)
|
|
II. Kết quả hoạt động kinh doanh
|
7
|
Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
(lãi/lỗ)
|
|
8
|
Kết quả hoạt động kinh doanh mua bán hàng hóa
(lãi/lỗ)
|
|
Công ty cam kết: chịu trách nhiệm hoàn toàn trước
pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung báo cáo này./.
Sao gửi:
- Bộ Công Thương;
- Sở Công Thương;
- Các cơ quan có liên
quan.
|
......, ngày...... tháng....... năm.......
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
2. Điều chỉnh Giấy phép kinh doanh thực hiện
hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán
hàng hóa của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
a) Trình tự thực hiện:
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài nộp hồ sơ đề nghị điều chỉnh Giấy phép kinh doanh tại Bộ phận một
cửa tập trung cấp tỉnh của tỉnh.
Bộ phận một cửa tập trung cấp tỉnh
của tỉnh tiếp nhận hồ sơ và ghi giấy biên nhận. Giấy biên nhận được lập thành
02 bản: 01 bản giao cho doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoặc người được ủy
quyền hợp pháp, 01 bản lưu tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp
lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Ban Quản lý các
Khu công nghiệp thông báo bằng văn bản để doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài
bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ đầy đủ hợp lệ,
trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Ban Quản lý các Khu
công nghiệp gửi hồ sơ lấy ý kiến của Bộ Công thương (đối với trường hợp phải lấy
ý kiến chấp thuận của Bộ Công thương).
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được ý kiến của Bộ Công thương (đối với trường hợp phải lấy ý kiến
chấp thuận của Bộ Công thương), Ban Quản lý các Khu công nghiệp cấp Giấy phép
kinh doanh. Trường hợp không cấp Giấy phép kinh doanh, Ban Quản lý các Khu công
nghiệp thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài về lý
do không cấp giấy phép.
Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Ban Quản lý các Khu công nghiệp cấp Giấy
phép kinh doanh (đối với trường hợp không phải lấy ý kiến của Bộ Công thương).
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài hoặc người được ủy quyền hợp pháp nhận kết quả tại Bộ phận một cửa tập
trung cấp tỉnh của tỉnh.
b) Thời gian tiếp nhận và trả kết
quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, trừ ngày lễ.
- Sáng từ 7 giờ 30 đến 12 giờ 00;
- Chiều từ 13 giờ 00 đến 16 giờ
30.
c) Cách thức thực hiện:
- Thông qua hệ thống bưu chính;
- Trực tiếp tại trụ sở cơ
quan hành chính nhà nước.
d) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy
phép kinh doanh theo mẫu MĐ-2 ban hành
kèm theo Thông tư 08/2013/TT-BCT;
- Bản giải trình việc đáp ứng các
điều kiện thực hiện hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực
tiếp đến mua bán hàng hóa theo mẫu MĐ-6
ban hành kèm theo Thông tư 08/2013/TT-BCT;
- Tài liệu chứng minh năng lực tài
chính và kinh nghiệm của chủ đầu tư trong việc thực hiện nội dung bổ sung;
- Báo cáo tình hình thực hiện hoạt
động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa
đã được cấp phép theo mẫu BC-3 ban
hành kèm theo Thông tư 08/2013/TT-BCT;
- Chứng từ của cơ quan thuế về việc
thực hiện nghĩa vụ thuế thu nhập doanh nghiệp trong hai năm liền kề. Trường hợp
không có hoặc thiếu chứng từ, doanh nghiệp giải trình bằng văn bản nêu rõ lý
do;
- Giấy phép kinh doanh đã được cấp
(bản chính).
đ) Số lượng hồ sơ: 01 bộ chính và 02 bộ phô tô.
e) Thời hạn giải quyết: 16 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ đối với trường hợp không phải lấy ý kiến của
Bộ Công thương và 26 ngày làm việc trong trường hợp phải lấy ý kiến chấp thuận
của Bộ Công thương.
g) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Bộ Công thương.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Ban
Quản lý các KCN Bà Rịa - Vũng Tàu.
- Cơ quan phối hợp hoặc Cơ quan được
ủy quyền: không.
g) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: nhà đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu
tư nước ngoài tại Việt Nam.
i) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép kinh doanh.
k) Lệ phí: không.
l) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy
phép kinh doanh theo mẫu MĐ- 2 ban
hành kèm theo Thông tư số 08/2013/TT-BCT.
- Bản giải trình việc đáp ứng các
điều kiện thực hiện hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực
tiếp đến mua bán hàng hóa theo mẫu MĐ-6
ban hành kèm theo Thông tư số 08/2013/TT-BCT.
- Báo cáo tổng hợp của doanh nghiệp
theo mẫu BC-3 ban hành kèm theo
Thông tư số 08/2013/TT-BCT.
m) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục: không có.
n) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Nghị định số 23/2007/NĐ-CP ngày
12/02/2007 quy định chi tiết luật thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa và
các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của doanh nghiệp có vốn
đầu tư nước ngoài tại Việt Nam;
- Thông tư số 08/2013/TT-BCT ngày
22/4/2013 của Bộ Công thương quy định chi tiết về hoạt động mua bán hàng hóa và
các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của doanh nghiệp có vốn
đầu tư nước ngoài tại Việt Nam;
- Thông tư số 34/2013/TT-BCT ngày
24/12/2013 của Bộ Công thương công bố lộ trình mua bán hàng hóa và các hoạt động
liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa.
Mẫu MĐ-2: Đơn đề
nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh
|
TÊN DOANH
NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY PHÉP KINH DOANH SỐ…
(thay đổi lần thứ......)
Kính gửi: (Cơ
quan có thẩm quyền)
1. Tên doanh nghiệp (viết bằng chữ in
hoa):..................................................
Giấy chứng nhận đầu tư số.........do.........cấp
ngày........tháng.........năm.........
Giấy phép kinh doanh số.............do...........cấp
ngày........tháng.........năm .....
Địa chỉ trụ sở chính: (ghi đầy đủ số nhà/ đường,
phố/ xã, phường/ quận, huyện/ tỉnh, thành phố).... Điện thoại:……….Fax:…………Email:
…………Website (nếu có): ………...........
2. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp:
Họ và
tên:........................................Nam/Nữ......................Quốc tịch...........
Chức danh:......................................................................................................
Đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh hoạt
động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa
với nội dung sau:
1. Nội dung đề nghị sửa đổi, bổ sung:
.........................................................................................................................
2. Lý do sửa đổi, bổ sung:
.........................................................................................................................
3. Nội dung đề nghị được cấp phép sau khi sửa đổi,
bổ sung:
.........................................................................................................................
Doanh nghiệp cam
kết:
1. Chịu trách nhiệm về tính chính xác của nội
dung hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh này.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp
luật Việt Nam và các quy định của Giấy phép kinh doanh./.
|
......, ngày...... tháng....... năm.......
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Mẫu MĐ-6: Bản
giải trình việc đáp ứng các điều kiện thực hiện hoạt động mua bán hàng hóa và
các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa
|
TÊN DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
|
…, ngày… tháng…
năm…..
|
BẢN
GIẢI TRÌNH VIỆC ĐÁP ỨNG ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN HOẠT ĐỘNG MUA BÁN HÀNG HÓA VÀ CÁC
HOẠT ĐỘNG LIÊN QUAN TRỰC TIẾP ĐẾN MUA BÁN HÀNG HÓA
I. Nội dung giải trình về sự phù hợp với cam
kết mở cửa thị trường
1. Quốc tịch nhà đầu tư nước ngoài: Nhà đầu tư
nước ngoài căn cứ vào nơi đăng ký thành lập (trong trường hợp nhà đầu tư nước
ngoài là tổ chức), quốc tịch (trong trường hợp nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân)
của nhà đầu tư nước ngoài để xem xét nhà đầu tư nước ngoài thuộc hay không thuộc
các nước, vùng lãnh thổ tham gia Điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam là thành viên và trong Điều ước quốc tế đó Việt Nam có cam kết mở cửa
thị trường về hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến
mua bán hàng hóa.
2. Hình thức đầu tư: Nhà đầu tư nước ngoài căn cứ
vào hình thức đầu tư và lộ trình thực hiện hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt
động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa quy định tại Phụ lục số 01 Quyết định số
10/2007/QĐ-BTM ngày 21 tháng 5 năm 20007 của Bộ Thương mại (nay là Bộ Công
thương công bố lộ trình thực hiện hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động
liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa (sau đây gọi tắt là Quyết định số
10/2007/QĐ-BTM) và quy định pháp luật có liên quan để xem xét sự phù hợp giữa
hình thức đầu tư và lĩnh vực đầu tư.
II. Nội dung giải trình việc đáp ứng điều kiện
thực hiện hoạt động mua bán hàng hóa (nếu đề nghị cấp phép thực hiện)
1. Hàng hóa kinh doanh: Nhà đầu tư nước ngoài lập
danh mục hàng hóa đề nghị cấp phép thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu,
quyền phân phối theo tên nhóm hàng hoặc tên từng mặt hàng kèm theo mã HS tương ứng
và căn cứ vào Danh mục hàng hóa và lộ trình thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập
khẩu, quyền phân phối theo quy định của Phụ
lục số 02, 03 và 04 Quyết định số 10/2007/QĐ-BTM và quy
định pháp luật có liên quan để xem xét sự phù hợp giữa hàng hóa với lộ trình mở
cửa thị trường.
2. Phạm vi hoạt động: Nhà đầu tư nước ngoài căn
cứ vào các quy định về hoạt động mua bán hàng hóa của Nghị định số
23/2007/NĐ-CP ngày 12 tháng 02 năm 2007 quy định chi tiết Luật Thương mại về hoạt
động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa
của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam (sau đây gọi tắt là Nghị
định số 23/2007/NĐ-CP), Luật Thương mại và quy định pháp luật có liên quan để
giải trình phạm vi hoạt động là: quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu, quyền phân
phối (bán buôn, bán lẻ, lập cơ sở bán lẻ, nhượng quyền thương mại, đại lý mua
bán hàng hóa). Trong đó cần giải trình rõ:
a) Phương thức thực hiện xuất khẩu, nhập khẩu,
mua trong nước các hàng hóa để thực hiện quyền xuất khẩu, nhập khẩu, phân phối
(giải trình rõ các thủ tục phải thực hiện để hoàn thành thủ tục hải quan đối với
hàng xuất khẩu, nhập khẩu; thủ tục mua hàng đối với hàng hóa mua trong nước).
b) Chu trình thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập
khẩu, quyền phân phối:
- Chu trình thực hiện quyền xuất khẩu: giải
trình về trình tự lưu chuyển hàng hóa từ khi nhận hàng của người bán đến khi
hoàn thành thủ tục xuất khẩu gắn với điều kiện không được mở địa điểm để mua
gom hàng hóa xuất khẩu.
- Chu trình thực hiện quyền nhập khẩu: giải
trình về trình tự lưu chuyển hàng hóa từ khi hoàn thành thủ tục nhập khẩu đến
khi giao hàng cho người mua gắn với điều kiện không được tổ chức hoặc tham gia
hệ thống phân phối.
- Chu trình thực hiện quyền phân phối: giải
trình về trình tự lưu chuyển hàng hóa từ khi hoàn thành thủ tục nhập khẩu đến
khi giao hàng cho người mua (đối với hàng nhập khẩu để phân phối) và trình tự
lưu chuyển hàng hóa từ khi nhận hàng của người bán đến khi giao hàng cho người
mua (đối với hàng mua trong nước để phân phối), cách thức bán hàng (đối với
hàng hóa bán lẻ để tiêu dùng).
c) Thị trường mục tiêu, đối tượng khách hàng.
d) Các phương án về kho lưu giữ, bảo quản hàng
hóa (trường hợp liên quan đến vệ sinh môi trường, an toàn cháy nổ, cần giải
trình các biện pháp khắc phục).
đ) Các vấn đề liên quan đến điều kiện kinh doanh
(trường hợp hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, phân phối thuộc diện kinh doanh có
điều kiện, nhà đầu tư nước ngoài cần giải trình việc đáp ứng các điều kiện kinh
doanh tương ứng theo quy định của pháp luật).
3. Giải trình về khả năng tham gia và phát triển
thị trường.
III. Nội dung giải trình việc đáp ứng điều kiện
thực hiện hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa (nếu đề nghị cấp
phép thực hiện)
1. Hoạt động kinh doanh: Nhà đầu tư nước ngoài
căn cứ vào các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa được quy định
tại Nghị định số 23/2007/NĐ-CP, các quy định pháp luật có liên quan và lộ trình
thực hiện tương ứng tại Biểu cam kết về thương mại dịch vụ của Việt Nam với WTO
để xem xét sự phù hợp giữa hoạt động kinh doanh với lộ trình mở cửa thị trường.
2. Phạm vi hoạt động: nhà đầu tư nước ngoài căn
cứ vào các quy định về hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của
Nghị định số 23/2007/NĐ-CP, Luật Thương mại và Biểu cam kết về thương mại dịch
vụ của Việt Nam với WTO để giải trình phạm vi các hoạt động liên quan trực tiếp
đến mua bán hàng hóa đề nghị cấp phép. Trong đó cần giải trình rõ:
- Mã CPC của hoạt động kinh doanh (theo Bảng mã
phân loại sản phẩm dịch vụ trung tâm của Liên hợp quốc).
- Nội dung của hoạt động kinh doanh (mô tả tính
chất, đặc điểm, trình tự thực hiện hoạt động kinh doanh...).
- Thị trường mục tiêu, đối tượng khách hàng.
- Các vấn đề liên quan đến điều kiện kinh doanh
(trường hợp hoạt động kinh doanh thuộc diện kinh doanh có điều kiện, nhà đầu tư
nước ngoài cần giải trình việc đáp ứng các điều kiện kinh doanh tương ứng theo
quy định của pháp luật).
3. Giải trình về khả năng tham gia và phát triển
thị trường.
IV. Các nội dung khác
1. Trường hợp nhà đầu tư nước ngoài đã có đối
tác tại Việt Nam, nhà đầu tư nước ngoài cần làm rõ mối quan hệ hiện tại với đối
tác, phương án thay đổi mối quan hệ với đối tác sau khi được cấp phép kinh
doanh và phương án giải quyết mâu thuẫn hoặc tranh chấp có thể phát sinh với đối
tác (nếu có).
2. Trường hợp nhà đầu tư nước ngoài có Văn phòng
đại diện, Chi nhánh đang hoạt động tại Việt Nam, nhà đầu tư nước ngoài cần báo
cáo về tình hình hoạt động của Văn phòng đại diện, Chi nhánh và phương án hoạt
động của Văn phòng đại diện, Chi nhánh sau khi được cấp phép kinh doanh.
3. Các nội dung giải trình khác (nếu cần hoặc được
yêu cầu)./.
|
......, ngày...... tháng....... năm.......
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Mẫu BC-3. Báo cáo tổng hợp của doanh nghiệp
|
TÊN DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: /BC
|
|
BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG MUA BÁN HÀNG HÓA VÀ CÁC HOẠT ĐỘNG LIÊN QUAN TRỰC
TIẾP ĐẾN MUA BÁN HÀNG HÓA
Kính
gửi: (Cơ quan có thẩm quyền)
THÔNG TIN VỀ DOANH NGHIỆP
1. Tên doanh nghiệp (viết bằng
chữ in hoa):................................................
Giấy chứng nhận đầu tư số....do..........cấp
ngày......tháng........năm..............
Giấy phép kinh doanh (nếu có) số.......do......cấp
ngày......tháng........năm......
Ngành, nghề thực tế hoạt động sản
xuất, kinh doanh:
Ngành, nghề sản xuất, kinh
doanh chính:
Địa chỉ trụ sở chính: (ghi đầy
đủ số nhà/ đường, phố/ xã, phường/ quận, huyện/ tỉnh, thành phố)............................................................................................
Điện thoại:….Fax:
Email: ……………Website (nếu có).........................
2. Người đại diện theo pháp luật
của doanh nghiệp:
Họ và
tên:.................................Nam/Nữ:..........Quốc tịch................
Chức
danh:........................................................................
I. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN QUYỀN
XUẤT KHẨU
Stt
|
Tên hàng/nhóm Kim ngạch (USDhàng
|
Kim ngạch (USD)
|
Tỷ trọng so với tổng sản lượng thu mua
|
Ghi chú
|
1
|
Hàng nông sản:
- Cà phê
- Hạt tiêu
- ...........
|
|
|
|
2
|
Hàng công nghiệp
|
|
|
|
....
|
......
|
|
|
|
Tổng cộng (USD)
|
II. TÌNH HÌNH NHẬP KHẨU HÀNG HÓA ĐỂ THỰC HIỆN
QUYỀN NHẬP KHẨU VÀ QUYỀN PHÂN PHỐI
Stt
|
Tên hàng/nhóm
hàng
|
Kim ngạch (USD)
|
Ghi chú
|
1
|
Hàng phục vụ sản xuất (máy móc, thiết bị, dụng
cụ, phụ tùng, nguyên phụ liệu, vật tư)
|
|
|
2
|
Hàng tiêu dùng
|
|
|
Tổng cộng (USD)
|
III. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN PHÂN PHỐI BÁN LẺ GẮN
VỚI CƠ SỞ BÁN LẺ
Stt
|
Tên cơ sở bán lẻ
|
Doanh thu (VNĐ)
|
Ghi chú
|
1
|
Cơ sở bán lẻ thứ nhất (số 1)
|
|
|
2
|
Cơ sở bán lẻ số 2
|
|
|
....
|
.....
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
IV. TỔNG HỢP HOẠT ĐỘNG XUẤT NHẬP KHẨU (chỉ
yêu cầu đối với doanh nghiệp được cấp phép thực hiện nhiều mục tiêu hoạt động trong
đó có bao gồm hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến
mua bán hàng hóa)
Tên hoạt động
|
Nội dung
|
Mặt hàng
|
(Kim ngạch
(USD)
|
Xuất khẩu
|
Xuất khẩu hàng hóa do doanh nghiệp sản xuất
|
|
|
Xuất khẩu hàng hóa do doanh nghiệp mua lại từ
doanh nghiệp khác sản xuất tại Việt Nam
|
|
|
Xuất khẩu hàng hóa do doanh nghiệp nhập khẩu
vào Việt Nam
|
|
|
Xuất khẩu hàng hóa do doanh nghiệp mua lại từ
doanh nghiệp khác nhập khẩu vào Việt Nam
|
|
|
Tổng cộng (USD)
|
|
Nhập khẩu
|
Nhập khẩu hàng hóa cho hoạt động gia công, sản
xuất của doanh nghiệp
|
|
|
Nhập khẩu hàng hóa để thực hiện quyền nhập khẩu
và quyền phân phối
|
|
|
Tổng cộng (USD)
|
|
V. KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Stt
|
Các chỉ tiêu
|
Kết quả (VNĐ)
|
I. Doanh thu
|
1
|
Tổng doanh thu
|
|
2
|
Doanh thu từ hoạt động mua bán hàng hóa
|
|
3
|
Doanh thu từ hoạt động phân phối
|
|
4
|
Doanh thu từ hoạt động liên quan trực tiếp đến
hoạt động mua bán hàng hóa
|
|
5
|
Doanh thu từ hoạt động sản xuất (nếu có)
|
|
6
|
Doanh thu từ hoạt động kinh doanh khác (nếu
có)
|
|
II. Kết quả hoạt động kinh doanh
|
7
|
Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
(lãi/lỗ)
|
|
8
|
Kết quả hoạt động kinh doanh mua bán hàng hóa
(lãi/lỗ)
|
|
Công ty cam kết: chịu trách nhiệm hoàn toàn trước
pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung thực của nội dung báo cáo này./.
......, ngày......
tháng....... năm.......
Sao gửi:
- Bộ Công thương;
- Sở Công thương;
- Các cơ quan có liên
quan.
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
3. Cấp lại Giấy phép kinh
doanh thực hiện hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp
đến mua bán hàng hóa của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.
a) Trình tự thực hiện:
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài nộp hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh tại Bộ phận một cửa
tập trung cấp tỉnh của tỉnh.
Bộ phận một cửa tập trung cấp tỉnh
của tỉnh tiếp nhận hồ sơ và ghi giấy biên nhận. Giấy biên nhận được lập thành
02 bản: 01 bản giao cho doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoặc người được ủy
quyền hợp pháp, 01 bản lưu tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp
lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Ban Quản lý các
Khu công nghiệp gửi thông báo bằng văn bản để doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ.
Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ,
trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ hợp lệ, Ban
Quản lý các Khu công nghiệp cấp lại Giấy phép kinh doanh. Trường hợp không cấp
lại Giấy phép kinh doanh, Ban Quản lý các Khu công nghiệp thông báo bằng văn bản
cho doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài về lý do không cấp giấy phép.
Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài hoặc người được ủy quyền hợp pháp nhận kết quả tại Bộ phận một cửa tập
trung cấp tỉnh của tỉnh.
b) Thời gian tiếp nhận và trả kết
quả: Các ngày làm việc trong tuần từ thứ hai đến thứ sáu hàng tuần, trừ ngày lễ.
- Sáng từ 7 giờ 30 đến 12 giờ 00;
- Chiều từ 13 giờ 00 đến 16 giờ
30.
c) Cách thức thực hiện:
- Thông qua hệ thống bưu chính;
- Trực tiếp tại trụ sở cơ
quan hành chính nhà nước.
d) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị
cấp lại Giấy phép kinh doanh theo mẫu MĐ-3 ban hành
kèm theo Thông tư 08/2013/TT-BCT;
- Phần bản gốc còn lại có thể nhận
dạng được của Giấy phép kinh doanh trong trường hợp bị rách, nát, bị cháy hoặc
bị tiêu hủy một phần; hoặc văn bản xác nhận của cơ quan công an về việc khai
báo mất Giấy phép kinh doanh, hoặc bản giải trình lý do có cam kết của doanh
nghiệp trong trường hợp bị rách, nát, cháy, hoặc tiêu hủy toàn bộ.
đ) Số lượng hồ sơ: 01 bộ chính và 02 bộ phô tô.
e) Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
g) Cơ quan thực hiện:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ban Quản lý các KCN Bà Rịa - Vũng Tàu.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện: Ban
Quản lý các KCN Bà Rịa - Vũng Tàu.
- Cơ quan phối hợp hoặc Cơ quan được
ủy quyền: không.
h) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: nhà đầu tư nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu
tư nước ngoài tại Việt Nam.
i) Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy phép kinh doanh.
k) Lệ phí: không.
l) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép
kinh doanh theo mẫu MĐ- 3 ban hành
kèm theo Thông tư số 08/2013/TT-BCT.
m) Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục: không có.
n) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Nghị định số 23/2007/NĐ-CP ngày
12/02/2007 quy định chi tiết luật thương mại về hoạt động mua bán hàng hóa và
các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của doanh nghiệp có vốn
đầu tư nước ngoài tại Việt Nam;
- Thông tư 08/2013/TT-BCT ngày
22/4/2013 của Bộ Công thương quy định chi tiết về hoạt động mua bán hàng hóa và
các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của doanh nghiệp có vốn
đầu tư nước ngoài tại Việt Nam;
- Thông tư số 34/2013/TT-BCT ngày
24/12/2013 của Bộ Công thương công bố lộ trình mua bán hàng hóa và các hoạt động
liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa.
Mẫu
MĐ-3: Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh/Giấy phép lập cơ sở bán lẻ
|
TÊN DOANH NGHIỆP
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP
LẠI
GIẤY PHÉP KINH DOANH SỐ…/ GIẤY PHÉP LẬP CƠ SỞ BÁN LẺ SỐ....
Kính gửi: (Cơ
quan có thẩm quyền)
1. Tên doanh nghiệp (viết bằng chữ in
hoa):.......................................................
Giấy chứng nhận đầu tư............do...........cấp
ngày........tháng.........năm .............
Giấy phép kinh doanh/ Giấy phép lập cơ sở bán lẻ
số:........do.....cấp ngày....tháng.....năm....
Địa chỉ trụ sở chính: (ghi đầy đủ số nhà/ đường,
phố/ xã, phường/ quận, huyện/ tỉnh, thành phố)......................................................................................................
Điện thoại:…………. Fax:……… Email:……… Website (nếu
có):.................
2. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp:
Họ và
tên:..................................Nam/Nữ:...........Quốc tịch.....................
Chức
danh:........................................................................................................
Đề nghị cấp lại
Giấy phép kinh doanh/Giấy phép lập cơ sở bán lẻ số .....với lý do sau:
1.……………………….
2………………………..
Doanh nghiệp cam
kết:
1. Chịu trách nhiệm về tính chính xác của nội
dung hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh/ Giấy phép lập cơ sở bán lẻ
này.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của pháp
luật Việt Nam và các quy định của Giấy phép kinh doanh/Giấy phép lập cơ sở bán
lẻ./.
|
......, ngày...... tháng....... năm.......
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|