|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 2591/QĐ-UBND 2019 Chương trình thực hiện mục tiêu phát triển bền vững Thái Nguyên
Số hiệu:
|
2591/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thái Nguyên
|
|
Người ký:
|
Vũ Hồng Bắc
|
Ngày ban hành:
|
21/08/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI NGUYÊN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2591/QĐ-UBND
|
Thái
Nguyên, ngày 21 tháng 8 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN CÁC MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG
TỈNH THÁI NGUYÊN ĐẾN NĂM 2030
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI NGUYÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày
01/01/2018 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm
2018;
Căn cứ Quyết định số 622/QĐ-TTg
ngày 10/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ về Kế hoạch hành động quốc gia thực hiện
Chương trình nghị sự 2030 vì phát triển bền vững;
Căn cứ Quyết định số 681/QĐ-TTg
ngày 04/6/2019 của Thủ tướng Chính phủ về lộ trình thực hiện các mục tiêu phát
triển bền vững Việt Nam đến năm 2030;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch
và Đầu tư tại Văn bản số 2093/SKHĐT-THQH ngày 09/8/2019;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết
định này Chương trình hành động thực hiện các mục tiêu phát triển bền vững tỉnh
Thái Nguyên đến năm 2030.
Điều 2. Quyết định này có hiệu
lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh;
Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành, đoàn thể thuộc tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện,
thành phố, thị xã và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3 (Thực hiện);
- Chính phủ;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- TT Tỉnh ủy; TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, TH3b.
QĐ.02/25b
|
CHỦ TỊCH
Vũ Hồng Bắc
|
CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG
THỰC HIỆN CÁC MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG TỈNH THÁI NGUYÊN ĐẾN NĂM
2030
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2591/QĐ-UBND ngày
21 tháng 8 năm 2019 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Thái Nguyên)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục
đích
Xác định nhiệm vụ, trách nhiệm cụ thể
của các Sở, Ban ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức đoàn thể
chính trị - xã hội trong việc chỉ đạo, xây dựng và điều hành thực hiện các mục
tiêu bám sát vào lộ trình thực hiện các mục tiêu phát triển bền vững Việt Nam đến
năm 2030 đã đề ra tại Quyết định số 681/QĐ-TTg ngày 04/6/2019 của Thủ tướng
Chính phủ; các mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp đã đề ra tại Quyết định số
622/QĐ-TTg ngày 10/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ.
2. Yêu cầu
Các Sở, Ban ngành, UBND các huyện,
thành phố, thị xã và các tổ chức đoàn thể chính trị - xã hội quán triệt đầy đủ
các nội dung của Quyết định số 622/QĐ-TTg ngày 10/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ;
xây dựng các mục tiêu dựa vào tình hình thực tế của tỉnh và lộ trình phát triển
bền vững Việt Nam đến năm 2030 tại Quyết định số 681/QĐ-TTg ngày 04/6/2019 của
Thủ tướng Chính phủ; tập trung thực hiện các nhiệm vụ, giải pháp theo chức
năng, thẩm quyền, phù hợp với điều kiện thực tế của từng
ngành, lĩnh vực, địa phương.
II. CÁC MỤC TIÊU
PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG ĐẾN NĂM 2030
1. Mục tiêu tổng quát
Duy trì tăng trưởng kinh tế bền vững
đi đối với thực hiện tiến bộ, công bằng xã hội và bảo vệ môi trường sinh thái;
quản lý và sử dụng hiệu quả tài nguyên, chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu;
bảo đảm mọi người dân được phát huy mọi tiềm năng, tham gia và thụ hưởng bình đẳng thành quả của phát triển; xây dựng xã hội hòa bình, thịnh vượng,
dân chủ, công bằng, văn minh và bền vững.
2. Các mục tiêu phát triển bền vững
đến năm 2030
- Mục tiêu 1: Cơ bản chấm dứt các
hình thức nghèo ở mọi nơi.
- Mục tiêu 2: Bảo đảm an ninh lương
thực, cải thiện dinh dưỡng và thúc đẩy phát triển nông nghiệp bền vững.
- Mục tiêu 3: Bảo đảm cuộc sống khỏe
mạnh và tăng cường phúc lợi cho mọi người ở mọi lứa tuổi.
- Mục tiêu 4: Đảm bảo nền giáo dục có
chất lượng, công bằng, toàn diện và thúc đẩy các cơ hội học tập suốt đời cho tất
cả mọi người.
- Mục tiêu 5: Bình đẳng giới; tăng
quyền và tạo cơ hội cho phụ nữ và trẻ em gái.
- Mục tiêu 6: Đảm bảo đầy đủ và quản
lý bền vững tài nguyên nước và hệ thống vệ sinh cho tất cả mọi người.
- Mục tiêu 7: Đảm bảo khả năng tiếp cận
nguồn năng lượng bền vững, đáng tin cậy và có khả năng chi trả cho tất cả mọi
người.
- Mục tiêu 8: Đảm bảo tăng trưởng
kinh tế bền vững, toàn diện, liên tục; tạo việc làm đầy đủ, năng suất và việc làm
tốt cho tất cả mọi người.
- Mục tiêu 9: Xây dựng cơ sở hạ tầng
cơ bản đáp ứng nhu cầu có khả năng chống chịu cao, thúc đẩy công nghiệp hóa bao
trùm và bền vững, tăng cường đổi mới.
- Mục tiêu 10: Giảm bất bình đẳng
trong xã hội.
- Mục tiêu 11: Phát triển đô thị,
nông thôn bền vững, có khả năng chống chịu; đảm bảo môi trường sống và làm việc
an toàn; phân bổ hợp lý dân cư và lao động theo vùng.
- Mục tiêu 12: Đảm bảo sản xuất và
tiêu dùng bền vững.
- Mục tiêu 13: Ứng phó kịp thời, hiệu
quả với biến đổi khí hậu và thiên tai.
- Mục tiêu 14: Bảo vệ và phát triển rừng
bền vững, bảo tồn đa dạng sinh học, phát triển dịch vụ hệ sinh thái, ngăn chặn
suy thoái và phục hồi tài nguyên đất.
- Mục tiêu 15: Thúc đẩy xã hội hòa
bình, dân chủ, công bằng, bình đẳng, văn minh vì sự phát triển bền vững, tạo khả
năng tiếp cận công lý cho tất cả mọi người; xây dựng các thể chế hiệu quả, có
trách nhiệm giải trình và có sự tham gia ở các cấp.
- Mục tiêu 16: Tăng cường phương thức
thực hiện và thúc đẩy hợp tác đối ngoại vì sự phát triển bền
vững.
III. CÁC NHIỆM VỤ
VÀ GIẢI PHÁP
1. Nhiệm vụ và phân kỳ thực hiện
1.1. Giai đoạn 2019 - 2020
- Căn cứ vào chương trình hành động
này, các Sở, ban ngành, đơn vị thuộc tỉnh, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố,
thị xã lồng ghép hiệu quả việc thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ, giải
pháp phát triển bền vững vào xây dựng và thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế
- xã hội tại các cấp, các ngành, địa phương hằng năm; xây dựng các chương
trình, đề án, nhiệm vụ cụ thể để thực hiện các mục tiêu phát triển bền vững của
tỉnh đến năm 2030.
- Thực hiện các hoạt động truyền
thông, giáo dục nhằm nâng cao nhận thức của toàn xã hội về các mục tiêu phát
triển bền vững và Chương trình hành động triển khai thực hiện các mục tiêu phát
triển bền vững trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên đến năm 2030.
Từng bước đưa nội dung giáo dục phát triển bền vững, các mục tiêu phát triển bền
vững vào giảng dạy trong hệ thống giáo dục và đào tạo các cấp trên địa bàn.
- Kịp thời cập nhật, thực hiện các chỉ
tiêu, mục tiêu phát triển bền vững đến năm 2030 theo lộ trình của Chính phủ.
Tăng cường năng lực cho các Sở, ban ngành, địa phương trong việc thực hiện, lồng
ghép, giám sát, đánh giá các mục tiêu phát triển bền vững; năng lực cán bộ làm
công tác thống kê để đảm bảo việc giám sát, đánh giá, báo cáo các mục tiêu phát
triển bền vững.
- Cập nhật các chỉ tiêu, mục tiêu
phát triển bền vững trong quá trình xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội
hằng năm; các chính sách, quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực. Đưa các mục
tiêu phát triển bền vững của tỉnh vào quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế -
xã hội của tỉnh đến năm 2030, Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn
2021 - 2025, các quy hoạch phát triển ngành, lĩnh vực giai đoạn 2021 - 2030.
- Phát triển nguồn nhân lực, nhất là
nguồn nhân lực chất lượng cao để phục vụ sự nghiệp phát triển của tỉnh theo các
mục tiêu phát triển bền vững ở mọi lĩnh vực, chú trọng đến đội ngũ cán bộ lãnh
đạo, hoạch định chính sách.
1.2. Giai đoạn 2021 - 2030
- Thực hiện, theo dõi, giám sát, đánh
giá và có báo cáo hàng năm việc thực hiện các mục tiêu phát triển bền vững trên
địa bàn tỉnh theo từng lĩnh vực do các Sở ngành phụ trách.
- Triển khai đầy đủ, toàn diện các
nhiệm vụ, giải pháp của và Chương trình hành động triển khai thực hiện các mục
tiêu phát triển bền vững trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên đến năm 2030.
- Tăng cường huy động, sử dụng hiệu
quả mọi nguồn lực để thực hiện các mục tiêu phát triển bền vững, tập trung nguồn
lực nhằm giải quyết những vướng mắc, các lĩnh vực gặp khó khăn trong quá trình thực hiện Chương trình hành động.
- Tiếp tục phát triển nguồn nhân lực,
nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao ở mọi lĩnh vực để phục
vụ sự nghiệp phát triển của tỉnh theo các mục tiêu phát triển bền vững, chú trọng
đến đội ngũ cán bộ lãnh đạo, hoạch định chính sách.
- Tăng cường nghiên cứu, ứng dụng
khoa học công nghệ, chuyển giao công nghệ để thực hiện các mục tiêu phát triển
bền vững. Chú trọng phát triển công nghệ môi trường, công nghệ sạch, công nghệ
năng lượng mới.
2. Các nhiệm vụ cụ thể
Các nhiệm vụ cụ thể nhằm thực hiện
các mục tiêu phát triển bền vững đến năm 2030 của tỉnh Thái Nguyên theo Phụ
lục ban hành kèm theo Chương trình hành động này.
3. Giải pháp thực hiện
- Nâng cao nhận thức và hành động của
toàn xã hội về phát triển bền vững và các mục tiêu phát triển bền vững của tỉnh.
- Huy động sự tham gia của cả hệ thống
chính trị, cộng đồng doanh nghiệp, cộng đồng dân cư trên địa bàn trong thực hiện
các mục tiêu phát triển bền vững.
- Tăng cường vai trò của Ủy ban Mặt trận
Tổ quốc Việt Nam tỉnh, các tổ chức đoàn thể, tổ chức chính trị - xã hội trong
việc giám sát thực hiện và phản biện xã hội trong quá trình triển khai thực hiện
các mục tiêu phát triển bền vững.
- Triển khai kịp thời, hiệu quả các
cơ chế, chính sách của Trung ương, đồng thời rà soát, sửa đổi, bổ sung và ban
hành các cơ chế, chính sách của địa phương để khuyến khích, đẩy mạnh xã hội
hóa, huy động các nguồn lực xã hội, đặc biệt từ khu vực doanh nghiệp, khu vực
tư nhân cho thực hiện các mục tiêu phát triển bền vững.
- Tăng cường lãnh đạo, chỉ đạo của
các cấp, các ngành, sự phối hợp giữa các cơ quan, các tổ chức chính trị, xã hội,
các hiệp hội doanh nghiệp, giữa tỉnh và trung ương trong triển khai thực hiện
các mục tiêu phát triển bền vững để bảo đảm tính tích hợp
và lồng ghép của các mục tiêu.
- Đẩy mạnh phòng, chống tham nhũng,
lãng phí: tăng cường kỷ luật, kỷ cương; đẩy mạnh công khai, minh bạch trong sử
dụng ngân sách nhà nước, trong phân bổ nguồn lực.
- Nâng cao hiệu quả hoạt động đối ngoại,
tích cực mở rộng quan hệ hữu nghị, kết hợp hoạt động giao
lưu hữu nghị với công tác vận động viện trợ, tranh thủ sự đồng tình, ủng hộ của bạn bè quốc tế, tạo tiền đề cho sự hợp tác về kinh tế, đầu
tư, thương mại, giáo dục, du lịch, góp phần thực hiện mục tiêu phát triển bền vững
của tỉnh nhà.
IV. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Thủ
trưởng các Sở, ban ngành, địa phương, các tổ chức đoàn thể chính trị-xã hội căn
cứ chức năng nhiệm vụ, chịu trách nhiệm xây dựng, tổ chức triển khai thực hiện,
theo dõi đánh giá và báo cáo hàng năm về việc thực hiện các mục tiêu phát triển
bền vững trên địa bàn tỉnh đến năm 2030 do Sở mình phụ trách; chi tiết được
giao tại phụ lục.
2. Giao Sở
Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, theo dõi, đôn đốc việc triển khai thực hiện Chương
trình hành động này, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo
tình hình thực hiện mục tiêu phát triển bền vững trên địa bàn tỉnh, cùng với
quá trình xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội gửi Bộ Kế hoạch và Đầu
tư để báo cáo Thủ tướng Chính phủ theo quy định.
Trong quá trình triển khai thực hiện,
nếu thấy cần sửa đổi, bổ sung những nội dung cụ thể thuộc Chương trình hành động,
các Sở, ban ngành, UBND các huyện, thành phố, thị xã và các tổ chức đoàn thể
chính trị - xã hội chủ động đề xuất, gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp và
báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
PHỤ LỤC
Các mục tiêu phát triển bền vững, nhiệm vụ và phân
công trách nhiệm thực hiện
Nhiệm vụ
|
Cơ
quan chủ trì
|
Mục tiêu 1: Chấm dứt các hình thức
nghèo ở mọi nơi
|
Mục tiêu 1.1: Đến năm 2020, xóa bỏ tình trạng nghèo cùng cực cho tất cả mọi người ở
mọi nơi. Thu nhập bình quân đầu người đạt trên 52,5 triệu đồng; đến năm 2030,
giảm ít nhất một nửa tỷ lệ nghèo theo tiêu chí nghèo đa chiều của quốc gia.
Mục tiêu 1.2: Triển khai các kế hoạch thực hiện hệ thống và các biện pháp an sinh
xã hội thích hợp cho mọi người, bao gồm cả các chính sách sàn an sinh xã hội
và đến năm 2030 đạt được diện bao phủ đáng kể cho người nghèo và những người
dễ bị tổn thương.
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Mục tiêu 1.3: Đến năm 2030, bảo đảm tất cả mọi người, đặc biệt
những người nghèo và người dễ bị tổn thương, có quyền bình đẳng đối với các
nguồn lực kinh tế, tiếp cận các dịch vụ cơ bản, quyền sử dụng đất đai và tài
nguyên thiên nhiên, quyền sở hữu và kiểm soát các dạng tài sản khác, công nghệ
mới phù hợp và các lĩnh vực tài chính, bao gồm tài chính vi mô.
|
Sở
Tư pháp
|
Mục tiêu 1.4: Đến năm 2030, tăng cường khả năng chống chịu và phục hồi cho người
nghèo và những người trong hoàn cảnh dễ bị tổn thương, đồng thời giảm rủi ro
và tổn thương của họ do các hiện tượng thời tiết và khí hậu cực đoan, các cú
sốc và thảm họa về môi trường, kinh tế - xã hội.
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Mục tiêu 2: Bảo đảm an ninh
lương thực, cải thiện dinh dưỡng và thúc đẩy phát triển nông nghiệp bền vững
|
Mục tiêu 2.1: Đến năm 2030, chấm dứt tình trạng thiếu đói và đảm bảo tất cả mọi
người, đặc biệt những người nghèo và những người dễ bị tổn thương, bao gồm cả
người cao tuổi và trẻ sơ sinh, được tiếp cận với thực phẩm an toàn, đủ dinh
dưỡng và đầy đủ quanh năm.
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Mục tiêu 2.2: Đến năm 2030 giảm tất cả các hình thức suy dinh dưỡng, đáp ứng nhu cầu
dinh dưỡng cho các đối tượng là trẻ em, trẻ em gái vị
thành niên, phụ nữ mang thai và đang cho con bú, người cao tuổi.
|
Sở Y
tế
|
Mục tiêu 2.3: Đến năm 2030, tăng gấp 1.5 lần năng suất lao động trong nông nghiệp
và thu nhập của lao động nông nghiệp.
Mục tiêu 2.4: Đến năm 2030, bảo đảm sản xuất lương thực, thực phẩm bền vững và áp
dụng những phương thức sản xuất nông nghiệp có khả năng chống chịu giúp tăng
năng suất và sản lượng, duy trì hệ sinh thái, tăng cường khả năng thích ứng với
biến đổi khí hậu và các thảm họa khác và dần dần cải tạo chất lượng đất đai.
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Mục tiêu 3: Bảo đảm cuộc sống khỏe
mạnh và tăng cường phúc lợi cho mọi người ở mọi lứa tuổi
|
Mục tiêu 3.1: Đến năm 2030, giảm tỷ số tử vong mẹ xuống dưới 30/100.000 trẻ đẻ sống;
giảm tỷ suất tử vong trẻ dưới 1 tuổi xuống dưới 31 ca trên 1.000 trẻ đẻ sống
và tỷ suất tử vong trẻ dưới 5 tuổi xuống dưới 47 ca trên 1000 trẻ đẻ sống.
Mục tiêu 3.2: Đến năm 2030, chấm dứt các bệnh dịch AIDS, lao, sốt rét và các bệnh
nhiệt đới bị lãng quên; phòng chống bệnh viêm gan, các dịch bệnh do nguồn nước
và các bệnh truyền nhiễm khác - Thúc đẩy các biện pháp can thiệp giảm tử vong
bà mẹ và trẻ sơ sinh: tăng cường kiểm tra giám sát thực hiện quy trình chuyên
môn: phòng ngừa, phát hiện, xử lý và chuyển các trường hợp cấp cứu sản khoa
và sơ sinh: phối hợp giữa các bác sĩ sản, nhi và các chuyên khoa, các đơn vị
chăm sóc tích cực.
Mục tiêu 3.3: Đến năm 2030, giảm 20-25% tỷ lệ tử vong trước 70 tuổi do các bệnh không
lây nhiễm (NCDs) thông qua dự phòng và điều trị, nâng cao sức khỏe tinh thần
và thể chất.
Mục tiêu 3.4: Tăng cường dự phòng và điều trị lạm dụng các chất gây nghiện, bao gồm
lạm dụng ma túy và sử dụng các đồ uống có cồn ở mức gây hại.
|
Sở Y
tế
|
Mục tiêu 3.5: Đến năm 2030, hàng năm tiếp tục kiềm chế và giảm tai nạn giao thông
trên cả ba tiêu chí, số vụ, số người chết và số người bị thương.
|
Sở
Giao thông Vận tải
|
Mục tiêu 3.6: Đến năm 2030, đảm bảo tiếp cận toàn dân tới các dịch vụ chăm sóc sức
khỏe sinh sản và tình dục, bao gồm kế hoạch hóa gia đình, truyền thông và
giáo dục; lồng ghép sức khỏe sinh sản vào các chiến lược, chương trình quốc
gia có liên quan
Mục tiêu 3.7: Đạt được bao phủ chăm sóc sức khỏe toàn dân, bao gồm bảo vệ rủi ro
tài chính, tiếp cận các dịch vụ chăm sóc sức khỏe, thuốc và vắc xin thiết yếu,
an toàn, hiệu quả, chất lượng, trong khả năng chi trả
cho tất cả mọi người. Tăng cường khả năng tiếp cận của người dân tới các dịch
vụ chăm sóc sức khỏe; đảm bảo thuốc và vắc xin thiết yếu, an toàn, hiệu quả,
chất lượng đáp ứng nhu cầu phòng bệnh, chữa bệnh của nhân dân.
|
Sở Y
tế
|
Mục tiêu 3.8: Đến năm 2030, giảm đáng kể số ca mắc bệnh và tử vong do các hóa chất
độc hại và ô nhiễm môi trường không khí, nước và đất.
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Mục tiêu 3.9: Tăng cường thực hiện Công ước khung của Tổ chức Y tế Thế giới về kiểm
soát thuốc lá.
|
Sở Y
tế
|
Mục tiêu 4: Đảm bảo giáo dục có
chất lượng, công bằng, toàn diện và thúc đẩy các cơ hội học tập suốt đời cho tất cả mọi người
|
Mục tiêu 4.1: Đến năm 2030, đảm bảo tất cả các trẻ em gái và trai hoàn thành giáo
dục tiểu học, giáo dục trung học cơ sở miễn phí, công bằng, có chất lượng.
Mục tiêu 4.2: Đến năm 2030, đảm bảo tất cả các trẻ em gái và trai được tiếp cận với
phát triển, chăm sóc giai đoạn trẻ thơ và giáo dục mầm non có chất lượng để sẵn
sàng bước vào cấp tiểu học.
Mục tiêu 4.3: Đến năm 2030, đảm bảo tiếp cận công bằng cho tất cả nam và nữ đối với
giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học có chất lượng và trong khả năng chi
trả.
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Mục tiêu 4.4: Đến năm 2030, tăng đáng kể số lao động có các kỹ năng phù hợp với
nhu cầu thị trường lao động để có việc làm tốt và làm chủ doanh nghiệp.
Mục tiêu 4.5: Đến năm 2030, đảm bảo tiếp cận bình đẳng trong giáo dục và đào tạo,
đào tạo nghề nghiệp cho những người dễ bị tổn thương, bao gồm cả những người
khuyết tật, người dân tộc và trẻ em trong những hoàn cảnh dễ bị tổn thương.
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Mục tiêu 4.6: Đến năm 2030, đảm bảo tất cả thanh niên và phần lớn người trưởng
thành, cả nam giới và nữ giới biết đọc, viết.
Mục tiêu 4.7: Đến năm 2030, bảo đảm rằng tất cả những người học được trang bị những kiến thức và kỹ năng cần thiết để thúc đẩy phát triển bền
vững.
Mục tiêu 4.8: Xây dựng và nâng cấp các cơ sở giáo dục thân thiện với trẻ em, người
khuyết tật và bình đẳng giới và cung cấp môi trường học tập an toàn, không bạo
lực, toàn diện và hiệu quả cho tất cả mọi người.
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Mục tiêu 5: Bình đẳng về giới, tăng quyền và tạo cơ hội cho
phụ nữ và trẻ em gái
|
Mục tiêu 5.1: Giảm thiểu, tiến tới chấm dứt các hình thức phân biệt đối xử với phụ
nữ và trẻ em gái trong mọi lĩnh vực và ở mọi nơi.
Mục tiêu 5.2: Giảm đáng kể mọi hình thức bạo lực đối với phụ nữ và trẻ em gái nơi công
cộng hoặc nơi riêng tư, bao gồm cả việc mua bán, bóc lột tình dục và các hình
thức bóc lột khác.
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Mục tiêu 5.3: Hạn chế tiến tới xóa bỏ các hủ tục như tảo hôn, kết hôn sớm và hôn
nhân ép buộc.
|
Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Mục tiêu 5.4: Bảo đảm bình đẳng trong việc nội trợ và chăm sóc gia đình; công nhận
việc nội trợ và các chăm sóc không được trả phí; tăng cường các dịch vụ công
cộng, cơ sở hạ tầng và các chính sách bảo trợ xã hội, các dịch vụ hỗ trợ gia
đình, chăm sóc trẻ em.
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Mục tiêu 5.5: Thực hiện tốt việc tham gia bình đẳng của phụ nữ
vào vị trí lãnh đạo ở các cấp. Đảm bảo bình đẳng giới trong quy hoạch, bổ
nhiệm và đào tạo lại cán bộ lại cán bộ lãnh đạo các cấp.
|
Sở Nội
vụ
|
Mục
tiêu 5.6: Bảo đảm tiếp cận phổ cập đối với sức khỏe
sinh sản và tình dục, quyền sinh sản.
|
Sở Y
tế
|
Mục tiêu 5.7: Đảm bảo tất cả phụ nữ, đặc biệt là phụ nữ nghèo
ở nông thôn, phụ nữ người dân tộc thiểu số có quyền bình đẳng với các nguồn lực
kinh tế, được tiếp cận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu các tài sản khác, các
dịch vụ tài chính, quyền thừa kế và tài nguyên thiên nhiên, phù hợp với pháp
luật quốc gia.
|
Sở
Tư pháp
|
Mục tiêu 5.8: Nâng cao việc sử dụng các công nghệ tạo thuận lợi, đặc biệt là công
nghệ thông tin và truyền thông để thúc đẩy việc trao quyền
cho phụ nữ. Tạo điều kiện cho phụ nữ được tiếp cận và sử dụng công nghệ thông
tin và truyền thông.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Mục tiêu 6: Đảm bảo đầy đủ và quản
lý bền vững tài nguyên nước và hệ thống vệ sinh
cho tất cả mọi người
|
Mục tiêu 6.1: Đến năm 2030, đảm bảo khả năng tiếp cận đầy đủ và công bằng với nước
uống và sinh hoạt an toàn, trong khả năng chi trả cho tất cả mọi người.
Mục tiêu 6.2: Đến năm 2030, đảm bảo tiếp cận công bằng các công trình và điều kiện
vệ sinh phù hợp cho tất cả mọi người, đặc biệt chú ý đến nhu cầu của phụ nữ,
trẻ em gái, người khuyết tật và đối tượng dễ bị tổn thương; chấm dứt đi vệ
sinh ngoài trời; 100% số hộ gia đình có nhà tiêu hợp vệ sinh.
|
Sở
Xây dựng
|
Mục tiêu 6.3: Đến năm 2030, cải thiện chất lượng nước, kiểm soát được các nguồn
gây ô nhiễm; chấm dứt việc sử dụng các loại hóa chất độc hại trong sản xuất
công nghiệp, nông nghiệp và nuôi trồng thủy sản gây ô nhiễm nguồn nước và làm
suy giảm đa dạng sinh học; 100% nước thải nguy hại được xử lý; giảm một nửa tỷ lệ nước thải đô thị chưa qua xử lý; tăng cường tái sử dụng nước
an toàn.
Mục tiêu 6.4: Đến năm 2030, tăng đáng kể hiệu quả sử dụng nước trong tất cả các lĩnh vực, đảm bảo nguồn cung nước sạch bền vững nhằm
giải quyết tình trạng khan hiếm nước, giảm đáng kể số người chịu cảnh khan hiếm
nước. Bảo đảm việc khai thác nước không vượt quá ngưỡng giới hạn khai thác đối
với các sông, không vượt quá trữ lượng có thể khai thác đối với các tầng chứa
nước.
Mục tiêu 6.5: Đến năm 2030, thực hiện quản lý tổng hợp tài nguyên nước theo lưu vực
sông, bao gồm cả nguồn nước xuyên biên giới thông qua hợp
tác quốc tế.
Mục tiêu 6.6: Đến năm 2030, bảo vệ và phục hồi các hệ sinh thái liên quan đến nước.
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Mục tiêu 7: Đảm bảo khả năng tiếp
cận nguồn năng lượng bền vững, đáng tin cậy và có
khả năng chi trả cho tất cả mọi người
|
Mục tiêu 7.1: Đến năm 2020, cơ bản 100% hộ gia đình được tiếp cận với điện; đến
năm 2025 đạt 100%; đến năm 2030 đảm bảo tiếp cận toàn dân đối với các dịch vụ
năng lượng trong khả năng chi trả, đáng tin cậy và hiện đại.
Mục tiêu 7.2: Đến năm 2030, tăng đáng kể tỷ lệ năng lượng tái tạo trong tổng tiêu
thụ năng lượng sơ cấp của quốc gia, cụ thể đạt 31% vào năm 2020 và đạt 32,3%
vào năm 2030.
Mục tiêu 7.3: Đến năm 2030, tăng gấp đôi tốc độ cải thiện hiệu quả sử dụng năng lượng;
giảm tiêu thụ điện 10% so với kịch bản cơ sở.
Mục tiêu 7.4: Đến năm 2030, mở rộng cơ sở hạ tầng và nâng cấp công nghệ để cung cấp
dịch vụ năng lượng hiện đại và bền vững cho tất cả mọi người, đặc biệt cho
các vùng kém phát triển, vùng sâu, vùng xa, vùng núi.
|
Sở
Công Thương
|
Mục tiêu 8: Đảm bảo tăng trưởng
kinh tế bền vững, toàn diện, liên tục; tạo việc
làm đầy đủ, năng suất và việc làm tốt cho tất cả mọi người
|
Mục tiêu 8.1: Duy trì tăng trưởng GDP bình quân đầu người 13%/năm và tăng trưởng
GDP hàng năm trung bình khoảng 8%.
Mục tiêu 8.2: Tăng năng suất lao động thông qua đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế,
chuyển đổi mô hình tăng trưởng, nâng cấp và đổi mới công
nghệ, tập trung vào các ngành tạo giá trị tăng cao và sử dụng nhiều lao động.
Mục tiêu 8.3: Tăng cường các chính sách hỗ trợ các hoạt động sản xuất có năng suất
cao, tạo việc làm tốt và bền vững, hỗ trợ làm chủ doanh nghiệp, phát minh và
sáng tạo; chính thức hóa và tăng trưởng các doanh nghiệp vừa, nhỏ và siêu nhỏ,
gồm cả thông qua việc tiếp cận với các dịch vụ tài chính.
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Mục tiêu 8.4: Đến năm 2030, tăng dần hiệu quả sử dụng nguồn lực trong sản xuất và
tiêu thụ, giảm tác động của tăng trưởng kinh tế lên môi trường, phù hợp với
Khung Chương trình 10 năm về Sản xuất và Tiêu dùng bền vững của Việt Nam.
|
Sở
Công Thương
|
Mục tiêu 8.5: Đến năm 2030, tạo việc làm đầy đủ, năng suất và việc làm tốt cho tất
cả nam và nữ, bao gồm cả thành niên, người khuyết tật và thù lao ngang bằng đối
với các loại công việc như nhau.
Mục tiêu 8.6: Đến năm 2030, giảm đáng kể tỷ lệ thanh niên không có việc làm, không
đi học hoặc đào tạo.
Mục tiêu 8.7: Thực hiện kịp thời và hiệu quả các biện pháp để xóa bỏ lao động ép buộc,
chấm dứt nạn buôn người và nô lệ hiện đại; ngăn chặn và
xóa bỏ lao động trẻ em dưới mọi hình thức.
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Mục tiêu 8.8: Bảo vệ quyền lao động; đảm bảo môi trường làm việc an toàn cho tất cả
người lao động, đặc biệt là lao động nữ di cư và lao động làm trong khu vực
phi chính thức.
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Mục tiêu 8.9: Đến năm 2030, phát triển du lịch bền vững, tạo việc làm, tạo sản phẩm
và dịch vụ du lịch có khả năng cạnh tranh với các nước trong khu vực và các tỉnh
của các nước lân cận; thúc đẩy quảng bá văn hóa và sản phẩm địa phương.
|
Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Mục tiêu 8.10: Tăng cường năng lực các thể chế tài chính trong nước nhằm khuyến
khích và mở rộng khả năng tiếp cận các dịch vụ tài chính ngân hàng và bảo hiểm
cho mọi người.
|
Ngân
hàng Nhà nước chi nhánh Thái Nguyên
|
Mục tiêu 9: Xây dựng cơ sở hạ tầng
có khả năng chống chịu cao, thúc đẩy công nghiệp hóa bao trùm và bền vững,
tăng cường đổi mới
|
Mục tiêu 9.1: Xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng giao thông đồng bộ, chất lượng,
đáng tin cậy, có khả năng chống chịu và bền vững, bao gồm cả cơ sở hạ tầng
liên vùng và biên giới để hỗ trợ phát triển kinh tế và chất lượng cuộc sống của
người dân với mục tiêu tiếp cận công bằng và trong khả năng chi trả cho tất cả
mọi người.
|
Sở
Giao thông Vận tải
|
Mục tiêu 9.2: Đến năm 2030, thúc đẩy công nghiệp hóa bao trùm và bền vững; nâng cấp
kết cấu hạ tầng và các ngành công nghiệp hỗ trợ hướng tới sự bền vững, tăng
hiệu quả sử dụng nguồn lực và áp dụng công nghệ, quy trình sản xuất sạch và
thân thiện với môi trường; tăng đáng kể tỷ lệ việc làm
và tổng sản phẩm quốc nội của ngành công nghiệp.
Mục tiêu 9.3: Tăng khả năng tiếp cận của các doanh nghiệp, đặc biệt là các doanh
nghiệp vừa và nhỏ, đối với các dịch vụ ngân hàng, bao gồm cả dịch vụ tín dụng
trong khả năng chi trả; tăng cường sự tham gia của doanh nghiệp vào thị trường
và chuỗi giá trị.
|
Sở
Công Thương
|
Mục tiêu 9.4: Tăng cường nghiên cứu khoa học, nâng cao năng lực công nghệ của các
ngành công nghiệp; khuyến khích sáng chế phát minh; đến năm 2030 tăng đáng kể
tỷ lệ người làm việc trong lĩnh vực nghiên cứu và triển khai; tăng đầu tư cho
nghiên cứu và triển khai.
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Mục tiêu 9.5: Đến năm 2030, đảm bảo phát triển hạ tầng công nghệ thông tin đến từng
địa bàn, đặc biệt là miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới; đảm bảo 100% hộ
gia đình có khả năng tiếp cận hệ thống thông tin truyền thông.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Mục tiêu 10: Giảm bất bình đẳng
trong xã hội
|
Mục tiêu 10.1: Đến năm 2030, duy trì tốc độ tăng thu nhập của nhóm dân số thu nhập
thấp nhất cao hơn tốc độ tăng bình quân quốc gia.
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Mục tiêu 10.2: Đến năm 2030, trao quyền và đẩy mạnh sự tham gia chính trị, kinh tế
và xã hội của tất cả mọi người, không kể tuổi tác, giới tính, khuyết tật, sắc
tộc, dân tộc, nguồn gốc, tôn giáo, điều kiện kinh tế hoặc điều kiện khác.
|
Sở Nội
vụ
|
Mục tiêu 10.3: Đảm bảo cơ hội bình đẳng và giảm bất bình đẳng trong hưởng lợi cho tất
cả mọi người.
|
Sở
Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Mục tiêu 10.4: Tham gia xây dựng và thực thi các chính sách, đặc biệt là các chính
sách tài khóa, tiền lương và an sinh xã hội ngày càng đạt được bình đẳng cao
hơn.
|
Sở
Tài chính
|
Mục tiêu 10.5: Tạo thuận lợi cho việc di cư và di chuyển của người dân một cách có
trật tự, an toàn, thường xuyên và trách nhiệm, bao gồm cả
việc thực hiện các chính sách di cư có kế hoạch và được quản lý tốt.
|
Công
an tỉnh
|
Mục tiêu 11: Phát triển đô thị,
nông thôn bền vững, có khả năng chống chịu; đảm bảo môi trường sống và làm việc an toàn; phân bổ hợp lý dân cư và lao động theo vùng
|
Mục tiêu 11.1: Đến năm 2030, đảm bảo tất cả mọi người dân được tiếp cận với những dịch
vụ cơ bản và dịch vụ nhà ở phù hợp, an toàn, trong khả
năng chi trả; xây mới, nâng cấp, cải tạo các khu nhà ở không đảm bảo chất lượng.
|
Sở
Xây dựng
|
Mục tiêu 11.2: Đến năm 2030, đảm bảo mọi người dân được tiếp cận với hệ thống giao
thông an toàn, trong khả năng chi trả, thuận tiện và bền vững; cải thiện an
toàn giao thông, mở rộng giao thông công cộng với chú ý đặc biệt tới nhu cầu
của phụ nữ, trẻ em, người khuyết tật và người cao tuổi.
|
Sở
Giao thông Vận tải
|
Mục tiêu 11.3: Đến năm 2030, tăng cường năng lực lập quy hoạch và phát triển đô thị
bao trùm và bền vững, có sự tham gia của cộng đồng.
|
Sở
Xây dựng
|
Mục tiêu 11.4: Tăng cường bảo vệ và bảo đảm an toàn các di sản văn hóa.
|
Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Mục tiêu 11.5: Đến năm 2030, giảm đáng kể số người chết và bị ảnh hưởng và giảm đáng
kể thiệt hại kinh tế trực tiếp do thiên tai, thảm họa gây ra so với GDP, chú
trọng bảo vệ người nghèo và người dễ bị tổn thương.
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Mục tiêu 11.6: Giảm tác động có hại của môi trường tới con người tại các đô thị, tăng
cường quản lý chất lượng không khí, chất thải đô thị và các nguồn chất thải
khác.
Mục tiêu 11.7: Đến năm 2030, tăng đáng kể số đô thị và khu dân cư áp dụng quy hoạch
và chính sách tích hợp hưởng lợi sự bao trùm, hiệu quả nguồn lực, giảm nhẹ và
thích ứng với biến đổi khí hậu, tăng khả năng chống chịu trước thảm họa.
|
Sở
Xây dựng
|
Mục tiêu 11.8: Hỗ trợ việc kết nối thông suốt về kinh tế, xã hội và môi trường giữa
nội, ngoại thành và nông thôn thông qua việc tăng cường công tác quy hoạch
phát triển vùng.
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Mục tiêu 11.9: Đến năm 2030, tăng đáng kể số đô thị và khu dân cư áp dụng quy hoạch
và chính sách tích hợp hưởng lợi sự bao trùm, hiệu quả nguồn lực, giảm nhẹ và
thích ứng với biến đổi khí hậu, tăng khả năng chống chịu trước thảm họa.
|
Sở
Xây dựng
|
Mục tiêu 11.10: Phát triển nông thôn bền vững, đảm bảo hài hòa các khía cạnh phát
triển kinh tế; đô thị hóa; bao trùm; bảo vệ môi trường sinh thái; xây dựng kết
cấu hạ tầng kỹ thuật và nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân nông thôn
xét trên các khía cạnh kinh tế, văn hóa, xã hội, môi trường và dân chủ.
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Mục tiêu 12: Đảm bảo mô hình sản
xuất và tiêu dùng bền vững
|
Mục tiêu 12.1: Thực hiện Khung chương trình 10 năm về sản xuất và tiêu dùng bền vững
theo cam kết quốc tế.
|
Sở
Công Thương
|
Mục tiêu 12.2: Đến năm 2030, đạt được quản lý bền vững và sử dụng hiệu quả các nguồn
tài nguyên thiên nhiên; khai thác hợp lý và sử dụng tiết
kiệm, bền vững tài nguyên khoáng sản.
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Mục tiêu 12.3: Đến năm 2030, giảm một nửa chất thải lương thực tỉnh theo đầu người
và giảm tổn thất lương thực trong chuỗi sản xuất và cung ứng, bao gồm cả những
tổn thất sau thu hoạch.
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Mục tiêu 12.4: Đến năm 2020, đạt quản lý tốt vòng đời của các loại hóa chất và chất
thải theo các cam kết quốc tế đã ký kết, nhằm giảm ô nhiễm môi trường đất, nước,
không khí và tác động có hại đến sức khỏe con người và môi trường.
Mục tiêu 12.5: Đến năm 2030, giảm đáng kể lượng chất thải phát sinh, tăng cường giá
trị kinh tế của nguồn tài nguyên chất thải thông qua việc phòng ngừa, giảm
thiểu, tái chế và tái sử dụng, thu hồi năng lượng từ xử lý chất thải.
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Mục tiêu 12.6: Đảm bảo các hoạt động mua sắm công bền vững
|
Sở Tài
chính
|
Mục tiêu 12.7: Đến năm 2030, bảo đảm người dân ở mọi nơi có thông tin và nhận thức
phù hợp về phát triển bền vững và cách sống hài hòa với thiên nhiên.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Mục tiêu 13: Ứng phó kịp thời,
hiệu quả với biến đổi
khí hậu và thiên tai
|
Mục tiêu 13.1: Tăng cường khả năng chống chịu và thích nghi với rủi ro liên quan tới
biến đổi khí hậu, ứng phó với thiên tai và các thảm họa tự nhiên khác.
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Mục tiêu 13.2: Lồng ghép các yếu tố biến đổi khí hậu vào các chính sách, chiến lược,
quy hoạch và kế hoạch phát triển.
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Mục tiêu 13.3: Giáo dục, nâng cao nhận thức, năng lực và thể chế trong cảnh báo sớm,
ứng phó với biến đổi khí hậu và giảm nhẹ rủi ro thiên tai hậu.
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Mục tiêu 14: Bảo vệ và phát triển
rừng bền vững, bảo tồn đa dạng sinh học, phát triển dịch vụ hệ sinh thái,
ngăn chặn suy thoái và phục hồi tài nguyên đất
|
Mục tiêu 14.1: Đến năm 2030, đảm bảo sự bảo tồn, phục hồi và sử dụng bền vững các hệ
sinh thái đất ngập nước quan trọng, các dịch vụ hệ sinh thái, đặc biệt là các
hệ sinh thái rừng và đất khô hạn theo các quy định quốc tế.
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Mục tiêu 14.2: Đến năm 2020, giảm cơ bản việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất rừng
sang mục đích khác; đến năm 2030, tăng cường thực hiện quản lý bền vững các
loại rừng, ngăn chặn chặt phá rừng, phục hồi rừng đã suy thoái, đẩy mạnh trồng
và tái sinh rừng, đưa độ che phủ rừng trên 58%.
Mục tiêu 14.3: Đến năm 2030, tăng cường phòng, phục đất thoái hóa, bao gồm đất bị ảnh
hưởng bởi hạn hán, lũ lụt và do các nguyên nhân khác.
Mục tiêu 14.4: Đến năm 2030, đảm bảo bảo tồn các hệ sinh thái rừng có tầm quan trọng
quốc gia và quốc tế, bao gồm cả tính đa dạng sinh học và dịch vụ hệ sinh
thái, phục vụ cho phát triển bền vững.
Mục tiêu 14.5: Đến năm 2030 thực hiện những hành động cấp thiết để ngăn chặn và tiến
đến chấm dứt sự suy thoái nơi cư trú tự nhiên các hệ sinh thái, bảo vệ và
ngăn chặn nguy cơ tuyệt chủng của các loài động, thực vật nguy cấp.
Mục tiêu 14.6: Ngăn chặn và xử lý các hành động khai thác, buôn bán và tiêu thụ
trái phép các loài động, thực vật hoang dã có nguy cơ tuyệt chủng và các sản
phẩm của chúng.
|
Sở
Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
|
Mục tiêu 15: Thúc đẩy xã hội hòa
bình, công bằng, bình đẳng vì phát triển bền vững, tạo khả năng tiếp cận công
lý cho tất cả mọi người; xây dựng các thể chế hiệu quả, có trách nhiệm giải
trình và có sự tham gia ở các cấp
|
Mục tiêu 15.1: Giảm đáng kể tất cả các hình thức bạo lực và tỷ lệ tử vong liên quan
đến bạo lực ở mọi nơi.
Mục tiêu 15.2: Phòng ngừa và giảm đáng kể tình trạng xâm hại, bóc lột, mua bán và tất
cả các hình thức bạo lực và tra tấn trẻ em và người chưa thành niên.
|
Công
an tỉnh
|
Mục tiêu 15.3: Thúc đẩy pháp quyền, đảm bảo tiếp cận công lý bình đẳng cho tất cả mọi
người.
|
Sở
Tư pháp
|
Mục tiêu 15.4: Đến năm 2030, giảm đáng kể các dòng vũ khí và tài chính trái phép;
tăng cường phục hồi và hoàn trả tài sản bị đánh cắp, đấu tranh với tất cả các
loại hình tội phạm có tổ chức.
|
Công
an tỉnh
|
Mục tiêu 15.5: Giảm đáng kể mọi loại hình tham nhũng và hối lộ.
|
Thanh
tra tỉnh
|
Mục tiêu 15.6: Xây dựng các thể chế minh bạch, hiệu quả và có trách nhiệm giải
trình ở tất cả các cấp.
Mục tiêu 15.7: Đảm bảo quá trình ra quyết định mang tính phản hồi, bao trùm, có sự
tham gia của người dân và mang tính đại diện ở tất cả các cấp.
Mục tiêu 15.8: Đến năm 2030, cấp nhận dạng pháp lý cho tất cả mọi người, gồm cả
đăng ký khai sinh.
|
Sở
Tư pháp
|
Mục tiêu 16: Tăng cường phương thức
thực hiện và thúc đẩy đối tác toàn cầu vì sự phát triển bền vững
|
Mục tiêu 16.1: Nâng cao chất lượng và giá trị gia tăng trong xuất khẩu. Phấn đấu đạt
tốc độ tăng trưởng xuất khẩu trên 8%/năm.
|
Sở
Công Thương
|
Mục tiêu 16.2: Tăng cường sự gắn kết về chính sách cho phát triển bền vững.
Mục tiêu 16.3: Khuyến khích và xúc tiến quan hệ đối tác công, công - tư một cách hiệu
quả, dựa trên kinh nghiệm và chiến lược nguồn lực của
quan hệ đối tác.
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Quyết định 2591/QĐ-UBND năm 2019 về Chương trình hành động thực hiện mục tiêu phát triển bền vững tỉnh Thái Nguyên đến năm 2030
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2591/QĐ-UBND ngày 21/08/2019 về Chương trình hành động thực hiện mục tiêu phát triển bền vững tỉnh Thái Nguyên đến năm 2030
1.603
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|