|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 2571/QĐ-UBND 2020 thực hiện Hiệp định Thương mại tự do Việt Nam Châu Âu tỉnh Thái Bình
Số hiệu:
|
2571/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thái Bình
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Khắc Thận
|
Ngày ban hành:
|
28/08/2020
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THÁI BÌNH
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2571/QĐ-UBND
|
Thái Bình, ngày
28 tháng 8 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO GIỮA CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM VÀ LIÊN MINH CHÂU ÂU (EVFTA)
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị quyết số 102/2020/QH14
ngày 08 tháng 6 năm 2020 của Quốc hội về việc phê chuẩn Hiệp định thương mại tự
do giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên minh Châu Âu (EVFTA) và các
văn kiện có liên quan;
Căn cứ Quyết định số 1201/QĐ-TTg
ngày 06 tháng 8 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch thực hiện
Hiệp định thương mại tự do giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên minh
Châu Ấu (EVFTA); Công văn số 6548/VPCP-QHQT ngày 16 tháng 8 năm 2020 của Văn
phòng Chính phủ về việc Phụ lục kèm theo Quyết định số 1201/QĐ-TTg ngày
06/8/2020 của Thủ tướng Chính phủ;
Theo đề nghị của Sở Công Thương tại
Tờ trình số 45/TTr-SCT ngày 26/8/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thực
hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên
minh Châu Âu (EVFTA).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội, Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành đoàn thể của tỉnh;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên
quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ Công Thương;
- Thường trực Tỉnh ủy, Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Lãnh đạo Văn phòng;
- Lưu: VT, KTCT, TH.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Khắc Thận
|
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI TỰ DO GIỮA CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM VÀ LIÊN MINH CHÂU ÂU (EVFTA)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2571/QĐ-UBND ngày 28/8/2020 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Thái Bình)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Nhằm cụ thể hoá và tổ chức triển khai
thực hiện những nhiệm vụ cơ bản theo cam kết của Hiệp định thương mại tự do giữa
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Liên minh châu Âu (EVFTA)
2. Yêu cầu
- Đảm bảo sự chỉ đạo của Chính phủ,
Thủ tướng Chính phủ trong việc tổ chức triển khai thi hành Hiệp định EVFTA.
- Xác định nội dung công việc phải gắn
với trách nhiệm và phát huy vai trò chủ động, tích cực của cơ quan quản lý nhà
nước trên địa bàn tỉnh; bảo đảm chất lượng, tiết kiệm và tiến độ hoàn thành
công việc.
- Trong quá trình thực hiện phải thường
xuyên, kịp thời kiểm tra, đôn đốc, hướng dẫn và tháo gỡ những vướng mắc, khó
khăn đảm bảo hiệu quả của việc triển khai thi hành Hiệp định.
3. Lộ trình thực hiện
- Giai đoạn 1 (năm 2020) tập trung
vào các nhiệm vụ sau:
+ Tập trung hoàn tất các công tác xây
dựng, rà soát, kiểm tra, hệ thống hóa các văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh để thực hiện hoặc kiến nghị các cơ quan có thẩm
quyền sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ hoặc ban hành mới các văn bản quy phạm pháp luật
đảm bảo phù hợp với Hiệp định EVFTA.
+ Quán triệt về sự cần thiết và lợi
ích của việc thực hiện Hiệp định EVFTA tới các sở, ban, ngành của tỉnh và yêu cầu
tất cả các cơ quan liên quan xây dựng kế hoạch riêng của ngành mình trong việc
triển khai thực hiện Hiệp định EVFTA.
+ Tổ chức các hoạt động tuyên truyền
có hệ thống, bài bản về Hiệp định EVFTA ở các cấp độ khác nhau; đặc biệt lưu ý
các nội dung có tính chuyên sâu, mang tính cấp thiết với các cơ quan quản lý,
doanh nghiệp và người dân, hạn chế các hoạt động tuyên truyền khái quát chung
chung.
- Giai đoạn 2 (từ năm 2021 - 2025)
tập trung vào các nhiệm vụ sau:
+ Tiếp tục triển khai thực hiện việc
sửa đổi, ban hành các văn bản để thực hiện Hiệp định EVFTA.
+ Tiếp tục thực hiện việc tập huấn,
đào tạo các cán bộ làm việc tại các sở, ban, ngành, các doanh nghiệp về Hiệp định
EVFTA, có cơ chế đánh giá hiệu quả của việc tập huấn, đào tạo.
+ Xây dựng các chương trình hỗ trợ
nâng cao sức cạnh tranh của doanh nghiệp trong tỉnh, tập trung vào các lĩnh vực,
ngành hàng mà tỉnh có thế mạnh.
II. NHỮNG NHIỆM VỤ
CHỦ YẾU
1. Tuyên truyền,
phổ biến thông tin về Hiệp định EVFTA và thị trường của các nước EU
a) Phổ biến về Hiệp định EVFTA cho
các cơ quan quản lý cấp tỉnh, cấp huyện; các đối tượng như nông dân, ngư dân,
các hiệp hội ngành nghề, hợp tác xã, cộng đồng doanh nghiệp trong tỉnh, đặc biệt
là các doanh nghiệp nhỏ và vừa thông qua các phương tiện truyền thông, trang
thông tin điện tử, in ấn các ấn phẩm, tài liệu, các chương trình phát thanh và
truyền hình, các lớp tập huấn, hội thảo nhằm nâng cao nhận thức, hiểu biết về nội
dung cam kết cũng như các nội dung cần triển khai để thực thi có hiệu quả Hiệp
định EVFTA.
b) Tổ chức các hội nghị, hội thảo
chuyên đề, các buổi tọa đàm, các lớp đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn về các cam kết
cụ thể có liên quan trong Hiệp định EVFTA cho các cán bộ thuộc cơ quan quản lý
Nhà nước về một số lĩnh vực như đầu tư, hải quan, phòng vệ thương mại, sở hữu
trí tuệ, nông lâm, ngư nghiệp, lao động, mua sắm Chính phủ, môi trường; về các
quy định và cam kết của EVFTA theo từng chuyên ngành, lĩnh vực, đảm bảo các
doanh nghiệp cũng như cán bộ thuộc cơ quan quản lý Nhà nước hiểu rõ, hiểu đúng
để việc thực thi Hiệp định được đầy đủ và hiệu quả.
c) Thiết lập đầu mối thông tin về
EVFTA tại Sở Công Thương để thông tin, hướng dẫn và làm rõ các nội dung cam kết,
các vấn đề có liên quan đến Hiệp định.
d) Đẩy mạnh công tác cung cấp thông
tin, dự báo về các thị trường xuất nhập khẩu trong và ngoài nước. Các cơ quan
quản lý nhà nước có chức năng cung cấp thông tin về thương mại, đầu tư để các
doanh nghiệp có thể kịp thời nắm bắt các thông tin, yêu cầu về kỹ thuật, quy định
về quản lý xuất nhập khẩu hàng hóa của các nước EU.
2. Công tác xây
dựng pháp luật, thể chế
a) Rà soát, hệ thống hóa các văn bản
quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành; sửa đổi,
bổ sung hoặc bãi bỏ những văn bản, quy định chồng chéo, không còn phù hợp; ban
hành các văn bản mới rõ ràng, cụ thể, bảo đảm tính đồng bộ, minh bạch, khả thi,
phù hợp với các cam kết trong Hiệp định EVFTA và tình hình thực tế.
b) Hoàn thiện tổ chức, cơ chế hoạt động
và nâng cao năng lực của các cơ quan quản lý Nhà nước, đẩy mạnh cải cách thủ tục
hành chính, nhất là các thủ tục liên quan đến đầu tư, hải quan, xuất nhập khẩu,
thuế...
c) Thực hiện hoàn thiện Chính quyền
điện tử tỉnh Thái Bình, kết nối liên thông các hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu
để giải quyết các quy trình, thủ tục hành chính như thủ tục hải quan, thuế, xuất
nhập khẩu, cấp giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa.
d) Xây dựng cơ chế kết nối giữa người
dân, doanh nghiệp với cơ quan quản lý nhà nước trong quá trình thực thi công vụ
theo chính sách công khai, minh bạch.
3. Nâng cao
năng lực cạnh tranh và phát triển nguồn nhân lực
a) Rà soát toàn bộ các cơ chế, chính
sách nhằm đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính trong một số lĩnh vực như: Đất
đai, xây dựng, lao động, đầu tư, xuất nhập khẩu, thuế, hải quan... tạo hành
lang pháp lý thông thoáng tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp.
b) Chú trọng hỗ trợ các doanh nghiệp
nhỏ và vừa để nâng cao năng lực cạnh tranh cho các ngành hàng thông qua các
chính sách, chương trình hỗ trợ về đào tạo, tiếp cận thông tin, công nghệ và thị
trường gắn với phát triển công nghiệp hỗ trợ, nâng cao tỷ lệ nội địa hóa, ưu
tiên hỗ trợ các doanh nghiệp tham gia vào mạng lưới sản xuất, chuỗi giá trị,
chuỗi cung ứng khu vực và toàn cầu, tạo liên kết ngành, liên kết khu vực và chuỗi
giá trị bền vững cho các sản phẩm chủ lực của tỉnh.
c) Tạo điều kiện thuận lợi nhất trong
việc thực hiện các thủ tục xuất nhập khẩu hàng hóa, cấp Giấy chứng nhận xuất xứ
hàng hóa (C/O) cho các doanh nghiệp xuất khẩu hàng hóa vào các thị trường có
tham gia trong Hiệp định EVFTA với Việt Nam. Kịp thời cung cấp thông tin liên
quan việc cấp C/O cho doanh nghiệp xuất khẩu.
d) Tăng cường tổ chức các hoạt động gặp
gỡ, tiếp xúc các doanh nghiệp, kịp thời đưa ra các giải pháp tháo gỡ khó khăn,
vướng mắc cho doanh nghiệp trong đầu tư, phát triển sản xuất kinh doanh, xuất
nhập khẩu, tạo điều kiện để doanh nghiệp nắm bắt cơ hội và vượt qua thách thức
trong bối cảnh hội nhập quốc tế ngày càng sâu, rộng.
đ) Hỗ trợ các doanh nghiệp trong tỉnh
ứng phó với các điều tra phòng vệ thương mại nhằm bảo vệ lợi ích chính đáng của
doanh nghiệp và nâng cao năng lực phòng vệ thương mại trong bối cảnh tham gia
các FTA thế hệ mới.
e) Tập trung thực hiện: Đề án tái cơ
cấu ngành công thương gắn với việc triển khai thực hiện các quy hoạch công nghiệp,
thương mại đã được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt như quy hoạch công nghiệp,
công nghiệp hỗ trợ, quy hoạch phát triển thương mại, logistic, kế hoạch phát
triển thương mại điện tử; Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp, tạo nền tảng cho
công nghiệp hóa, hiện đại hóa, đẩy nhanh cơ cấu lại nông nghiệp và kinh tế nông
thôn, phát triển sản xuất nông nghiệp hàng hoá theo mô hình sản xuất tiên tiến,
ứng dụng khoa học- công nghệ, an toàn, thân thiện với môi trường, đáp ứng yêu cầu
thị trường trong nước và xuất khẩu về quy cách, chất lượng sản phẩm, bảo vệ quyền
lợi người tiêu dùng gắn với Cuộc vận động "Người Việt Nam ưu tiên dùng
hàng Việt Nam".
f) Hỗ trợ các doanh nghiệp ứng dụng
khoa học và công nghệ hiện đại để nâng cao năng suất lao động và năng lực sản
xuất ngành hàng, xây dựng thương hiệu, chỉ dẫn địa lý.
g) Chú trọng đào tạo phát triển nguồn
nhân lực chất lượng cao, xây dựng kế hoạch đào tạo đội ngũ cán bộ, công chức,
viên chức đáp ứng yêu cầu hội nhập. Hỗ trợ đào tạo nguồn nhân lực gắn với việc
dạy nghề cho lao động doanh nghiệp đảm bảo đồng bộ về cơ cấu ngành nghề đào tạo
và cơ cấu trình độ nghề nghiệp. Tập trung đầu tư cho đào tạo nghề trình độ cao
nhằm tạo ra một đội ngũ công nhân kỹ thuật có trình độ tay nghề vững, đủ khả
năng tiếp cận với công nghệ sản xuất tiên tiến, thiết bị kỹ thuật hiện đại, có
khả năng tham gia cạnh tranh trên thị trường lao động trong nước và quốc tế,
đáp ứng được yêu cầu Hội nhập.
h) Hỗ trợ doanh nghiệp tham gia các
hoạt động xúc tiến đầu tư, xúc tiến thương mại tìm kiếm thị trường; quảng bá sản
phẩm, doanh nghiệp; kết nối doanh nghiệp với doanh nghiệp trong và ngoài nước,
hỗ trợ phát triển thị trường.
i) Kiểm tra, kiểm soát thị trường chống
gian lận thương mại, gian lận xuất xứ, thường xuyên kiểm tra phát hiện và xử lý
các vụ việc kinh doanh hàng cấm hàng nhập lậu, sản xuất và buôn bán hàng giả,
kinh doanh trái phép, các vi phạm quy định về ghi nhãn mác hàng hóa nhằm bảo vệ
sản xuất và quyền lợi người tiêu dùng.
4. Chủ trương và
chính sách đối với tổ chức công đoàn và các tổ chức của người lao động tại cơ sở
doanh nghiệp
a) Rà soát, tham gia đóng góp ý kiến
nhằm hoàn thiện các văn bản pháp luật liên quan đến các quan hệ lao động, tiêu
chuẩn lao động phù hợp với các cam kết trong Hiệp định EVFTA.
b) Đổi mới, quản lý có hiệu quả hoạt
động của tổ chức công đoàn cơ sở, làm tốt vai trò đại diện chăm lo bảo vệ quyền
và lợi ích chính đáng của người lao động, tạo điều kiện thuận lợi cho doanh
nghiệp trong sản xuất kinh doanh.
5. Chính sách an
sinh xã hội, bảo vệ môi trường và phát triển bền vững
a) Xây dựng các chính sách hỗ trợ về
tài chính, dạy nghề, cung cấp và tư vấn việc làm cho người lao động.
b) Đánh giá tác động của Hiệp định
EVFTA đến vấn đề lao động,việc làm, xã hội... và đề xuất các giải pháp thực hiện
phù hợp với Hiệp định EVFTA. Hướng dẫn và tổ chức các hoạt động tư vấn, đối thoại
giữa doanh nghiệp và người lao động về pháp luật Lao động, trọng tâm là: Quan hệ
lao động giữa người sử dụng lao động và người lao động; chế độ, chính sách đối
với người lao động; tiền lương, BHXH; thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi; an
toàn, vệ sinh lao động; tiêu chuẩn lao động theo thông lệ quốc tế. Hỗ trợ các
cơ sở, doanh nghiệp thúc đẩy các hoạt động đối thoại, thương lượng về pháp luật
lao động.
c) Tăng cường thanh tra, kiểm tra và
xử lý nghiêm việc chấp hành pháp luật về bảo vệ môi trường đối với các tổ chức,
cá nhân trên địa bàn tỉnh.
d) Xây dựng, triển khai các biện pháp
chống lại các hành vi đánh bắt hải sản bất hợp pháp, không báo cáo và không
theo quy định (IUU) và thương mại động thực vật hoang dã bị khai thác trái
phép.
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Trên cơ sở các nội dung nhiệm vụ
chủ yếu của Kế hoạch thực hiện Hiệp định EVFTA (có Phụ lục kèm theo) và căn cứ
chức năng nhiệm vụ đã được phân công theo quy định: Các sở, ban, ngành, Ủy ban
nhân dân huyện, thành phố và các đơn vị liên quan tập trung chỉ đạo, đôn đốc,
kiểm tra việc thực hiện Kế hoạch của ngành, đơn vị mình quản lý. Định kỳ trước
ngày 15 tháng 11 hàng năm báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Công Thương) về
tình hình thực hiện và kiến nghị các biện pháp cần thiết, bảo đảm Kế hoạch được
thực hiện hiệu quả và đồng bộ.
2. Kinh phí thực hiện Kế hoạch này từ
nguồn ngân sách của tỉnh, nguồn tài trợ và các nguồn tài chính hợp pháp khác. Sở
Tài chính phối hợp với Sở Công Thương và các sở, ngành có liên quan hàng năm
xây dựng và bố trí nguồn ngân sách để thực hiện Kế hoạch này.
3. Sở Công Thương là cơ quan đầu mối
chủ trì đôn đốc các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và các đơn
vị có liên quan tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả nội dung Kế hoạch này.
Theo từng giai đoạn và hàng năm, Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các sở,
ngành xây dựng dự toán kinh phí trình cấp có thẩm quyền thẩm định, phê duyệt
theo quy định.
4. Trong quá trình thực hiện Kế hoạch
này, nếu có khó khăn, vướng mắc hoặc cần sửa đổi, bổ sung những nội dung cụ thể
của Kế hoạch, các sở, ban, ngành có liên quan chủ động báo cáo Ủy ban nhân dân
tỉnh (qua Sở Công Thương) xem xét, quyết định./.
PHỤ LỤC
MỘT SỐ NHIỆM VỤ CỤ THỂ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
HIỆP ĐỊNH EVFTA
(Kèm theo Quyết định số 2571/QĐ-UBND ngày 28 tháng 8 năm 2020 của Ủy ban
nhân dân tỉnh)
Stt
|
Nội dung công việc
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Sản phẩm
|
Thời gian hoàn thành
|
1.
|
Công tác tuyên truyền, phổ biến thông tin về Hiệp định
EVFTA và thị trường của các nước đối tác EVFTA
|
1.1
|
Hội nghị phổ biến về Hiệp
định EVFTA cho cán bộ thuộc cơ quan quản lý nhà nước, cộng đồng doanh nghiệp
và người dân
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ban, ngành có liên quan, Hiệp hội doanh nghiệp,
UBND huyện, thành phố
|
Hội nghị
|
Năm 2020- 2021
|
1.2
|
Tuyên truyền về Hiệp định
EVTTA trên các phương tiện thông tin đại chúng
|
Sở Công Thương
|
Đài Phát thanh và Truyền hình Thái Bình, Báo Thái Bình
|
Phóng sự, chuyên mục, tọa đàm
|
Năm 2020
|
1.3
|
Thiết lập đầu mối thông
tin về EVFTA tại Sở Công Thương Thái Bình để cung cấp thông tin, hướng dẫn và
làm rõ các nội dung cam kết và các vấn đề liên quan đến EVFTA.
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ban, ngành có liên quan, UBND huyện, thành phố
|
Quyết định của UBND tỉnh
|
Năm 2020
|
1.4
|
Triển khai phổ biến
Thông tư số 11/2020/TT-BCT ngày 15/6/2020 của Bộ Công Thương Quy định Quy tắc
xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh
Châu Âu
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ban, ngành có liên quan, UBND huyện, thành phố
|
Hội nghị
|
Năm 2020
|
1.5
|
Biên tập, thiết kế,
đăng tải thông tin tuyên truyền về Hiệp định EVFTA trên Cổng thông tin điện tử,
Bảng tin điện tử của tỉnh.
|
Sở Công Thương, Sở Thông tin và Truyền thông
|
Các sở, ban, ngành liên quan
|
Các bài viết, ấn phẩm
|
Trong quá trình thực thi Hiệp định
|
1.6
|
Cung cấp thông tin, dự
báo về các thị trường thuộc các nước EVFTA để các doanh nghiệp kịp thời nắm bắt
thông tin.
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố
|
Các bài viết, ấn phẩm, bản tin.
|
Hàng năm
|
1.7
|
Tập huấn Nghị định,
Thông tư quy định xác minh xuất xứ đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, hợp
tác hải quan và giám sát hải quan (bao gồm cả dệt may)
|
Chi cục Hải quan Thái Bình
|
Sở Công Thương, các sở, ngành liên quan
|
Hội nghị phổ biến Nghị định, Thông tư
|
Năm 2020- 2021
|
1.8
|
Tập huấn Nghị định ban
hành biểu thuế xuất khẩu, nhập khẩu theo quy định của Hiệp định EVFTA
|
Chi cục Hải quan Thái Bình
|
Sở Công Thương, các sở, ngành liên quan
|
Hội nghị
|
Năm 2020- 2021
|
2.
|
Xây dựng pháp luật, thể chế
|
2.1
|
Tổ chức thực hiện rà
soát, kiểm tra các văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân tỉnh có nội dung liên quan đến Hiệp định EVFTA, kiến nghị cơ quan có
thẩm quyền sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ hoặc ban hành mới các văn bản
quy phạm pháp luật đảm bảo phù hợp với Hiệp định EVFTA.
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành có liên quan
|
Các văn bản quy phạm pháp luật
|
Trong quá trình thực thi Hiệp định
|
2.2
|
Theo dõi tình hình thi
hành pháp luật trên địa bàn tỉnh; thực hiện tốt công tác hỗ trợ pháp lý cho
doanh nghiệp.
|
Sở Tư pháp
|
Các sở, ban, ngành có liên quan
|
|
Trong quá trình thực thi Hiệp định
|
2.3
|
Tham gia đóng góp ý kiến
xây dựng sửa đổi một số Luật để phù hợp trong việc thực thi Hiệp định EVFTA
|
Sở Công Thương
|
Các Sở: Tư pháp, Lao động Thương binh và Xã hội và một số
sở ngành có liên quan.
|
Các văn bản quy phạm pháp luật
|
Năm 2020
|
2.4
|
Xây dựng cơ chế chính
sách ưu đãi và hỗ trợ đầu tư trong Khu kinh tế Thái Bình, tỉnh Thái Bình,
giai đoạn từ năm 2020 đến năm 2030.
|
Ban Quản lý khu kinh tế và các khu công nghiệp
|
Các sở, ngành có liên quan, UBND huyện, thành phố
|
Cơ chế, chính sách
|
Năm 2020- 2021
|
2.5
|
Tham mưu triển khai thực
hiện các văn bản chỉ đạo của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch có liên quan đến
Hiệp ước về quyền tác giả của Tổ chức sở hữu trí tuệ thế giới.
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Các sở, ngành có liên quan
|
Các văn bản pháp luật
|
Năm 2020- 2021
|
3.
|
Nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển nguồn nhân lực
|
3.1
|
Triển khai Kế hoạch tái
cơ cấu ngành công thương; triển khai thực hiện các quy hoạch phát triển công
nghiệp, công nghiệp hỗ trợ; quy hoạch phát triển thương mại, logistic.
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ngành có liên quan, UBND huyện, thành phố
|
Quy hoạch, kế hoạch
|
Trong quá trình thực thi Hiệp định
|
3.2
|
Triển khai Kế hoạch
phát triển thương mại điện tử giai đoạn 2021-2025
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ngành có liên quan, UBND huyện, thành phố
|
Kế hoạch
|
Năm 2020 và những năm tiếp theo
|
3.3
|
Tổ chức các hội nghị tập
huấn khuyến công, nâng cao tay nghề người lao động
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ngành có liên quan, UBND huyện, thành phố, Hiệp hội
Doanh nghiệp
|
Tập huấn
|
Trong quá trình thực thi Hiệp định
|
3.4
|
Hỗ trợ doanh nghiệp
tham gia các chương trình xúc tiến thương mại trong và ngoài nước, tìm kiếm,
mở rộng thị trường cho các mặt hàng có tiềm năng và lợi thế của Việt Nam vào
các nước EVFTA
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ngành có liên quan, UBND huyện, thành phố
|
Các hình thức hỗ trợ
|
Trong quá trình thực thi Hiệp định
|
3.5
|
Tổ chức khóa đào tạo, bồi
dưỡng, nâng cao trình độ cho các doanh nghiệp, đặc biệt là doanh nghiệp vừa
và nhỏ, siêu nhỏ các kỹ năng về quản trị doanh nghiệp, quản trị sản xuất, quản
trị tài chính, quản trị nguồn nhân lực, marketing phù hợp với cam kết trong
Hiệp định EVFTA.
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các sở, ban, ngành liên quan, UBND huyện, thành phố
|
Các khóa đào tạo
|
Trong quá trình thực thi Hiệp định
|
3.6
|
Tổ chức các chương
trình xúc tiến đầu tư tại các quốc gia thuộc Liên minh Châu Âu (EU) nhằm thu
hút các ngành có công nghệ cao đầu tư vào tỉnh như sản xuất thiết bị điện, điện
tử, thiết bị y tế, dược phẩm, cơ khí chế tạo, sản xuất nông nghiệp công nghệ
cao...
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các sở, ban, ngành, UBND huyện, thành phố
|
Các chương trình xúc tiến đầu tư
|
Trong quá trình thực thi Hiệp định
|
3.7
|
Xây dựng chương trình hỗ
trợ, nâng cao năng lực cạnh tranh, và tham gia vào chuỗi giá trị khu vực và
toàn cầu cho các ngành hàng hóa và dịch vụ; xây dựng gói hỗ trợ cho doanh
nghiệp vừa, nhỏ và siêu nhỏ
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Các sở, ngành có liên quan
|
Các chương trình hỗ trợ
|
Trong quá trình thực thi Hiệp định.
|
3.8
|
Thực hiện hiệu quả Đề
án Tái cơ cấu ngành nông nghiệp tỉnh Thái Bình đến năm 2020, tầm nhìn đến
2030 (Kèm theo Quyết định số 3312/QĐ-UBND ngày 29/12/2015 của UBND tỉnh) theo
mô hình sản xuất tiên tiến, ứng dụng khoa học - công nghệ, an toàn, thân thiện
với môi trường.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các sở, ngành có liên quan, UBND huyện, thành phố
|
Đề án
|
Năm 2020
|
3.9
|
Chủ động bố trí kinh
phí, tham gia thẩm định các hồ sơ xin hỗ trợ của các doanh nghiệp theo cơ chế,
chính sách hỗ trợ của Trung ương và tỉnh
|
Sở Tài chính
|
Các sở, ngành có liên quan
|
Các hình thức hỗ trợ
|
Hàng năm
|
3.10
|
Hỗ trợ doanh nghiệp ứng
dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc tế (ISO 9001, ISO
14000,...), truy xuất nguồn gốc sản phẩm; hỗ trợ doanh nghiệp nghiên cứu, đổi
mới công nghệ cao, công nghệ tự động hóa, công nghệ tiết kiệm năng lượng,
công nghệ thân thiện môi trường phục vụ sản xuất.
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
Các sở, ngành có liên quan, UBND huyện, thành phố
|
Các hình thức hỗ trợ
|
Hàng năm
|
3.11
|
Kiểm tra, kiểm soát thị
trường chống gian lận thương mại, thường xuyên kiểm tra phát hiện và xử lý
các vụ việc kinh doanh hàng cấm, hàng nhập lậu, sản xuất và buôn bán hàng giả,
kinh doanh trái phép, các vi phạm quy định về ghi nhãn mác hàng hóa,..
|
Cục Quản lý thị trường Thái Bình, Hội Bảo vệ quyền lợi
người tiêu dùng
|
Các sở, ngành có liên quan
|
Hình thức kiểm tra, kiểm soát
|
Hàng năm
|
3.12
|
Thực hiện Đề án phát
triển nhân lực của tỉnh đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030.
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ngành có liên quan, UBND huyện, thành phố
|
Thực hiện đề án
|
Năm 2020 - 2025
|
3.13
|
Thực hiện Đề án phát
triển mạng lưới cơ sở giáo dục nghề nghiệp đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế
- xã hội của tỉnh Thái Bình và hội nhập quốc tế đến năm 2025
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ngành có liên quan, UBND huyện, thành phố
|
Thực hiện đề án
|
Năm 2020 - 2025
|
3.14
|
Hoàn thành các bước lập
quy hoạch phân khu chức năng trong Khu kinh tế; đầu tư xây dựng đồng bộ các
công trình kết cấu hạ tầng kỹ thuật các khu công nghiệp, hạ tầng kết nối các
khu công nghiệp hiện có và các công trình xử lý chất thải của khu công nghiệp
theo quy định. Tạo môi trường thuận lợi để giới thiệu, thu hút đầu tư trong
nước và nước ngoài đến đầu tư vào khu kinh tế và các khu công nghiệp của tỉnh
|
Ban Quản lý khu kinh tế và các khu công nghiệp
|
Các sở, ngành có liên quan, UBND huyện, thành phố.
|
Thực hiện Quy hoạch
|
Năm 2020 và các năm tiếp theo
|
3.15
|
Triển khai các nội dung
tại Quy hoạch phát triển du lịch tỉnh Thái Bình đến năm 2025, định hướng đến
năm 2030. Tập trung các chương trình dự án trọng điểm du lịch như: Phát triển
điểm du lịch quốc gia khu di tích đền thờ và lăng mộ các Vua Trần Đền Trần,
Điểm du lịch Chùa Keo; Khu du lịch cộng đồng trải nghiệm nông nghiệp gắn với
văn minh lúa nước sông Hồng; khu du lịch sinh thái kết hợp nghỉ mát Cồn Đen,
Cồn Vành; Khu du lịch Sinh thái Thụy Trường...
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Các sở, ngành có liên quan, UBND huyện, thành phố
|
|
Năm 2020 - 2025 và định hướng đến 2030.
|
3.16
|
Tổ chức các lớp tập huấn
về nghiệp vụ đối ngoại, kiến thức đối ngoại, ngoại ngữ, nghi thức lễ tân, đàm
phán, giao tiếp quốc tế... hàng năm cho lãnh đạo các sở, ban, ngành, địa
phương, đoàn thể và cán bộ, công chức, viên chức đặc biệt cán bộ, công chức
làm công tác đối ngoại nhằm cập nhật bối cảnh, tình hình khu vực và thế giới.
|
Sở Ngoại vụ
|
Các sở, ngành có liên quan, UBND huyện, thành phố
|
Các lớp tập huấn
|
Triển khai thực hiện hàng năm
|
4.
|
Chủ trương và chính sách đối với tổ chức công đoàn và các
tổ chức của người lao động tại cơ sở doanh nghiệp
|
4.1
|
Quan tâm, chăm lo lợi
ích chính đáng của đoàn viên và thực hiện tốt hơn nữa vai trò đại diện, bảo vệ
quyền, lợi ích hợp pháp của đoàn viên và người lao động.
|
Liên đoàn Lao động tỉnh
|
Các sở, ngành có liên quan, UBND huyện, thành phố
|
|
Trong quá trình thực thi Hiệp định
|
4.2
|
Tăng cường đối thoại ở
công đoàn cơ sở với người sử dụng lao động nhằm giải quyết khó khăn vướng mắc
tạo mối quan hệ lao động hài hòa ổn định, tiến bộ.
|
Liên đoàn Lao động tỉnh
|
Các sở, ngành có liên quan
|
Các cuộc đối thoại
|
Trong quá trình thực thi Hiệp định
|
4.3
|
Tổ chức các lớp bồi dưỡng
nâng cao trình độ cho cán bộ công đoàn cơ sở doanh nghiệp ngoài nhà nước về
lý luận, nghiệp vụ công tác công đoàn, nội dung phương pháp hoạt động, phương
pháp thương lượng ký kết thỏa ước lao động tập thể, các chủ trương của Đảng
và Nhà nước có liên quan đến quyền lợi của công nhân lao động và hoạt động
công đoàn.
|
Liên đoàn Lao động tỉnh
|
Các sở, ngành có liên quan, UBND huyện, thành phố
|
Các lớp tập huấn
|
Trong quá trình thực thi Hiệp định
|
4.4
|
Tư vấn người lao động học
nghề chuyển đổi nghề nghiệp phù hợp; tăng cường công tác tư vấn giới thiệu việc
làm, hỗ trợ tạo việc làm cho người lao động trong trường hợp bị mất việc do
các doanh nghiệp giải thể, thu hẹp sản xuất...
|
Sở Lao động Thương binh và Xã hội
|
Các Sở, ngành có liên quan, UBND các huyện, thành phố
|
Các hoạt động tư vấn việc làm
|
Trong quá trình thực thi Hiệp định
|
5.
|
Chính sách an sinh xã hội, bảo vệ môi trường và phát triển
bền vững
|
5.1
|
Đánh giá tác động của
Hiệp định EVFTA đến vấn đề lao động, việc làm, xã hội của tỉnh.
|
Sở Lao động - Thương binh và Xã hội
|
Các sở, ngành có liên quan, UBND huyện, thành phố
|
Báo cáo
|
Trong quá trình thực thi Hiệp định
|
5.2
|
Triển khai các biện
pháp chống lại các hành vi đánh bắt hải sản bất hợp pháp, không khai báo và
không theo đúng quy định và thương mại động thực vật hoang dã bị khai thác
trái phép.
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các sở, ngành có liên quan, UBND huyện, thành phố
|
Kiểm tra, kiểm soát
|
Trong quá trình thực thi Hiệp định
|
5.3
|
Tham gia đóng góp ý kiến
xây dựng các quy định, chính sách và chương trình có liên quan nhằm thực thi
cam kết về xóa bỏ trợ cấp khai thác hải sản có tác động xấu đến nguồn lợi hải
sản trong tình trạng bị khai thác quá mức
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Các sở, ngành có liên quan, UBND huyện, thành phố
|
Các quy định, chính sách
|
Trong quá trình thực thi Hiệp định
|
5.4
|
Thông tin tuyên truyền
các cam kết và nghĩa vụ về môi trường trong Hiệp định EVFTA tới người dân và
cộng đồng doanh nghiệp.
|
Sở Tài Nguyên và Môi trường
|
Các sở,ngành có liên quan, UBND huyện, thành phố
|
Thông tin, tuyên truyền
|
Trong quá trình thực thi Hiệp định
|
5.5
|
Tăng cường thanh tra,
kiểm tra việc chấp hành pháp luật về bảo vệ môi trường, kiểm soát chặt chẽ,
nghiêm ngặt đối với các ngành, lĩnh vực, tổ chức cá nhân có khả năng gây ô
nhiễm môi trường cao, đề xuất các biện pháp xử lý vi phạm pháp luật về môi
trường.
|
Sở Tài Nguyên và Môi trường
|
Các sở,ngành có liên quan, UBND huyện, thành phố
|
Thanh tra, kiểm tra, giám sát, biên bản xử phạt (nếu có
vi phạm)
|
Hàng năm
|
Quyết định 2571/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh Châu Âu (EVFTA) do tỉnh Thái Bình ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2571/QĐ-UBND ngày 28/08/2020 về Kế hoạch thực hiện Hiệp định Thương mại tự do giữa Việt Nam và Liên minh Châu Âu (EVFTA) do tỉnh Thái Bình ban hành
794
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|