|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 2543/QĐ-UBND 2021 Bộ tiêu chí cách thức lựa chọn sản phẩm chủ lực địa phương Huế
Số hiệu:
|
2543/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Thừa Thiên Huế
|
|
Người ký:
|
Nguyễn Thanh Bình
|
Ngày ban hành:
|
12/10/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2543/QĐ-UBND
|
Thừa Thiên Huế,
ngày 12 tháng 10 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH BỘ TIÊU CHÍ, CÁCH THỨC LỰA CHỌN SẢN PHẨM
CHỦ LỰC ĐỊA PHƯƠNG VÀ KHUNG GIẢI PHÁP HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM CHỦ LỰC TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Quyết định
2898/QĐ-UBND ngày 16 tháng 11 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế
về việc phê duyệt Chương trình phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Thừa Thiên Huế
giai đoạn 2021 - 2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Khoa học và Công nghệ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định Bộ tiêu
chí, cách thức lựa chọn sản phẩm chủ lực địa phương và khung giải pháp hỗ trợ
phát triển sản phẩm chủ lực trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế”.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế
Quyết định số 2114/QĐ-UBND ngày 25/9/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên
Huế về việc ban hành Quy định Bộ tiêu chí lựa chọn sản phẩm chủ lực địa phương
và khung giải pháp hỗ trợ phát triển sản phẩm chủ lực trên địa bàn tỉnh Thừa
Thiên Huế.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở,
ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố Huế; Thủ
trưởng các cơ quan, đơn vị; tổ chức và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thanh Bình
|
QUY ĐỊNH
BỘ TIÊU CHÍ, CÁCH THỨC LỰA CHỌN SẢN PHẨM CHỦ LỰC ĐỊA PHƯƠNG
VÀ KHUNG GIẢI PHÁP HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM CHỦ LỰC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA
THIÊN HUẾ
(Kèm theo Quyết định số 2543/QĐ-UBND ngày 12 tháng 10 năm 2021 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1.
Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quy định
này quy định tiêu chí, cách thức lựa chọn sản phẩm chủ lực và khung giải pháp hỗ
trợ phát triển sản phẩm chủ lực trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
2. Đối tượng áp dụng: Quy định
này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh các sản phẩm chủ
lực trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 2.
Giải thích từ ngữ
Trong Quy định này, các từ ngữ
dưới đây được hiểu như sau:
1. Đặc sản: Đặc sản là những sản
vật quý riêng có ở mỗi địa phương.(1)
2. Nghề truyền thống: Nghề truyền
thống là nghề đã được hình thành từ lâu đời, tạo ra những sản phẩm độc đáo, có
tính riêng biệt, được lưu truyền và phát triển đến ngày nay hoặc có nguy cơ bị
mai một, thất truyền.(2)
3. Ngành nghề nông thôn: Các
ngành nghề tham gia sản xuất, kinh doanh, dịch vụ ở nông thôn. Các ngành nghề
nông thôn bao gồm: (1) Chế biến, bảo quản nông, lâm, thủy sản; (2) Sản xuất
hàng thủ công mỹ nghệ; (3) Xử lý, chế biến nguyên vật liệu phục vụ sản xuất
ngành nghề nông thôn; (4) Sản xuất đồ gỗ, mây tre đan, gốm sứ, thủy tinh, dệt
may, sợi, thêu ren, đan lát, cơ khí nhỏ; (5) Sản xuất và kinh doanh sinh vật cảnh;
(6) Sản xuất muối; (7) Các dịch vụ phục vụ sản xuất, đời sống dân cư nông thôn.(2)
4. Sản phẩm chủ lực theo quy định
này là các sản phẩm hàng hóa bao gồm nông sản, đặc sản của địa phương, các sản
phẩm làng nghề truyền thống, ngành nghề nông thôn, sản phẩm tiểu thủ công nghiệp
và dịch vụ (không bao gồm các sản phẩm của các ngành công nghiệp, dịch vụ quy
mô lớn), có khả năng cạnh tranh cao, có tiềm năng thị trường tương đối lớn, đem
lại hiệu quả kinh tế đối với người sản xuất và đóng góp đáng kể cho tổng sản phẩm
nội địa và phát triển kinh tế của tỉnh hoặc các địa phương trong tỉnh.
Điều 3.
Nguyên tắc xây dựng và áp dụng Bộ tiêu chí lựa chọn sản phẩm chủ lực
1. Bộ tiêu chí lựa chọn sản phẩm
chủ lực tỉnh Thừa Thiên Huế được xây dựng đảm bảo các nguyên tắc sau:
a) Tiêu chí phải bảo đảm tính định
lượng: Tiêu chí xác định sản phẩm chủ lực có thể xây dựng dưới dạng định tính
hoặc định lượng. Tuy nhiên, để bảo đảm rõ ràng, minh bạch thì các tiêu chí cần
được lượng hóa. Những tiêu chí không thể lượng hóa được như chỉ tiêu đánh giá độ
mạnh của thương hiệu, biểu trưng văn hóa địa phương… thì cần có tiêu chí trung
gian khác để làm cơ sở đánh giá.
b) Tiêu chí phải bảo đảm tính
khách quan, khoa học: Tiêu chí xác định sản phẩm chủ lực được xây dựng dựa trên
các số liệu, dữ kiện khách quan, không áp đặt theo cảm tính hay ý chí chủ quan.
Đồng thời phải phù hợp với các yếu tố kinh tế, văn hóa - xã hội.
c) Tiêu chí phải bảo đảm tính đặc
trưng của địa phương: Tiêu chí xác định sản phẩm chủ lực phải thể hiện được những
đặc trưng của từng vùng, miền. Đây là cơ sở phân biệt một hàng hóa của địa
phương này với hàng hóa của địa phương khác.
d) Tiêu chí phải bảo đảm dễ hiểu,
dễ thực hiện: Xây dựng tiêu chí xác định sản phẩm chủ lực không nên sử dụng các
mô hình toán phức tạp, làm cho việc áp dụng tiêu chí vào thực tế gặp khó khăn
phức tạp.
đ) Tiêu chí phải bảo đảm tính
công khai: Tiêu chí xác định sản phẩm chủ lực của địa phương cần được xây dựng
và góp ý công khai, công bố rộng rãi cho mọi đối tượng có liên quan đều biết.
2. Nguyên tắc lựa chọn sản phẩm
chủ lực
a) Sản phẩm hàng hóa, dịch vụ
đáp ứng tiêu chí và đạt số điểm từ 65 điểm trở lên theo Bộ tiêu chí lựa
chọn sản phẩm cấp huyện tại quy định tại Điều 4 Quy định này được công nhận là
sản phẩm chủ lực cấp huyện;
b) Sản phẩm hàng hóa, dịch vụ
đáp ứng tiêu chí và đạt số điểm từ 80 điểm trở lên theo Bộ tiêu chí lựa
chọn sản phẩm cấp huyện quy định tại Điều 4 Quy định này được chọn là sản phẩm
chủ lực cấp huyện đăng ký xét công nhận là sản phẩm chủ lực cấp tỉnh;
c) Sản phẩm hàng hóa, dịch vụ
đáp ứng tiêu chí và đạt số điểm từ 65 điểm trở lên theo Bộ tiêu chí lựa
chọn sản phẩm cấp tỉnh quy định tại Điều 6 Quy định này được công nhận là sản
phẩm chủ lực cấp tỉnh;
d) Sản phẩm hàng hóa, dịch vụ
đáp ứng tiêu chí và đạt số điểm từ 80 điểm trở lên theo Bộ tiêu chí lựa
chọn sản phẩm cấp tỉnh quy định tại Điều 6 Quy định này được chọn đăng ký công
nhận là sản phẩm chủ lực định hướng cấp Quốc gia.
đ) Tùy theo thời điểm và điều
kiện cụ thể hàng năm, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh có thể xem xét mức điểm phù
hợp (nhưng không thấp hơn 50 điểm) theo Bộ tiêu chí lựa chọn sản phẩm cấp tỉnh
tại Quy định này để lựa chọn sản phẩm chủ lực cấp tỉnh và sản phẩm chủ lực định
hướng cấp Quốc gia.
e) Sản phẩm hàng hóa, dịch vụ
được công nhận là sản phẩm chủ lực cấp huyện được xem như là sản phẩm chủ lực địa
phương.
Chương II
BỘ TIÊU CHÍ, CÁCH THỨC LỰA
CHỌN SẢN PHẨM CHỦ LỰC CẤP HUYỆN
Điều 4. Bộ
tiêu chí lựa chọn sản phẩm chủ lực cấp huyện
1. Tiêu chí 1: Tiêu chí về vùng
nguyên liệu, nguồn cung ứng đầu vào của sản phẩm. Bao gồm: Quy mô vùng nguyên
liệu; Tính chất vùng nguyên liệu (tính chủ động, chất lượng nguyên liệu đảm bảo…);
Định hướng vùng nguyên liệu (Tối đa 10 điểm).
2. Tiêu chí 2: Tiêu chí về sản
xuất sản phẩm. Bao gồm: Quy mô sản xuất sản phẩm; Giá trị sản xuất của sản phẩm;
Sản phẩm khởi nghiệp đổi mới sáng tạo hoặc sản phẩm OCOP; Số doanh nghiệp/cơ sở
có tham gia vào một số khâu của chuỗi giá trị (Tối đa 20 điểm).
3. Tiêu chí 3: Tiêu chí về sử dụng
công nghệ, thiết bị tiên tiến vào sản xuất. Bao gồm: Thiết bị, công nghệ; Trình
độ nhân lực công nghệ; Ứng dụng công nghệ thông tin (Tối đa 12 điểm).
4. Tiêu chí 4: Tiêu chí về chất
lượng sản phẩm, truy xuất nguồn gốc sản phẩm, bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ. Bao
gồm: Áp dụng các hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến; Gắn mã số, mã vạch;
công bố hợp chuẩn, hợp quy; Áp dụng hệ thống truy xuất nguồn gốc của sản phẩm;
Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ (đối với nhãn hiệu, kiểu dáng công nghiệp, sáng chế,
giải pháp hữu ích, giống cây trồng mới), mẫu mã, kiểu dáng đẹp. (Tối đa 18 điểm).
5. Tiêu chí 5: Tiêu chí về thị
trường tiêu thụ. Bao gồm: Sản phẩm được tiêu thụ tốt ở thị trường trong nước;
Tham gia một số khâu trong chuỗi liên kết giá trị sản phẩm; Khả năng xuất khẩu;
Khả năng cạnh tranh trên thị trường. (Tối đa 15 điểm).
6. Tiêu chí 6: Tiêu chí về hiệu
quả kinh tế, xã hội và môi trường. Bao gồm: Nộp ngân sách; Khả năng thúc đẩy
các ngành kinh tế khác cùng phát triển; Tạo công ăn việc làm cho người lao động
và các khoản đóng góp xã hội, từ thiện; Bảo vệ môi trường; Các hình thức được
vinh danh. (Tối đa 25 điểm).
(Phụ lục 1: Bộ tiêu chí lựa chọn
sản phẩm chủ lực cấp huyện kèm theo)
Điều 5.
Cách thức lựa chọn sản phẩm chủ lực cấp huyện
1. Thẩm quyền lựa chọn sản phẩm
chủ lực: Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố Huế tổ chức Tổ tư vấn để
đánh giá, lựa chọn sản phẩm chủ lực cấp huyện trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân
huyện/thị xã/thành phố Huế xem xét quyết định công nhận sản phẩm chủ lực cấp
huyện.
2. Trình tự đánh giá, lựa chọn
sản phẩm chủ lực cấp huyện
a) Bước 1: Ủy ban nhân dân cấp
huyện chỉ đạo các phòng chuyên môn (Phòng Kinh tế/Kinh tế và Hạ tầng chủ trì,
Phòng Nông nghiệp và phát triển nông thôn,…) tập hợp các đề xuất sản phẩm chủ lực
cấp huyện (theo Biểu mẫu 1, Phụ lục 1) trên cơ sở đề xuất của UBND cấp xã/phường/thị
trấn và thành lập Tổ tư vấn tổ chức đánh giá để lựa chọn sản phẩm chủ lực cấp
huyện theo Bộ tiêu chí lựa chọn sản phẩm chủ lực cấp huyện tại Quy định này
(theo Biểu mẫu 2, Phụ lục 1). Tổ tư vấn gồm có từ 5 đến 7 thành viên do Phó Chủ
tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện làm Tổ trưởng, các thành viên là lãnh đạo các
phòng chuyên môn liên quan.
b) Bước 2: Chủ tịch Ủy ban nhân
dân cấp huyện xem xét và quyết định lựa chọn danh mục sản phẩm chủ lực cấp huyện
(theo Biểu mẫu 3, Phụ lục 1) và đề xuất danh mục lựa chọn sản phẩm chủ lực cấp
tỉnh (theo Biểu mẫu 4, Phụ lục 1) gửi Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp.
Điều 6. Rà
soát, cập nhật bổ sung danh mục sản phẩm chủ lực cấp huyện hàng năm
Tùy tình hình thực tiễn tại địa
phương, hàng năm Ủy ban nhân dân cấp huyện rà soát để bổ sung hoặc đưa ra khỏi
Danh mục sản phẩm chủ lực cấp huyện và danh mục sản phẩm chủ lực cấp huyện đề
nghị xét bổ sung hoặc đưa ra khỏi Danh mục sản phẩm chủ lực cấp tỉnh gửi Sở
Khoa học và Công nghệ để tổng hợp (Cơ quan thường trực Chương trình phát triển
tài sản trí tuệ tỉnh). Kinh phí tổ chức thực hiện do ngân sách Ủy ban nhân dân
huyện cân đối hằng năm theo quy định.
Chương
III
BỘ TIÊU CHÍ, CÁCH THỨC LỰA
CHỌN SẢN PHẨM CHỦ LỰC CẤP TỈNH
Điều 7. Bộ
tiêu chí lựa chọn sản phẩm chủ lực cấp tỉnh
1. Tiêu chí 1: Tiêu chí về vùng
nguyên liệu, nguồn cung ứng đầu vào của sản phẩm. Bao gồm: Quy mô vùng nguyên
liệu; Tính chất vùng nguyên liệu (tính chủ động, chất lượng nguyên liệu đảm bảo,…);
Định hướng vùng nguyên liệu. (Tối đa 10 điểm).
2. Tiêu chí 2: Tiêu chí về sản
xuất sản phẩm. Bao gồm: Quy mô sản xuất sản phẩm; Giá trị sản xuất của sản phẩm;
Sản phẩm khởi nghiệp đổi mới sáng tạo hoặc sản phẩm OCOP; Doanh nghiệp/cơ sở
tham gia một số khâu trong chuỗi giá trị. (Tối đa 20 điểm).
3. Tiêu chí 3: Tiêu chí về sử dụng
công nghệ, thiết bị tiên tiến vào sản xuất. Bao gồm: Thiết bị, công nghệ; Trình
độ nhân lực công nghệ; Ứng dụng công nghệ thông tin (Tối đa 12 điểm).
4. Tiêu chí 4: Tiêu chí về chất
lượng sản phẩm, truy xuất nguồn gốc sản phẩm, bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ. Bao
gồm: Áp dụng các hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến; Gắn mã số, mã vạch;
công bố hợp chuẩn, hợp quy; Áp dụng hệ thống truy xuất nguồn gốc của sản phẩm;
Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ (đối với nhãn hiệu, kiểu dáng công nghiệp, sáng chế,
giải pháp hữu ích, giống cây trồng mới), mẫu mã, kiểu dáng đẹp (Tối đa 18 điểm).
5. Tiêu chí 5: Tiêu chí về thị
trường tiêu thụ. Bao gồm: Sản phẩm được tiêu thụ tốt ở thị trường trong nước;
Tham gia một số khâu trong chuỗi liên kết giá trị sản phẩm; Khả năng xuất khẩu;
Khả năng cạnh tranh trên thị trường (Tối đa 15 điểm).
6. Tiêu chí 6: Tiêu chí về hiệu
quả kinh tế, xã hội và môi trường. Bao gồm: Nộp ngân sách; Khả năng thúc đẩy
các ngành kinh tế khác cùng phát triển; Tạo công ăn việc làm cho người lao động
và các khoản đóng góp xã hội, từ thiện; Bảo vệ môi trường; Các hình thức được
vinh danh. (Tối đa 25 điểm).
(Phụ lục 2: Bộ tiêu chí lựa chọn
sản phẩm chủ lực cấp tỉnh kèm theo)
Điều 8.
Cách thức lựa chọn sản phẩm chủ lực cấp tỉnh
1. Thẩm quyền, tổ chức lựa chọn
sản phẩm chủ lực cấp tỉnh: Cơ quan thường trực Chương trình phát triển tài sản
trí tuệ tỉnh (Sở Khoa học và Công nghệ) đánh giá lựa chọn sản phẩm chủ lực cấp
tỉnh theo Bộ tiêu chí, trình Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định
công nhận.
2. Trình tự đánh giá, lựa chọn
sản phẩm chủ lực cấp tỉnh
a) Bước 1: Rà soát và tổng hợp
danh mục sản phẩm
Cơ quan thường trực Chương
trình phát triển tài sản trí tuệ tỉnh tổng hợp danh mục sản phẩm trên cơ sở đề
xuất của cấp huyện theo địa phương và theo nhóm ngành (Biểu mẫu 1 và Biểu mẫu 2
- Phụ lục 2).
b) Bước 2. Cơ quan thường trực
Chương trình phát triển tài sản trí tuệ tỉnh tổ chức họp đánh giá sản phẩm theo
Bộ tiêu chí lựa chọn danh mục sản phẩm chủ lực cấp tỉnh (theo Biểu mẫu 3, Phụ lục
2); tổng hợp đánh giá lựa chọn sản phẩm chủ lực cấp tỉnh (theo Biểu mẫu 4, Phụ
lục 2) và Danh mục đề xuất công nhận sản phẩm chủ lực cấp tỉnh (theo Biểu mẫu
5, Phụ lục 2) trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh.
c) Bước 3: Chủ tịch Ủy ban nhân
dân tỉnh xem xét, phê duyệt Danh mục sản phẩm chủ lực tỉnh Thừa Thiên Huế (theo
Biểu mẫu 6, Phụ lục 2).
Điều 9. Rà
soát, cập nhật danh mục sản phẩm chủ lực cấp tỉnh
1. Tùy theo tình hình thực tiễn
hàng năm, trên cơ sở đề nghị của các địa phương (nếu có), Sở Khoa học và Công
nghệ chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, các địa phương để rà soát, đề nghị
Ban Chỉ đạo và Tổ giúp việc thực hiện Chương trình phát triển tài sản trí tuệ tỉnh
Thừa Thiên Huế giai đoạn 2021-2025 (gọi tắt là Ban Chỉ đạo) tổ chức cuộc họp
đánh giá, xem xét bổ sung hoặc đưa ra khỏi danh mục sản phẩm chủ lực cấp tỉnh,
trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định.
2. Cuối năm 2025, Cơ quan thường
trực Chương trình phát triển tài sản trí tuệ tỉnh tổ chức họp đánh giá kết quả
phát triển của các sản phẩm chủ lực trong danh mục đã được công nhận để đề xuất
kế hoạch tiếp tục đẩy mạnh phát triển đối với các sản phẩm phù hợp, có khả năng
phát triển trong giai đoạn tiếp theo hoặc đưa ra khỏi danh mục các sản phẩm
chưa phù hợp để tập trung nguồn lực cho các sản phẩm có tiềm năng khác báo cáo Ủy
ban nhân dân tỉnh xem xét quyết định.
Chương IV
QUY ĐỊNH KHUNG GIẢI PHÁP
HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM CHỦ LỰC CẤP TỈNH GẮN VỚI CHUỖI GIÁ TRỊ
Để tập trung hỗ trợ cho các sản
phẩm chủ lực cấp tỉnh, cấp huyện, Ủy ban nhân dân tỉnh quy định khung giải pháp
ưu tiên hỗ trợ cho các sản phẩm chủ lực địa phương phát triển gắn với chuỗi giá
trị. Các ngành, các cấp theo chức năng nhiệm vụ dựa trên các nhóm giải pháp để
tập trung lồng ghép nguồn lực và tham mưu triển khai thực hiện có hiệu quả, các
nhóm giải pháp sau:
Điều 10. Hỗ
trợ phát triển vùng nguyên liệu
1. Hỗ trợ về đảm bảo nguồn giống,
chất lượng nguồn giống, ưu tiên một số dự án như, tuyển chọn, phục tráng giống,
bảo tồn nguồn gen, xây dựng mô hình nhân giống…
2. Hỗ trợ chứng nhận sản xuất đạt
chuẩn như VietGAP, GlobalGAP, Organic…; hỗ trợ xây dựng quy trình sản xuất tăng
thâm canh,…
3. Hỗ trợ thuê đất mở rộng diện
tích sản xuất nguyên liệu; ưu tiên quy hoạch sử dụng đất phát triển vùng nguyên
liệu,…
4. Hỗ trợ xây dựng các mô hình
thâm canh, ứng dụng công nghệ cao,…
5. Các hỗ trợ khác theo quy định
hiện hành về chính sách hỗ trợ của tỉnh.
Điều 11. Hỗ
trợ ứng dụng công nghệ
1. Hỗ trợ áp dụng tiến bộ khoa
học công nghệ để cải tiến quy trình công nghệ sản xuất. Ưu tiên việc áp dụng
sáng chế, giải pháp hữu ích nhằm nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm chủ lực
trên địa bàn.
2. Hỗ trợ áp dụng kết quả
nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ, quy trình sản xuất, sáng kiến, áp dụng
các tiêu chuẩn tiên tiến trong trồng trọt, chăn nuôi; các tiêu chuẩn về vệ sinh
an toàn thực phẩm trong chế biến, bảo quản nông sản, đặc sản,...
3. Hỗ trợ các nội dung về khuyến
công trong cải tiến công nghệ sản xuất các sản phẩm chủ lực.
4. Các hỗ trợ khác theo quy định
hiện hành về chính sách hỗ trợ của tỉnh.
Điều 12. Hỗ
trợ phát triển thương hiệu và cải thiện khả năng thương mại hóa sản phẩm
1. Hỗ trợ triển khai các dự án
xây dựng, quản lý và phát triển nhãn hiệu chứng nhận, nhãn hiệu tập thể, chỉ dẫn
địa lý đối với các đặc sản, sản phẩm làng nghề, sản phẩm đặc thù của địa
phương,…
2. Hỗ trợ xây dựng kiểu dáng
công nghiệp, bảo hộ thương hiệu sản phẩm;
3. Hỗ trợ chuẩn hóa hệ thống
quy cách nhãn mác, bộ nhận diện nhãn chung cho các sản phẩm đặc sản của Huế;
4. Hỗ trợ thiết kế nhãn hiệu,
nhận diện thương hiệu (nhãn hiệu, bao bì sản phẩm, kiểu dáng công nghiệp cho
các sản phẩm chủ lực);
5. Hỗ trợ xây dựng tiêu chuẩn,
quy chuẩn chất lượng, truy xuất nguồn gốc, xuất xứ sản phẩm,…;
6. Khuyến khích, hỗ trợ các tổ
chức, cá nhân tham gia phát triển sản xuất công nghiệp nông thôn, sản xuất và
tiêu dùng bền vững.
7. Các hỗ trợ khác theo quy định
hiện hành về chính sách hỗ trợ của tỉnh.
Điều 13. Hỗ
trợ phát triển thị trường và khuyến công, khuyến nông
1. Nâng cao kiến thức, năng lực
quản lý sản xuất kinh doanh cho các chủ cơ sở; hỗ trợ lập và triển khai kế hoạch
tiếp thị - kinh doanh, xây dựng và quản lý hệ thống phân phối.
2. Tổ chức đào tạo, nâng cao
năng lực tiếp cận thị trường, phát triển kênh phân phối, đào tạo huấn luyện về
năng lực quản trị thương hiệu đặc sản, kỹ năng kết nối kinh doanh, kỹ năng bán
hàng,…
3. Hỗ trợ và triển khai các biện
pháp truyền thông quảng bá, phát triển sản phẩm, lập kế hoạch tiếp thị, bán
hàng; lập kế hoạch và triển khai truyền thông cho dự án và các thương hiệu sản
phẩm được chọn. Hỗ trợ tổ chức triển lãm giới thiệu đặc sản Huế ra nước ngoài;
hỗ trợ tham gia chương trình quảng bá xúc tiến du lịch, hội chợ du lịch ở trong
và ngoài nước, các chương trình, hoạt động kết nối kinh doanh với hệ thống phân
phối trong và ngoài nước.
4. Hỗ trợ đăng ký nhãn hiệu các
sản phẩm chủ lực ra nước ngoài.
5. Hỗ trợ liên kết sản xuất,
tiêu thụ theo chuỗi giá trị.
6. Các hỗ trợ khác theo quy định
hiện hành về chính sách hỗ trợ của tỉnh.
Chương V
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 14.
Trách nhiệm thực hiện
1. Trách nhiệm của Sở Khoa học
và Công nghệ (Cơ quan Thường trực Chương trình phát triển tài sản trí tuệ):
a) Chủ trì và phối hợp với các sở,
ban, ngành, địa phương tổ chức, khảo sát, đánh giá và xét chọn sản phẩm chủ lực,
báo cáo Ban Chỉ đạo và Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, công nhận sản phẩm đạt
tiêu chí về sản phẩm chủ lực cấp tỉnh;
b) Hướng dẫn UBND các huyện, thị
xã, thành phố Huế xây dựng kế hoạch để triển khai thực hiện lựa chọn sản phẩm
chủ lực của địa phương gắn với Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông
thôn mới.
c) Chủ trì, phối hợp với các sở,
ban, ngành đề xuất điều chỉnh, bổ sung các cơ chế, chính sách có liên quan nhằm
tăng cường hỗ trợ ứng dụng, chuyển giao tiến bộ khoa học và công nghệ, bảo hộ
quyền sở hữu trí tuệ để hỗ trợ phát triển các sản phẩm chủ lực;
d) Phối hợp với các sở, ban,
ngành hướng dẫn, hỗ trợ các doanh nghiệp, các cơ sở sản xuất, hộ kinh doanh
trên địa bàn tỉnh ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ; triển khai áp dụng kết
quả các đề tài nghiên cứu khoa học nhằm góp phần nâng cao năng suất, chất lượng,
nâng cao sức cạnh tranh của sản phẩm chủ lực trên thị trường trong quá trình
tham gia hội nhập kinh tế quốc tế; hỗ trợ xây dựng và phát triển thương hiệu và
áp dụng hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến nhằm nâng cao giá trị, tăng sức cạnh
tranh và cải thiện khả năng thương mại hóa của các sản phẩm chủ lực;
đ) Tổng hợp, đánh giá tình hình
thực hiện, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và đề xuất sửa đổi, bổ sung Bộ tiêu chí
khi cần thiết.
2. Trách nhiệm của Sở Công
Thương:
a) Chủ trì, phối hợp với các sở,
ban, ngành nghiên cứu đề xuất các chính sách về khuyến công, thương mại; phân
tích tìm hiểu các thị trường tiêu thụ, thúc đẩy xuất khẩu sản phẩm chủ lực;
b) Phối hợp với các sở, ban,
ngành hỗ trợ quảng bá, phát triển thị trường cho các sản phẩm chủ lực của tỉnh;
khuyến khích, hỗ trợ phát triển công nghiệp chế biến nông, lâm, thủy sản gắn với
đẩy mạnh tiêu thụ các sản phẩm chủ lực;
c) Tổ chức quản lý việc sử dụng
có hiệu quả con dấu nhận diện hàng thủ công mỹ nghệ Huế và con dấu nhận diện đặc
sản Huế.
3. Trách nhiệm của Cục Quản lý
thị trường: Kiểm soát chặt chẽ thị trường, xử lý nghiêm hoạt động buôn lậu và
gian lận trong thương mại, xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ trong sản xuất và kinh
doanh các sản phẩm chủ lực.
4. Trách nhiệm của Sở Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn:
a) Chủ trì, phối hợp với các sở,
ban, ngành và Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Huế rà soát, bổ
sung, xây dựng mới các kế hoạch phát triển vùng nguyên liệu cho các sản phẩm chủ
lực của tỉnh.
b) Phối hợp với các huyện, thị
xã, thành phố Huế xây dựng kế hoạch để triển khai thực hiện lựa chọn sản phẩm
chủ lực của địa phương gắn với Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông
thôn mới.
5. Trách nhiệm của Sở Tài
chính: Chủ trì phối hợp với các đơn vị liên quan để hướng dẫn, thẩm định kế hoạch
kinh phí hỗ trợ phát triển sản phẩm chủ lực, lồng ghép vào các Chương trình, Kế
hoạch hàng năm báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
6. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Phối
hợp với Sở Tài chính, các cơ quan liên quan huy động, lồng ghép nguồn ngân sách
và các nguồn vốn hợp pháp khác để thực hiện Kế hoạch phát triển sản phẩm chủ lực
được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
7. Sở Tài nguyên và Môi trường:
Hỗ trợ, hướng dẫn cho doanh nghiệp các giải pháp kỹ thuật khắc phục và kiểm
soát ô nhiễm môi trường, tư vấn cho doanh nghiệp, cơ sở sản xuất, hộ kinh doanh
các dây chuyền máy móc, thiết bị xử lý ô nhiễm môi trường nhằm giúp doanh nghiệp
đạt các tiêu chuẩn cho phép về môi trường; Hướng dẫn các thủ tục đăng ký và chứng
nhận đạt tiêu chuẩn môi trường cho doanh nghiệp sản xuất sản phẩm chủ lực.
8. Sở Du lịch: Phối hợp với các
sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Huế trong việc lựa
chọn, quảng bá sản phẩm chủ lực gắn với phát triển du lịch và dịch vụ trên địa
bàn.
9. Các sở, ban, ngành khác:
a) Thực hiện tốt chức năng, nhiệm
vụ theo thẩm quyền được giao; phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ trong tổ chức
thực hiện Quy định này; tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh về những vấn đề liên
quan lĩnh vực của ngành mình quản lý, giải quyết các vướng mắc để thực hiện Quy
định có hiệu quả.
b) Phối hợp với các sở, ban,
ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Huế trong việc lựa chọn sản
phẩm chủ lực gắn theo chức năng quản lý của mình.
10. Trách nhiệm của Ủy ban nhân
dân các huyện, thị xã và thành phố Huế:
a) Căn cứ quy định tại Chương
II về Bộ tiêu chí và cách thức lựa chọn sản phẩm chủ lực cấp huyện của Quy định
này, tổ chức thực hiện rà soát, lựa chọn sản phẩm chủ lực của địa phương và đề
xuất danh mục lựa chọn sản phẩm chủ lực cấp tỉnh.
b) Tăng cường phối hợp với Sở
Khoa học và Công nghệ trong công tác chỉ đạo phát triển tài sản trí tuệ đối với
các sản phẩm chủ lực của địa phương; có chính sách hỗ trợ từ ngân sách địa
phương gắn với các chương trình, chính sách của tỉnh nhằm khuyến khích phát triển
sản xuất kịp thời và hiệu quả.
c) Xây dựng kế hoạch hoặc đề án
triển khai và phê duyệt sản phẩm chủ lực cấp huyện cho giai đoạn 2021-2025.
d) Hằng năm bố trí, sử dụng nguồn
kinh phí khoa học và công nghệ của huyện, thị xã, thành phố Huế để tổ chức triển
khai, thực hiện việc lựa chọn sản phẩm chủ lực cấp huyện.
11. Trách nhiệm của các tổ chức,
cá nhân sản xuất, kinh doanh
a) Thực hiện có hiệu quả các chủ
trương chính sách của Nhà nước; đẩy mạnh liên doanh, liên kết trong sản xuất và
tiêu thụ sản phẩm; đầu tư đổi mới quy trình sản xuất, công nghệ và thiết bị để
nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh và sử dụng tài nguyên.
b) Áp dụng tiến bộ khoa học và
công nghệ, phát triển tài sản trí tuệ nhằm tăng cường khả năng cạnh tranh của
các sản phẩm chủ lực.
Điều 15. Sửa
đổi, bổ sung và điều chỉnh quy định
Trong quá trình triển khai thực
hiện Quy định này nếu gặp vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp
và cá nhân liên quan có ý kiến bằng văn bản gửi về Sở Khoa học và Công nghệ để
tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
PHỤ LỤC 1
BỘ TIÊU CHÍ LỰA CHỌN SẢN PHẨM CHỦ LỰC CẤP HUYỆN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2543/QĐ-UBND ngày 12 tháng 10 năm 2021 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế)
STT
|
Tiêu chí
|
Điểm tối đa
|
Tổng điểm của các tiêu chí
|
Ghi chú
|
I.
|
Tiêu
chí 1: Tiêu chí về vùng nguyên liệu, nguồn cung ứng đầu vào của sản phẩm
|
|
10
|
|
1.
|
Quy mô vùng nguyên liệu:
|
6
|
|
|
|
Có vùng nguyên liệu đến 5 ha
được tính 1 điểm, cứ tăng lên 2 ha được cộng thêm 1 điểm, nhưng tối đa không
quá 6 điểm, không có vùng nguyên liệu không có điểm.
|
|
|
|
2.
|
Tính chất vùng nguyên
liệu (tính chủ động, chất lượng nguyên liệu đảm bảo...):
|
2
|
|
|
|
Cơ sở chủ động trong phát triển
vùng nguyên liệu, chất lượng nguyên liệu bảo đảm được tính 2 điểm, thiếu 1
trong 2 yếu tố trừ 1 điểm, thiếu cả 2 yếu tố không có điểm
|
|
|
|
3.
|
Định hướng vùng nguyên
liệu:
|
2
|
|
|
|
Vùng nguyên liệu phù hợp với
quy hoạch được tính 2 điểm, không phù hợp không có điểm
|
|
|
|
II.
|
Tiêu
chí 2: Tiêu chí về sản xuất sản phẩm
|
|
20
|
|
1.
|
Quy mô sản xuất sản phẩm:
|
5
|
|
|
a)
|
Đối với nhóm thực phẩm.
|
|
|
|
|
- Đối với sản phẩm trồng trọt:
đạt diện tích 250 ha đối với cây lương thực; đạt diện tích 50 ha đối với các
loại cây thực phẩm, cây có múi (được tính 2 điểm), cứ tăng 20% được cộng thêm
1 điểm, nhưng tối đa không quá 5 điểm.
|
|
|
** Diện tích trồng lúa, ngô
bình quân của mỗi huyện là 931 ha; Diện tích trồng cây có múi/rau đậu các loại
bình quân của mỗi huyện là 165/670 ha;
|
|
- Đối với sản phẩm chăn nuôi:
tổng đàn 200.000 con đối với gia cầm; 20.000 con đối với gia súc (được tính 2
điểm), cứ tăng 20% được cộng thêm 1 điểm, nhưng tối đa không quá 5 điểm.
|
|
|
** Số lượng gà/vịt bình quân
của mỗi huyện là 220/83 nghìn con; Số lượng trâu/bò/heo bình quân của mỗi huyện
là 2490/3730/22850 con;
|
|
- Sản phẩm thủy sản: sản lượng
đạt 200 tấn (được tính 2 điểm), cứ tăng 50% được cộng thêm 1 điểm, nhưng tối
đa không quá 5 điểm.
|
|
|
** Sản lượng thủy hải sản
bình quân và thấp nhất của các huyện ven biển là 7470/2023 tấn;
|
|
- Sản phẩm nông nghiệp, thủy
hải sản chế biến, lấy tổng vốn đầu tư ban đầu 5 tỷ đồng làm chuẩn được tính 2
điểm, cứ tăng 20% được cộng thêm 1 điểm, nhưng tối đa không quá 5 điểm.
|
|
|
|
b)
|
Đối với các nhóm sản phẩm
khác
|
|
|
|
|
Tổng sản lượng (giá trị) chiếm
20% tỷ trọng của các sản phẩm cùng nhóm ngành trên địa bàn (được tính 2 điểm),
cứ tăng thêm 5% được cộng thêm 1 điểm, nhưng tối đa không quá 5 điểm.
|
|
|
|
2.
|
Giá trị sản xuất của sản
phẩm
|
8
|
|
|
|
Giá trị sản xuất SPCL (được
biểu thị bằng giá trị do sản phẩm đó tạo ra). GTSX của sản phẩm đạt 10 tỷ đồng/năm
trở lên được tính 5 điểm, cứ tăng thêm 5 tỷ đồng/năm thì cộng thêm 1 điểm,
nhưng tối đa không quá 8 điểm.
|
|
|
|
3.
|
Sản phẩm khởi nghiệp đổi
mới sáng tạo hoặc sản phẩm OCOP
|
2
|
|
|
|
Sản phẩm được hình thành từ ý
tưởng, dự án khởi nghiệp đổi mới sáng tạo của các doanh nghiệp khởi nghiệp hoặc
là sản phẩm OCOP được tính 2 điểm.
|
|
|
|
4.
|
Số DN/cơ sở tham gia một
số khâu trong chuỗi giá trị:
|
|
|
|
|
Có sự tham gia của từ 1 đến 2
doanh nghiệp/HTX/cơ sở SXKD có đăng ký hoạt động (gọi tắt là cơ sở) được 2 điểm,
từ 2 đến 4 cơ sở được tính 3 điểm, trên 4 cơ sở được tính 5 điểm, không có cơ
sở tham gia vào chuỗi không có điểm
|
5
|
|
|
III.
|
Tiêu
chí 3: Tiêu chí về sử dụng công nghệ, thiết bị tiên tiến vào sản xuất
|
|
12
|
|
1.
|
Thiết bị, công nghệ:
|
|
|
|
a)
|
Giá trị trang thiết bị, dây
chuyền công nghệ từ 1.000 USD được tính 1 điểm, cứ tăng 1.000 USD thì cộng
thêm 1 điểm, nhưng tối đa không quá 2 điểm, nhỏ hơn 1.000USD không có điểm.
|
2
|
|
|
b)
|
Có từ 50% thiết bị, dây chuyền
sản xuất sản phẩm có xuất xứ từ các nước G7, Hàn Quốc được 2 điểm; từ các nước
còn lại 1 điểm.
|
2
|
|
|
c)
|
Chi phí tiêu hao nguyên liệu cho
1 đơn vị sản phẩm nhỏ hơn hoặc ước bằng mức trung bình chung trong nước được
tính 1 điểm, cao hơn trên 20% không có điểm.
|
1
|
|
|
2.
|
Trình độ nhân lực công
nghệ:
|
|
|
|
a)
|
Tỷ lệ cán bộ quản lý có trình
độ cao đẳng hoặc đại học trở lên >10% trong tổng số được 3 điểm; từ trên
5% đến dưới 10% được 2 điểm; từ 5% trở xuống được 1 điểm.
|
3
|
|
|
b)
|
Tỷ lệ công nhân (có 5 năm
kinh nghiệm trở lên) trên 20% trong tổng số được 3 điểm; từ trên 10% đến 20%
được 2 điểm; từ 10% trở xuống được 1 điểm, 0% là không điểm.
|
3
|
|
|
3.
|
Ứng dụng công nghệ
thông tin và chuyển đổi số:
|
|
|
|
|
Có sử dụng hệ thống công nghệ
thông tin và chuyển đổi số phục vụ sản xuất và quản lý được tính 1 điểm,
không có không tính điểm
|
1
|
|
|
IV.
|
Tiêu
chí 4: Tiêu chí về chất lượng sản phẩm, truy xuất nguồn gốc sản phẩm, bảo hộ
quyền sở hữu trí tuệ.
|
|
18
|
|
1.
|
Áp dụng các hệ thống quản
lý chất lượng tiên tiến
|
6
|
|
|
a)
|
Đối với nhóm thực phẩm.
|
|
|
|
|
- Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi:
Áp dụng quy trình sản xuất nông nghiệp tốt (VietGAP, hữu cơ, quy trình thực
hành chăn nuôi tốt cho gia súc, gia cầm theo VietGAHP) cho tối thiểu 20% diện
tích (được 2 điểm), cứ tăng thêm 10% diện tích áp dụng theo quy trình trên được
cộng thêm 1 điểm, nhưng tối đa không quá 6 điểm; không áp dụng quy trình nào,
không có điểm.
|
|
|
|
|
- Sản phẩm chăn nuôi: Áp dụng
quy trình sản xuất nông nghiệp tốt (VietGAP, VietGAHP...) cho tối thiểu 10% tổng
đàn (được 2 điểm), cứ tăng 20% tổng đàn theo quy trình trên thì cộng thêm 1
điểm, nhưng tối đa không quá 6 điểm; không áp dụng quy trình nào, không có điểm.
|
|
|
|
|
- Sản phẩm thủy sản: Áp dụng
các quy phạm sản xuất, khai thác tốt, thân thiện với môi trường được công nhận
cho ít nhất 10% tổng sản lượng (được tính 2 điểm), cứ tăng 20% sản lượng theo
quy trình trên thì cộng thêm 1 điểm, nhưng tối đa không quá 6 điểm; không áp
dụng quy trình nào, không có điểm.
|
|
|
|
|
Sản phẩm nông nghiệp chế biến:
Áp dụng các hệ thống quản lý chất lượng được công nhận (HACCP, GMP, ISO,...)
được tính 6 điểm; không áp dụng hệ thống quản lý chất lượng, không có điểm.
|
|
|
|
b)
|
Đối với nhóm sản phẩm khác
|
|
|
|
|
Áp dụng quy trình sản xuất,
quản lý tiên tiến được công nhận cho tối thiểu 10% tổng sản lượng, dịch vụ (được
2 điểm), cứ tăng 20% sản lượng theo quy trình trên thì cộng thêm 1 điểm,
nhưng tối đa không quá 6 điểm; không áp dụng quy trình nào, không có điểm.
|
|
|
|
2
|
Gắn mã số, mã vạch;
công bố hợp chuẩn, hợp quy; Áp dụng hệ thống truy xuất nguồn gốc của sản phẩm:
|
6
|
|
|
a)
|
Sản phẩm có gắn mã số, mã vạch
được tính 2 điểm
|
2
|
|
|
b)
|
Sản phẩm được công bố hợp chuẩn
hoặc hợp quy được tính 2 điểm, không công bố không có điểm
|
2
|
|
|
c)
|
Sản phẩm có áp dụng hệ thống truy
xuất nguồn gốc được tính 2 điểm, không áp dụng không có điểm
|
2
|
|
|
3.
|
Bảo hộ quyền sở hữu trí
tuệ (đối với nhãn hiệu, kiểu dáng công nghiệp, sáng chế, giải pháp hữu ích,
giống cây trồng mới), mẫu mã, kiểu dáng đẹp
|
6
|
|
|
a)
|
Đã được bảo hộ quyền sở hữu
trí tuệ hoặc được chuyển giao, chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ cho 1 sản
phẩm được sản xuất/văn bằng bảo hộ (hoặc Giấy chứng nhận chuyển giao, chuyển
nhượng) được 2 điểm, có thêm 1 VBHH (hoặc GCN)/ 1 sản phẩm được sản xuất được
cộng thêm 1 điểm, nhưng tối đa không quá 4 điểm
|
4
|
|
|
b)
|
Sản phẩm có mẫu mã, kiểu dáng
đẹp, được người tiêu dùng ưa chuộng được tính 2 điểm
|
2
|
|
|
V.
|
Tiêu
chí 5: Tiêu chí về thị trường tiêu thụ
|
|
15
|
|
1.
|
Sản phẩm được tiêu thụ
tốt ở thị trường trong nước:
|
|
|
|
a)
|
Sản phẩm được tiêu thụ được ở
thị trường ngoại tỉnh chiếm tỷ trọng từ 20% tổng sản lượng/năm trở lên được
tính 3 điểm, không tiêu thụ được ngoại tỉnh không có điểm.
|
3
|
|
|
b)
|
Sản phẩm được tiêu thụ trong hệ
thống phân phối hiện đại (trung tâm thương mại, siêu thị...) đạt 10% tổng sản
lượng trở lên, được 2 điểm; không đạt không có điểm.
|
2
|
|
|
2.
|
Tham gia một số khâu của
chuỗi liên kết giá trị sản phẩm:
|
|
|
|
|
Giá trị sản phẩm tham gia một
số khâu của chuỗi liên kết (thông qua hợp đồng liên kết sản xuất, kinh doanh
sản phẩm) chiếm tỷ lệ 10% trong tổng giá trị sản phẩm đó (được tính 1 điểm);
cứ tăng 20% được cộng thêm 1 điểm, nhưng tối đa không quá 3 điểm.
|
3
|
|
|
3.
|
Khả năng xuất khẩu:
|
|
|
|
|
Sản phẩm có tiềm năng xuất khẩu
được tính 2 điểm. Sản phẩm có sản lượng xuất khẩu đạt 5% tổng sản lượng/năm
được tính 3 điểm, cứ tăng 20% được cộng thêm 1 điểm, nhưng tối đa không quá 5
điểm.
|
5
|
|
|
4
|
Khả năng cạnh tranh
trên thị trường:
|
|
|
|
|
Sản phẩm có tính độc đáo,
riêng có của địa phương tạo được lợi thế cạnh tranh riêng được tính 2 điểm,
không có không tính điểm.
|
2
|
|
|
VI
|
Tiêu
chí 6: Tiêu chí về hiệu quả kinh tế, xã hội và môi trường
|
|
25
|
|
1
|
Nộp ngân sách
|
|
|
|
|
Nộp ngân sách đạt 100 triệu đồng/năm/cơ
sở/địa bàn được tính 1 điểm, cứ thêm 100 triệu đồng/năm được cộng thêm 1 điểm,
tối đa không quá 3 điểm
|
3
|
|
|
2
|
Khả năng thúc đẩy các
ngành kinh tế khác cùng phát triển:
|
|
|
|
a)
|
Sử dụng 100% nguyên liệu, vật
liệu chính đầu vào là nguyên liệu, vật liệu được sản xuất, khai thác trong tỉnh
(được tính 2 điểm); nếu sử dụng nguyên liệu sản xuất ở trong và ngoài tỉnh được
1 điểm, sử dụng 100% nguyên liệu nhập khẩu không có điểm.
|
2
|
|
|
b)
|
Sản phẩm sau sản xuất, sau thu
hoạch được sử dụng làm nguyên liệu cho công nghiệp chế biến với sản lượng đạt
200 tấn/năm trở lên (được 1 điểm), cứ tăng 50% được cộng thêm 1 điểm, nhưng tối
đa không quá 3 điểm.
|
3
|
|
|
c)
|
Sản phẩm có tính truyền thống,
gắn với phát triển dịch vụ du lịch
|
|
|
|
|
- Sản phẩm ứng dụng công nghệ
cao gắn với các tuyến điểm du lịch được 1 điểm; không đạt không có điểm.
|
1
|
|
|
|
- Sản phẩm truyền thống gắn với
du lịch sinh thái, mang bản sắc đặc trưng của địa phương được 1 điểm; không đạt
không có điểm
|
1
|
|
|
3.
|
Tạo công ăn việc làm
cho người lao động và các khoản đóng góp xã hội, từ thiện:
|
|
|
|
|
- Tạo công ăn việc làm ổn định
cho tối thiểu 05 lao động địa phương được tính 1 điểm; cứ tăng thêm 05 lao động
cho SX chế biến) được cộng 1 điểm; nhưng tối đa không quá 5 điểm; không đạt mức
tối thiểu không có điểm.
|
5
|
|
|
|
- Thu nhập bình quân cho người
lao động tối thiểu đạt 3 triệu đồng/người/tháng được tính 1 điểm; cứ tăng
thêm 1 triệu đồng/người/tháng được cộng thêm 1 điểm, nhưng tối đa không quá 3
điểm, không đạt mức tối thiểu không có điểm.
|
3
|
|
|
|
- Đóng 100% bảo hiểm xã hội,
bảo hiểm y tế cho người lao động được 2 điểm; không đạt không có điểm
|
2
|
|
|
4.
|
Bảo vệ môi trường
|
|
|
|
|
Cơ sở sản xuất thực hiện đúng
và đầy đủ các quy định về bảo vệ môi trường (được tính 2 điểm); Không thực hiện
đúng hoặc không đầy đủ không có điểm.
|
2
|
|
|
5.
|
Các hình thức được vinh
danh:
|
|
|
|
|
Sản phẩm được tặng Cúp, Chứng
nhận hàng Việt Nam chất lượng cao, sản phẩm tiêu biểu cấp Quốc gia (được tính
3 điểm); sản phẩm được tặng Cúp, sản phẩm tiêu biểu cấp tỉnh (được tính 2 điểm);
sản phẩm tiêu biểu cấp huyện, thị xã, thành phố; các sản phẩm của các đơn vị
được chứng nhận doanh nghiệp thân thiện với môi trường hoặc các sản phẩm được
dán nhãn sinh thái (được tính 1 điểm); chưa được xét tặng không có điểm.
|
3
|
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
100
|
100
|
|
Biểu mẫu 1 - Phụ lục 1
UBND………. (tên huyện/thị
xã/thành phố)…………..
BẢNG ĐỀ XUẤT SẢN PHẨM CHỦ LỰC CẤP HUYỆN
(Được
ban hành kèm theo Quyết định số 2543/QĐ-UBND ngày 12 tháng 10 năm 2021 của UBND
tỉnh Thừa Thiên Huế)
Tên sản phẩm:
…………………………….
STT
|
Tiêu chí
|
Điểm tối đa
|
Điểm đánh giá
|
Ghi chú
(ghi số liệu của sản phẩm)
|
I.
|
Tiêu chí 1: Tiêu chí về vùng
nguyên liệu, nguồn cung ứng đầu vào của sản phẩm
|
10
|
|
|
1.
|
Quy mô vùng nguyên liệu:
|
6
|
|
|
|
Có vùng nguyên liệu đến 5 ha
được tính 1 điểm, cứ tăng lên 2 ha được cộng thêm 1 điểm, nhưng tối đa không
quá 6 điểm, không có vùng nguyên liệu không có điểm.
|
|
|
|
2.
|
Tính chất vùng nguyên
liệu (tính chủ động, chất lượng nguyên liệu đảm bảo...):
|
2
|
|
|
|
Cơ sở chủ động trong phát triển
vùng nguyên liệu, chất lượng nguyên liệu bảo đảm được tính 2 điểm, thiếu 1
trong 2 yếu tố trừ 1 điểm, thiếu cả 2 yếu tố không có điểm
|
|
|
|
3.
|
Định hướng vùng nguyên
liệu:
|
2
|
|
|
|
Vùng nguyên liệu phù hợp với
quy hoạch được tính 2 điểm, không phù hợp không có điểm
|
|
|
|
II.
|
Tiêu chí 2: Tiêu chí về sản
xuất sản phẩm
|
20
|
|
|
1.
|
Quy mô sản xuất sản phẩm:
|
5
|
|
|
a)
|
Đối với nhóm thực phẩm.
|
|
|
|
|
- Đối với sản phẩm trồng trọt:
đạt diện tích 250 ha đối với cây lương thực; đạt diện tích 50 ha đối với các
loại cây thực phẩm, cây có múi (được tính 2 điểm), cứ tăng 20% được cộng thêm
1 điểm, nhưng tối đa không quá 5 điểm.
|
|
|
|
|
- Đối với sản phẩm chăn nuôi:
tổng đàn 200.000 con đối với gia cầm; 20.000 con đối với gia súc (được tính 2
điểm), cứ tăng 20% được cộng thêm 1 điểm, nhưng tối đa không quá 5 điểm.
|
|
|
|
|
- Sản phẩm thủy sản: sản lượng
đạt 200 tấn (được tính 2 điểm), cứ tăng 50% được cộng thêm 1 điểm, nhưng tối
đa không quá 5 điểm.
|
|
|
|
|
Sản phẩm nông nghiệp, thủy hải
sản chế biến, lấy tổng vốn đầu tư ban đầu 5 tỷ đồng làm chuẩn được tính 2 điểm,
cứ tăng 20% được cộng thêm 1 điểm, nhưng tối đa không quá 5 điểm.
|
|
|
|
b)
|
Đối với các nhóm sản phẩm
khác
|
|
|
|
|
Tổng sản lượng (giá trị) chiếm
20% tỷ trọng của các sản phẩm cùng nhóm ngành trên địa bàn (được tính 2 điểm),
cứ tăng thêm 5% được cộng thêm 1 điểm, nhưng tối đa không quá 5 điểm.
|
|
|
|
2.
|
Giá trị sản xuất của sản
phẩm
|
8
|
|
|
|
Giá trị sản xuất SPCL (được
biểu thị bằng giá trị do sản phẩm đó tạo ra). GTSX của sản phẩm đạt 10 tỷ đồng/năm
trở lên được tính 5 điểm, cứ tăng thêm 5 tỷ đồng/năm thì cộng thêm 1 điểm,
nhưng tối đa không quá 8 điểm.
|
|
|
|
3.
|
Sản phẩm khởi nghiệp đổi
mới sáng tạo hoặc sản phẩm OCOP
|
2
|
|
|
|
Sản phẩm được hình thành từ ý
tưởng đổi mới sáng tạo của các doanh nghiệp khởi nghiệp hoặc sản phẩm OCOP được
tính 2 điểm.
|
|
|
|
4.
|
Số DN/cơ sở tham gia một
số khâu trong chuỗi giá trị:
|
|
|
|
|
Có sự tham gia của từ 1 đến 2
doanh nghiệp/HTX/cơ sở SXKD có đăng ký hoạt động (gọi tắt là cơ sở) được 2 điểm,
từ 2 đến 4 cơ sở được tính 3 điểm, trên 4 cơ sở được tính 5 điểm, không có cơ
sở tham gia vào chuỗi không có điểm
|
5
|
|
|
III.
|
Tiêu chí 3: Tiêu chí về sử
dụng công nghệ, thiết bị tiên tiến vào sản xuất
|
12
|
|
|
1.
|
Thiết bị, công nghệ:
|
|
|
|
a)
|
Giá trị trang thiết bị, dây
chuyền công nghệ từ 1.000 USD được tính 1 điểm, cứ tăng 1.000 USD thì cộng
thêm 1 điểm, nhưng tối đa không quá 2 điểm, nhỏ hơn 1.000 USD không
|
2
|
|
|
b)
|
Có từ 50% thiết bị, dây chuyền
sản xuất sản phẩm có xuất xứ từ các nước G7, Hàn Quốc được 2 điểm, từ các nước
còn lại 1 điểm.
|
2
|
|
|
c)
|
Chi phí tiêu hao nguyên liệu
cho 1 đơn vị sản phẩm nhỏ hơn hoặc ước bằng mức trung bình trong nước được
tính 1 điểm, cao hơn trên 20% không có điểm.
|
1
|
|
|
2.
|
Trình độ nhân lực công
nghệ:
|
|
|
|
a)
|
Tỷ lệ cán bộ quản lý có trình
độ cao đẳng hoặc đại học trở lên >10% trong tổng số được 3 điểm; từ trên
5% đến dưới 10% được 2 điểm; từ 5% trở xuống được 1 điểm.
|
3
|
|
|
b)
|
Tỷ lệ công nhân (có 5 năm
kinh nghiệm trở lên) trên 20% trong tổng số được 3 điểm; từ trên 10% đến 20%
được 2 điểm; từ 10% trở xuống được 1 điểm, tỷ lệ 0% là không điểm.
|
3
|
|
|
3.
|
Ứng dụng công nghệ
thông tin và chuyển đổi số:
|
|
|
|
|
Có sử dụng hệ thống công nghệ
thông tin và chuyển đổi số phục vụ sản xuất và quản lý được tính 1 điểm,
không có không tính điểm
|
1
|
|
|
IV.
|
Tiêu chí 4: Tiêu chí về chất
lượng sản phẩm, truy xuất nguồn gốc sản phẩm, bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ.
|
18
|
|
|
1.
|
Áp dụng các hệ thống quản
lý chất lượng tiên tiến
|
6
|
|
|
a)
|
Đối với nhóm thực phẩm.
|
|
|
|
|
- Sản phẩm trồng trọt, chăn
nuôi: Áp dụng quy trình sản xuất nông nghiệp tốt (VietGap, hữu cơ, quy trình
thực hành chăn nuôi tốt cho gia súc, gia cầm theo VietGAHP) cho tối thiểu 20%
diện tích (được 2 điểm), cứ tăng thêm 10% diện tích áp dụng theo quy trình
trên được cộng thêm 1 điểm, nhưng tối đa không quá 6 điểm; không áp dụng quy
trình nào.,không có điểm.
|
|
|
|
|
- Sản phẩm chăn nuôi: Áp dụng
quy trình sản xuất nông nghiệp tốt (VietGAHP, VietGap,...) cho tối thiểu 10%
tổng đàn (được 2 điểm), cứ tăng 20% tổng đàn theo quy trình trên thì cộng
thêm 1 điểm, nhưng tối đa không quá 6 điểm; không áp dụng quy trình nào,
không có điểm.
|
|
|
|
|
- Sản phẩm thủy sản: Áp dụng
các quy phạm sản xuất, khai thác tốt, thân thiện với môi trường được công nhận
cho ít nhất 10% tổng sản lượng (được tính 2 điểm), cứ tăng 20% sản lượng theo
quy trình trên thì cộng thêm 1 điểm, nhưng tối đa không quá 6 điểm; không áp
dụng quy trình nào, không có điểm.
|
|
|
|
|
- Sản phẩm nông nghiệp chế biến:
Áp dụng các hệ thống quản lý chất lượng được công nhận (HACCP, GMP, ISO,...)
được tính 6 điểm; không áp dụng hệ thống quản lý chất lượng, không có điểm.
|
|
|
|
b)
|
Đối với nhóm sản phẩm khác
|
|
|
|
|
Áp dụng quy trình sản xuất,
quản lý tiên tiến được công nhận cho tối thiểu 10% tổng sản lượng, dịch vụ
(được 2 điểm), cứ tăng 20% sản lượng theo quy trình trên thì cộng thêm 1 điểm,
nhưng tối đa không quá 6 điểm; không áp dụng quy trình nào, không có điểm.
|
|
|
|
2
|
Gắn mã số, mã vạch;
công bố hợp chuẩn, hợp quy; Áp dụng hệ thống truy xuất nguồn gốc của sản phẩm:
|
|
|
|
a)
|
Sản phẩm có gắn mã số, mã vạch
được tính 2 điểm;
|
2
|
|
|
b)
|
Sản phẩm được công bố hợp chuẩn
hoặc hợp quy được tính 2 điểm, không công bố không có điểm
|
2
|
|
|
c)
|
Sản phẩm có áp dụng hệ thống
truy xuất nguồn gốc được tính 2 điểm, không áp dụng không có điểm
|
2
|
|
|
3.
|
Bảo hộ quyền sở hữu trí
tuệ (đối với nhãn hiệu, kiểu dáng công nghiệp, sáng chế, giải pháp hữu ích,
giống cây trồng mới), mẫu mã, kiểu dáng đẹp
|
|
|
|
a)
|
Đã được bảo hộ quyền Sở hữu
trí tuệ hoặc được chuyển giao, chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ cho 1 sản
phẩm được sản xuất/văn bằng bảo hộ (hoặc Giấy chứng nhận chuyển giao, chuyển
nhượng) được 2 điểm, có thêm 1 VBHH (hoặc GCN)/ 1 sản phẩm được sản xuất được
cộng thêm 1 điểm, nhưng tối đa không quá 4 điểm
|
4
|
|
|
b)
|
Sản phẩm có mẫu mã, kiểu dáng
đẹp, được người tiêu dùng ưa chuộng được tính 2 điểm
|
2
|
|
|
V.
|
Tiêu chí 5: Tiêu chí về thị
trường tiêu thụ
|
15
|
|
|
1.
|
Sản phẩm được tiêu thụ
tốt ở thị trường trong nước:
|
|
|
|
a)
|
Sản phẩm được tiêu thụ được ở
thị trường ngoại tỉnh chiếm tỷ trọng từ 20% tổng sản lượng/năm trở lên được
tính 3 điểm, không tiêu thụ được ngoại tỉnh không có điểm.
|
3
|
|
|
b)
|
Sản phẩm được tiêu thụ trong
hệ thống phân phối hiện đại (trung tâm thương mại, siêu thị...) đạt 10% tổng
sản lượng trở lên, được 2 điểm; không đạt không có điểm.
|
2
|
|
|
2.
|
Tham gia một số khâu của
chuỗi liên kết giá trị sản phẩm:
|
|
|
|
|
Giá trị sản phẩm tham gia một
số khâu của chuỗi liên kết (thông qua hợp đồng liên kết sản xuất, kinh doanh
sản phẩm) chiếm tỷ lệ 10% trong tổng giá trị sản phẩm đó (được tính 1 điểm);
cứ tăng 20% được cộng thêm 1 điểm, nhưng tối đa không quá 3 điểm.
|
3
|
|
|
3.
|
Khả năng xuất khẩu:
|
|
|
|
|
Sản phẩm có tiềm năng xuất khẩu
được tính 2 điểm. Sản phẩm có sản lượng xuất khẩu đạt 5% tổng sản lượng/năm
được tính 3 điểm, cứ tăng 20% được cộng thêm 1 điểm, nhưng tối đa không quá 5
điểm.
|
5
|
|
|
4.
|
Khả năng cạnh tranh trên
thị trường:
|
|
|
|
|
Sản phẩm có tính độc đáo,
riêng có của địa phương tạo được lợi thế cạnh tranh riêng được tính 2 điểm,
không có không có điểm.
|
2
|
|
|
VI.
|
Tiêu chí 6: Tiêu chí về hiệu
quả kinh tế, xã hội và môi trường
|
25
|
|
|
1.
|
Nộp ngân sách
|
|
|
|
|
Nộp ngân sách đạt 100 triệu đồng/năm/cơ
sở/địa bàn được tính 1 điểm, cứ thêm 100 triệu đồng/năm được cộng thêm 1 điểm,
tối đa không quá 3 điểm
|
3
|
|
|
2
|
Khả năng thúc đẩy các
ngành kinh tế khác cùng phát triển:
|
|
|
|
a)
|
Sử dụng 100% nguyên liệu, vật
liệu chính đầu vào là nguyên liệu, vật liệu được sản xuất, khai thác trong tỉnh
(được tính 2 điểm); nếu sử dụng nguyên liệu sản xuất ở trong và ngoài tỉnh được
1 điểm, sử dụng 100% nguyên liệu nhập khẩu không có điểm.
|
2
|
|
|
b)
|
Sản phẩm sau sản xuất, sau thu
hoạch được sử dụng làm nguyên liệu cho công nghiệp chế biến với sản lượng đạt
200 tấn/năm trở lên (được 1 điểm), cứ tăng 50% được cộng thêm 1 điểm, nhưng tối
đa không quá 3 điểm.
|
3
|
|
|
c)
|
Sản phẩm có tính truyền thống,
gắn với phát triển dịch vụ du lịch
|
|
|
|
|
- Sản phẩm ứng dụng công nghệ
cao gắn với các tuyến điểm du lịch được 1 điểm; không đạt không có điểm.
|
1
|
|
|
|
- Sản phẩm truyền thống gắn với
du lịch sinh thái, mang bản sắc đặc trưng của địa phương được 1 điểm; không đạt
không có điểm
|
1
|
|
|
3.
|
Tạo công ăn việc làm
cho người lao động và các khoản đóng góp xã hội, từ thiện:
|
|
|
|
|
- Tạo công ăn việc làm ổn định
cho tối thiểu 05 lao động địa phương được tính 1 điểm; cứ tăng thêm 05 lao động
được cộng 1 điểm; nhưng tối đa không quá 5 điểm; không đạt mức tối thiểu
không có điểm.
|
5
|
|
|
|
- Thu nhập bình quân cho người
lao động tối thiểu đạt 3 triệu đồng/người/tháng được tính 1 điểm; cứ tăng
thêm 1 triệu đồng/người/tháng được cộng thêm 1 điểm, nhưng tối đa không quá 3
điểm, không đạt mức tối thiểu không có điểm.
|
3
|
|
|
|
- Đóng 100% bảo hiểm xã hội,
bảo hiểm y tế cho người lao động được 2 điểm; không đạt không có điểm
|
2
|
|
|
4.
|
Bảo vệ môi trường
|
|
|
|
|
Cơ sở sản xuất thực hiện đúng
và đầy đủ các quy định về bảo vệ môi trường (được tính 2 điểm); Không thực hiện
đúng hoặc không đầy đủ không có điểm.
|
2
|
|
|
5.
|
Các hình thức được vinh
danh:
|
|
|
|
|
Sản phẩm được tặng Cúp, Chứng
nhận hàng Việt Nam chất lượng cao, sản phẩm tiêu biểu cấp Quốc gia (được tính
3 điểm); sản phẩm được tặng Cúp, sản phẩm tiêu biểu cấp tỉnh (được tính 2 điểm);
sản phẩm tiêu biểu cấp huyện, thị xã, thành phố; các sản phẩm của các đơn vị
được chứng nhận doanh nghiệp thân thiện với môi trường hoặc các sản phẩm được
dán nhãn sinh thái (được tính 1 điểm); chưa được xét tặng không có điểm
|
3
|
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
100
|
|
|
Biểu mẫu 2 - Phụ lục 1
BẢNG ĐÁNH GIÁ LỰA CHỌN SẢN PHẨM CHỦ LỰC ... (tên
huyện/thị xã/thành phố)....
(Được
ban hành kèm theo Quyết định số 2543/QĐ-UBND ngày 12 tháng 10 năm 2021 của UBND
tỉnh Thừa Thiên Huế)
STT
|
Tiêu chí
|
Điểm tối đa
|
Sản phẩm 1
|
Sản phẩm ….
|
Ghi chú
|
Điểm đánh giá của huyện
|
Chi tiết của sản phẩm
|
Điểm đánh giá của huyện
|
Chi tiết của sản phẩm
|
I.
|
Tiêu chí 1: Tiêu chí về
vùng nguyên liệu, nguồn cung ứng đầu vào của sản phẩm
|
|
|
|
|
|
|
1.
|
Quy mô vùng nguyên liệu:
|
6
|
|
|
|
|
|
|
Có vùng nguyên liệu đến 5 ha
được tính 1 điểm, cứ tăng lên 2 ha được cộng thêm 1 điểm, nhưng tối đa không quá
6 điểm, không có vùng nguyên liệu
|
|
|
|
|
|
|
2.
|
Tính chất vùng nguyên
liệu (tính chủ động, chất lượng nguyên liệu đảm bảo...):
|
2
|
|
|
|
|
|
|
Cơ sở chủ động trong phát triển
vùng nguyên liệu, chất lượng nguyên liệu bảo đảm được tính 2 điểm, thiếu 1
trong 2 yếu tố trừ 1 điểm, thiếu cả 2 yếu tố không có điểm
|
|
|
|
|
|
|
3.
|
Định hướng vùng nguyên
liệu:
|
2
|
|
|
|
|
|
|
Vùng nguyên liệu phù hợp với
quy hoạch được tính 2 điểm, không phù hợp không có điểm
|
|
|
|
|
|
|
II.
|
Tiêu chí 2: Tiêu chí về sản
xuất sản phẩm
|
|
|
|
|
|
|
1.
|
Quy mô sản xuất sản phẩm:
|
5
|
|
|
|
|
|
a)
|
Đối với nhóm thực phẩm.
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đối với sản phẩm trồng trọt:
đạt diện tích 250 ha đối với cây lương thực; đạt diện tích 50 ha đối với các
loại cây thực phẩm, cây có múi (được tính 2 điểm), cứ tăng 20% được cộng thêm
1 điểm, nhưng tối đa không quá 5 điểm
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đối với sản phẩm chăn nuôi:
tổng đàn 200.000 con đối với gia cầm; 20.000 con đối với gia súc (được tính 2
điểm), cứ tăng 20% được cộng thêm 1 điểm, nhưng tối đa không quá 5 điểm.
|
|
|
|
|
|
|
|
Sản phẩm thủy sản: sản lượng
đạt 200 tấn (được tính 2 điểm), cứ tăng 50% được cộng thêm 1 điểm, nhưng tối
đa không quá 5 điểm.
|
|
|
|
|
|
|
|
Sản phẩm nông nghiệp, thủy hải
sản chế biến, lấy tổng vốn đầu tư ban đầu 5 tỷ đồng làm chuẩn được tính 2 điểm,
cứ tăng 20% được cộng thêm 1 điểm, nhưng tối đa không quá 5 điểm.
|
|
|
|
|
|
|
b)
|
Đối với các nhóm sản phẩm
khác
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng sản lượng (giá trị) chiếm
20% tỷ trọng của các sản phẩm cùng nhóm ngành trên địa bàn (được tính 2 điểm),
cứ tăng thêm 5% được cộng thêm 1 điểm, nhưng tối đa không quá 5 điểm.
|
|
|
|
|
|
|
2.
|
Giá trị sản xuất của sản
phẩm
|
8
|
|
|
|
|
|
|
Giá trị sản xuất SPCL (được biểu
thị bằng giá trị do sản phẩm đó tạo ra). GTSX của sản phẩm đạt 10 tỷ đồng/năm
trở lên được tính 5 điểm, cứ tăng thêm 5 tỷ đồng/năm thì cộng thêm 1 điểm,
nhưng tối đa không quá 8 điểm.
|
|
|
|
|
|
|
3.
|
Sản phẩm khởi nghiệp đổi
mới sáng tạo hoặc sản phẩm OCOP
|
2
|
|
|
|
|
|
|
Sản phẩm được hình thành từ ý
tưởng đổi mới sáng tạo của các doanh nghiệp khởi nghiệp hoặc sản phẩm OCOP được
tính 2 điểm.
|
|
|
|
|
|
|
4.
|
Số DN/cơ sở tham gia một
số khâu trong chuỗi giá trị:
|
|
|
|
|
|
|
|
Có sự tham gia của từ 1 đến 2
doanh nghiệp/ HTX/cơ sở SXKD có đăng ký hoạt động (gọi tắt là cơ sở) được 2
điểm, từ 2 đến 4 cơ sở được tính 3 điểm, trên 4 cơ sở được tính 5 điểm, không
có cơ sở tham gia vào chuỗi không có điểm
|
5
|
|
|
|
|
|
III.
|
Tiêu chí 3: Tiêu chí về sử
dụng công nghệ, thiết bị tiên tiến vào sản xuất
|
|
|
|
|
|
|
1.
|
Thiết bị, công nghệ:
|
|
|
|
|
|
|
a)
|
Giá trị trang thiết bị, dây
chuyền công nghệ từ 1.000 USD được tính 1 điểm, cứ tăng 1.000 USD thì cộng thêm
1 điểm, nhưng tối đa không quá 2 điểm, nhỏ hơn 1.000 USD không có điểm.
|
2
|
|
|
|
|
|
b)
|
Có từ 50% thiết bị, dây chuyền
sản xuất sản phẩm có xuất xứ từ các nước G7, Hàn Quốc được 2 điểm, từ các nước
còn lại 1 điểm.
|
2
|
|
|
|
|
|
c)
|
Chi phí tiêu hao nguyên liệu
cho 1 đơn vị sản phẩm nhỏ hơn hoặc ước bằng mức trung bình trong nước được
tính 1 điểm, cao hơn trên 20% không có điểm.
|
1
|
|
|
|
|
|
2.
|
Trình độ nhân lực công
nghệ:
|
|
|
|
|
|
|
a)
|
Tỷ lệ cán bộ quản lý có trình
độ cao đẳng hoặc đại học trở lên >10% trong tổng số được 3 điểm; từ trên
5% đến dưới 10% được 2 điểm; từ 5% trở xuống được 1 điểm.
|
3
|
|
|
|
|
|
b)
|
Tỷ lệ công nhân (có 5 năm
kinh nghiệm trở lên) trên 20% trong tổng số được 3 điểm; từ trên 10% đến 20%
được 2 điểm; từ 10% trở xuống được 1 điểm, tỷ lệ 0% là không điểm.
|
3
|
|
|
|
|
|
3.
|
Ứng dụng công nghệ
thông tin hoặc chuyển đổi số:
|
|
|
|
|
|
|
|
Có sử dụng hệ thống công nghệ
thông tin hoặc chuyển đổi số phục vụ sản xuất và quản lý được tính 1 điểm,
không ứng dụng không có điểm
|
1
|
|
|
|
|
|
IV.
|
Tiêu chí 4: Tiêu chí về chất
lượng sản phẩm, truy xuất nguồn gốc sản phẩm, bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ.
|
|
|
|
|
|
|
1.
|
Áp dụng các hệ thống quản
lý chất lượng tiên tiến
|
6
|
|
|
|
|
|
a)
|
Đối với nhóm thực phẩm.
|
|
|
|
|
|
|
|
- Sản phẩm trồng trọt, chăn
nuôi: Áp dụng quy trình sản xuất nông nghiệp tốt (VietGap, hữu cơ, quy trình
thực hành chăn nuôi tốt cho gia súc, gia cầm theo VietGAHP) cho tối thiểu 20%
diện tích (được 2 điểm), cứ tăng thêm 10% diện tích áp dụng theo quy trình
trên được cộng thêm 1 điểm, nhưng tối đa không quá 6 điểm; không áp dụng quy
trình nào, không có điểm.
|
|
|
|
|
|
|
|
- Sản phẩm chăn nuôi: Áp dụng
quy trình sản xuất nông nghiệp tốt (VietGAHP...) cho tối thiểu 10% tổng đàn (được
2 điểm), cứ tăng 20% tổng đàn theo quy trình trên thì cộng thêm 1 điểm, nhưng
tối đa không quá 6 điểm; không áp dụng quy trình nào, không có điểm.
|
|
|
|
|
|
|
|
- Sản phẩm thủy sản: Áp dụng
các quy phạm sản xuất, khai thác tốt, thân thiện với môi trường được công nhận
cho ít nhất 10% tổng sản lượng (được tính 2 điểm), cứ tăng 20% sản lượng theo
quy trình trên thì cộng thêm 1 điểm, nhưng tối đa không quá 6 điểm; không áp
dụng quy trình nào, không có điểm.
|
|
|
|
|
|
|
|
- Sản phẩm nông nghiệp chế biến:
Áp dụng các hệ thống quản lý chất lượng được công nhận (HACCP, GMP, ISO,...)
được tính 6 điểm; không áp dụng hệ thống quản lý chất lượng, không có
|
|
|
|
|
|
|
b)
|
Đối với nhóm sản phẩm khác
|
|
|
|
|
|
|
|
Áp dụng quy trình sản xuất, quản
lý tiên tiến được công nhận cho tối thiểu 10% tổng sản lượng, dịch vụ (được 2
điểm), cứ tăng 20% sản lượng theo quy trình trên thì cộng thêm 1 điểm, nhưng
tối đa không quá 6 điểm; không áp dụng quy trình nào, không có điểm.
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Gắn mã số, mã vạch;
công bố hợp chuẩn, hợp quy; Áp dụng hệ thống truy xuất nguồn gốc
|
|
|
|
|
|
|
a)
|
Sản phẩm có gan mã số, mã vạch
được tính 2 điểm
|
2
|
|
|
|
|
|
b)
|
Sản phẩm được công bố hợp chuẩn
hoặc hợp quy được tính 2 điểm, không công bố không có điểm
|
2
|
|
|
|
|
|
c)
|
Sản phẩm có áp dụng hệ thống
truy xuất nguồn gốc được tính 2 điểm, không áp dụng không có điểm
|
2
|
|
|
|
|
|
3.
|
Bảo hộ quyền sở hữu trí
tuệ (đối với nhãn hiệu, …)
|
|
|
|
|
|
|
a)
|
Đã được bảo hộ quyền sở hữu trí
tuệ hoặc được chuyển giao, chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ cho 1 sản phẩm
được sản xuất /văn bằng bảo hộ (hoặc Giấy chứng nhận chuyển giao, chuyển nhượng)
được 2 điểm, có thêm 1 VBHH (hoặc GCN)/ 1 sản phẩm được sản xuất được cộng
thêm 1 điểm, nhưng tối đa không quá 4 điểm
|
4
|
|
|
|
|
|
b)
|
Sản phẩm có mẫu mã, kiểu dáng
đẹp, được người tiêu dùng ưa chuộng được tính 2 điểm
|
2
|
|
|
|
|
|
V.
|
Tiêu chí 5: Tiêu chí về thị
trường tiêu thụ
|
|
|
|
|
|
|
1.
|
Sản phẩm được tiêu thụ
tốt ở thị trường trong nước
|
|
|
|
|
|
|
a)
|
Sản phẩm được tiêu thụ được ở
thị trường ngoại tỉnh chiếm tỷ trọng từ 20% tổng sản lượng/năm trở lên được
tính 3 điểm, không tiêu thụ được ngoại tỉnh không có điểm.
|
3
|
|
|
|
|
|
b)
|
Sản phẩm được tiêu thụ trong
hệ thống phân phối hiện đại (trung tâm thương mại, siêu thị...) đạt 10% tổng
sản lượng trở lên, được 2 điểm; không có không tính điểm.
|
2
|
|
|
|
|
|
2.
|
Tham gia một số khâu của
chuỗi liên kết giá trị sản phẩm:
|
|
|
|
|
|
|
|
Giá trị sản phẩm tham gia một
số khâu của chuỗi liên kết (thông qua hợp đồng liên kết sản xuất, kinh doanh
sản phẩm) chiếm tỷ lệ 10% trong tổng giá trị sản phẩm đó (được tính 1 điểm);
cứ tăng 20% được cộng thêm 1 điểm, nhưng tối đa không quá 3 điểm.
|
3
|
|
|
|
|
|
3.
|
Khả năng xuất khẩu:
|
|
|
|
|
|
|
|
Sản phẩm có tiềm năng xuất khẩu
được tính 2 điểm. Sản phẩm có sản lượng xuất khẩu đạt 5% tổng sản lượng/năm
được tính 3 điểm, cứ tăng 20% được cộng thêm 1 điểm, nhưng tối đa không quá 5
điểm.
|
5
|
|
|
|
|
|
4
|
Khả năng cạnh tranh trên
thị trường:
|
|
|
|
|
|
|
|
Sản phẩm có tính độc đáo,
riêng có của địa phương tạo được lợi thế cạnh tranh riêng được tính 2 điểm,
không có không tính điểm.
|
2
|
|
|
|
|
|
VI
|
Tiêu chí 6: Tiêu chí về hiệu
quả kinh tế, xã hội và môi trường
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Nộp ngân sách
|
|
|
|
|
|
|
|
Nộp ngân sách đạt 100 triệu đồng/năm/cơ
sở/địa bàn được tính 1 điểm, cứ thêm 100 triệu đồng/năm được cộng thêm 1 điểm,
tối đa không quá 3 điểm
|
3
|
|
|
|
|
|
2
|
Khả năng thúc đẩy các
ngành kinh tế khác cùng phát triển:
|
|
|
|
|
|
|
a)
|
Sử dụng 100% nguyên liệu, vật
liệu chính đầu vào là nguyên liệu, vật liệu được sản xuất, khai thác trong tỉnh
(được tính 2 điểm); nếu sử dụng nguyên liệu sản xuất ở trong và ngoài tỉnh được
1 điểm, sử dụng 100% nguyên liệu nhập khẩu không có điểm.
|
2
|
|
|
|
|
|
b)
|
Sản phẩm sau sản xuất, sau
thu hoạch được sử dụng làm nguyên liệu cho công nghiệp chế biến với sản lượng
đạt 200 tấn/năm trở lên (được 1 điểm), cứ tăng 50% được cộng thêm 1 điểm,
nhưng tối đa không quá 3 điểm.
|
3
|
|
|
|
|
|
c)
|
Sản phẩm có tính truyền thống,
gắn với phát triển dịch vụ du lịch
|
|
|
|
|
|
|
|
- Sản phẩm ứng dụng công nghệ
cao gắn với các tuyến điểm du lịch được 1 điểm; không đạt không có điểm.
|
1
|
|
|
|
|
|
|
- Sản phẩm truyền thống gắn với
du lịch sinh thái, mang bản sắc đặc trưng của địa phương được 1 điểm; không đạt
không có điểm
|
1
|
|
|
|
|
|
3.
|
Tạo công ăn việc làm
cho người lao động và các khoản đóng góp xã hội, từ thiện:
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tạo công ăn việc làm ổn định
cho tối thiểu 05 lao động địa phương được tính 1 điểm; cứ tăng thêm 05 lao động
được cộng 1 điểm; nhưng tối đa không quá 5 điểm; không đạt mức tối thiểu
không có điểm.
|
5
|
|
|
|
|
|
|
-Thu nhập bình quân cho người
lao động tối thiểu đạt 2 triệu đồng/người/ tháng được tính 1 điểm; cứ tăng
thêm 1 triệu đồng/người/tháng được cộng thêm 1 điểm, nhưng tối đa không quá 3
điểm, không đạt mức tối thiểu không có điểm.
|
3
|
|
|
|
|
|
|
- Đóng 100% bảo hiểm xã hội,
bảo hiểm y tế cho người lao động được 2 điểm; không đạt không có điểm
|
2
|
|
|
|
|
|
4.
|
Bảo vệ môi trường
|
|
|
|
|
|
|
|
Cơ sở sản xuất thực hiện đúng
và đầy đủ các quy định về bảo vệ môi trường (được tính 2 điểm); Không thực hiện
đúng hoặc không đầy đủ không có điểm.
|
2
|
|
|
|
|
|
5.
|
Các hình thức được vinh
danh:
|
|
|
|
|
|
|
|
Sản phẩm được tặng Cúp, Chứng
nhận hàng Việt Nam chất lượng cao, sản phẩm tiêu biểu cấp Quốc gia (được tính
3 điểm); sản phẩm được tặng Cúp, sản phẩm tiêu biểu cấp tỉnh (được tính 2 điểm);
sản phẩm tiêu biểu cấp huyện, thị xã, thành phố; các sản phẩm của các đơn vị
được chứng nhận doanh nghiệp thân thiện với môi trường hoặc các sản phẩm được
dán nhãn sinh thái (được tính 1 điểm); chưa được xét tặng không có điểm.
|
3
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
100
|
|
|
|
|
|
Biểu mẫu 3 - Phụ lục 1
UBND (tên huyện/thị xã/thành
phố)
DANH MỤC SẢN PHẨM CHỦ LỰC (tên huyện/thị xã/thành
phố)
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2543/QĐ-UBND ngày 12 tháng 10 năm 2021 của UBND tỉnh
Thừa Thiên Huế)
STT
|
Tiêu chí
|
Điểm tối đa
|
Sản phẩm 1 (…..)
|
Sản phẩm 2 (……)
|
Điểm đánh giá trung bình
|
Chi tiết của sản phẩm
|
Điểm đánh giá trung bình
|
Chi tiết của sản phẩm
|
I.
|
Tiêu chí 1: Tiêu chí về
vùng nguyên liệu, nguồn cung ứng đầu vào của sản phẩm
|
|
|
|
|
|
1.
|
Quy mô vùng nguyên liệu:
|
6
|
|
|
|
|
|
Có vùng nguyên liệu đến 5 ha
được tính 1 điểm, cứ tăng lên 2 ha được cộng thêm 1 điểm, nhưng tối đa không
quá 6 điểm, không có vùng nguyên liệu không có điểm.
|
|
|
|
|
|
2.
|
Tính chất vùng nguyên
liệu (tính chủ động, chất lượng nguyên liệu đảm bảo...):
|
2
|
|
|
|
|
|
Cơ sở chủ động trong phát triển
vùng nguyên liệu, chất lượng nguyên liệu bảo đảm được tính 2 điểm, thiếu 1
trong 2 yếu tố trừ 1 điểm, thiếu cả 2 yếu tố không có điểm
|
|
|
|
|
|
3.
|
Định hướng vùng nguyên
liệu:
|
2
|
|
|
|
|
|
Vùng nguyên liệu phù hợp với
quy hoạch được tính 2 điểm, không phù hợp không có điểm
|
|
|
|
|
|
II.
|
Tiêu chí 2: Tiêu chí về sản
xuất sản phẩm
|
|
|
|
|
|
1
|
Quy mô sản xuất sản phẩm:
|
5
|
|
|
|
|
a)
|
Đối với nhóm thực phẩm.
|
|
|
|
|
|
|
- Đối với sản phẩm trồng trọt:
đạt diện tích 250 ha đối với cây lương thực; đạt diện tích 50 ha đối với các
loại cây thực phẩm, cây có múi (được tính 2 điểm), cứ tăng 20% được cộng thêm
1 điểm, nhưng tối đa không quá 5 điểm.
|
|
|
|
|
|
|
- Đối với sản phẩm chăn nuôi:
tổng đàn 200.000 con đối với gia cầm; 20.000 con đối với gia súc (được tính 2
điểm), cứ tăng 20% được cộng thêm 1 điểm, nhưng tối đa không quá 5 điểm.
|
|
|
|
|
|
|
- Sản phẩm thủy sản: sản lượng
đạt 200 tấn (được tính 2 điểm), cứ tăng 50% được cộng thêm 1 điểm, nhưng tối
đa không quá 5 điểm.
|
|
|
|
|
|
|
- Sản phẩm nông nghiệp, thủy
hải sản chế biến, lấy tổng vốn đầu tư ban đầu 5 tỷ đồng làm chuẩn được tính 2
điểm, cứ tăng họp giao ban Hệ thống thông tin báo cáo và tiến độ thực hiện đề
án phân cấp giải quyết TTHC 20% được cộng thêm 1 điểm, nhưng tối đa không quá
5 điểm.
|
|
|
|
|
|
b)
|
Đối với các nhóm sản phẩm
khác
|
|
|
|
|
|
|
Tổng sản lượng (giá trị) chiếm
20% tỷ trọng của các sản phẩm cùng nhóm ngành trên địa bàn (được tính 2 điểm),
cứ tăng thêm 5% được cộng thêm 1 điểm, nhưng tối đa không quá 5 điểm.
|
|
|
|
|
1
|
2.
|
Giá trị sản xuất của sản
phẩm
|
8
|
|
|
|
|
|
Giá trị sản xuất SPCL (được
biểu thị bằng giá trị do sản phẩm đó tạo ra). GTSX của sản phẩm đạt 10 tỷ đồng/năm
trở lên được tính 5 điểm, cứ tăng thêm 5 tỷ đồng/năm thì cộng thêm 1 điểm,
nhưng tối đa không quá 8 điểm.
|
|
|
|
|
|
3.
|
Sản phẩm khởi nghiệp đổi
mới sáng tạo hoặc Sản phẩm OCOP
|
2
|
|
|
|
|
|
Sản phẩm được hình thành từ ý
tưởng, dự án khởi nghiệp đổi mới sáng tạo của các doanh nghiệp khởi nghiệp hoặc
là sản phẩm OCOP được tính 2 điểm.
|
|
|
|
|
|
4.
|
Số DN/cơ sở tham gia một
số khâu trong chuỗi giá trị:
|
|
|
|
|
|
|
Có sự tham gia của từ 1 đến 2
doanh nghiệp/HTX/cơ sở SXKD có đăng ký hoạt động (gọi tắt là cơ sở) được 2 điểm,
từ 2 đến 4 cơ sở được tính 3 điểm, trên 4 cơ sở được tính 5 điểm, không có cơ
sở tham gia vào chuỗi không có điểm
|
5
|
|
|
|
|
III.
|
Tiêu chí 3: Tiêu chí về sử
dụng công nghệ, thiết bị tiên tiến vào sản xuất
|
|
|
|
|
|
1.
|
Thiết bị, công nghệ:
|
|
|
|
|
|
a)
|
Giá trị trang thiết bị, dây
chuyền công nghệ từ 1.000 USD được tính 1 điểm, cứ tăng 1.000 USD thì cộng
thêm 1 điểm, nhưng tối đa không quá 2 điểm, nhỏ hơn 1.000USD không có điểm.
|
2
|
|
|
|
|
b)
|
Có từ 50% thiết bị, dây chuyền
sản xuất sản phẩm có xuất xứ từ các nước G7, Hàn Quốc được 2 điểm; từ các nước
còn lại 1 điểm.
|
2
|
|
|
|
|
c)
|
Chi phí tiêu hao nguyên liệu
cho 1 đơn vị sản phẩm nhỏ hơn hoặc ước bằng mức trung bình chung trong nước
được tính 1 điểm, cao hơn trên 20% không có điểm.
|
1
|
|
|
|
|
2.
|
Trình độ nhân lực công
nghệ:
|
|
|
|
|
|
a)
|
Tỷ lệ cán bộ quản lý có trình
độ cao đẳng hoặc đại học trở lên >10% trong tổng số được 3 điểm; từ trên
5% đến dưới 10% được 2 điểm; từ 5% trở xuống được 1 điểm.
|
3
|
|
|
|
|
b)
|
Tỷ lệ công nhân (có 5 năm
kinh nghiệm trở lên) trên 20% trong tổng số được 3 điểm; từ trên 10% đến 20%
được 2 điểm; từ 10% trở xuống được 1 điểm, tỷ lệ 0% là không điểm.
|
3
|
|
|
|
|
3.
|
Ứng dụng công nghệ
thông tin hoặc chuyển đổi số:
|
|
|
|
|
|
|
Có sử dụng hệ thống công nghệ
thông tin hoặc chuyển đổi số phục vụ sản xuất và quản lý được tính 1 điểm,
không có không tính điểm
|
1
|
|
|
|
|
IV.
|
Tiêu chí 4: Tiêu chí về chất
lượng sản phẩm, truy xuất nguồn gốc sản phẩm, bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ.
|
|
|
|
|
|
1.
|
Áp dụng các hệ thống quản
lý chất lượng tiên tiến
|
6
|
|
|
|
|
a)
|
Đối với nhóm thực phẩm.
|
|
|
|
|
|
|
- Sản phẩm trồng trọt, chăn
nuôi: Áp dụng quy trình sản xuất nông nghiệp tốt (VietGAP, hữu cơ, quy trình thực
hành chăn nuôi tốt cho gia súc, gia cầm theo VietGAHP) cho tối thiểu 20% diện
tích (được 2 điểm), cứ tăng thêm 10% diện tích áp dụng theo quy trình trên được
cộng thêm 1 điểm, nhưng tối đa không quá 6 điểm; không áp dụng quy trình nào,
không có điểm.
|
|
|
|
|
|
|
- Sản phẩm chăn nuôi: Áp dụng
quy trình sản xuất nông nghiệp tốt (VietGAP, VietGAHP...) cho tối thiểu 10% tổng
đàn (được 2 điểm), cứ tăng 20% tổng đàn theo quy trình trên thì cộng thêm 1
điểm, nhưng tối đa không quá 6 điểm; không áp dụng quy trình nào, không có điểm.
|
|
|
|
|
|
|
- Sản phẩm thủy sản: Áp dụng
các quy phạm sản xuất, khai thác tốt, thân thiện với môi trường được công nhận
cho ít nhất 10% tổng sản lượng (được tính 2 điểm), cứ tăng 20% sản lượng theo
quy trình trên thì cộng thêm 1 điểm, nhưng tối đa không quá 6 điểm; không áp
dụng quy trình nào, không có điểm.
|
|
|
|
|
|
|
Sản phẩm nông nghiệp chế biến:
Áp dụng các hệ thống quản lý chất lượng được công nhận (HACCP, GMP, ISO,...)
được tính 6 điểm; không áp dụng hệ thống quản lý chất lượng, không có điểm.
|
|
|
|
|
|
b)
|
Đối với nhóm sản phẩm khác
|
|
|
|
|
|
|
Áp dụng quy trình sản xuất,
quản lý tiên tiến được công nhận cho tối thiểu 10% tổng sản lượng, dịch vụ (được
2 điểm), cứ tăng 20% sản lượng theo quy trình trên thì cộng thêm 1 điểm,
nhưng tối đa không quá 6 điểm; không áp dụng quy trình nào, không có điểm.
|
|
|
|
|
|
2
|
Gắn mã số, mã vạch;
công bố hợp chuẩn, hợp quy; Áp dụng hệ thống truy xuất nguồn gốc của sản phẩm:
|
|
|
|
|
|
a)
|
Sản phẩm có gắn mã số, mã vạch
được tính 2 điểm
|
2
|
|
|
|
|
b)
|
Sản phẩm được công bố hợp chuẩn
hoặc hợp quy được tính 2 điểm, không công bố không tính điểm
|
2
|
|
|
|
|
c)
|
Sản phẩm có áp dụng hệ thống truy
xuất nguồn gốc được tính 2 điểm, không áp dụng không tính điểm
|
2
|
|
|
|
|
3.
|
Bảo hộ quyền sở hữu trí
tuệ (đối với nhãn hiệu, kiểu dáng công nghiệp, sáng chế, giải pháp hữu ích,
giống cây trồng mới), mẫu mã, kiểu dáng đẹp
|
|
|
|
|
|
a)
|
Đã được bảo hộ quyền sở hữu
trí tuệ hoặc được chuyển giao, chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ cho 1 sản
phẩm được sản xuất /văn bằng bảo hộ (hoặc Giấy chứng nhận chuyển giao, chuyển
nhượng) được 2 điểm, có thêm 1 VBHH (hoặc GCN)/ 1 sản phẩm được sản xuất được
cộng thêm 1 điểm, nhưng tối đa không quá 4 điểm
|
4
|
|
|
|
|
b)
|
Sản phẩm có mẫu mã, kiểu dáng
đẹp, được người tiêu dùng ưa chuộng được tính 2 điểm
|
2
|
|
|
|
|
V.
|
Tiêu chí 5: Tiêu chí về thị
trường tiêu thụ
|
|
|
|
|
|
1.
|
Sản phẩm được tiêu thụ tốt
ở thị trường trong nước:
|
|
|
|
|
|
a)
|
Sản phẩm được tiêu thụ được ở
thị trường ngoại tỉnh chiếm tỷ trọng từ 20% tổng sản lượng/năm trở lên được
tính 3 điểm, không tiêu thụ được ngoại tỉnh không có điểm.
|
3
|
|
|
|
|
b)
|
Sản phẩm được tiêu thụ trong
hệ thống phân phối hiện đại (trung tâm thương mại, siêu thị...) đạt 10% tổng
sản lượng trở lên, được 2 điểm; không đạt không có điểm.
|
2
|
|
|
|
|
2.
|
Tham gia một số khâu của
chuỗi liên kết giá trị sản phẩm:
|
|
|
|
|
|
|
Giá trị sản phẩm tham gia một
số khâu của chuỗi liên kết (thông qua hợp đồng liên kết sản xuất, kinh doanh
sản phẩm) chiếm tỷ lệ 10% trong tổng giá trị sản phẩm đó (được tính 1 điểm);
cứ tăng 20% được cộng thêm 1 điểm, nhưng tối đa không quá 3 điểm.
|
3
|
|
|
|
|
3.
|
Khả năng xuất khẩu:
|
|
|
|
|
|
|
Sản phẩm có tiềm năng xuất khẩu
được tính 2 điểm. Sản phẩm có sản lượng xuất khẩu đạt 5% tổng sản lượng/năm
được tính 3 điểm, cứ tăng 20% được cộng thêm 1 điểm, nhưng tối đa không quá 5
điểm.
|
5
|
|
|
|
|
4
|
Khả năng cạnh tranh
trên thị trường:
|
|
|
|
|
|
|
Sản phẩm có tính độc đáo,
riêng có của địa phương tạo được lợi thế cạnh tranh riêng được tính 2 điểm,
không có không tính điểm.
|
2
|
|
|
|
|
VI
|
Tiêu chí 6: Tiêu chí về hiệu
quả kinh tế, xã hội và môi trường
|
|
|
|
|
|
1
|
Nộp ngân sách
|
|
|
|
|
|
|
Nộp ngân sách đạt 100 triệu đồng/năm/cơ
sở/địa bàn được tính 1 điểm, cứ thêm 100 triệu đồng/năm được cộng thêm 1 điểm,
tối đa không quá 3 điểm
|
3
|
|
|
|
|
2
|
Khả năng thúc đẩy các
ngành kinh tế khác cùng phát triển:
|
|
|
|
|
|
a)
|
Sử dụng 100% nguyên liệu, vật
liệu chính đầu vào là nguyên liệu, vật liệu được sản xuất, khai thác trong tỉnh
(được tính 2 điểm); nếu sử dụng nguyên liệu sản xuất ở trong và ngoài tỉnh được
1 điểm, sử dụng 100% nguyên liệu nhập khẩu không có điểm.
|
2
|
|
|
|
|
b)
|
Sản phẩm sau sản xuất, sau
thu hoạch được sử dụng làm nguyên liệu cho công nghiệp chế biến với sản lượng
đạt 200 tấn/năm trở lên (được 1 điểm), cứ tăng 50% được cộng thêm 1 điểm,
nhưng tối đa không quá 3 điểm.
|
3
|
|
|
|
|
c)
|
Sản phẩm có tính truyền thống,
gắn với phát triển dịch vụ du lịch
|
|
|
|
|
|
|
- Sản phẩm ứng dụng công nghệ
cao gắn với các tuyến điểm du lịch được 1 điểm; không đạt không có điểm.
|
1
|
|
|
|
|
|
- Sản phẩm truyền thống gắn với
du lịch sinh thái, mang bản sắc đặc trưng của địa phương được 1 điểm; không đạt
không có điểm
|
1
|
|
|
|
|
3.
|
Tạo công ăn việc làm
cho người lao động và các khoản đóng góp xã hội, từ thiện:
|
|
|
|
|
|
|
- Tạo công ăn việc làm ổn định
cho tối thiểu 05 lao động địa phương được tính 1 điểm; cứ tăng thêm 05 lao động
được cộng 1 điểm; nhưng tối đa không quá 5 điểm; không đạt mức tối thiểu
không có điểm.
|
5
|
|
|
|
|
|
- Thu nhập bình quân cho người
lao động tối thiểu đạt 3 triệu đồng/người/tháng được tính 1 điểm; cứ tăng
thêm 1 triệu đồng/người/tháng được cộng thêm 1 điểm, nhưng tối đa không quá 3
điểm, không đạt mức tối thiểu không có điểm.
|
3
|
|
|
|
|
|
- Đóng 100% bảo hiểm xã hội,
bảo hiểm y tế cho người lao động được 2 điểm; không đạt không có điểm
|
2
|
|
|
|
|
4.
|
Bảo vệ môi trường
|
|
|
|
|
|
|
Cơ sở sản xuất thực hiện đúng
và đầy đủ các quy định về bảo vệ môi trường (được tính 2 điểm); Không thực hiện
đúng hoặc không đầy đủ không có điểm.
|
2
|
|
|
|
|
5.
|
Các hình thức được vinh
danh:
|
|
|
|
|
|
|
Sản phẩm được tặng Cúp, Chứng
nhận hàng Việt Nam chất lượng cao, sản phẩm tiêu biểu cấp Quốc gia (được tính
3 điểm); sản phẩm được tặng Cúp, sản phẩm tiêu biểu cấp tỉnh (được tính 2 điểm);
sản phẩm tiêu biểu cấp huyện, thị xã, thành phố; các sản phẩm của các đơn vị
được chứng nhận doanh nghiệp thân thiện với môi trường hoặc các sản phẩm được
dán nhãn sinh thái (được tính 1 điểm); chưa được xét tặng không có điểm.
|
3
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
100
|
|
|
|
|
Biểu mẫu 4 - Phụ lục 1
UBND (tên huyện/thị xã/thành
phố)
DANH MỤC ĐỀ XUẤT LỰA CHỌN SẢN PHẨM CHỦ LỰC CẤP TỈNH
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2543/QĐ-UBND ngày 12 tháng 10 năm 2021 của UBND tỉnh
Thừa Thiên Huế)
STT
|
Tiêu chí
|
Điểm tối đa
|
Sản phẩm 1 (….)
|
Sản phẩm 2 (….)
|
Điểm đánh giá của huyện
|
Chi tiết của sản phẩm
|
Điểm đánh giá của huyện
|
Chi tiết của sản phẩm
|
I.
|
Tiêu chí 1: Tiêu chí về
vùng nguyên liệu, nguồn cung ứng đầu vào của sản phẩm
|
|
|
|
|
|
1.
|
Quy mô vùng nguyên liệu:
|
6
|
|
|
|
|
|
Có vùng nguyên liệu đến 5 ha được
tính 1 điểm, cứ tăng lên 2 ha được cộng thêm 1 điểm, nhưng tối đa không quá 6
điểm, không
|
|
|
|
|
|
2
|
Tính chất vùng nguyên
liệu (tính chủ động, chất lượng nguyên liệu đảm bảo...):
|
2
|
|
|
|
|
|
Cơ sở chủ động trong phát triển
vùng nguyên liệu, chất lượng nguyên liệu bảo đảm được tính 2 điểm, thiếu 1
trong 2 yếu tố trừ 1 điểm, thiếu cả 2 yếu tố không có điểm
|
|
|
|
|
|
3.
|
Định hướng vùng nguyên
liệu:
|
2
|
|
|
|
|
|
Vùng nguyên liệu phù hợp với
quy hoạch được tính 2 điểm, không phù hợp không có điểm
|
|
|
|
|
|
II.
|
Tiêu chí 2: Tiêu chí về sản
xuất sản phẩm
|
|
|
|
|
|
1.
|
Quy mô sản xuất sản phẩm:
|
5
|
|
|
|
|
a)
|
Đối với nhóm thực phẩm.
|
|
|
|
|
|
|
- Đối với sản phẩm trồng trọt:
đạt diện tích 250 ha đối với cây lương thực; đạt diện tích 50 ha đối với các
loại cây thực phẩm, cây có múi (được tính 2 điểm), cứ tăng 20% được cộng thêm
1 điểm, nhưng tối đa không quá 5 điểm.
|
|
|
|
|
|
|
Đối với sản phẩm chăn nuôi: tổng
đàn 200.000 con đối với gia cầm; 20.000 con đối với gia súc (được tính 2 điểm),
cứ tăng 20% được cộng thêm 1 điểm, nhưng tối đa không quá 5 điểm.
|
|
|
|
|
|
|
Sản phẩm thủy sản: sản lượng
đạt 200 tấn được tính 2 điểm), cứ tăng 50% được cộng thêm 1 điểm, nhưng tối
đa không quá 5 điểm.
|
|
|
|
|
|
|
- Sản phẩm nông nghiệp, thủy
hải sản chế biến, lấy tổng vốn đầu tư ban đầu 5 tỷ đồng làm chuẩn được tính 2
điểm, cứ tăng 20% được cộng thêm 1 điểm, nhưng tối đa không quá 5 điểm.
|
|
|
|
|
|
b)
|
Đối với các nhóm sản phẩm
khác
|
|
|
|
|
|
|
Tổng sản lượng (giá trị) chiếm
20% tỷ trọng của các sản phẩm cùng nhóm ngành trên địa bàn (được tính 2 điểm),
cứ tăng thêm 5% được cộng thêm 1 điểm, nhưng tối đa không quá 5 điểm.
|
|
|
|
|
|
2.
|
Giá trị sản xuất của sản
phẩm
|
8
|
|
|
|
|
|
Giá trị sản xuất SPCL (được
biểu thị bằng giá trị do sản phẩm đó tạo ra). GTSX của sản phẩm đạt 10 tỷ đồng/năm
trở lên được tính 5 điểm, cứ tăng thêm 5 tỷ đồng/năm thì cộng thêm 1 điểm,
nhưng tối đa không quá 8 điểm.
|
|
|
|
|
|
3.
|
Sản phẩm khởi nghiệp đổi
mới sáng tạo hoặc sản phẩm OCOP
|
2
|
|
|
|
|
|
Sản phẩm được hình thành từ ý
tưởng đổi mới sáng tạo của các doanh nghiệp khởi nghiệp hoặc sản phẩm OCOP được
tính 2 điểm.
|
|
|
|
|
|
4.
|
Số DN/cơ sở tham gia một
số khâu trong chuỗi giá trị:
|
|
|
|
|
|
|
Có sự tham gia của từ 1 đến 2
doanh nghiệp/HTX/cơ sở SXKD có đăng ký hoạt động (gọi tắt là cơ sở) được 2 điểm,
từ 2 đến 4 cơ sở được tính 3 điểm, trên 4 cơ sở được tính 5 điểm, không có cơ
sở tham gia vào chuỗi không có điểm
|
5
|
|
|
|
|
III.
|
Tiêu chí 3: Tiêu chí về sử
dụng công nghệ, thiết bị tiên tiến vào sản xuất
|
|
|
|
|
|
1.
|
Thiết bị, công nghệ:
|
|
|
|
|
|
a)
|
Giá trị trang thiết bị, dây
chuyền công nghệ từ 1.000 USD được tính 1 điểm, cứ tăng 1.000 USD thì cộng
thêm 1 điểm, nhưng tối đa không quá 2 điểm, nhỏ hơn 1.000 USD, không có điểm.
|
2
|
|
|
|
|
b)
|
Có từ 50% thiết bị, dây chuyền
sản xuất sản phẩm có xuất xứ từ các nước G7, Hàn Quốc được 2 điểm; từ các nước
còn lại 1 điểm.
|
2
|
|
|
|
|
c)
|
Chi phí tiêu hao nguyên liệu cho
1 đơn vị sản phẩm nhỏ hơn hoặc ước bằng mức trung bình chung trong nước được
tính 1 điểm, cao hơn trên 20% không có điểm.
|
1
|
|
|
|
|
2.
|
Trình độ nhân lực công
nghệ:
|
|
|
|
|
|
a)
|
Tỷ lệ cán bộ quản lý có trình
độ cao đẳng hoặc đại học trở lên >10% trong tổng số được 3 điểm; từ trên
5% đến dưới 10% được 2 điểm; từ 5% trở xuống được 1 điểm.
|
3
|
|
|
|
|
b)
|
Tỷ lệ công nhân (có 5 năm
kinh nghiệm trở lên) trên 20% trong tổng số được 3 điểm; từ trên 10% đến 20%
được 2 điểm; từ 10% trở xuống được 1 điểm, tỷ lệ 0% là không điểm.
|
3
|
|
|
|
|
3.
|
Ứng dụng công nghệ
thông tin hoặc chuyển đổi số:
|
|
|
|
|
|
|
Có sử dụng hệ thống công nghệ
thông tin hoặc chuyển đổi số phục vụ sản xuất và quản lý được tính 1 điểm,
không có không tính điểm
|
1
|
|
|
|
|
IV.
|
Tiêu chí 4: Tiêu chí về chất
lượng sản phẩm, truy xuất nguồn gốc sản phẩm, bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ.
|
|
|
|
|
|
1.
|
Áp dụng các hệ thống quản
lý chất lượng tiên tiến
|
6
|
|
|
|
|
a)
|
Đối với nhóm thực phẩm.
|
|
|
|
|
|
|
- Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi:
Áp dụng quy trình sản xuất nông nghiệp tốt (VietGap, hữu cơ, quy trình thực
hành chăn nuôi tốt cho gia súc, gia cầm theo VietGAHP) cho tối thiểu 20% diện
tích (được 2 điểm), cứ tăng thêm 10% diện tích áp dụng theo quy trình trên được
cộng thêm 1 điểm, nhưng tối đa không quá 6 điểm; không áp dụng quy trình nào,
không có điểm.
|
|
|
|
|
|
|
- Sản phẩm chăn nuôi: Áp dụng
quy trình sản xuất nông nghiệp tốt (VietGAHP, VietGap,...) cho tối thiểu 10%
tổng đàn (được 2 điểm), cứ tăng 20% tổng đàn theo quy trình trên thì cộng
thêm 1 điểm, nhưng tối đa không quá 6 điểm; không áp dụng quy trình nào,
không có điểm.
|
|
|
|
|
|
|
- Sản phẩm thủy sản: Áp dụng
các quy phạm sản xuất, khai thác tốt, thân thiện với môi trường được công nhận
cho ít nhất 10% tổng sản lượng (được tính 2 điểm), cứ tăng 20% sản lượng theo
quy trình trên thì cộng thêm 1 điểm, nhưng tối đa không quá 6 điểm; không áp
dụng quy trình nào, không có điểm.
|
|
|
|
|
|
|
- Sản phẩm nông nghiệp chế biến:
Áp dụng các hệ thống quản lý chất lượng được công thận (HACCP, GMP, ISO,...)
được tính 6 điểm; không áp dụng hệ thống quản lý chất lượng, không có điểm.
|
|
|
|
|
|
b)
|
Đối với nhóm sản phẩm khác
|
|
|
|
|
|
|
Áp dụng quy trình sản xuất, quản
lý tiên tiến được công nhận cho tối thiểu 10% tổng sản lượng, dịch vụ (được 2
điểm), cứ tăng 20% sản lượng theo quy trình trên thì cộng thêm 1 điểm, nhưng
tối đa không quá 6 điểm; không áp dụng quy trình nào, không có điểm.
|
|
|
|
|
|
2
|
Gắn mã số, mã vạch;
công bố hợp chuẩn, hợp quy; Áp dụng hệ thống truy xuất nguồn gốc của sản phẩm:
|
|
|
|
|
|
a)
|
Sản phẩm có gắn mã số, mã vạch
được tính 2 điểm
|
2
|
|
|
|
|
b)
|
Sản phẩm được công bố hợp chuẩn
hoặc hợp quy được tính 2 điểm, không công bố không tính điểm
|
2
|
|
|
|
|
c)
|
Sản phẩm có áp dụng hệ thống
truy xuất nguồn gốc được tính 2 điểm, không áp dụng không tính điểm
|
2
|
|
|
|
|
3.
|
Bảo hộ quyền sở hữu trí
tuệ (đối với nhãn hiệu, kiểu dáng công nghiệp, sáng chế, giải pháp hữu ích,
giống cây trồng mới), mẫu mã, kiểu dáng đẹp
|
|
|
|
|
|
a)
|
Đã được bảo hộ quyền sở hữu
trí tuệ hoặc được chuyển giao, chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ cho 1 sản
phẩm được sản xuất /văn bằng bảo hộ (hoặc Giấy chứng nhận chuyển giao, chuyển
nhượng) được 2 điểm, có thêm 1 VBHH (hoặc GCN)/ 1 sản phẩm được sản xuất được
cộng thêm 1 điểm, nhưng tối đa không quá 4 điểm
|
4
|
|
|
|
|
b)
|
Sản phẩm có mẫu mã, kiểu dáng
đẹp, được người tiêu dùng ưa chuộng được tính 2 điểm
|
2
|
|
|
|
|
V.
|
Tiêu chí 5: Tiêu chí về thị
trường tiêu thụ
|
|
|
|
|
|
1.
|
Sản phẩm được tiêu thụ
tốt ở thị trường trong nước:
|
|
|
|
|
|
a)
|
Sản phẩm được tiêu thụ được ở
thị trường ngoại tỉnh chiếm tỷ trọng từ 20% tổng sản lượng/năm trở lên được tính
3 điểm, không tiêu thụ được ngoại tỉnh không có điểm.
|
3
|
|
|
|
|
b)
|
Sản phẩm được tiêu thụ trong
hệ thống phân phối hiện đại (trung tâm thương mại, siêu thị...) đạt 10% tổng
sản lượng trở lên, được 2 điểm: không đạt không có điểm.
|
2
|
|
|
|
|
2.
|
Tham gia một số khâu của
chuỗi liên kết giá trị sản phẩm:
|
|
|
|
|
|
|
Giá trị sản phẩm tham gia một
số khâu của chuỗi liên kết (thông qua hợp đồng liên kết sản xuất,
kinh doanh sản phẩm) chiếm tỷ lệ 10% trong tổng giá trị sản phẩm đó (được
tính 1 điểm); cứ tăng 20% được cộng thêm 1 điểm, nhưng tối đa không quá 3 điểm.
|
3
|
|
|
|
|
3.
|
Khả năng xuất khẩu:
|
|
|
|
|
|
|
Sản phẩm có tiềm năng xuất khẩu
được tính 2 điểm. Sản phẩm có sản lượng xuất khẩu đạt 5% tổng sản lượng/năm
được tính 3 điểm, cứ tăng 20% được cộng thêm 1 điểm, nhưng tối đa không quá 5
điểm.
|
5
|
|
|
|
|
4
|
Khả năng cạnh tranh
trên thị trường:
|
|
|
|
|
|
|
Sản phẩm có tính độc đáo, riêng
có của địa phương tạo được lợi thế cạnh tranh riêng được tính 2 điểm, không
có không tính điểm.
|
2
|
|
|
|
|
VI
|
Tiêu chí 6: Tiêu chí về hiệu
quả kinh tế, xã hội và môi trường
|
|
|
|
|
|
1
|
Nộp ngân sách
|
|
|
|
|
|
|
Nộp ngân sách đạt 100 triệu đồng/năm/cơ
sở/địa bàn được tính 1 điểm, cứ thêm 100 triệu đồng/năm được cộng thêm 1 điểm,
tối đa không quá 3 điểm
|
3
|
|
|
|
|
2
|
Khả năng thúc đẩy các
ngành kinh tế khác cùng phát triển:
|
|
|
|
|
|
a)
|
Sử dụng 100% nguyên liệu, vật
liệu chính đầu vào là nguyên liệu, vật liệu được sản xuất, khai thác trong tỉnh
(được tính 2 điểm); nếu sử dụng nguyên liệu sản xuất ở trong và ngoài tỉnh được
1 điểm, sử dụng 100% nguyên liệu nhập khẩu không có điểm.
|
2
|
|
|
|
|
b)
|
Sản phẩm sau sản xuất, sau
thu hoạch được sử dụng làm nguyên liệu cho công nghiệp chế biến với sản lượng
đạt 200 tấn/năm trở lên (được 1 điểm), cứ tăng 50% được cộng thêm 1 điểm,
nhưng tối đa không quá 3 điểm.
|
3
|
|
|
|
|
c)
|
Sản phẩm có tính truyền thống,
gắn với phát triển dịch vụ du lịch
|
|
|
|
|
|
|
- Sản phẩm ứng dụng công nghệ
cao gắn với các tuyến điểm du lịch được 1 điểm; không đạt không có điểm.
|
1
|
|
|
|
|
|
- Sản phẩm truyền thống gắn với
du lịch sinh thái, mang bản sắc đặc trưng của địa phương được 1 điểm; không đạt
không có điểm
|
1
|
|
|
|
|
3.
|
Tạo công ăn việc làm
cho người lao động và các khoản đóng góp xã hội, từ thiện:
|
|
|
|
|
|
|
- Tạo công ăn việc làm ổn định
cho tối thiểu 05 lao động địa phương được tính 1 điểm; cứ tăng thêm 05 lao động
được cộng 1 điểm; nhưng tối đa không quá 5 điểm; không đạt mức tối thiểu
không có điểm.
|
5
|
|
|
|
|
|
- Thu nhập bình quân cho người
lao động tối thiểu đạt 3 triệu đồng/người/tháng được tính 1 điểm; cứ tăng
thêm 1 triệu đồng/người/tháng được cộng thêm 1 điểm, nhưng tối đa không quá 3
điểm, không đạt mức tối thiểu không có điểm.
|
3
|
|
|
|
|
|
- Đóng 100% bảo hiểm xã hội,
bảo hiểm y tế cho người lao động được 2 điểm; không đạt không có điểm
|
2
|
|
|
|
|
4.
|
Bảo vệ môi trường
|
|
|
|
|
|
|
Cơ sở sản xuất thực hiện đúng
và đầy đủ các quy định về bảo vệ môi trường (được tính 2 điểm); Không thực hiện
đúng hoặc không đầy đủ không có điểm.
|
2
|
|
|
|
|
5.
|
Các hình thức được vinh
danh:
|
|
|
|
|
|
|
Sản phẩm được tặng Cúp, Chứng
nhận hàng Việt Nam chất lượng cao, sản phẩm tiêu biểu cấp Quốc gia (được tính
3 điểm); sản phẩm được tặng Cúp, sản phẩm tiêu biểu cấp tỉnh (được tính 2 điểm);
sản phẩm tiêu biểu cấp huyện, thị xã, thành phố; các sản phẩm của các đơn vị
được chứng nhận doanh nghiệp thân thiện với môi trường hoặc các sản phẩm được
dán nhãn sinh thái (được tính 1 điểm); chưa được xét tặng không có điểm.
|
3
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
100
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC 2
BỘ TIÊU CHÍ LỰA CHỌN SẢN PHẨM CHỦ LỰC TỈNH THỪA THIÊN
HUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2543/QĐ-UBND ngày 12 tháng 10 năm 2021 của
UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
STT
|
Tiêu chí
|
Điểm tối đa
|
Tổng điểm của các tiêu chí
|
I.
|
Tiêu
chí 1: Tiêu chí về vùng nguyên liệu, nguồn cung ứng đầu vào của sản phẩm
|
|
10
|
1.
|
Quy mô vùng nguyên liệu:
|
6
|
|
|
Có vùng nguyên liệu đến 10 ha
được tính 1 điểm, cứ tăng lên 10 ha được cộng thêm 1 điểm, nhưng tối đa không
quá 6 điểm, không có vùng nguyên liệu không có điểm.
|
|
|
2.
|
Tính chất vùng nguyên liệu
(tính chủ động, chất lượng nguyên liệu đảm bảo...):
|
2
|
|
|
Cơ sở chủ động trong phát triển
vùng nguyên liệu, chất lượng nguyên liệu bảo đảm được tính 2 điểm, thiếu 1
trong 2 yếu tố trừ 1 điểm, thiếu cả 2 yếu tố không có điểm
|
|
|
3.
|
Định hướng vùng nguyên
liệu:
|
2
|
|
|
Vùng nguyên liệu phù hợp với
quy hoạch được tính 2 điểm, không phù hợp không có điểm
|
|
|
II.
|
Tiêu
chí 2: Tiêu chí về sản xuất sản phẩm
|
|
20
|
1.
|
Quy mô sản xuất sản phẩm:
|
5
|
|
a)
|
Đối với nhóm thực phẩm.
|
|
|
|
- Đối với sản phẩm trồng trọt:
đạt diện tích 500 ha đối với cây lương thực; đạt diện tích 100 ha đối với các
loại cây thực phẩm, cây có múi (được tính 2 điểm), cứ tăng 20% được cộng thêm
1 điểm, nhưng tối đa không quá 5 điểm.
|
|
|
|
- Đối với sản phẩm chăn nuôi:
tổng đàn 0,5 triệu con đối với gia cầm; 0,2 triệu con đối với gia súc (được
tính 2 điểm), cứ tăng 20% được cộng thêm 1 điểm, nhưng tối đa không quá 5 điểm.
|
|
|
|
- Sản phẩm thủy sản: sản lượng
đạt 500 tấn (được tính 2 điểm), cứ tăng 50% được cộng thêm 1 điểm, nhưng tối
đa không quá 5 điểm.
|
|
|
|
- Sản phẩm nông nghiệp, thủy
hải sản chế biến, lấy tổng vốn đầu tư ban đầu 10 tỷ đồng làm chuẩn được tính
2 điểm, cứ tăng 20% được cộng thêm 1 điểm, nhưng tối đa không quá 5 điểm.
|
|
|
b)
|
Đối với các nhóm thảo dược,
thủ công mỹ nghệ, trang trí, dịch vụ du lịch.
|
|
|
|
Tổng sản lượng (giá trị) chiếm
20% tỷ trọng của các sản phẩm cùng nhóm ngành trên địa bàn tỉnh (được 2 điểm),
cứ tăng thêm 5% được cộng thêm 1 điểm, nhưng tối đa không quá 5 điểm.
|
|
|
2.
|
Giá trị sản xuất của sản
phẩm
|
8
|
|
|
Giá trị sản xuất SPCL (được
biểu thị bằng giá trị do sản phẩm đó tạo ra). GTSX của sản phẩm đạt 20 tỷ đồng/năm
trở lên được tính 5 điểm, cứ tăng thêm 10 tỷ đồng/năm thì cộng thêm 1 điểm,
nhưng tối đa không quá 8 điểm.
|
|
|
3.
|
Sản phẩm khởi nghiệp đổi
mới sáng tạo hoặc sản phẩm OCOP
|
2
|
|
|
Sản phẩm được hình thành từ ý
tưởng đổi mới sáng tạo của các doanh nghiệp khởi nghiệp hoặc sản phẩm OCOP được
tính 2 điểm.
|
|
|
4.
|
Số DN/cơ sở tham gia một
số khâu trong chuỗi giá trị:
|
|
|
|
Có sự tham gia của từ 1 đến
dưới 5 doanh nghiệp/HTX/cơ sở SXKD có đăng ký hoạt động (gọi tắt là cơ sở) được
2 điểm, trên 5 cơ sở được tính 5 điểm, không có cơ sở tham gia một số khâu
trong chuỗi không có điểm
|
5
|
|
III.
|
Tiêu
chí 3: Tiêu chí về sử dụng công nghệ, thiết bị tiên tiến vào sản xuất
|
|
12
|
1.
|
Thiết bị, công nghệ:
|
|
|
a)
|
Giá trị trang thiết bị, dây
chuyền công nghệ từ 5.000 USD được tính 1 điểm, cứ tăng 3.000 USD thì cộng thêm
1 điểm, nhưng tối đa không quá 2 điểm, nhỏ hơn 5.000 USD không có điểm.
|
2
|
|
b)
|
Có trên 50% thiết bị, dây
chuyền sản xuất sản phẩm có xuất xứ từ các nước G7, Hàn Quốc được 2 điểm, các
nước còn lại được 1 điểm.
|
2
|
|
c)
|
Chi phí tiêu hao nguyên liệu
cho 1 đơn vị sản phẩm nhỏ hơn hoặc ước bằng mức trung bình chung thế giới được
tính 2 điểm, cao hơn tối đa 20% được 1 điểm, cao hơn trên 20% không có điểm.
|
2
|
|
2.
|
Trình độ nhân lực công
nghệ:
|
|
|
a)
|
Tỷ lệ cán bộ quản lý có trình
độ cao đẳng, đại học trở lên >15% trong tổng số được 3 điểm; từ trên 10% đến
dưới 15% được 2 điểm; từ trên 5%; đến dưới 10% được 1 điểm; từ 5% trở xuống
được 0 điểm.
|
3
|
|
b)
|
Tỷ lệ công nhân (có 5 năm
kinh nghiệm trở lên) trên 20% trong tổng số được 2 điểm; từ trên 10% đến 20%
được 1 điểm; từ 10% trở xuống 0 điểm.
|
2
|
|
3.
|
Ứng dụng công nghệ
thông tin hoặc chuyển đổi số:
|
|
|
|
Có sử dụng hệ thống công nghệ
thông tin hoặc chuyển đổi số phục vụ sản xuất và quản lý được tính 1 điểm,
không có không tính điểm
|
1
|
|
IV.
|
Tiêu
chí 4: Tiêu chí về chất lượng sản phẩm, truy xuất nguồn gốc sản phẩm, bảo hộ
quyền sở hữu trí tuệ.
|
|
18
|
1.
|
Áp dụng các hệ thống quản
lý chất lượng tiên tiến
|
|
|
a)
|
Đối với nhóm thực phẩm;
|
|
|
|
- Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi:
Áp dụng quy trình sản xuất nông nghiệp tốt (VietGap, hữu cơ, quy trình thực
hành chăn nuôi tốt cho gia súc, gia cầm theo VietGAHP) cho tối thiểu 20% diện
tích (được 2 điểm), cứ tăng thêm 10% diện tích áp dụng theo quy trình trên được
cộng thêm 1 điểm, nhưng tối đa không quá 6 điểm; không áp dụng quy trình nào,
không có điểm.
|
|
|
|
- Sản phẩm chăn nuôi: Áp dụng
quy trình sản xuất nông nghiệp tốt (VietGAHP, VietGap,...) cho tối thiểu 20%
tổng đàn (được 2 điểm), cứ tăng 10% tổng đàn theo quy trình trên thì cộng
thêm 1 điểm, nhưng tối đa không quá 6 điểm; không áp dụng quy trình nào,
không có điểm.
|
|
|
|
- Sản phẩm thủy sản: Áp dụng
các quy phạm sản xuất, khai thác tốt, thân thiện với môi trường được công nhận
cho ít nhất 20% tổng sản lượng (được tính 2 điểm), cứ tăng 10% sản lượng theo
quy trình trên thì cộng thêm 1 điểm, nhưng tối đa không quá 6 điểm; không áp
dụng quy trình nào, không có điểm.
|
|
|
|
- Sản phẩm nông nghiệp chế biến:
Áp dụng các hệ thống quản lý chất lượng được công nhận (HACCP, GMP, ISO,...)
được tính 6 điểm; không áp dụng hệ thống quản lý chất lượng, không có điểm.
|
|
|
b)
|
Đối với nhóm thảo dược, dược
liệu, thủ công mỹ nghệ, trang trí, dịch vụ du lịch.
|
|
|
|
Áp dụng quy trình sản xuất,
quản lý tiên tiến được công nhận cho tối thiểu 20% tổng sản lượng (được 2 điểm),
cứ tăng 10% sản lượng theo quy trình trên thì cộng thêm 1 điểm, nhưng tối đa
không quá 6 điểm; không áp dụng quy trình nào, không có điểm.
|
|
|
2
|
Gắn mã số, mã vạch;
công bố hợp chuẩn, hợp quy; Áp dụng hệ thống truy xuất nguồn gốc của sản phẩm:
|
|
|
a)
|
Sản phẩm có gắn mã số, mã vạch
được tính 2 điểm;
|
2
|
|
b)
|
Sản phẩm được công bố hợp chuẩn
hoặc hợp quy được tính 2 điểm, không công bố không tính điểm
|
2
|
|
c)
|
Sản phẩm có áp dụng hệ thống truy
xuất nguồn gốc được tính 2 điểm, không áp dụng không tính điểm
|
2
|
|
3.
|
Bảo hộ quyền sở hữu trí
tuệ (đối với nhãn hiệu, kiểu dáng công nghiệp, sáng chế, giải pháp hữu ích,
giống cây trồng mới), mẫu mã, kiểu dáng đẹp
|
|
|
a)
|
Đã được bảo hộ quyền sở hữu trí
tuệ hoặc được chuyển giao, chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ cho 1 sản phẩm
được sản xuất /văn bằng bảo hộ (hoặc Giấy chứng nhận chuyển giao, chuyển nhượng)
được 2 điểm, có thêm 1 VBHH (hoặc GCN)/ 1 sản phẩm được sản xuất được cộng
thêm 1 điểm, nhưng tối đa không quá 4 điểm
|
4
|
|
b)
|
Sản phẩm có mẫu mã, kiểu dáng
đẹp, được người tiêu dùng ưa chuộng được tính 2 điểm
|
2
|
|
V.
|
Tiêu
chí 5: Tiêu chí về thị trường tiêu thụ
|
|
15
|
1.
|
Sản phẩm được tiêu thụ
tốt ở thị trường trong nước:
|
|
|
a)
|
Sản phẩm được tiêu thụ được ở
thị trường ngoại tỉnh chiếm tỷ trọng từ 50% tổng sản lượng/năm trở lên được
tính 3 điểm, không tiêu thụ được ngoại tỉnh không có điểm.
|
3
|
|
b)
|
Sản phẩm được tiêu thụ trong
hệ thống phân phối hiện đại (trung tâm thương mại, siêu thị...) đạt 20% tổng
sản lượng trở lên, được 2 điểm; không đạt không có điểm.
|
2
|
|
2.
|
Tham gia một số khâu
trong chuỗi liên kết giá trị sản phẩm:
|
|
|
|
Giá trị sản phẩm tham gia một
số khâu trong chuỗi liên kết (thông qua hợp đồng liên kết sản xuất, kinh
doanh sản phẩm) chiếm tỷ lệ 20% trong tổng giá trị sản phẩm đó (được 1 điểm);
cứ tăng 10% được cộng thêm 1 điểm, nhưng tối đa không quá 3 điểm.
|
3
|
|
3.
|
Khả năng xuất khẩu:
|
|
|
|
Sản phẩm có tiềm năng xuất khẩu
được tính 2 điểm. Sản phẩm có sản lượng xuất khẩu đạt 10% tổng sản lượng/năm
được tính 3 điểm, cứ tăng 10% được cộng thêm 1 điểm, nhưng tối đa không quá 5
điểm.
|
5
|
|
4
|
Khả năng cạnh tranh
trên thị trường:
|
|
|
|
Sản phẩm có tính độc đáo,
riêng có của địa phương tạo được lợi thế cạnh tranh riêng được tính 2 điểm,
không có không tính điểm.
|
2
|
|
VI
|
Tiêu
chí 6: Tiêu chí về hiệu quả kinh tế, xã hội và môi trường
|
|
25
|
1
|
Nộp ngân sách
|
|
|
|
Nộp ngân sách đạt 250 triệu đồng/năm/cơ
sở được tính 2 điểm, cứ thêm 150 triệu đồng/năm được cộng thêm 1 điểm, tối đa
không quá 5 điểm
|
5
|
|
2
|
Khả năng thúc đẩy các
ngành kinh tế khác cùng phát triển:
|
|
|
a)
|
Sử dụng 100% nguyên liệu, vật
liệu chính đầu vào là nguyên liệu, vật liệu được sản xuất, khai thác trong tỉnh
(được tính 2 điểm); nếu sử dụng nguyên liệu sản xuất ở trong và ngoài tỉnh được
1 điểm, sử dụng 100% nguyên liệu nhập khẩu không có điểm.
|
2
|
|
b)
|
Sản phẩm sau sản xuất, sau
thu hoạch được sử dụng làm nguyên liệu cho công nghiệp chế biến với sản lượng
đạt 500 tấn/năm trở lên (được 1 điểm), cứ tăng 50% được cộng thêm 1 điểm,
nhưng tối đa không quá 3 điểm.
|
3
|
|
c)
|
Sản phẩm có tính truyền thống,
gắn với phát triển dịch vụ du lịch
|
|
|
|
- Sản phẩm ứng dụng công nghệ
cao gắn với các tuyến điểm du lịch được 1 điểm; không đạt không có điểm.
|
1
|
|
|
- Sản phẩm truyền thống gắn với
du lịch sinh thái, mang bản sắc đặc trưng của địa phương được 1 điểm; không đạt
không có điểm
|
1
|
|
3.
|
Tạo công ăn việc làm
cho người lao động và các khoản đóng góp xã hội, từ thiện:
|
|
|
|
- Tạo công ăn việc làm ổn định
cho tối thiểu 20 lao động địa phương được tính 1 điểm; cứ tăng thêm 20 lao động
được cộng 1 điểm; nhưng tối đa không quá 5 điểm; không đạt mức tối thiểu
không có điểm.
|
3
|
|
|
- Thu nhập bình quân cho người
lao động tối thiểu đạt 4 triệu đồng/người/ tháng được tính 1 điểm; cứ tăng
thêm 1 triệu đồng/người/tháng được cộng thêm 1 điểm, nhưng tối đa không quá 3
điểm, không đạt mức tối thiểu không có điểm.
|
3
|
|
|
- Đóng 100% bảo hiểm xã hội,
bảo hiểm y tế cho người lao động được 2 điểm; không đạt không có điểm
|
2
|
|
4.
|
Bảo vệ môi trường
|
|
|
|
Cơ sở sản xuất thực hiện đúng
và đầy đủ các quy định về bảo vệ môi trường (được tính 2 điểm); Không thực hiện
đúng hoặc không đầy đủ không có điểm..
|
2
|
|
5.
|
Các hình thức được vinh
danh:
|
|
|
|
Sản phẩm được tặng Cúp, Chứng
nhận hàng Việt Nam chất lượng cao, sản phẩm tiêu biểu cấp Quốc gia (được tính
3 điểm); sản phẩm được tặng Cúp, sản phẩm tiêu biểu cấp tỉnh (được tính 2 điểm);
sản phẩm tiêu biểu cấp huyện, thị xã, thành phố; các sản phẩm của các đơn vị
được chứng nhận doanh nghiệp thân thiện với môi trường hoặc các sản phẩm được
dán nhãn sinh thái (được tính 1 điểm); chưa được xét tặng không có điểm.
|
3
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
100
|
100
|
Biểu mẫu 1 - Phụ lục 2
UBND TỈNH THỪA
THIÊN HUẾ
BCĐ CHƯƠNG TRÌNH PTTSTT
|
|
BẢNG TỔNG HỢP ĐỀ XUẤT CÔNG NHẬN SẢN PHẨM CHỦ LỰC CẤP
TỈNH THEO ĐỊA PHƯƠNG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2543/QĐ-UBND ngày 12 tháng 10 năm 2021 của UBND tỉnh
Thừa Thiên Huế)
STT
|
Tiêu chí
|
Điểm tối đa
|
Sản phẩm 1
|
Sản phẩm 2
|
Ghi chú
|
Điểm đánh giá của huyện
|
Chi tiết của sản phẩm
|
Điểm đánh giá của huyện
|
Chi tiết của sản phẩm
|
I.
|
Tiêu chí 1: Tiêu chí về
vùng nguyên liệu, nguồn cung ứng đầu vào của sản phẩm
|
|
|
|
|
|
|
1.
|
Quy mô vùng nguyên liệu:
|
6
|
|
|
|
|
|
|
Có vùng nguyên liệu đến 10 ha
được tính 1 điểm, cứ tăng lên 10 ha được cộng thêm 1 điểm, nhưng tối đa không
quá 6 điểm, không có vùng nguyên liệu không có điểm.
|
|
|
|
|
|
|
2.
|
Tính chất vùng nguyên liệu
(tính chủ động, chất lượng nguyên liệu đảm bảo...):
|
2
|
|
|
|
|
|
|
Cơ sở chủ động trong phát triển
vùng nguyên liệu, chất lượng nguyên liệu bảo đảm được tính 2 điểm, thiếu 1
trong 2 yếu tố trừ 1 điểm, thiếu cả 2 yếu tố không có điểm
|
|
|
|
|
|
|
3.
|
Định hướng vùng nguyên
liệu:
|
2
|
|
|
|
|
|
|
Vùng nguyên liệu phù hợp với
quy hoạch được tính 2 điểm, không phù hợp không có điểm
|
|
|
|
|
|
|
II.
|
Tiêu chí 2: Tiêu chí về sản
xuất sản phẩm
|
|
|
|
|
|
|
1.
|
Quy mô sản xuất sản phẩm:
|
5
|
|
|
|
|
|
a)
|
Đối với nhóm thực phẩm.
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đối với sản phẩm trồng trọt:
đạt diện tích 500 ha đối với cây lương thực; đạt diện tích 100 ha đối với các
loại cây thực phẩm, cây có múi (được tính 2 điểm), cứ tăng 20% được cộng thêm
1 điểm, nhưng tối đa không quá 5 điểm.
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đối với sản phẩm chăn nuôi:
tổng đàn 0,5 triệu con đối với gia cầm; 0,2 triệu con đối với gia súc (được
tính 2 điểm), cứ tăng 20% được cộng thêm 1 điểm, nhưng tối đa không quá 5 điểm.
|
|
|
|
|
|
|
|
- Sản phẩm thủy sản: sản lượng
đạt 500 tấn (được tính 2 điểm), cứ tăng 50% được cộng thêm 1 điểm, nhưng tối
đa không quá 5 điểm.
|
|
|
|
|
|
|
|
- Sản phẩm nông nghiệp, thủy
hải sản chế biến, lấy tổng vốn đầu tư ban đầu 10 tỷ đồng làm chuẩn được tính
2 điểm, cứ tăng 20% được cộng thêm 1 điểm, nhưng tối đa không quá 5 điểm.
|
|
|
|
|
|
|
b)
|
Đối với các nhóm thảo dược,
thủ công mỹ nghệ, trang trí, dịch vụ du lịch.
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng sản lượng (giá trị) chiếm
20% tỷ trọng của các sản phẩm cùng nhóm ngành trên địa bàn tỉnh (được 2 điểm),
cứ tăng thêm 5% được cộng thêm 1 điểm, nhưng tối đa không quá 5 điểm.
|
|
|
|
|
|
|
2.
|
Giá trị sản xuất của sản
phẩm
|
8
|
|
|
|
|
|
|
Giá trị sản xuất SPCL (được
biểu thị bằng giá trị do sản phẩm đó tạo ra). GTSX của sản phẩm đạt 20 tỷ đồng/năm
trở lên được tính 5 điểm, cứ tăng thêm 10 tỷ đồng/năm thì cộng thêm 1 điểm,
nhưng tối đa không quá 8 điểm.
|
|
|
|
|
|
|
3.
|
Sản phẩm khởi nghiệp đổi
mới sáng tạo hoặc sản phẩm OCOP
|
2
|
|
|
|
|
|
|
Sản phẩm được hình thành từ ý
tưởng đổi mới sáng tạo của các doanh nghiệp khởi nghiệp hoặc sản phẩm OCOP được
tính 2 điểm.
|
|
|
|
|
|
|
4.
|
Số DN/cơ sở tham gia một
số khâu trong chuỗi giá trị:
|
|
|
|
|
|
|
|
Có sự tham gia của từ 1 đến dưới
5 doanh nghiệp/HTX/cơ sở SXKD có đăng ký hoạt động (gọi tắt là cơ sở) được 2
điểm, trên 5 cơ sở được tính 5 điểm, không có cơ sở tham gia một số khâu
trong chuỗi không có điểm
|
5
|
|
|
|
|
|
III.
|
Tiêu chí 3: Tiêu chí về sử
dụng công nghệ, thiết bị tiên tiến vào sản xuất
|
|
|
|
|
|
|
1.
|
Thiết bị, công nghệ:
|
|
|
|
|
|
|
a)
|
Giá trị trang thiết bị, dây
chuyền công nghệ từ 5.000 USD được tính 1 điểm, cứ tăng 3.000 USD thì cộng thêm
1 điểm, nhưng tối đa không quá 2 điểm, nhỏ hơn 5.000 USD không có điểm.
|
2
|
|
|
|
|
|
b)
|
Có trên 50% thiết bị, dây
chuyền sản xuất sản phẩm có xuất xứ từ các nước G7, Hàn Quốc được 2 điểm, các
nước còn lại được 1 điểm.
|
2
|
|
|
|
|
|
c)
|
Chi phí tiêu hao nguyên liệu
cho 1 đơn vị sản phẩm nhỏ hơn hoặc ước bằng mức trung bình chung thế giới được
tính 2 điểm, cao hơn tối đa 20% được 1 điểm, cao hơn trên 20% không có điểm.
|
2
|
|
|
|
|
|
2.
|
Trình độ nhân lực công
nghệ:
|
|
|
|
|
|
|
a)
|
Tỷ lệ cán bộ quản lý có trình
độ cao đẳng, đại học trở lên >15% trong tổng số được 3 điểm; từ trên 10% đến
dưới 15% được 2 điểm; từ trên 5%; đến dưới 10% được 1 điểm; từ 5% trở xuống
được 0 điểm.
|
3
|
|
|
|
|
|
b)
|
Tỷ lệ công nhân (có 5 năm
kinh nghiệm trở lên) trên 20% trong tổng số được 2 điểm; từ trên 10% đến 20%
được 1 điểm; từ 10% trở xuống 0 điểm.
|
2
|
|
|
|
|
|
3.
|
Ứng dụng công nghệ
thông tin hoặc chuyển đổi số:
|
|
|
|
|
|
|
|
Có sử dụng hệ thống công nghệ
thông tin hoặc chuyển đổi số phục vụ sản xuất và quản lý được tính 1 điểm,
không có không tính điểm
|
1
|
|
|
|
|
|
IV.
|
Tiêu chí 4: Tiêu chí về chất
lượng sản phẩm, truy xuất nguồn gốc sản phẩm, bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ.
|
|
|
|
|
|
|
1.
|
Áp dụng các hệ thống quản
lý chất lượng tiên tiến
|
6
|
|
|
|
|
|
a)
|
Đối với nhóm thực phẩm. ;
|
|
|
|
|
|
|
|
- Sản phẩm trồng trọt, chăn
nuôi: Áp dụng quy trình sản xuất nông nghiệp tốt (VietGap, hữu cơ, quy trình
thực hành chăn nuôi tốt cho gia súc, gia cầm theo VietGAHP) cho tối thiểu 20%
diện tích (được 2 điểm), cứ tăng thêm 10% diện tích áp dụng theo quy trình
trên được cộng thêm 1 điểm, nhưng tối đa không quá 6 điểm; không áp dụng quy
trình nào, không có điểm.
|
|
|
|
|
|
|
|
- Sản phẩm chăn nuôi: Áp dụng
quy trình sản xuất nông nghiệp tốt (VietGAHP, VietGap,...) cho tối thiểu 20%
tổng đàn (được 2 điểm), cứ tăng 10% tổng đàn theo quy trình trên thì cộng
thêm 1 điểm, nhưng tối đa không quá 6 điểm; không áp dụng quy trình nào,
không có điểm.
|
|
|
|
|
|
|
|
- Sản phẩm thủy sản: Áp dụng
các quy phạm sản xuất, khai thác tốt, thân thiện với môi trường được công nhận
cho ít nhất 20% tổng sản lượng (được tính 2 điểm), cứ tăng 10% sản lượng theo
quy trình trên thì cộng thêm 1 điểm, nhưng tối đa không quá 6 điểm; không áp
dụng quy trình nào, không có điểm.
|
|
|
|
|
|
|
|
- Sản phẩm nông nghiệp chế biến:
Áp dụng các hệ thống quản lý chất lượng được công nhận (HACCP, GMP, ISO,...)
được tính 6 điểm; không áp dụng hệ thống quản lý chất lượng, không có điểm.
|
|
|
|
|
|
|
b)
|
Đối với nhóm thảo dược, dược
liệu, thủ công mỹ nghệ, trang trí, dịch vụ du lịch.
|
|
|
|
|
|
|
|
Áp dụng quy trình sản xuất,
quản lý tiên tiến được công nhận cho tối thiểu 20% tổng sản lượng (được 2 điểm),
cứ tăng 10% sản lượng theo quy trình trên thì cộng thêm 1 điểm, nhưng tối đa
không quá 6 điểm; không áp dụng quy trình nào, không có điểm.
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Gắn mã số, mã vạch;
công bố hợp chuẩn, hợp quy; Áp dụng hệ thống truy xuất nguồn gốc của sản phẩm:
|
|
|
|
|
|
|
a)
|
Sản phẩm có gắn mã số, mã vạch
được tính 2 điểm;
|
2
|
|
|
|
|
|
b)
|
Sản phẩm được công bố hợp chuẩn
hoặc hợp quy được tính 2 điểm, không công bố không tính điểm
|
2
|
|
|
|
|
|
c)
|
Sản phẩm có áp dụng hệ thống
truy xuất nguồn gốc được tính 2 điểm, không áp dụng không tính điểm
|
2
|
|
|
|
|
|
3.
|
Bảo hộ quyền sở hữu trí
tuệ (đối với nhãn hiệu, kiểu dáng công nghiệp, sáng chế, giải pháp hữu ích,
giống cây trồng mới), mẫu mã, kiểu dáng đẹp
|
|
|
|
|
|
|
a)
|
Đã được bảo hộ quyền sở hữu
trí tuệ hoặc được chuyển giao, chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ cho 1 sản
phẩm được sản xuất /văn bằng bảo hộ (hoặc Giấy chứng nhận chuyển giao, chuyển
nhượng) được 2 điểm, có thêm 1 VBHH (hoặc GCN)/ 1 sản phẩm được sản xuất được
cộng thêm 1 điểm, nhưng tối đa không quá 4 điểm
|
4
|
|
|
|
|
|
b)
|
Sản phẩm có mẫu mã, kiểu dáng
đẹp, được người tiêu dùng ưa chuộng được tính 2 điểm
|
2
|
|
|
|
|
|
V.
|
Tiêu chí 5: Tiêu chí về thị
trường tiêu thụ
|
|
|
|
|
|
|
1.
|
Sản phẩm được tiêu thụ
tốt ở thị trường trong nước:
|
|
|
|
|
|
|
a)
|
Sản phẩm được tiêu thụ được ở
thị trường ngoại tỉnh chiếm tỷ trọng từ 50% tổng sản lượng/năm trở lên được
tính 3 điểm, không tiêu thụ được ngoại tỉnh không có điểm.
|
3
|
|
|
|
|
|
b)
|
Sản phẩm được tiêu thụ trong
hệ thống phân phối hiện đại (trung tâm thương mại, siêu thị...) đạt 20% tổng
sản lượng trở lên, được 2 điểm; không đạt không có điểm.
|
2
|
|
|
|
|
|
2.
|
Tham gia một số khâu
trong chuỗi liên kết giá trị sản phẩm:
|
|
|
|
|
|
|
|
Giá trị sản phẩm tham gia một
số khâu trong chuỗi liên kết (thông qua hợp đồng liên kết sản xuất, kinh doanh
sản phẩm) chiếm tỷ lệ 20% trong tổng giá trị sản phẩm đó (được 1 điểm); cứ
tăng 10% được cộng thêm 1 điểm, nhưng tối đa không quá 3 điểm.
|
3
|
|
|
|
|
|
3.
|
Khả năng xuất khẩu:
|
|
|
|
|
|
|
|
Sản phẩm có tiềm năng xuất khẩu
được tính 2 điểm. Sản phẩm có sản lượng xuất khẩu đạt 10% tổng sản lượng/năm
được tính 3 điểm, cứ tăng 10% được cộng thêm 1 điểm, nhưng tối đa không quá 5
điểm.
|
5
|
|
|
|
|
|
4
|
Khả năng cạnh tranh
trên thị trường:
|
|
|
|
|
|
|
|
Sản phẩm có tính độc đáo,
riêng có của địa phương tạo được lợi thế cạnh tranh riêng được tính 2 điểm,
không có không tính điểm.
|
2
|
|
|
|
|
|
VI
|
Tiêu chí 6: Tiêu chí về hiệu
quả kinh tế, xã hội và môi trường
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Nộp ngân sách
|
|
|
|
|
|
|
|
Nộp ngân sách đạt 250 triệu đồng/năm/cơ
sở được tính 2 điểm, cứ thêm 150 triệu đồng/năm được cộng thêm 1 điểm, tối đa
không quá 5 điểm
|
5
|
|
|
|
|
|
2
|
Khả năng thúc đẩy các
ngành kinh tế khác cùng phát triển:
|
|
|
|
|
|
|
a)
|
Sử dụng 100% nguyên liệu, vật
liệu chính đầu vào là nguyên liệu, vật liệu được sản xuất, khai thác trong tỉnh
(được tính 2 điểm); nếu sử dụng nguyên liệu sản xuất ở trong và ngoài tỉnh được
1 điểm, sử dụng 100% nguyên liệu nhập khẩu không có điểm.
|
2
|
|
|
|
|
|
b)
|
Sản phẩm sau sản xuất, sau
thu hoạch được sử dụng làm nguyên liệu cho công nghiệp chế biến với sản lượng
đạt 500 tấn/năm trở lên (được 1 điểm), cứ tăng 50% được cộng thêm 1 điểm,
nhưng tối đa không quá 3 điểm.
|
3
|
|
|
|
|
|
c)
|
Sản phẩm có tính truyền thống,
gắn với phát triển dịch vụ du lịch
|
|
|
|
|
|
|
|
- Sản phẩm ứng dụng công nghệ
cao gắn với các tuyến điểm du lịch được 1 điểm; không đạt không có điểm.
|
1
|
|
|
|
|
|
|
- Sản phẩm truyền thống gắn với
du lịch sinh thái, mang bản sắc đặc trưng của địa phương được 1 điểm; không đạt
không có điểm
|
1
|
|
|
|
|
|
3.
|
Tạo công ăn việc làm
cho người lao động và các khoản đóng góp xã hội, từ thiện:
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tạo công ăn việc làm ổn định
cho tối thiểu 20 lao động địa phương được tính 1 điểm; cứ tăng thêm 20 lao động
được cộng 1 điểm; nhưng tối đa không quá 5 điểm; không đạt mức tối thiểu
không có điểm.
|
3
|
|
|
|
|
|
|
- Thu nhập bình quân cho người
lao động tối thiểu đạt 4 triệu đồng/người/ tháng được tính 1 điểm; cứ tăng
thêm 1 triệu đồng/người/tháng được cộng thêm 1 điểm, nhưng tối đa không quá 3
điểm, không đạt mức tối thiểu không có điểm.
|
3
|
|
|
|
|
|
|
- Đóng 100% bảo hiểm xã hội,
bảo hiểm y tế cho người lao động được 2 điểm; không đạt không có điểm
|
2
|
|
|
|
|
|
4.
|
Bảo vệ môi trường
|
|
|
|
|
|
|
|
Cơ sở sản xuất thực hiện đúng
và đầy đủ các quy định về bảo vệ môi trường (được tính 2 điểm); Không thực hiện
đúng hoặc không đầy đủ không có điểm.
|
2
|
|
|
|
|
|
5.
|
Các hình thức được vinh
danh:
|
|
|
|
|
|
|
|
Sản phẩm được tặng Cúp, Chứng
nhận hàng Việt Nam chất lượng cao, sản phẩm tiêu biểu cấp Quốc gia (được tính
3 điểm); sản phẩm được tặng Cúp, sản phẩm tiêu biểu cấp tỉnh (được tính 2 điểm);
sản phẩm tiêu biểu cấp huyện, thị xã, thành phố; các sản phẩm của các đơn vị
được chứng nhận doanh nghiệp thân thiện với môi trường hoặc các sản phẩm được
dán nhãn sinh thái (được tính 1 điểm); chưa được xét tặng không có điểm.
|
3
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
100
|
|
|
|
|
|
Biểu mẫu 2-Phụ lục 2
UBND TỈNH THỪA
THIÊN HUẾ
BCĐ CHƯƠNG TRÌNH PTTSTT
|
|
BẢNG TỔNG HỢP ĐỀ XUẤT CÔNG NHẬN SẢN PHẨM CHỦ LỰC CẤP
TỈNH THEO NHÓM NGÀNH... (tên nhóm ngành sản phẩm)...
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2543/QĐ-UBND ngày 12 tháng 10 năm 2021 của UBND tỉnh
Thừa Thiên Huế)
STT
|
Tiêu chí
|
Điểm tối đa
|
Sản phẩm 1 (.....)
|
Sản phẩm 2 (…..)
|
(tên địa phương)
|
(tên địa phương)
|
Điểm đánh giá của huyện
|
Chi tiết của sản phẩm
|
Điểm đánh giá của huyện
|
Chi tiết của sản phẩm
|
I.
|
Tiêu chí 1: Tiêu chí về vùng
nguyên liệu, nguồn cung ứng đầu vào của sản phẩm
|
|
|
|
|
|
1.
|
Quy mô vùng nguyên liệu:
|
6
|
|
|
|
|
|
Có vùng nguyên liệu đến 10 ha
được tính 1 điểm, cứ tăng lên 10 ha được cộng thêm 1 điểm, nhưng tối đa không
quá 6 điểm, không có vùng nguyên liệu không có điểm.
|
|
|
|
|
|
2.
|
Tính chất vùng nguyên
liệu (tính chủ động, chất lượng nguyên liệu đảm bảo...):
|
2
|
|
|
|
|
|
Cơ sở chủ động trong phát triển
vùng nguyên liệu, chất lượng nguyên liệu bảo đảm được tính 2 điểm, thiếu 1
trong 2 yếu tố trừ 1 điểm, thiếu cả 2 yếu tố không có điểm
|
|
|
|
|
|
3.
|
Định hướng vùng nguyên
liệu:
|
2
|
|
|
|
|
|
Vùng nguyên liệu phù hợp với
quy hoạch được tính 2 điểm, không phù hợp không có điểm
|
|
|
|
|
|
II.
|
Tiêu chí 2: Tiêu chí về sản
xuất sản phẩm
|
|
|
|
|
|
1.
|
Quy mô sản xuất sản phẩm:
|
5
|
|
|
|
|
a)
|
Đối với nhóm thực phẩm.
|
|
|
|
|
|
|
- Đối với sản phẩm trồng trọt:
đạt diện tích 500 ha đối với cây lương thực; đạt diện tích 100 ha đối với các
loại cây thực phẩm, cây có múi (được tính 2 điểm), cứ tăng 20% được cộng thêm
1 điểm, nhưng tối đa không quá 5 điểm.
|
|
|
|
|
|
|
- Đối với sản phẩm chăn nuôi:
tổng đàn 0,5 triệu con đối với gia cầm; 0,2 triệu con đối với gia súc (được tính
2 điểm), cứ tăng 20% được cộng thêm 1 điểm, nhưng tối đa không quá 5 điểm.
|
|
|
|
|
|
|
- Sản phẩm thủy sản: sản lượng
đạt 500 tấn (được tính 2 điểm), cứ tăng 50% được cộng thêm 1 điểm, nhưng tối
đa không quá 5 điểm.
|
|
|
|
|
|
|
- Sản phẩm nông nghiệp, thủy
hải sản chế biến, lấy tổng vốn đầu tư ban đầu 10 tỷ đồng làm chuẩn được tính
2 điểm, cứ tăng 20% được cộng thêm 1 điểm, nhưng tối đa không quá 5 điểm.
|
|
|
|
|
|
b)
|
Đối với các nhóm thảo dược,
thủ công mỹ nghệ, trang trí, dịch vụ du lịch.
|
|
|
|
|
|
|
Tổng sản lượng (giá trị) chiếm
20% tỷ trọng của các sản phẩm cùng nhóm ngành trên địa bàn tỉnh (được 2 điểm),
cứ tăng thêm 5% được cộng thêm 1 điểm, nhưng tối đa không quá 5 điểm.
|
|
|
|
|
|
2.
|
Giá trị sản xuất của sản
phẩm
|
8
|
|
|
|
|
|
Giá trị sản xuất SPCL (được
biểu thị bằng giá trị do sản phẩm đó tạo ra). GTSX của sản phẩm đạt 20 tỷ đồng/năm
trở lên được tính 5 điểm, cứ tăng thêm 10 tỷ đồng/năm thì cộng thêm 1 điểm,
nhưng tối đa không quá 8 điểm.
|
|
|
|
|
|
3.
|
Sản phẩm khởi nghiệp đổi
mới sáng tạo hoặc sản phẩm OCOP
|
2
|
|
|
|
|
|
Sản phẩm được hình thành từ ý
tưởng đổi mới sáng tạo của các doanh nghiệp khởi nghiệp hoặc sản phẩm OCOP được
tính 2 điểm.
|
|
|
|
|
|
4.
|
Số DN/cơ sở tham gia một
số khâu trong chuỗi giá trị:
|
|
|
|
|
|
|
Có sự tham gia của từ 1 đến
dưới 5 doanh nghiệp/HTX/cơ sở SXKD có đăng ký hoạt động (gọi tắt là cơ sở) được
2 điểm, trên 5 cơ sở được tính 5 điểm, không có cơ sở tham gia một số khâu
trong chuỗi không có điểm
|
5
|
|
|
|
|
III.
|
Tiêu chí 3: Tiêu chí về sử
dụng công nghệ, thiết bị tiên tiến vào sản xuất
|
|
|
|
|
|
1.
|
Thiết bị, công nghệ:
|
|
|
|
|
|
a)
|
Giá trị trang thiết bị, dây
chuyền công nghệ từ 5.000 USD được tính 1 điểm, cứ tăng 3.000 USD thì cộng thêm
1 điểm, nhưng tối đa không quá 2 điểm, nhỏ hơn 5.000 USD không có điểm.
|
2
|
|
|
|
|
b)
|
Có trên 50% thiết bị, dây
chuyền sản xuất sản phẩm có xuất xứ từ các nước G7, Hàn Quốc được 2 điểm, các
nước còn lại được 1 điểm.
|
2
|
|
|
|
|
c)
|
Chi phí tiêu hao nguyên liệu
cho 1 đơn vị sản phẩm nhỏ hơn hoặc ước bằng mức trung bình chung thế giới được
tính 2 điểm, cao hơn tối đa 20% được 1 điểm, cao hơn trên 20% không có điểm.
|
2
|
|
|
|
|
2.
|
Trình độ nhân lực công
nghệ:
|
|
|
|
|
|
a)
|
Tỷ lệ cán bộ quản lý có trình
độ cao đẳng, đại học trở lên >15% trong tổng số được 3 điểm; từ trên 10% đến
dưới 15% được 2 điểm; từ trên 5%; đến dưới 10% được 1 điểm; từ 5% trở xuống
được 0 điểm.
|
3
|
|
|
|
|
b)
|
Tỷ lệ công nhân (có 5 năm kinh
nghiệm trở lên) trên 20% trong tổng số được 2 điểm; từ trên 10% đến 20% được
1 điểm; từ 10% trở xuống 0 điểm.
|
2
|
|
|
|
|
3.
|
Ứng dụng công nghệ
thông tin hoặc chuyển đổi số:
|
|
|
|
|
|
|
Có sử dụng hệ thống công nghệ
thông tin hoặc chuyển đổi số phục vụ sản xuất và quản lý được tính 1 điểm,
không có không tính điểm
|
1
|
|
|
|
|
IV.
|
Tiêu chí 4: Tiêu chí về chất
lượng sản phẩm, truy xuất nguồn gốc sản phẩm, bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ.
|
|
|
|
|
|
1.
|
Áp dụng các hệ thống quản
lý chất lượng tiên tiến
|
6
|
|
|
|
|
a)
|
Đối với nhóm thực phẩm.
|
|
|
|
|
|
|
- Sản phẩm trồng trọt, chăn
nuôi: Áp dụng quy trình sản xuất nông nghiệp tốt (VietGap, hữu cơ, quy trình
thực hành chăn nuôi tốt cho gia súc, gia cầm theo VietGAHP) cho tối thiểu 20%
diện tích (được 2 điểm), cứ tăng thêm 10% diện tích áp dụng theo quy trình
trên được cộng thêm 1 điểm, nhưng tối đa không quá 6 điểm; không áp dụng quy
trình nào, không có điểm.
|
|
|
|
|
|
|
- Sản phẩm chăn nuôi: Áp dụng
quy trình sản xuất nông nghiệp tốt (VietGAHP, VietGap,...) cho tối thiểu 20%
tổng đàn (được 2 điểm), cứ tăng 10% tổng đàn theo quy trình trên thì cộng
thêm 1 điểm, nhưng tối đa không quá 6 điểm; không áp dụng quy trình nào,
không có điểm.
|
|
|
|
|
|
|
- Sản phẩm thủy sản: Áp dụng
các quy phạm sản xuất, khai thác tốt, thân thiện với môi trường được công nhận
cho ít nhất 20% tổng sản lượng (được tính 2 điểm), cứ tăng 10% sản lượng theo
quy trình trên thì cộng thêm 1 điểm, nhưng tối đa không quá 6 điểm; không áp
dụng quy trình nào, không có điểm.
|
|
|
|
|
|
|
- Sản phẩm nông nghiệp chế biến:
Áp dụng các hệ thống quản lý chất lượng được công nhận (HACCP, GMP, ISO,...)
được tính 6 điểm; không áp dụng hệ thống quản lý chất lượng, không có điểm.
|
|
|
|
|
|
b)
|
Đối với nhóm thảo dược, dược
liệu, thủ công mỹ nghệ, trang trí, dịch vụ du lịch.
|
|
|
|
|
|
|
Áp dụng quy trình sản xuất,
quản lý tiên tiến được công nhận cho tối thiểu 20% tổng sản lượng (được 2 điểm),
cứ tăng 10% sản lượng theo quy trình trên thì cộng thêm 1 điểm, nhưng tối đa không
quá 6 điểm; không áp dụng quy trình nào, không có điểm.
|
|
|
|
|
|
2
|
Gắn mã số, mã vạch;
công bố hợp chuẩn, hợp quy; Áp dụng hệ thống truy xuất nguồn gốc của sản phẩm:
|
|
|
|
|
|
a)
|
Sản phẩm có gắn mã số, mã vạch
được tính 2 điểm;
|
2
|
|
|
|
|
b)
|
Sản phẩm được công bố hợp chuẩn
hoặc hợp quy được tính 2 điểm, không công bố không tính điểm
|
2
|
|
|
|
|
c)
|
Sản phẩm có áp dụng hệ thống
truy xuất nguồn gốc được tính 2 điểm, không áp dụng không tính điểm
|
2
|
|
|
|
|
3
|
Bảo hộ quyền sở hữu trí
tuệ (đối với nhãn hiệu, kiểu dáng công nghiệp, sáng chế, giải pháp hữu ích,
giống cây trồng mới), mẫu mã, kiểu dáng đẹp
|
|
|
|
|
|
a)
|
Đã được bảo hộ quyền sở hữu
trí tuệ hoặc được chuyển giao, chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ cho 1 sản
phẩm được sản xuất /văn bằng bảo hộ (hoặc Giấy chứng nhận chuyển giao, chuyển
nhượng) được 2 điểm, có thêm 1 VBHH (hoặc GCN)/ 1 sản phẩm được sản xuất được
cộng thêm 1 điểm, nhưng tối đa không quá 4 điểm
|
4
|
|
|
|
|
b)
|
Sản phẩm có mẫu mã, kiểu dáng
đẹp, được người tiêu dùng ưa chuộng được tính 2 điểm
|
2
|
|
|
|
|
V.
|
Tiêu chí 5: Tiêu chí về thị
trường tiêu thụ
|
|
|
|
|
|
1.
|
Sản phẩm được tiêu thụ
tốt ở thị trường trong nước:
|
|
|
|
|
|
a)
|
Sản phẩm được tiêu thụ được ở
thị trường ngoại tỉnh chiếm tỷ trọng từ 50% tổng sản lượng/năm trở lên được
tính 3 điểm, không tiêu thụ được ngoại tỉnh không có điểm.
|
3
|
|
|
|
|
b)
|
Sản phẩm được tiêu thụ trong
hệ thống phân phối hiện đại (trung tâm thương mại, siêu thị...) đạt 20% tổng
sản lượng trở lên, được 2 điểm; không đạt không có điểm.
|
2
|
|
|
|
|
2.
|
Tham gia một số khâu
trong chuỗi liên kết giá trị sản phẩm:
|
|
|
|
|
|
|
Giá trị sản phẩm tham gia một
số khâu trong chuỗi liên kết (thông qua hợp đồng liên kết sản xuất, kinh doanh
sản phẩm) chiếm tỷ lệ 20% trong tổng giá trị sản phẩm đó (được 1 điểm); cứ
tăng 10% được cộng thêm 1 điểm, nhưng tối đa không quá 3 điểm.
|
3
|
|
|
|
|
3.
|
Khả năng xuất khẩu:
|
|
|
|
|
|
|
Sản phẩm có tiềm năng xuất khẩu
được tính 2 điểm. Sản phẩm có sản lượng xuất khẩu đạt 10% tổng sản lượng/năm
được tính 3 điểm, cứ tăng 10% được cộng thêm 1 điểm, nhưng tối đa không quá 5
điểm.
|
5
|
|
|
|
|
4
|
Khả năng cạnh tranh
trên thị trường:
|
|
|
|
|
|
|
Sản phẩm có tính độc đáo, riêng
có của địa phương tạo được lợi thế cạnh tranh riêng được tính 2 điểm, không
có không tính điểm.
|
2
|
|
|
|
|
VI
|
Tiêu chí 6: Tiêu chí về hiệu
quả kinh tế, xã hội và môi trường
|
|
|
|
|
|
1
|
Nộp ngân sách
|
|
|
|
|
|
|
Nộp ngân sách đạt 250 triệu đồng/năm/cơ
sở được tính 2 điểm, cứ thêm 150 triệu đồng/năm được cộng thêm 1 điểm, tối đa
không quá 5 điểm
|
5
|
|
|
|
|
2
|
Khả năng thúc đẩy các
ngành kinh tế khác cùng phát triển:
|
|
|
|
|
|
a)
|
Sử dụng 100% nguyên liệu, vật
liệu chính đầu vào là nguyên liệu, vật liệu được sản xuất, khai thác trong tỉnh
(được tính 2 điểm); nếu sử dụng nguyên liệu sản xuất ở trong và ngoài tỉnh được
1 điểm, sử dụng 100% nguyên liệu nhập khẩu không có điểm.
|
2
|
|
|
|
|
b)
|
Sản phẩm sau sản xuất, sau
thu hoạch được sử dụng làm nguyên liệu cho công nghiệp chế biến với sản lượng
đạt 500 tấn/năm trở lên (được 1 điểm), cứ tăng 50% được cộng thêm 1 điểm,
nhưng tối đa không quá 3 điểm.
|
3
|
|
|
|
|
c)
|
Sản phẩm có tính truyền thống,
gắn với phát triển dịch vụ du lịch
|
|
|
|
|
|
|
- Sản phẩm ứng dụng công nghệ
cao gắn với các tuyến điểm du lịch được 1 điểm; không đạt không có điểm.
|
1
|
|
|
|
|
|
- Sản phẩm truyền thống gắn với
du lịch sinh thái, mang bản sắc đặc trưng của địa phương được 1 điểm; không đạt
không có điểm
|
1
|
|
|
|
|
3.
|
Tạo công ăn việc làm
cho người lao động và các khoản đóng góp xã hội, từ thiện:
|
|
|
|
|
|
|
- Tạo công ăn việc làm ổn định
cho tối thiểu 20 lao động địa phương được tính 1 điểm; cứ tăng thêm 20 lao động
được cộng 1 điểm; nhưng tối đa không quá 5 điểm; không đạt mức tối thiểu
không có điểm.
|
3
|
|
|
|
|
|
- Thu nhập bình quân cho người
lao động tối thiểu đạt 4 triệu đồng/người/ tháng được tính 1 điểm; cứ tăng
thêm 1 triệu đồng/người/tháng được cộng thêm 1 điểm, nhưng tối đa không quá 3
điểm, không đạt mức tối thiểu không có điểm.
|
3
|
|
|
|
|
|
- Đóng 100% bảo hiểm xã hội,
bảo hiểm y tế cho người lao động được 2 điểm; không đạt không có điểm
|
2
|
|
|
|
|
4.
|
Bảo vệ môi trường
|
|
|
|
|
|
|
Cơ sở sản xuất thực hiện đúng
và đầy đủ các quy định về bảo vệ môi trường (được tính 2 điểm); Không thực hiện
đúng hoặc không đầy đủ không có điểm.
|
2
|
|
|
|
|
5.
|
Các hình thức được vinh
danh:
|
|
|
|
|
|
|
Sản phẩm được tặng Cúp, Chứng
nhận hàng Việt Nam chất lượng cao, sản phẩm tiêu biểu cấp Quốc gia (được tính
3 điểm); sản phẩm được tặng Cúp, sản phẩm tiêu biểu cấp tỉnh (được tính 2 điểm);
sản phẩm tiêu biểu cấp huyện, thị xã, thành phố; các sản phẩm của các đơn vị
được chứng nhận doanh nghiệp thân thiện với môi trường hoặc các sản phẩm được
dán nhãn sinh thái (được tính 1 điểm); chưa được xét tặng không có điểm.
|
3
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
100
|
|
|
|
|
Biểu mẫu 3- Phụ lục 2
UBND TỈNH THỪA
THIÊN HUẾ
BCĐ CHƯƠNG TRÌNH PTTSTT
|
|
BẢNG ĐÁNH GIÁ LỰA CHỌN SẢN PHẨM CHỦ LỰC CẤP TỈNH
THEO NHÓM NGÀNH
... (tên nhóm ngành)
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2543/QĐ-UBND ngày 12 tháng 10 năm 2021 của UBND tỉnh
Thừa Thiên Huế)
STT
|
Tiêu chí
|
Điểm tối đa
|
Sản phẩm 1 (…)
|
Sản phẩm 2 (…)
|
...(tên địa phương)...
|
...(tên địa phương)...
|
Điểm đánh giá của cấp huyện
|
Chi tiết của sản phẩm
|
Điểm đánh giá của TV BCĐ
|
Điểm đánh giá của cấp huyện
|
Chi tiết của sản phẩm
|
Điểm đánh giá của TV BCĐ
|
I.
|
Tiêu chí 1: Tiêu chí về vùng
nguyên liệu, nguồn cung ứng đầu vào của sản phẩm
|
|
|
|
|
|
|
|
1.
|
Quy mô vùng nguyên liệu:
|
6
|
|
|
|
|
|
|
|
Có vùng nguyên liệu đến 10 ha
được tính 1 điểm, cứ tăng lên 10 ha được cộng thêm 1 điểm, nhưng tối đa không
quá 6 điểm, không có vùng nguyên liệu không có điểm.
|
|
|
|
|
|
|
|
2.
|
Tính chất vùng nguyên
liệu (tính chủ động, chất lượng nguyên liệu đảm bảo...):
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
Cơ sở chủ động trong phát triển
vùng nguyên liệu, chất lượng nguyên liệu bảo đảm được tính 2 điểm, thiếu 1
trong 2 yếu tố trừ 1 điểm, thiếu cả 2 yếu tố không có điểm
|
|
|
|
|
|
|
|
3.
|
Định hướng vùng nguyên
liệu:
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
Vùng nguyên liệu phù hợp với quy
hoạch được tính 2 điểm, không phù hợp không có điểm
|
|
|
|
|
|
|
|
II.
|
Tiêu chí 2: Tiêu chí về sản
xuất sản phẩm
|
|
|
|
|
|
|
|
1.
|
Quy mô sản xuất sản phẩm:
|
5
|
|
|
|
|
|
|
a)
|
Đối với nhóm thực phẩm.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đối với sản phẩm trồng trọt:
đạt diện tích 500 ha đối với cây lương thực; đạt diện tích 100 ha đối với các
loại cây thực phẩm, cây có múi (được tính 2 điểm), cứ tăng 20% được cộng thêm
1 điểm, nhưng tối đa không quá 5 điểm.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đối với sản phẩm chăn nuôi:
tổng đàn 0,5 triệu con đối với gia cầm; 0,2 triệu con đối với gia súc (được
tính 2 điểm), cứ tăng 20% được cộng thêm 1 điểm, nhưng tối đa không quá 5 điểm.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Sản phẩm thủy sản: sản lượng
đạt 500 tấn (được tính 2 điểm), cứ tăng 50% được cộng thêm 1 điểm, nhưng tối
đa không quá 5 điểm.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Sản phẩm nông nghiệp, thủy
hải sản chế biến, lấy tổng vốn đầu tư ban đầu 10 tỷ đồng làm chuẩn được tính
2 điểm, cứ tăng 20% được cộng thêm 1 điểm, nhưng tối đa không quá 5 điểm.
|
|
|
|
|
|
|
|
b)
|
Đối với các nhóm thảo dược,
thủ công mỹ nghệ, trang trí, dịch vụ du lịch.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng sản lượng (giá trị) chiếm
20% tỷ trọng của các sản phẩm cùng nhóm ngành trên địa bàn tỉnh (được 2 điểm),
cứ tăng thêm 5% được cộng thêm 1 điểm, nhưng tối đa không quá 5 điểm.
|
|
|
|
|
|
|
|
2.
|
Giá trị sản xuất của sản
phẩm
|
8
|
|
|
|
|
|
|
|
Giá trị sản xuất SPCL (được
biểu thị bằng giá trị do sản phẩm đó tạo ra). GTSX của sản phẩm đạt 20 tỷ đồng/năm
trở lên được tính 5 điểm, cứ tăng thêm 10 tỷ đồng/năm thì cộng thêm 1 điểm,
nhưng tối đa không quá 8 điểm.
|
|
|
|
|
|
|
|
3.
|
Sản phẩm khởi nghiệp đổi
mới sáng tạo hoặc sản phẩm OCOP
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
Sản phẩm được hình thành từ ý
tưởng đổi mới sáng tạo của các doanh nghiệp khởi nghiệp hoặc sản phẩm OCOP được
tính 2 điểm.
|
|
|
|
|
|
|
|
4.
|
Số DN/cơ sở tham gia một
số khâu trong chuỗi giá trị:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Có sự tham gia của từ 1 đến dưới
5 doanh nghiệp/HTX/cơ sở SXKD có đăng ký hoạt động (gọi tắt là cơ sở) được 2
điểm, trên 5 cơ sở được tính 5 điểm, không có cơ sở tham gia một số khâu
trong chuỗi không có điểm
|
5
|
|
|
|
|
|
|
III.
|
Tiêu chí 3: Tiêu chí về sử
dụng công nghệ, thiết bị tiên tiến vào sản xuất
|
|
|
|
|
|
|
|
1.
|
Thiết bị, công nghệ:
|
|
|
|
|
|
|
|
a)
|
Giá trị trang thiết bị, dây
chuyền công nghệ từ 5.000 USD được tính 1 điểm, cứ tăng 3.000 USD thì cộng
thêm 1 điểm, nhưng tối đa không quá 2 điểm, nhỏ hơn 5.000 USD không có điểm.
|
2
|
|
|
|
|
|
|
b)
|
Có trên 50% thiết bị, dây
chuyền sản xuất sản phẩm có xuất xứ từ các nước G7, Hàn Quốc được 2 điểm, các
nước còn lại được 1 điểm.
|
2
|
|
|
|
|
|
|
c)
|
Chi phí tiêu hao nguyên liệu cho
1 đơn vị sản phẩm nhỏ hơn hoặc ước bằng mức trung bình chung thế giới được
tính 2 điểm, cao hơn tối đa 20% được 1 điểm, cao hơn trên 20% không có điểm.
|
2
|
|
|
|
|
|
|
2.
|
Trình độ nhân lực công
nghệ:
|
|
|
|
|
|
|
|
a)
|
Tỷ lệ cán bộ quản lý có trình
độ cao đẳng hoặc đại học trở lên >15% trong tổng số được 3 điểm; từ trên
10% đến dưới 15% được 2 điểm; từ trên 5%; đến dưới 10% được 1 điểm; từ 5% trở
xuống được 0 điểm.
|
3
|
|
|
|
|
|
|
b)
|
Tỷ lệ công nhân (có 5 năm
kinh nghiệm trở lên) trên 20% trong tổng số được 2 điểm; từ trên 10% đến 20%
được 1 điểm; từ 10% trở xuống 0 điểm.
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3.
|
Ứng dụng công nghệ
thông tin hoặc chuyển đổi số:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Có sử dụng hệ thống công nghệ
thông tin hoặc chuyển đổi số phục vụ sản xuất và quản lý được tính 1 điểm,
không có không tính điểm
|
1
|
|
|
|
|
|
|
IV.
|
Tiêu chí 4: Tiêu chí về chất
lượng sản phẩm, truy xuất nguồn gốc sản phẩm, bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ.
|
|
|
|
|
|
|
|
1.
|
Áp dụng các hệ thống quản
lý chất lượng tiên tiến
|
6
|
|
|
|
|
|
|
a)
|
Đối với nhóm thực phẩm.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Sản phẩm trồng trọt, chăn
nuôi: Áp dụng quy trình sản xuất nông nghiệp tốt (VietGap, hữu cơ, quy trình thực
hành chăn nuôi tốt cho gia súc, gia cầm theo VietGAHP) cho tối thiểu 20% diện
tích (được 2 điểm), cứ tăng thêm 10% diện tích áp dụng theo quy trình trên được
cộng thêm 1 điểm, nhưng tối đa không quá 6 điểm; không áp dụng quy trình nào,
không có điểm.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Sản phẩm chăn nuôi: Áp dụng
quy trình sản xuất nông nghiệp tốt (VietGAHP, VietGap,...) cho tối thiểu 20%
tổng đàn (được 2 điểm), cứ tăng 10% tổng đàn theo quy trình trên thì cộng
thêm 1 điểm, nhưng tối đa không quá 6 điểm; không áp dụng quy trình nào,
không có điểm.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Sản phẩm thủy sản: Áp dụng
các quy phạm sản xuất, khai thác tốt, thân thiện với môi trường được công nhận
cho ít nhất 20% tổng sản lượng (được tính 2 điểm), cứ tăng 10% sản lượng theo
quy trình trên thì cộng thêm 1 điểm, nhưng tối đa không quá 6 điểm; không áp
dụng quy trình nào, không có điểm.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Sản phẩm nông nghiệp chế biến:
Áp dụng các hệ thống quản lý chất lượng được công nhận (HACCP, GMP, ISO,...)
được tính 6 điểm; không áp dụng hệ thống quản lý chất lượng, không có điểm.
|
|
|
|
|
|
|
|
b)
|
Đối với nhóm thảo dược, dược
liệu, thủ công mỹ nghệ, trang trí, dịch vụ du lịch.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Áp dụng quy trình sản xuất, quản
lý tiên tiến được công nhận cho tối thiểu 20% tổng sản lượng (được 2 điểm), cứ
tăng 10% sản lượng theo quy trình trên thì cộng thêm 1 điểm, nhưng tối đa
không quá 6 điểm; không áp dụng quy trình nào, không có điểm.
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Gắn mã số, mã vạch;
công bố hợp chuẩn, hợp quy; Áp dụng hệ thống truy xuất nguồn gốc của sản phẩm:
|
|
|
|
|
|
|
|
a)
|
Sản phẩm có gắn mã số, mã vạch
được tính 2 điểm;
|
2
|
|
|
|
|
|
|
b)
|
Sản phẩm được công bố hợp chuẩn
hoặc hợp quy được tính 2 điểm, không công bố không tính điểm
|
2
|
|
|
|
|
|
|
c)
|
Sản phẩm có áp dụng hệ thống
truy xuất nguồn gốc được tính 2 điểm, không áp dụng không tính điểm
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3.
|
Bảo hộ quyền sở hữu trí
tuệ (đối với nhãn hiệu, kiểu dáng công nghiệp, sáng chế, giải pháp hữu ích,
giống cây trồng mới), mẫu mã, kiểu dáng đẹp
|
|
|
|
|
|
|
|
a)
|
Đã được bảo hộ quyền sở hữu
trí tuệ hoặc được chuyển giao, chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ cho 1 sản
phẩm được sản xuất /văn bằng bảo hộ (hoặc Giấy chứng nhận chuyển giao, chuyển
nhượng) được 2 điểm, có thêm 1 VBHH (hoặc GCN)/ 1 sản phẩm được sản xuất được
cộng thêm 1 điểm, nhưng tối đa không quá 4 điểm
|
4
|
|
|
|
|
|
|
b)
|
Sản phẩm có mẫu mã, kiểu dáng
đẹp, được người tiêu dùng ưa chuộng được tính 2 điểm
|
2
|
|
|
|
|
|
|
V.
|
Tiêu chí 5: Tiêu chí về thị
trường tiêu thụ
|
|
|
|
|
|
|
|
1.
|
Sản phẩm được tiêu thụ
tốt ở thị trường trong nước:
|
|
|
|
|
|
|
|
a)
|
Sản phẩm được tiêu thụ được ở
thị trường ngoại tỉnh chiếm tỷ trọng từ 50% tổng sản lượng/năm trở lên được
tính 3 điểm, không tiêu thụ được ngoại tỉnh không có điểm.
|
3
|
|
|
|
|
|
|
b)
|
Sản phẩm được tiêu thụ trong
hệ thống phân phối hiện đại (trung tâm thương mại, siêu thị...) đạt 20% tổng
sản lượng trở lên, được 2 điểm; không đạt không có điểm.
|
2
|
|
|
|
|
|
|
2.
|
Tham gia một số khâu
trong chuỗi liên kết giá trị sản phẩm:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Giá trị sản phẩm tham gia một
số khâu trong chuỗi liên kết (thông qua hợp đồng liên kết sản xuất, kinh
doanh sản phẩm) chiếm tỷ lệ 20% trong tổng giá trị sản phẩm đó (được 1 điểm);
cứ tăng 10% được cộng thêm 1 điểm, nhưng tối đa không quá 3 điểm.
|
3
|
|
|
|
|
|
|
3.
|
Khả năng xuất khẩu:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sản phẩm có tiềm năng xuất khẩu
được tính 2 điểm. Sản phẩm có sản lượng xuất khẩu đạt 10% tổng sản lượng/năm
được tính 3 điểm, cứ tăng 10% được cộng thêm 1 điểm, nhưng tối đa không quá 5
điểm.
|
5
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Khả năng cạnh tranh
trên thị trường:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sản phẩm có tính độc đáo,
riêng có của địa phương tạo được lợi thế cạnh tranh riêng được tính 2 điểm,
không có không tính điểm.
|
2
|
|
|
|
|
|
|
VI
|
Tiêu chí 6: Tiêu chí về hiệu
quả kinh tế, xã hội và môi trường
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Nộp ngân sách
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nộp ngân sách đạt 250 triệu đồng/năm/cơ
sở được tính 2 điểm, cứ thêm 150 triệu đồng/năm được cộng thêm 1 điểm, tối đa
không quá 5 điểm
|
5
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Khả năng thúc đẩy các
ngành kinh tế khác cùng phát triển:
|
|
|
|
|
|
|
|
a)
|
Sử dụng 100% nguyên liệu, vật
liệu chính đầu vào là nguyên liệu, vật liệu được sản xuất, khai thác trong tỉnh
(được tính 2 điểm); nếu sử dụng nguyên liệu sản xuất ở trong và ngoài tỉnh được
1 điểm, sử dụng 100% nguyên liệu nhập khẩu không có điểm.
|
2
|
|
|
|
|
|
|
b)
|
Sản phẩm sau sản xuất, sau
thu hoạch được sử dụng làm nguyên liệu cho công nghiệp chế biến với sản lượng
đạt 500 tấn/năm trở lên (được 1 điểm), cứ tăng 50% được cộng thêm 1 điểm,
nhưng tối đa không quá 3 điểm.
|
3
|
|
|
|
|
|
|
c)
|
Sản phẩm có tính truyền thống,
gắn với phát triển dịch vụ du lịch
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Sản phẩm ứng dụng công nghệ
cao gắn với các tuyến điểm du lịch được 1 điểm; không đạt không có điểm.
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
- Sản phẩm truyền thống gắn với
du lịch sinh thái, mang bản sắc đặc trưng của địa phương được 1 điểm; không đạt
không có điểm
|
1
|
|
|
|
|
|
|
3.
|
Tạo công ăn việc làm
cho người lao động và các khoản đóng góp xã hội, từ thiện:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tạo công ăn việc làm ổn định
cho tối thiểu 20 lao động địa phương được tính 1 điểm; cứ tăng thêm 20 lao động
được cộng 1 điểm; nhưng tối đa không quá 3 điểm; không đạt mức tối thiểu
không có điểm.
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thu nhập bình quân cho người
lao động tối thiểu đạt 4 triệu đồng/người/ tháng được tính 1 điểm; cứ tăng
thêm 1 triệu đồng/người/tháng được cộng thêm 1 điểm, nhưng tối đa không quá 3
điểm, không đạt mức tối thiểu không có điểm.
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đóng 100% bảo hiểm xã hội,
bảo hiểm y tế cho người lao động được 2 điểm; không đạt không có điểm
|
2
|
|
|
|
|
|
|
4.
|
Bảo vệ môi trường
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cơ sở sản xuất thực hiện đúng
và đầy đủ các quy định về bảo vệ môi trường (được tính 2 điểm); Không thực hiện
đúng hoặc không đầy đủ không có điểm.
|
2
|
|
|
|
|
|
|
5.
|
Các hình thức được vinh
danh:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sản phẩm được tặng Cúp, Chứng
nhận hàng Việt Nam chất lượng cao, sản phẩm tiêu biểu cấp Quốc gia (được tính
3 điểm); sản phẩm được tặng Cúp, sản phẩm tiêu biểu cấp tỉnh (được tính 2 điểm);
sản phẩm tiêu biểu cấp huyện, thị xã, thành phố; các sản phẩm của các đơn vị
được chứng nhận doanh nghiệp thân thiện với môi trường hoặc các sản phẩm được
dán nhãn sinh thái (được tính 1 điểm); chưa được xét tặng không có điểm.
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
100
|
|
|
|
|
|
|
Biểu mẫu 4-Phụ lục 2
UBND TỈNH THỪA
THIÊN HUẾ
BCĐ CHƯƠNG TRÌNH PTTSTT
|
|
BẢNG TỔNG HỢP ĐÁNH GIÁ LỰA CHỌN SẢN PHẨM CHỦ LỰC
THEO NHÓM NGÀNH ... (tên nhóm ngành sản phẩm)...
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2543/QĐ-UBND ngày 12 tháng 10 năm 2021 của UBND tỉnh
Thừa Thiên Huế)
STT
|
Tiêu chí
|
Điểm tối đa
|
Sản phẩm 1 (…..)
|
Sản phẩm 2 (…..)
|
...(tên địa phương)...
|
...(tên địa phương)...
|
Điểm đánh giá của cấp huyện
|
Chi tiết của sản phẩm
|
Điểm đánh giá trung bình của các TV BCĐ
|
Điểm đánh giá của cấp huyện
|
Chi tiết của sản phẩm
|
Điểm đánh giá trung bình của các TV BCĐ
|
I.
|
Tiêu chí 1: Tiêu chí về
vùng nguyên liệu, nguồn cung ứng đầu vào của sản phẩm
|
10
|
|
|
|
|
|
|
1.
|
Quy mô vùng nguyên liệu:
|
6
|
|
|
|
|
|
|
2.
|
Tính chất vùng nguyên liệu
(tính chủ động, chất lượng nguyên liệu đảm bảo...):
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3.
|
Định hướng vùng nguyên liệu:
|
2
|
|
|
|
|
|
|
II.
|
Tiêu chí 2: Tiêu chí về sản
phẩm
|
20
|
|
|
|
|
|
|
1.
|
Quy mô sản xuất sản phẩm:
|
5
|
|
|
|
|
|
|
a)
|
Đối với nhóm thực phẩm.
|
|
|
|
|
|
|
|
b)
|
Đối với các nhóm thảo dược,
thủ công mỹ nghệ, trang trí, dịch vụ du lịch.
|
|
|
|
|
|
|
|
2.
|
Giá trị sản xuất của sản
phẩm
|
8
|
|
|
|
|
|
|
3.
|
Sản phẩm khởi nghiệp đổi mới
sáng tạo hoặc sản phẩm OCOP
|
2
|
|
|
|
|
|
|
4.
|
Số DN/cơ sở tham gia một số
khâu của chuỗi giá trị:
|
5
|
|
|
|
|
|
|
III.
|
Tiêu chí 3: Tiêu chí về sử
dụng công nghệ, thiết bị tiên tiến vào sản xuất
|
12
|
|
|
|
|
|
|
1.
|
Thiết bị, công nghệ:
|
6
|
|
|
|
|
|
|
2.
|
Trình độ nhân lực công nghệ:
|
5
|
|
|
|
|
|
|
3.
|
Ứng dụng công nghệ thông
tin hoặc chuyển đổi số:
|
1
|
|
|
|
|
|
|
IV.
|
Tiêu chí 4: Tiêu chí về chất
lượng sản phẩm, truy xuất nguồn gốc sản phẩm, bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ.
|
18
|
|
|
|
|
|
|
1.
|
Áp dụng các hệ thống quản
lý chất lượng tiên tiến
|
6
|
|
|
|
|
|
|
a)
|
Đối với nhóm thực phẩm.
|
|
|
|
|
|
|
|
b)
|
Đối với nhóm thảo dược, dược
liệu, thủ công mỹ nghệ, trang trí, dịch vụ du lịch.
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Gắn mã số, mã vạch; công bố
hợp chuẩn, hợp quy; Áp dụng hệ thống truy xuất nguồn gốc của sản phẩm:
|
6
|
|
|
|
|
|
|
3.
|
Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ
(đối với nhãn hiệu, kiểu dáng công nghiệp, sáng chế, giải pháp hữu ích, giống
cây trồng mới), mẫu mã, kiểu dáng đẹp
|
6
|
|
|
|
|
|
|
V.
|
Tiêu chí 5: Tiêu chí về thị
trường tiêu thụ
|
15
|
|
|
|
|
|
|
1.
|
Sản phẩm được tiêu thụ tốt
ở thị trường trong nước:
|
5
|
|
|
|
|
|
|
2.
|
Tham gia một số khâu của
chuỗi liên kết giá trị sản phẩm:
|
3
|
|
|
|
|
|
|
3.
|
Khả năng xuất khẩu:
|
5
|
|
|
|
|
|
|
4
|
Khả năng cạnh tranh trên
thị trường:
|
2
|
|
|
|
|
|
|
VI
|
Tiêu chí 6: Tiêu chí về hiệu
quả kinh tế, xã hội và môi trường
|
25
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Nộp ngân sách
|
5
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Khả năng thúc đẩy các
ngành kinh tế khác cùng phát triển:
|
7
|
|
|
|
|
|
|
3.
|
Tạo công ăn việc làm cho
người lao động và các khoản đóng góp xã hội, từ thiện:
|
8
|
|
|
|
|
|
|
4.
|
Bảo vệ môi trường
|
2
|
|
|
|
|
|
|
5.
|
Các hình thức được vinh
danh:
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
100
|
|
|
|
|
|
|
Biểu mẫu 5 - Phụ lục 2
UBND TỈNH THỪA
THIÊN HUẾ
BCĐ CHƯƠNG TRÌNH PTTSTT
|
|
BẢNG TỔNG HỢP ĐỀ XUẤT CÔNG NHẬN SẢN PHẨM CHỦ LỰC CẤP
TỈNH
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2543/QĐ-UBND ngày 12 tháng 10 năm 2021 của UBND tỉnh
Thừa Thiên Huế)
STT
|
Tiêu chí
|
Điểm tối đa
|
Sản phẩm 1 (……)
|
Sản phẩm 2 (……)
|
...(tên địa phương)...
|
..(tên địa phương)..
|
Điểm đánh giá của cấp huyện
|
Chi tiết của sản phẩm
|
Điểm đánh giá trung bình của các TV BCĐ
|
Điểm đánh giá của cấp huyện
|
Chi tiết của sản phẩm
|
Điểm đánh giá trung bình của các TV BCĐ
|
I.
|
Tiêu chí 1: Tiêu chí về
vùng nguyên liệu, nguồn cung ứng đầu vào của sản phẩm
|
10
|
|
|
|
|
|
|
1.
|
Quy mô vùng nguyên liệu:
|
6
|
|
|
|
|
|
|
2.
|
Tính chất vùng nguyên liệu
(tính chủ động, chất lượng nguyên liệu đảm bảo...):
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3.
|
Định hướng vùng nguyên liệu:
|
2
|
|
|
|
|
|
|
II.
|
Tiêu chí 2: Tiêu chí về sản
phẩm
|
20
|
|
|
|
|
|
|
1.
|
Quy mô sản xuất sản phẩm:
|
5
|
|
|
|
|
|
|
a)
|
Đối với nhóm thực phẩm.
|
|
|
|
|
|
|
|
b)
|
Đối với các nhóm thảo dược,
thủ công mỹ nghệ, trang trí, dịch vụ du lịch.
|
|
|
|
|
|
|
|
2.
|
Giá trị sản xuất của sản
phẩm
|
8
|
|
|
|
|
|
|
3.
|
Sản phẩm khởi nghiệp đổi mới
sáng tạo hoặc sản phẩm OCOP
|
2
|
|
|
|
|
|
|
4.
|
Số DN/cơ sở tham gia một số
khâu của chuỗi giá trị:
|
5
|
|
|
|
|
|
|
III.
|
Tiêu chí 3: Tiêu chí về sử
dụng công nghệ, thiết bị tiên tiến vào sản xuất
|
12
|
|
|
|
|
|
|
1.
|
Thiết bị, công nghệ:
|
6
|
|
|
|
|
|
|
2.
|
Trình độ nhân lực công nghệ:
|
5
|
|
|
|
|
|
|
3.
|
Ứng dụng công nghệ thông
tin hoặc chuyển đổi số:
|
1
|
|
|
|
|
|
|
IV.
|
Tiêu chí 4: Tiêu chí về chất
lượng sản phẩm, truy xuất nguồn gốc sản phẩm, bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ.
|
18
|
|
|
|
|
|
|
1.
|
Áp dụng các hệ thống quản
lý chất lượng tiên tiến
|
6
|
|
|
|
|
|
|
a)
|
Đối với nhóm thực phẩm.
|
|
|
|
|
|
|
|
b)
|
Đối với nhóm thảo dược, dược
liệu, thủ công mỹ nghệ, trang trí, dịch vụ du lịch.
|
|
|
|
|
|
|
|
2.
|
Gắn mã số, mã vạch; công bố
hợp chuẩn, hợp quy; Áp dụng hệ thống truy xuất nguồn gốc của sản phẩm;
|
6
|
|
|
|
|
|
|
3.
|
Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ
(đối với nhãn hiệu, kiểu dáng công nghiệp, sáng chế, giải pháp hữu ích, giống
cây trồng mới), mẫu mã, kiểu dáng đẹp
|
6
|
|
|
|
|
|
|
V.
|
Tiêu chí 5: Tiêu chí về thị
trường tiêu thụ
|
15
|
|
|
|
|
|
|
1.
|
Sản phẩm được tiêu thụ tốt
ở thị trường trong nước:
|
5
|
|
|
|
|
|
|
2.
|
Tham gia một số khâu của
chuỗi liên kết giá trị sản phẩm:
|
3
|
|
|
|
|
|
|
3.
|
Khả năng xuất khẩu:
|
5
|
|
|
|
|
|
|
4.
|
Khả năng cạnh tranh trên
thị trường:
|
2
|
|
|
|
|
|
|
VI
|
Tiêu chí 6: Tiêu chí về hiệu
quả kinh tế, xã hội và môi trường
|
25
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Nộp ngân sách
|
5
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Khả năng thúc đẩy các
ngành kinh tế khác cùng phát triển:
|
7
|
|
|
|
|
|
|
3.
|
Tạo công ăn việc làm cho
người lao động và các khoản đóng góp xã hội, từ thiện:
|
8
|
|
|
|
|
|
|
4.
|
Bảo vệ môi trường
|
2
|
|
|
|
|
|
|
5.
|
Các hình thức được vinh
danh:
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
100
|
|
|
|
|
|
|
Biểu mẫu 6 - Phụ lục 2
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
/QĐ-UBND
|
Thừa Thiên Huế,
ngày tháng năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành danh mục sản phẩm chủ lực tỉnh Thừa
Thiên Huế năm .... và giải pháp hỗ trợ phát triển sản phẩm chủ lực trên địa bàn
tỉnh Thừa Thiên Huế
ỦY
BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Quyết định
2898/QĐ-UBND ngày 16 tháng 11 năm 2020 của UBND tỉnh về việc phê duyệt Chương
trình phát triển tài sản trí tuệ tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số
..../QĐ-UBND ngày ... tháng ... năm 2021 của UBND tỉnh về việc phê duyệt “Quy định
Bộ tiêu chí lựa chọn sản phẩm chủ lực địa phương và khung giải pháp hỗ trợ phát
triển sản phẩm chủ lực trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế”;
Xét đề nghị của Sở Khoa học
và Công nghệ - Cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo Chương trình phát triển tài sản
trí tuệ tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2021-2025 tại Tờ trình số /TTr-SKHCN ngày
.. tháng.. năm …,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này “Danh mục sản phẩm chủ lực tỉnh Thừa Thiên Huế năm .... và giải
pháp hỗ trợ phát triển sản phẩm chủ lực trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế”.
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy
ban nhân dân các huyện, thị xã và thành phố Huế; Thủ trưởng các tổ chức và các
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- TVTU; TT HĐND tỉnh;
- Các thành viên BCĐ CT PTTSTT tỉnh;
- Thường trực HĐND, Huyện ủy, Thị ủy, Thành ủy Huế (để biết và chỉ đạo thực
hiện);
- Báo TTH, Cổng TTĐT, TTTHHC, Đài PTTH tỉnh;
- VP: Lãnh đạo VP và các CV;
- Lưu: VT, XT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
|
DANH
MỤC SẢN PHẨM CHỦ LỰC TỈNH THỪA THIÊN HUẾ NĂM ... VÀ CÁC GIẢI PHÁP HỖ TRỢ PHÁT
TRIỂN SẢN PHẨM CHỦ LỰC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Ban
hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày
tháng năm 2021 của
UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
A. DANH MỤC SẢN PHẨM CHỦ LỰC
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ NĂM ...
STT
|
Tên sản phẩm
|
Tên thương hiệu
|
Vùng sản xuất (địa phương liên quan)
|
Đã đăng ký/nộp đơn đăng ký SHCN
|
Văn bằng bảo hộ SHCN
|
Nhóm sản phẩm/dịch vụ (theo Bảng phân loại Nice)
|
Tóm tắt các đặc trưng của sản phẩm
|
Ghi chú
|
(Ví dụ)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Bưởi thanh trà
|
Huế
|
P Thủy Biều (Tp Huế)
|
NHTT
|
81860
|
31
|
147ha/140 ha cho trái
|
KLVN - TOP 50 đặc sản trái cây VN
|
|
|
|
Xã Phong Thu (H Phong Điền)
|
|
|
|
125ha/49 ha cho trái
|
|
|
|
|
TX Hương Trà
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TX Hương Thủy
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
2
|
Nước mắm
|
Bà Giang
|
Quảng Điền
|
NH
|
238457
|
29
|
10.000l/năm
|
|
|
|
Bà Gái
|
|
NH
|
238458
|
29
|
|
|
|
|
Phong Hải
|
Phong Điền
|
NHTT
|
143154
|
29
|
|
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
3
|
Tôm chua
|
Huế
|
Tp Huế
|
NHTT
|
167610, 173949
|
29
|
1 tấn/năm
|
KLVN - TOP 5 đặc sản mắm VN
|
|
|
Tấn Lộc
|
|
NH
|
39883
|
29
|
|
|
|
|
Tín Cường
|
Quảng Điền
|
|
179290, 216611
|
29
|
|
|
…
|
|
…
|
…
|
|
|
|
|
|
B. MỘT SỐ GIẢI PHÁP HỖ TRỢ
PHÁT TRIỂN CÁC SẢN PHẨM CHỦ LỰC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ NĂM ...
1. Sản phẩm (1)...:
1.1. Hỗ trợ phát triển vùng
nguyên liệu (nếu có);
1.2. Hỗ trợ ứng dụng công nghệ
(nếu có);
1.3. Hỗ trợ phát triển thương
hiệu và cải thiện khả năng thương mại hóa sản phẩm (nếu có)
1.4. Hỗ trợ phát triển thị trường
và khuyến công (nếu có);
……………
2. Sản phẩm (2)...:
2.1. Hỗ trợ phát triển vùng
nguyên liệu (nếu có);
2.2. Hỗ trợ ứng dụng công nghệ
(nếu có);
2.3. Hỗ trợ phát triển thương
hiệu và cải thiện khả năng thương mại hóa sản phẩm (nếu có);
2.4. Hỗ trợ phát triển thị trường
và khuyến công (nếu có);
…………………..
C. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Trách nhiệm của các sở,
ngành liên quan:
2. Trách nhiệm của UBND các huyện,
thị xã và thành phố Huế:
3. Trách nhiệm của các tổ chức,
cá nhân sản xuất, kinh doanh sản phẩm chủ lực:
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
|
(1) Đại từ điển
tiếng Việt, Nguyễn Như Ý chủ biên, NXB Văn hóa Thông tin - 1/1999.
(2) Nghị định
52/2018/NĐ-CP ngày 12/4/2018 của Chính phủ về phát triển ngành nghề nông thôn.
Quyết định 2543/QĐ-UBND năm 2021 quy định về Bộ tiêu chí, cách thức lựa chọn sản phẩm chủ lực địa phương và khung giải pháp hỗ trợ phát triển sản phẩm chủ lực trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2543/QĐ-UBND ngày 12/10/2021 quy định về Bộ tiêu chí, cách thức lựa chọn sản phẩm chủ lực địa phương và khung giải pháp hỗ trợ phát triển sản phẩm chủ lực trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
1.481
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|