ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TÂY NINH
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 2517/QĐ-UBND
|
Tây Ninh, ngày 30 tháng 12 năm 2010
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH DANH MỤC HÀNG HÓA, DỊCH VỤ THỰC HIỆN ĐĂNG KÝ GIÁ,
KÊ KHAI GIÁ ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH.
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật tổ
chức HĐND và UBND tỉnh năm 2003;
Căn cứ Pháp
lệnh Giá số 40/2002/PL-UBTVQH10 ngày 26 tháng 4 năm 2002;
Căn cứ Nghị
định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá; Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày 09/6/2008
của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
170/2003/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Pháp lệnh Giá;
Căn cứ Thông tư số
104/2008/TT-BTC ngày 13 tháng 11 năm 2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện
Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Pháp lệnh giá và Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày 09/6/2008
của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 170/2003/NĐ-CP
ngày 25 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Pháp lệnh Giá;
Căn cứ Thông tư
số 122/2010/TT-BTC ngày 12/08/2010 của Bộ
Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều
của Thông tư số 104/2008/TT-BTC ngày 13/11/2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực
hiện Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi
tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá và Nghị định số 75/2008/NĐ-CP ngày
9/6/2008 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 170/2003/NĐ-CP
ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp
lệnh Giá;
Xét đề nghị của
Sở Tài chính tại tờ trình số 338/TTr-STC ngày 24/12/2010,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành Danh mục hàng hóa, dịch vụ thực hiện đăng ký giá và danh
mục hàng hóa, dịch vụ thực hiện kê khai giá (Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Giao Sở Tài chính chủ trì, phối hợp với Sở quản lý chuyên ngành:
Công thương Y tế, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thông tin và
Truyền thông, Giáo dục, Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giao thông và Vận tải,
Cục Thuế tỉnh Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã hướng dẫn thực hiện Quyết định này, đồng thời tổ chức tuyên truyền, phổ
biến rộng rãi đến nhân dân, các doanh nghiệp kinh doanh hàng hóa, dịch vụ trên
địa bàn tỉnh Tây Ninh biết thực hiện.
Điều 3. Chánh văn phòng Ủy ban nhân
dân Tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính Thủ trưởng các Sở, ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân
dân các huyện, thị xã và các tổ chức cá nhân sản xuất
kinh doanh trên địa bàn tỉnh Tây Ninh chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này
kể từ ngày ký.
Nơi nhận:
- Bộ Tài chính;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- TT, tỉnh ủy, TT, HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- LĐ VPTCVK;
- Trung tâm công báo tỉnh;
- Website tỉnh;
- Lưu: VT, VPUBND tỉnh.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Thảo
|
PHỤ LỤC
DANH MỤC HÀNG HÓA, DỊCH VỤ THỰC HIỆN
ĐĂNG KÝ GIÁ, KÊ KHAI GIÁ ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH
(Kèm theo quyết định số 2517/QĐ-UBND
ngày 30 tháng 12 năm 2010 của UBND tỉnh)
* Danh mục hàng
hóa, dịch vụ thực hiện đăng ký giá:
1. Xăng, dầu (thực
hiện theo Nghị định của Chính phủ về kinh doanh xăng, dầu và các hướng dẫn của
Liên Bộ: Tài chính - Công Thương);
2. Xi măng;
3. Thép xây dựng;
4. Khí dầu mỏ hóa
lỏng-LPG;
5. Nước sạch cho
các mục đích khác, ngoài nước sạch sinh hoạt;
6. Phân bón hóa
học: phân U-rê, DAP, NPK, phân Lân;
7. Thuốc bảo vệ
thực vật: (tên gốc và tên thương mại có gốc)
+ Thuốc trừ sâu:
Fenobucarb (min 96%), Etofenrox (min 96%), Buprofezin (min 98%), Imiđaclorpi
(min 96%), Fipronil (min 96%);
+ Thuốc trừ bệnh:
Isoprothiolane (min 96%), Tricyclazole (min 95%), Kasugamycin (min 70%);
+ Thuốc trừ cỏ: Glyphosate
(min 95%), Pretilachlor, Quynclorac (min 99%).
8. Thuốc thú y
(tên gốc và tên thương mại có gốc): Vac xin lở mồm long móng; vac xin cúm gia
cầm; các loại kháng sinh: Oxytetracycline, Ampicilline, Tylosin, Enrofloxacin
dạng thuốc tiêm, thuốc viên, thuốc bột (tên gốc và tên thương mại),
Oxytetracycline dạng bột trộn thức ăn gia súc.
9. Muối (muối hạt
và muối tinh) do các doanh nghiệp kinh doanh đăng ký;
10. Sữa pha chế
theo công thức dạng bột dành cho trẻ em dưới 6 tuổi;
11. Đường ăn: đường
trắng và đường tinh luyện;
12. Gạo do các
doanh nghiệp kinh doanh đăng ký;
13. Ngô, đậu
tương, khô dầu đậu tương do các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh đăng ký;
14. Than;
15. Giấy: giấy in,
giấy in báo, giấy viết;
16. Dịch vụ bưu
chính viễn thông theo hướng dẫn của Bộ Thông tin và Truyền thông;
17. Sách giáo
khoa;
18. Thức ăn chăn
nuôi sản xuất công nghiệp (cả sản xuất trong nước và nhập khẩu), gồm:
- Thức ăn hỗn hợp
hoàn chỉnh, thức ăn đậm đặc cho nuôi lợn thịt và gà thịt;
- Thức ăn hỗn hợp
dạng viên cho nuôi cá tra, cá basa (số 5) có khối lượng từ 200g/con đến
500g/con;
- Thức ăn hỗn hợp
dạng viên cho nuôi tôm sú (số 5) có khối lượng từ 10g/con đến 20g/con./.
* Danh mục hàng hóa, dịch vụ thực hiện kê khai giá:
1. Vật liệu nổ
công nghiệp;
2. Dịch vụ cảng
biển theo danh mục trong biểu giá dịch vụ cảng biển do tổ chức, cá nhân cung ứng dịch vụ cảng biển ban hành;
3. Dịch vụ tại
cảng hàng không sân bay theo danh mục trong Biểu giá dịch vụ cảng hàng không do
Giám đốc cảng hàng không, sân bay ban hành;
4. Giá vé máy bay trên
các đường bay nội địa thuộc danh mục Nhà nước quy định khung giá;
5. Cước vận tải bằng
ôtô thực hiện theo Thông tư liên tịch số 86/TTLT/BTC-BGTVT ngày 18/7/2007 của
liên Bộ Tài chính-Bộ Giao thông Vận tải hướng dẫn về
mẫu vé khách (khai giá cước, niêm yết giá cước và kiểm
tra thực hiện giá cước vận tải bằng ô tô);
6. Thuốc phòng, chữa
bệnh cho người theo quy định tại Thông tư liên tịch số 11/2007/TTLT/BYT-BTC-BCT
ngày 31/8/2007 của liên Bộ Y tế - Bộ Tài chính - Bộ Công Thương hướng dẫn thực
hiện quản lý nhà nước về giá thuốc phòng, chữa bệnh cho người.