ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TIỀN GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 25/2020/QĐ-UBND
|
Tiền Giang, ngày 06 tháng 11 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÂN
CẤP QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ AN TOÀN THỰC PHẨM THUỘC TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ CỦA NGÀNH
CÔNG THƯƠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TIỀN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật An toàn thực phẩm
ngày 17 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số
77/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
quy định về điều kiện đầu tư kinh doanh trong lĩnh vực mua bán hàng hóa quốc
tế, hóa chất, vật liệu nổ công nghiệp, phân bón, kinh doanh khí, kinh doanh
thực phẩm thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số
08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định
liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ
Công Thương;
Căn cứ Nghị định số
15/2018/NĐ-CP ngày 02 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi
hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm;
Căn cứ Nghị định số
17/2020/NĐ-CP ngày 05 tháng 02 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc lĩnh vực
quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
Căn cứ Thông tư số
43/2018/TT-BCT ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định
về quản lý an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm của Bộ Công Thương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Công Thương tại Tờ trình số 2113/TTr-SCT ngày 08/10/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định phân cấp quản lý nhà nước
về an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm quản lý của ngành Công Thương trên địa
bàn tỉnh Tiền Giang.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Sở Công Thương, Ủy ban nhân dân
các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
2. Các cơ sở sản xuất, kinh doanh
thực phẩm không thuộc đối tượng phải cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an
toàn thực phẩm.
Điều 3. Nội dung phân cấp quản
lý
1. Sở Công Thương thực hiện quản
lý nhà nước về an toàn thực phẩm đối với các cơ sở đã được cấp một trong các
Giấy chứng nhận: Thực hành sản xuất tốt (GMP), Hệ thống phân tích mối nguy và
điểm kiểm soát tới hạn (HACCP), Hệ thống quản lý an toàn thực phẩm ISO 22000,
Tiêu chuẩn thực phẩm quốc tế (IFS), Tiêu chuẩn toàn cầu về an toàn thực phẩm
(BRC), Chứng nhận hệ thống an toàn thực phẩm (FSSC 22000) hoặc tương đương còn
hiệu lực.
2. Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố thực hiện quản lý nhà nước đối với các cơ sở sau đây:
a) Cơ sở sản xuất thực phẩm nhỏ lẻ
được cơ quan đăng ký kinh doanh thuộc Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành
phố cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo quy định (trừ cơ sở sản xuất
thực phẩm thuộc mô hình Hợp tác xã);
b) Cơ sở kinh doanh thực phẩm nhỏ
lẻ bao gồm cả các cơ sở kinh doanh thực phẩm trong các chợ (trừ chợ đầu mối và
chợ đấu giá nông sản) được cơ quan đăng ký kinh doanh thuộc Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã, thành phố cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo quy định;
c) Cơ sở sản xuất, kinh doanh thực
phẩm nhỏ lẻ không thuộc đối tượng phải đăng ký kinh doanh theo quy định;
d) Cơ sở kinh doanh thực phẩm bao
gói sẵn được cơ quan đăng ký kinh doanh thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh theo quy định.
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Sở Công Thương
a) Tiếp nhận bản sao Giấy chứng
nhận (có xác nhận của cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm) đối với các cơ sở
quy định tại khoản 1 Điều 3 của Quyết định này;
b) Hướng dẫn Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai thực hiện và tham mưu, giúp Ủy ban
nhân dân tỉnh tổ chức kiểm tra việc thực hiện nội dung đã phân cấp của địa
phương;
c) Thực hiện xử lý vi phạm về an
toàn thực phẩm đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm thuộc trách
nhiệm quản lý theo quy định hiện hành;
d) Giải quyết khiếu nại, tố cáo,
phản ánh, kiến nghị (nếu có) của các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm thuộc
các đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 3 của Quyết định này theo quy định của
pháp luật;
đ) Thực hiện chế độ báo cáo định
kỳ 6 tháng (trước ngày 20 tháng 6), hàng năm (trước ngày 20 tháng 12) và đột
xuất theo yêu cầu của Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Công Thương theo quy định.
2. Ủy ban nhân dân các huyện, thị
xã, thành phố
a) Hướng dẫn và thực hiện tiếp
nhận bản cam kết sản xuất, kinh doanh thực phẩm an toàn đối với các cơ sở được
quy định tại khoản 2 Điều 3 của Quyết định này;
b) Phối hợp với Sở Công Thương
trong việc quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm tại địa phương mình;
c) Tổ chức kiểm tra việc thực hiện
nội dung đã cam kết của các cơ sở được quy định tại khoản 2 Điều 3 của Quyết
định này;
d) Thực hiện xử lý vi phạm về an
toàn thực phẩm đối với các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm thuộc trách
nhiệm quản lý theo quy định pháp luật;
đ) Giải quyết khiếu nại, tố cáo,
phản ánh, kiến nghị (nếu có) của các cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm thuộc
các đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 3 của Quyết định này trên địa bàn quản
lý theo quy định của pháp luật;
e) Thực hiện chế độ báo cáo định
kỳ 6 tháng (trước ngày 10 tháng 6), hàng năm (trước ngày 10 tháng 12) và đột
xuất theo yêu cầu của Sở Công Thương về tình hình quản lý nhà nước về an toàn
thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm trên địa bàn theo Quyết
định này về Sở Công Thương để theo dõi, tổng hợp; báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh.
Điều 5. Hiệu lực thi hành
Quyết định này có hiệu lực thi
hành kể từ ngày 16 tháng 11 năm 2020.
Điều 6. Trách nhiệm thi hành
Chánh Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc
hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Công Thương; Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 6;
- Bộ Công Thương;
- Bộ Tư pháp (Cục KTVB);
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các Sở: Y tế, NN&PTNT, Tư pháp;
- VP: CVP, các PVP;
- Công báo tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, P.KTTC (Ngân).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Trần Văn Dũng
|