|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
2425/QĐ-TCHQ
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tổng cục Hải quan
|
|
Người ký:
|
Đặng Hạnh Thu
|
Ngày ban hành:
|
27/11/2008
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC HẢI QUAN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
--------------
|
Số:
2425/QĐ-TCHQ
|
Hà
Nội, ngày 27 tháng 11 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN KHUNG TIÊU CHUẨN VỀ AN NINH VÀ TẠO THUẬN
LỢI THƯƠNG MẠI TOÀN CẦU
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN
Căn cứ Luật Hải quan ngày 29 tháng
6 năm 2001 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Hải quan ngày 14 tháng
6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 96/2002/NĐ-CP ngày 19 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Hải quan;
Theo đề nghị của Trưởng ban Cải cách, hiện đại hóa Hải quan,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch hành động thực hiện Khung tiêu chuẩn về
an ninh và tạo thuận lợi thương mại toàn cầu.
Điều 2.
Trong quá trình triển khai thực hiện Kế hoạch hành động này, tùy theo tình hình
cụ thể Tổng cục Hải quan sẽ xem xét điều chỉnh cho phù hợp.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh,
thành phố, thủ trưởng các đơn vị thuộc cơ quan Tổng cục Hải quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lãnh đạo Bộ (để báo cáo);
- Vụ Pháp chế (BTC);
- Lưu: VT, CCHĐH (3b)
|
KT.
TỔNG CỤC TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG
Đặng Hạnh Thu
|
KẾ HOẠCH
HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN KHUNG TIÊU CHUẨN VỀ AN NINH VÀ TẠO THUẬN
LỢI THƯƠNG MẠI TOÀN CẦU
Mục tiêu
1: Sửa đổi, bổ sung cơ sở pháp lý, quy trình thủ tục hải quan để đảm bảo đầy đủ
cơ sở pháp lý thực hiện Khung tiêu chuẩn.
STT
|
Mục
tiêu cụ thể
|
Hoạt
động
|
Chỉ
số thực hiện
|
Thời
hạn hoàn thành
|
Cơ
quan chủ trì
|
1.1
|
Quy định cơ sở pháp lý về khai
báo thông tin điện tử đến trước
|
Nghiên cứu, đề xuất và trình cấp
có thẩm quyền đưa nội dung khai báo thông tin điện tử đến trước (thẩm quyền
của Hải quan, Doanh nghiệp, mẫu tờ khai, mẫu dữ liệu, tiêu chuẩn trao đổi dữ
liệu, chữ ký điện tử, bảo mật, v.v….)
|
Nghị định chung về thủ tục hải
quan
|
2009
|
Ban
CCHĐH
|
Nghiên cứu, đề xuất và trình cấp
có thẩm quyền ban hành văn bản pháp luật việc thực hiện mẫu tờ khai xuất khẩu,
nhập khẩu và tờ khai hàng hóa chưa hoàn chỉnh (sơ lược) theo chuẩn của WCO và
được bổ sung bằng một tờ khai hoàn chỉnh sau.
|
Thông tư hướng dẫn Nghị định chung
về thủ tục hải quan
|
2010
|
Vụ
GSQL
|
Nghiên cứu, đề xuất quy định về
thời gian nộp tờ khai hàng hóa cho cơ quan Hải quan đối với từng loại hình theo
quy định của Khung tiêu chuẩn.
|
Thông tư hướng dẫn Nghị định chung
về thủ tục hải quan
|
2010
|
Vụ
GSQL
|
Nghiên cứu, đề xuất ban hành quy
định về việc niêm phong an toàn cao đối với doanh nghiệp tham gia vào dây chuyền
cung ứng, trước mắt áp dụng đối với doanh nghiệp ưu tiên đặc biệt.
|
Thông tư hướng dẫn Nghị định chung
về thủ tục hải quan
|
2012
|
Ban
CCHĐH
|
Nghiên cứu, đề xuất ban hành quy
định về việc áp dụng và thực hiện số tham chiếu duy nhất, trước mắt áp dụng
đối với doanh nghiệp ưu tiên đặc biệt.
|
Thông tư hướng dẫn Nghị định chung
về thủ tục hải quan
|
2010
|
Ban
CCHĐH
|
1.2.
|
Quy định cơ sở pháp lý về việc
áp dụng quản lý rủi ro
|
Nghiên cứu, đề xuất quy định về
việc áp dụng quản lý rủi ro phù hợp với các chuẩn mực và hướng dẫn của WCO.
|
Thông tư hướng dẫn Nghị định chung
về thủ tục hải quan
|
2008
|
Cục
ĐTCBL
|
1.3
|
Quy định cơ sở pháp lý cho việc
hợp tác để thực hiện Khung tiêu chuẩn
|
Nghiên cứu, đề xuất sửa đổi, bổ
sung cơ sở pháp lý để thực hiện Chương trình doanh nghiệp ưu tiên đặc biệt.
|
Nghị định chung về thủ tục hải
quan và Thông tư hướng dẫn Nghị định chung về thủ tục hải quan
|
2010
|
Ban
CCHĐH
|
Nghiên cứu, đề xuất bổ sung cơ
sở pháp lý cho việc hình thành và phát triển mối quan hệ Hải quan – Doanh nghiệp.
|
Nghị định chung về thủ tục hải
quan và Thông tư hướng dẫn Nghị định chung về thủ tục hải quan
|
2012
|
Ban
CCHĐH
|
Nghiên cứu, đề xuất cơ sở pháp
lý thực hiện cơ chế một cửa quốc gia.
|
Nghị định của Chính phủ
|
2012
|
Ban
CCHĐH
|
Nghiên cứu, đề xuất cơ sở pháp
lý về hợp tác giữa Hải quan Việt Nam với Hải quan các nước trong việc hợp tác
biên giới phục vụ cho việc kiểm soát biên giới, bao gồm công nhận kết quả kiểm
soát và công nhận doanh nghiệp ưu tiên đặc biệt và các nội dung liên quan
khác
|
Hiệp định cấp Chính phủ/ Thỏa thuận
cấp Ngành về hợp tác song phương/ đa phương trong lĩnh vực hải quan
|
2012
và các năm tiếp theo
|
Vụ
HTQT Cục ĐTCBL (tùy nội dung và lĩnh vực cụ thể sẽ xác định đơn vị nào chủ
trì)
|
1.4
|
Sửa đổi, bổ sung quy trình thủ
tục hải quan đáp ứng yêu cầu thông tin điện tử đến trước, áp dụng quản lý rủi
ro, sử dụng thiết bị không xâm nhập và thực hiện Chương trình doanh nghiệp ưu
tiên đặc biệt
|
Xây dựng và thực hiện quy trình,
thủ tục tiếp nhận, xử lý thông tin điện tử đến trước (trong đó có cả quy
trình xử lý tờ khai chưa hoàn chỉnh, v.v…).
|
Văn bản quy phạm pháp luật phù
hợp
|
2010
|
Ban
CCHĐH
|
Xây dựng và thực hiện quy trình
áp dụng quản lý rủi ro theo chuẩn mực của WCO
|
Văn bản quy phạm pháp luật phù
hợp
|
2010
|
Ban
CCHĐH
|
Xây dựng quy trình hướng dẫn quản
lý rủi ro sau khi cơ cấu tổ chức thực hiện và hệ thống công nghệ thông tin
thay đổi.
|
Thông tư của Bộ Tài chính
|
2012
|
Cục
ĐTCBL
|
Xây dựng và thực hiện quy trình
xử lý thông tin trong khi triển khai thực hiện cơ chế một cửa quốc gia.
|
Văn bản quy phạm pháp luật phù
hợp
|
2012
|
Ban
CCHĐH
|
Xây dựng và thực hiện quy trình
cấp phép, quản lý doanh nghiệp ưu tiên đặc biệt.
|
Văn bản quy phạm pháp luật phù
hợp
|
2010
|
Ban
CCHĐH
|
Xây dựng và thực hiện quy trình
trao đổi thông tin kiểm soát hải quan với hải quan các nước
|
Văn bản quy phạm pháp luật phù
hợp
|
2012
|
Cục
ĐTCBL
|
Điều chỉnh quy trình xử lý hải
quan đối với hàng hóa, phương tiện xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh theo quy định
của Khung tiêu chuẩn (thời gian, việc kiểm tra, kiểm soát, v.v…).
|
Văn bản quy phạm pháp luật phù
hợp
|
2010
|
Ban
CCHĐH
|
Mục tiêu
2: Nâng cấp hệ thống công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu khai báo, xử lý thông
tin điện tử đến trước và quản lý rủi ro theo yêu cầu của Khung tiêu chuẩn.
2.1
|
Xây dựng, nâng cấp các phần mềm
ứng dụng phục vụ khai báo điện tử đến trước, cơ chế một cửa quốc gia; quản lý
rủi ro, kiểm tra, kiểm soát hải quan và chương trình doanh nghiệp ưu tiên đặc
biệt
|
Phát triển hệ thống ứng dụng về
khai báo điện tử đến trước, cụ thể như sau:
- Phân hệ tự động hóa thông quan
hàng xuất khẩu;
- Phân hệ tự động hóa thông quan
hàng nhập khẩu;
- Phân hệ quản lý hàng hóa nhập
khẩu;
- Phân hệ quản lý hàng hóa xuất
khẩu;
- Phân hệ khai hải quan điện tử;
- Phân hệ thanh toán tiền thuế
điện tử;
- Phân hệ kế toán thuế điện tử;
- Phân hệ quản lý thông tin giá
tính thuế;
- Phân hệ thông tin phục vụ dự
báo, phân tích, đánh giá nguồn thu;
- Phân hệ thông tin phục vụ cho
thống kê;
|
Phần mềm được xây dựng và triển
khai thực hiện
|
2010
|
Cục
CNTT (Một số nội dung đã được thực hiện ở KH 456)
|
Xây dựng hệ thống phần mềm đảm
bảo thực hiện cơ chế một cửa quốc gia
|
Phần mềm được xây dựng
|
2010
|
Ban
CCHĐH
|
Hệ thống phần mềm quản lý rủi ro
tự động (CRMS) có khả năng áp dụng quản lý rủi ro trong các khâu trước, trong
và sau thông quan.
|
Hệ thống phần mềm được xây dựng
|
2010
|
Cục
CNTT (KH 456)
|
Phát triển hệ thống ứng dụng về
quản lý rủi ro, phát triển Phân hệ thông tin tình báo hải quan, xây dựng hệ
thống lưu giữ báo cáo để giúp cho việc quản lý rủi ro và đảm bảo an ninh.
|
Phần mềm được xây dựng và triển
khai thực hiện
|
2010
|
Cục
CNTT (Đề án phát triển CNTT ngành HQ giai đoạn 2008 – 2010)
|
Phát triển hệ thống ứng dụng về
thực hiện Chương trình doanh nghiệp ưu tiên đặc biệt; phát triển Phân hệ thông
tin quản lý doanh nghiệp;
|
Phần mềm được xây dựng và triển
khai thực hiện
|
2010
|
Cục
CNTT (KH 456)
|
Xây dựng hệ thống phần mềm báo
cáo kết quả kiểm tra, kiểm soát hải quan
|
Phần mềm được xây dựng và triển
khai thực hiện
|
2010
|
Cục
CNTT (KH 456)
|
Phát triển hệ thống phần mềm bảo
mật thông tin hiện đại
|
Phần mềm được xây dựng và triển
khai thực hiện
|
2010
|
Cục
CNTT (KH 456)
|
|
|
Mô hình cơ sở dữ liệu được cập
nhật theo WCO
|
Có một hệ thống lưu giữ báo cáo
theo chuẩn của WCO
|
2010
|
Cục
CNTT (KH 456)
|
2.2
|
Xây dựng và phát triển hạ tầng
mạng
|
Quy hoạch và hoàn thiện thiết kế
hạ tầng mạng trong ngành Hải quan
|
Hoàn thiện thiết kế hạ tầng mạng
|
2012
|
Cục
CNTT
|
Lắp đặt mạng WAN (Đường trục sử
dụng hạ tầng của BTC)
|
Lắp đặt xong WAN
|
2012
|
Cục
CNTT
|
Kết nối mạng của ngành vào
Internet
|
Kết nối thành công
|
2012
|
Cục
CNTT
|
Phát triển các dịch vụ mạng
|
Các hình thức dịch vụ mạng
|
2012
|
Cục
CNTT
|
2.3
|
Đầu tư đủ trang thiết bị, máy tính
làm việc
|
Thống kê hiện trạng trang thiết
bị toàn ngành
|
Báo cáo thống kê
|
2010
|
Cục
CNTT (KH 456)
|
Thiết lập chuẩn trang thiết bị
tin học cho các đơn vị trong ngành căn cứ vào chuẩn của Bộ Tài chính (Trung tâm
dữ liệu Tổng cục, Cục, các Chi cục)
|
Báo cáo về kế hoạch lắp đặt
|
2011
|
Cục
CNTT (KH 456)
|
Đầu tư trang thiết bị máy tính
và hệ thống cho phép nhận thông tin điện tử về hàng hóa trước khi hàng đến cảng
Việt Nam
|
Triển khai lắp đặt
|
2012
|
Cục
CNTT (KH 456)
|
Mục tiêu
3: Việc áp dụng quản lý rủi ro phù hợp với hướng dẫn và chuẩn mực quốc tế WCO
3.1
|
Xây dựng được bộ tiêu chí quản
lý rủi ro và xác định trọng điểm hiện đại, khoa học để xác định được những lô
hàng, công ten nơ có độ rủi ro cao cho từng lĩnh vực nghiệp vụ
|
Xây dựng bộ tiêu chí xác định rủi
ro đối với hàng hóa, phương tiện vận tải xuất khẩu, nhập khẩu; hành khách xuất
nhập cảnh
|
Bộ tiêu chí được xây dựng và áp
dụng cho từng loại hình
|
2010
|
Cục
ĐTCBL (Quyết định 48/2008/QĐ-BTC về áp dụng QLRR)
|
Xây dựng bộ tiêu chí phục vụ công
tác kiểm tra sau thông quan; phục vụ kiểm tra, kiểm soát hải quan
|
Bộ tiêu chí được xây dựng và áp
dụng cho từng loại hình
|
2010
|
Cục
ĐTCBL (Quyết định 48 và KH 456)
|
Tiếp tục xây dựng hồ sơ rủi ro
động thông qua việc cập nhật các rủi ro tiềm tàng mới trong tất cả các loại
hình.
|
Bộ hồ sơ rủi ro động được xây dựng
|
2010
|
Cục
ĐTCBL (Quyết định 48)
|
3.2
|
Hoàn thiện quy trình quản lý rủi
ro hiện đại cho từng lĩnh vực nghiệp vụ
|
Xây dựng và thực hiện quy trình
quản lý rủi ro đối với hàng hóa, phương tiện vận tải xuất khẩu, nhập khẩu;
hành khách xuất nhập cảnh
|
Thực hiện quy trình
|
2012
|
Cục
ĐTCBL
|
Xây dựng và vận hành được cơ chế
trao đổi thông tin tình báo trong nội bộ hải quan và hải quan với các bộ, ngành
liên quan về các lô hàng và việc vận chuyển hàng hóa trong chuỗi dây chuyền
cung ứng
|
Thực hiện được cơ chế
|
2012
|
Cục
ĐTCBL (KH 456)
|
3.3.
|
Tự động hóa hệ thống quản lý rủi
ro và thông tin tình báo
|
Nâng cấp hệ thống CNTT phục vụ
quy trình quản lý rủi ro
|
Hệ thống CNTT được nâng cấp
|
2012
|
Cục
CNTT (KH 456)
|
Hoàn thiện quy trình quản lý rủi
ro và thông tin tình báo
|
Quy trình được hoàn thiện
|
2012
|
Cục
ĐTCBL
|
Xây dựng và vận hành được cơ chế
trao đổi thông tin tình báo trong nội bộ hải quan và hải quan với các bộ, ngành
liên quan về các lô hàng và việc vận chuyển hàng hóa trong chuỗi dây chuyền
cung ứng
|
Thực hiện được cơ chế
|
2012
|
Cục
ĐTCBL
|
3.4
|
Xây dựng mô hình tổ chức, phân
công nhiệm vụ và hướng dẫn nghiệp vụ để thực hiện quản lý rủi ro tập chung thống
nhất trong toàn Ngành
|
Trình các cấp lãnh đạo thành lập
bộ phận chuyên trách về quản lý rủi ro và tình báo hải quan tại Tổng cục, mỗi
cục hải quan địa phương có phòng và đội Quản lý rủi ro và thông tin tình báo
tương ứng.
|
Quyết định Bộ Tài chính
|
2012
|
Cục
ĐTCBL (KH 456)
|
Mục tiêu
4: Lắp đặt đầy đủ trang thiết bị máy soi, phương tiện, cơ sở vật chất kèm theo
và hệ thống kiểm tra hàng hóa, phương tiện vận tải, trước mắt tập trung trang
bị cho các khu vực trọng điểm.
4.1
|
Xây dựng và thực hiện tốt đề án
tổng thể trang bị máy soi
|
Đánh giá và xác định nhu cầu lắp
đặt thiết bị kiểm tra không xâm nhập và thiết bị phát hiện bằng phóng xạ.
|
Báo cáo đánh giá
|
2010
Và các năm tiếp theo
|
Vụ
KHTC
(KH 456)
|
Xây dựng lộ trình lắp đặt (căn
cứ vào khả năng tài chính, ưu tiên, nguồn hỗ trợ, v.v…)
|
Lộ trình lắp đặt trang thiết bị
được xây dựng.
|
2010
Và các năm tiếp theo
|
Vụ
KHTC
(KH 456)
|
Triển khai lắp đặt trang thiết
bị theo đúng tiến độ và lộ trình.
|
Lắp đặt đúng tiến độ
|
2010
|
Vụ
KHTC
(KH 456)
|
Triển khai thực hiện các kế hoạch
và nhiệm vụ đề ra
|
Các thiết bị được lắp đặt
|
2010
|
Vụ
KHTC
(KH 456)
|
4.2
|
Thúc đẩy doanh nghiệp thực hiện
chương trình niêm phong an toàn cao.
|
Nghiên cứu, học tập kinh nghiệm
của các nước về thực hiện chương trình niêm phong và sử dụng số tham chiếu
duy nhất.
|
Báo cáo kết quả nghiên cứu.
|
2012
|
Ban
CCHĐH
|
Nghiên cứu thúc đẩy thực hiện niêm
phong kỹ thuật cao (do DN thực hiện)
|
Kế hoạch thực hiện chương trình
niêm phong kỹ thuật cao
|
2012
|
Ban
CCHĐH
|
Tuyên truyền, hỗ trợ doanh nghiệp
thực hiện niêm phong an toàn cao.
|
Các hoạt động tuyên truyền
|
2012
|
Ban
CCHĐH
|
Nghiên cứu và chuẩn bị điều kiện
vật chất của Hải quan để thực hiện niêm phong an toàn cao (nhà xưởng, trang
thiết bị kiểm tra niêm phong, v.v…)
|
Trang thiết bị được đầu tư
|
2012
|
Vụ
GSQL
|
Xây dựng kế hoạch và triển khai
thực hiện niêm phong an toàn cao.
|
Triển khai theo đúng kế hoạch
|
2012
|
Vụ
GSQL
|
4.3
|
Phối hợp, hướng dẫn và tuyên truyền
có hiệu quả đối với doanh nghiệp trong quá trình triển khai các biện pháp đảm
bảo an ninh.
|
Tuyên truyền, đào tạo và hướng
dẫn doanh nghiệp dự kiến trở thành doanh nghiệp ưu tiên đặc biệt biết và lập kế
hoạch triển khai
|
Số lượng doanh nghiệp được đào
tạo về nội dung này.
|
2012
|
Ban
CCHĐH
|
Xây dựng cơ chế, quy trình, cơ
sở vật chất, đào tạo con người, thông tin và công nghệ thông tin, v.v… để thực
hiện kiểm tra, giám sát, phân công nhiệm vụ
|
Cơ chế được xây dựng
|
2012
|
Ban
CCHĐH
|
Xây dựng cơ chế, quy trình, cơ
sở vật chất, đào tạo con người, công nghệ thông tin, v.v… để thực hiện các biện
pháp phát hiện lô hàng rủi ro cao trước khi xuất khẩu
|
Cơ chế được xây dựng.
|
2012
|
Ban
CCHĐH
|
Đưa ra quy định của cảng vụ về
thực hiện các biện pháp theo Bộ luật Quốc tế về an ninh tàu và bến cảng (ISPS
Code).
|
2012
|
Ban
CCHĐH
|
Phối hợp, tuyên truyền với Cảng
vụ để thực hiện các biện pháp theo Bộ luật Quốc tế về an ninh tàu và bến cảng
(ISPS Code).
|
Các hoạt động tuyên truyền
|
2012
|
Ban
CCHĐH
|
4.4
|
Thiết lập được hệ thống thông báo
cấm chất hàng hoặc cấm dỡ hàng
|
Xây dựng hệ thống thông báo cấm
dỡ hàng và cấm chất hàng
|
Hệ thống thông báo cấm dỡ hàng
và chất hàng được xây dựng
|
2012
|
Cục
ĐTCBL
|
Hệ thống hóa và hoàn chỉnh lại
hệ thống báo cáo liên quan đến các biện pháp hoạt động an ninh.
|
Xây dựng được hệ thống báo cáo
theo chuẩn của WCO
|
2012
|
Cục
ĐTCBL
|
Nghiên cứu, đưa ra lộ trình cụ
thể để nâng cao năng lực và thực hiện việc kiểm tra theo yêu cầu của nước nhập
khẩu.
|
Đưa ra được lộ trình để thực hiện
kiểm tra theo yêu cầu của nước nhập khẩu.
|
2012
|
Cục
ĐTCBL
|
Mục tiêu
5: Nâng cao năng lực quản lý hải quan
5.1
|
Nâng cao hiệu quả quản lý của Tổ
chức Hải quan từ Tổng cục tới Chi cục
|
Tái cơ cấu tổ chức Tổng cục Hải
quan theo mô hình quản lý hải quan hiện đại
|
Các đơn vị thuộc Cơ quan Tổng cục
được tái cơ cấu lại
|
2010
|
Vụ
TCCB
(KH 456)
|
Các Cục Hải quan tỉnh, liên tỉnh,
thành phố được tái cơ cấu lại
|
2010
|
Vụ
TCCB
(KH 456)
|
Áp dụng tiêu chuẩn ISO 9001 -2000
trong toàn ngành Hải quan
|
Tiêu chuẩn ISO 9001 – 2000 được
các đơn vị trong ngành Hải quan áp dụng để thực hiện công việc
|
2010
|
Văn
phòng (KH 456)
|
Thực hiện tốt công tác sử dụng,
tuyển chọn cán bộ
|
Quy trình tuyển chọn, sử dụng cán
bộ được triển khai
|
2012
|
Vụ
TCCB
|
5.2
|
Ứng dụng tin học trong công tác
quản lý hành chính ngành Hải quan.
|
Triển khai xây dựng và tổ chức
thực hiện Đề án tin học hóa công tác quản lý hành chính trong ngành Hải quan
|
Việc trao đổi các văn bản của ngành,
xử lý các công việc được thực hiện chủ yếu trên mạng hải quan
|
2010
|
Văn
phòng (Phụ lục 2B-KH 456)
|
5.3
|
Nâng cao kỹ năng quản lý Hải quan
hiện đại
|
Thực hiện công tác đào tạo chuyên
sâu về kỹ năng quản lý hải quan hiện đại (gửi đi đào tạo ngắn hạn nước ngoài,
v.v…)
|
Các khóa đào tạo quản lý hải quan
hiện đại được tổ chức cho các đối tượng phù hợp
|
2012
|
Trung
tâm Đào tạo, bồi dưỡng CCHQ
|
Thực hiện tốt công tác sử dụng,
tuyển chọn cán bộ
|
Quy trình tuyển chọn, sử dụng cán
bộ được triển khai thực hiện
|
2012
|
Vụ
TCCB
|
5.4
|
Tăng cường với Hải quan các nước
Phối hợp tốt với các cơ quan liên quan để thực hiện tốt chức năng của Hải
quan
|
Nghiên cứu, khảo sát và học tập
kinh nghiệm quản lý hải quan của các nước
|
Báo cáo kết quả nghiên cứu, khảo
sát
|
2012
|
Ban
CCHĐH
|
Thành lập Nhóm làm việc liên ngành
gồm Hải quan và các bộ, ngành liên quan để rà soát yêu cầu về nhiệm vụ, quy
trình thủ tục
|
Nhóm làm việc liên Ngành được thành
lập và hoàn thành công việc rà soát nhiệm vụ, quy trình thủ tục
|
2012
|
Ban
CCHĐH
|
Mục tiêu
6: Đẩy mạnh công tác đào tạo nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu xử lý nghiệp vụ hải
quan mới được điều chỉnh theo Khung tiêu chuẩn
6.1
|
Chuẩn hóa nội dung đào tạo về xử
lý khai báo thông tin điện tử đến trước, thực hiện cơ chế một cửa quốc gia,
quản lý rủi ro, sử dụng trang thiết bị không xâm nhập và quan hệ đối tác Hải
quan – Doanh nghiệp, trong đó có chương trình doanh nghiệp ưu tiên đặc biệt
|
Xây dựng giáo trình đào tạo về
xử lý thông tin điện tử đến trước
|
Các giáo trình được ban hành
|
2010
|
Trung
tâm đào tạo BDCB
|
Xây dựng giáo trình đào tạo về
thực hiện cơ chế một cửa
|
Các giáo trình được ban hành
|
2012
|
Trung
tâm đào tạo BDCB
|
Xây dựng giáo trình đào tạo về
quản lý rủi ro
|
Các giáo trình được ban hành
|
2010
|
Trung
tâm đào tạo BDCB
|
Xây dựng giáo trình đào tạo về
sử dụng trang thiết bị không xâm nhập
|
Các giáo trình được ban hành
|
Theo
yêu cầu
|
Trung
tâm đào tạo BDCB
|
Xây dựng giáo trình đào tạo về
quan hệ đối tác Hải quan – Doanh nghiệp, trong đó có nội dung doanh nghiệp ưu
tiên đặc biệt
|
Các giáo trình được ban hành
|
2012
|
Trung
tâm đào tạo BDCB
|
6.2
|
Nâng cao chất lượng và số lượng
chuyên gia, giáo viên đào tạo chuyên sâu về các lĩnh vực khai báo điện tử đến
trước, một cửa quốc gia, quản lý rủi ro, quan hệ đối tác Hải quan – Doanh
nghiệp
|
Tuyển chọn những cán bộ, công chức
có năng lực, kiến thức, trình độ và có triển vọng để tổ chức đào tạo trong
nước và quốc tế theo từng lĩnh vực nói trên
|
Số lượng và chất lượng cán bộ trẻ
được đào tạo trong nước và quốc tế đạt yêu cầu và đủ để triển khai các nhiệm
vụ theo kế hoạch
|
2010
|
Vụ
TCCB (Một phần nội dung đã được đề cập và thực hiện tại Kế hoạch 456)
|
Có cơ chế khuyến khích tự học và
tự đào tạo theo từng lĩnh vực nói trên
|
Xây dựng được cơ chế
|
2012
|
Vụ
TCCB
|
Mời chuyên gia trong nước và quốc
tế đào tạo theo từng lĩnh vực nói trên
|
Số lượng và chất lượng các chương
trình đào tạo có chuyên gia giảng
|
2012
Và các năm tiếp theo
|
Trung
tâm Đào tạo BDCB
|
6.3
|
Nâng cấp Trung tâm đào tạo thành
Trường Nghiệp vụ Hải quan được trang bị đầy đủ các thiết bị đào tạo hiện đại
|
Trung tâm Đào tạo được nâng cấp
thành Trường Nghiệp vụ Hải quan;
|
Trường Nghiệp vụ Hải quan được
xây mới và trang bị đầy đủ các thiết bị đào tạo hiện đại
|
2012
|
Trung
tâm Đào tạo BDCB
|
Xây dựng mới Trường Nghiệp vụ Hải
quan
|
Trang bị đầy đủ các trang thiết
bị đào tạo đáp ứng các nội dung trên
|
6.4
|
Trang bị kiến thức tổng hợp cho
cán bộ hải quan thực hiện các chức năng của cơ quan có liên quan mà hải quan
thực hiện thay và ngược lại
|
Phối hợp chặt chẽ với các bộ, ngành
liên quan để tổ chức đào tạo chéo nhằm trang bị những kiến thức và kỹ năng
cần thiết cho cán bộ hải quan
|
Số lượng các khóa đào tạo
|
2012
|
Trung
tâm Đào tạo BDCB
|
Phối hợp với các bộ, ngành liên
quan tổ chức các khóa đào tạo chéo cho các cán bộ của bộ, ngành liên quan
|
Số lượng các khóa đào tạo chéo
được tổ chức
|
2012
|
Trung
tâm Đào tạo BDCB
|
6.5
|
Tăng cường năng lực đào tạo Hải
quan
|
Triển khai “Tiếp cận theo hệ thống
với đào tạo” vào Đào tạo Hải quan Việt Nam
|
Mức độ hợp lý, đáp ứng mục tiêu
đào tạo
|
2010
|
Vụ
Tổ chức cán bộ, Trung tâm Đào tạo, Bồi dưỡng Cán bộ Công chức (Phụ lục 2B –
KH 456)
|
Chuẩn hóa giáo trình, nội dung
đào tạo theo từng chức danh
|
Tính cập nhật của giáo trình
|
2010
|
Trung
tâm Đào tạo, Bồi dưỡng Cán bộ Công chức (Phụ lục 2B – KH 456)
|
Thực hiện đào tạo giáo viên và
chuyên gia theo từng chức danh (mỗi lĩnh vực sẽ đào tạo khoảng 10 chuyên gia giỏi).
|
Số lượng giảng viên được đào tạo
|
2010
|
Trung
tâm Đào tạo, Bồi dưỡng Cán bộ Công chức (Phụ lục 2B - KH 456)
|
Phân cấp quản lý đào tạo (sơ cấp,
trung cấp, cao cấp) nhằm tăng cường quản lý hành chính và khả năng hoạt động
|
Mức độ phân cấp
|
2010
|
Vụ
Tổ chức cán bộ, Trung tâm Đào tạo, Bồi dưỡng Cán bộ Công chức (Phụ lục 2B -
KH 456)
|
Bồi dưỡng kỹ năng quản lý cho đội
ngũ Cán bộ quản lý đào tạo
|
Kiến thức của khóa học được áp
dụng sau khi tham gia đào tạo
|
2010
|
Trung
tâm Đào tạo, Bồi dưỡng Cán bộ Công chức (Phụ lục 2B - KH 456)
|
6.6
|
Đội ngũ cán bộ công chức giỏi về
nghiệp vụ, sử dụng được thiết bị thông tin điện tử, kiểm tra hàng hóa chuyên
nghiệp
|
Đào tạo về quản lý rủi ro theo
chuẩn quốc tế.
|
- Số khóa học được tổ chức
- Số Cán bộ được đào tạo
- Kiến thức, kỹ năng được ứng dụng
sau đào tạo
- Mức độ đáp ứng yêu cầu công việc
|
2010
|
Cục
ĐTCBL
|
Đào tạo về sử dụng máy móc cho
cán bộ sẽ vận hành hệ thống
|
2010
|
Trung
tâm Đào tạo Bồi dưỡng cán bộ công chức và các đơn vị liên quan
|
Đào tạo về vận hành hệ thống công
nghệ thông tin và điện tử
|
Đào tạo về việc quản lý doanh nghiệp
ưu tiên đặc biệt
|
Đào tạo về vấn đề niêm phong
|
Đào tạo đội ngũ IT.
|
Đào tạo đội ngũ cán bộ làm công
tác tình báo, giỏi ngoại ngữ và kiến thức quan hệ quốc tế
|
6.7
|
Nâng cao năng lực lãnh đạo và kỹ
năng quản lý Hải quan
|
Đào tạo các kỹ năng quản lý hải
quan hiện đại cho cán bộ lãnh đạo các cấp trong ngành Hải quan và cán bộ nguồn
trong quy hoạch
|
- Số khóa đào tạo được mở
- Số cán bộ được đào tạo
- Kiến thức, kỹ năng được áp dụng
sau khi đào tạo
- Mức độ đáp ứng yêu cầu công việc
|
2010
|
Trung
tâm Đào tạo Bồi dưỡng Cán bộ công chức HQ
|
6.8
|
Xây dựng và thực hiện thành công
cơ chế quản lý, đào tạo và sử dụng cán bộ theo chuẩn quốc tế.
|
Tổ chức nghiên cứu và đào tạo cán
bộ Hải quan và các bộ, ngành liên quan để đáp ứng yêu cầu của môi trường làm
việc điện tử.
|
Các khóa đào tạo Số lượng cán bộ
tham gia đào tạo (tỷ lệ %)
|
2012
|
Vụ
TCCB
|
Mục tiêu
7. Tăng cường quan hệ đối tác Hải quan – Hải quan, Hải quan – Doanh nghiệp và
Hải quan với các bộ, ngành liên quan
7.1
|
Phối hợp tốt với các bộ, ngành
liên quan đến thực hiện thành công cơ chế một cửa quốc gia và phối hợp tốt với
các cơ quan Hải quan ASEAN thực hiện Cơ chế một cửa ASEAN
|
Xây dựng cơ chế phối hợp thực hiện
cơ chế một cửa quốc gia
|
Cơ chế được xây dựng
|
2012
|
Ban
CCHĐH
|
Tuyên truyền về cơ chế một cửa
quốc gia cho cộng đồng doanh nghiệp, các bộ, ngành và cán bộ Hải quan trong
toàn Ngành
|
Các kế hoạch và hoạt động tuyên
truyền
|
2012
|
Ban
CCHĐH
|
Thực hiện các yêu cầu của Hiệp
định; Nghị định thư về Cơ chế một cửa ASEAN và các quy định, tài liệu hướng dẫn
được ban hành
|
Các kế hoạch thực hiện
|
2012
và các năm tiếp theo
|
Ban
CCHĐH
|
7.2
|
Thực hiện tốt cơ chế đối thoại
Hải quan – Doanh nghiệp
|
Nghiên cứu cơ sở lý luận quan hệ
đối tác Hải quan – Doanh nghiệp, trong đó tập trung vào việc xây dựng cơ sở
lý luận đối thoại Hải quan – Doanh nghiệp
|
Báo cáo kết quả nghiên cứu
|
2009
|
Ban
CCHĐH
(KH 456)
|
Xây dựng kế hoạch hành động triển
khai cơ chế đối thoại Hải quan – Doanh nghiệp
|
Kế hoạch hành động được xây dựng
|
2009
|
Ban
CCHĐH (Phụ lục số 1A, Kế hoạch 456)
|
Triển khai thực hiện kế hoạch hành
động đối thoại Hải quan – Doanh nghiệp
|
Triển khai theo đúng tiến độ
|
2009
|
Ban
CCHĐH (KH 456)
|
7.3
|
Đẩy mạnh quan hệ hợp tác với các
cơ quan Hải quan khác, các tổ chức quốc tế trong đó tập trung vào đánh giá an
ninh liên quan đến việc vận chuyển hàng hóa trong chuỗi dây chuyền cung ứng
quốc tế.
|
Tiến hành đàm phán và ký kết thỏa
thuận trao đổi thông tin với hải quan các nước
|
Đạt được các thỏa thuận trao đổi
thông tin với hải quan nước khác
|
2010
Và các năm tiếp theo
|
Vụ
HTQT
(KH 456)
|
Đề xuất chính phủ đẩy mạnh việc
hợp tác với các nước láng giềng để quản lý tốt hơn công tác quản lý biên giới
tích hợp
|
Tờ trình Chính phủ về nội dung
này.
|
2012
|
Vụ
HTQT
|
Nghiên cứu điều kiện thực hiện
kiểm tra theo yêu cầu của nước nhập khẩu.
|
Kết quả nghiên cứu và các thỏa
thuận kiểm tra chung và xác định trọng điểm được ký kết; đưa ra báo cáo về khả
năng thực hiện yêu cầu kiểm tra theo yêu cầu của nước nhập khẩu.
|
2012
|
Cục
ĐTCBL
|
Chuẩn bị các điều kiện tham gia
Công ước Johanesburge
|
Báo cáo các nội dung cần chuẩn
bị và kế hoạch hành động tham gia Công ước Johanesburge
|
2012
|
Vụ
HTQT
|
7.4
|
Thực hiện thành công chương trình
doanh nghiệp ưu tiên đặc biệt áp dụng cho mọi loại hình hàng hóa XNK và trong
phạm vi cả nước
|
Triển khai thực hiện thành công
Chương trình doanh nghiệp ưu tiên đặc biệt
|
Chương trình được triển khai
|
2010
|
Ban
CCHĐH
|
Mục tiêu 8. Tăng
cường liêm chính hải quan
8.1
|
Tham gia và thực hiện tốt Tuyên
bố Arusha sửa đổi
|
Đẩy mạnh công tác tuyên truyền
Tuyên bố ARUSHA sửa đổi
|
Nâng cao nhận thức của cán bộ công
chức về Tuyên bố Arusha sửa đổi
|
2012
|
Vụ
TCCB
|
Xây dựng kế hoạch thực hiện Tuyên
bố Arusha sửa đổi
|
Kế hoạch thực hiện Tuyên bố Arusha
sửa đổi được xây dựng
|
2012
|
Vụ
TCCB
|
Thực hiện Tuyên bố Arusha sửa đổi
sau khi đã được các cấp có thẩm quyền phê duyệt
|
Kết quả thực hiện Tuyên bố Arusha
sửa đổi
|
2012
|
Vụ
TCCB
|
8.2
|
Tiếp tục đẩy mạnh công tác cải
cách hành chính hải quan
|
Đẩy mạnh triển khai công tác cải
cách hành chính hải quan
|
Theo kết quả đầu ra của chương
trình cải cách hành chính
|
2012
|
Văn
phòng
|
8.3
|
Minh bạch hóa chính sách, quy trình
thủ tục
|
Đẩy mạnh việc cung cấp thông tin
trên website, đặc biệt là các thông tin cung cấp bằng tiếng Anh.
|
Nâng cấp website, đặc biệt là trang
tin Tiếng Anh.
|
Liên
tục
|
Cục
CNTT
|
Tổ chức có hiệu quả các cơ chế
trao đổi thông tin với doanh nghiệp, đặc biệt là đối thoại doanh nghiệp.
|
Cơ chế đối thoại và trao đổi thông
tin được xây dựng và triển khai
|
Liên
tục
|
Vụ
Pháp chế
(KH 456)
|
Thực hiện các chuẩn mực của Công
ước Kyoto sửa đổi.
|
Thực hiện đúng kế hoạch hành động
|
2011
|
Vụ
HTQT
|
Hoàn thành việc mô tả chức danh
công việc
|
Bảng mô tả chức danh được hoàn
thiện
|
2009
|
Vụ
TCCB
|
8.4
|
Vi tính hóa và tự động hóa quy
trình thủ tục hải quan
|
Xây dựng lộ trình triển khai vi
tính hóa và tự động hóa thủ tục hải quan
|
Lộ trình được xây dựng
|
2010
|
Cục
CNTT
(KH 456)
|
Triển khai lộ trình vi tính hóa
và tự động hóa thủ tục hải quan
|
Triển khai theo đúng tiến độ
|
2010
|
Cục
CNTT
(KH 456)
|
8.5
|
Quy định pháp lý chặt chẽ về vấn
đề này
|
Xây dựng bộ quy tắc ứng xử cho
cán bộ công chức Hải quan dựa trên cơ sở:
- Tuyên bố Arusha sửa đổi
- Luật chống tham nhũng
- 10 điều Kỷ cương của Hải
quan
|
Bộ quy tắc ứng xử cho cán bộ, công
chức Hải quan được ban hành
|
2008
|
Vụ
Tổ chức cán bộ (đã làm)
|
Thường xuyên rà soát, xây dựng
bổ sung các quy định về xử lý đối với các công chức Hải quan vi phạm Liên chính
Hải quan
|
Các quy định về xử lý đối với công
chức Hải quan vi phạm liêm chính được rà soát, bổ sung, sửa đổi
|
Liên
tục
|
Vụ
Tổ chức cán bộ
|
8.6
|
Tuyên truyền phổ biến các văn bản
pháp luật liên quan, nâng cao nhận thức về liêm chính hải quan, thay đổi thái
độ của cán bộ và doanh nghiệp đối với tham nhũng
|
Tổ chức Hội thảo
|
- Số buổi hội thảo
- Số người tham dự
|
Liên
tục
|
Vụ
Tổ chức cán bộ
|
Tổ chức các khóa tập huấn cho CBCC,
đặc biệt tập trung vào đối tượng lãnh đạo & Công chức trực tiếp tiếp xúc
với Doanh nghiệp
|
- Số lớp tập huấn, tuyên truyền
được tổ chức
- Số cán bộ được tập huấn
|
2009
|
Trung
tâm đào tạo Bồi dưỡng Cán bộ công chức HQ
|
Đăng tin trên các phương tiện thông
tin đại chúng
|
Số bài báo đăng, trao đổi, mạn
đàm trên truyền hình về vấn đề này
|
Liên
tục
|
Báo
Hải quan
|
Xây dựng & phát các tờ rơi,
tài liệu liên quan cho các cán bộ công chức
|
- Số lượng tài liệu, tờ rơi
- Độ bắt mắt, thu hút sự chú ý
của cán bộ công chức Hải quan
- Độ cô đọng những nội dung
chính
|
Liên
tục
|
Vụ
Tổ chức cán bộ
|
Tổ chức Hội thi các cấp để tìm
hiểu về Bộ quy tắc ứng xử & các văn bản pháp luật liên quan
|
- Số Hội thi được tổ chức
- Số cán bộ trực tiếp tham gia
- Số lượng khán giả, cổ động viên
đến các Hội thi
|
2009
|
Vụ
Tổ chức cán bộ
|
8.7
|
Tuyển chọn nhân viên hải quan dựa
trên các tiêu chí liêm khiết, năng lực chuyên môn và kỹ năng phù hợp với công
việc
|
Có quy trình rà soát các ứng viên
tiềm năng bao gồm khâu tham khảo nhận xét của các chỗ làm việc, cơ sở giáo
dục trước đây của ứng viên, kiểm tra trình độ cũng như kiểm tra xem ứng viên
có tiền án, tiền sự hay không
|
Quy trình rà soát lý lịch của ứng
viên tham dự tuyển dụng được ban hành
|
2009
|
Vụ
Tổ chức cán bộ (Phụ lục 4 – Kế hoạch 456)
|
8.8
|
Chế độ thưởng phạt hợp lý
|
Đánh giá các mức thù lao hiện tại
và điều kiện tuyển dụng để đảm bảo tính cạnh tranh
|
Kết quả đánh giá
|
2012
|
Vụ
Tổ chức cán bộ
|
Đưa ra các lợi ích khác ngoài lương
khó có thể có được ở nơi khác
|
- Mức độ đón nhận của cán bộ công
chức đối với các khen thưởng & phạt
- Mức hấp dẫn của các loại hình
khen thưởng đối với cán bộ công chức
|
2012
|
Vụ
Tổ chức cán bộ
|
Cơ cấu lại hệ thống khen thưởng
để khuyến khích các hành vi tích cực. Tăng các khoản tiền thưởng nếu cần
thiết
|
- Mức độ đón nhận của cán bộ công
chức đối với việc khen thưởng.
- Mức hấp dẫn của các loại hình
khen thưởng đối với cán bộ công chức
|
2012
|
Vụ
Tổ chức cán bộ
|
Tăng mức độ xử phạt cho các vi
phạm để nâng cao tác dụng ngăn chặn việc tham gia vào hành vi tham nhũng
|
- Mức độ sợ của cán bộ công chức
đối với các biện pháp xử phạt
- Mức độ đón nhận của cán bộ công
chức đối với các mức phạt
|
2012
|
Vụ
Tổ chức cán bộ
|
Bảo đảm các biện pháp xử phạt phải
tương xứng với hành vi vi phạm
|
Bảo đảm tất cả các cán bộ đều phải
chịu cùng một mức độ xử phạt nếu vi phạm không kể đến cán bộ đó ở cấp bậc nào
|
Áp dụng các hệ thống quản lý và
đánh giá kết quả làm việc
|
Tính chính xác, công bằng, minh
bạch của hệ thống quản lý & đánh giá
|
2012
|
Vụ
Tổ chức cán bộ
|
Có biện pháp khuyến khích và khen
thưởng các nhân viên xác định được những điểm có nguy cơ tham nhũng cao trong
hệ thống và thủ tục hành chính
|
- Mức độ đón nhận của cán bộ công
chức đối với việc khen thưởng.
- Mức hấp dẫn của các loại hình
khen thưởng đối với cán bộ công chức
|
2012
|
Vụ
Tổ chức cán bộ
|
8.9
|
Tăng khả năng phát hiện tham nhũng
|
Tiến hành phân tích kỹ lưỡng các
hệ thống hành chính và cơ chế kiểm soát trong ngành để xác định những điểm có
nguy cơ cao
|
Kết quả phân tích
|
Liên
tục
|
Thanh
tra, Vụ Tổ chức cán bộ
|
Đánh giá các vấn đề như là kiểm
soát nội bộ, quan hệ báo cáo, năng lực cán bộ, ủy thác chính thức và quyền
hạn ra quyết định
|
Kết quả đánh giá
|
Liên
tục
|
Thanh
tra, Vụ Tổ chức cán bộ
|
Xác định đâu là vị trí công tác
và hoạt động tiềm ẩn rủi ro tham nhũng cao, các biện pháp kiểm soát và đề phòng
thỏa đáng cần có
|
Số vị trí công tác & hoạt động
tiềm ẩn rủi ro tham nhũng cao
|
Liên
tục
|
Thanh
tra, Vụ Tổ chức cán bộ
|
Thành lập các đơn vị điều tra và
kiểm toán nội bộ để tiến hành điều tra một cách kỹ lưỡng bất kỳ thông tin hay
lời cáo buộc nào được cung cấp
|
Số đơn vị điều tra & kiểm toán
nội bộ được thành lập
|
Liên
tục
|
Thanh
tra, Vụ Tổ chức cán bộ
|
Khuyến khích các cán bộ hải quan
và khách hàng báo cáo các hiện tượng tham nhũng đến các cơ quan chống tham
nhũng độc lập, đảm bảo độ bảo mật cho thông tin được cung cấp và giữ kín danh
tính cho người cung cấp thông tin
|
Số vụ vi phạm được báo cáo, xử
lý
|
Liên
tục
|
Thanh
tra, Vụ Tổ chức cán bộ
|
Đưa ra các biện pháp xử phạt một
cách nhanh chóng; đảm bảo quy trình bảo vệ các cán bộ khỏi các lời cáo buộc
không có căn cứ, các hình thức xử phạt phải tương xứng với mức độ nghiêm trọng
của vi phạm, cần công khai các kết luận xử phạt để làm gương cho các đối
tượng khác
|
Các biện pháp được đưa ra và triển
khai thực hiện
|
Liên
tục
|
Thanh
tra, Vụ Tổ chức cán bộ
|
Thiết lập đường dây nóng về vấn
đề liêm chính Hải quan
|
Đường dây được thiết lập
|
Liên
tục
|
Thanh
tra
|
Thiết lập cơ chế phối hợp giám
sát với các lực lượng khác
|
Cơ chế được hình thành
|
Liên
tục
|
Thanh
tra
|
8.10
|
Xây dựng tiêu chuẩn đạo đức
& văn hóa tổ chức trong đó liêm chính là một trong những giá trị hướng tới
|
Xây dựng văn hóa công sở cho cán
bộ Hải quan, trong đó có nội dung liêm chính
|
Liêm chính được đưa vào văn hóa
công sở
|
2009
|
Vụ
Tổ chức cán bộ
|
Thực hiện các khóa đào tạo và bồi
dưỡng chuyên môn về liêm chính
|
- Các khóa đào tạo
- Mức độ nhận thức, hiểu rõ của
cán bộ công chức về vấn đề liêm chính
|
2009
|
Trung
tâm Đào tạo Bồi dưỡng Cán bộ công chức HQ
|
Đảm bảo các cán bộ quản lý và giám
sát phải gương mẫu thực hiện quy tắc ứng xử
|
Mức độ thực hiện
|
2009
|
Vụ
Tổ chức cán bộ
|
Ban hành chính sách không khoan
nhượng đối với hành vi nhận quà
|
Chính sách được ban hành
|
2009
|
Vụ
Tổ chức cán bộ
|
Thông báo rộng rãi tên của nhân
viên bị buộc tội tham nhũng
|
Danh sách nhân viên bị buộc tội
tham nhũng được thông báo
|
2009
|
Vụ
Tổ chức cán bộ
|
Quyết định 2425/QĐ-TCHQ năm 2008 về kế hoạch hành động thực hiện khung tiêu chuẩn về an ninh và tạo thuận lợi thương mại toàn cầu do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2425/QĐ-TCHQ ngày 27/11/2008 về kế hoạch hành động thực hiện khung tiêu chuẩn về an ninh và tạo thuận lợi thương mại toàn cầu do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ban hành
4.522
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
![](https://cdn.thuvienphapluat.vn/images/icon_gototop.png)
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|