|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
2425/2000/QĐ-BKHCNMT
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường
|
|
Người ký:
|
Bùi Mạnh Hải
|
Ngày ban hành:
|
12/12/2000
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ
KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG
********
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
2425/2000/QĐ-BKHCNMT
|
Hà
Nội, ngày 12 tháng 12 năm 2000
|
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG SỐ
2425/2000/QĐ-BKHCNMT NGÀY 12 THÁNG 12 NĂM 2000 VỀ VIỆC BAN HÀNH “QUY ĐỊNH TẠM
THỜI VỀ CÔNG BỐ TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG HÀNG HOÁ”
BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Pháp lệnh Chất lượng hàng
hoá ngày 24 tháng 12 năm 1999;
Căn cứ Nghị định số 22/CP ngày 22 tháng 5 năm 1993 của Chính phủ về nhiệm vụ,
quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường;
Căn cứ ý kiến của Thủ tướng Chính phủ tại Công văn số 5397/VPCP-KG ngày 11
tháng 12 năm 2000 về việc ban hành tạm thời một số quy định hướng dẫn thi hành
Pháp lệnh Chất lượng hàng hoá;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này “Quy định tạm thời về
công bố tiêu chuẩn chất lượng hàng hoá”.
Điều 2.
Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng và các cơ quan
Nhà nước có liên quan tổ chức, hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện Quyết định
này.
Điều 3.
Tổng cục Trưởng Tổng cục tiêu chuẩn đo lường Chất lượng và
các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Điều 4.
Quyết định này có hiệu lực từ 1 tháng 1 năm 2001.
QUY ĐỊNH
TẠM THỜI VỀ CÔNG BỐ TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG HÀNG HOÁ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2425/2000/QĐ-BKHCNMT ngày 12/12/2000 của Bộ
trưởng Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường)
1. Phạm
vi, đối tượng áp dụng
1.1. Quy định này hướng dẫn tổ
chức, cá nhân sản xuất kinh doanh (dưới đây gọi chung là Doanh nghiệp) công bố
tiêu chuẩn chất lượng hàng hoá (dưới đây gọi tắt là công bố tiêu chuẩn) để thực
hiện và chịu trách nhiệm về tiêu chuẩn chất lượng hàng hoá do mình công bố theo
quy định tại Điều 10 và Điều 20 của Pháp lệnh Chất lượng Hàng hoá.
1.2. Công bố tiêu chuẩn theo Quy
định này bao gồm việc Doanh nghiệp xây dựng tiêu chuẩn cơ sở hoặc chấp nhận
tiêu chuẩn khác để làm căn cứ cho sản xuất kinh doanh hàng hoá của mình và
thông báo cho cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền.
1.3. Đối tượng áp dụng Quy định
này là các Doanh nghiệp thực hiện việc sản xuất, chế biến hàng hoá theo quy mô
công nghiệp thuộc danh mục do Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường quy định tại
Phụ lục 1 của Quy định này.
Danh mục này sẽ được bổ sung, sửa
đổi kịp thời theo yêu cầu quản lý Nhà nước.
Khuyến khích việc công bố tiêu
chuẩn chất lượng theo Quy định này đối với các đối tượng sau đây:
- Hàng hoá được sản xuất, chế biến
thủ công (không sử dụng thiết bị công nghệ).
- Nguyên vật liệu, bán thành phẩm
thuộc quy trình sản xuất hàng hoá trong nội bộ Doanh nghiệp.
2. Tiêu
chuẩn chất lượng hàng hoá được công bố
2.1. Tiêu chuẩn chất lượng hàng
hoá được công bố (dưới đây gọi tắt là tiêu chuẩn công bố) bao gồm:
- Tiêu chuẩn cơ sở do Doanh nghiệp
tự xây dựng.
- Tiêu chuẩn khác, bao gồm Tiêu
chuẩn Việt Nam, Tiêu chuẩn ngành, Tiêu chuẩn quốc tế hoặc khu vực, Tiêu chuẩn
nước ngoài được Doanh nghiệp chấp nhận để áp dụng đối với hàng hoá của mình.
Nội dung của tiêu chuẩn công bố
không được trái với các quy định do các cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành
để áp dụng trong cả nước.
2.2. Các yêu cầu kỹ thuật đối với
hàng hoá nêu trong tiêu chuẩn nói ở điểm 2.1 phải có khả năng xác định, đánh
giá hoặc xác minh bằng các phương pháp thích hợp.
2.3. Nội dung và thủ tục xây dựng
tiêu chuẩn cơ sở được thực hiện theo hướng dẫn của Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng.
3. Thu tục
công bố tiêu chuẩn
3.1. Doanh nghiệp công bố tiêu
chuẩn chất lượng hàng hoá của mình bằng "Bản công bố" theo mẫu tại Phụ
lục 2 của Quy định này.
3.2. Doanh nghiệp gửi Bản công bố
kèm theo bản sao tiêu chuẩn nêu ở điểm 2.1 của Quy định này đến các Cơ quan
sau:
- Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất
lượng Tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung ương nơi Doanh nghiệp đặt trụ sở chính;
- Đối với hàng hoá đặc thù thuộc
phạm vi quản lý chất lượng của Bộ quản lý chuyên ngành theo phân công tại Nghị
định 86/CP ngày 8 tháng 12 năm 1995 của Chính phủ quy định việc phân công trách
nhiệm quản lý Nhà nước về chất lượng hàng hoá, Doanh nghiệp gửi thêm một bộ hồ
sơ đến cơ quan đầu mối quản lý về chất lượng hàng hoá ở địa phương (do các Bộ
quản lý chuyên ngành chỉ định).
3.3. Cơ quan nói ở điểm 3.2 có
trách nhiệm tiếp nhận bản công bố kèm theo bản sao tiêu chuẩn; kiểm tra tính
phù hợp của tiêu chuẩn với các quy định của nhà nước. Sau 15 ngày kể từ khi nhận
được bản công bố, nếu không có ý kiến của cơ quan này về nội dung của các tiêu
chuẩn đã công bố, việc công bố tiêu chuẩn của Doanh nghiệp được coi là hợp lệ.
Cơ quan quản lý lập hồ sơ theo dõi việc công bố tiêu chuẩn của Doanh nghiệp.
4. Trách
nhiệm của Doanh nghiệp trong việc công bố tiêu chuẩn
4.1. Đảm bảo tiêu chuẩn đã công
bố áp dụng đáp ứng các quy định tại điểm 2.1 và thông tin chính xác về tiêu chuẩn
đã công bố.
4.2. Đảm bảo các điều kiện cần
thiết (cơ sở vật chất, kỹ thuật, nhân lực, tổ chức quản lý... ) để chất lượng
hàng hoá của mình phù hợp với tiêu chuẩn đã công bố.
4.3. Đảm bảo chất lượng hàng hoá
đạt tiêu chuẩn chất lượng đã công bố, kiểm tra chất lượng và chịu trách nhiệm về
chất lượng hàng hoá của mình.
5. Kiểm tra,
thanh tra và xử lý vi phạm
5.1. Cơ quan Nhà nước có thẩm
quyền sẽ tiến hành kiểm tra, thanh tra và xử lý vi phạm về công bố tiêu chuẩn
theo Quy định này và các quy định hiện hành khác có liên quan.
5.2. Tổ chức, cá nhân vi phạm
các quy định về công bố tiêu chuẩn, thì tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị
xử lý theo quy định của pháp luật.
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC HÀNG HOÁ PHẢI CÔNG BỐ TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 2425/2000/QĐ-BKHCNMT ngày 12/12/2000 của Bộ
trưởng Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường)
1. Chỉ dẫn chung
1.1. Danh mục hàng hoá phải công
bố tiêu chuẩn chất lượng được lập trên cơ sở Danh mục hàng hoá xuất nhập khẩu
Việt Nam do Tổng cục Thống kê công bố, phù hợp với việc phân loại và mã hoá
hàng hoá theo hệ thống điều hoà HS (Harmonized System) của Hợp đồng Hợp tác Hải
quan CCC (Customs Co-operation Coucil).
Danh mục này được lập thành bảng
4 cột, gồm:
- Cột 1: Mã số Chương (2 chữ số)
- Cột 2: Mã số nhóm hàng hoá (4
chữ số)
- Cột 3: Mã số phân nhóm hàng
hoá (2 chữ số tiếp theo)
- Cột 4: Tên nhóm hàng hoá hoặc
phân nhóm hàng hoá tương ứng.
1.2. Hàng hoá là dược phẩm
(chương 30), hàng hoá là thiết bị, phương tiện đo lường (chương 90) không nằm
trong danh mục này, được quản lý theo cơ chế khác, do Bộ Y tế (đối với dược phẩm)
và Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường (đối với thiết bị, phương tiện đo lường)
quy định.
2. Danh mục chi tiết hàng hoá
phải công bố tiêu chuẩn chất lượng
Chương
|
Mã
số nhóm
|
Mã
số phân nhóm
|
Tên hàng hoá
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
4
|
0401
|
|
Sữa và kem, chưa cô đặc, chưa
pha thêm đường hoặc chất ngọt khác.
|
|
|
10.19
|
- Đã chế biến
|
|
|
20.19
|
- Đã chế biến
|
|
|
30.19
|
- Đã chế biến
|
|
0402
|
|
- Sữa và kem cô đặc hoặc đã
pha thêm đường hoặc chất ngọt khác.
|
|
0403
|
|
- Sữa nước tách bơ, sữa đông
và kem, sữa chua, kerphi và sữa, kem khác đã lên men hoặc axít hoá, đã hoặc
chưa cô đặc, pha thêm đường hoặc chất ngọt khác, hương liệu, hoa quả, hạt hoặc
cacao.
|
|
0405
|
10
|
- Bơ
|
9
|
0901
|
11á22
|
- Cà phê, rang hoặc chưa rang,
đã hoặc chưa khử chất cafein
|
|
0902
|
10á40
|
- Chè đã hoặc chưa pha hương
liệu
|
|
0904
|
11,12
|
- Hạt tiêu chưa xay, đã xay hoặc
tán
|
10
|
1006
|
10.10
30.00
|
- Thóc để làm giống
- Gạo đã xát toàn bộ hoặc sơ bộ,
đã hoặc chưa chuột hạt hoặc đánh bóng hoặc hồ
|
15
|
|
|
- Mỡ và dầu động vật hoặc thực
vật, các sản phẩm lấy từ mỡ hoặc dầu động vật hoặc thực vật, mỡ chế biến làm
thực phẩm, các loại sáp động hoặc thực vật (Toàn bộ Chương 15)
|
16
|
|
|
- Chỉ quy định cho các phân
nhóm sản phẩm là các loại đồ hộp (từ thịt, cá, động vật giáp xác hay động vật
thân mềm, hoặc động vật không xương sống sống dưới nước khác)
|
17
|
|
|
- Đường và các loại mứt, kẹo
có đường (Toàn bộ Chương 17)
|
18
|
1806
|
|
- Sôcôla và các chế phẩm ăn được
chứa cacao
|
19
|
|
|
- Sản phẩm chế biến từ ngũ cốc,
bột, tinh bột, hoặc sữa, các loại bánh (Toàn bộ Chương 19)
|
20
|
|
|
- Chỉ quy định cho các phân
nhóm sản phẩm là các loại đồ hộp (từ rau, quả, hạt và các phần khác của cây)
|
22
|
|
|
- Đồ uống, rượu, giấm (Toàn bộ
Chương 22)
|
24
|
2402
|
|
- Xì gà và thuốc lá
|
25
|
2523
|
|
- Xi măng poóclăng (các loại,
kể cả xi măng poóclăng hỗn hợp) xi măng có phèn, xi măng xỉ (xốp), xi măng xỉ
sun phát và xi măng đông cứng trong nước tương tự, đã hoặc chưa nhuộm màu hoặc
đang ở dạng clanhke
|
27
|
2701
2704
2711
|
|
- Than đá, than bánh, than quả
bàng và nhiên liệu rắn tương tự sản xuất từ than đá
- Than cốc và than nửa cốc,
luyện từ than đá, than non, hay than bùn đã hoặc chưa đóng bánh, muội khí
(cacbon bình sinh khí)
- Khí đốt từ dầu mỏ và các loại
khí hydrocacbon khác
|
28
|
|
|
- Hoá chất vô cơ (Trừ các nhóm
2801á2805, 2843á2845)
|
29
|
|
|
- Hoá chất hữu cơ (Toàn bộ
Chương 29)
|
31
|
|
|
- Phân bón (Toàn bộ Chương 31
trừ nhóm 3101)
|
32
|
3208á3210
3215
|
|
- Sơn véc ni (kể cả sơn bóng)
làm từ các loại polyme tự nhiên đã biến đổi về mặt hoá học, các loại thuốc
màu nước, thuốc màu.
- Mực in, mực viết hoặc vẽ và
các loại mực khác đã hoặc chưa cô đặc hoặc làm thành thể rắn
|
33
|
|
|
- Tinh dầu, các chất tựa nhựa,
nước hoa, mỹ phẩm và các chế phẩm dùng cho vệ sinh (Toàn bộ Chương 33)
|
34
|
3401á3403
3405
|
|
- Xà phòng, các chất hữu cơ tẩy
rửa bề mặt và các chế phẩm dùng như xà phòng ở dạng thỏi, miếng, bánh hoặc
các hình dạng khác có hoặc không chứa xà phòng, các tác nhân hữu cơ tẩy rửa bề
mặt và các chất làm sạch có hoặc không chứa xà phòng, các chế phẩm bôi trơn,
các chế phẩm dùng để xử lý bằng dầu mỡ...
- Chất đánh bóng và các loại
kem, dùng cho giầy dép, đồ dùng bằng gỗ, sàn nhà, thùng xe...
|
36
|
|
|
- Chất nổ, các sản phẩm pháo,
các chất hỗn hợp pyrophoric, các chế phẩm dễ cháy khác
|
38
|
|
|
- Các sản phẩm hoá chất khác
(Toàn bộ Chương 38)
|
39
|
|
|
- Plastic và các sản phẩm
plastic (Toàn bộ Chương 39)
|
40
|
|
|
- Cao su và sản phẩm bằng cao
su (Trừ các nhóm 4001, 4005, 4006)
|
44
|
4406á4412
|
|
- Gỗ và các mặt hàng gỗ
|
48
|
|
|
- Giấy, bìa giấy và các sản phẩm
làm bằng bột giấy (Toàn bộ Chương 48)
|
52
|
|
|
- Bông (Trừ các nhóm 5201,
5202, 5203)
|
54
|
|
|
- Sợi filament tổng hợp và
nhân tạo (Toàn bộ Chương 54)
|
55
|
|
|
- Sợi stape tổng hợp và nhân tạo
(Toàn bộ Chương 55)
|
60
|
|
|
- Vải dệt kim đan hoặc móc
(Toàn bộ Chương 60)
|
61
|
|
|
- Quần áo và hàng may mặc sẵn
(Toàn bộ Chương 61)
|
62
|
|
|
- Quần áo và hàng may mặc sẵn
không phải dệt kim
|
64
|
|
|
- Giầy dép và các sản phẩm
tương tự
|
65
|
6506
|
10.10
|
Mũ bảo hộ bằng cao su hoặc
plastic
|
68
|
6804
6805
6810
6811
6813
|
|
- Đá nghiền đá mài, đá mài dạng
bánh xe và tương tự, không có khung, dùng để nghiền, mài, đánh bóng...
- Đá mài hoặc đá giăm mài tự
nhiên hoặc nhân tạo, có nền bằng vật liệu dệt, giấy, bìa, hoặc vật liệu khác
đã hoặc chưa cắt theo hình, mẫu khuôn đã được khâu hoặc hoàn thiên bằng cách
khác
- Các sản phẩm bằng xi măng,
bê tông hoặc đá nhân tạo đã hoặc chưa gia cố
- Các sản phẩm bằng xi măng
amiăng, bằng xi măng sợi cellulo hoặc tương tự
- Vật liệu mài và các sản phẩm
từ vật liệu mài, chưa lắp ráp, để làm phanh, côn hoặc các sản phẩm tương tự với
thành phần chính là amiăng, là các chất khoáng hoặc sellulo đã hoặc chưa được
kết hợp với vật liệu dệt hoặc các vật liệu khác
|
69
|
6901á6910
|
|
- Gạch, ngói, gốm sứ các loại
|
72
|
|
|
- Sắt, thép (Trừ các nhóm
7203, 7204, 7205, 7206, 7207)
|
73
|
|
|
- Các sản phẩm bằng sắt hoặc
thép
|
74
|
|
|
- Đồng và các sản phẩm bằng đồng
|
82
|
|
|
- Dụng cụ, đồ nghề, dao kéo và
các bộ đồ ăn làm từ kim loại thường
|
83
|
|
|
- Hàng tạp hoá làm từ kim loại
thường
|
84
|
|
|
- Lò phản ứng hạt nhân, nồi
hơi đun sưởi; máy công cụ, trang thiết bị, phụ tùng của chúng...
|
85
|
|
|
- Máy móc, thiết bị điện và
các bộ phận của chúng; máy ghi âm, sao âm thanh, hình ảnh truyền hình, phụ
tùng và các bộ phận của chúng
|
87
|
|
|
- Xe cộ trừ toa xe lửa hoặc xe
điện, phụ tùng và các bộ phận (Trừ nhóm 8710)
|
95
|
9501
9502
9503
|
|
- Đồ chơi có bánh xe, đựoc thiết
kế cho trẻ em điều khiển
- Búp bê hình người
- Đồ chơi khác, mẫu thu nhỏ
theo tỷ lệ và các mẫu đồ chơi giải trí tương tự có hoặc không có khả năng vận
động
|
PHỤ LỤC 2
MẪU BẢN CÔNG BỐ TIÊU CHUẨN
CÔNG
BỐ TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG HÀNG HOÁ
Số
........................
Doanh nghiệp (tên Doanh nghiệp)
.................................................
Địa chỉ
.................................................................................
Điện thoại
.................................................................................
Fax
.................................................................................
E-mail
.................................................................................
CÔNG
BỐ
Tiêu chuẩn (số hiệu và tên
tiêu chuẩn) ..............................................
............................................................................................................
áp dụng cho hàng hoá (Tên, kiểu,
loại, mã số hàng hoá,) .................
.................................................................................
Doanh nghiệp cam kết sản xuất
kinh doanh hàng hoá theo đúng tiêu chuẩn công bố nêu trên.
........,
ngày....... tháng ....... năm .........
Đại
diện Doanh nghiệp
(tên,
chức vụ)
|
Quyết định 2425/2000/QĐ-BKHCNMT ban hành Quy định tạm thời về công bố tiêu chuẩn chất lượng hàng hoá của Bộ trưởng Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2425/2000/QĐ-BKHCNMT ngày 12/12/2000 ban hành Quy định tạm thời về công bố tiêu chuẩn chất lượng hàng hoá của Bộ trưởng Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi trường
9.163
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|