ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
241/QĐ-UBND
|
Quảng Ngãi, ngày
17 tháng 10 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH VÀ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM
QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban
nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng
6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh
rượu;
Căn cứ Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng
12 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị
định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh
doanh rượu; Thông tư số 10/2013/TT-BCT ngày 30 tháng 5 năm 2013 của Bộ trưởng
Bộ Công Thương Ban hành mẫu đơn đăng ký hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch
chung;
Căn cứ Quyết định số 22/2011/QĐ-UBND ngày 08
tháng 10 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ngãi ban hành Quy chế phối hợp
công bố, công khai thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của các cấp
chính quyền trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ
trình số 1389/TTr-SCT ngày 19 tháng 9 năm 2013 và Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ
trình số 114/TTr-STP ngày 09 tháng 10 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố 01 thủ tục hành chính mới
ban hành và 04 thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung về lĩnh vực thương mại thuộc
thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Quảng Ngãi (có danh mục kèm
theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành
kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc
các Sở: Công Thương, Tư pháp; Thủ trưởng các sở, ban ngành có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục Kiểm soát thủ tục hành chính (Bộ Tư pháp);
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- VPUB: CBTH;
- Lưu: VT, NClmc579.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Cao Khoa
|
PHẦN I
THỦ TỤC HÀNH
CHÍNH MỚI ĐƯỢC BAN HÀNH VÀ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
(Kèm theo Quyết
định số 241/QĐ-UBND ngày 17 tháng 10 năm 2013 của UBND tỉnh Quảng Ngãi)
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành:
STT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Ghi chú
|
Lĩnh vực Thương mại
|
|
1
|
Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh bán
buôn sản phẩm rượu
|
Theo Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20/12/2012
của Bộ Công thương.
|
2. Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung:
TT
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Ghi chú
|
Tên VBQPPL quy
định việc sửa đổi, bổ sung
|
Lĩnh vực Thương mại
|
|
|
1
|
Cấp mới Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm
rượu.
|
Sửa đổi mẫu đơn và thành phần hồ sơ
|
Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của
Chính phủ
|
2
|
Cấp lại Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm
rượu.
|
Sửa đổi mẫu đơn và thành phần hồ sơ
|
3
|
Đăng ký hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch
chung.
|
Sửa đổi mẫu đơn
|
Thông tư số 10/2013/TT-BCT của Bộ Công thương
|
4
|
Đăng ký lại hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao
dịch chung.
|
Sửa đổi mẫu đơn
|
PHẦN
II.
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG
THƯƠNG TỈNH QUẢNG NGÃI
I. Thủ tục hành chính mới ban
hành:
1. Thủ tục cấp sửa đổi, bổ sung
Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu
a) Trình tự
thực hiện:
1. Đối với cá nhân, tổ chức:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân hoặc
người được ủy quyền chuẩn bị đầy đủ hồ sơ hợp lệ cần nộp theo quy định.
- Bước 2: Tổ chức, cá nhân hoặc
người được ủy quyền đến nộp hồ sơ tại bộ phận 01 cửa Sở Công thương.
- Bước 3: Nhận giấy biên nhận.
- Bước 4: Đúng hẹn đến nộp tiền,
nhận giấy phép.
2. Đối với cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- Bước 1: CBCC được phân công,
trực tiếp tiếp nhận hồ sơ, nếu hồ sơ đầy đủ các thủ tục quy định, thì viết giấy
biên nhận hồ sơ giao cho tổ chức, công dân (trong đó ghi rõ thời gian trả hồ
sơ theo quy định). Đối với hồ sơ chưa đủ các thủ tục, thì CBCC có trách
nhiệm hướng dẫn cho tổ chức, công dân bổ sung theo quy định;
- Bước 2: Vào sổ theo dõi, trình
hồ sơ đến lãnh đạo phòng để chỉ đạo, cấp giấy phép, trình lãnh đạo Sở ký, vào
số văn thư cơ quan, đóng dấu;
- Bước 3: Cán bộ phân công theo
dõi, viết thông báo nộp tiền phí và lệ phí đối với từng loại giấy phép, giấy
chứng nhận để kế toán cơ quan làm căn cứ thu tiền;
- Bước 4: Kế toán cơ quan viết
biên lai phí và lệ phí thu tiền; CBCC theo dõi, đối chiếu, kiểm tra và giao trả
hồ sơ.
Thời gian nhận hồ sơ và trả kết
quả: Vào các ngày làm việc trong tuần.
Sáng: từ 7h00 đến 11h30; Chiều
13h30 đến 17h00.
b) Cách thức thực hiện: Nhận hồ sơ Trực tiếp tại trụ sở cơ quan và đường bưu điện. Trả hồ
sơ tại bộ phận 01 cửa Sở Công thương.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
Trường hợp có thay đổi các nội
dung của Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu doanh nghiệp lập 02 bộ hồ
sơ, 01 bộ gửi cơ quan có thẩm quyền cấp phép, 01 bộ lưu tại doanh nghiệp. Hồ sơ
đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu gồm:
1. Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ
sung Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu theo Mẫu tại Phụ lục 33 kèm
theo Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20/12/2012 của Bộ Công thương;
2. Bản sao Giấy phép kinh doanh
bán buôn sản phẩm rượu đã được cấp;
3. Tài liệu chứng minh nhu cầu sửa
đổi, bổ sung.
d) Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể
từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Công thương có trách nhiệm xem xét
và cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu cho thương
nhân theo theo Mẫu tại Phụ lục 36 kèm theo Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày
20/12/2012 của Bộ Công thương. Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản
và nêu rõ lý do;
Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ,
trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công thương có văn
bản yêu cầu thương nhân bổ sung.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: tổ chức và cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Giám đốc Sở Công thương.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Phòng Quản lý Thương mại.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép kinh doanh.
h) Phí, lệ
phí:
1. Phí thẩm định
- Địa bàn thành phố là: 1.200.000
đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
- Địa bàn còn lại: 600.000
đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
2. Lệ phí: trên địa bàn thành phố: 200.000 đồng/giấy/lần cấp; các địa bàn khác
còn lại: 100.000 đồng/giấy/lần cấp.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh
doanh bán buôn sản phẩm rượu có mẫu đơn, mẫu giấy phép kèm theo: Phụ lục 33.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
1. Là doanh nghiệp được thành lập
theo quy định của pháp luật và có đăng ký ngành nghề kinh doanh bán buôn đồ
uống có cồn hoặc kinh doanh rượu;
2. Có địa điểm kinh doanh cố định,
địa chỉ rõ ràng, đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật, trang thiết bị theo quy định;
3. Có hệ thống bán buôn sản phẩm
rượu trên địa bàn tỉnh nơi thương nhân đặt trụ sở chính (tối thiểu phải từ 03
thương nhân bán lẻ sản phẩm rượu trở lên);
4. Trực thuộc hệ thống kinh doanh
của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc của doanh nghiệp phân phối sản phẩm
rượu; có hợp đồng và văn bản giới thiệu của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc
của doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu;
5. Có phương tiện vận tải thuộc sở
hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết vốn; hoặc có hợp đồng
thuê phương tiện vận tải phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp (tối
thiểu phải có 01 xe tải có tải trọng từ 500kg trở lên); đáp ứng yêu cầu bảo
quản được chất lượng của sản phẩm rượu trong thời gian vận chuyển;
6. Có kho hàng (hoặc hệ thống kho
hàng) thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết vốn;
hoặc có hợp đồng thuê kho hàng phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp
(tối thiểu tổng diện tích phải từ 50m2 trở lên hoặc khối tích phải
từ 150m3 trở lên) đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản
phẩm rượu trong thời gian lưu kho;
7. Có năng lực tài chính bảo đảm
cho toàn bộ hệ thống phân phối của doanh nghiệp hoạt động bình thường (có Giấy
xác nhận của ngân hàng tối thiểu 300 triệu Việt Nam đồng trở lên);
8. Có cam kết của doanh nghiệp về
bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ
môi trường theo quy định của pháp luật;
9. Phù hợp với quy định tại điều
18 của Nghị định 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
1. Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày
12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
2. Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày
20/12/2012 của Bộ Công Thương Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
3. Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày
16/5/2012 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định
kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại;
Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, lệ phí cấp Giấy phép kinh
doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch
hàng hóa./.
PHỤ
LỤC 33
(Kèm theo Thông tư số
39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương)
TÊN DOANH NGHIỆP
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
/
|
…………,
ngày …… tháng ….. năm …..
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY PHÉP KINH DOANH SẢN PHẨM RƯỢU
Kính
gửi: Sở Công thương tỉnh Quảng Ngãi(1)
Tên doanh nghiệp: ……………………..;
Địa chỉ trụ sở chính: ……………………;
Điện thoại: …………………………………. Fax:
…………………………;
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
doanh nghiệp……………. mã số doanh nghiệp: ……….. do ……………………….. cấp đăng ký lần đầu
ngày ………. tháng ……… năm …., đăng ký thay đổi lần thứ ……… ngày ……. tháng ……..
năm …….;
Địa điểm kinh doanh:
+ Tên địa điểm kinh doanh:
……………………………….;
+ Địa chỉ địa điểm kinh doanh:
……………………………;
+ Điện thoại: ……………………………….. Fax:
……………….;
Đã được cấp Giấy phép kinh doanh
………………(2) sản phẩm rượu số ……….. ngày …….. tháng …… năm …… do ………..(1)
cấp.
Đã được cấp sửa đổi, bổ sung Giấy
phép kinh doanh …………(2) sản phẩm rượu số ……… ngày …… tháng ….. năm
….. do …… ………(1) cấp (nếu có).
Doanh nghiệp kính đề nghị ………………..(1)
xem xét cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh ………….(2) sản phẩm
rượu, với lý do cụ thể như sau (tùy thuộc vào nhu cầu sửa đổi, bổ sung để doanh
nghiệp thực hiện theo một trong các đề nghị dưới đây):
1. Sửa đổi thông tin chung (tên
thương nhân, trụ sở chính, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, địa điểm kinh
doanh,...)
Thông tin cũ: ……………………….
Thông tin mới: …………………
2. Sửa đổi, bổ sung về tổ chức
…………………(2)……. sản phẩm rượu, như sau:
a) Được phép mua các loại sản phẩm
rượu: ……………………………………………..(3)…….. của ………………………………(4)…… sản
phẩm rượu có tên sau: ………………………………(5)
Được phép tổ chức ………….(2)………
sản phẩm rượu tại tỉnh, thành phố ………………………(6)
b) Được phép mua các loại sản phẩm
rượu: …………………………………………….….(3)….. của …………………………………(4)……..
sản phẩm rượu có tên sau: ………………………..(5)
Được phép tổ chức ………………(2)…..
sản phẩm rượu tại tỉnh, thành phố …………………..(6)
3. Sửa đổi, bổ sung địa điểm tổ
chức bán lẻ sản phẩm rượu tại các địa điểm:
a) Đề nghị sửa đổi:
Thông tin cũ: ……………….
Thông tin mới:....
b) Đề nghị bổ sung:
……………………………………………. (7)
…….. (ghi rõ tên doanh nghiệp)
……….. xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP
ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ, Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20
tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị
định số 94/2012/NĐ-CP và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai xin
hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Người
đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(Họ và Tên, ký tên, đóng dấu)
Chú thích:
(1): Ghi rõ tên Bộ Công thương hoặc Sở Công thương hoặc Phòng Công thương
hoặc Phòng Kinh tế nơi doanh nghiệp dự kiến xin phép để kinh doanh.
(2): Ghi rõ là phân phối hoặc bán buôn hoặc bán lẻ.
(3): Ghi rõ từng loại sản phẩm rượu như: Vang, Whisky, Cognac,..;
(4): Ghi rõ của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc doanh nghiệp phân phối
sản phẩm rượu khác hoặc doanh nghiệp nhập khẩu sản phẩm rượu trực tiếp từ thương
nhân nước ngoài hoặc của doanh nghiệp bán buôn sản phẩm rượu
(5): Ghi rõ địa chỉ, điện thoại các địa điểm doanh nghiệp dự kiến xin phép
để bán lẻ sản phẩm rượu.
(6): Ghi rõ tên của từng tỉnh, thành phố
(7): Ghi rõ địa chỉ, điện thoại các địa điểm doanh nghiệp dự kiến xin phép
bổ sung để bán lẻ sản phẩm rượu.
II. Thủ tục hành chính sửa đổi,
bổ sung:
1. Thủ tục
cấp mới Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu
a) Trình tự
thực hiện:
1. Đối với cá nhân, tổ chức:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân hoặc
người được ủy quyền chuẩn bị đầy đủ hồ sơ hợp lệ cần nộp theo quy định.
- Bước 2: Tổ chức, cá nhân hoặc
người được ủy quyền đến nộp hồ sơ tại bộ phận 01 cửa Sở Công thương.
- Bước 3: Nhận giấy biên nhận.
- Bước 4: Đúng hẹn đến nộp tiền,
nhận giấy phép.
2. Đối với cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- Bước 1: CBCC được phân công,
trực tiếp tiếp nhận hồ sơ, nếu hồ sơ đầy đủ các thủ tục quy định, thì viết giấy
biên nhận hồ sơ giao cho tổ chức, công dân (trong đó ghi rõ thời gian trả hồ
sơ theo quy định). Đối với hồ sơ chưa đủ các thủ tục, thì CBCC có trách
nhiệm hướng dẫn cho tổ chức, công dân bổ sung theo quy định;
- Bước 2: Vào sổ theo dõi, trình
hồ sơ đến lãnh đạo phòng để chỉ đạo, cấp giấy phép, trình lãnh đạo Sở ký, vào
số văn thư cơ quan, đóng dấu;
- Bước 3: Cán bộ phân công theo
dõi, viết thông báo nộp tiền phí và lệ phí đối với từng loại giấy phép, giấy
chứng nhận để kế toán cơ quan làm căn cứ thu tiền;
- Bước 4: Kế toán cơ quan viết
biên lai phí và lệ phí thu tiền; CBCC theo dõi, đối chiếu, kiểm tra và giao trả
hồ sơ.
Thời gian nhận hồ sơ và trả kết
quả: Vào các ngày trong tuần.
Sáng: từ 7h00 đến 11h30; Chiều
13h30 đến 17h00.
b) Cách thức thực hiện: Nhận hồ sơ Trực tiếp tại trụ sở cơ quan và đường bưu điện. Trả hồ sơ
tại bộ phận 01 cửa Sở Công thương.
c) Thành
phần, số lượng hồ sơ:
Doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy phép
kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu lập 02 bộ hồ sơ, 01 bộ gửi cơ quan có thẩm
quyền cấp phép, 01 bộ lưu tại doanh nghiệp. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh
doanh bán buôn sản phẩm rượu gồm:
1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh
doanh bán buôn sản phẩm rượu theo Mẫu tại Phụ lục 29 kèm theo Thông tư số
39/2012/TT-BCT ngày 20/12/2012 của Bộ Công thương;
2. Bản sao Giấy chứng nhận đầu tư
hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh (có đăng ký ngành nghề kinh doanh bán buôn đồ uống có cồn hoặc kinh doanh
rượu) và Giấy chứng nhận mã số thuế;
3. Hồ sơ về địa điểm kinh doanh,
gồm có:
a) Địa chỉ, diện tích và mô tả khu
vực kinh doanh rượu;
b) Bản sao tài liệu chứng minh
quyền sử dụng địa điểm kinh doanh (là sở hữu hoặc đồng sở hữu hoặc thuê sử dụng
với thời gian tối thiểu là 01 năm);
c) Bảng kê thiết bị kiểm tra và
điều chỉnh nhiệt độ, độ ẩm trong khu vực kinh doanh rượu (để đảm bảo khu vực
kinh doanh luôn thoáng, mát và tránh được mặt trời chiếu trực tiếp vào sản phẩm
rượu);
d) Bản cam kết của doanh nghiệp về
bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ
môi trường theo quy định của pháp luật đối với địa điểm kinh doanh;
4. Báo cáo kết quả, kế hoạch kinh
doanh của doanh nghiệp:
a) Báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh 03 năm trước đó, kèm theo bảng kê chi tiết danh sách và bản sao hợp lệ
các hợp đồng mua bán với mỗi tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc doanh nghiệp
phân phối sản phẩm rượu, các khoản thuế đã nộp;
b) Hình thức tổ chức bán hàng,
phương thức quản lý hệ thống bán buôn;
5. Bảng kê danh sách thương nhân,
bản sao Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (có đăng ký ngành nghề kinh doanh bán buôn
đồ uống có cồn hoặc kinh doanh rượu) và Giấy chứng nhận mã số thuế, Giấy phép
kinh doanh sản phẩm rượu (nếu đã kinh doanh) của các doanh nghiệp đã hoặc sẽ
thuộc hệ thống bán buôn sản phẩm rượu (tối thiểu phải có từ 03 thương nhân bán
lẻ sản phẩm rượu trở lên);
6. Bản sao các văn bản giới thiệu,
hợp đồng mua bán của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc của các doanh nghiệp
phân phối sản phẩm rượu (trong đó ghi rõ địa bàn, loại sản phẩm rượu dự kiến
kinh doanh);
7. Bản sao Giấy chứng nhận công bố
hợp quy hoặc Giấy chứng nhận tiêu chuẩn các loại sản phẩm rượu của doanh nghiệp
dự kiến kinh doanh;
8. Hồ sơ về phương tiện vận chuyển
bao gồm: bản sao giấy tờ chứng minh quyền sử dụng phương tiện vận chuyển (là sở
hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn; hoặc có hợp
đồng thuê phương tiện vận tải phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp
với thời gian thuê tối thiểu là 01 năm); tối thiểu phải có 01 xe có tải trọng
từ 500 kg trở lên; đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm rượu
trong thời gian vận chuyển;
9. Hồ sơ về năng lực tài chính: có
năng lực tài chính bảo đảm cho toàn bộ hệ thống bán buôn của doanh nghiệp hoạt
động bình thường (có Giấy xác nhận của ngân hàng tối thiểu 300 triệu Việt Nam
đồng trở lên);
10. Hồ sơ về kho hàng bao gồm:
a) Tài liệu chứng minh quyền sử
dụng kho (là sở hữu, đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn của
doanh nghiệp hoặc thuê sử dụng với thời gian tối thiểu là 01 năm); tối thiểu
tổng diện tích phải từ 50 m2 trở lên hoặc khối tích phải từ 150 m3
trở lên; đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm rượu trong thời
gian lưu kho;
b) Bản cam kết của doanh nghiệp về
bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ
môi trường theo quy định của pháp luật đối với kho hàng;
11. Bản sao Phiếu thu đã nộp phí
và lệ phí theo quy định của Bộ Tài chính.
d) Thời hạn
giải quyết:
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể
từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Công thương có trách nhiệm xem xét,
thẩm định và cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu cho thương nhân
theo theo Mẫu tại Phụ lục 30 kèm theo Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày
20/12/2012 của Bộ Công thương. Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản
và nêu rõ lý do;
Trường hợp hồ sơ còn thiếu hoặc
chưa hợp lệ, trong vòng 07 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công
thương có văn bản yêu cầu thương nhân hoàn thiện.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: tổ chức và cá nhân.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Giám đốc Sở Công thương.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Phòng Quản lý Thương mại.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép kinh doanh.
h) Phí, lệ
phí:
1. Phí thẩm định
- Địa bàn thành phố là: 1.200.000
đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
- Địa bàn còn lại: 600.000
đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
2. Lệ phí: trên địa bàn thành phố: 200.000 đồng/giấy/lần cấp; các địa bàn khác
còn lại: 100.000 đồng/giấy/lần cấp.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh
doanh bán buôn sản phẩm rượu có mẫu đơn, mẫu giấy đính kèm: Phụ lục 29.
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
1. Là doanh nghiệp được thành lập
theo quy định của pháp luật và có đăng ký ngành nghề kinh doanh bán buôn đồ
uống có cồn hoặc kinh doanh rượu;
2. Có địa điểm kinh doanh cố định,
địa chỉ rõ ràng, đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật, trang thiết bị theo quy định;
3. Có hệ thống bán buôn sản phẩm
rượu trên địa bàn tỉnh nơi thương nhân đặt trụ sở chính (tối thiểu phải từ 03
thương nhân bán lẻ sản phẩm rượu trở lên);
4. Trực thuộc hệ thống kinh doanh
của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc của doanh nghiệp phân phối sản phẩm
rượu; có hợp đồng và văn bản giới thiệu của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc
của doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu;
5. Có phương tiện vận tải thuộc sở
hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết vốn; hoặc có hợp đồng
thuê phương tiện vận tải phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp (tối
thiểu phải có 01 xe tải có tải trọng từ 500kg trở lên); đáp ứng yêu cầu bảo
quản được chất lượng của sản phẩm rượu trong thời gian vận chuyển;
6. Có kho hàng (hoặc hệ thống kho
hàng) thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết vốn;
hoặc có hợp đồng thuê kho hàng phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp
(tối thiểu tổng diện tích phải từ 50m2 trở lên hoặc khối tích phải
từ 150m3 trở lên) đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản
phẩm rượu trong thời gian lưu kho;
7. Có năng lực tài chính bảo đảm
cho toàn bộ hệ thống phân phối của doanh nghiệp hoạt động bình thường (có Giấy
xác nhận của ngân hàng tối thiểu 300 triệu Việt Nam đồng trở lên);
8. Có cam kết của doanh nghiệp về
bảo đảm tuân thủ đầy đủ các các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo
vệ môi trường theo quy định của pháp luật;
9. Phù hợp với quy định tại điều
18 của Nghị định 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
1. Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày
12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
2. Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày
20/12/2012 của Bộ Công Thương Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số
94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
3. Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày
16/05/2012 của Bộ Tài Chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm
định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương
mại; Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, lệ phí cấp Giấy phép
kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao
dịch hàng hóa./.
PHỤ
LỤC 29
(Kèm
theo Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương)
TÊN DOANH NGHIỆP
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số:
/
|
…………,
ngày …… tháng ….. năm …..
|
ĐƠN
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
KINH DOANH BÁN BUÔN SẢN PHẨM RƯỢU
Kính
gửi: Sở Công thương tỉnh Quảng Ngãi(1)
Tên doanh nghiệp:
……………………………………………………………………….
Địa chỉ trụ sở chính: ……………….;
Điện thoại: ……………………… Fax:
………………..;
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh
doanh nghiệp …………. mã số doanh nghiệp: ………… do …………………. cấp đăng ký lần đầu
ngày ……. tháng ……. năm…….., đăng ký thay đổi lần thứ …… ngày ….. tháng ……
năm……..;
Địa điểm kinh doanh:
+ Tên địa điểm kinh doanh:
………………..;
+ Địa chỉ địa điểm kinh doanh:
…………………….;
+ Điện thoại: ……………………. Fax:
…………..;
Đề nghị Sở Công Thương tỉnh Quảng
Ngãi(1) xem xét cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu, cụ
thể:
1. Được phép tổ chức bán buôn
sản phẩm rượu, như sau:
a) Được phép mua các loại sản phẩm
rượu: ……………………(2)……… của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc doanh
nghiệp phân phối sản phẩm rượu có tên sau: …………………………….(3)
Được phép mua các loại sản phẩm
rượu: …………………………….(2)……. của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc
doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu có tên sau: …………………………(3)
b) Được phép tổ chức hệ thống bán
buôn sản phẩm rượu tại tỉnh, thành phố ……………………(1)
2. Được phép tổ chức bán lẻ sản
phẩm rượu tại các địa điểm:
………………………………………………………………………………………………….(4)
Doanh nghiệp xin cam đoan thực
hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012
của Chính phủ, Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công
Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP và những
quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước
pháp luật./.
Người
đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp
(Họ và Tên, ký tên, đóng dấu)
Chú thích:
(1): Ghi rõ tên tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp dự định xin phép để
kinh doanh;
(2): Ghi rõ từng loại sản phẩm rượu như: Vang, Whisky, Cognac,..;
(3): Ghi rõ tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc doanh nghiệp
phân phối rượu;
(4): Ghi rõ địa chỉ, điện thoại các địa điểm doanh nghiệp dự kiến xin phép
để bán lẻ sản phẩm rượu.
2. Thủ tục cấp lại Giấy phép
kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu
a) Trình tự thực hiện:
1. Đối với cá nhân, tổ chức:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân hoặc
người được ủy quyền chuẩn bị đầy đủ hồ sơ hợp lệ cần nộp theo quy định.
- Bước 2: Tổ chức, cá nhân hoặc
người được ủy quyền đến nộp hồ sơ tại bộ phận 01 cửa Sở Công Thương.
- Bước 3: Nhận giấy biên nhận.
- Bước 4: Đúng hẹn đến nộp tiền,
nhận giấy phép.
2. Đối với cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
- Bước 1: CBCC được phân công,
trực tiếp tiếp nhận hồ sơ, nếu hồ sơ đầy đủ các thủ tục quy định, thì viết giấy
biên nhận hồ sơ giao cho tổ chức, công dân (trong đó ghi rõ thời gian trả hồ
sơ theo quy định). Đối với hồ sơ chưa đủ các thủ tục, thì CBCC có trách
nhiệm hướng dẫn cho tổ chức, công dân bổ sung theo quy định;
- Bước 2: Vào sổ theo dõi, trình
hồ sơ đến lãnh đạo phòng để chỉ đạo, cấp giấy phép, trình lãnh đạo Sở ký, vào
số văn thư cơ quan, đóng dấu;
- Bước 3: Cán bộ phân công theo
dõi, viết thông báo nộp tiền phí và lệ phí đối với từng loại giấy phép, giấy
chứng nhận để kế toán cơ quan làm căn cứ thu tiền;
- Bước 4: Kế toán cơ quan viết
biên lai phí và lệ phí thu tiền; CBCC theo dõi, đối chiếu, kiểm tra và giao trả
hồ sơ.
Thời gian nhận hồ sơ và trả kết
quả: Vào các ngày trong tuần.
Sáng: từ 7h00 đến 11h30; Chiều
13h30 đến 17h00.
b) Cách thức thực hiện: Nhận hồ sơ Trực tiếp tại trụ sở cơ quan và đường bưu điện. Trả hồ
sơ tại bộ phận 01 cửa Sở Công thương.
c) Thành
phần, số lượng hồ sơ:
* Trường hợp
cấp lại do hết thời hạn hiệu lực:
Doanh nghiệp phải nộp hồ sơ đề
nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu trước thời hạn hiệu
lực của giấy phép 30 ngày. Doanh nghiệp lập 02 bộ hồ sơ, 01 bộ gửi cơ quan có
thẩm quyền cấp phép, 01 bộ lưu tại doanh nghiệp. Hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy
phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu gồm:
1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh
doanh bán buôn sản phẩm rượu theo Mẫu tại Phụ lục 29 kèm theo Thông tư số
39/2012/TT-BCT ngày 20/12/2012 của Bộ Công thương;
2. Bản sao Giấy chứng nhận đầu tư
hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh
doanh (có đăng ký ngành nghề kinh doanh bán buôn đồ uống có cồn hoặc kinh doanh
rượu) và Giấy chứng nhận mã số thuế;
3. Hồ sơ về địa điểm kinh doanh,
gồm có:
a) Địa chỉ, diện tích và mô tả khu
vực kinh doanh rượu;
b) Bản sao tài liệu chứng minh
quyền sử dụng địa điểm kinh doanh (là sở hữu hoặc đồng sở hữu hoặc thuê sử dụng
với thời gian tối thiểu là 01 năm);
c) Bảng kê thiết bị kiểm tra và
điều chỉnh nhiệt độ, độ ẩm trong khu vực kinh doanh rượu (để đảm bảo khu vực
kinh doanh luôn thoáng, mát và tránh được mặt trời chiếu trực tiếp vào sản phẩm
rượu);
d) Bản cam kết của doanh nghiệp về
bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ
môi trường theo quy định của pháp luật đối với địa điểm kinh doanh;
4. Báo cáo kết quả, kế hoạch kinh
doanh của doanh nghiệp:
a) Báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh 03 năm trước đó, kèm theo bảng kê chi tiết danh sách và bản sao hợp lệ
các hợp đồng mua bán với mỗi tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc doanh nghiệp
phân phối sản phẩm rượu, các khoản thuế đã nộp;
b) Hình thức tổ chức bán hàng,
phương thức quản lý hệ thống bán buôn;
5. Bảng kê danh sách thương nhân,
bản sao Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (có đăng ký ngành nghề kinh doanh bán buôn
đồ uống có cồn hoặc kinh doanh rượu) và Giấy chứng nhận mã số thuế, Giấy phép
kinh doanh sản phẩm rượu (nếu đã kinh doanh) của các doanh nghiệp đã hoặc sẽ
thuộc hệ thống bán buôn sản phẩm rượu (tối thiểu phải có từ 03 thương nhân bán
lẻ sản phẩm rượu trở lên);
6. Bản sao các văn bản giới thiệu,
hợp đồng mua bán của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc của các doanh nghiệp
phân phối sản phẩm rượu (trong đó ghi rõ địa bàn, loại sản phẩm rượu dự kiến
kinh doanh);
7. Bản sao Giấy chứng nhận công bố
hợp quy hoặc Giấy chứng nhận tiêu chuẩn các loại sản phẩm rượu của doanh nghiệp
dự kiến kinh doanh;
8. Hồ sơ về phương tiện vận chuyển
bao gồm: bản sao giấy tờ chứng minh quyền sử dụng phương tiện vận chuyển (là sở
hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn; hoặc có hợp
đồng thuê phương tiện vận tải phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp
với thời gian thuê tối thiểu là 01 năm); tối thiểu phải có 01 xe có tải trọng
từ 500 kg trở lên; đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm rượu
trong thời gian vận chuyển;
9. Hồ sơ về năng lực tài chính: có
năng lực tài chính bảo đảm cho toàn bộ hệ thống bán buôn của doanh nghiệp hoạt
động bình thường (có Giấy xác nhận của ngân hàng tối thiểu 300 triệu Việt Nam
đồng trở lên);
10. Hồ sơ về kho hàng bao gồm:
a) Tài liệu chứng minh quyền sử
dụng kho (là sở hữu, đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn của
doanh nghiệp hoặc thuê sử dụng với thời gian tối thiểu là 01 năm); tối thiểu
tổng diện tích phải từ 50 m2 trở lên hoặc khối tích phải từ 150 m3
trở lên; đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm rượu trong thời
gian lưu kho;
b) Bản cam kết của doanh nghiệp về
bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ
môi trường theo quy định của pháp luật đối với kho hàng.
11. Bản sao Phiếu thu đã nộp phí
và lệ phí theo quy định của Bộ Tài chính.
- Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể
từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Sở Công thương có trách nhiệm xem xét,
thẩm định và cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu cho thương nhân
theo Mẫu tại Phụ lục 30 kèm theo Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20/12/2012 của
Bộ Công thương. Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý
do;
Trường hợp hồ sơ còn thiếu hoặc
chưa hợp lệ, trong vòng 07 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công
thương có văn bản yêu cầu thương nhân hoàn thiện.
* Trường hợp cấp lại do bị mất,
bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy:
1. Doanh nghiệp được cấp phép phải
lập 02 bộ hồ sơ đề nghị cấp lại, 01 bộ gửi về cơ quan quản lý nhà nước có thẩm
quyền cấp phép, 01 bộ lưu tại doanh nghiệp. Hồ sơ đề nghị cấp lại do bị mất, bị
tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép
kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu theo Mẫu tại Phụ lục 34 kèm theo Thông tư số
39/2012/TT-BCT ngày 20/12/2012 của Bộ Công thương;
- Bản gốc hoặc bản sao Giấy phép
kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu đã được cấp (nếu có);
2. Cơ quan cấp giấy phép căn cứ
vào hồ sơ đã lưu và hồ sơ đề nghị cấp lại của doanh nghiệp để cấp lại.
3. Thời hạn của giấy phép sẽ giữ
nguyên như giấy phép cũ (đối với trường hợp cấp lại do hỏng, mất).
- Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công thương xem xét và cấp lại Giấy phép kinh
doanh bán buôn sản phẩm rượu cho thương nhân theo theo Mẫu tại Phụ lục 39 kèm
theo Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20/12/2012 của Bộ Công thương. Trường hợp
từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do;
Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp lệ,
trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công thương có văn
bản yêu cầu thương nhân bổ sung.
d) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: tổ chức và cá nhân.
đ) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết
định: Giám đốc Sở Công thương.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Phòng Quản lý Thương mại.
e) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy phép kinh doanh.
g) Phí, lệ phí:
1. Phí thẩm định
- Địa bàn thành phố là: 1.200.000
đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
- Địa bàn còn lại: 600.000
đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
2. Lệ phí: trên địa bàn thành phố: 200.000 đồng/giấy/lần cấp; các địa bàn khác
còn lại: 100.000 đồng/giấy/lần cấp.
h) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp giấy phép kinh
doanh bán buôn sản phẩm rượu có mẫu đơn, mẫu giấy phép đính kèm: Phụ lục 29, 34.
i) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
1. Là doanh nghiệp được thành lập
theo quy định của pháp luật và có đăng ký ngành nghề kinh doanh bán buôn đồ
uống có cồn hoặc kinh doanh rượu;
2. Có địa điểm kinh doanh cố định,
địa chỉ rõ ràng, đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật, trang thiết bị theo quy định;
3. Có hệ thống bán buôn sản phẩm
rượu trên địa bàn tỉnh nơi thương nhân đặt trụ sở chính (tối thiểu phải từ 03
thương nhân bán lẻ sản phẩm rượu trở lên);
4. Trực thuộc hệ thống kinh doanh
của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc của doanh nghiệp phân phối sản phẩm
rượu; có hợp đồng và văn bản giới thiệu của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc
của doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu;
5. Có phương tiện vận tải thuộc sở
hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết vốn; hoặc có hợp đồng
thuê phương tiện vận tải phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp (tối
thiểu phải có 01 xe tải có tải trọng từ 500kg trở lên); đáp ứng yêu cầu bảo
quản được chất lượng của sản phẩm rượu trong thời gian vận chuyển;
6. Có kho hàng (hoặc hệ thống kho
hàng) thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết vốn;
hoặc có hợp đồng thuê kho hàng phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp
(tối thiểu tổng diện tích phải từ 50m2 trở lên hoặc khối tích phải
từ 150m3 trở lên) đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản
phẩm rượu trong thời gian lưu kho;
7. Có năng lực tài chính bảo đảm
cho toàn bộ hệ thống phân phối của doanh nghiệp hoạt động bình thường (có Giấy
xác nhận của ngân hàng tối thiểu 300 triệu Việt Nam đồng trở lên);
8. Có cam kết của doanh nghiệp về
bảo đảm tuân thủ đầy đủ các các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo
vệ môi trường theo quy định của pháp luật;
9. Phù hợp với quy định tại điều
18 của Nghị định 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
1. Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày
12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
2. Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày
20/12/2012 của Bộ Công Thương Quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP
ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
3. Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày
16/05/2012 của Bộ Tài Chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử
dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm
định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương
mại; Lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh, lệ phí cấp Giấy phép
kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao
dịch hàng hóa./.
UBND
TỈNH QUẢNG NGÃI
SỞ CÔNG THƯƠNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
MẪU ĐƠN ĐĂNG KÝ
HỢP ĐỒNG THEO MẪU, ĐIỀU KIỆN GIAO DỊCH CHUNG (1)
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 10/2013/TT-BCT ngày 30/5/2013 của Bộ Công Thương)
Kính gửi (2):
Tổ chức, cá nhân kinh doanh (3):
I. Nội dung đề nghị đăng ký hợp đồng theo mẫu,
điều kiện giao dịch chung(1):
1. Đăng ký lần đầu/đăng ký lại:
2. Áp dụng cho loại hàng hóa/dịch vụ:
3. Đối tượng áp dụng (4):
4. Phạm vi áp dụng (5):
5. Thời gian áp dụng (6):
II. Tổ chức, cá nhân kinh doanh cam kết và hiểu
rằng:
1. Đảm bảo hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch
chung tuân thủ các quy định pháp luật là nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân kinh
doanh;
2. Bất cứ khi nào phát hiện thấy nội dung của hợp
đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung vi phạm pháp luật về bảo vệ quyền lợi
người tiêu dùng, cơ quan chấp nhận đăng ký có quyền và trách nhiệm yêu cầu tổ
chức, cá nhân kinh doanh phải sửa đổi, hủy bỏ nội dung vi phạm đó.
3. Đã tìm hiểu kỹ quy định pháp luật và cam kết hợp
đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung nộp kèm theo Đơn đăng ký này không có
các điều khoản vi phạm pháp luật về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng và các
nguyên tắc chung về giao kết hợp đồng.
4. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và
tính chính xác của nội dung đơn đăng ký và tài liệu kèm theo.
|
Tổ chức, cá
nhân kinh doanh (7)
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Hồ sơ kèm theo (8):
|
Hướng dẫn ghi đơn đăng ký:
(01)
|
Đề nghị đăng ký hợp đồng theo mẫu hay điều kiện
giao dịch chung.
|
(02)
|
- Cục Quản lý cạnh tranh: trong trường hợp hợp
đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung áp dụng trên phạm vi cả nước hoặc áp
dụng trên phạm vi từ hai tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trở lên;
- Sở Công Thương: trong trường hợp hợp đồng theo
mẫu, điều kiện giao dịch chung áp dụng trong phạm vi một tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương.
|
(03)
|
Ghi rõ những thông tin sau đây:
Tên tổ chức, cá nhân kinh doanh
Giấy Chứng nhận đăng ký kinh doanh/ Giấy Chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp/ Giấy Chứng nhận đầu tư
Địa chỉ liên lạc
Ngành, nghề kinh doanh liên quan đến hàng
hóa/dịch vụ đăng ký hợp đồng theo mẫu/điều kiện giao dịch chung
Điện thoại, fax, email (nếu có)
Người liên hệ (Họ tên, điện thoại, email)
|
|
(04)
|
Ghi rõ đối tượng người tiêu dùng là tổ chức, cá
nhân hay áp dụng cho tất cả người tiêu dùng.
|
|
(05)
|
Áp dụng trên cả nước hay một, một số tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương (ghi rõ tên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
trong trường hợp không áp dụng trên cả nước).
|
|
(06)
|
Thời gian bắt đầu áp dụng: ghi thời gian áp dụng
cụ thể nếu không áp dụng ngay sau ngày hoàn thành việc đăng ký (nếu có) hoặc
ghi áp dụng từ thời điểm hoàn thành việc đăng ký.
|
|
(07)
|
Người đại diện theo pháp luật ký, ghi rõ họ tên
và đóng dấu của tổ chức, cá nhân kinh doanh. Người đại diện theo ủy quyền ký
thì cần gửi kèm theo Giấy Ủy quyền.
|
|
(08)
|
- Trong trường hợp gửi hồ sơ bằng phương tiện
điện tử:
01 bản scan màu Dự thảo hợp đồng theo mẫu hay dự
thảo điều kiện giao dịch chung được đóng dấu của tổ chức, cá nhân kinh doanh
vào trang đầu và giáp lai toàn bộ văn bản;
01 bản mềm Dự thảo hợp đồng theo mẫu hay dự thảo
điều kiện giao dịch chung dạng Microsoft Word;
- Trong trường hợp gửi hồ sơ bằng phương thức
khác:
01 bản cứng Dự thảo hợp đồng theo mẫu hay dự thảo
điều kiện giao dịch chung có đóng dấu của tổ chức, cá nhân kinh doanh vào
trang đầu và giáp lai toàn bộ văn bản;
01 bản mềm Dự thảo hợp đồng theo mẫu hay điều
kiện giao dịch chung dạng Microsoft Word.
|
|
4. Thủ tục đăng ký lại hợp đồng theo mẫu, điều
kiện giao dịch chung
a) Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, cá nhân nộp hồ
sơ đầy đủ theo quy định tại “Bộ phận tổ một cửa” Sở Công Thương Quảng Ngãi.
- Bước 2: Xử lý hồ sơ: Chuyển đến
Phòng Quản lý Thương mại xử lý hồ sơ.
- Bước 3: Trả kết quả tại “Bộ phận
tổ một cửa” Sở Công thương Quảng Ngãi.
b) Cách thức thực hiện:
- Nộp trực tiếp tại “Bộ phận tổ
một cửa” Sở Công thương Quảng Ngãi.
- Tiếp nhận qua hệ thống bưu chính.
- Tiếp nhận qua hệ thống internet:
Trường hợp đăng ký bằng phương tiện điện tử (gửi qua email theo địa chỉ:
[email protected] thì gửi hồ sơ dưới dạng bản scan màu (Đơn đăng ký và hợp
đồng theo mẫu/ điều kiện giao dịch chung có dấu của Doanh nghiệp) kèm theo bản
mềm dạng Microsoft word hợp đồng theo mẫu/ điều kiện giao dịch chung.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Đơn đăng ký lại hợp đồng theo
mẫu của Bộ Công thương (theo Thông tư số 10/2013/TT-BCT).
- 01 bản hợp đồng theo mẫu, điều
kiện giao dịch chung có dấu treo hoặc dấu giáp lai của Doanh nghiệp kèm theo 01
đĩa mềm chứa file Dự thảo hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung.
* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d) Thời hạn giải quyết: 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân, tổ chức.
e) Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Công thương Quảng Ngãi.
g) Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Thông báo.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đăng ký hợp đồng theo mẫu,
điều kiện giao dịch chung (theo Thông tư số 10/2013/TT-BCT).
k) Yêu cầu, điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
Hàng hóa, dịch vụ thiết yếu phải đăng
ký hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung:
- Cung cấp điện sinh hoạt.
- Cung cấp nước sinh hoạt.
- Truyền hình trả tiền.
- Thuê bao điện thoại cố định.
- Thuê bao di động trả sau.
- Kết nối Internet.
- Vận chuyển hành khách đường hàng
không.
- Vận chuyển hành khách đường sắt.
- Mua bán căn hộ chung cư, các
dịch vụ sinh hoạt do đơn vị quản lý khu chung cư cung cấp.
l) Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Luật số 59/2010/QH12 về bảo vệ
quyền lợi người tiêu dùng được Quốc hội khóa XII thông qua tại kỳ họp thứ 8
ngày 17 tháng 11 năm 2010;
- Nghị định số 99/2011/NĐ-CP ngày
27/10/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều
Luật bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng;
- Quyết định số 02/2012/QĐ-TTg
ngày 13/01/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Danh mục hàng hóa,
dịch vụ thiết yếu phải đăng ký hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung;
- Thông tư số 10/2013/TT-BCT ngày
30/5/2013 của Bộ Công thương Ban hành mẫu đơn đăng ký hợp đồng theo mẫu, điều
kiện giao dịch chung.
UBND
TỈNH QUẢNG NGÃI
SỞ CÔNG THƯƠNG
--------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
MẪU ĐƠN ĐĂNG KÝ
HỢP ĐỒNG THEO MẪU, ĐIỀU KIỆN GIAO DỊCH CHUNG (1)
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 10/2013/TT-BCT ngày 30/5/2013 của Bộ Công thương)
Kính gửi (2):
Tổ chức, cá nhân kinh doanh (3):
I. Nội dung đề nghị đăng ký hợp đồng theo mẫu,
điều kiện giao dịch chung(1):
1. Đăng ký lần đầu/đăng ký lại:
2. Áp dụng cho loại hàng hóa/dịch vụ:
3. Đối tượng áp dụng (4):
4. Phạm vi áp dụng (5):
5. Thời gian áp dụng (6):
II. Tổ chức, cá nhân kinh doanh cam kết và hiểu
rằng:
1. Đảm bảo hợp đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch
chung tuân thủ các quy định pháp luật là nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân kinh
doanh;
2. Bất cứ khi nào phát hiện thấy nội dung của hợp
đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung vi phạm pháp luật về bảo vệ quyền lợi
người tiêu dùng, cơ quan chấp nhận đăng ký có quyền và trách nhiệm yêu cầu tổ
chức, cá nhân kinh doanh phải sửa đổi, hủy bỏ nội dung vi phạm đó.
3. Đã tìm hiểu kỹ quy định pháp luật và cam kết hợp
đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung nộp kèm theo Đơn đăng ký này không có
các điều khoản vi phạm pháp luật về bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng và các
nguyên tắc chung về giao kết hợp đồng.
4. Chịu trách nhiệm hoàn toàn về sự trung thực và
tính chính xác của nội dung đơn đăng ký và tài liệu kèm theo.
|
Tổ chức, cá
nhân kinh doanh (7)
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
|
Hồ sơ kèm theo (8):
|
Hướng dẫn ghi đơn đăng ký:
(01)
|
Đề nghị đăng ký hợp đồng theo mẫu hay điều kiện
giao dịch chung.
|
(02)
|
- Cục Quản lý cạnh tranh: trong trường hợp hợp
đồng theo mẫu, điều kiện giao dịch chung áp dụng trên phạm vi cả nước hoặc áp
dụng trên phạm vi từ hai tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trở lên;
- Sở Công thương: trong trường hợp hợp đồng theo
mẫu, điều kiện giao dịch chung áp dụng trong phạm vi một tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương.
|
(03)
|
Ghi rõ những thông tin sau đây:
Tên tổ chức, cá nhân kinh doanh
Giấy Chứng nhận đăng ký kinh doanh/ Giấy Chứng
nhận đăng ký doanh nghiệp/ Giấy Chứng nhận đầu tư
Địa chỉ liên lạc
Ngành, nghề kinh doanh liên quan đến hàng
hóa/dịch vụ đăng ký hợp đồng theo mẫu/điều kiện giao dịch chung
Điện thoại, fax, email (nếu có)
Người liên hệ (Họ tên, điện thoại, email)
|
|
(04)
|
Ghi rõ đối tượng người tiêu dùng là tổ chức, cá
nhân hay áp dụng cho tất cả người tiêu dùng.
|
|
(05)
|
Áp dụng trên cả nước hay một, một số tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương (ghi rõ tên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
trong trường hợp không áp dụng trên cả nước).
|
|
(06)
|
Thời gian bắt đầu áp dụng: ghi thời gian áp dụng
cụ thể nếu không áp dụng ngay sau ngày hoàn thành việc đăng ký (nếu có) hoặc
ghi áp dụng từ thời điểm hoàn thành việc đăng ký.
|
|
(07)
|
Người đại diện theo pháp luật ký, ghi rõ họ tên
và đóng dấu của tổ chức, cá nhân kinh doanh. Người đại diện theo ủy quyền ký
thì cần gửi kèm theo Giấy Ủy quyền.
|
|
(08)
|
- Trong trường hợp gửi hồ sơ bằng phương tiện
điện tử:
01 bản scan màu Dự thảo hợp đồng theo mẫu hay dự
thảo điều kiện giao dịch chung được đóng dấu của tổ chức, cá nhân kinh doanh
vào trang đầu và giáp lai toàn bộ văn bản;
01 bản mềm Dự thảo hợp đồng theo mẫu hay dự thảo
điều kiện giao dịch chung dạng Microsoft Word;
- Trong trường hợp gửi hồ sơ bằng phương thức
khác:
01 bản cứng Dự thảo hợp đồng theo mẫu hay dự thảo
điều kiện giao dịch chung có đóng dấu của tổ chức, cá nhân kinh doanh vào
trang đầu và giáp lai toàn bộ văn bản;
01 bản mềm Dự thảo hợp đồng theo mẫu hay điều kiện
giao dịch chung dạng Microsoft Word.
|
|