|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
2384/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Khánh Hòa
|
|
Người ký:
|
Lê Hữu Hoàng
|
Ngày ban hành:
|
09/10/2023
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH KHÁNH HÒA
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2384/QĐ-UBND
|
Khánh Hòa, ngày
09 tháng 10 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA CHÍNH PHỦ VÀ
CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA BAN THƯỜNG VỤ TỈNH ỦY THỰC HIỆN CHỈ THỊ SỐ 15-CT/TW,
NGÀY 10/8/2022 CỦA BAN BÍ THƯ VỀ CÔNG TÁC NGOẠI GIAO KINH TẾ PHỤC VỤ PHÁT TRIỂN
ĐẤT NƯỚC ĐẾN NĂM 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KHÁNH HÒA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật tổ chức chính
phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Chỉ thị số 15-CT/TW ngày 10 tháng 8 năm
2022 của Ban Bí thư về công tác ngoại giao kinh tế phục vụ phát triển đất nước
đến năm 2030;
Căn cứ Nghị quyết số 21/NQ-CP ngày 20 tháng 02
năm 2023 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ giai đoạn
2022-2026 thực hiện Chỉ thị số 15-CT/TW ngày 10 tháng 8 năm 2022 của Ban Bí thư
về công tác ngoại giao kinh tế phục vụ phát triển đất nước đến năm 2030;
Căn cứ Chương trình hành động số 59-CTr/TU ngày
19 tháng 7 năm 2023 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Chỉ thị số 15-CT/TW,
ngày 10/8/2022 của Ban Bí thư và Nghị quyết số 21/NQ-CP , ngày 20/02/2023 của
Chính phủ về công tác ngoại giao kinh tế phục vụ phát triển đất nước đến năm
2030;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Ngoại vụ tại Công
văn số 2026/SNgV-HTQT ngày 25 tháng 9 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo
Quyết định này Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình hành động của Chính
phủ và Chương trình hành động của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Chỉ thị số
15-CT/TW, ngày 10/8/2022 của Ban Bí thư về công tác ngoại giao kinh tế phục vụ
phát triển đất nước đến năm 2030.
Điều 2. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc tỉnh, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp trực thuộc
Ủy ban nhân dân tỉnh, các doanh nghiệp nhà nước thuộc tỉnh và các tổ chức, cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 2;
- Bộ Ngoại giao;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh;
- Văn phòng Đại diện VCCI Khánh Hòa;
- Đài PTTH KH, Báo KH, Cổng TTĐT tỉnh;
- Lãnh đạo VP UBND tỉnh;
- Lưu: VT, TLe, TNg.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Hữu Hoàng
|
KẾ HOẠCH
TRIỂN
KHAI THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA CHÍNH PHỦ VÀ CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA
BAN THƯỜNG VỤ TỈNH ỦY THỰC HIỆN CHỈ THỊ SỐ 15-CT/TW, NGÀY 10/8/2022 CỦA BAN BÍ
THƯ VỀ CÔNG TÁC NGOẠI GIAO KINH TẾ PHỤC VỤ PHÁT TRIỂN ĐẤT NƯỚC ĐẾN NĂM 2030
(ban hành kèm theo Quyết định số 2384/QĐ-UBND ngày 09/10/2023 của UBND tỉnh)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Cụ thể hóa các mục tiêu, nhiệm vụ, giải
pháp Chỉ thị số 15-CT/TW ngày 10/8/2022 của Ban Bí thư về công tác ngoại giao
kinh tế phục vụ phát triển đất nước đến năm 2030 (viết tắt là Chỉ thị số
15-CT/TW), Nghị quyết số 21/NQ-CP của Chính phủ ban hành Chương trình hành
động của Chính phủ giai đoạn 2022-2026 thực hiện Chỉ thị số 15-CT/TW (viết tắt
là Nghị quyết số 21/NQ-CP) và Chương trình hành động số 59-CTr/TU của Ban
Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Chỉ thị số 15-CT/TW và Nghị quyết số 21/NQ-CP (viết
tắt là Chương trình số 59-CTr/TU).
2. Tạo sự thống nhất và nâng cao nhận thức của
các cấp, các ngành, các tầng lớp nhân dân, đặc biệt là người đứng đầu các cơ
quan, tổ chức, doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh về vị trí, vai trò, tầm quan trọng
của công tác ngoại giao kinh tế trên địa bàn tỉnh; bám sát tinh thần Nghị quyết
số 09-NQ/TW ngày 28/01/2022 của Bộ Chính trị về xây dựng, phát triển tỉnh Khánh
Hòa đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045 (viết tắt là Nghị quyết số 09-NQ/TW).
3. Lấy ngoại giao kinh tế làm nhiệm vụ trung
tâm của hoạt động đối ngoại Đảng, ngoại giao Nhà nước và đối ngoại Nhân dân, bảo
đảm sự điều phối thống nhất, phối hợp đồng bộ giữa các cấp, các ngành, địa
phương và doanh nghiệp, trong đó lực lượng đối ngoại đóng vai trò quan nòng cốt;
phấn đấu đưa ngoại giao kinh tế trở thành động lực mạnh mẽ phục vụ phát triển
kinh tế - xã hội.
4. Kết hợp nhuần nhuyễn và gắn kết chặt chẽ
ngoại giao kinh tế phục vụ phát triển với ngoại giao chính trị, ngoại giao văn hóa,
thông tin đối ngoại, công tác người Việt Nam ở nước ngoài; tiếp tục đổi mới tư
duy và phương thức triển khai trên tinh thần ngoại giao phục vụ phát triển.
5. Bảo đảm sự lãnh đạo, chỉ đạo toàn diện của
Tỉnh ủy, UBND tỉnh, sự phối hợp chặt chẽ của các Sở, ban, ngành, UBND các huyện,
thị xã, thành phố, các cơ quan, đơn vị có liên quan trong việc tổ chức, triển
khai thực hiện các chương trình, kế hoạch công tác ngoại giao kinh tế trên địa
bàn tỉnh.
II. MỘT SỐ MỤC TIÊU, CHỈ TIÊU CỤ
THỂ ĐẾN NĂM 2030
- 100% cán bộ, công chức, viên chức các Sở, ban,
ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố, các đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND
tỉnh được quán triệt các văn bản của Trung ương, của tỉnh về công tác ngoại
giao kinh tế.
- Mở rộng thị trường về du lịch và tăng cường hoạt
động xúc tiến đầu tư - thương mại tại các quốc gia, các thị trường trọng điểm,
truyền thống, thị trường lớn như Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc, Nga,
Singapore, Hoa Kỳ, EU,...; đẩy mạnh khai thác các thị trường tiềm năng như Đông
Âu, Bắc Âu, Ấn Độ, Trung Đông - Châu Phi,...
- Ưu tiên thu hút các dự án đầu tư của nước ngoài sử
dụng công nghệ tiên tiến, công nghệ mới, công nghệ cao, công nghệ sạch, quản trị
hiện đại, giá trị gia tăng cao, có tác động lan tỏa, kết nối chuỗi giá trị, tạo
động lực thúc đẩy phát triển các ngành, lĩnh vực có lợi thế so sánh cao. Tăng tỷ
trọng hàng công nghiệp chế biến, chế tạo xuất khẩu; thu hút đầu tư xây dựng
trung tâm logistics; hạ tầng giao thông phục vụ hàng hóa xuất nhập khẩu,...
- Củng cố, duy trì quan hệ hợp tác với các địa
phương nước ngoài đã thiết lập quan hệ hữu nghị, hợp tác với tỉnh Khánh Hòa, gồm:
Vùng lãnh thổ Bắc Australia (Australia), thành phố Ulsan (Hàn Quốc), thành phố
Saint Petersburg (Liên bang Nga), tỉnh Champasak (Lào), tỉnh Attapeu (Lào), tỉnh
Stung Treng (Campuchia)...
- Đến năm 2030, tỉnh Khánh Hòa phấn đấu thiết lập
quan hệ hợp tác về kinh tế với ít nhất 05 địa phương nước ngoài mới, ưu tiên
các địa phương ở các nước có thế mạnh phù hợp với lợi thế của tỉnh, nhất là về
kinh tế biển, du lịch, tiêu biểu như Nhật Bản, Israel, Thái Lan...
- Hàng năm, tổ chức ít nhất 04 đoàn lãnh đạo tỉnh
đi nước ngoài để xúc tiến hợp tác kinh tế, đầu tư, du lịch, mở rộng thị trường
tại các nước đối tác tiềm năng, phù hợp với nhu cầu, lợi thế của tỉnh.
- Hằng năm, UBND tỉnh tổ chức ít nhất 03 hội nghị,
hội thảo, diễn đàn, sự kiện tại tỉnh để quảng bá, kết nối các nhà đầu tư, doanh
nghiệp quốc tế đến tìm hiểu đầu tư trên các lĩnh vực thương mại, đầu tư, du lịch,
công nghiệp văn hóa... với các đối tác quốc tế.
- Hàng năm, UBND tỉnh tổ chức ít nhất 02 lớp tập huấn
dành cho các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh về các thông tin thị trường, các Hiệp
định thương mại tự do (FTA), kiến thức, kỹ năng hội nhập quốc tế... nhằm hỗ trợ
nâng cao năng lực cạnh tranh, hội nhập quốc tế của doanh nghiệp.
- Hàng năm, UBND tỉnh tổ chức Hội nghị gặp gỡ các
nhà đầu tư, doanh nghiệp nước ngoài đang làm việc trên địa bàn tỉnh để lắng
nghe, tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc và kêu gọi mở rộng đầu tư, kinh doanh tại
tỉnh.
III. PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ
Bám sát các nhiệm vụ và giải pháp theo Chỉ thị số
15-CT/TW, Nghị quyết số 21/NQ-CP và Chương trình số 59-CTr/TU, UBND tỉnh Khánh
Hòa phân công nhiệm vụ cụ thể cho các Sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị, xã,
thành phố, các cơ quan, đơn vị liên quan theo Phụ lục đính kèm.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Thủ trưởng các sở,
ban, ngành thuộc tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, thủ trưởng
các đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND tỉnh
- Căn cứ nội dung Kế hoạch để chủ động triển khai
xây dựng Kế hoạch cụ thể của cơ quan, đơn vị, địa phương nhằm thực hiện hiệu quả
các nhiệm vụ, giải pháp thuộc trách nhiệm quản lý của ngành, lĩnh vực, địa
phương và các nội dung công việc được phân công chủ trì thực hiện theo Phụ lục
đính kèm Kế hoạch.
- Tổ chức quán triệt, tập trung chỉ đạo, điều hành
quyết liệt, linh hoạt để triển khai thực hiện hiệu quả các mục tiêu và nhiệm vụ
tại Kế hoạch. Thường xuyên kiểm tra, giám sát tiến độ và quá trình thực hiện kế
hoạch để có giải pháp xử lý kịp thời các vướng mắc phát sinh theo thẩm quyền hoặc
đề xuất cơ quan có thẩm quyền giải quyết.
- Trong quá trình triển khai thực hiện, nếu thấy cần
thiết phải bổ sung, điều chỉnh Kế hoạch, đề xuất báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Ngoại
vụ) để xem xét, quyết định.
- Định kỳ hàng năm, báo cáo kết quả thực hiện gửi về
Sở Ngoại vụ (kết hợp với báo cáo về công tác đối ngoại) để tổng hợp, báo cáo
UBND tỉnh.
2. Sở Tài chính
Trên cơ sở Kế hoạch và dự toán kinh phí thực hiện
nhiệm vụ của các cơ quan, đơn vị lập cùng thời điểm xây dựng dự toán hàng năm;
Sở Tài chính tổng hợp, cân đối theo khả năng Ngân sách để tham mưu trình cấp có
thẩm quyền bố trí kinh phí cần thiết đảm bảo thực hiện các nhiệm vụ tại Kế hoạch
theo quy định.
3. Sở Ngoại vụ
Chủ trì theo dõi, hướng dẫn, đôn đốc tiến độ, kết
quả thực hiện của các cơ quan, đơn vị, địa phương, kịp thời báo cáo đề xuất
UBND tỉnh xử lý các khó khăn, vướng mắc phát sinh (nếu có) trong quá trình thực
hiện, định kỳ báo cáo UBND tỉnh trước ngày 15 tháng 11 hàng năm về tình
hình thực hiện Kế hoạch này hoặc đột xuất khi có yêu cầu của cấp có thẩm quyền.
(Đính kèm Phụ lục Phân Công nhiệm vụ)
PHỤ LỤC
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ CỤ THỂ VỀ CÔNG TÁC NGOẠI GIAO KINH TẾ
ĐẾN NĂM 2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH KHÁNH HÒA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2384/QĐ-UBND ngày 09 tháng 10 năm 2023 của
UBND tỉnh Khánh Hòa)
Stt
|
Nhiệm vụ
|
Cơ quan chủ trì
|
Cơ quan phối hợp
|
Sản phẩm
|
Thời gian
|
I. Tuyên truyền, nâng cao
nhận thức, ý thức, trách nhiệm về công tác ngoại giao kinh tế
|
1.
|
Xây dựng, trình UBND tỉnh ban hành Kế hoạch triển
khai thực hiện Chương trình hành động của Chính phủ và Chương trình hành động
của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Chỉ thị số 15-CT/TW, ngày 10/8/2022 của
Ban Bí thư về công tác ngoại giao kinh tế phục vụ phát triển đất nước đến năm
2030
|
Sở Ngoại vụ
|
Các cơ quan, đơn vị,
địa phương liên quan
|
Kế hoạch
|
Quý IV /2023
|
2
|
Tổ chức Hội nghị phổ biến quán triệt, thông tin,
nâng cao nhận thức cho cán bộ, đảng viên, doanh nghiệp về quan điểm, nhiệm vụ,
giải pháp thực hiện Chỉ thị số 15-CT/TW, Nghị quyết số 21/NQ-CP và Chương
trình số 59-CTr/TU
|
Sở Ngoại vụ
|
Sở Thông tin và
Truyền thông; Báo Khánh Hòa; Đài PT-TH Khánh Hòa; các cơ quan, đơn vị, địa
phương, doanh nghiệp liên quan
|
Tối thiểu 01 Hội
nghị/năm
|
Quý I hoặc Quý II
hàng năm
|
3.
|
Tuyên truyền, phổ biến thông tin, kiến thức, luật
pháp và thông lệ quốc tế nhằm nâng cao nhận thức về vai trò, ý nghĩa, tầm
quan trọng của công tác ngoại giao kinh tế đối với công cuộc phát triển kinh
tế - xã hội của tỉnh
|
Các cơ quan, đơn vị,
địa phương
|
Sở Ngoại vụ
|
Kế hoạch; văn bản
báo cáo
|
Trong cả giai đoạn
|
4.
|
Chỉ đạo các cơ quan báo chí trên địa bàn tỉnh
tích cực tuyên truyền về Chỉ thị số 15-CT/TW, Nghị quyết số 21/NQ-CP và
Chương trình số 59-CTr/TU các hoạt động ngoại giao kinh tế
|
Sở Thông tin và
Truyền thông
|
Sở Ngoại vụ và các
Sở, ngành, Đài Phát thanh và Truyền hình Khánh Hòa, Báo Khánh Hòa, Cổng TTĐT
tỉnh
|
Văn bản chỉ đạo/thông
tin; Các chương trình truyền thông, phóng sự, trả lời phỏng vấn, bài viết và
các sản phẩm truyền thông khác
|
Trong cả giai đoạn
|
5.
|
Đẩy mạnh tuyên truyền đối ngoại về tiềm năng và
các cơ hội hợp tác đầu tư với tỉnh Khánh Hòa
|
Sở Ngoại vụ
|
Sở Thông tin và
Truyền thông, các cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài, các cơ quan đại diện
nước ngoài tại Việt Nam, các sở, ngành, địa phương, Đài Phát thanh và Truyền
hình Khánh Hòa, Báo Khánh Hòa, Cổng TTĐT tỉnh
|
Nhân các chuyến
thăm, làm việc, các sự kiện kỷ niệm, các hoạt động đối ngoại
|
II. Tiếp tục mở rộng, làm
sâu sắc hơn quan hệ và tạo thế đan xen lợi ích kinh tế với các đối tác truyền
thống, đối tác tiềm năng
|
1.
|
Duy trì, phát triển quan hệ hợp tác toàn diện, hữu
nghị với các nước láng giềng, các đối tác chiến lược, đối tác toàn diện, đặc
biệt là với các địa phương đã thiết lập ký kết hợp tác với tỉnh Khánh Hòa; tỉnh
Champasak, tỉnh Attapeu (Lào); thành phố Saint Petersburg (Nga); Vùng Lãnh thổ
Bắc Australia 1 (Australia); thành phố Ulsan (Hàn Quốc)
|
Sở Ngoại vụ
|
Các cơ quan, đơn vị,
địa phương liên quan
|
Kế hoạch, báo cáo
|
Hàng năm
|
2
|
Tranh thủ các cơ hội trên cơ sở các mối quan hệ hợp
tác cấp huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh Khánh Hòa với các địa phương
nước ngoài, tiêu biểu là mối quan hệ hợp tác giữa thành phố Nha Trang với
các địa phương quốc tế: quận Junggu, thành phố Incheon (Hàn Quốc) cùng với
sự kết nối thuận lợi của đường bay thẳng quốc tế giữa thành phố Cam Ranh và
thành phố Incheon: thành phố Bunbury (Australia)... nhằm phát triển hiệu
quả hoạt động du lịch, đầu tư, thương mại ... góp phần phục vụ hoạt động
phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh
|
- UBND thành phố
Nha Trang (với quận Junggu, thành phố Bunbury)
- Sở Du lịch (du lịch)
- Sở Kế hoạch và Đầu
tư (đầu tư)
- Sở Công Thương
(thương mại)
|
Các cơ quan, đơn vị,
địa phương liên quan
|
Văn bản thỏa thuận
hợp tác; Kế hoạch triển khai hoạt động đối ngoại, báo cáo kết quả
|
Hàng năm
|
3.
|
Nghiên cứu các mô hình hoạt động kinh tế thành
công của các nước, tìm hiểu, kết nối, mở rộng quan hệ hợp tác với địa phương
các nước theo lộ trình chiến lược hội nhập quốc tế, trong đó chọn lựa các
lĩnh vực của các địa phương nước ngoài có thế mạnh phù hợp với lợi thế của tỉnh
để thúc đẩy hợp tác khả thi, phát huy và nâng cao hiệu quả các cơ chế hợp
tác, thúc đẩy phát triển kinh tế.
|
Sở Ngoại vụ
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư, Sở Du lịch, Sở Công Thương, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ban
Quản lý Khu kinh tế Vân Phong, các sở, ngành, địa phương, đơn vị liên quan
|
Kế hoạch, văn bản
báo cáo
|
Hàng năm
|
4.
|
Đẩy mạnh công tác xúc tiến việc thiết lập quan hệ
hợp tác của tỉnh với các địa phương của các quốc gia có thế mạnh phát triển
kinh tế biển, du lịch, tiêu biểu như Nhật Bản, Israel, Thái Lan...
Số lượng: giai đoạn 2023 - 2025: ký kết 03 thỏa
thuận mới;
Giai đoạn 2026-2030: 03 thỏa thuận mới
|
Sở Ngoại vụ
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư, Sở Du lịch, Sở Công Thương, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ban
Quản lý Khu kinh tế Vân Phong, các sở, ban, ngành, địa phương, đơn vị liên
quan
|
Thỏa thuận quốc tế
(TTQT) về thiết lập quan hệ hợp tác với các địa phương; Kế hoạch triển khai;
văn bản báo cáo
|
Thường xuyên
|
5.
|
Củng cố, tăng cường quan hệ hợp tác với các tổ chức
quốc tế mà tỉnh dự kiến triển khai các chương trình, dự án phát triển, gồm
Ngân hàng Thế giới (WB); Ngân hàng Phát triển Châu Á (ADB); Tổ chức Giáo dục,
Khoa học và Văn hóa của Liên hợp quốc (UNESCO), Tổ chức Lao động Quốc tế của
Liên hợp quốc (ILO), Tổ chức Y tế Thế giới của Liên hợp quốc (WHO)... trên
các lĩnh vực ngoại giao y tế, giáo dục, văn hóa, lao động, đồng thời bảo đảm
an ninh, quốc phòng của tỉnh Khánh Hòa nói riêng, của Việt Nam nói chung
|
Các đơn vị chủ dự
án;
Sở Kế hoạch và Đầu
tư (với WB, ADB); Sở Văn hóa và Thể thao (với UNESCO); Sở Lao động - Thương
binh và Xã hội (với ILO), Sở Y tế (với WHO), Sở Giáo dục và Đào tạo (với
UNESCO, các tổ chức giáo dục quốc tế)
|
Sở Ngoại vụ, các Sở,
ban, ngành, địa phương, đơn vị liên quan
|
Kế hoạch triển
khai; văn bản báo cáo
|
Thường xuyên
|
6.
|
Thu hút, tranh thủ các nguồn lực phục vụ phát triển
kinh tế - xã hội của tỉnh (tài chính, công nghệ, kinh nghiệm, tri thức, hỗ trợ
kỹ thuật, tư vấn chính sách...) từ việc tham gia các diễn đàn, hội nghị, hội
thảo quốc tế khu vực và trên thế giới của các cơ chế, diễn đàn đa phương nhất
là Liên hợp quốc (UN), Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN), Diễn đàn Hợp
tác Kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương (APEC), Diễn đàn hợp tác Á-Âu (ASEM),
WB, ADB... và các cơ chế hợp tác chuyên ngành
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Sở Công Thương, Sở
Ngoại vụ, các Sở, ban, ngành, địa phương, đơn vị liên quan
|
Kế hoạch triển
khai; văn bản báo cáo
|
Thường xuyên
|
7.
|
Nghiên cứu, xúc tiến tổ chức các hoạt động xúc tiến
hợp tác đầu tư có trọng điểm hướng vào một số tập đoàn, đối tác có tiềm năng,
thế mạnh, đặc biệt là các đối tác, các nước thuộc Tổ chức Hợp tác và Phát triển
Kinh tế (OECD) và một số đối tác phù hợp trong lĩnh vực chuyển đổi năng lượng,
chuyển đổi số, chuyển đổi xanh, phát triển bền vững kinh tế biển, công nghiệp
công nghệ cao, khoa học và công nghệ, đổi mới sáng tạo, đào tạo nguồn nhân lực
và chăm sóc sức khỏe chất lượng cao...
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Sở Công Thương, Sở
Ngoại vụ, các Sở, ban, ngành, địa phương, đơn vị liên quan
|
Kế hoạch triển
khai; văn bản báo cáo
|
Thường xuyên
|
8.
|
Tích cực, chủ động nghiên cứu tham gia vào các dự
án đầu tư khai thác và phát huy tối đa các tiềm năng, lợi thế cho phát
triển với kinh tế biển là nền tảng; công nghiệp chế biến, chế tạo công nghệ
cao, dịch vụ logistics, công nghệ năng lượng, kinh tế số là đột phá, du lịch
là ngành kinh tế mũi nhọn,..., nhằm hướng đến năm 2045, Khánh Hòa là đô thị
thông minh, bền vững, đậm đà bản sắc, ngang tầm khu vực Châu Á; là hình mẫu của
sự gắn kết giữa phát triển kinh tế - xã hội với bảo đảm quốc phòng, an ninh;
là thành phố đáng sống, nơi Nhân dân có mức sống cao, hiền hòa và hạnh phúc;
là một trong những địa phương đi đầu trong bảo vệ môi trường và việc thực hiện
phát thải khí nhà kính về mức không.
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Sở Công Thương, Sở
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Du lịch, Sở Ngoại vụ, Ban Quản lý Khu
kinh tế Vân Phong, Sở Tài nguyên và Môi trường; các Sở, ban, ngành, địa
phương, đơn vị liên quan
|
Văn kiện dự án đầu
tư; Văn bản hợp tác
|
Thường xuyên
|
9.
|
Xây dựng kế hoạch hoạt động đối ngoại của lãnh đạo
tỉnh, trong đó trọng tâm là ngoại giao kinh tế, gắn với các định hướng, mục
tiêu, yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội
|
Sở Ngoại vụ
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư, Sở Du lịch, Sở Công Thương, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ban
Quản lý Khu kinh tế Vân Phong, các sở, ban, ngành, địa phương, đơn vị liên
quan
|
Kế hoạch
|
Tháng 11 hàng năm
|
10.
|
Nâng cao hiệu quả phối hợp, phát huy hơn nữa vai trò
của đối ngoại đảng, ngoại giao nhà nước và đối ngoại nhân dân tại các cơ chế
hợp tác kinh tế song phương và đa phương
|
Sở Ngoại vụ
|
Các sở, ban, ngành
liên quan, Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh
|
Các cuộc họp, văn
bản
|
Thường xuyên
|
III. Nâng cao chất lượng,
hiệu quả hội nhập kinh tế quốc tế, phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh
|
1.
|
Tiếp tục quán triệt và triển khai thực hiện các
chỉ thị, nghị quyết của Bộ Chính trị, Ban Bí thư, Quốc hội, Chính phủ và các
kế hoạch, chương trình hành động của Tỉnh ủy, Ban Thường vụ Tỉnh ủy liên quan
đến đường lối đối ngoại, phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, đặc biệt là
Nghị quyết số 09-NQ/TW ngày 28/01/2022 của Bộ Chính trị về xây dựng, phát triển
tỉnh Khánh Hòa đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045, nhằm thu hút hiệu quả các
nguồn lực trong và ngoài nước đầu tư phát triển các ngành kinh tế, các lĩnh vực
là thế mạnh, tiềm năng, ưu tiên phát triển,... của tỉnh Khánh Hòa, đặc biệt
là các ngành kinh tế biển, phát triển nông thôn, nông nghiệp công nghệ cao,
phát triển hạ tầng đô thị, du lịch, công nghiệp, dịch vụ, bảo đảm sự phát triển
các ngành kinh tế của các địa phương của tỉnh Khánh Hòa hài hòa, cân bằng và
bền vững.
|
Sở Ngoại vụ (về đối
ngoại);
Sở Kế hoạch và Đầu
tư (về phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh)
|
Các sở, ban,
ngành, UBND các huyện, thị xã và thành phố thuộc tỉnh; các Trường Đại học,
cao đẳng; Các tổ chức chính trị - xã hội trên địa bàn tỉnh; Sở Thông tin và
Truyền thông; Báo Khánh Hòa; Đài PT-TH Khánh Hòa;
|
Hội nghị, Kế hoạch
|
Hàng năm
|
2
|
- Tham mưu và triển khai thực hiện các giải pháp
tận dụng hiệu quả các hiệp định thương mại tự do (FTA) mà Việt Nam đã ký kết
với các quốc gia, vùng lãnh thổ trên thế giới, đặc biệt các FTA thế hệ mới; tận
dụng tích cực các cơ hội và phát huy có hiệu quả những sản phẩm thế mạnh của
tỉnh như yến sào, thủy sản, dệt may...;
- Nâng cao chất lượng, hiệu quả hội nhập kinh tế
quốc tế, góp phần thực hiện “Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội 2021 -
2030”
- Rà soát, kiến nghị biện pháp nâng cao hiệu lực,
hiệu quả triển khai các FTA đã ký kết/tham gia.
|
Sở Công Thương
|
Các sở, ban, ngành
liên quan, UBND các huyện, thị xã và thành phố thuộc tỉnh; Văn phòng đại diện
VCCI Khánh Hòa; các hội, hiệp hội doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh, doanh nghiệp
nhà nước thuộc tỉnh
|
Hội nghị phổ biến,
tập huấn về tận dụng các FTA;
Kế hoạch;
Văn bản báo cáo
|
Thường xuyên
|
3.
|
Tích cực vận động, thu hút, hợp tác đầu tư nước
ngoài có chọn lọc; tiếp tục đa phương hóa, đa dạng hóa thị trường, đối tác,
tránh lệ thuộc vào một thị trường, một đối tác; tranh thủ các nguồn lực nhằm
đẩy mạnh hoạt động chuyển đổi số trong lĩnh vực hợp tác đầu tư với các đối
tác, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư (về đầu tư); Sở Du lịch (du lịch); Sở Công Thương (công nghiệp, thương mại);
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (nông nghiệp)
|
Các sở, ban, ngành
liên quan, UBND các huyện, thị xã và thành phố thuộc tỉnh; Văn phòng đại diện
VCCI Khánh Hòa; các hội, hiệp hội doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh, doanh nghiệp
nhà nước thuộc tỉnh
|
Văn kiện dự án;
văn bản hợp tác; kế hoạch; báo cáo
|
Trong cả giai đoạn
|
4.
|
Chủ động mở rộng, làm sâu sắc hơn hợp tác khoa học
- công nghệ, thu hút nguồn lực bên ngoài cho nghiên cứu, ứng dụng, chuyển
giao và phát triển công nghệ. Thành lập các trung tâm nghiên cứu phát triển,
đổi mới sáng tạo, đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, phát triển hệ sinh
thái khởi nghiệp. Thúc đẩy liên kết đào tạo nhân lực về khoa học công nghệ.
|
Sở Khoa học và
Công nghệ
|
Sở Ngoại vụ, Sở
Giáo dục và Đào tạo và các sở, ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã
và thành phố thuộc tỉnh
|
Báo cáo, văn bản
chỉ đạo và các hoạt động vận động
|
Thường xuyên
|
5.
|
Nghiên cứu, triển khai các hoạt động hợp tác quốc
tế trong lĩnh vực nông nghiệp và an ninh lương thực
|
Sở Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn
|
Sở Ngoại vụ, các sở,
ban, ngành, UBND các huyện, thị xã và thành phố thuộc tỉnh
|
Thỏa thuận, chương
trình, dự án hợp tác
|
Thường xuyên
|
6.
|
Tiếp tục quán triệt và triển khai hiệu quả công
tác người Việt Nam ở nước ngoài; Tăng cường kêu gọi, vận động, khuyến khích,
tạo điều kiện để đồng bào ở nước ngoài hướng về quê hương, tích cực đóng góp,
góp phần phát triển kinh tế - xã hội thông qua các tầng lớp trí thức, các tổ
chức hữu nghị, cộng đồng người Khánh Hòa ở nước ngoài.
Tiếp tục hoàn thiện hệ thống văn bản, cải cách thủ
tục hành chính và triển khai đồng bộ các chính sách liên quan đến người Việt
Nam ở nước ngoài khi về nước làm việc, thường trú; tạo điều kiện thuận lợi để
người Việt Nam ở nước ngoài về tỉnh đầu tư, sản xuất, kinh doanh.
|
Sở Ngoại vụ
|
Liên hiệp các tổ
chức hữu nghị tỉnh; các Sở, ban, ngành; UBND các huyện, thị xã và thành phố
thuộc tỉnh; các Trường Đại học, cao đẳng; Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức
chính trị - xã hội trên địa bàn tỉnh
|
Kế hoạch; Hội nghị/hội
thảo/sự kiện, văn bản báo cáo
|
Thường xuyên
|
IV. Tham gia kết nối các hoạt
động ngoại giao kinh tế
|
1.
|
- Hỗ trợ các địa phương, doanh nghiệp và người
dân mở rộng hoạt động ngoại giao kinh tế
- Tăng cường gặp gỡ, tổ chức các hoạt động kết nối
các doanh nghiệp với các cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam, hiệp hội,
doanh nghiệp nước ngoài, địa phương nước ngoài
- Tăng cường các cơ chế trao đổi, tham vấn ý kiến
của cộng đồng doanh nghiệp trong triển khai các hoạt động ngoại giao kinh tế.
|
Sở Ngoại vụ
|
Các sở, ban, ngành
liên quan, UBND các huyện, thị xã và thành phố thuộc tỉnh; Văn phòng đại diện
VCCI Khánh Hòa; các hội, hiệp hội doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh, doanh nghiệp
nhà nước thuộc tỉnh; các Trường Đại học, cao đẳng; Các tổ chức chính trị - xã
hội trên địa bàn tỉnh
|
Hội nghị gặp gỡ
doanh nghiệp về triển khai công tác ngoại giao kinh tế (1 Hội nghị/ năm);
Kế hoạch; văn bản
hướng dẫn/ cung cấp thông tin/ trao đổi ý kiến, kiến nghị
|
Thường xuyên
|
2
|
Tăng cường các hoạt động xúc tiến, hỗ trợ thương
mại có trọng tâm, trọng điểm nhằm mở rộng đối tác, thị trường.
|
Sở Công Thương
|
Sở Ngoại vụ, UBND
các huyện, thị xã và thành phố thuộc tỉnh
|
Kế hoạch, Sự kiện,
Văn bản báo cáo, đề xuất
|
Định kỳ và theo
yêu cầu
|
3.
|
- Thực hiện các hoạt động xúc tiến đầu tư có trọng
điểm hướng vào một số tập đoàn, đối tác có tiềm năng, thế mạnh
- Tăng cường mở rộng quan hệ của các doanh nghiệp
với đối tác các nước, giữ vững nguồn khách hàng truyền thống và tìm kiếm đối
tác mới
- Khuyến khích các doanh nghiệp có đủ điều kiện
và năng lực tài chính đầu tư ra nước ngoài
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Ban Quản lý Khu
kinh tế Vân Phong, Sở Ngoại vụ, các sở, ban, ngành liên quan, Văn phòng đại
diện VCCI Khánh Hòa; các hội, hiệp hội doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh, doanh
nghiệp nhà nước thuộc tỉnh
|
Kế hoạch, Sự kiện,
Văn bản báo cáo, đề xuất
|
Định kỳ hàng năm
|
4.
|
Tham dự các Hội nghị/Diễn đàn cấp cao kinh tế đối
ngoại, các hoạt động đối thoại giữa Chính phủ với doanh nghiệp nước ngoài để nắm
bắt thông tin, giải đáp thắc mắc và thúc đẩy xử lý các vướng mắc, khó khăn của
doanh nghiệp nước ngoài và doanh nghiệp Việt Nam có hoạt động đầu tư, kinh
doanh với nước ngoài
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Các bộ, ngành, sở,
ban, ngành liên quan
|
Sự kiện
|
Theo tình hình thực
tế
|
5.
|
Tăng cường phối hợp giữa các cơ quan chủ quản với
cơ quan đối ngoại trong thẩm định, xử lý vướng mắc trong các dự án quan trọng
có yếu tố nước ngoài hoặc nhạy cảm về đối ngoại
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư
|
Sở Ngoại vụ, Công
an tỉnh, các cơ quan chủ quản dự án, các địa phương và các đơn vị liên quan
|
Văn bản báo cáo, đề
xuất
|
Theo tình hình thực
tế
|
6.
|
Tiếp tục triển khai thu hút đầu tư, hỗ trợ của
các đối tác y tế của nước ngoài vào lĩnh vực phát triển y tế, góp phần nâng
cao năng lực y tế cộng đồng, y tế cơ sở, đảm bảo trang thiết bị y tế, thuốc
điều trị.
Các hoạt động y tế cần các đối tác y tế của nước
ngoài hỗ trợ như sau:
1. Đào tạo, chuyển giao kỹ thuật điều trị về
các lĩnh vực sau:
- Phục hồi chức năng và giáo dục trẻ em khuyết tật.
- Sản khoa, Nhi khoa, Hỗ trợ sinh sản.
- Ung thư và Y học hạt nhân.
- Tim mạch can thiệp.
- Ứng dụng tế bào gốc để điều trị bệnh.
- Phòng chống mù lòa: Phẫu thuật điều trị đục thủy
tinh thể, Điều trị các bệnh lý mắt bẩm sinh của trẻ em.
- Các kỹ thuật tiên tiến thuộc các chuyên ngành:
Tim mạch, Nội tiết, Lão khoa, Cơ xương khớp, Ngoại Niệu, Y học thể dục thể
thao, Tạo hình thẩm mỹ.
2. Quản lý và vận hành bệnh viện hoạt động hiệu
quả.
|
Sở Y tế
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư, Sở Ngoại vụ, các sở, ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã và
thành phố trên địa bàn tỉnh
|
Hoạt động
|
Thường xuyên
|
7.
|
Triển khai các hoạt động quảng bá, xúc tiến du lịch
có trọng tâm, trọng điểm với các đối tác quốc tế; phát triển các sản phẩm du
lịch chất lượng cao; đề xuất hoàn thiện các chính sách, pháp luật tạo thuận lợi
cho khách du lịch nhập cảnh vào Việt Nam
|
Sở Du lịch, Công
an tỉnh
|
Các sở, ban, ngành
liên quan
|
Hoạt động, kế hoạch
|
Trong cả giai đoạn
|
8.
|
Phối hợp với Bộ Ngoại giao xây dựng Đề án “Tăng
cường công tác đối ngoại của địa phương đến năm 2025, tầm nhìn 2030”, trong
đó có nội dung ngoại giao kinh tế, phù hợp với định hướng đã đề ra của Chiến
lược phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2021 - 2030 của Đại hội Đảng lần
thứ XIII về “Xây dựng nền ngoại giao kinh tế phục vụ phát triển, lấy
người dân, địa phương và doanh nghiệp làm trung tâm”, góp phần phát
huy vai trò của tỉnh Khánh Hòa trong hoạch định và triển khai công tác đối
ngoại.
|
Sở Ngoại vụ
|
Các sở, ban, ngành,
UBND các huyện, thị xã và thành phố thuộc tỉnh; Văn phòng đại diện VCCI Khánh
Hòa; các hội, hiệp hội doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh, doanh nghiệp nhà nước
thuộc tỉnh; các Trường Đại học, cao đẳng; Các tổ chức chính trị - xã hội trên
địa bàn tỉnh
|
Văn bản tham gia ý
kiến/ báo cáo/ đề xuất
|
Trong cả giai đoạn
|
9.
|
- Tích cực đăng cai các hoạt động ngoại giao kinh
tế của vùng, quốc gia trên địa bàn tỉnh; phối hợp với Bộ Ngoại giao, các cơ quan
đại diện nước ngoài, tổ chức quốc tế tổ chức các hội nghị, hội thảo, diễn
đàn, sự kiện quốc tế trên địa bàn tỉnh nhằm đẩy mạnh ngoại giao kinh tế phục
vụ phát triển kinh tế biển theo các mục tiêu của Nghị quyết số 36-NQ/TW
ngày 22/10/2018 của Bộ Chính trị về chiến lược phát triển bền vững kinh tế biển
Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045, triển khai Đề án hợp tác quốc tế
về phát triển bền vững kinh tế biển Việt Nam đến năm 2030;
- Tranh thủ hỗ trợ của các đối tác, các tổ chức
quốc tế để phát triển nguồn nhân lực, cơ sở hạ tầng, công nghệ phục vụ phát
triển các ngành kinh tế biển
- Hỗ trợ xây dựng và quảng bá thương hiệu sản phẩm
địa phương
|
Sở Ngoại vụ
|
Các sở, ban,
ngành, UBND các huyện, thị xã và thành phố thuộc tỉnh; Văn phòng đại diện
VCCI Khánh Hòa; các hội, hiệp hội doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh, doanh nghiệp
nhà nước thuộc tỉnh: các Trường Đại học, cao đang; Các tổ chức chính trị - xã
hội trên địa bàn tỉnh
|
Đề án/ Kế hoạch/
Chương trình tổ chức các hoạt động
|
Trong cả giai đoạn
|
V. Triển khai các chiến lược,
đề án, kế hoạch, chương trình hoạt động đối ngoại phục vụ phát triển kinh tế
- xã hội của tỉnh
|
1.
|
Chủ động cập nhật, phối hợp, nghiên cứu, dự báo
tình hình phát triển kinh tế - xã hội và tiềm năng hợp tác kinh tế với đối
tác nước ngoài để tạo nền tảng triển khai các chương trình hợp tác cụ thể về
đầu tư, viện trợ, thương mại, du lịch, giáo dục, đào tạo, y tế, văn hóa... gắn
với đảm bảo quốc phòng, an ninh; tham mưu đề xuất cấp có thẩm quyền xem xét,
ban hành các đề án, kế hoạch, chương trình hoạt động đối ngoại phục vụ phát
triển kinh tế - xã hội phù hợp với tình hình mới.
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư (đầu tư, viện trợ), Sở Công Thương (thương mại), Sở Du lịch (du lịch); Sở
Giáo dục và Đào tạo; Sở Y tế, Sở Văn hóa và Thể thao, Sở Ngoại vụ (đối ngoại)...
|
Các bộ, ngành, cơ
quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài; cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài có
liên quan
|
Đề án/kế hoạch/chương
trình, văn bản tham mưu
|
Thường xuyên
|
2
|
Thường xuyên theo dõi, cập nhật, nắm bắt các thông
tin dự báo tình hình về các vấn đề kinh tế thế giới và khu vực, nhất là thị
trường xuất khẩu các sản phẩm hàng hóa, dịch vụ có lợi thế của tỉnh nhằm tích
cực hỗ trợ các ngành, địa phương và doanh nghiệp mở rộng hoạt động kinh tế đối
ngoại.
|
Sở Công Thương
|
Các bộ, ngành, cơ
quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài; cơ quan, tổ chức, cá nhân nước ngoài có
liên quan
|
Văn bản cung cấp
thông tin, đề xuất, kiến nghị
|
Thường xuyên
|
3
|
- Nghiên cứu và triển khai tăng cường bảo vệ,
phát huy giá trị di sản văn hóa, đồng thời phát triển các loại hình du lịch
(du lịch sinh thái, du lịch văn hóa, du lịch tâm linh...) gắn kết hài hòa với
các hoạt động kinh tế của tỉnh Khánh Hòa
- Xây dựng các chiến lược, đề án, kế hoạch,
chương trình bảo tồn các di sản văn hóa tiêu biểu của tỉnh, lập hồ sơ vận động
UNESCO công nhận các di sản văn hóa và thiên nhiên tiêu biểu của tinh Khánh
Hòa (nếu có)
|
Sở Văn hóa và Thể
thao
|
Sở Du lịch, Các sở,
ban, ngành, UBND các huyện, thị xã và thành phố thuộc tỉnh; Văn phòng đại diện
VCCI Khánh Hòa; các hội, hiệp hội doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh, doanh nghiệp
nhà nước thuộc tỉnh.
|
Đề án/Kế hoạch/chương
trình, văn bản tham mưu
|
Thường xuyên
|
4.
|
Giải quyết hài hòa mối quan hệ giữa bảo tồn, phát
triển văn hóa với tăng trưởng kinh tế, thực hiện tiến bộ, công bằng xã hội;
giữa lợi ích kinh tế của chủ thể với lợi ích văn hóa của cộng đồng; giữa yếu
tố dân tộc và quốc tế; giữa truyền thống và hiện đại; giữa văn hóa đại chúng
và văn hóa tinh hoa, bác học
|
Sở Văn hóa và Thể
thao
|
Sở Kế hoạch và Đầu
tư; Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã và thành phố thuộc tỉnh
|
Văn bản tham mưu
|
Thường xuyên
|
VI. Nâng tầm quan hệ đối
ngoại, phát huy hơn nữa vai trò của đối ngoại Đảng, ngoại giao Nhà nước và đối
ngoại Nhân dân
|
1.
|
Đẩy mạnh phổ biến, quán triệt đến các cơ quan,
đơn vị, địa phương, Nhân dân trong tỉnh về tầm quan trọng và sự gắn kết giữa
đối ngoại Đảng, ngoại giao Nhà nước và đối ngoại Nhân dân
|
Sở Ngoại vụ
|
Sở Thông tin và
Truyền thông; Báo Khánh Hòa; Đài PT-TH Khánh Hòa; Các sở, ban, ngành, UBND
các huyện, thị xã và thành phố thuộc tỉnh
|
Hội nghị; Văn bản
triển khai
|
Trong cả giai đoạn
|
2.
|
Tăng cường quan hệ hữu nghị, hợp tác với địa
phương các nước, nhất là các nước láng giềng, các nước trong khu vực, góp phần
tích cực vào việc giữ vững môi trường hòa bình, ổn định, bảo vệ vững chắc độc
lập chủ quyền quốc gia, bảo vệ toàn vẹn lãnh thổ và chế độ xã hội chủ nghĩa,
bảo vệ lợi ích quốc gia, dân tộc; tranh thủ nguồn lực từ bên ngoài để phát
triển kinh tế - xã hội.
|
Sở Ngoại vụ
|
Các sở, ban,
ngành, UBND các huyện, thị xã và thành phố thuộc tỉnh: Văn phòng đại diện
VCCI Khánh Hòa; các hội, hiệp hội doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh, doanh nghiệp
nhà nước thuộc tỉnh; các Trường Đại học, cao đẳng; Các tổ chức chính trị - xã
hội trên địa bàn tỉnh
|
Văn bản thỏa thuận
hợp tác; kế hoạch/văn bản triển khai; hoạt động đối ngoại
|
Theo chủ trương, kế
hoạch được duyệt
|
VII. Đẩy mạnh công tác đào
tạo, bồi dưỡng cho cán bộ làm công tác đối ngoại và ngoại giao kinh tế
|
1.
|
Chủ trì tổ chức hoặc kết nối tham gia các chương
trình đào tạo, bồi dưỡng trong và ngoài nước dành cho đội ngũ cán bộ làm công
tác đối ngoại và ngoại giao kinh tế của các cấp, ngành, địa phương về đạo đức,
bản lĩnh chính trị, kiến thức, năng lực, trình độ, kỹ năng về ngoại giao kinh
tế, kinh tế quốc tế, pháp luật quốc tế và hội nhập quốc tế
(Sở Ngoại vụ chủ trì tổ chức 01 lớp/năm)
|
Sở Ngoại vụ
|
Sở Nội vụ; Các sở,
ban, ngành liên quan, UBND các huyện, thị xã và thành phố trên địa bàn tỉnh
|
Kế hoạch tổ chức
các lớp tập huấn, chương trình đào tạo, bồi dưỡng.
|
Theo kế hoạch mở lớp
|
2.
|
Phối hợp Bộ Ngoại giao, các cơ quan đại diện nước
ngoài tại Việt Nam, các tổ chức quốc tế mở các lớp tập huấn, bồi dưỡng kiến
thức cho các cán bộ, công chức, viên chức, doanh nghiệp (nhất là doanh nghiệp
xuất khẩu) về các cam kết hội nhập quốc tế, các cam kết của Việt Nam và các
hoạt động xúc tiến thương mại khác
|
Sở Ngoại vụ (tối
thiểu 02 lớp/năm)
|
Các sở, ban,
ngành, UBND các huyện, thị xã và thành phố thuộc tỉnh; Văn phòng đại diện VCCI
Khánh Hòa; các hội, hiệp hội doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh, doanh nghiệp nhà
nước thuộc tỉnh; các Trường Đại học, cao đẳng; Các tổ chức chính trị - xã hội
trên địa bàn tỉnh
|
Kế hoạch tổ chức
các lớp tập huấn, chương trình đào tạo, bồi dưỡng.
|
Theo kế hoạch mở lớp
|
Quyết định 2384/QĐ-UBND năm 2023 Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động thực hiện Chỉ thị 15-CT/TW về công tác ngoại giao kinh tế phục vụ phát triển đất nước đến năm 2030 do tỉnh Khánh Hòa ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 2384/QĐ-UBND ngày 09/10/2023 Kế hoạch thực hiện Chương trình hành động thực hiện Chỉ thị 15-CT/TW về công tác ngoại giao kinh tế phục vụ phát triển đất nước đến năm 2030 do tỉnh Khánh Hòa ban hành
346
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|