ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2372/QĐ-UBND
|
Vĩnh Phúc, ngày 23 tháng 9 năm 2020
|
QUYẾT ĐỊNH
CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN CÔNG TỈNH VĨNH PHÚC GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ
Nghị quyết số 23-NQ/TW ngày 22/3/2018 của Bộ Chính trị về định hướng xây dựng chính sách phát triển công nghiệp quốc gia đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045;
Căn cứ Nghị định số 45/2012/NĐ-CP
ngày 21/5/2012 của Chính phủ về khuyến công; Thông tư số 46/2012/TT-BCT ngày
28/12/2012 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21/5/2012 của
Chính phủ về khuyến công;
Căn cứ Thông tư số 28/2018/TT-BTC
ngày 28/3/2018 của Bộ Tài chính hướng dẫn lập, quản lý, sử dụng kinh phí khuyến
công.
Căn cứ Quyết định số 31/2019/QĐ-UBND ngày 31/7/2019 của UBND tỉnh ban hành Quy chế quản lý kinh phí khuyến công và mức chi cụ thể đối với các hoạt
động khuyến công trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc;
Xét đề nghị của Sở Công Thương tại
Tờ trình số 84/TTr-SCT ngày 24/8/2020 và văn bản số
1392/STC-HCSN ngày 08/7/2020 của Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình
khuyến công tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2021-2025.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng
UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và
các đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
- Như điều 2:
- Bộ Công Thương;
- TT Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh, Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- CPVP;
- Công báo tỉnh; Đài PTTH, Báo Vĩnh Phúc, Cổng TTĐT tỉnh;
- CVNCTH;
- Lưu: VT.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Duy Thành
|
CHƯƠNG TRÌNH
KHUYẾN CÔNG TỈNH VĨNH PHÚC GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Quyết định số: 2372/QĐ-UBND
ngày 23 tháng 9 năm 2020 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu
chung
Huy động các nguồn lực trong và ngoài
tỉnh tham gia hoặc hỗ trợ các tổ chức, cá nhân đầu tư sản xuất công nghiệp - tiểu
thủ công nghiệp và các dịch vụ khuyến công, góp phần vào việc chuyển dịch cơ cấu
kinh tế theo hướng phát triển công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp của tỉnh; tạo
việc làm, tăng thu nhập, thực hiện phân công lại lao động xã hội và góp phần
xây dựng nông thôn mới.
Khuyến khích, hỗ trợ sản xuất sạch
hơn tại các cơ sở sản xuất công nghiệp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài
nguyên thiên nhiên, nguyên liệu, vật liệu; giảm thiểu và hạn chế mức độ gia
tăng ô nhiễm môi trường. Bảo vệ và cải thiện chất lượng môi trường, sức khỏe
con người. Hỗ trợ, tạo điều kiện cho các tổ chức cá nhân thuộc mọi thành phần
kinh tế đầu tư phát triển sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp một cách
bền vững, nâng cao năng lực cạnh tranh, thực hiện có hiệu quả lộ trình hội nhập
kinh tế quốc tế.
2. Mục tiêu cụ
thể
Căn cứ kết quả đạt
được của các hoạt động khuyến công giai đoạn 2016 - 2020, Chương trình khuyến
công giai đoạn 2021 - 2025 (Chương trình) tập trung vào những nội dung sau:
- Hỗ trợ đào tạo, truyền nghề cho 350
lao động;
- Tổ chức 03 hội nghị, hội thảo
chuyên đề về nâng cao nhận thức về hoạt động khuyến công cho thanh niên ở các
cơ sở công nghiệp nông thôn trên địa bàn tỉnh;
- Tổ chức 05 hội nghị, hội thảo
chuyên đề về phát triển công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp, sản xuất sạch hơn,
tiết kiệm nguyên liệu;
- Tổ chức và hỗ trợ 03 đoàn các cơ sở
công nghiệp nông thôn (CNNT) khảo sát, học tập, trao đổi kinh nghiệm trong nước;
- Hỗ trợ ứng dụng máy móc, thiết bị, công nghệ tiên tiến; xây dựng mô hình trình
diễn kỹ thuật cho 160 cơ sở công nghiệp nông thôn;
- Hỗ trợ thuê tư vấn đánh giá nhanh về
áp dụng sản xuất sạch hơn cho 8 cơ sở;
- Tổ chức 03 lần bình chọn sản phẩm
công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp tỉnh (2 năm/lần);
- Tham gia, hỗ trợ 28 lượt cơ sở công
nghiệp nông thôn tham gia hội chợ triển lãm trong nước;
- Hỗ trợ kinh phí đầu tư phòng trưng
bày để giới thiệu quảng bá sản phẩm công nghiệp nông thôn cho 05 cơ sở;
- Hỗ trợ xây dựng, đăng ký thương hiệu,
thiết kế mẫu mã, bao bì đóng gói sản phẩm cho 30 cơ sở công nghiệp nông thôn;
- Tư vấn hỗ trợ cho 30 cơ sở công
nghiệp nông thôn trong việc: Makerting; quản lý sản xuất - tài chính - kế toán-
nhân lực;
- Xây dựng 320 tin, bài, phóng sự
tuyên truyền về khuyến công trên báo, đài phát thanh truyền hình, in ấn 28.000
tờ rơi, tờ gấp, catalog giới thiệu quảng bá sản phẩm công nghiệp nông thôn;
- Hỗ trợ sửa chữa, nâng cấp hệ thống
xử lý ô nhiễm môi trường 05 cơ sở công nghiệp nông thôn;
- Tổ chức 05 Hội nghị tập huấn nghiệp
vụ cho cán bộ khuyến công cấp xã;
- Hỗ trợ kinh phí tổ chức và hoạt động
khuyến công cấp huyện (9 huyện, thành phố/năm).
II. PHẠM VI, ĐỐI
TƯỢNG
1. Phạm vi
Chương trình gồm các nội dung khuyến
khích hỗ trợ các tổ chức, cá nhân tham gia phát triển sản xuất công nghiệp nông
thôn, áp dụng sản xuất sạch hơn trên địa bàn tỉnh.
2. Đối tượng
a) Tổ chức, cá nhân trực tiếp đầu tư,
sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc, bao gồm:
Doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã, tổ hợp tác, hộ kinh doanh thành lập và hoạt
động theo quy định của pháp luật (sau đây gọi chung là cơ sở công nghiệp nông
thôn).
b) Các cơ sở sản xuất công nghiệp
trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc áp dụng sản xuất sạch hơn.
c) Các tổ chức, cá nhân tham gia công
tác quản lý, thực hiện các hoạt động dịch vụ khuyến công trên địa bàn tỉnh.
III. NỘI DUNG
CHƯƠNG TRÌNH
1. Tổ chức đào tạo nghề, truyền nghề: Tập trung vào các nghề may mặc; nghề mộc; mây tre
đan hay các sản phẩm tiểu thủ công nghiệp xuất khẩu, vv.
Tổ chức các khóa đào tạo nghề, truyền
nghề theo nhu cầu của các cơ sở công nghiệp để tạo việc làm và nâng cao tay nghề
cho người lao động.
2. Hỗ trợ nâng cao năng lực quản lý,
nhận thức và năng lực áp dụng sản xuất sạch hơn trong công nghiệp thông qua các
hoạt động tư vấn, tập huấn đào tạo, hội thảo, hội nghị, diễn đàn; tham quan, khảo
sát học tập kinh nghiệm trong nước. Hỗ trợ mở rộng thị trường tiêu thụ, xuất khẩu
các sản phẩm công nghiệp nông thôn.
3. Hỗ trợ xây dựng mô hình trình diễn
kỹ thuật vào sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp; xây dựng các mô hình
thí điểm về áp dụng sản xuất sạch hơn; ứng dụng máy móc, thiết bị tiên tiến,
dây chuyền công nghệ; chuyển giao công nghệ, tiến bộ khoa
học kỹ thuật vào sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp:
a) Tổ chức tham quan mô hình, hội nghị,
hội thảo, diễn đàn, giới thiệu công nghệ, máy móc thiết bị hiện đại cho các cơ
sở công nghiệp nông thôn.
b) Hỗ trợ xây dựng các mô hình trình
diễn về chế biến nông - lâm - thủy sản và chế biến thực phẩm; sản xuất hàng
công nghiệp tiêu dùng; công nghiệp hóa chất phục vụ nông nghiệp, nông thôn; sản
xuất vật liệu xây dựng; sản xuất sản phẩm, phụ tùng; lắp ráp và sửa chữa máy
móc, thiết bị, dụng cụ cơ khí, điện, điện tử - tin học; chế biến nguyên liệu, vv.
c) Hỗ trợ xây dựng thí điểm nhằm nhân
rộng các mô hình áp dụng sản xuất sạch hơn trong công nghiệp cho các cơ sở sản
xuất công nghiệp.
d) Hỗ trợ chuyển giao, ứng dụng máy
móc thiết bị, công nghệ tiên tiến vào các khâu sản xuất công nghiệp - tiểu thủ
công nghiệp.
4. Hỗ trợ xây dựng thương hiệu sản phẩm
công nghiệp nông thôn tiêu biểu, tổ chức bình chọn sản phẩm công nghiệp nông
thôn tiêu biểu. Phối hợp, tổ chức và tham gia hội chợ, triển lãm hàng công nghiệp nông thôn, hàng thủ công mỹ nghệ trong nước.
Trực tiếp tham dự và hỗ trợ các cơ sở công nghiệp nông thôn tham gia hội chợ,
triển lãm trong nước. Hỗ trợ các cơ sở công nghiệp nông thôn trong xây dựng,
đăng ký thương hiệu và đầu tư các phòng trưng bày để giới thiệu, quảng bá sản
phẩm và các hoạt động xúc tiến thương mại khác.
5. Tư vấn trợ giúp các cơ sở công
nghiệp nông thôn trong việc: Lập dự án đầu tư; marketing; quản lý sản xuất -
tài chính - kế toán - nhân lực; thành lập doanh nghiệp; liên doanh, liên kết
trong sản xuất kinh doanh; thiết kế mẫu mã, bao bì đóng gói; ứng dụng công nghệ
- thiết bị mới liên quan đến sản xuất công nghiệp nông thôn. Tư vấn hướng dẫn,
hỗ trợ các tổ chức, cá nhân tiếp cận các chính sách ưu đãi đầu tư, chính sách đất
đai, chính sách khoa học công nghệ, chính sách tài chính - tín dụng và các
chính sách ưu đãi khác của Nhà nước.
6. Công tác thông tin tuyên truyền:
a) Xây dựng mạng lưới cộng tác viên
tuyên truyền về khuyến công từ cấp huyện đến cấp xã, lấy nòng cốt là cán bộ
khuyến công cơ sở.
b) Xây dựng chương trình truyền hình,
truyền thanh; phát hành các bản tin, ấn phẩm; xây dựng cơ sở dữ liệu, trang
thông tin điện tử; tờ rơi, tờ gấp và các hình thức thông tin đại chúng khác.
c) Tổ chức và hỗ trợ các cơ sở công
nghiệp nông thôn tham gia các hoạt động triển lãm nhằm quảng bá thông tin,
tuyên truyền về hoạt động khuyến công;
d) Hỗ trợ các cơ sở công nghiệp nông
thôn tiếp cận và khai thác cơ sở dữ liệu về thông tin thị trường và quảng bá
doanh nghiệp, vv.
7. Hỗ trợ liên doanh, liên kết, hợp
tác kinh tế, phát triển các cụm công nghiệp và di dời cơ sở gây ô nhiễm môi trường:
Hỗ trợ sửa chữa, nâng cấp hệ thống xử
lý ô nhiễm môi trường tại cơ sở công nghiệp nông thôn.
8. Hỗ trợ nâng cao năng lực quản lý
và tổ chức thực hiện hoạt động khuyến công:
a.) Nghiên cứu trình cơ quan có thẩm
quyền sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới các văn bản liên quan nhằm hoàn thiện
khung pháp lý, cơ chế, chính sách về hoạt động khuyến công trên địa bàn tỉnh.
b) Xây dựng kế hoạch khuyến công hàng
năm. Kiểm tra, giám sát, hướng dẫn triển khai thực hiện chương trình, kế hoạch,
quản lý đề án khuyến công.
c) Kiện toàn bộ máy, nâng cao năng lực
quản lý nhà nước về hoạt động khuyến công và sản xuất sạch hơn.
d) Đầu tư cơ sở vật chất, phương tiện
làm việc của Trung tâm Khuyến công và tư vấn phát triển công nghiệp Vĩnh Phúc.
Xây dựng hoàn thiện và duy trì mạng lưới khuyến công cấp
huyện, cấp xã.
đ) Xây dựng chương trình khuyến công
từng giai đoạn, giáo trình, tài liệu và tổ chức tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn,
nghiệp vụ cho cán bộ làm công tác khuyến công cấp huyện, cấp xã.
e) Tổ chức tham gia khảo sát, học tập
kinh nghiệm trong nước; hội thảo chuyên đề, hội nghị đánh giá tổng kết về hoạt
động khuyến công.
(Chi
tiết tại phụ lục I kèm theo)
IV. LĨNH VỰC,
NGÀNH NGHỀ VÀ NGUYÊN TẮC ƯU TIÊN
1. Lĩnh vực,
ngành nghề ưu tiên.
- Ưu tiên các chương trình, đề án hỗ trợ phát triển công nghiệp cơ khí, hóa chất phục vụ nông
nghiệp; nông thôn; công nghiệp chế biến nông - lâm - thủy sản;
công nghiệp hỗ trợ; áp dụng sản xuất sạch hơn trong công nghiệp;
- Ưu tiên các chương trình, đề án hỗ
trợ phát triển các sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu; sản phẩm thuộc các
chương trình phát triển sản phẩm công nghiệp chủ lực; công nghiệp mũi nhọn;
công nghiệp trọng điểm của tỉnh và từng địa phương trong tỉnh; sản xuất các sản
phẩm có thị trường xuất khẩu; sản xuất sản phẩm sử dụng nguyên liệu tại chỗ, sử
dụng nhiều lao động.
2. Nguyên tắc
ưu tiên.
- Ưu tiên các chương trình, đề án thực
hiện tại các địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn và đặc biệt khó
khăn theo quy định của pháp luật; địa bàn các xã trong kế hoạch thực hiện
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới; vùng đồng bào dân tộc
thiểu số, các huyện, xã nghèo theo quy định.
- Mức kinh phí ưu tiên thực hiện theo
quy định tại Quyết định số 31/2019/QĐ-UBND ngày 31/7/2019 của UBND tỉnh Vĩnh
Phúc ban hành Quy chế Quản lý kinh phí khuyến công và mức
chi cụ thể đối với các hoạt động khuyên công trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.
V. ĐỊNH MỨC HỖ
TRỢ VÀ KINH PHÍ THỰC HIỆN
1. Định mức hỗ
trợ.
Áp dụng theo Quyết định số
31/2019/QĐ-UBND ngày 31/7/2019 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc ban hành Quy chế Quản lý
kinh phí khuyến công và mức chi cụ thể đối với các hoạt động khuyến công trên địa
bàn tỉnh Vĩnh Phúc và các Văn bản liên quan.
2. Tổng kinh
phí thực hiện: 38.105 triệu
đồng.
3. Phân kỳ kinh
phí hỗ trợ:
- Năm 2021: 7.606 triệu đồng.
- Năm 2022: 7.506 triệu đồng.
- Năm 2023: 7.526 triệu đồng.
- Năm 2024: 7.631 triệu đồng.
- Năm 2025: 7.836 triệu đồng.
(Chi
tiết kinh tại Phụ lục II đính kèm)
VI. GIẢI PHÁP THỰC
HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
1. Triển khai các nhiệm vụ khuyến
công theo Quyết định số 31/2019/QĐ-UBND ngày 31/7/2019 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc
ban hành Quy chế Quản lý kinh phí khuyến công và mức chi cụ thể đối với các hoạt
động khuyến công trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc; đồng thời vận dụng các cơ chế
chính sách của Trung ương và của Tỉnh để thực hiện tốt
Chương trình khuyến công. Đồng thời, tổ chức rà soát, xây dựng và hoàn thiện cơ
chế, chính sách phù hợp nhằm khuyến khích phát triển công nghiệp nông thôn, gắn
với quá trình đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa, phù hợp với giai đoạn mới.
2. Bố trí đủ biên chế cán bộ khuyến
công ở các xã, phường, thị trấn có điều kiện phát triển công nghiệp, tiểu thủ
công nghiệp và cán bộ phụ trách công tác khuyến công ở cấp huyện; tổ chức mạng
lưới cộng tác viên khuyến công theo quy định, nhằm tăng cường tổ chức, triển
khai các nội dung hoạt động khuyến công và nắm bắt tình hình phát triển công
nghiệp nông thôn trên địa bàn.
3. Nâng cao năng lực hoạt động khuyến
công của Trung tâm trực thuộc Sở Công thương, phòng Kinh tế, Kinh tế - Hạ tầng
các huyện, thành phố đảm bảo tổ chức triển khai có hiệu quả công tác khuyến công trên địa bàn; xây dựng chương
trình, kế hoạch tập huấn bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho đội
ngũ cán bộ làm công tác khuyến công.
4. Tăng cường sự phối hợp hoạt động của
các cơ quan quản lý nhà nước với các tổ chức đoàn thể chính trị - xã hội, các tổ
chức, cá nhân nhằm thúc đẩy hoạt động khuyến công. Đẩy mạnh công tác thông tin
tuyên truyền các chủ trương, chính sách, cơ chế hỗ trợ khuyến khích phát triển
công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp; chính sách khuyến công của tỉnh.
5. Khuyến khích, hỗ trợ xây dựng mạng
lưới các doanh nghiệp nòng cốt tại các địa bàn phát triển công nghiệp nông thôn
trọng điểm làm đầu mối để cung cấp nguyên liệu và tiêu thụ sản phẩm. Đa dạng
các hoạt động khuyến công, hỗ trợ ứng dụng máy móc thiết bị tiên tiến với quy
mô lớn hơn, tập trung vào các ngành nghề có thể mạnh, mũi nhọn của tỉnh.
6. Xây dựng phòng trưng bày giới thiệu
sản phẩm để tạo cầu nối giữa các cơ sở sản xuất công nghiệp nông thôn và người
tiêu dùng và để trưng bày giới thiệu các sản phẩm công nghiệp nông thôn tỉnh
Vĩnh Phúc, hỗ trợ các cơ sở công nghiệp nông thôn đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm.
7. Bố trí đủ
kinh phí từ ngân sách tỉnh đảm bảo thực hiện các nội dung theo chương trình
khuyến công được phê duyệt. Ngoài nguồn kinh phí ngân sách hỗ trợ cho hoạt động
khuyến công, lồng ghép với các dự án, chương trình mục tiêu khác để khuyến khích, thu hút nguồn vốn của các cá nhân, tổ chức trong và ngoài
nước đầu tư phát triển công nghiệp nông thôn.
VII. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Sở Công
thương:
- Là cơ quan thường trực giúp UBND tỉnh
tổ chức thực hiện chương trình này, phối hợp với các Sở, ban, ngành, UBND các
huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức triển khai thực hiện
trên cơ sở nguồn vốn được cấp hàng năm đảm bảo đúng mục đích và hiệu quả.
- Thực hiện phê duyệt, chỉ đạo và kiểm
tra Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp triển khai thực hiện
kế hoạch khuyến công hàng năm.
- Chỉ đạo đơn vị trực thuộc Sở theo
nhiệm vụ được giao xây dựng kế hoạch thực hiện và dự toán kinh phí cho từng năm.
- Kiểm tra, đôn đốc, giám sát,... việc
thực hiện Chương trình, kế hoạch hàng năm đảm bảo hiệu quả.
- Tổng hợp kết quả thực hiện, đánh
giá kết quả đạt được, những khó khăn vướng mắc, báo cáo UBND tỉnh.
2. Sở Tài
chính.
Cân đối ngân sách địa phương để thực
hiện chương trình khuyến công của tỉnh. Phối hợp với Sở Công thương thẩm định dự
toán chi tiết theo nội dung chương trình. Kiểm tra, kiểm soát thường xuyên, đảm
bảo tuyệt đối tuân thủ quy định Pháp luật.
3. Các Sở,
ngành, tổ chức chính trị - xã hội có liên quan
Có trách nhiệm phối hợp với Sở Công
thương giải quyết các nội dung có liên quan đến Sở, ngành, tổ chức mình trong
quá trình tổ chức thực hiện Chương trình khuyến công.
4. UBND các huyện,
thành phố.
Triển khai thực hiện chương trình
khuyến công theo lĩnh vực địa bàn quản lý; tổng hợp, lập danh sách các đơn vị
đăng ký tham gia chương trình; đồng thời chỉ đạo phòng Kinh tế, phòng Kinh tế -
Hạ tầng, UBND cấp xã phối hợp với đơn vị trực thuộc Sở Công thương hướng dẫn
các cơ sở công nghiệp nông thôn trên địa bàn có nhu cầu đề nghị hỗ trợ từ nguồn
kinh phí khuyến công địa phương hoàn thiện hồ sơ đăng ký kế hoạch; xem xét lựa
chọn, lập danh sách các nội dung và tổng hợp dự toán gửi Sở công thương để tổng
hợp, tổ chức triển khai chương trình khuyến công trên địa bàn đảm bảo hiệu quả.
4. Các cơ sở
công nghiệp nông thôn.
Chủ động xây dựng kế hoạch, đề án
khuyến công trình cấp có thẩm quyền xem xét, phê duyệt. Triển khai thực hiện kế
hoạch, đề án hỗ trợ kinh phí khuyến công đúng tiến độ, nội dung hỗ trợ, sử dụng
kinh phí hỗ trợ đúng mục đích, hiệu quả.
Trường hợp các văn bản được căn cứ tại
Quy chế này có sửa đổi, bổ sung, thay thế thì thực hiện theo văn bản sửa đổi, bổ
sung, thay thế đó. Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị
các tổ chức, cá nhân phản ánh về Sở Công Thương để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh
xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
PHỤ LỤC I
NỘI DUNG THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN
CÔNG TỈNH VĨNH PHÚC GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2372/QĐ-UBND ngày 23/9/2020
của UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
TT
|
Nội
dung và chỉ tiêu
|
ĐVT
|
Dụ
kiến kết quả đạt được
|
Tổng cộng
|
Năm
2021
|
Năm
2022
|
Năm
2023
|
Năm
2024
|
Năm
2025
|
I
|
Tổ chức
đào tạo nghề, truyền nghề
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Đào tạo nghề, truyền nghề tại chỗ gắn
với cơ sở công nghiệp nông thôn
|
Người
|
70
|
70
|
70
|
70
|
70
|
350
|
II
|
Hỗ trợ
nâng cao năng lực quản lý, các hoạt động tư vấn, tập huấn đào tạo, hội thảo,
hội nghị
|
1
|
Tổ chức hội nghị, hội thảo chuyên đề
về nâng cao nhận thức hoạt động khuyến công cho thanh niên ở các cơ sở công
nghiệp nông thôn trên địa bàn tỉnh.
|
Lần
|
1
|
|
1
|
|
1
|
3
|
2
|
Tổ chức hội nghị, hội thảo chuyên đề
về phát triển công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp, sản xuất sạch hơn, tiết kiệm
nguyên liệu.
|
Lần
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
5
|
3
|
Tổ chức và hỗ trợ các cơ sở CNNT khảo
sát, học tập, trao đổi kinh nghiệm trong nước
|
Đoàn
|
|
1
|
|
1
|
1
|
3
|
III
|
Hỗ trợ
xây dựng mô hình trình diễn kỹ thuật; chuyển giao công nghệ và ứng dụng máy
móc tiên tiến, tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất công nghiệp - tiểu thủ
công nghiệp; xây dựng mô hình thí điểm về áp dụng sản xuất sạch hơn
|
1
|
Hỗ trợ đầu tư ứng dụng máy móc, thiết
bị, công nghệ tiên tiến trong sản xuất; xây dựng mô hình trình diễn kỹ thuật
|
Cơ sở
|
32
|
32
|
32
|
32
|
32
|
160
|
2
|
Hỗ trợ thuê tư vấn đánh giá nhanh về
áp dụng sản xuất sạch hơn
|
Cơ sở
|
2
|
2
|
|
2
|
2
|
8
|
IV
|
Phát triển
sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu, thông qua tổ chức bình chọn sản phẩm
công nghiệp nông thôn tiêu biểu; tham gia, hỗ trợ các cơ sở công nghiệp nông
thôn tham gia hội chợ, triển lãm trong và ngoài nước; hỗ trợ xây dựng, đăng
ký thương hiệu và đầu tư các phòng trưng bày để quảng bá giới thiệu sản phẩm
|
1
|
Tổ chức bình chọn sản phẩm công
nghiệp nông thôn tiêu biểu
|
Lần
|
1
|
|
1
|
|
1
|
3
|
2
|
Tham gia, hỗ trợ các cơ sở CNNT
tham gia hội chợ triển lãm trong nước
|
Lượt
|
5
|
5
|
6
|
6
|
6
|
28
|
3
|
Hỗ trợ kinh phí đầu tư phòng trưng bày
để giới thiệu quảng bá sản phẩm công nghiệp nông thôn tại cơ sở
|
Cơ sở
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
5
|
4
|
Xây dựng, đăng ký thương hiệu, thiết
kế mẫu mã, bao bì đóng gói sản phẩm cho cơ sở công nghiệp nông thôn
|
Cơ sở
|
6
|
6
|
6
|
6
|
6
|
30
|
V
|
Tư vấn lập
dự án đầu tư, marketing; quản lý sản xuất - tài chính - kế toán - nhân lực;
thành lập doanh nghiệp; liên doanh, liên kết trong sản xuất kinh doanh; thiết
kế mẫu mã, bao bì đóng gói; tư vấn hướng dẫn, hỗ trợ các tổ chức, cá nhân tiếp
cận các chính sách ưu đãi đầu tư, chính sách đất đai, chính sách khoa học
công nghệ, chính sách tài chính - tín dụng
|
1
|
Tư vấn hỗ trợ marketing; quản lý sản
xuất - tài chính - kế toán - nhân lực
|
Cơ sở
|
6
|
6
|
6
|
6
|
6
|
30
|
VI
|
Công tác
thông tin tuyên truyền
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công tác thông tin tuyên truyền
trên Báo, Đài PTTH và các tuyên truyền khác về khuyến công
|
Tin,
bài, phóng sự
|
60
|
60
|
60
|
70
|
70
|
320
|
VII
|
Sửa chữa,
nâng cấp hệ thống xử lý ô nhiễm môi trường tại các cơ sở công nghiệp nông
thôn, các cụm công nghiệp
|
1
|
Hỗ trợ sửa chữa, nâng cấp hệ thống
xử lý ô nhiễm môi trường tại các cơ sở công nghiệp nông thôn
|
Cơ sở
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
5
|
VIII
|
Nâng cao
năng lực quản lý và tổ chức thực hiện hoạt động khuyến công
|
1
|
Tổ chức Hội nghị tập huấn nghiệp vụ
cho cán bộ khuyến công cấp xã
|
Hội
nghị
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
5
|
2
|
Hỗ trợ kinh phí tổ chức và hoạt động
khuyến công cấp huyện
|
Huyện,
thành phố
|
9
|
9
|
9
|
9
|
9
|
45
|
PHỤ LỤC II
DỰ TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
KHUYẾN CÔNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2372/QĐ-UBND ngày 23/9/2020 của UBND tỉnh Vĩnh
Phúc)
STT
|
Nội dung khuyến công
|
Kinh
phí năm 2021
|
Kinh
phí năm 2022
|
Kinh
phí năm 2023
|
Kinh
phí năm 2024
|
Kinh
phí năm 2025
|
Tổng cộng
|
I
|
Tổ chức
đào tạo nghề, truyền nghề
|
1
|
Đào tạo nghề, truyền nghề tại chỗ gắn với cơ sở công nghiệp nông thôn
|
105
|
105
|
105
|
105
|
105
|
525
|
II
|
Hỗ trợ
nâng cao năng lực quản lý, tập huấn khuyến công, các hoạt động tư vấn, tập huấn
đào tạo, hội thảo, hội nghị
|
1
|
Tổ chức hội nghị, hội thảo chuyên đề
về nâng cao nhận thức hoạt động khuyến công cho thanh niên ở các cơ sở công nghiệp nông thôn trên địa bàn tỉnh.
|
80
|
|
80
|
|
80
|
240
|
2
|
Tổ chức hội nghị, hội thảo chuyên đề
về phát triển công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp, sản xuất sạch hơn, tiết kiệm
nguyên liệu.
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
500
|
3
|
Hỗ trợ các cơ sở CNNT khảo sát, học
tập, trao đổi kinh nghiệm trong nước
|
|
100
|
|
100
|
100
|
300
|
III
|
Hỗ trợ
xây dựng mô hình trình diễn kỹ thuật; chuyển giao công nghệ và ứng dụng máy
móc tiên tiến, tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất công nghiệp - tiểu thủ
công nghiệp; xây dựng mô hình thí điểm về áp dụng sản xuất sạch hơn
|
1
|
Hỗ trợ ứng dụng máy móc thiết bị,
công nghệ tiên tiến trong sản xuất; xây dựng mô trình diễn kỹ thuật.
|
5.000
|
5.000
|
5.000
|
5.000
|
5.000
|
25.000
|
2
|
Hỗ trợ thuê tư vấn đánh giá nhanh về
áp dụng sản xuất sạch hơn
|
100
|
100
|
|
100
|
100
|
400
|
IV
|
Phát triển
sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu, thông qua tổ chức bình chọn sản phẩm
công nghiệp nông thôn tiêu biểu; tham gia, hỗ trợ các cơ sở công nghiệp nông
thôn tham gia hội chợ, triển lãm trong và ngoài nước; hỗ trợ xây dựng, đăng
ký thương hiệu và đầu tư các phòng trưng bày để quảng bá giới thiệu sản phẩm
|
1
|
Tổ chức bình chọn sản phẩm công
nghiệp nông thôn tiêu biểu
|
120
|
|
120
|
|
120
|
360
|
2
|
Tham gia, hỗ trợ cơ sở công nghiệp
nông thôn tham gia hội chợ triển lãm trong nước
|
100
|
100
|
120
|
120
|
120
|
560
|
3
|
Hỗ trợ kinh phí đầu tư phòng trưng
bày để giới thiệu quảng bá sản phẩm công nghiệp nông thôn tại cơ sở
|
70
|
70
|
70
|
70
|
70
|
350
|
4
|
Xây dựng, đăng ký thương hiệu, thiết
kế mẫu mã, bao bì đóng gói sản phẩm cho cơ sở công nghiệp
nông thôn
|
66
|
66
|
66
|
66
|
66
|
330
|
V
|
Tư vấn lập
dự án đầu tư, marketing; quản lý sản xuất - tài chính - kế toán - nhân lực;
thành lập doanh nghiệp; liên doanh, liên kết trong sản xuất kinh doanh; thiết
kế mẫu mã, bao bì đóng gói; tư vấn hướng dẫn, hỗ trợ các tổ chức, cá nhân tiếp
cận các chính sách ưu đãi đầu tư, chính sách đất đai, chính sách khoa học
công nghệ, chính sách tài chính - tín dụng
|
1
|
Tư vấn hỗ trợ marketing; quản lý sản
xuất - tài chính - kế toán - nhân lực
|
180
|
180
|
180
|
180
|
180
|
900
|
VI
|
Công tác
thông tin tuyên truyền
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Công tác thông tin tuyên truyền
trên Báo, Đài PTTH và các tuyên truyền khác về khuyến công
|
400
|
400
|
400
|
500
|
500
|
2.200
|
VII
|
Sửa chữa,
nâng cấp hệ thống xử lý ô nhiễm môi trường tại các cơ sở công nghiệp nông
thôn, các cụm công nghiệp
|
1
|
Hỗ trợ sửa chữa, nâng cấp hệ thống
xử lý ô nhiễm môi trường tại các cơ sở công nghiệp nông thôn
|
300
|
300
|
300
|
300
|
300
|
1.500
|
VIII
|
Nâng cao
năng lực quản lý và tổ chức thực hiện hoạt động khuyến công
|
1
|
Tổ chức Hội nghị tập huấn nghiệp vụ
cho cán bộ khuyến công cấp xã
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
500
|
2
|
Xây dựng các chương trình, kiểm
tra, quản lý chương trình, đề án, khen thưởng,....
|
335
|
335
|
335
|
340
|
345
|
1.690
|
3
|
Nâng cấp cơ sở vật chất, phương tiện
làm việc
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
500
|
4
|
Hỗ trợ kinh phí tổ chức và hoạt động
khuyến công cấp huyện
|
450
|
450
|
450
|
450
|
450
|
2.250
|
|
Tổng
cộng
|
7.606
|
7.506
|
7.526
|
7.631
|
7.836
|
38.105
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
kinh phí thực hiện Chương trình khuyến công giai đoạn 2021 - 2025 là: 38,105
tỷ đồng.