ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 231/QĐ-UBND
|
Cà Mau, ngày 09 tháng 02 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC VẬT LIỆU
NỔ CÔNG NGHIỆP THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH CÀ MAU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số
48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của
các Nghị định có liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP
ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục
hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 8873/QĐ-BCT
ngày 24/8/2015 của Bộ Công Thương ban hành Danh mục
thủ tục hành chính đã chuẩn hóa về nội dung thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Bộ Công Thương;
Căn cứ Thông tư số 148/2016/TT-BTC
ngày 14/10/2016 Quy định mức thu, chế độ thu, nộp,
quản lý và sử dụng phí thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công
Thương tại Tờ trình số 07/TTr-SCT ngày 02/02/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo quyết định này 03 thủ tục hành
chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Vật liệu nổ công nghiệp thuộc thẩm quyền
giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Cà Mau.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
ký và thay thế Quyết định số 37/QĐ-UBND ngày 08/01/2016 của Chủ tịch Ủy ban
nhân dân tỉnh Cà Mau.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở
Công Thương, Giám đốc Sở Tư pháp và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC - Văn phòng Chính
phủ;
- TT. TU, TT. HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- NC (Đ24/02);
- Lưu: VT, Tr 36/02.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lâm Văn Bi
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC VẬT LIỆU NỔ CÔNG
NGHIỆP THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số: 231/QĐ-UBND ngày
09/02/2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục
hành chính được sửa đổi, bổ sung
STT
|
TÊN
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
01
|
Cấp Giấy phép sử dụng Vật liệu nổ
công nghiệp thuộc thẩm quyền của Sở Công Thương
|
02
|
Cấp điều chỉnh Giấy phép sử dụng Vật
liệu nổ công nghiệp thuộc thẩm quyền của Sở Công Thương
|
03
|
Cấp lại Giấy phép sử dụng Vật liệu
nổ công nghiệp thuộc thẩm quyền của Sở Công Thương
|
2. Danh mục thủ tục hành chính bị sửa đổi,
bổ sung
STT
|
SỐ
HỒ SƠ TTHC
|
TÊN
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
|
TÊN
VĂN BẢN QUY ĐỊNH VIỆC HỦY BỎ TTHC
|
01
|
T-CMU-286138-TT
|
Cấp Giấy phép sử dụng Vật liệu nổ
công nghiệp thuộc thẩm quyền Sở Công Thương
|
Thông
tư số 148/2016/TT-BTC ngày 14/10/2016 Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp.
|
02
|
T-CMU-286139-TT
|
Cấp điều chỉnh Giấy phép sử dụng Vật
liệu nổ công nghiệp thuộc thẩm quyền của Sở Công Thương
|
03
|
T-CMU-286140-TT
|
Cấp lại Giấy phép sử dụng Vật liệu
nổ công nghiệp thuộc thẩm quyền của Sở Công Thương
|
Những nội dung
được sửa đổi, bổ sung được in nghiêng
Phần II
NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục: Cấp
Giấy phép sử dụng Vật liệu nổ công nghiệp thuộc thẩm quyền Sở Công Thương
1.1. Trình tự thực hiện:
- Doanh nghiệp nộp hồ sơ tại Trung
tâm giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Cà Mau (Tầng 1, tầng 2, Tòa nhà Viettel, số 298, đường Trần Hưng Đạo, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần
(trừ ngày nghỉ lễ theo quy định), cụ thể như sau:
+ Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 đến 11 giờ
00 phút.
+ Buổi chiều : Từ 13 giờ 00 đến 17 giờ
00 phút.
- Công chức tiếp nhận hồ sơ xem xét:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì
tiếp nhận, viết giấy hẹn và chuyển hồ sơ đến phòng chuyên môn.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì lập
phiếu hướng dẫn để bổ sung một lần đầy đủ theo quy định.
- Sở Công Thương thẩm định nội dung hồ
sơ, trường hợp cần thiết thì thẩm tra thực tế để cấp Giấy phép cho doanh nghiệp.
Nếu hồ sơ không đáp ứng đủ điều kiện thì trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do
không cấp phép.
- Theo thời gian ghi trong phiếu hẹn,
đại diện doanh nghiệp liên hệ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nộp phí, lệ phí (nếu có) và nhận kết quả.
1.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua
đường bưu điện.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
1.3.1. Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép sử dụng Vật
liệu nổ công nghiệp (theo mẫu).
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an
ninh trật tự.
- Bản sao hợp lệ Quyết định thành lập
đơn vị, đăng ký kinh doanh. Nếu là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài phải
có Giấy phép đầu tư.
- Bản sao hợp lệ giấy phép hoạt động
khoáng sản đối với các đơn vị hoạt động khoáng sản; Quyết định trúng thầu thi
công công trình hoặc Hợp đồng nhận thầu, giấy ủy quyền thực hiện hợp đồng thi
công công trình. Trong các giấy tờ trên phải ghi rõ nhu cầu sử dụng Vật liệu nổ
công nghiệp.
- Thiết kế nổ mìn đối với các hoạt động
thăm dò, khai thác khoáng sản quy mô công nghiệp, Phương án nổ mìn đối với hoạt
động khai thác tận thu khoáng sản, các hoạt động phục vụ mục đích sản xuất, đào
tạo huấn luyện, nghiên cứu khoa học khác. Thiết kế hoặc phương án nổ mìn phải
được lãnh đạo đơn vị duyệt.
- Phương án nổ mìn.
- Hồ sơ kho bảo quản, thiết bị nổ
mìn, phương tiện vận chuyển Vật liệu nổ công nghiệp thỏa mãn các quy định tại
QCVN 02:2008/BCT.
- Quyết định bổ nhiệm người chỉ huy nổ
mìn của thủ trưởng đơn vị.
1.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: 04 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Các tổ chức có đăng ký kinh doanh hoặc
đăng ký hoạt động những ngành nghề, lĩnh vực cần sử dụng vật liệu nổ công nghiệp.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính:
a) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Cơ quan được được
ủy quyền thực hiện: Sở Công Thương tỉnh Cà Mau.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Phòng Quản lý Công nghiệp thuộc Sở Công Thương.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy Phép.
1.8. Phí, lệ phí: Theo quy định của Bộ Tài chính (Thông tư số 148/2016/TT-BTC ngày
14/10/2016).
Mức thu phí thẩm
định cấp giấy phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp được quy định cụ thể như
sau:
- Thẩm định
cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp phục vụ tìm kiếm, thăm dò, khai thác
trên biển và thềm lục địa: 5.000.000 đồng.
- Thẩm định
cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp phục vụ thi công, phá dỡ công trình:
4.000.000 đồng.
- Thẩm định
cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp phục vụ tìm kiếm, thăm dò, khai thác
trên đất liền: 3.500.000 đồng.
- Thẩm định
cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp phục vụ nghiên cứu, kiểm định, thử nghiệm:
2.000.000 đồng.
1.9. Tên mẫu đơn, tên tờ khai:
Mẫu đơn cấp phép hoạt động
Vật liệu nổ công nghiệp.
1.10. Yêu cầu điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
- Là tổ chức được thành lập theo quy định
pháp luật, có đăng ký kinh doanh hoặc đăng ký hoạt động những ngành nghề, lĩnh
vực cần sử dụng vật liệu nổ công nghiệp.
- Có hoạt động khoáng sản hoặc công
trình xây dựng, công trình nghiên cứu, thử nghiệm cần sử dụng vật liệu nổ công
nghiệp. Địa điểm sử dụng vật liệu nổ công nghiệp phải đảm bảo các điều kiện về
an ninh trật tự, đảm bảo khoảng cách an toàn đối với các công trình, đối tượng
cần bảo vệ theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành và quy định liên quan.
- Có kho chứa, công nghệ, thiết bị,
phương tiện, dụng cụ phục vụ công tác sử dụng vật liệu nổ công nghiệp thỏa mãn
các yêu cầu theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành và các quy định tại Mục
6 Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ; trường hợp không có kho, phương tiện vận chuyển,
phải có hợp đồng thuê bằng văn bản với các tổ chức được phép bảo quản, vận chuyển
vật liệu nổ công nghiệp.
- Lãnh đạo quản lý, chỉ huy nổ mìn,
thợ mìn, người phục vụ liên quan đến sử dụng vật liệu nổ công nghiệp phải đáp ứng
các yêu cầu về an ninh, trật tự; có trình độ chuyên môn tương xứng với vị trí,
chức trách đảm nhiệm, được huấn luyện về kỹ thuật an toàn, phòng cháy, chữa
cháy, ứng phó sự cố trong các hoạt động liên quan đến sử dụng vật liệu nổ công
nghiệp.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Pháp lệnh quản lý, sử dụng vũ khí,
vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ năm 2011;
- Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số
điều của Pháp lệnh quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ năm
2013;
- Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23
tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp;
- Nghị định số 54/2012/NĐ-CP ngày 22
tháng 6 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số
39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp;
- Thông tư số 23/2009/TT-BCT ngày 11
tháng 8 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của
Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ
công nghiệp;
- Thông tư số 26/2012/TT-BCT ngày 21
tháng 9 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều
Thông tư số 23/2009/TT-BCT ngày 11 tháng 8 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23
tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp;
- Thông tư số 148/2016/TT-BTC ngày
14/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp.
Mẫu
đơn cấp phép hoạt động Vật liệu nổ công nghiệp
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập -Tự do - Hạnh phúc
--------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp ..........................................................(1).
Kính gửi: ......................................................(2).
Tên doanh nghiệp:............................................ ..............................................……….……........
Quyết định hoặc Giấy phép thành lập số: .........
...............................................................…......
Do…………………….............................................................cấp
ngày..........................…….........
Nơi đặt trụ sở chính: ..........
............................................................................................................
Đăng ký kinh doanh số……..............................…….do…..... cấp
ngày..…tháng… năm 20……..
Mục đích: .....................................
............................................................………………………….
Phạm vi, địa điểm:........................
...................................................................................................
Họ và tên người đại diện:….....
.......................................................................................................
Ngày tháng năm sinh: ............
.............................................. Nam (Nữ).........................................
Chức danh (Giám đốc/Chủ doanh nghiệp): ...................................................................................
Địa chỉ thường trú (hoặc tạm trú): . ................................................................................................
Đề nghị ................................................……xem xét và cấp
......(1)......... cho doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số
39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp;
Nghị định số 54/2012/NĐ-CP ngày 22 tháng 6 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009; Thông tư
số 23/2009/TT-BCT ngày 11 tháng 8 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương quy định chi tiết một số điều trong Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23
tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp và Thông tư số
26/2012/TT-BCT ngày 21 tháng 9 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi bổ
sung một số điều tại Thông tư số 23/2009/TT-BCT .
|
………..
ngày……tháng……năm…..
Người làm đơn
(Ký tên, đóng dấu)
|
Lưu ý:
- (1)
Tên Giấy phép, Giấy chứng nhận hoạt động VLNCN, tiền chất thuốc nổ
- (2) Cơ quan cấp Giấy
phép, Giấy chứng nhận hoạt động VLNCN, tiền chất thuốc nổ
2. Thủ tục: Cấp
điều chỉnh Giấy phép sử dụng Vật liệu nổ công nghiệp thuộc thẩm quyền của Sở
Công Thương
2.1. Trình tự thực hiện:
- Doanh nghiệp nộp hồ sơ tại Trung
tâm giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Cà Mau (Tầng 1, tầng 2, Tòa nhà Viettel, số 298, đường Trần Hưng Đạo, phường 5,
thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) vào
giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định),
cụ thể như sau:
+ Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 đến 11 giờ
00 phút.
+ Buổi chiều : Từ 13 giờ 00 đến 17 giờ
00 phút.
- Công chức tiếp nhận hồ sơ xem xét:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì
tiếp nhận, viết giấy hẹn và chuyển hồ sơ đến Phòng chuyên môn.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì lập
phiếu hướng dẫn để bổ sung một lần đầy đủ theo quy định.
- Sở Công Thương thẩm định nội dung hồ
sơ, trường hợp cần thiết thì thẩm tra thực tế để cấp Giấy phép cho doanh nghiệp.
Nếu hồ sơ không đáp ứng đủ điều kiện thì trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do
không cấp phép.
- Theo thời gian ghi trong phiếu hẹn,
người đại diện doanh nghiệp liên hệ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nộp phí, lệ phí (nếu có) và nhận kết quả.
2.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua
đường bưu điện.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
2.3.1. Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép sử dụng Vật
liệu nổ công nghiệp (theo mẫu).
- Báo cáo hoạt động sử dụng Vật liệu
nổ công nghiệp trong thời hạn hiệu lực của Giấy phép đã cấp lần trước.
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an
ninh trật tự (nếu có thay đổi).
- Bản
sao hợp lệ Quyết định thành lập đơn vị, đăng ký kinh doanh. Nếu là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài phải có Giấy phép đầu tư (nếu có thay
đổi).
- Bản sao hợp lệ giấy phép hoạt động
khoáng sản đối với các đơn vị hoạt động khoáng sản; Quyết định trúng thầu thi
công công trình hoặc Hợp đồng nhận thầu, giấy ủy quyền thực hiện hợp đồng thi
công công trình. Trong các giấy tờ trên phải ghi rõ nhu cầu sử dụng Vật liệu nổ
công nghiệp (nếu có thay đổi).
- Thiết kế nổ mìn đối với các hoạt động
thăm dò, khai thác khoáng sản quy mô công nghiệp, Phương án nổ mìn đối với hoạt
động khai thác tận thu khoáng sản, các hoạt động phục vụ mục đích sản xuất, đào
tạo huấn luyện, nghiên cứu khoa học khác. Thiết kế hoặc phương án nổ mìn phải
được lãnh đạo đơn vị duyệt (nếu có thay đổi).
- Phương án nổ mìn (nếu có thay đổi).
- Hồ sơ kho bảo quản, thiết bị nổ
mìn, phương tiện vận chuyển Vật liệu nổ công nghiệp thỏa mãn các quy định tại
QCVN 02:2008/BCT (nếu có thay đổi).
- Quyết định bổ nhiệm Người chỉ huy nổ
mìn của thủ trưởng đơn vị (nếu có thay đổi).
2.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Các tổ chức có đăng ký kinh doanh hoặc
đăng ký hoạt động những ngành nghề, lĩnh vực cần sử dụng vật liệu nổ công nghiệp.
2.6. Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Cơ quan được được
ủy quyền thực hiện: Sở Công Thương tỉnh Cà Mau.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Phòng Quản lý Công nghiệp thuộc Sở Công Thương.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy Phép.
2.8. Phí, Lệ phí: Theo quy định của Bộ Tài chính (Thông tư số 148/2016/TT-BTC ngày
14/10/2016).
Trường hợp điều chỉnh giấy phép nhưng không có
thay đổi về địa điểm, quy mô, điều kiện hoạt động sử dụng vật liệu nổ công nghiệp
thì áp dụng mức thu:
- Thẩm định cấp
phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp phục vụ tìm kiếm, thăm dò, khai thác trên
biển và thềm lục địa: 2.500.000 đồng.
- Thẩm định cấp
phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp phục vụ thi công, phá dỡ công trình:
2.000.000 đồng.
- Thẩm định cấp phép
sử dụng vật liệu nổ công nghiệp phục vụ tìm kiếm, thăm dò, khai thác trên đất
liền: 1.750.000 đồng.
- Thẩm định cấp
phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp phục vụ nghiên cứu, kiểm định, thử nghiệm:
1.000.000 đồng.
Trường hợp điều chỉnh giấy phép
có thay đổi về đăng ký kinh doanh, địa điểm, quy mô hoặc điều kiện hoạt động sử
dụng vật liệu nổ công nghiệp thì áp dụng mức thu:
- Thẩm định cấp
phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp phục vụ tìm kiếm, thăm dò, khai thác trên
biển và thềm lục địa: 5.000.000 đồng.
- Thẩm định cấp
phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp phục vụ thi công, phá dỡ công trình:
4.000.000 đồng.
- Thẩm định cấp
phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp phục vụ tìm kiếm, thăm dò, khai thác trên
đất liền: 3.500.000 đồng.
- Thẩm định cấp
phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp phục vụ nghiên cứu, kiểm định, thử nghiệm:
2.000.000 đồng.
2.9. Tên mẫu đơn, tên tờ khai:
Mẫu đơn cấp phép hoạt động
Vật liệu nổ công nghiệp.
2.10. Yêu cầu điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
- Là tổ chức được thành lập theo quy
định pháp luật, có đăng ký kinh doanh hoặc đăng ký hoạt động những ngành nghề,
lĩnh vực cần sử dụng vật liệu nổ công nghiệp.
- Có hoạt động khoáng sản, dầu khí hoặc
công trình xây dựng, công trình nghiên cứu, thử nghiệm cần sử dụng vật liệu nổ
công nghiệp. Địa điểm sử dụng vật liệu nổ công nghiệp phải đảm bảo các điều kiện
về an ninh trật tự, đảm bảo khoảng cách an toàn đối với các công trình, đối tượng
cần bảo vệ theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành và quy định liên quan.
- Có kho chứa, công nghệ, thiết bị,
phương tiện, dụng cụ phục vụ công tác sử dụng vật liệu nổ công nghiệp thỏa mãn
các yêu cầu theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành và các quy định tại Mục
6 Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ; trường hợp không có kho, phương tiện vận chuyển,
phải có hợp đồng thuê bằng văn bản với các tổ chức được phép bảo quản, vận chuyển
vật liệu nổ công nghiệp.
- Lãnh đạo quản lý, chỉ huy nổ mìn,
thợ mìn, người phục vụ liên quan đến sử dụng vật liệu nổ công nghiệp phải đáp ứng
các yêu cầu về an ninh, trật tự; có trình độ chuyên môn tương xứng với vị trí,
chức trách đảm nhiệm, được huấn luyện về kỹ thuật an toàn, phòng cháy, chữa
cháy, ứng phó sự cố trong các hoạt động liên quan đến sử dụng vật liệu nổ công
nghiệp.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Pháp lệnh quản lý, sử dụng vũ khí,
vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ năm 2011;.
- Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số
điều của Pháp lệnh quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ năm
2013;
- Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23
tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp;
- Nghị định số 54/2012/NĐ-CP ngày 22
tháng 6 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số
39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp;
- Thông tư số 23/2009/TT-BCT ngày 11
tháng 8 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của
Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ
công nghiệp;
- Thông tư số 26/2012/TT-BCT ngày 21
tháng 9 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều
Thông tư số 23/2009/TT-BCT ngày 11 tháng 8 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23
tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp;
- Thông tư số 148/2016/TT-BTC ngày
14/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp.
Mẫu
đơn cấp phép hoạt động Vật liệu nổ công nghiệp
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập -Tự do - Hạnh phúc
--------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp ..........................................................(1).
Kính gửi: ......................................................(2).
Tên doanh nghiệp:............................................
..............................................……….……........
Quyết định hoặc Giấy phép thành lập số: .........
...............................................................…......
Do…………………….............................................................cấp
ngày..........................…….........
Nơi đặt trụ sở chính: ..........
............................................................................................................
Đăng ký kinh doanh số……..............................…….do…..... cấp
ngày..…tháng… năm 20……..
Mục đích: .....................................
............................................................………………………….
Phạm vi, địa điểm:........................ ..................................................................................................
Họ và tên người đại diện:….....
......................................................................................................
Ngày tháng năm sinh: ............
.............................................. Nam (Nữ)........................................
Chức danh (Giám đốc/Chủ doanh nghiệp): ..................................................................................
Địa chỉ thường trú (hoặc tạm trú): . ................................................................................................
Đề nghị ................................................……xem xét và cấp
......(1)......... cho doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số 39/2009/NĐ-CP
ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp; Nghị định số
54/2012/NĐ-CP ngày 22 tháng 6 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009; Thông tư số 23/2009/TT-BCT
ngày 11 tháng 8 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết
một số điều trong Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính
phủ về vật liệu nổ công nghiệp và Thông tư số 26/2012/TT-BCT ngày 21 tháng 9
năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi bổ sung một số điều tại Thông tư
số 23/2009/TT-BCT .
|
………..
ngày……tháng……năm…..
Người làm đơn
(Ký tên, đóng dấu)
|
Lưu ý:
- (1)
Tên Giấy phép, Giấy chứng nhận hoạt động VLNCN, tiền chất thuốc nổ
- (2) Cơ quan cấp Giấy
phép, Giấy chứng nhận hoạt động VLNCN, tiền chất thuốc nổ
3. Thủ tục: Cấp
lại Giấy phép sử dụng Vật liệu nổ công nghiệp thuộc thẩm quyền của Sở Công
Thương
3.1. Trình tự thực hiện:
- Doanh nghiệp nộp hồ sơ tại Trung
tâm giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Cà Mau (Tầng 1, tầng 2, Tòa nhà Viettel, số 298, đường Trần Hưng Đạo, phường 5,
thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) vào
giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ ngày nghỉ lễ theo quy định),
cụ thể như sau:
+ Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 đến 11 giờ
00 phút.
+ Buổi chiều: Từ 13 giờ 00 đến 17 giờ
00 phút.
- Công chức tiếp nhận hồ sơ xem xét:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, đúng quy định thì
tiếp nhận, viết giấy hẹn và chuyển hồ sơ đến Phòng chuyên môn.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì lập
phiếu hướng dẫn để bổ sung một lần đầy đủ theo quy định.
- Sở Công Thương thẩm định nội dung hồ
sơ, trường hợp cần thiết thì thẩm tra thực tế để cấp Giấy phép cho doanh nghiệp.
Nếu hồ sơ không đáp ứng đủ điều kiện thì trả lời bằng văn bản, nêu rõ lý do không
cấp phép.
- Theo thời gian ghi trong phiếu hẹn,
người đại diện doanh nghiệp liên hệ Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả nộp phí, lệ phí (nếu có) và nhận kết quả.
3.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
3.3.1. Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp giấy phép sử dụng Vật
liệu nổ công nghiệp (theo mẫu).
- Báo cáo hoạt động sử dụng Vật liệu
nổ công nghiệp trong thời hạn hiệu lực của Giấy phép đã cấp lần trước.
- Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an
ninh trật tự.
- Bản sao hợp lệ Quyết định thành lập
đơn vị, đăng ký kinh doanh. Nếu là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài phải
có Giấy phép đầu tư (nếu có thay đổi).
- Bản sao hợp lệ giấy phép hoạt động
khoáng sản đối với các đơn vị hoạt động khoáng sản; Quyết định trúng thầu thi
công công trình hoặc Hợp đồng nhận thầu, giấy ủy quyền thực hiện hợp đồng thi
công công trình. Trong các giấy tờ trên phải ghi rõ nhu cầu sử dụng Vật liệu nổ
công nghiệp (nếu có thay đổi).
- Thiết kế nổ mìn đối với các hoạt động
thăm dò, khai thác khoáng sản quy mô công nghiệp, Phương án nổ mìn đối với hoạt
động khai thác tận thu khoáng sản, các hoạt động phục vụ mục đích sản xuất, đào
tạo huấn luyện, nghiên cứu khoa học khác. Thiết kế hoặc phương án nổ mìn phải
được lãnh đạo đơn vị duyệt (nếu có thay đổi).
- Phương án nổ mìn (nếu có thay đổi).
- Hồ sơ kho bảo quản, thiết bị nổ
mìn, phương tiện vận chuyển Vật liệu nổ công nghiệp thỏa mãn các quy định tại
QCVN 02:2008/BCT (nếu có thay đổi).
- Quyết định bổ nhiệm Người chỉ huy nổ
mìn của Thủ trưởng đơn vị (nếu có thay đổi).
3.3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Các tổ chức có đăng ký kinh doanh hoặc
đăng ký hoạt động những ngành nghề, lĩnh vực cần sử dụng vật liệu nổ công nghiệp.
3.6. Cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
b) Cơ quan được được
ủy quyền thực hiện: Sở Công Thương tỉnh Cà Mau.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Phòng Quản lý Công nghiệp thuộc Sở Công Thương.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy Phép.
3.8. Phí, lệ phí: Theo quy định của Bộ Tài chính (Thông tư số 148/2016/TT-BTC ngày
14/10/2016).
Trường hợp cấp lại
giấy phép nhưng không có thay đổi về địa điểm, quy mô, điều kiện hoạt động sử dụng
vật liệu nổ công nghiệp thì áp dụng mức thu:
- Thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công
nghiệp phục vụ tìm kiếm, thăm dò, khai thác trên biển và thềm lục địa: 2.500.000
đồng.
- Thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công
nghiệp phục vụ thi công, phá dỡ công trình:
2.000.000
đồng.
- Thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công
nghiệp phục vụ tìm kiếm, thăm dò, khai thác trên đất liền: 1.750.000
đồng.
- Thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công
nghiệp phục vụ nghiên cứu, kiểm định, thử nghiệm: 1.000.000 đồng.
Trường hợp cấp lại
giấy phép có thay đổi về đăng ký kinh doanh, địa điểm, quy mô hoặc điều kiện hoạt
động sử dụng vật liệu nổ công nghiệp thì áp dụng mức thu:
- Thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công
nghiệp phục vụ tìm kiếm, thăm dò, khai thác trên biển và thềm lục địa: 5.000.000
đồng.
- Thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công
nghiệp phục vụ thi công, phá dỡ công trình:
4.000.000 đồng.
- Thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công
nghiệp phục vụ tìm kiếm, thăm dò, khai thác trên đất liền: 3.500.000
đồng.
- Thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công
nghiệp phục vụ nghiên cứu, kiểm định, thử nghiệm: 2.000.000 đồng.
3.9. Tên mẫu đơn, tên tờ khai:
Mẫu đơn cấp phép hoạt động
Vật liệu nổ công nghiệp.
3.10. Yêu cầu điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
- Là tổ chức được thành lập theo quy
định pháp luật, có đăng ký kinh doanh hoặc đăng ký hoạt động những ngành nghề,
lĩnh vực cần sử dụng vật liệu nổ công nghiệp.
- Có hoạt động khoáng sản, dầu khí hoặc
công trình xây dựng, công trình nghiên cứu, thử nghiệm cần sử dụng vật liệu nổ
công nghiệp. Địa điểm sử dụng vật liệu nổ công nghiệp phải đảm bảo các điều kiện
về an ninh trật tự, đảm bảo khoảng cách an toàn đối với các công trình, đối tượng
cần bảo vệ theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành và quy định liên quan.
- Có kho chứa, công nghệ, thiết bị,
phương tiện, dụng cụ phục vụ công tác sử dụng vật liệu nổ công nghiệp thỏa mãn
các yêu cầu theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật hiện hành và các quy định tại Mục
6 Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ; trường hợp không có kho, phương tiện vận chuyển,
phải có hợp đồng thuê bằng văn bản với các tổ chức được phép bảo quản, vận chuyển
vật liệu nổ công nghiệp.
- Lãnh đạo quản lý, chỉ huy nổ mìn,
thợ mìn, người phục vụ liên quan đến sử dụng vật liệu nổ công nghiệp phải đáp ứng
các yêu cầu về an ninh, trật tự; có trình độ chuyên môn tương xứng với vị trí,
chức trách đảm nhiệm, được huấn luyện về kỹ thuật an toàn, phòng cháy, chữa
cháy, ứng phó sự cố trong các hoạt động liên quan đến sử dụng vật liệu nổ công
nghiệp.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
- Pháp lệnh quản lý, sử dụng vũ khí,
vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ năm 2011;
- Pháp lệnh sửa đổi, bổ sung một số
điều của Pháp lệnh quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ năm
2013;
- Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23
tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp;
- Nghị định số 54/2012/NĐ-CP ngày 22
tháng 6 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số
39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp;
- Thông tư số 23/2009/TT-BCT ngày 11
tháng 8 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của
Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ
công nghiệp;
- Thông tư số 26/2012/TT-BCT ngày 21
tháng 9 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều
Thông tư số 23/2009/TT-BCT ngày 11 tháng 8 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23
tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp;
- Thông tư số 148/2016/TT-BTC ngày
14/10/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản
lý và sử dụng phí thẩm định cấp phép sử dụng vật liệu nổ công nghiệp.
Mẫu
đơn cấp phép hoạt động Vật liệu nổ công nghiệp
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập -Tự do - Hạnh phúc
--------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Cấp ..........................................................(1).
Kính gửi: ......................................................(2).
Tên doanh nghiệp:............................................
..............................................……….……........
Quyết định hoặc Giấy phép thành lập số: ......... ...............................................................…......
Do…………………….............................................................cấp
ngày..........................…….......
Nơi đặt trụ sở chính:
.....................................................................................................................
Đăng ký kinh doanh số……..............................…….do…..... cấp
ngày..…tháng… năm 20……
Mục đích: .....................................
............................................................…………………………
Phạm vi, địa điểm:........................
.................................................................................................
Họ và tên người đại diện:….....
.....................................................................................................
Ngày tháng năm sinh: ............
.............................................. Nam (Nữ).......................................
Chức danh (Giám đốc/Chủ doanh nghiệp): .................................................................................
Địa chỉ thường trú (hoặc tạm trú): . ..............................................................................................
Đề nghị ................................................……xem xét và cấp
......(1)......... cho doanh nghiệp theo quy định tại Nghị định số
39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp;
Nghị định số 54/2012/NĐ-CP ngày 22 tháng 6 năm 2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2009; Thông tư
số 23/2009/TT-BCT ngày 11 tháng 8 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Công
Thương quy định chi tiết một số điều trong Nghị định số 39/2009/NĐ-CP ngày 23
tháng 4 năm 2009 của Chính phủ về vật liệu nổ công nghiệp và Thông tư số
26/2012/TT-BCT ngày 21 tháng 9 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương sửa đổi bổ
sung một số điều tại Thông tư số 23/2009/TT-BCT .
|
………..
ngày……tháng……năm…..
Người làm đơn
(Ký tên, đóng dấu)
|
Lưu ý:
- (1) Tên
Giấy phép, Giấy chứng nhận hoạt động VLNCN, tiền chất thuốc nổ
- (2) Cơ quan cấp Giấy
phép, Giấy chứng nhận hoạt động VLNCN, tiền chất thuốc nổ