|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 23/2017/QĐ-UBND mức giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ Nam Định
Số hiệu:
|
23/2017/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Nam Định
|
|
Người ký:
|
Ngô Gia Tự
|
Ngày ban hành:
|
18/08/2017
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH NAM ĐỊNH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 23/2017/QĐ-UBND
|
Nam Định, ngày 18 tháng 08 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH MỨC GIÁ DỊCH VỤ SỬ DỤNG DIỆN TÍCH BÁN HÀNG TẠI CHỢ TRÊN
ĐỊA BÀN TỈNH NAM ĐỊNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP
ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11/11/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số
điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá;
Căn cứ Nghị định số 02/2003/NĐ-CP
ngày 14/01/2003 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ;
Căn cứ Nghị định số 114/2009/NĐ-CP ngày 11/11/2009
của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 02/2003/NĐ-CP
ngày 14 tháng 01 năm 2003 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ;
Căn cứ Quyết định 656b/QĐ-UBND
ngày 01/4/2004 của UBND tỉnh Nam Định về việc phân loại và phân cấp quản lý chợ;
Theo đề nghị của Sở Công Thương
tại Tờ trình số 340/TTr-SCT ngày 30/5/2017, văn bản thẩm định số 701/STC-QLG&CS, ngày 28/4/2017 của Sở Tài chính, văn bản thẩm định
số 85/BC-STP, ngày 24/5/2017 của Sở Tư pháp.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy
định mức giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại các chợ được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước và nguồn vốn ngoài ngân sách nhà nước
trên địa bàn tỉnh Nam Định như sau:
1. Đối tượng áp dụng
a) Đối tượng cung ứng dịch vụ: Công
ty Dịch vụ kinh doanh và quản lý chợ; Ban quản lý chợ, tổ quản lý chợ các
phường, xã, thị trấn hoặc UBND các phường, xã, thị trấn có chợ; các tổ chức
được phép đầu tư và được cấp phép kinh doanh hoạt động chợ (Sau đây gọi tắt là
tổ chức cung ứng dịch vụ chợ).
b) Đối tượng sử dụng dịch vụ: Các tổ
chức, hộ, cá nhân buôn bán tại các chợ trên địa bàn tỉnh (Sau đây gọi tắt là
thương nhân).
2. Mức giá dịch vụ sử dụng diện tích
bán hàng tại chợ (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng):
STT
|
Đối
tượng
|
Đơn
vị tính
|
Mức
giá
|
Chợ
tại các Phường, thị trấn
|
Chợ
tại các xã
|
A
|
CHỢ ĐƯỢC ĐẦU TƯ BẰNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
|
I
|
Đối với thương nhân kinh doanh
cố định, thường xuyên tại chợ
|
1
|
Chợ hạng I
|
1.1
|
Chợ Rồng
|
a
|
Điểm kinh doanh loại 1
|
Điểm kinh doanh loại 1.1
|
đồng/m2/tháng
|
214.000
|
|
Điểm kinh doanh loại 1.2
|
đồng/m2/tháng
|
199.000
|
|
Điểm kinh doanh loại 1.3
|
đồng/m2/tháng
|
184.000
|
|
Điểm kinh doanh loại 1.4
|
đồng/m2/tháng
|
169.000
|
|
b
|
Điểm kinh doanh loại 2
|
Tầng 1
|
Điểm kinh doanh loại 2.1
|
đồng/m2/tháng
|
210.000
|
|
Điểm kinh doanh loại 2.2
|
đồng/m2/tháng
|
182.000
|
|
Điểm kinh doanh loại 2.3
|
đồng/m2/tháng
|
164.000
|
|
Điểm kinh doanh loại 2.4
|
đồng/m2/tháng
|
148.000
|
|
Tầng 2
|
Điểm kinh doanh loại 2.5
|
đồng/m2/tháng
|
165.000
|
|
Điểm kinh doanh loại 2.6
|
đồng/m2/tháng
|
133.000
|
|
Điểm kinh doanh loại 2.7
|
đồng/m2/tháng
|
130.000
|
|
1.2
|
Chợ Mỹ Tho
|
a
|
Điểm kinh doanh loại 1
|
đồng/m2/tháng
|
82.000
|
|
b
|
Điểm kinh doanh loại 2
|
Điểm kinh doanh loại 2.1
|
đồng/m2/tháng
|
67.000
|
|
Điểm kinh doanh loại 2.2
|
đồng/m2/tháng
|
66.000
|
|
Điểm kinh doanh loại 2.3
|
đồng/m2/tháng
|
63.000
|
|
|
Điểm kinh doanh loại 2.4
|
đồng/m2/tháng
|
62.000
|
|
Điểm kinh doanh loại 2.5
|
đồng/m2/tháng
|
59.000
|
|
Điểm kinh doanh loại 2.6
|
đồng/m2/tháng
|
58.000
|
|
Điểm kinh doanh loại 2.7
|
đồng/m2/tháng
|
56.000
|
|
Điểm kinh doanh loại 2.8
|
đồng/m2/tháng
|
54.000
|
|
Điểm kinh doanh loại 2.9
|
đồng/m2/tháng
|
53.000
|
|
Điểm kinh doanh loại 2.10
|
đồng/m2/tháng
|
52.000
|
|
c
|
Điểm kinh doanh loại 3
|
Điểm kinh doanh loại 3.1
|
đồng/m2/tháng
|
48.000
|
|
Điểm kinh doanh loại 3.2
|
đồng/m2/tháng
|
47.000
|
|
Điểm kinh doanh loại 3.3
|
đồng/m2/tháng
|
46.000
|
|
Điểm kinh doanh loại 3.4
|
đồng/m2/tháng
|
45.000
|
|
Điểm kinh doanh loại 3.5
|
đồng/m2/tháng
|
44.000
|
|
2
|
Chợ hạng II
|
|
|
|
a
|
Điểm kinh doanh loại 1
|
Điểm kinh doanh loại 1.1
|
đồng/m2/tháng
|
80.000
|
70.000
|
Điểm kinh doanh loại 1.2
|
đồng/m2/tháng
|
75.000
|
65.000
|
Điểm kinh doanh loại 1.3
|
đồng/m2/tháng
|
70.000
|
60.000
|
Điểm kinh doanh loại 1.4
|
đồng/m2/tháng
|
65.000
|
55.000
|
Điểm kinh doanh loại 1.5
|
đồng/m2/tháng
|
60.000
|
50.000
|
b
|
Điểm kinh doanh loại 2
|
|
|
|
Điểm kinh doanh loại 2.1
|
đồng/m2/tháng
|
55.000
|
45.000
|
Điểm kinh doanh loại 2.2
|
đồng/m2/tháng
|
50.000
|
40.000
|
Điểm kinh doanh loại 2.3
|
đồng/m2/tháng
|
45.000
|
35.000
|
c
|
Điểm
kinh doanh loại 3
|
|
|
|
Điểm kinh doanh loại 3.1
|
đồng/m2/tháng
|
40.000
|
30.000
|
Điểm kinh doanh loại 3.2
|
đồng/m2/tháng
|
35.000
|
25.000
|
d
|
Điểm kinh doanh loại 4
|
Điểm kinh doanh loại 4.1
|
đồng/m2/tháng
|
28.000
|
20.000
|
Điểm kinh doanh loại 4.2
|
đồng/m2/tháng
|
20.000
|
15.000
|
đ
|
Điểm kinh doanh loại 5
|
|
|
|
Điểm kinh doanh loại 5.1
|
đồng/m2/tháng
|
18.000
|
12.000
|
Điểm kinh doanh loại 5.2
|
đồng/m2/tháng
|
15.000
|
10.000
|
e
|
Điểm kinh doanh loại 6
|
Điểm kinh doanh loại 6.1
|
đồng/m2/tháng
|
12.000
|
8.000
|
Điểm kinh doanh loại 6.2
|
đồng/m2/tháng
|
10.000
|
6.000
|
3
|
Chợ hạng III
|
|
|
|
a
|
Điểm kinh doanh loại 1
|
Điểm kinh doanh loại 1.1
|
đồng/m2/tháng
|
70.000
|
55.000
|
Điểm kinh doanh loại 1.2
|
đồng/m2/tháng
|
65.000
|
50.000
|
Điểm kinh doanh loại 1.3
|
đồng/m2/tháng
|
60.000
|
45.000
|
Điểm kinh doanh loại 1.4
|
đồng/m2/tháng
|
55.000
|
40.000
|
Điểm kinh doanh loại 1.5
|
đồng/m2/tháng
|
50.000
|
35.000
|
b
|
Điểm kinh doanh loại 2
|
Điểm kinh doanh loại 2.1
|
đồng/m2/tháng
|
45.000
|
32.000
|
Điểm kinh doanh loại 2.2
|
đồng/m2/tháng
|
40.000
|
28.000
|
Điểm kinh doanh loại 2.3
|
đồng/m2/tháng
|
35.000
|
20.000
|
c
|
Điểm kinh doanh loại 3
|
Điểm kinh doanh loại 3.1
|
đồng/m2/tháng
|
30.000
|
18.000
|
Điểm kinh doanh loại 3.2
|
đồng/m2/tháng
|
25.000
|
15.000
|
d
|
Điểm kinh doanh loại 4
|
Điểm kinh doanh loại 4.1
|
đồng/m2/tháng
|
20.000
|
12.000
|
Điểm kinh doanh loại 4.2
|
đồng/m2/tháng
|
15.000
|
10.000
|
đ
|
Điểm kinh doanh loại 5
|
Điểm kinh doanh loại 5.1
|
đồng/m2/tháng
|
13.000
|
9.000
|
Điểm kinh doanh loại 5.2
|
đồng/m2/tháng
|
11.000
|
7.000
|
e
|
Điểm kinh doanh loại 6
|
Điểm kinh doanh loại 6.1
|
đồng/m2/tháng
|
10.000
|
6.000
|
Điểm kinh doanh loại 6.2
|
đồng/m2/tháng
|
8.000
|
5.000
|
II
|
Đối với thương nhân kinh doanh không
cố định, không thường xuyên tại chợ (bao gồm cả chợ họp theo phiên)
|
đồng/m2/ngày
|
2.000
|
1.000
|
B
|
CHỢ ĐƯỢC ĐẦU TƯ BẰNG NGUỒN VỐN NGOÀI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
|
|
Mức
thu tối đa như mức thu tại mục I
|
Mức giá trên nhằm bù đắp chi phí đầu
tư xây dựng chợ, sửa chữa, nâng cấp chợ; phục vụ công tác quản lý chợ.
Tùy theo từng chợ, tổ chức cung ứng
dịch vụ chợ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ căn cứ đặc điểm, điều kiện thực
tế về cơ sở vật chất, vị trí địa lý, khả năng sinh lời của từng điểm kinh doanh
tại chợ hoặc kết quả đấu thầu công khai để xác định các loại điểm kinh doanh
tại chợ và áp dụng mức giá cụ thể của từng điểm kinh doanh tại chợ cho phù hợp.
Trong trường hợp một điểm kinh doanh
có nhiều thương nhân đăng ký thuê thì tổ chức cung ứng
dịch vụ chợ tổ chức đấu thầu, đấu giá theo quy định của pháp luật với giá khởi
điểm là giá của điểm kinh doanh tương ứng. Ủy quyền cho
UBND các huyện, thành phố phê duyệt kết quả đấu giá.
Đối với các chợ đang thu tiền sử dụng
diện tích bán hàng tại chợ theo hợp đồng đã ký trước thời điểm Quyết định này
có hiệu lực thì áp dụng mức thu theo hợp đồng đã ký với cơ quan quản lý chợ cho
đến khi hết hạn hợp đồng.
Điều 2. Quản lý và sử dụng tiền
thu được từ cung ứng dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ
1. Khi thu tiền cung ứng dịch vụ sử
dụng diện tích bán hàng tại chợ, các tổ chức cung ứng dịch vụ chợ lập sử dụng
hóa đơn cung ứng dịch vụ thực hiện theo quy định tại Nghị định số 51/2010/NĐ-CP
ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch
vụ; Nghị định số 04/2014/NĐ-CP ngày 17/01/2014 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung
một số điều của Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày 14/5/2010 của Chính phủ quy
định về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ; Thông tư số 39/2014/TT-BTC ngày
31/3/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành Nghị định số 51/2010/NĐ-CP ngày
14/5/2010 và Nghị định số 04/2014/NĐ-CP ngày 17/01/2014 của Chính phủ quy định
về hóa đơn bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ và văn bản thay thế hoặc văn bản đã
được sửa đổi, bổ sung (nếu có).
2. Nguồn thu từ cung ứng dịch vụ sử
dụng diện tích bán hàng tại chợ sau khi thực hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà
nước theo quy định của pháp luật thì phần còn lại được để lại tổ chức cung ứng
dịch vụ chợ quản lý và sử dụng theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Sở Công Thương chủ trì, phối hợp
với các sở, ngành có liên quan, UBND các huyện, thành phố đôn đốc, kiểm tra
việc thực hiện Quyết định này. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc hoặc cần sửa đổi, bổ sung, UBND các huyện, thành phố,
xã, phường, thị trấn, các cơ quan, đơn vị, tổ chức có liên quan kịp thời phản
ánh về Sở Công Thương tổng hợp, kiến nghị, đề xuất trình UBND tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với tình hình thực tế tại địa
phương.
2. Sở Tài chính có trách nhiệm hướng
dẫn UBND các huyện, thành phố, các đơn vị liên quan triển khai thực hiện mức
giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ trên địa bàn tỉnh.
3. Chủ tịch UBND các huyện, thành phố
và chủ tịch UBND xã, phường, thị trấn có trách nhiệm chỉ đạo các tổ chức cung
ứng dịch vụ chợ tổ chức thực hiện thu giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng
tại chợ và niêm yết công khai nội dung thu, mức thu theo quy định.
Điều 4. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 31/8/2017.
Điều 5. Chánh
Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, ngành: Tài chính, Công Thương, Kho bạc
Nhà nước tỉnh; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố;
Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ Tài chính;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn
bản QPPL);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Lãnh đạo UBND
tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Như Điều 5;
- Đài PT-TH tỉnh, Báo Nam Định;
- Công báo tỉnh, cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VP1, VP6.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH THƯỜNG TRỰC
Ngô Gia Tự
|
Quyết định 23/2017/QĐ-UBND quy định mức giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ trên địa bàn tỉnh Nam Định
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 23/2017/QĐ-UBND ngày 18/08/2017 quy định mức giá dịch vụ sử dụng diện tích bán hàng tại chợ trên địa bàn tỉnh Nam Định
1.962
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|