QUY ĐỊNH
GIÁ CƯỚC VẬN TẢI HÀNG HÓA
BẰNG ĐƯỜNG BỘ VÀ ĐƯỜNG SÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số:
23/2007/QĐ-UBND ngày 29 tháng 10 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang)
Chương I
NHỮNG
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi áp dụng
Những quy định
về cước vận tải hàng hóa bằng đường bộ và đường sông tại Quy định này được áp
dụng trong các trường hợp sau:
1. Xác định
cước vận chuyển thanh toán từ nguồn vốn ngân sách Nhà nước. Trường hợp thực
hiện cơ chế đấu thầu đối với cước vận chuyển hàng hóa thì áp dụng theo mức cước
trúng thầu.
2. Là căn cứ
để các đơn vị tham khảo trong quá trình thương thảo hợp đồng cước vận chuyển
hàng hóa ngoài các trường hợp nêu trên.
Điều 2. Những quy định chung
1. Trọng lượng
hàng hóa tính cước:
Trọng lượng
hàng hóa tính cước là trọng lượng hàng hóa thực tế vận chuyển kể cả bao bì (trừ
trọng lượng vật kê, chèn lót, chằng buộc).
Đơn vị trọng
lượng hàng hóa tính cước là tấn (T), số lẻ quy tròn như sau:
- Dưới 0,5 tấn
không tính
- Từ 0,5 tấn
trở lên tính 01 tấn.
2. Khoảng cách
tính cước:
a) Đơn vị
khoảng cách tính cước là kilômét (km). khoảng cách tính cước tối thiểu là 01km.
Quy tròn khoảng cách tính cước: số lẻ dưới 0,5km không tính, từ 0,5km đến 01km
được tính là 01km.
b) Khoảng cách
tính cước bằng đường bộ
Khoảng cách
tính cước là khoảng cách thực tế vận chuyển có hàng.
Nếu khoảng
cách vận chuyển từ nơi gởi hàng đến nơi nhận hàng có nhiều tuyến vận chuyển
khác nhau thì khoảng cách tính cước là khoảng cách tuyến ngắn nhất.
Trường hợp
trên tuyến đường ngắn nhất không đảm bảo an toàn cho phương tiện và hàng hóa
thì khoảng cách tính cước là khoảng cách thực tế vận chuyển, nhưng hai bên phải
ghi vào hợp đồng vận chuyển, hoặc chứng từ hợp lệ.
c) Khoảng cách
tính cước bằng đường sông
Khoảng cách
tính cước là khoảng cách vận chuyển có hàng được quy đổi theo sông loại 1.
Khoảng cách
tối thiểu để tính cước là 30km, nếu khoảng cách tính cước ngắn hơn 30km vẫn
tính là 30km.
Chương II
CƯỚC
VẬN TẢI HÀNG HÓA BẰNG ĐƯỜNG BỘ
Điều 3. Đơn giá cước cơ bản
1. Biểu giá
cước cơ bản (kèm theo phụ lục 1) quy định cho hàng bậc 1, 5 loại đường và 41 cự
ly vận chuyển. Giá cước đã bao gồm thuế VAT.
Đơn giá cước
cơ bản đối với hàng bậc 2, bậc 3, bậc 4 được tính theo hệ số đối với đơn giá
cước cơ bản của hàng bậc 1.
2. Cước hàng
hóa bậc 2 bao gồm:
- Ngói, lương
thực đóng bao, đá các loại (trừ đá xay), gỗ cây, than các loại, quặng các loại,
sơn các loại, tranh, tre, nứa, lá, bương, vầu, hóp, sành sứ, các thành phẩm và
bán thành phẩm bằng gỗ (cửa, tủ, bàn ghế, chấn song...) các thành phẩm và bán
thành phẩm kim loại (thanh, thỏi, dầm, tấm, lá, dây, cuộn, ống (trừ ống
nước)...) và các loại mặt hàng có đặc tính tương đương được tính 1,1 lần cước
hàng bậc 1.
3. Cước hàng
hóa bậc 3 bao gồm: lương thực rời, xi măng, vôi các loại, muối các loại, phân
bón các loại (trừ phân động vật), xăng dầu, thuốc trừ sâu, trừ dịch, thuốc
chống mối mọt, thuốc thú y, sách, báo, giấy viết, thuốc chữa bệnh, dụng cụ y
tế, giống cây trồng, nông sản phẩm, các loại vật tư máy móc, thiết bị chuyên
ngành, nhựa đường, cột điện, ống nước (bằng thép, bằng nhựa) được tính bằng 1,3
lần cước hàng bậc 1.
4. Cước hàng
hóa bậc 4 bao gồm: nhựa nhũ tương, muối các loại, thuốc chữa bệnh, phân động
vật, bùn, các loại hàng dơ bẩn, kính các loại, hàng tinh vi, hàng thủy tinh,
xăng dầu chứa bằng phi được tính bằng 1,4 lần cước hàng bậc 1.
5. Trường hợp
vận chuyển các mặt hàng không có tên trong danh mục 4 bậc hàng nêu trên thì chủ
hàng và chủ phương tiện căn cứ vào đặc tính của mặt hàng tương đương để xếp vào
bậc hàng thích hợp để tính cước vận chuyển.
Đơn vị tính
cước là: đ/tấn.km (đ/T.Km).
Điều 4. Loại đường tính cước
Loại đường
tính cước được chia làm 5 loại theo bảng phân cấp loại đường của Bộ Giao thông
vận tải.
Vận chuyển hàng
hóa trên tuyến đường mới khai thông chưa xếp loại, chưa công bố cự ly, thì hai
bên chủ hàng và chủ phương tiện căn cứ vào tiêu chuẩn hiện hành của Bộ Giao thông
vận tải để thỏa thuận về loại đường, cự ly và ghi vào hợp đồng vận chuyển.
Vận chuyển
hàng hóa trên đường nội thị do mật độ phương tiện các loại và người đi lại
nhiều, tốc độ phương tiện giảm, thời gian chờ đợi nhiều, năng suất phương tiện
thấp, chi phí vận tải cao, được tính cước theo đường loại 3 cho các mặt hàng.
Đơn giá cước
vận chuyển hàng hóa trên đường xấu hơn đường loại 5 (kể cả đường mới khai
thông) được cộng thêm 20% so với mức cước đường loại 5.
Điều 5. Phương pháp tính cước cơ bản theo các cự ly
1. Vận chuyển
hàng hóa trên cùng một loại đường: vận chuyển hàng hóa ở cự ly, loại đường nào
thì sử dụng đơn giá cước ở cự ly, loại đường đó để tính cước.
2. Vận chuyển
hàng hóa trên chặng đường gồm nhiều loại đường khác nhau thì dùng đơn giá cước
của khoảng cách toàn chặng đường, ứng với từng loại đường để tính cước cho từng
đoạn đường rồi cộng lại.
Điều 6. Các trường hợp được tăng, giảm cước so với mức cước
cơ bản
1. Trường hợp
chủ hàng có số lượng hàng hóa cần vận chuyển nhỏ hơn trọng tải đã đăng ký của
phương tiện; hoặc có số lượng hàng hóa đã đầy thùng xe, nhưng vẫn chưa sử dụng
hết trọng tải đăng ký của xe, thì trọng lượng tính cước được tính như sau:
a) Nếu hàng
hóa vận chuyển chỉ xếp được dưới 50% trọng tải đăng ký của phương tiện, thì
trọng lượng tính cước bằng 80% trọng tải đăng ký phương tiện.
b) Nếu hàng hóa
vận chuyển chỉ xếp từ 50% đến 90% trọng tải đăng ký của phương tiện, thì trọng
lượng tính cước bằng 90% trọng tải đăng ký phương tiện.
c) Nếu hàng
hóa vận chuyển xếp được trên 90% trọng tải đăng ký của phương tiện, thì trọng
lượng tính cước bằng trọng lượng hàng hóa thực chở.
2. Cước vận
chuyển hàng hóa kết hợp chiều về.
Một chủ hàng
vừa có hàng đi, vừa có hàng về trong một vòng quay phương tiện được giảm 10%
tiền cước của số hàng vận chuyển chiều về.
3. Cước vận
chuyển bằng phương tiện có thiết bị tự xếp dỡ hàng.
a) Hàng hóa
vận chuyển bằng phương tiện có thiết bị tự đổ (xe ben), xe có thiết bị nâng hạ
(xe reo) được cộng thêm 15% (bằng 1,15 lần) đơn giá cước cơ bản.
b) Hàng hóa
vận chuyển bằng phương tiện có thiết bị hút xả (xe stec), được cộng 20% (bằng
1,2 lần) đơn giá cước cơ bản.
c) Ngoài ra,
mỗi lần sử dụng thiết bị tự đổ, thiết bị hút xả được tính thêm 1.500đ/T hàng;
thiết bị nâng hạ được tính thêm 2.000đ/T hàng.
4. Cước vận chuyển
hàng hóa trong Container: bậc hàng tính cước là hàng bậc 3 cho tất cả các loại
hàng chứa trong Container. Trọng lượng tính cước là trọng tải đăng ký của
Container.
5. Cước vận
chuyển hàng hóa bằng phương tiện có trọng tải dưới 3 tấn được cộng 20% (bằng
1,2 lần) đơn giá cước cơ bản.
6. Cước vận
chuyển hàng quá khổ, quá nặng (áp dụng cho phương tiện vận tải thông thường)
a) Hàng quá
khổ là loại hàng mà mỗi kiện hàng không tháo rời ra được khi xếp lên xe và có
một trong các đặc điểm sau:
Có chiều dài
dưới 12m và khi xếp lên xe vượt quá chiều dài quy định của thùng xe.
Có chiều rộng
của kiện hàng dưới 2,5m và khi xếp lên xe vượt quá chiều rộng quy định của
thùng xe.
Có chiều cao
quá 3,2m tính từ mặt đất.
b) Hàng quá
nặng là loại hàng mà mỗi kiện hàng không tháo rời ra được khi xếp lên xe và có
trọng lượng trên 05 tấn đến dưới 20 tân.
c) Cước vận
chuyển hàng quá khổ, quá nặng được cộng thêm 20% (bằng 1,2 lần) so với cước cơ
bản.
d) Đối với
kiện hàng vừa quá khổ, vừa quá nặng hoặc vừa quá khổ, vừa thiếu tải, chủ phương
tiện chỉ thu một mức cước quá khổ hoặc thiếu tải hoặc quá nặng (do chủ phương
tiện tự chọn) không được tính cả hai mức cước rồi cộng lại để thu cước.
Điều 7. Các loại chi phí khác ngoài cước vận chuyển hàng
hóa
1. Chi phí huy
động phương tiện:
Quãng đường
huy động có chiều dài dưới 03km không tính huy động phí, khi phương tiện vận
tải được huy động từ bãi đỗ xe (trụ sở của đơn vị vận tải, đội xe) đi xa trên
03km đến địa điểm khác làm việc một thời gian. Xong công việc phương tiện vận
tải lại về nơi xuất phát ban đầu, thì được tính một lần tiền huy động phương
tiện.
Phí huy động
phương tiện được tính theo công thức sau:
Tổng số tiền
huy động phí = [(Tổng số km xe chạy - 3km xe chạy đầu x 2) - (Số km xe
chạy có hàng x 2)] x Đơn giá cước hàng bậc 1, đường loại 1 ở cự
ly trên 100km x Trọng tải đăng ký phương tiện.
2. Chi phí
phương tiện chờ đợi:
Thời gian xếp
dỡ làm thủ tục giao nhận trong 01 chuyến vận chuyển là 01 giờ, quá thời gian
huy động trên, bên nào gây nên chậm trễ thì bên đó phải trả tiền chờ đợi (kể cả
phương tiện đưa xe đến thiếu so với khối lượng vận chuyển ghi trong hợp đồng).
Phí chờ đợi
quy định cho các loại xe là 15.000đ/Tấn-xe-giờ và 6.000đ/Tấn-moóc-giờ.
Việc quy tròn
số lẻ như sau: dưới 15 phút không tính, từ 15 phút đến 30 phút tính 30 phút;
trên 30 phút tính là 01 giờ.
3. Chi phí
chèn lót, chằng buộc hàng hóa:
Những hàng hóa
(hàng cồng kềnh, tinh vi, dễ vỡ, hàng nặng, hàng rời...) khi vận chuyển đòi hỏi
phải chèn lót, chằng buộc thì ngoài tiền cước, chủ phương tiện được thu thêm
phí chèn lót, chằng buộc bao gồm tiền công, khấu hao vật liệu dụng cụ.
Phí chèn lót,
chằng buộc do chủ hàng và chủ phương tiện thỏa thuận ghi vào hợp đồng vận
chuyển.
Chủ phương
tiện vận tải chịu trách nhiệm cung cấp vật liệu dụng cụ, nhân lực để thực hiện
các công việc chèn lót, chằng buộc hàng hóa.
4. Chi phí vệ
sinh phương tiện:
Phương tiện
vận tải đưa đến xếp hàng hóa phải được quét dọn sạch sẽ, vệ sinh thông thường
do bên vận tải đảm nhiệm không tính tiền.
Trường hợp vận
chuyển hàng hóa là các loại vôi, xi măng rời, hàng dơ bẩn... thì chủ hàng phải
trả tiền làm vệ sinh cho chủ phương tiện theo giá thỏa thuận giữa hai bên.
5. Phí đường,
cầu phà:
Trường hợp
phương tiện vận chuyển trên đường có thu phí đường, cầu, phà thì chủ hàng phải
thanh toán tiền phí đường, cầu, phà cho chủ phương tiện theo đơn giá do Nhà
nước quy định.
Chương III
CƯỚC
VẬN TẢI HÀNG HÓA BẢNG ĐƯỜNG SÔNG
Điều 8. Đơn giá cước cơ bản vận tải hàng hóa bằng đường
sông
Biểu giá cước
cơ bản vận tải hàng hóa bằng đường sông (kèm theo phụ lục 2) quy định với sông
loại 1, được chia theo 3 bậc hàng, 2 cung chặng. Giá cước đã bao gồm thuế VAT.
Hàng bậc 1:
than các loại, đất, cát, sỏi, gạch các loại.
Hàng bậc 2:
ngói, lương thực đóng bao, xăng, dầu, đá các loại, thuốc chống mối mọt.
Hàng bậc 3:
phân bón các loại, thuốc trừ sâu, xi măng, muối ăn các loại.
Hai cung
chặng: từ 30Km trở lại và từ 31Km trở lên.
Điều 9. Các loại sông để tính cước
Chặng đường
vận chuyển là sông loại 2 trở lên được quy đổi thành sông loại 1 để tính cước.
Cứ 01km sông
loại 2 hoặc 01km đường biển được quy đổi bằng l,5km sông loại 1.
Cứ 01km sông
trên loại 2 được quy đổi bằng 3km sông loại 1.
Điều 10. Phương pháp tính cước
1. Cước vận tải đối với cự ly từ 30Km trở lại:
Cước vận tải =
đơn giá cước (cột 1) của loại hàng hóa đó x trọng lượng hàng hóa.
2. Cước vận
tải đối với cự ly vận chuyển từ 31Km trở lên.
- 30 Km đầu
(1):
Cước vận tải =
đơn giá cước (cột 1) của loại hàng hóa đó x trọng lượng hàng hóa.
- Từ Km thứ 31 trở đi (2):
Cước vận tải =
(đơn giá cước (cột 2) của loại hàng hóa đó) x (trọng lượng hàng hóa)
x (cự ly vận chuyển đã quy đổi - 30Km).
Cước toàn
chặng = (1) + (2).
Chương IV
TỔ
CHỨC THỰC HIỆN
Điều 11. Tố chức thực hiện
Sở Tài chính,
Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Giao thông Vận tải, Sở Xây dựng theo chức năng nhiệm
vụ chủ trì, phối hợp với các ngành liên quan tổ chức triển khai, thực hiện
Quyết định này.
Điều 12. Điều khoản thi hành
Đối với các dự
án công trình đã lập hồ sơ dự toán thiết kế phê duyệt tại thời điểm Quyết định
này có hiệu lực thi hành, được điều chỉnh theo giá quy định tại Quyết định này.
Đối với các dự
án công trình đã được phê duyệt hồ sơ thiết kế kỹ thuật dự toán trước ngày
Quyết định này có hiệu lực thi hành vẫn giữ nguyên, không điều chỉnh theo giá
quy định tại Quyết định này./.
PHỤ LỤC 1
BIỂU GIÁ CƯỚC VẬN TẢI
HÀNG HÓA BẰNG ĐƯỜNG BỘ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 23/2007/qđ-ubnd ngày 29 tháng 10 năm 2007
của ubnd tỉnh Hậu Giang
Cước hàng hóa bậc 1 bao gồm: Đất, cát, sỏi, gạch
các loại
Đơn vị tính:
đồng/Tấn.km
Loại đường
Cự ly
|
Đường loại 1
|
Đường loại 2
|
Đường loại 3
|
Đường loại 4
|
Đường loại 5
|
A
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
1
|
4.760
|
5.664
|
8.327
|
12.073
|
17.507
|
2
|
2.635
|
3.136
|
4610
|
6.684
|
9.692
|
3
|
1.896
|
2.256
|
3.316
|
4.808
|
6.972
|
4
|
1.551
|
1.846
|
2.713
|
3.935
|
5.705
|
5
|
1.360
|
1.618
|
2.379
|
3.449
|
5.002
|
6
|
1.229
|
1.463
|
2.150
|
3.118
|
4.520
|
7
|
1.133
|
1.348
|
1.982
|
2.874
|
4.168
|
8
|
1.058
|
1.260
|
1.851
|
2.684
|
3.892
|
9
|
997
|
1.187
|
1.744
|
2.529
|
3.667
|
10
|
947
|
1.127
|
1.657
|
2.402
|
3.482
|
11
|
904
|
1.075
|
1.581
|
2.292
|
3.324
|
12
|
864
|
1.028
|
1.510
|
2.190
|
3.176
|
13
|
823
|
979
|
1.439
|
2.087
|
3.026
|
14
|
785
|
935
|
1.374
|
1.992
|
2.888
|
15
|
751
|
893
|
1.313
|
1.904
|
2.761
|
16
|
719
|
856
|
1.258
|
1.824
|
2.645
|
17
|
697
|
830
|
1.219
|
1.768
|
2.564
|
18
|
979
|
808
|
1.188
|
1.723
|
2.498
|
19
|
660
|
785
|
1.153
|
1.673
|
2.426
|
20
|
638
|
759
|
1.115
|
1.617
|
2.344
|
21
|
612
|
728
|
1.070
|
1.552
|
2.251
|
22
|
588
|
700
|
1.029
|
1.492
|
2.163
|
23
|
567
|
675
|
992
|
1.438
|
2.085
|
24
|
548
|
653
|
959
|
1.391
|
2.016
|
25
|
530
|
632
|
928
|
1.346
|
1.951
|
26
|
513
|
611
|
898
|
1.302
|
1.888
|
27
|
496
|
591
|
869
|
1.259
|
1.826
|
28
|
479
|
570
|
839
|
1.216
|
1.763
|
29
|
463
|
552
|
810
|
1.175
|
1.703
|
30
|
449
|
534
|
785
|
1.138
|
1.651
|
31-35
|
435
|
518
|
762
|
1.104
|
1.601
|
36-40
|
423
|
504
|
740
|
1.074
|
1.557
|
41-45
|
414
|
493
|
724
|
1.050
|
1.522
|
46-50
|
405
|
483
|
709
|
1.029
|
1.491
|
51-55
|
398
|
473
|
696
|
1.009
|
1.463
|
56-60
|
391
|
465
|
684
|
992
|
1.438
|
61-70
|
385
|
458
|
673
|
977
|
1.416
|
71-80
|
380
|
452
|
665
|
964
|
1.397
|
81-90
|
376
|
447
|
657
|
953
|
1.382
|
91-100
|
372
|
443
|
651
|
944
|
1.369
|
Từ 101 trở lên
|
370
|
440
|
647
|
938
|
1.360
|
1. Vận chuyển
hàng hóa trên cùng một loại đường:
Vận chuyển
hàng hóa ở cự ly, loại đường nào thì sử dụng đơn giá cước ở cự ly, loại đường
đó để tính cước.
Ví dụ: Vận
chuyển 5 tấn (hàng bậc 1), cự ly 30km, trên đường loại 1. Tính cước như sau:
Đơn giá cước ở cự ly 30km, hàng bậc 1, đường loại 1 là: 449đ/T.km.
Cước được thu
là: 449đ/T.km x 30km x 5 Tấn = 67.375đ
2. Vận chuyển
hàng hóa trên chặng đường gồm nhiều loại đường khác nhau thì dùng đơn giá cước
của khoảng cách toàn đường, ứng với từng loại đường để tính cước cho từng đoạn
đường rồi cộng lại.
Ví dụ: Vận chuyển 5
tấn hàng bậc 1, khoảng cách vận chuyển 145km, trong đó gồm 70km đường loại 1,
30km đường loại 2, 40km đường loại 3, 5km đường đặc biệt xấu. Tính cước như sau:
- Dùng đơn giá cước ở
cự ly trên 100km của đường loại 1, hàng bậc 1, để tính cước cho 70km đường loại
1:
370đ/T.km x 70km x 5T
= 129.500đ
- Dùng đơn giá cước
ở cự ly trên 100km của đường loại 2, hàng bậc 1, để tính cước cho 30km đường
loại 2:
440đ/T.km x
30km x 5T = 66.000đ
- Dùng đơn giá
cước ở cự ly trên 100km của đường loại 3, hàng bậc 1, để tính cước cho 40km
đường loại 3:
647đ/T.km x
40km x 5T = 129.400đ
- Dùng đơn giá
cước ở cự ly trên 100km của đường loại 5, hàng bậc 1 và tăng 20% (bằng 1,2
lần), để tính cước cho 5km đường đặc biệt xấu:
1.360đ/T.km x
1,2 x 5km x 5T = 40.800đ
Cước toàn
chặng đường là:
129.500đ +
66.000đ + 129.400đ + 40.800đ = 365.700đ
PHỤ LỤC 2
CƯỚC VẬN CHUYỂN HÀNG HÓA
BẰNG ĐƯỜNG SÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 23/2007/QĐ-UBND
ngày 29 tháng 10 năm 2007 của UBND tỉnh Hậu Giang)
Sông loại 1:
Bậc hàng
|
Đơn giá cước ở các khoảng cách
|
Từ 30Km trở lại (đ/tấn)
|
Từ 31Km trở lên (đ/tấn.km)
|
B
|
1
|
2
|
- Hàng bậc 1:
Than các loại, đất, cát, sỏi, gạch các loại.
|
19.700
|
135
|
- Hàng bậc
2: Ngói, lương thực đóng bao, xăng, dầu, đá các loại, thuốc chống mối mọt.
|
21.600
|
148
|
- Hàng bậc
3: Phân bón các loại, thuốc trừ sâu, xi măng, muối ăn các loại.
|
23.900
|
162
|
Ví dụ:
Vận chuyển 500
tấn than các loại (hàng bậc 1) từ bên A đến bên B khoảng cách vận chuyển 240km,
trong đó có 100 km sông loại 1 và 140km sông loại 2
+ Khoảng cách
tính cước:
100km +(140kmx
1,5)
= 310km
+ Cước vận
chuyển ở 30km đầu:
19.700đ/Tấn x 500 Tấn =
9.850.000đ
+ Cước vận
chuyển ở khoảng cách tính cước còn lại:
135đ/Tấn.km x
(310km - 30km) x 500 Tấn = 18.900.000đ.
+ Cước toàn
chặng:
9.850.000đ + 18.900.000d =
28.750.000đ.