|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 228/QĐ-BTP thực hiện 01/NQ-CP phát triển kinh tế xã hội dự toán ngân sách nhà nước 2015
Số hiệu:
|
228/QĐ-BTP
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tư pháp
|
|
Người ký:
|
Hà Hùng Cường
|
Ngày ban hành:
|
30/01/2015
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ TƯ PHÁP
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 228/QĐ-BTP
|
Hà Nội, ngày 30 tháng 01 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH HÀNH
ĐỘNG CỦA NGÀNH TƯ PHÁP TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 01/NQ-CP NGÀY
03/01/2015 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ NHỮNG NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH
THỰC HIỆN KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
NĂM 2015
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
Căn cứ Nghị
định số 22/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Căn cứ Nghị
quyết số 01/NQ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải
pháp chủ yếu chỉ đạo điều hành thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội
và dự toán ngân sách nhà nước năm 2015;
Xét đề nghị
của Chánh Văn phòng Bộ Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình hành động của
ngành Tư pháp triển khai thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 03/01/2015 của
Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo, điều hành thực hiện Kế
hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2015.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp, Vụ trưởng Vụ Pháp chế
các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng Tổ chức Pháp chế các cơ quan thuộc Chính
phủ; Giám đốc Sở Tư pháp, Cục trưởng Cục Thi hành án dân sự các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương có trách nhiệm giúp Bộ trưởng Bộ Tư pháp, Bộ trưởng các Bộ,
Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân
các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương triển khai thực hiện Quyết định này; định kỳ hàng quý, 6 tháng và 01 năm báo cáo Bộ trưởng Bộ Tư
pháp kết quả thực hiện (gửi qua Văn phòng Bộ) để theo dõi, tổng hợp gửi Bộ Kế
hoạch và Đầu tư tổng hợp chung, báo cáo Chính phủ.
Tổng cục trưởng
Tổng cục Thi hành án dân sự chỉ đạo Cục Thi hành án dân sự các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao theo Quyết định
này.
Chánh Văn
phòng Bộ Tư pháp có trách nhiệm theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc triển khai thực
hiện Quyết định này, kiến nghị với Bộ trưởng về các biện pháp cần thiết để bảo
đảm Quyết định được thực hiện đầy đủ, hiệu quả, đồng bộ và đúng tiến độ./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung
ương Đảng (để báo cáo);
- Ủy ban thường vụ Quốc hội (để báo cáo);
- Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo);
- PTTg CP Nguyễn Xuân Phúc (để báo cáo);
- Ban Nội chính Trung ương (để phối hợp);
- Văn phòng Trung ương Đảng (để phối hợp);
- Ủy ban Pháp luật của Quốc hội (để phối hợp);
- Ủy ban Tư pháp của Quốc hội (để phối hợp);
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, TP trực thuộc Trung ương;
- Các Thứ trưởng (để biết, chỉ đạo thực hiện);
- Các đơn vị thuộc Bộ (để thực hiện);
- Tổ chức pháp chế các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ (để thực
hiện);
- Giám đốc Sở Tư pháp, Cục trưởng Cục THADS các tỉnh, TP trực thuộc Trung
ương (để thực hiện);
- Thường vụ Đảng uỷ, Người đứng đầu các đoàn thể cơ quan Bộ (để phối hợp);
- Cục CNTT (để đăng lên Cổng thông tin điện tử);
- Lưu: VT, VP (TH, BTK);
|
BỘ TRƯỞNG
Hà Hùng Cường
|
CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA NGÀNH
TƯ PHÁP
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ
QUYẾT SỐ 01/NQ-CP NGÀY 03/01/2015 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ NHỮNG NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ
YẾU CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ DỰ TOÁN
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số 228/QĐ-BTP ngày 30 tháng 01 năm 2015 của Bộ
trưởng Bộ Tư pháp)
Thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 03/01/2015 của Chính phủ
về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu
chỉ đạo điều hành thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán
ngân sách nhà nước năm 2015, Bộ Tư pháp ban hành Chương trình hành động của
ngành Tư pháp thực hiện Nghị quyết trên với những nội dung sau:
I. MỤC TIÊU
Xác định, phân
công và tổ chức thực hiện có hiệu quả những nhiệm vụ chủ yếu nhằm triển khai thực
hiện các nhiệm vụ đã được xác định trong Nghị quyết số 01/NQ-CP của Chính phủ,
góp phần tăng cường ổn định kinh tế vĩ mô, tập trung tháo gỡ khó khăn cho sản
xuất, kinh doanh; thực hiện mạnh mẽ các đột phá chiến lược, tái cơ cấu nền kinh
tế gắn với chuyển đổi mô hình tăng trưởng, nâng cao hiệu quả và năng lực cạnh
tranh; cải thiện đời sống nhân dân; đẩy mạnh cải cách hành chính, cải cách tư
pháp, phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí; bảo đảm an
ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội.
II. NHỮNG NHIỆM VỤ CHỦ YẾU
1. Công tác xây dựng, thẩm định, kiểm tra văn bản
quy phạm pháp luật (VBQPPL)
a) Theo
dõi, đôn đốc các Bộ, cơ quan ngang Bộ thực hiện có chất lượng, hiệu quả Chương
trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2015, Kế hoạch triển khai thi hành Hiến
pháp. Hoàn thiện môi trường pháp lý để cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh.
Tiếp tục đẩy mạnh hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ
nghĩa theo Kết luận số 103-KL/TW ngày 29/9/2014 của Bộ Chính trị.
Tập trung
nguồn lực xây dựng, hoàn thiện Bộ luật dân sự (sửa đổi), Bộ luật hình sự (sửa đổi),
Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật, Luật ban hành quyết định hành chính;
tham gia sâu và có chất lượng vào việc xây dựng, hoàn thiện các dự thảo Luật tổ
chức Chính phủ, Luật tổ chức chính quyền địa phương, các bộ luật tố tụng...
b) Xây dựng,
ban hành các văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành pháp luật bảo đảm tiến
độ, chất lượng. Theo dõi, đôn đốc, kiểm soát chặt chẽ tình hình xây dựng, ban
hành văn bản quy định chi tiết luật, pháp lệnh, nhất là các luật, pháp lệnh vừa
được thông qua tại Kỳ họp thứ 8, Quốc hội khóa XIII, khắc phục cơ bản tình trạng
nợ đọng văn bản.
c) Tăng cường
hơn nữa việc thẩm định thông qua cơ chế Hội đồng thẩm định với sự tham gia của
chuyên gia, nhà khoa học vào việc thẩm định VBQPPL; tiếp tục phát huy vai trò của
Hội đồng tư vấn thẩm định trong việc cho ý kiến đối với các dự án luật, pháp lệnh
triển khai thi hành Hiến pháp năm 2013.
Tăng cường
công tác kiểm tra VBQPPL, đôn đốc xử lý những văn bản qua kiểm tra phát hiện có
dấu hiệu vi phạm; nâng cao chất lượng, hiệu quả công tác rà soát, hệ thống hóa,
hợp nhất văn bản; chú trọng thực hiện việc xử lý các văn bản đã hết hiệu lực,
trái pháp luật, mâu thuẫn, chồng chéo hoặc không còn phù hợp với tình hình phát
triển kinh tế - xã hội được phát hiện thông qua rà soát.
2. Công
tác kiểm soát thủ tục hành chính (TTHC)
a) Triển
khai có hiệu quả Kế hoạch đơn giản hóa TTHC trọng tâm của năm (ban hành kèm
theo Quyết định số 08/QĐ-TTg ngày 06/01/2015 của Thủ tướng Chính phủ), công bố kịp
thời các TTHC, tạo thuận lợi tối đa, giảm chi phí cho người dân và doanh nghiệp,
nhất là các lĩnh vực đầu tư, doanh nghiệp, đất đai, xây dựng, thuế, hải quan, bảo
hiểm xã hội, góp phần cải thiện môi trường kinh doanh và nâng cao năng lực cạnh
tranh quốc gia, gắn với việc thực hiện Nghị quyết số 19/NQ-CP ngày 18/3/2014 của
Chính phủ.
b) Tổ chức
triển khai có hiệu quả Nghị quyết số 43/NQ-CP ngày 06/6/2014 của Chính phủ về một
số nhiệm vụ trọng tâm cải cách thủ tục hành chính trong hình thành và thực hiện
dự án đầu tư có sử dụng đất đai để cải thiện môi trường kinh doanh; Quyết định
số 1299/QĐ-TTg ngày 04/8/2014 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án thực hiện
liên thông các thủ tục hành chính: Đăng ký khai sinh, đăng ký thường trú, cấp
thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi.
c) Tập
trung hoàn thành dứt điểm việc đơn giản hóa thủ tục hành chính được quy định tại
25 Nghị quyết của Chính phủ.
d) Tăng cường
sự lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành về kiểm soát thủ tục hành chính và sự phối hợp
giữa các cơ quan khi thực hiện thẩm định, kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật
có quy định về TTHC. Tăng cường công bố, công khai TTHC, ứng dụng công nghệ
thông tin trong giải quyết TTHC. Đẩy mạnh công tác kiểm tra việc thực hiện kiểm
soát TTHC, giải quyết TTHC của các cơ quan hành chính nhà nước các cấp.
3. Công
tác xử lý vi phạm hành chính và theo dõi thi hành pháp luật
a) Tổ chức
thực hiện có hiệu quả quy định của Luật xử lý vi phạm hành chính; kịp thời rà
soát, sửa đổi và hoàn thiện hệ thống pháp luật liên quan đến áp dụng biện pháp
xử lý hành chính đưa người nghiện ma túy vào cơ sở cai nghiện bắt buộc theo hướng
rút ngắn thời hạn, đơn giản thủ tục lập hồ sơ; tập trung theo dõi, đôn đốc, kiểm
tra việc thực hiện thống nhất, đồng bộ các quy định của pháp luật liên quan đến
biện pháp xử lý vi phạm hành chính.
b) Tổ chức
theo dõi tình hình thi hành pháp luật, tập trung vào các lĩnh vực phức tạp, có
nhiều khó khăn, vướng mắc, bất cập trong thực tiễn thi hành, ảnh hưởng lớn đến
sản xuất, kinh doanh và cuộc sống người dân (tín dụng, ngân hàng, chống buôn lậu,
gian lận thương mại, làm hàng giả, hàng nhái, kinh doanh trái phép); đẩy mạnh
kiểm tra, xử lý thông tin về tình hình thi hành pháp luật để có phản ứng chính
sách kịp thời; nghiên cứu, hoàn thiện và thực hiện đồng bộ các giải pháp nhằm
nâng cao hiệu quả theo dõi thi hành pháp luật.
4. Công
tác Thi hành án dân sự (THADS)
a) Tập
trung giải quyết các vụ việc THADS liên quan đến hoạt động tín dụng, ngân hàng.
b) Tổ chức
thi hành kịp thời, có hiệu quả Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi
hành án dân sự; các nghị quyết của Quốc hội liên quan đến công tác thi hành án
dân sự, phấn đấu đạt hoặc vượt các chỉ tiêu do Quốc hội giao.
c) Triển
khai quyết liệt việc thí điểm chế định Thừa phát lại tại 13 tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương.
5. Công
tác phổ biến, giáo dục pháp luật, hòa giải ở cơ sở
a) Đẩy mạnh
công tác tuyên truyền, phổ biến, Hiến pháp, pháp luật và những văn bản mới được
ban hành trong năm 2015; theo dõi, đôn
đốc các Bộ, ngành, đoàn thể, địa phương hưởng ứng và tổ chức thành công cuộc
thi viết “Tìm hiểu Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam”; tăng cường
tuyên truyền, phổ biến về cuộc thi để tạo sức lan tỏa, tạo thành đợt sinh hoạt
chính trị, pháp lý rộng khắp trong nhân dân; tổ chức tốt Ngày Pháp luật năm
2015.
Chú trọng
tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật cho nhóm đối tượng đặc thù; phối hợp
với Bộ Giáo dục và Đào tạo thực hiện giải pháp nâng cao chất lượng giáo dục
pháp luật trong nhà trường, đáp ứng yêu cầu đổi mới của công tác giáo dục đào tạo.
b) Phổ biến,
tuyên truyền sâu rộng pháp luật về biển
đảo, chủ quyền quốc gia; về xử lý
vi phạm hành chính; nâng cao nhận thức, ý thức chấp hành pháp luật về phòng, chống
tham nhũng; tăng cường phổ biến
pháp luật Việt Nam và quốc tế về xuất khẩu hàng hóa cho các doanh nghiệp. Tăng cường tuyên truyền, hỗ trợ tư vấn pháp
luật về thuế cho cộng đồng doanh nghiệp và người dân để nâng cao tính tuân thủ
trong thực thi pháp luật thuế.
c) Tiếp tục triển
khai có hiệu quả Luật phổ biến, giáo dục pháp luật, Luật hòa giải ở cơ sở và
các văn bản hướng dẫn thi hành. Xây
dựng Luật tiếp cận thông tin bảo đảm tiến độ, chất lượng.
6. Công
tác hộ tịch, quốc tịch, chứng thực; lý lịch tư pháp
a) Xây dựng
các văn bản quy định chi tiết thi hành Luật hộ tịch. Chuẩn bị các điều kiện cần
thiết để tổ chức triển khai thực hiện Luật; xây dựng Đề án cơ sở dữ liệu hộ tịch
toàn quốc; đẩy mạnh chủ trương ứng dụng công nghệ thông tin trong đăng ký, quản
lý hộ tịch tại các địa phương.
b) Tổ chức
triển khai thực hiện có hiệu quả Nghị định về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực
bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch; tiếp
tục triển khai thực hiện tốt Chỉ thị số 17/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ về một
số biện pháp chấn chỉnh tình trạng lạm dụng yêu cầu nộp bản sao có chứng thực đối
với giấy tờ, văn bản khi thực hiện thủ tục hành chính.
c) Tập trung triển khai thực hiện Đề án thí điểm cấp
Phiếu lý lịch tư pháp qua dịch vụ bưu chính, đăng ký Tờ khai yêu cầu cấp Phiếu
lý lịch tư pháp trực tuyến. Thực hiện các giải pháp nhằm giải quyết dứt điểm
tình trạng tồn đọng thông tin lý lịch tư pháp và đẩy nhanh tiến độ cấp Phiếu lý
lịch tư pháp.
7. Công
tác bổ trợ tư pháp; đăng ký giao dịch bảo đảm và trợ giúp pháp lý
a) Xây dựng
Luật đấu giá tài sản bảo đảm tiến độ, chất lượng. Triển khai thực hiện có hiệu
quả Nghị định hướng dẫn thi hành Luật phá sản, nhất là hoạt động của Quản tài
viên và doanh nghiệp quản lý, thanh lý tài sản.
b) Tổ chức
thực hiện có hiệu quả Luật công chứng (sửa đổi) và các văn bản hướng dẫn thi
hành; trong đó tập trung hướng dẫn thực hiện việc chuyển đổi các Phòng công chứng
thành các Văn phòng công chứng, kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng,
thành lập Hội công chứng ở các địa phương, tiến tới thành lập Hiệp Hội công chứng
toàn quốc. Phối hợp với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, các Bộ: Xây dựng, Tài
nguyên và Môi trường hoàn thiện thể chế, kịp thời tháo gỡ khó khăn trong các
lĩnh vực công chứng, đăng ký giao dịch bảo đảm và xử lý tài sản bảo đảm, góp phần
tạo điều kiện cho xử lý nợ xấu.
c) Tiếp tục
triển khai có hiệu quả Quyết định số 01/2014/QĐ-TTg ngày 01/01/2014 của Thủ tướng
Chính phủ về chế độ bồi dưỡng giám định tư pháp. Tiếp tục xây dựng đội ngũ luật
sư phục vụ yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế; phối hợp với Liên đoàn luật sư Việt
Nam tổ chức thành công Đại hội đại biểu luật sư toàn quốc lần thứ hai.
d) Tổ chức
triển khai thực hiện có hiệu quả Đề án đổi mới công tác trợ giúp pháp lý sau
khi được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
8. Công
tác pháp luật quốc tế, hợp tác quốc tế về tư pháp và pháp luật
a) Triển
khai thực hiện hiệu quả Nghị định số 113/2014/NĐ-CP của Chính phủ về quản lý hợp
tác quốc tế về pháp luật, Nghị định về cấp ý kiến pháp lý sau khi được Chính phủ
ban hành.
b) Thực hiện
hiệu quả nhiệm vụ đầu mối, đại diện cho Chính phủ trong giải quyết tranh chấp
quốc tế, nhất là tranh chấp về đầu tư quốc tế; tiếp tục nghiên cứu các vấn đề
pháp lý về biển đảo; nghiên cứu xây dựng cơ chế theo dõi, bảo đảm hiệu quả công
tác tương trợ tư pháp, nhất là về uỷ thác tư pháp.
c) Tiếp tục
thực hiện đánh giá tác động của Hiệp định Đối tác xuyên Thái Bình Dương (TPP) đối
với hệ thống pháp luật Việt Nam. Thực hiện các nhiệm vụ của cơ quan đầu mối quốc
gia trong khuôn khổ Hội nghị La Hay về tư pháp quốc tế; tiếp tục xây dựng và
triển khai Sáng kiến về tăng cường tương trợ tư pháp trong ASEAN. Nghiên cứu, đề
xuất tham gia các điều ước quốc tế đa phương trong các lĩnh vực thuộc phạm vi
quản lý của Bộ, ngành Tư pháp. Chuẩn bị các điều kiện gia nhập và thực thi Công
ước La Hay về tống đạt giấy tờ tư pháp và ngoài tư pháp. Xây dựng Báo cáo quốc
gia về thực hiện Công ước quốc tế về quyền dân sự, chính trị.
9. Các
nhiệm vụ công tác khác
9.1.
Tăng cường thực hành tiết kiệm, chống lãng phí
a) Tập
trung xử lý nợ đọng xây dựng cơ bản theo quy định về quản lý đầu tư từ nguồn
ngân sách nhà nước đối với các dự án của Bộ Tư pháp.
b) Thực hiện
tiết kiệm triệt để các khoản chi thường xuyên, chi cho bộ máy quản lý nhà nước,
đơn vị sự nghiệp công. Cắt giảm tối đa và công khai các khoản chi khánh tiết, hội
nghị, hội thảo, lễ hội, động thổ, khởi công, khánh thành công trình, các hoạt động
phô trương, lãng phí không cần thiết và đi công tác nước ngoài từ ngân sách nhà
nước. Tổ chức hội nghị, hội thảo trực tuyến. Tổ chức Đại hội Đảng các cấp, các
ngày lễ lớn bảo đảm chặt chẽ, tiết kiệm, hiệu quả. Không mua xe công theo
đúng chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ.
c) Tổ chức
điều hành chi ngân sách trong phạm vi dự toán đã được cấp có thẩm quyền giao, bảo
đảm triệt để tiết kiệm, đúng chế độ quy định, lồng ghép các chính sách, xây dựng
phương án tiết kiệm để thực hiện ngay từ khâu phân bổ dự toán và cả trong quá
trình thực hiện. Thực hiện nghiêm Luật thực hành tiết kiệm, chống lãng phí, Luật
ngân sách nhà nước, Luật đầu tư công.
d) Triển
khai xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016 - 2020 trình Đại
hội Đảng các cấp thông qua phù hợp với Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội đất
nước; xây dựng kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016 - 2020 theo đúng định
hướng phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016 - 2020 và quy định của Luật đầu tư
công.
đ) Căn cứ
phạm vi quản lý, chức năng, nhiệm vụ theo thẩm quyền được giao, ban hành hoặc
trình cấp có thẩm quyền ban hành danh mục dịch vụ sự nghiệp công thuộc lĩnh vực
quản lý; định mức kinh tế - kỹ thuật áp dụng trong các lĩnh vực dịch vụ sự nghiệp
công làm cơ sở ban hành giá dịch vụ sự nghiệp công.
e) Triển
khai có hiệu quả Luật phòng, chống tham nhũng (sửa đổi); Kế hoạch và Chiến lược
quốc gia về phòng, chống tham nhũng; thực hiện đồng bộ các giải pháp phòng, chống
tham nhũng, nhất là tập trung thực hiện Nghị quyết số 82/NQ-CP ngày 06/02/2012
của Chính phủ về Chương trình hành động thực hiện Kết luận số 21-KL/TW của Ban
Chấp hành Trung ương Đảng Khóa XI về công tác phòng, chống tham nhũng, lãng
phí.
Tập trung
thực hiện có hiệu quả công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, trong
đó chú trọng thanh tra phát hiện những yếu kém, vi phạm trong việc chấp hành
chính sách, pháp luật để ngăn chặn, xử lý các hiện tượng tiêu cực, tham nhũng.
Tiếp tục kiểm tra, rà soát để có biện pháp xử lý dứt điểm các vụ việc khiếu nại
phức tạp, kéo dài.
9.2. Bảo
đảm nguồn lực cho công tác xây dựng và tổ chức thi hành pháp luật
a) Rà soát
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp và các cơ quan
tư pháp địa phương theo các nội dung sửa đổi Luật tổ chức Chính phủ, Luật tổ chức
Chính quyền địa phương. Xây dựng bảo đảm chất lượng, tiến độ Pháp lệnh về đào tạo
các chức danh tư pháp. Hoàn thành xây dựng và tổ chức triển khai thực hiện Đề
án về các giải pháp tổng thể kiện toàn tổ chức bộ máy và nhân lực ngành Tư
pháp. Tiếp tục nghiên cứu, xây dựng Chiến lược phát triển ngành Tư pháp đến năm
2030.
b) Nâng
cao chất lượng thi tuyển, thi nâng ngạch công chức, thăng hạng viên chức theo
hướng nâng cao tính cạnh tranh, nhất là trong việc thi tuyển công chức, viên chức;
tổ chức thi tuyển cán bộ lãnh đạo, quản lý cấp Vụ, cấp Phòng một số đơn vị thuộc
Bộ; tập trung đào tạo, bồi dưỡng nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ ngành Tư
pháp, chú trọng triển khai quy hoạch đào tạo, bồi dưỡng công chức trẻ có trình
độ chuyên môn sâu theo Quy hoạch đã được phê duyệt; quan tâm đến việc chuyển đổi
vị trí công tác của cán bộ, công chức, viên chức trong Bộ và giữa Bộ với các cơ
quan tư pháp địa phương.
c) Triển
khai thực hiện Thông tư số 23/2014/TTLT-BTP-BNV của liên Bộ Tư pháp và Bộ Nội vụ,
trong đó tập trung tham mưu trình Ủy ban nhân dân các cấp quy định về chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan Tư pháp tại địa phương
và kiện toàn tổ chức bộ máy các cơ quan Tư pháp đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được
giao.
d) Hoàn
thiện Đề án vị trí việc làm của Bộ Tư pháp. Tăng cường công tác chỉ đạo, theo
dõi, đôn đốc, hướng dẫn, kiểm tra các Bộ, ngành, địa phương, doanh nghiệp nhà
nước trong việc củng cố, kiện toàn, nâng cao năng lực cho tổ chức pháp chế và
việc triển khai thực hiện công tác pháp chế theo quy định của Nghị định số
55/2011/NĐ-CP. Xây dựng Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
55/2011/NĐ-CP cho phù hợp với bối cảnh mới; xây dựng Đề án “Kiện toàn và tăng
cường năng lực cán bộ pháp chế giai đoạn 2015-2020”.
9.3.
Công tác cải cách hành chính; ứng dụng công nghệ thông tin
a) Khẩn trương
triển khai hình thức thuê dịch vụ theo Quyết định số 80/2014/QĐ-TTg ngày
30/12/2014 của Thủ tướng Chính phủ quy định thí điểm về thuê dịch vụ công nghệ
thông tin, đồng thời giảm đầu tư từ ngân sách nhà nước; đặc biệt là áp dụng
trong cung cấp dịch vụ công trực tuyến để góp phần cải thiện môi trường kinh
doanh, tạo thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp.
b) Xây dựng,
triển khai, phát triển các phần mềm ứng dụng phục vụ công tác chuyên môn, nghiệp
vụ trong các lĩnh vực thống kê, lý lịch tư pháp, xây dựng văn bản, kiểm soát thủ
tục hành chính, thư viện…; xây dựng, phát triển các trang thông tin điện tử,
chuyên trang, chuyên mục đáp ứng nhu cầu, nhiệm vụ trọng tâm trong giai đoạn mới.
Triển khai xây dựng trang thông tin điện tử cho Cục Thi hành án dân sự các tỉnh,
thành phố trực thuộc Trung ương.
9.4. Kỷ niệm 70 năm ngày Truyền thống ngành Tư
pháp và tổ chức Đại hội thi đua yêu nước lần thứ IV
a) Tiếp tục
đổi mới về nội dung, hình thức các ấn phẩm sách, báo, tạp chí, phục vụ tốt các
nhiệm vụ chính trị của Bộ, ngành và nhu cầu của bạn đọc với mục tiêu nâng cao
hiệu quả thông tin, tuyên truyền, gắn với các sự kiện lớn của đất nước, của Bộ,
ngành.
b) Đẩy mạnh
thực hiện phong trào thi đua lập thành tích chào mừng kỷ niệm 70 năm ngày Truyền
thống ngành Tư pháp (28/8/1945 - 28/8/2015) và Đại hội thi đua yêu nước ngành
Tư pháp lần thứ IV: Các cơ quan, đơn vị trong Ngành bình xét các điển hình tiên
tiến 5 năm 2011-2015 và tổ chức Hội nghị điển hình tiên tiến; rà soát đề nghị
khen thưởng nhân dịp kỷ niệm 70 năm ngày Truyền thống ngành Tư pháp.
c) Tích cực
tham gia các hoạt động văn nghệ, thể thao, các cuộc thi theo các kế hoạch, hướng
tới Kỷ niệm 70 năm ngày Truyền thống ngành Tư pháp. Tổ chức tốt Đại hội thi đua
yêu nước ngành Tư pháp lần thứ IV và Lễ Kỷ niệm 70 năm ngày Truyền thống ngành
Tư pháp./.
PHỤ
LỤC:
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ
THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH HÀNH ĐỘNG CỦA NGÀNH TƯ PHÁP TRIỂN KHAI THỰC HIỆN NGHỊ
QUYẾT SỐ 01/NQ-CP NGÀY 03/01/2015 CỦA CHÍNH PHỦ
(Ban hành kèm theo Quyết định
số 228/QĐ-BTP ngày 30 tháng 01 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
A. NHIỆM VỤ CỦA BỘ TƯ PHÁP
STT
|
Nhiệm vụ, sản phẩm đầu ra
|
Thời hạn thực hiện
|
Đơn vị chủ trì
|
I.
Công tác triển khai thi hành Hiến pháp năm 2013
|
1.
|
Theo dõi,
đôn đốc các Bộ, cơ quan ngang Bộ thực hiện có chất lượng, hiệu quả Kế hoạch
triển khai thi hành Hiến pháp
|
Năm 2015
|
Vụ Pháp luật hình sự - hành chính
|
2.
|
Tiếp tục
đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục Hiến pháp
|
Năm 2015
|
Vụ Phổ biến, giáo dục pháp luật
|
3.
|
Theo dõi, đôn đốc các bộ, ngành, đoàn thể, địa
phương hưởng ứng, tích cực tham gia và tổ chức thành công cuộc thi viết “Tìm
hiểu Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam”
|
Theo Kế hoạch cuộc thi
|
Vụ Phổ biến, giáo dục pháp luật
|
4.
|
Triển
khai kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật phù hợp với quy định của Hiến
pháp
|
Sau khi Chính phủ có chỉ đạo
|
Vụ Pháp luật hình sự - hành chính; Vụ Pháp luật
quốc tế; Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật; Vụ Các vấn đề chung về xây
dựng pháp luật
|
II.
Công tác xây dựng, thẩm định, kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật
|
5.
|
Theo
dõi, đôn đốc các Bộ, cơ quan ngang Bộ thực hiện có chất lượng, hiệu quả
Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2015
|
Năm 2015
|
Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật
|
6.
|
Đề nghị
của Chính phủ về Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2016; điều chỉnh
Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2015 và khóa XIII
|
Tháng 01/2015
|
Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật
|
7.
|
Quyết định
của Thủ tướng Chính phủ phân công cơ quan chủ trì soạn thảo các dự án luật,
pháp lệnh thuộc Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2016
|
Tháng 7/2015
|
Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật
|
8.
|
Báo cáo
xin chủ trương về việc đề nghị Tổng kết 10 năm thực hiện Nghị quyết số
48-NQ/TW ngày 24/5/2005 của Bộ Chính trị về xây dựng hoàn thiện hệ thống pháp
luật Việt Nam đến năm 2010, định hướng đến năm 2020
|
Tháng 3/2015
|
Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật
|
9.
|
Báo cáo
tổng hợp kết quả lấy ý kiến nhân dân đối với dự thảo Bộ luật dân sự (sửa đổi)
|
Tháng 4/2015
|
Vụ Pháp luật dân sự - kinh tế
|
10.
|
Báo cáo
dự kiến tiếp thu, chỉnh lý dự thảo Bộ luật dân sự (sửa đổi) sau khi lấy ý kiến
nhân dân
|
Tháng 4/2015
|
Vụ Pháp luật dân sự - kinh tế
|
11.
|
Dự thảo
Bộ luật dân sự (sửa đổi) đã được chỉnh lý sau khi lấy ý kiến nhân dân
|
Tháng 4/2015
|
Vụ Pháp luật dân sự - kinh tế
|
12.
|
Dự án Bộ
luật hình sự (sửa đổi)
|
Tháng 02/2015
|
Vụ Pháp luật hình sự - hành chính
|
13.
|
Dự án Luật
ban hành quyết định hành chính
|
Tháng 6/2015
|
Vụ Pháp luật hình sự - hành chính
|
14.
|
Nghị định
của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật ban hành văn bản pháp luật
|
Tháng 11/2015
|
Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật
|
15.
|
Đề án tổ
chức thi hành pháp luật
|
Tháng 9/2015
|
Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật
|
16.
|
Đề án thực
hiện các nhiệm vụ bảo vệ quyền lợi của các doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam
trong các vụ án tranh chấp kinh doanh thương mại
|
Tháng 12/2015
|
Vụ Pháp luật dân sự - kinh tế
|
17.
|
Đề án giải
pháp nâng cao hiệu quả công tác hỗ trợ pháp lý cho doanh nghiệp
|
Tháng 12/2015
|
Vụ Pháp luật dân sự - kinh tế
|
18.
|
Kế hoạch
kiểm tra công tác ban hành văn bản quy định chi tiết, hướng dẫn thi hành luật,
pháp lệnh tại các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; thực hiện
Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh tại các Bộ, cơ quan ngang Bộ; công tác
xây dựng pháp luật tại một số địa phương
|
Tháng 3/2015
|
Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật
|
19.
|
Tổ chức
các cuộc họp Hội đồng tư vấn thẩm định để cho ý kiến đối với các dự án luật,
pháp lệnh triển khai thi hành Hiến pháp
|
Năm 2015
|
Vụ Pháp luật hình sự - hành chính
|
20.
|
Triển
khai thực hiện Nghị định của Chính phủ về cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật sau khi được Chính
phủ ban hành
|
Năm 2015
|
Cục Công nghệ thông tin
|
III. Công
tác kiểm soát thủ tục hành chính
|
21.
|
Triển
khai thực hiện Kế hoạch đơn giản hóa TTHC trọng tâm năm 2015 (ban hành kèm
theo Quyết định số 08/QĐ-TTg ngày 06/01/2015 của Thủ tướng Chính phủ)
|
Năm 2015
|
Cục Kiểm soát thủ tục hành chính
|
22.
|
Tăng cường
công bố, công khai thủ tục hành chính
|
Năm 2015 và các năm tiếp theo
|
Cục Kiểm soát thủ tục hành chính
|
23.
|
Ứng dụng
công nghệ thông tin trong giải quyết thủ tục hành chính
|
Năm 2015 và các năm tiếp theo
|
Cục Kiểm soát thủ tục hành chính
|
24.
|
Tổ chức
triển khai có hiệu quả Nghị quyết số 43/NQ-CP ngày 06/6/2014 của Chính phủ về
một số nhiệm vụ trọng tâm cải cách thủ tục hành chính trong hình thành và thực
hiện dự án đầu tư có sử dụng đất đai để cải thiện môi trường kinh doanh
|
Năm 2015 và các năm tiếp theo
|
Cục Kiểm soát thủ tục hành chính
|
25.
|
Triển
khai thực hiện Đề án thực hiện liên thông các thủ tục hành chính: đăng ký
khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi
|
Năm 2015 và các năm tiếp theo
|
Cục Kiểm soát thủ tục hành chính
|
26.
|
Kiểm tra
việc thực hiện các quy định về thủ tục hành chính tại một số Bộ, ngành, địa
phương
|
Năm 2015
|
Cục Kiểm soát thủ tục hành chính
|
IV.
Công tác xử lý vi phạm hành chính và theo dõi thi hành pháp luật
|
27.
|
Nghị định của Chính phủ quy
định về công tác kiểm tra, kiểm soát, xử lý trách nhiệm trong việc thực thi
pháp luật của người có thẩm quyền xử lý vi phạm hành chính
|
Tháng 12/2015
|
Cục Quản lý xử lý vi phạm hành chính và theo
dõi thi hành pháp luật
|
28.
|
Nghị định
của Chính phủ quy định cơ sở dữ liệu quốc gia về xử lý vi phạm hành chính
|
Tháng 12/2015
|
Cục Quản lý xử lý vi phạm hành chính và theo
dõi thi hành pháp luật
|
29.
|
Triển
khai thực hiện Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số
110/2013/NĐ-CP ngày
24/9/2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ
trợ tư pháp, hành chính tư pháp, hôn nhân và gia đình, thi hành án dân sự,
phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã
|
Sau khi Chính phủ ban hành Nghị định
|
Thanh tra Bộ
|
30.
|
Đề án
xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về xử lý vi phạm hành chính
|
Tháng 10/2015
|
Cục Quản lý xử lý vi phạm hành chính và theo
dõi thi hành pháp luật
|
31.
|
Rà soát,
nghiên cứu sửa đổi và hoàn thiện hệ thống pháp luật liên quan đến áp dụng biện
pháp xử lý hành chính, đặc biệt là biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở
cai nghiện bắt buộc (rút ngắn thời hạn, đơn giản thủ tục lập hồ sơ)
|
Năm 2015
|
Cục Quản lý xử lý vi phạm hành chính và theo
dõi thi hành pháp luật
|
32.
|
Theo
dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện thống nhất, đồng bộ các quy định của
pháp luật liên quan đến biện pháp xử lý vi phạm hành chính, nhất là các đối
tượng là người chưa thành niên
|
Năm 2015
|
Cục Quản lý xử lý vi phạm hành chính và theo
dõi thi hành pháp luật
|
33.
|
Xây dựng
Kế hoạch theo dõi thi hành pháp luật năm 2015
|
- Ban hành
Kế hoạch: tháng 02/2015;
- Tổ chức
thực hiện Kế hoạch: năm 2015
|
Cục Quản lý xử lý vi phạm hành chính và theo
dõi thi hành pháp luật
|
34.
|
Tăng cường
công tác bồi dưỡng, tập huấn chuyên sâu nghiệp vụ áp dụng pháp luật về xử lý vi
phạm hành chính và theo dõi thi hành pháp luật
|
Năm 2015
|
Cục Quản lý xử lý vi phạm hành chính và theo
dõi thi hành pháp luật
|
V. Công tác Thi
hành án dân sự (THADS)
|
35.
|
Kế hoạch
triển khai thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi hành án
dân sự năm 2008
|
Tháng 01/2015
|
Tổng cục Thi hành án dân sự
|
36.
|
Nghị định
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật sửa
đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi hành án dân sự năm 2008
|
Tháng 4/2015
|
Tổng cục Thi hành án dân sự
|
37.
|
Đề án đầu
tư trang thiết bị cho các cơ quan Thi hành án dân sự giai đoạn 2016-2020
|
Tháng 7/2015
|
Tổng cục Thi hành án dân sự
|
38.
|
Tập
trung chỉ đạo xử lý các vụ việc thi hành án phức tạp, kéo dài; giải quyết các
vụ việc thi hành án dân sự liên quan đến hoạt động tín dụng, ngân hàng
|
Năm 2015
|
Tổng cục Thi hành án dân sự
|
39.
|
Tổ chức
thi hành các nghị quyết của Quốc hội liên quan đến công tác thi hành án dân sự,
phấn đấu đạt hoặc vượt các chỉ tiêu do Quốc hội giao
|
Năm 2015
|
Tổng cục Thi hành án dân sự
|
40.
|
Giải quyết
đúng thời hạn các vụ việc khiếu nại, tố cáo của công dân, hạn chế xảy ra các
trường hợp khiếu nại, khiếu kiện vượt cấp
|
Năm 2015
|
Tổng cục Thi hành án dân sự
|
41.
|
Báo cáo
Chính phủ tổng kết thí điểm chế định thừa phát lại
|
Tháng 8/2015
|
Tổng cục Thi hành án dân sự
|
VI.
Công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, hòa giải ở cơ sở
|
42.
|
Dự án Luật
tiếp cận thông tin
|
Tháng 6/2015
|
Vụ Pháp luật hình sự - hành chính
|
43.
|
Đề án củng
cố, kiện toàn và nâng cao chất lượng đội ngũ hòa giải viên ở cơ sở, đáp ứng
yêu cầu nâng cao hiệu quả công tác hòa giải ở cơ sở giai đoạn 2016 - 2020
|
Tháng 8/2015
|
Vụ Phổ biến, giáo dục pháp luật
|
44.
|
Xây dựng
Bộ tiêu chí đánh giá hiệu quả công tác phổ biến, giáo dục pháp luật
|
Tháng 11/2015
|
Vụ Phổ biến, giáo dục pháp luật
|
45.
|
Xây dựng
Kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật năm 2015
|
Tháng 01/2015
|
Vụ Phổ biến, giáo dục pháp luật
|
46.
|
Ban hành
Kế hoạch và tổ chức thực hiện Ngày Pháp luật năm 2015
|
Tháng 8/2015
|
Vụ Phổ biến, giáo dục pháp luật
|
47.
|
Sơ kết 03
năm thi hành Luật phổ biến, giáo dục pháp luật
|
Năm 2015
|
Vụ Phổ biến, giáo dục pháp luật
|
48.
|
Phối hợp
với Bộ Giáo dục và Đào tạo thực hiện giải pháp nâng cao chất lượng giáo dục
pháp luật trong nhà trường, đáp ứng yêu cầu đổi mới của công tác giáo dục
|
Năm 2015
|
Vụ Phổ biến, giáo dục pháp luật
|
VII.
Công tác hộ tịch, quốc tịch, chứng thực; lý lịch tư pháp
|
49.
|
Kế hoạch
triển khai thi hành Luật hộ tịch
|
Tháng 01/2015
|
Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực
|
50.
|
Nghị định
của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật hộ tịch
|
Tháng 8/2015
|
Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực
|
51.
|
Đề án cơ
sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc
|
Tháng 8/2015
|
Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực
|
52.
|
Triển
khai thực hiện Nghị định về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản
chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch
|
Sau khi Chính phủ ban hành Nghị định
|
Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực
|
53.
|
Thông tư
hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng
thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch
|
Tháng 12/2015
|
Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực
|
54.
|
Thông tư
liên tịch Bộ Tài chính- Bộ Tư pháp về lệ phí chứng thực
|
Tháng 9/2015
|
Cục Hộ tịch, quốc tịch, chứng thực
|
55.
|
Nghị định
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 111/2010/NĐ-CP ngày 23/11/2010
của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật lý
lịch tư pháp
|
Tháng 10/2015
|
Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia
|
56.
|
Kế hoạch
triển khai thực hiện Đề án thí điểm
cấp Phiếu lý lịch tư pháp qua dịch vụ bưu chính, đăng ký cấp Phiếu lý lịch tư
pháp trực tuyến và tổ chức thực hiện
|
-
Ban hành Kế hoạch: Quý I/2015
- Tổ chức
thực hiện: Năm 2015
|
Trung tâm lý lịch tư pháp quốc gia
|
VIII.
Công tác bổ trợ tư pháp; đăng ký giao dịch bảo đảm và trợ giúp pháp lý
|
57.
|
Dự án Luật
đấu giá tài sản
|
Tháng 7/2015
|
Cục Bổ trợ tư pháp
|
58.
|
Nghị định
của Chính phủ quy định về hòa giải thương mại
|
Tháng 11/2015
|
Cục Bổ trợ tư pháp
|
59.
|
Triển
khai thực hiện Nghị định của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật phá sản
|
Sau khi Chính phủ ban hành Nghị định
|
Cục Bổ trợ tư pháp
|
60.
|
Triển
khai thực hiện Nghị định của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật công
chứng (sửa đổi)
|
Sau khi Chính phủ ban hành Nghị định
|
Cục Bổ trợ tư pháp
|
61.
|
Hướng dẫn
thực hiện việc chuyển đổi các Phòng công chứng thành các Văn phòng công chứng
|
Sau khi Chính phủ ban hành Nghị định quy định
chi tiết thi hành Luật công chứng (sửa đổi)
|
Cục Bổ trợ tư pháp
|
62.
|
Xây dựng
Kế hoạch và tổ chức kiểm tra kết quả tập sự hành nghề công chứng
|
Quý I/2015
|
Cục Bổ trợ tư pháp
|
63.
|
Thành lập
Hội công chứng ở các địa phương, tiến tới thành lập Hiệp Hội công chứng toàn
quốc
|
Năm 2015 và các năm tiếp theo
|
Cục Bổ trợ tư pháp
|
64.
|
Phối hợp
với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, các Bộ: Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường
hoàn thiện thể chế, kịp thời tháo gỡ khó khăn trong lĩnh vực công chứng, đăng
ký giao dịch bảo đảm và xử lý tài sản bảo đảm, góp phần tạo điều kiện thuận lợi
cho xử lý nợ xấu
|
Năm 2015
|
Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm
|
65.
|
Xây dựng
Kế hoạch và tổ chức thực hiện việc thực hiện thanh tra chuyên ngành về lĩnh vực
luật sư
|
Quý I/2015
|
Cục Bổ trợ tư pháp
|
66.
|
Phối hợp
với Liên đoàn luật sư Việt Nam tổ chức thành công Đại hội đại biểu luật sư
toàn quốc lần thứ hai
|
Năm 2015
|
Cục Bổ trợ tư pháp
|
67.
|
Triển
khai thực hiện Đề án đổi mới công tác trợ giúp pháp lý
|
Sau khi Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án
|
Cục trợ giúp pháp lý
|
IX.
Công tác pháp luật quốc tế, hợp tác quốc tế về tư pháp và pháp luật
|
68.
|
Đề án
nghiên cứu khả năng của Việt Nam gia nhập Tổ chức tham vấn pháp luật Á - Phi
(AALCO)
|
Tháng 5/2015
|
Vụ Hợp tác quốc tế
|
69.
|
Đề án
gia nhập Tổ chức nhất thể hóa pháp luật tư (UNIDROIT)
|
Tháng 6/2015
|
Vụ Hợp tác quốc tế
|
70.
|
Kế hoạch
triển khai thực hiện Nghị định số
113/2014/NĐ-CP của Chính phủ về quản lý hợp tác quốc tế về pháp luật
|
Quý I/2015
|
Vụ Hợp tác quốc tế
|
71.
|
Báo cáo
nghiên cứu toàn diện về việc giải quyết tranh chấp có yếu tố nước ngoài trong
lĩnh vực đầu tư của tòa án và trọng tài thương mại
|
Tháng 6/2015
|
Vụ Pháp luật quốc tế
|
72.
|
Triển khai thực hiện
Nghị định về cấp ý kiến pháp lý
|
Sau khi Chính phủ ban hành Nghị định
|
Vụ Pháp luật quốc tế
|
73.
|
Xây dựng
Báo cáo quốc gia về thực hiện Công ước quốc tế về quyền dân sự, chính trị
|
Năm 2015
|
Vụ Pháp luật quốc tế
|
74.
|
Tiếp tục
thực hiện các nhiệm vụ của cơ quan đầu mối quốc gia trong khuôn khổ Hội nghị
La Hay về tư pháp quốc tế
|
Năm 2015
|
Vụ Pháp luật quốc tế
|
75.
|
Tiếp tục
xây dựng và triển khai Sáng kiến về tăng cường tương trợ tư pháp trong ASEAN
|
Năm 2015
|
Vụ Pháp luật quốc tế
|
76.
|
Chuẩn bị
đánh giá theo Chu kỳ 2 Công ước Liên hợp quốc về phòng chống tham nhũng
|
Năm 2015
|
Vụ Pháp luật quốc tế
|
77.
|
Chuẩn bị
các điều kiện gia nhập và thực thi Công ước La Hay về tống đạt giấy tờ tư
pháp và ngoài tư pháp
|
Năm 2015
|
Vụ Pháp luật quốc tế
|
78.
|
Tiếp tục
thực hiện đánh giá tác động của Hiệp định Đối tác xuyên Thái Bình Dương (TPP)
đối với hệ thống pháp luật Việt Nam
|
Sau khi Hiệp định được ký kết
|
Vụ Pháp luật quốc tế
|
79.
|
Nghiên cứu,
đề xuất tham gia các điều ước quốc tế đa phương trong các lĩnh vực thuộc phạm
vi quản lý của Bộ, ngành Tư pháp
|
Năm 2015
|
Vụ Pháp luật quốc tế
|
X.
Các nhiệm vụ công tác khác
|
80.
|
Chiến lược
phát triển ngành Tư pháp
|
Tháng 11/2015
|
Viện Khoa học pháp lý
|
81.
|
Pháp lệnh đào tạo một
số chức danh tư pháp
|
Tháng 5/2015
|
Học viện tư pháp
|
82.
|
Nghị định sửa đổi, bổ
sung Nghị định số 55/2011/NĐ-CP ngày 04/7/2011 quy định chức năng, nhiệm vụ,
quyền hạn và tổ chức bộ máy của tổ chức pháp chế
|
Tháng 3/2015
|
Vụ Các vấn đề chung về xây dựng pháp luật
|
83.
|
Đề án về các giải
pháp tổng thể kiện toàn tổ chức bộ máy và nhân lực ngành Tư pháp
|
Tháng 11/2015
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
84.
|
Quyết định
sửa đổi, bổ sung Quyết định số 549/QĐ-TTg ngày 04/4/2013 của Thủ tướng Chính phủ
về việc phê duyệt Đề án tổng thể xây dựng Trường Đại học Luật Hà Nội và Trường
Đại học Luật thành phố Hồ Chí Minh thành các trường trọng điểm đào tạo cán bộ
về pháp luật
|
Tháng 01/2015
|
Vụ Kế hoạch – Tài chính
|
85.
|
Tổ chức thi
tuyển cán bộ lãnh đạo, quản lý cấp Vụ, cấp Phòng một số đơn vị thuộc Bộ
|
Năm 2015
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
86.
|
Kế hoạch
đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức ngành Tư pháp năm 2015
|
Tháng 02/2015
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
87.
|
Chuyển đổi
vị trí công tác của cán bộ, công chức, viên chức trong Bộ và giữa Bộ với các
cơ quan tư pháp địa phương
|
Năm 2015
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
88.
|
Tổ chức
triển khai thực hiện Thông tư số 23/2014/TTLT-BTP-BNV của liên Bộ Tư pháp và
Bộ Nội vụ
|
Năm 2015 và các năm tiếp theo
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
89.
|
Hoàn thiện
Đề án vị trí việc làm của Bộ Tư pháp
|
Năm 2015
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
90.
|
Tập
trung xử lý nợ đọng xây dựng cơ bản theo quy định về quản lý đầu tư từ nguồn
ngân sách nhà nước đối với các dự án của Bộ Tư pháp
|
Năm 2015
|
Vụ Kế hoạch - Tài chính
|
91.
|
Thực hiện
tiết kiệm triệt để các khoản chi thường xuyên, chi cho bộ máy quản lý nhà nước,
đơn vị sự nghiệp công
|
Năm 2015
|
Vụ Kế hoạch - Tài chính và các đơn vị thuộc Bộ
|
92.
|
Cắt giảm
tối đa và công khai các khoản chi khánh tiết, hội nghị, hội thảo, lễ hội, động
thổ, khởi công, khánh thành công trình, các hoạt động phô trương, lãng phí không
cần thiết và đi công tác nước ngoài từ ngân sách nhà nước
|
Năm 2015
|
Vụ Kế hoạch - Tài chính và các đơn vị thuộc Bộ
|
93.
|
Xây dựng
phương án tiết kiệm của Bộ Tư pháp
|
Tháng 02/2015
|
Vụ Kế hoạch - Tài chính
|
94.
|
Kế hoạch
của Bộ Tư pháp kiểm tra việc sử dụng ngân sách nhà nước tại các đơn vị dự
toán thuộc Bộ
|
Tháng 3/2015
|
Vụ Kế hoạch - Tài chính
|
95.
|
Kế hoạch kiểm tra của
Bộ Tư pháp đối với một số dự án đầu tư xây dựng cơ bản thuộc trách nhiệm quản
lý của Bộ
|
Tháng 3/2015
|
Vụ Kế hoạch - Tài chính
|
96.
|
Kế hoạch
công tác của Bộ đi các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
Tháng 02/2015
|
Văn phòng Bộ
|
97.
|
Kế hoạch
tổ chức hội nghị, hội thảo, tọa đàm
|
Tháng 3/2015
|
Văn phòng Bộ
|
98.
|
Chương trình
đối ngoại của Bộ Tư pháp năm 2015
|
Tháng 02/2015
|
Vụ Hợp tác quốc tế
|
99.
|
Xây dựng
Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016-2020 của Bộ Tư pháp trình Đại
hội Đảng bộ Bộ Tư pháp
|
Năm 2015
|
Vụ Kế hoạch - Tài chính
|
100.
|
Xây dựng
Kế hoạch đầu tư công trung hạn 5 năm 2016-2020 của Bộ Tư pháp theo đúng định
hướng phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016-2020 và quy định của Luật đầu tư
công
|
Năm 2015
|
Vụ Kế hoạch - Tài chính
|
101.
|
Kiểm tra, rà soát để
có biện pháp xử lý dứt điểm các vụ việc khiếu nại phức tạp, kéo dài
|
Năm 2015
|
Thanh tra Bộ
|
102.
|
Ban hành
danh mục dịch vụ sự nghiệp công thuộc lĩnh vực quản lý của Bộ Tư pháp
|
Năm 2015
|
Vụ Tổ chức cán bộ
|
103.
|
Ban hành định mức kinh
tế - kỹ thuật áp dụng trong các dịch vụ sự nghiệp công làm cơ sở ban hành giá
dịch vụ sự nghiệp công
|
Năm 2015
|
Vụ Kế hoạch - Tài chính
|
104.
|
Triển khai hình thức thuê dịch vụ theo Quyết định
số 80/2014/QĐ-TTg ngày 30/12/2014 của Thủ tướng Chính phủ quy định thí điểm về
thuê dịch vụ công nghệ thông tin
|
Theo Quyết định số 80/2014/QĐ-TTg
|
Cục Công nghệ thông tin
|
105.
|
Đẩy mạnh
việc cung cấp dịch vụ công trực tuyến để góp phần cải thiện môi trường kinh doanh,
tạo thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp
|
Năm 2015
|
Các đơn vị cung cấp dịch vụ công của Bộ Tư
pháp
|
106.
|
Xây dựng, triển
khai, phát triển các phần mềm ứng dụng phục vụ công tác chuyên môn, nghiệp vụ
trong các lĩnh vực thống kê, lý lịch tư pháp, xây dựng văn bản, kiểm soát thủ
tục hành chính, thư viện…
|
Năm 2015 và các năm tiếp theo
|
Cục Công nghệ thông tin và các đơn vị có liên
quan
|
107.
|
Xây dựng, phát triển các trang thông tin điện tử, chuyên trang,
chuyên mục đáp ứng nhu cầu, nhiệm vụ trọng tâm của Bộ Tư pháp trong
giai đoạn mới
|
Năm 2015 và các năm tiếp theo
|
Cục Công nghệ thông tin
|
108.
|
Triển khai xây dựng
trang thông tin điện tử cho Cục Thi hành án dân sự các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương
|
Năm 2015 và các năm tiếp theo
|
Cục Công nghệ thông tin, Tổng cục Thi hành án
dân sự và Cục Thi hành án dân sự các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
109.
|
Đẩy mạnh thực hiện phong
trào thi đua lập thành tích chào mừng kỷ niệm 70 năm ngày thành lập ngành Tư
pháp (28/8/1945 - 28/8/2015) và Đại hội thi đua yêu nước ngành Tư pháp lần thứ
IV
|
Theo Kế hoạch tổ chức Đại hội
|
Các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp
|
110.
|
Tổ chức Đại hội thi
đua yêu nước ngành Tư pháp lần thứ IV và Lễ Kỷ niệm 70 năm Ngày truyền thống
ngành Tư pháp
|
Theo Kế hoạch tổ chức Đại hội
|
Văn phòng bộ, Vụ Thi đua - Khen thưởng
|
B. NHIỆM VỤ CỦA CÁC BỘ, CƠ QUAN NGANG BỘ, CƠ QUAN THUỘC
CHÍNH PHỦ
STT
|
Nhiệm vụ, sản phẩm đầu ra
|
Thời hạn thực hiện
|
1.
|
Thực hiện
có chất lượng, hiệu quả Kế hoạch triển khai thi hành Hiến pháp
|
Theo Kế
hoạch của Chính phủ
|
2.
|
Hưởng ứng,
tích cực tham gia cuộc thi viết “Tìm hiểu Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa
Việt Nam”
|
Theo Kế
hoạch cuộc thi
|
3.
|
Triển
khai kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật phù hợp với quy định của Hiến
pháp thuộc trách nhiệm của Bộ, ngành
|
Sau khi
Chính phủ có chỉ đạo
|
4.
|
Thực hiện
có chất lượng, hiệu quả Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2015
|
Theo
Chương trình
|
5.
|
Soạn thảo
các dự án luật, pháp lệnh thuộc Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm
2016
|
Theo
phân công của Thủ tướng Chính phủ
|
6.
|
Góp ý đối
với dự thảo Bộ luật dân sự (sửa đổi)
|
Theo Kế
hoạch của Chính phủ
|
7.
|
Góp ý đối
với dự thảo Bộ luật hình sự (sửa đổi)
|
Theo đề
nghị của Bộ Tư pháp
|
8.
|
Góp ý đối
với dự thảo Luật ban hành quyết định hành chính
|
Theo đề
nghị của Bộ Tư pháp
|
9.
|
Triển
khai thực hiện Nghị định của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật ban
hành văn bản pháp luật
|
Sau khi
Chính phủ ban hành Nghị định
|
10.
|
Triển
khai thực hiện Đề án tổ chức thi hành pháp luật
|
Sau khi
Thủ tướng Chính phủ ban hành Đề án
|
11.
|
Triển
khai thực hiện Nghị định của Chính phủ về cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật
|
Sau khi
Chính phủ ban hành Nghị định
|
12.
|
Triển
khai thực hiện Kế hoạch đơn giản hóa TTHC trọng tâm năm 2015 (ban hành kèm theo
Quyết định số 08/QĐ-TTg ngày 06/01/2015 của Thủ tướng Chính phủ)
|
Theo Kế
hoạch của Thủ tướng Chính phủ
|
13.
|
Tổ chức
triển khai Nghị quyết số 43/NQ-CP ngày 06/6/2014 của Chính phủ về một số nhiệm
vụ trọng tâm cải cách thủ tục hành chính trong hình thành và thực hiện dự án
đầu tư có sử dụng đất đai để cải thiện môi trường kinh doanh
|
Năm 2015
và các năm tiếp theo
|
14.
|
Triển
khai thực hiện Đề án thực hiện liên thông các thủ tục hành chính: đăng ký
khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi
|
Năm 2015
và các năm tiếp theo
|
15.
|
Triển
khai thực hiện Nghị định của Chính phủ
quy định về công tác kiểm tra, kiểm soát, xử lý trách nhiệm trong việc thực
thi pháp luật của người có thẩm quyền xử lý vi phạm hành chính
|
Sau khi
Chính phủ ban hành Nghị định
|
16.
|
Triển
khai thực hiện Nghị định của Chính phủ quy định cơ sở dữ liệu quốc gia về xử
lý vi phạm hành chính
|
Sau khi
Chính phủ ban hành Nghị định
|
17.
|
Triển
khai thực hiện Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số
110/2013/NĐ-CP ngày
24/9/2013 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ
trợ tư pháp, hành chính tư pháp, hôn nhân và gia đình, thi hành án dân sự,
phá sản doanh nghiệp, hợp tác xã
|
Sau khi
Chính phủ ban hành Nghị định
|
18.
|
Triển
khai thực hiện Đề án xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về xử lý vi phạm hành
chính
|
Sau khi
Thủ tướng Chính phủ ban hành Đề án
|
19.
|
Xây dựng
Kế hoạch theo dõi thi hành pháp luật năm 2015 của Bộ, ngành
|
- Ban
hành Kế hoạch: tháng 02/2015;
- Tổ chức
thực hiện Kế hoạch: năm 2015
|
20.
|
Tham dự
các lớp bồi dưỡng, tập huấn chuyên sâu nghiệp vụ áp dụng pháp luật về xử lý
vi phạm hành chính và theo dõi thi hành pháp luật
|
Theo Kế
hoạch của Bộ Tư pháp
|
21.
|
Triển
khai thực hiện Nghị định của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi hành án
dân sự năm 2008
|
Sau khi
Chính phủ ban hành Nghị định
|
22.
|
Triển
khai thực hiện Đề án đầu tư trang thiết bị cho các cơ quan Thi hành án dân sự
giai đoạn 2016-2020
|
Sau khi
Chính phủ ban hành Nghị định
|
23.
|
Góp ý đối
với dự thảo Luật tiếp cận thông tin
|
Theo đề
nghị của Bộ Tư pháp
|
24.
|
Xây dựng
Kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật năm 2015 của Bộ, ngành và tổ chức thực hiện Ngày Pháp luật năm 2015
|
Năm 2015
|
25.
|
Góp ý đối
với dự thảo Luật đấu giá tài sản
|
Theo đề
nghị của Bộ Tư pháp
|
26.
|
Triển
khai thực hiện Nghị định của Chính phủ về hòa giải thương mại
|
Sau khi
Chính phủ ban hành Nghị định
|
27.
|
Triển
khai thực hiện Nghị định của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật phá sản
|
Sau khi
Chính phủ ban hành Nghị định
|
28.
|
Tiếp tục
thực hiện có hiệu quả Quyết định số 01/2014/QĐ-TTg ngày 01/01/2014 của Thủ tướng
Chính phủ về chế độ bồi dưỡng giám định tư pháp
|
Năm 2015
|
29.
|
Triển khai thực hiện
Nghị định của Chính phủ về cấp ý
kiến pháp lý
|
Sau khi
Chính phủ ban hành Nghị định
|
30.
|
Phối hợp
với Bộ Tư pháp thực hiện đánh giá tác động của Hiệp định Đối tác xuyên Thái
Bình Dương (TPP) đối với hệ thống pháp luật Việt Nam
|
Theo Kế
hoạch của Bộ Tư pháp
|
31.
|
Phối hợp
với Bộ Tư pháp xây dựng Báo cáo quốc gia về thực hiện Công ước quốc tế về quyền
dân sự, chính trị
|
Theo Kế
hoạch của Bộ Tư pháp
|
32.
|
Triển khai thực hiện
Nghị định số 113/2014/NĐ-CP của Chính phủ về quản lý hợp tác quốc tế về pháp
luật
|
Theo Kế
hoạch của Bộ Tư pháp
|
33.
|
Triển
khai thực hiện Nghị định của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số
55/2011/NĐ-CP ngày 04/7/2011 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức
bộ máy của tổ chức pháp chế
|
Sau khi
Chính phủ ban hành Nghị định
|
C. NHIỆM VỤ CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CÁC TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC
THUỘC TRUNG ƯƠNG
STT
|
Nhiệm vụ, sản phẩm đầu ra
|
Thời hạn thực hiện
|
Đơn vị chủ trì
|
I.
Công tác triển khai thi hành Hiến pháp năm 2013
|
1.
|
Thực hiện
có chất lượng, hiệu quả Kế hoạch triển khai thi hành Hiến pháp
|
Theo Kế hoạch của Chính phủ
|
Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương
|
2.
|
Tiếp tục
đẩy mạnh công tác tuyên truyền, phổ biến, giáo dục Hiến pháp tại địa phương
|
Năm 2015
|
3.
|
Hưởng ứng, tích cực tham gia và tổ chức thành công
cuộc thi viết “Tìm hiểu Hiến pháp nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam”
|
Theo Kế hoạch cuộc thi
|
4.
|
Triển
khai kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật phù hợp với quy định của Hiến
pháp thuộc trách nhiệm của địa phương
|
Sau khi Chính phủ có chỉ đạo
|
Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương
|
II.
Công tác xây dựng, thẩm định, kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật
|
5.
|
Góp ý đối
với dự thảo Bộ luật dân sự (sửa đổi)
|
Theo Kế hoạch của Chính phủ
|
Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương
|
6.
|
Góp ý đối
với dự thảo Bộ luật hình sự (sửa đổi)
|
Theo đề nghị của Bộ Tư pháp
|
7.
|
Góp ý đối
với dự thảo Luật ban hành quyết định hành chính
|
Theo đề nghị của Bộ Tư pháp
|
8.
|
Triển
khai thực hiện Nghị định của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật ban
hành văn bản pháp luật
|
Sau khi Chính phủ ban hành Nghị định
|
9.
|
Triển
khai thực hiện Đề án về “Tổ chức thi hành pháp luật”
|
Sau khi Chính phủ ban hành Đề án
|
10.
|
Triển
khai thực hiện Nghị định của Chính phủ về cơ sở dữ liệu quốc gia về pháp luật
|
Sau khi
Chính phủ ban hành Nghị định
|
11.
|
Phối hợp
với Bộ Tư pháp triển khai thực hiện Kế hoạch kiểm tra công tác xây dựng pháp
luật tại một số địa phương
|
Theo Kế hoạch của Bộ Tư pháp
|
12.
|
Tăng cường
chất lượng, hiệu quả công tác kiểm tra VBQPPL tại địa phương, tập trung vào
các lĩnh vực kinh tế - xã hội có nhiều bức xúc, đôn đốc xử lý kịp thời những
văn bản quy kiểm tra phát hiện có dấu hiệu vi phạm, đặc biệt là những vi phạm
làm ảnh hưởng đến quyền, lợi ích hợp pháp của các đối tượng được áp dụng
|
Năm 2015
|
III.
Công tác kiểm soát thủ tục hành chính
|
13.
|
Triển
khai thực hiện hiệu quả Kế hoạch đơn giản hóa TTHC trọng tâm năm 2015 (ban
hành kèm theo Quyết định số 08/QĐ-TTg ngày 06/01/2015 của Thủ tướng Chính phủ)
|
Năm 2015
|
Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương
|
14.
|
Rà soát,
bãi bỏ các thủ tục không cần thiết, gây phiền hà cho người dân, doanh nghiệp
|
Năm 2015 và các năm tiếp theo
|
15.
|
Tổ chức
triển khai Nghị quyết số 43/NQ-CP ngày 06/6/2014 của Chính phủ về một số nhiệm
vụ trọng tâm cải cách thủ tục hành chính trong hình thành và thực hiện dự án
đầu tư có sử dụng đất đai để cải thiện môi trường kinh doanh
|
Năm 2015 và các năm tiếp theo
|
16.
|
Triển
khai thực hiện Đề án thực hiện liên thông các thủ tục hành chính: đăng ký
khai sinh, đăng ký thường trú, cấp thẻ bảo hiểm y tế cho trẻ em dưới 6 tuổi
|
Năm 2015 và các năm tiếp theo
|
IV.
Công tác xử lý vi phạm hành chính và theo dõi thi hành pháp luật
|
17.
|
Triển
khai thực hiện Nghị định của Chính phủ
quy định về công tác kiểm tra, kiểm soát, xử lý trách nhiệm trong việc thực
thi pháp luật của người có thẩm quyền xử lý vi phạm hành chính
|
Sau khi Chính phủ ban hành Nghị định
|
Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương
|
18.
|
Triển
khai thực hiện Nghị định của Chính phủ quy định cơ sở dữ liệu quốc gia về xử
lý vi phạm hành chính
|
Sau khi Chính phủ ban hành Nghị định
|
19.
|
Triển
khai thực hiện Nghị định của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số
110/2013/NĐ-CP ngày 24/9/2013
của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bổ trợ tư
pháp, hành chính tư pháp, hôn nhân và gia đình, thi hành án dân sự, phá sản
doanh nghiệp, hợp tác xã
|
Sau khi Chính phủ ban hành Nghị định
|
20.
|
Triển
khai thực hiện Đề án xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về xử lý vi phạm hành
chính
|
Sau khi Chính phủ ban hành Nghị định
|
21.
|
Xây dựng
Kế hoạch theo dõi thi hành pháp luật năm 2015 của địa phương
|
Năm 2015
|
22.
|
Tham dự
các lớp bồi dưỡng, tập huấn chuyên sâu nghiệp vụ áp dụng pháp luật về xử lý
vi phạm hành chính và theo dõi thi hành pháp luật do Bộ Tư pháp tổ chức
|
Theo Kế hoạch của Bộ Tư pháp
|
V. Công tác Thi
hành án dân sự (THADS)
|
23.
|
Thực hiện
Kế hoạch triển khai thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi
hành án dân sự năm 2008
|
Sau khi Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch
|
Cục THADS các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương
|
24.
|
Triển
khai thực hiện Nghị định của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi hành án
dân sự năm 2008
|
Sau khi Chính phủ ban hành Nghị định
|
25.
|
Triển khai
thực hiện Đề án đầu tư trang thiết bị cho các cơ quan Thi hành án dân sự giai
đoạn 2016-2020
|
Sau khi Thủ tướng Chính phủ ban hành Đề án
|
26.
|
Tập
trung chỉ đạo xử lý các vụ việc thi hành án phức tạp, kéo dài; giải quyết các
vụ việc thi hành án dân sự liên quan đến hoạt động tín dụng, ngân hàng
|
Năm 2015
|
27.
|
Tổ chức
thi hành các Nghị quyết của Quốc hội liên quan đến công tác thi hành án dân sự,
phấn đấu đạt hoặc vượt các chỉ tiêu do Bộ Tư pháp giao
|
Năm 2015
|
28.
|
Giải quyết
đúng thời hạn các vụ việc khiếu nại, tố cáo của công dân, hạn chế xảy ra các
trường hợp khiếu nại, khiếu kiện vượt cấp
|
Năm 2015
|
29.
|
Báo cáo
Bộ Tư pháp tổng kết thí điểm chế định thừa phát lại tại địa phương
|
Theo Kế hoạch của Bộ Tư pháp
|
Sở Tư pháp các địa phương thực hiện thí điểm
|
VI.
Công tác phổ biến, giáo dục pháp luật, hòa giải ở cơ sở
|
30.
|
Góp ý đối
với dự thảo Luật tiếp cận thông tin
|
Theo đề nghị của Bộ Tư pháp
|
Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương
|
31.
|
Triển
khai thực hiện Đề án “Củng cố, kiện toàn và nâng cao chất lượng đội ngũ hòa
giải viên ở cơ sở, đáp ứng yêu cầu nâng cao hiệu quả công tác hòa giải ở cơ sở
giai đoạn 2016 - 2020”
|
Sau khi Thủ tướng Chính phủ ban hành Đề án
|
32.
|
Triển khai
thực hiện Bộ tiêu chí đánh giá hiệu quả công tác phổ biến, giáo dục pháp luật
|
Sau khi Bộ tiêu chí được ban hành
|
33.
|
Xây dựng
Kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật năm 2015 của địa phương
|
Tháng 02/2015
|
34.
|
Ban hành
Kế hoạch và tổ chức thực hiện Ngày Pháp luật năm 2015 tại địa phương
|
Tháng 8/2015
|
35.
|
Báo cáo
03 năm thi hành Luật phổ biến, giáo dục pháp luật
|
Theo Kế hoạch của Bộ Tư pháp
|
36.
|
Kiện
toàn tổ hòa giải, đội ngũ hòa giải viên của địa phương
|
Năm 2014
|
VII.
Công tác hộ tịch, quốc tịch, chứng thực; lý lịch tư pháp
|
37.
|
Thực hiện
Kế hoạch triển khai thi hành Luật hộ tịch
|
Sau khi Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch
|
Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương
|
38.
|
Triển
khai thực hiện Nghị định của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
hộ tịch
|
Sau khi Chính phủ ban hành Nghị định
|
39.
|
Triển
khai Đề án Cơ sở dữ liệu hộ tịch điện tử toàn quốc
|
Sau khi Chính phủ ban hành Nghị định
|
40.
|
Triển
khai thực hiện Nghị định của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản
sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao dịch
|
Năm 2015 và các năm tiếp theo
|
41.
|
Triển
khai thực hiện Thông tư hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định về cấp bản
sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực
hợp đồng, giao dịch
|
Sau khi Thông tư được ban hành
|
42.
|
Triển
khai thực hiện Thông tư liên tịch Bộ Tài chính- Bộ Tư pháp về lệ phí chứng thực
|
Sau khi Thông tư liên tịch được ban hành
|
43.
|
Triển
khai thực hiện Nghị định của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị
định số 111/2010/NĐ-CP ngày 23/11/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng
dẫn thi hành một số điều của Luật Lý lịch tư pháp
|
Sau khi Nghị định được Chính phủ ban hành
|
44.
|
Triển khai
thực hiện Đề án thí điểm cấp Phiếu lý lịch tư pháp qua dịch vụ bưu chính,
đăng ký cấp Phiếu lý lịch tư pháp trực tuyến
|
Theo Kế hoạch của Bộ Tư pháp
|
Sở Tư pháp các địa phương thực hiện thí điểm
|
VIII.
Công tác bổ trợ tư pháp; đăng ký giao dịch bảo đảm và trợ giúp pháp lý
|
45.
|
Góp ý đối
với dự thảo Luật đấu giá tài sản
|
Theo đề nghị của Bộ Tư pháp
|
Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương
|
46.
|
Triển
khai thực hiện Nghị định của Chính phủ về hòa giải thương mại
|
Sau khi Chính phủ ban hành Nghị định
|
47.
|
Triển
khai thực hiện Nghị định của Chính phủ hướng dẫn thi hành Luật phá sản
|
Sau khi Chính phủ ban hành Nghị định
|
48.
|
Triển
khai thực hiện Nghị định của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật công
chứng (sửa đổi)
|
Sau khi Chính phủ ban hành Nghị định
|
49.
|
Thực hiện
việc chuyển đổi các Phòng công chứng thành các Văn phòng công chứng
|
Theo Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật
công chứng và hướng dẫn của Bộ Tư pháp
|
50.
|
Thành lập
Hội công chứng ở địa phương
|
Năm 2015 và các năm tiếp theo
|
Các địa phương chưa thành lập
|
51.
|
Tiếp tục
thực hiện có hiệu quả Quyết định số 01/2014/QĐ-TTg ngày 01/01/2014 của Thủ tướng
Chính phủ về chế độ bồi dưỡng giám định tư pháp
|
Năm 2015
|
Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương
|
52.
|
Triển
khai thực hiện có hiệu quả Đề án đổi mới công tác trợ giúp pháp lý
|
Sau khi Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án
|
IX.
Các nhiệm vụ công tác khác
|
53.
|
Triển
khai thực hiện Nghị định sửa đổi, bổ sung Nghị định số 55/2011/NĐ-CP ngày
04/7/2011 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của tổ chức
pháp chế
|
Sau khi Chính phủ ban hành Nghị định
|
Sở Tư pháp các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương
|
54.
|
Triển
khai thực hiện Đề án “Kiện toàn và tăng cường năng lực cán bộ pháp chế giai
đoạn 2015-2020”
|
Sau khi Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án
|
55.
|
Tổ chức
triển khai thực hiện Thông tư số 23/2014/TTLT-BTP-BNV của liên Bộ Tư pháp và
Bộ Nội vụ
|
Năm 2015
|
56.
|
Phối hợp
với Bộ Tư pháp xây dựng trang thông tin điện
tử cho Cục Thi hành án dân sự các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
|
Năm 2015 và các năm tiếp theo
|
Cục THADS các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương
|
57.
|
Đẩy mạnh thực hiện
phong trào thi đua lập thành tích chào mừng kỷ niệm 70 năm ngày thành lập
ngành Tư pháp (28/8/1945 - 28/8/2015) và Đại hội thi đua yêu nước ngành Tư
pháp lần thứ IV
|
Theo Kế hoạch tổ chức Đại hội
|
Sở Tư pháp, Cục THADS các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương
|
Quyết định 228/QĐ-BTP về Chương trình hành động của ngành Tư pháp thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo, điều hành thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2015 do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 228/QĐ-BTP về Chương trình hành động của ngành Tư pháp thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo, điều hành thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước ngày 30/01/2015 do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
4.872
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|