ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
|
Số:
221/QĐ-UB
|
TP.
Hồ Chí Minh, ngày 30 tháng 10 năm 1987
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC BAN HÀNH TIÊU CHUẨN ĐỊA PHƯƠNG VỀ : XÍCH XE MÁY - KÝ HIỆU 53 TCV 134 – 87,
VÀNH XE MÁY - KÝ HIỆU 53 TCV 135 – 87
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ
CHÍ MINH
- Căn cứ Luật tổ chức Hội
đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân đã được Quốc hội thông qua ngày 30 tháng 6 năm
1983.
- Căn cứ Nghị định số 141/HĐBT ngày 24-8-1982 của Hội đồng Bộ trưởng ban hành điều
lệ về công tác tiêu chuẩn hóa;
- Căn cứ Thông tư số 488/LHKT/TT ngày 5-6-1986 của Ủy ban Khoa học và kỹ thuật Nhà
nước về việc xây dựng, xét duyệt, ban hành và quản lý tiêu chuẩn kỹ thuật địa
phương của sản phẩm công nghiệp, nông nghiệp;
- Xét yêu cầu cần thiết của công tác quản lý kỹ thuật ở thành phố Hồ Chí Minh;
- Theo đề nghị của đồng chí Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học và kỹ thuật thành phố Hồ
Chí Minh;
QUYẾT ĐỊNH
ĐIỀU 1: Nay ban hành kèm
theo quyết định này tiêu chuẩn địa phương về:
Xích xe máy, ký hiệu 53 TVC 134
– 87
Vành xe máy, ký hiệu 53 TVC 135
– 87
ĐIỀU 2: Tiêu chuẩn này là
căn cứ để đánh giá chất lượng sản phẩm trong phạm vi sản xuất (thuộc các cơ sở
Quốc doanh, Công tư hợp doanh, tập thể và cá thể), cũng như trong lưu thông
phân phối.
ĐIỀU 3: Các cơ quan quản
lý phải đôn đốc, theo dõi, kiểm tra để đề nghị khen thưởng những cơ sở thực
hiện tốt tiêu chuẩn đã ban hành và xử lý nghiêm minh những cơ sở làm ăn gian
dối.
ĐIỀU 4: Tiêu chuẩn này có
hiệu lực kể từ ngày ký và được lưu hành trong toàn thành phố.
ĐIỀU 5: Các đồng chí
Chánh Văn phòng Ủy ban Nhân dân thành phố , Chủ nhiệm Ủy ban Khoa học và kỹ
thuật thành phố, Liên hiệp xã thành phố, chủ tịch Ủy ban Nhân dân các quận,
huyện, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành và các cơ sở liên quan đến sản xuất và
kinh doanh mặt hàng này trong thành phố chịu trách nhiệm thi hành quyết định
này.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ
K/T CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH/THƯỜNG TRỰC
Lê Văn Triết
|
TIÊU CHUẨN ĐỊA PHƯƠNG
XÍCH
XE MÁY
53
TCV 134 – 87
- Cơ quan biên soạn : CHI CỤC
TIÊU CHUẨN ĐO LƯỜNG - CHẤT LƯỢNG THÀNH PHỐ
- Cơ quan đề nghị ban hành : CHI
CỤC TIÊU CHUẨN ĐO LƯỜNG- CHẤT LƯỢNG THÀNH PHỐ
- Cơ quan trình duyệt : ỦY BAN
KHOA HỌC VÀ KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Cơ quan xét duyệt và ban hành :
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Quyết định ban hành số :
221/QĐ-UB ngày 30-10-1987
TIÊU
CHUẨN ĐỊA PHƯƠNG
Nhóm
C
CỘNG
HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
XÍCH
XE MÁY
|
53
TCV 134 – 87
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
|
Có hiệu lực từ :
|
Tiêu chuẩn này áp dụng cho xích
xe máy loại thể tích 50 phân khối như : Honda, Suzuki, Yamaha… được sản xuất và
lưu thông phân phối trong thành phố Hồ Chí Minh.
1- KÍCH THƯỚC CƠ BẢN.
1.1- Kích thước cơ bản của xích
phải phù hợp với các quy định trên hình 1 và bảng 1.
Bảng 1
Bước
xích P
|
Đường
kính con lăn D
|
Đường
kính chốt D
|
Khoảng
cách má trong B tr
|
+
0,08
|
+
0,05
|
|
+
0,2
|
12,7
|
7,75
|
3,97
± 0,02
|
|
-
0,05
|
-
0,05
|
|
6,50
|
1.2- Ký hiệu quy ước của xích :
CL 12,7 - 13.000
Đây là loại xích truyền động con
lăn, bước xích 12,7mm, tải trọng phá hủy 13.000N.
2- YÊU CẦU KỸ THUẬT :
2.1- Các chi tiết của xích phải
được chế tạo bằng các vật liệu sau :
- Má : thép C8s theo TCVN
1766-75.
- Bạc : con lăn chốt : thép C8,
C10 hoặc C15 theo TCVN 1766-75 cho phép thay thế bằng các vật liệu có cơ tính
tương đương.
2.2- Độ cứng các chi tiết xích
sau nhiệt luyện phải phú hợp với các quy định trên bảng 2.
Bảng 2
Chi
tiết
|
Độ
cứng HRA
|
Độ
cứng HRC tương đương
|
- Má xích
|
69
+ 73
|
38
+ 45
|
- Chốt xích
|
76
+ 81
|
50
+ 60
|
- Bạc
|
73
+ 79
|
45
+ 55
|
- Con lăn
|
70
+ 76
|
40
+ 50
|
2.3- Độ nhám bề mặt chi tiết của
xích theo TCVN 2511 – 78, phải đạt Ra = 2,5 + 1,25/um (tương đương với 6).
2.4- Khe hở tổng cộng giữa má
trong và má ngoài của xích không được lớn hơn 0,50mm.
2.5- Độ võng của xích trong mặt
phẳng chứa đường tâm của các chốt không được lớn hơn 150mm trên một nửa chiều
dài xích.
2.6 – Tải trọng phá hủy của xích
không được thấp hơn 13.000N (chước giảm 12.000N).
2.7- Chốt phải được lắp chặt với
má ngoài và bạc lắp chặt với má trong. Các mối lắp bản lề phải làm việc dễ
dàng, không bị mắc kẹt.
2.8- Các chi tiết của xích không
được mẻ, nứt, gỉ, tróc, xích hoàn chỉnh phải được nhuộm chống gỉ.
3.- PHƯƠNG PHÁP THỬ :
3.1- Mẫu và phương pháp lấy mẫu
phải phù hợp với quy định lấy mẫu nghiệm thu theo TCVN 2600-78.
3.2- Kiểm tra các kích thước
hình học bằng các dụng cụ đo thông dụng. Việc kiểm tra bước thực phải tiến hành
trên 10 mắt xích dưới tải trọng đo bằng 0,01 tải phá hủy xích (130N). Sai lệch
bước thực phải phù hợp với quy định trên bẳng 1. 3.3- Kiểm tra độ cứng các chi
tiết xích theo TCVN 257 – 85 “kim loại phương pháp thử độ cứng Roc-ven”.
3.4- Kiểm tra độ nhám bề mặt
bằng các dụng cụ chuyên dùng hay dùng phương pháp so sánh với mẫu chuẩn.
3.5- Kiểm tra độ võng của xích :
Dùng 2 ngàm kẹp đặt trên mặt
phẳng ngang kẹp 2 đầu sợi xích như hình 2 sao cho các đường tâm chốt xích nằm
trong mặt phẳng thẳng đứng. Chiều dài xích, phần nằm giữa hai ngàm kẹp phải là
chiều dài của ½ sợi xích hoàn chỉnh. Khoảng cách L trên hình 2 là độ võng cần
xác định theo điều 2.5.
3.6- Kiểm tra tải trọng phá hủy
của xích trên máy thử kéo.
Mẫu thử phải có chiều dài tố
thiểu là 7 bước xích (không kể phần bị kẹp). Số lần thử không ít hơn 6 lần. Nếu
các chi tiết xích bị phá hủy trong các mỏ kẹp thì phải thử lại.
4- GHI NHÃN, BAO GÓI VÀ BẢO
QUẢN.
4.1- Trước khi bao gói, xích
phải được bôi lớp chống gỉ. Xích phải được gói trong giấy chống ẩm hay bao
nylon rồi cho vào hộp giấy.
Trên mỗi hộp giấy phải ghi rõ :
- Xích xe máy CL 12,7 – 13.000.
- Tên hiệu, dấu hiệu và địa chỉ
cơ sở sản xuất.
- Số đăng ký chất lượng sản phẩm.
- Số hiệu của tiêu chuẩn này.
4.3- Xích phải được bảo quản nơi
khô, thoáng. Xích phải được bảo hành trong thời gian 12 tháng kể từ ngày xuất
xưởng.
TIÊU CHUẨN ĐỊA PHƯƠNG
VÀNH
XE MÁY
53
TCV 135 – 87
- Cơ quan biên soạn : CHI CỤC
TIÊU CHUẨN ĐO LƯỜNG - CHẤT LƯỢNG THÀNH PHỐ
- Cơ quan đề nghị ban hành : CHI
CỤC TIÊU CHUẨN ĐO LƯỜNG- CHẤT LƯỢNG
- Cơ quan trình duyệt : ỦY BAN
KHOA HỌC VÀ KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Cơ quan xét duyệt và ban hành :
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Quyết định ban hành số :
221/QĐ-UB ngày 30-10-1987
TIÊU CHUẨN ĐỊA PHƯƠNG
Nhóm
C
CỘNG
HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
VÀNH
XE MÁY
|
53
TCV 135 – 87
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
|
Có hiệu lực từ :
|
Tiêu chuẩn này áp dụng cho vành
xe máy loại thể tích 50 phân khối như : Honda, Suzuki, Yamaha… được sản xuất và
lưu thông phân phối trong thành phố Hồ Chí Minh.
1- KÍCH THƯỚC CƠ BẢN.
1.1- Kích thước cơ bản của vành
xe máy phải phù hợp với các quy định trên hình 1 và bảng 1.
- Số lỗ lắp nam hoa : 36
- Chiều dài của thép làm vành,
không nhỏ hơn 1,50mm.
Chú thích : Hình vẽ không quy
định kết cấu cụ thể của vành
Bảng 1
Kiểu
xe
|
Bề
rộng
|
B1
|
B2
|
B3
|
Xe máy 50 nam
|
22
|
36
– 0,5
|
52
|
Xe máy 50 nữ
|
20
|
29
– 0,5
|
45
|
2. YÊU CẦU KỸ THUẬT :
2.1- Vành phải được chế tạo bằng
thép : C08, C10 theo TCVN 1766 – 75 cho phép thay thế bằng vật liệu có cơ tính
tương đương.
2.2- Mặt cắt của vành phải đối
xứng. Độ không đối xứng cho phép không vượt quá 1mm.
2.3- Độ không tròn của đường
kính gò lắp lốp và độ không phẳng của một bên vành không được quá 1mm.
2.4- Độ lệch về chiều cao của
hai gò lắp lốp đối với nhau không được quá 1mm.
2.5- Các lỗ lắp nan hoa phải
cách đều nhau. Sai lệch lớn nhất giữa hai bước nan hoa liên tiếp không quá 2mm.
2.6- Bề mặt vành phải nhẵn,
không có vết xước, rổ, lồi lõm. Mặt bên của vành và các mép lỗ không được có ba
via.
2.7- Mối hàn nối của vành phải
bảo đảm chắc chắn, không được có các khuyết tật và phải được làm sạch sau khi
hàn. Mối hàn phải chịu được thử nghiệm sức chịu tải và thử nghiệm va đập theo
điều 3.4 – 3.5-
2.8- Vành xe máy phải được mạ
Crôm, Niken. Lớp mạ này phải đạt từ hạng C trở lên theo 53 TCV 30-77.
3- PHƯƠNG PHÁP THỬ :
3.1- Mẫu và phương pháp lấy mẫu
phải phù hợp với quy định lấy mẫu nghiệm thu theo TCVN 2600 – 78.
3.2- Các chỉ tiêu kích thước của
vành được kiểm tra bằng các dụng cụ đo thông dụng.
3.3- Kiểm tra độ phẳng của mặt
bên vành trên bàn chuẩn.
3.4 Thử nghiệm sức chịu tải của
vành :
Tác dụng 1 lực 1500N trên tâm
điểm của mặt cắt vành, lực hướng về phía tâm vành và tác dụng trong 5 phút. Độ
biến dạng dư sau khi thử không quá 2mm. Mối hàn vành phải ở vị trí như hình 2.
3.5 Thử nghiệm sức chịu va đập
của vành :
Cho vành rơi tự do ở vị trí
thẳng đứng sao cho mối hàn nằm ở vị trí như hình 2, từ độ cao 1m (tính từ điểm
thấp nhất của vành) xuống nền xi măng 5 lần liên tục. Sau khi thử, mối hàn
không bị nứt hay gãy.
3.6- Kiểm tra lớp mạ của vành
theo 53 TCV 32-77.
4- GHI NHÃN, BAO GÓI VÀ BẢO
QUẢN :
4.1- Trên mỗi vành phải ghi rõ
dấu hiệu của cơ sở sản xuất.
4.2- Trước khi bao gói, vành
phải được bôi lớp chống gỉ. Vành phải được quấn kín bằng băng giấy chống ẩm hay
bằng nylon.
Theo sự thỏa thuận giữa khách
hàng và nơi tiêu thụ vành có thể được đóng gói trong các loại bao bì để đảm bảo
không bị va chạm xây xát khi vận chuyển.
Trên mỗi bao bì phải ghi rõ :
- Vành xe máy nam (hay nữ)
- Tên hiệu, dấu hiệu và địa chỉ
cơ sở sản xuất.
- Số đăng ký chất lượng sản phẩm.
- Số hiệu của tiêu chuẩn này.
4.3- Vành phải được bảo quản nơi
khô ráo, không được quăng ném, vành xe máy được bảo hành trong thời gian 12
tháng kể từ ngày xuất xưởng.
ỦY
BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ