ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẠC LIÊU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2140/QĐ-UBND
|
Bạc Liêu, ngày 19 tháng 12 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP ĐỊA PHƯƠNG MỚI BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN
GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương, ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP
ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP
ngày 14 tháng 5 năm 2013 của chính phủ sửa đổi, bổ
sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP
ngày 07 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp
hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả
thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 2707/QĐ-BCT
ngày 30 tháng 6 năm 2016 của Bộ Công Thương Ban hành danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của
Bộ Công Thương đã chuẩn hóa về nội dung năm 2016;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công
Thương tại Tờ trình số 128/TTr-SCT ngày 12 tháng 12 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này 01 (một) thủ tục hành
chính lĩnh vực Công nghiệp địa phương thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban
nhân dân cấp huyện.
Điều 2. Giao
Sở Công Thương tổ chức thực hiện theo thẩm quyền; thông báo 01 (một) thủ
tục hành chính được công bố tại Quyết định này đến tổ chức, cá nhân có liên quan và Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Điều 3. Chánh
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Công Thương; Giám đốc Sở Tư pháp và
các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Cục KSTTHC-Bộ Tư
pháp;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Các PCVP UBND tỉnh;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT; NC (T-451).
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Minh Chiến
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC CÔNG NGHIỆP ĐỊA PHƯƠNG MỚI
BAN HÀNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH BẠC LIÊU
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 2140/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12
năm 2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Bạc Liêu)
PHẦN
I:
DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực Công nghiệp địa phương (01
thủ tục)
|
1
|
Cấp Giấy chứng nhận sản phẩm công
nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp huyện
|
PHẦN
II:
NỘI
DUNG CỤ THỂ CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục: Cấp Giấy chứng nhận sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp huyện
Trình tự thực hiện:
Bước 1: Các tổ chức, cá nhân tự chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định của pháp
luật và nộp hồ sơ đề nghị đăng ký tham gia bình chọn sản phẩm công nghiệp nông
thôn tiêu biểu cấp huyện tại Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Bước 2: Công
chức tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, đúng theo
quy định, công chức viết Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả
kết quả trao cho người nộp.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, công
chức tiếp nhận hướng dẫn để người nộp hồ sơ bổ sung, làm lại cho kịp thời.
Bước 3: Công
chức tiếp nhận hồ sơ chuyển hồ sơ đến Phòng Kinh tế, Phòng Kinh tế Hạ tầng cấp
huyện để thẩm định.
Trong thời gian 30 ngày làm việc kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm xem xét,
chấm điểm bình chọn các sản phẩm đáp ứng đủ điều kiện theo quy định để cấp Giấy
chứng nhận.
Bước 4: Đến ngày hẹn ghi trong Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả, đại diện
cá nhân, tổ chức đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp
huyện, ký nhận kết quả thủ tục hành chính và nộp lại Giấy tiếp nhận hồ sơ và
hẹn trả kết quả.
Trường hợp nhận kết quả qua hệ thống
bưu điện, chậm nhất đến ngày hẹn ghi trong Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết
quả, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách
nhiệm gửi kết quả giải quyết TTHC cho cá nhân, tổ chức theo địa chỉ được cung
cấp. Cá nhân, tổ chức trả phí dịch vụ theo thông báo của bưu điện.
* Địa chỉ tiếp nhận hồ sơ và trả
kết quả giải quyết TTHC: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục
hành chính của Sở Công Thương tỉnh Bạc Liêu (đường Nguyễn Tất Thành, phường 1,
thành phố Bạc Liêu, tỉnh Bạc Liêu).
* Thời gian tiếp nhận và trả kết
quả TTHC: Từ thứ Hai đến sáng thứ Bảy hàng tuần (buổi sáng từ 7 giờ đến 11 giờ; buổi chiều từ
13 giờ đến 17 giờ). Chiều thứ Bảy, Chủ nhật và ngày lễ nghỉ.
Cách thức thực hiện: Gửi hồ sơ qua hệ thống bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại trụ sở Ủy ban
nhân dân cấp huyện.
Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Phiếu đăng ký tham gia bình chọn
sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu (Phụ
lục số 01) kèm theo bản
sao hợp lệ Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của cơ sở công nghiệp nông thôn;
- Bản thuyết minh về sản phẩm (Phụ lục số 02);
- 03 ảnh màu, cỡ tối thiểu (10x15) cm của sản phẩm được chụp tại 3 góc độ khác nhau (chính
diện, mặt bên, từ trên xuống);
- Bản sao hợp lệ các tài liệu khác
liên quan đến sản phẩm (nếu có) như: chứng chỉ, chứng nhận về tiêu chuẩn chất
lượng của sản phẩm; giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn
vệ sinh thực phẩm; giấy khen, bằng khen cho sản phẩm và
các giấy tờ liên quan khác.
* Số lượng hồ sơ:
01 (một) bộ.
Thời hạn giải quyết: 30 ngày làm việc kể từ ngày cơ
quan thực hiện thủ tục hành chính nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định:
Ủy ban nhân dân cấp huyện.
- Cơ quan hoặc người có thẩm quyền
được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC:
Phòng Kinh tế, Phòng Kinh tế Hạ tầng cấp huyện.
- Cơ quan phối hợp: Không.
Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Các cơ sở công nghiệp nông thôn.
Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Phiếu đăng ký tham gia bình chọn
sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu (quy định tại Phụ lục số
01 ban hành kèm theo Thông tư số 26/2014/TT-BCT ngày 28 tháng 8
năm 2014).
- Bản thuyết minh về sản phẩm (quy
định tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư số 26/2014/TT-BCT ngày 28 tháng
8 năm 2014).
Phí, lệ phí: Không.
Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Giấy chứng
nhận sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp huyện.
Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ
tục hành chính: Đáp ứng các quy định tại Điều 4 và
Điều 7 của Thông tư số 26/2014/TT-BCT, cụ thể:
- Sản phẩm tham gia bình chọn là một
sản phẩm hoặc một bộ sản phẩm (sau đây gọi chung là sản phẩm);
- Sản phẩm tham
gia bình chọn là sản phẩm công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp do chính cơ sở công
nghiệp nông thôn sản xuất và đăng ký tham gia bình chọn;
- Sản phẩm tham gia bình chọn không
phải là sản phẩm sao chép; việc sản xuất sản phẩm không vi phạm quy định về quyền sở hữu trí tuệ, quyền sở hữu công nghiệp và các quy định khác liên
quan tiêu chuẩn, quy chuẩn về chất lượng, vệ sinh an toàn lao động, an toàn
thực phẩm và bảo vệ môi trường;
- Sản phẩm tham gia bình chọn phải có
khả năng sản xuất hàng loạt, với số lượng lớn, không phải
là sản phẩm độc bản, đáp ứng được nhu cầu thị trường;
- Việc bình chọn sản phẩm công nghiệp
nông thôn tiêu biểu được đánh giá thông qua các tiêu chí
cơ bản sau:
+ Tiêu chí về đáp ứng thị trường và
khả năng phát triển sản xuất;
+ Tiêu chí về kinh tế - kỹ thuật - xã hội và môi trường;
+ Tiêu chí về tính văn hóa và thẩm mỹ;
+ Tiêu chí khác.
Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
- Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21
tháng 5 năm 2012 của Chính phủ về khuyến công;
- Thông tư số 46/2012/TT-BCT ngày 28
tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số nội dung của Nghị
định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ về khuyến công;
- Thông tư Liên tịch số
26/2014/TTLT-BTC-BCT ngày 18 tháng 02 năm 2014 của Bộ Tài chính và Bộ Công
Thương hướng dẫn về trình tự lập, quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công quốc
gia và kinh phí khuyến công địa phương;
- Thông tư số 26/2014/TT-BCT ngày 28
tháng 8 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định về bình chọn sản phẩm công nghiệp
nông thôn tiêu biểu.
Phụ
lục số 01
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 26/2014/TT-BCT ngày 28 tháng 8 năm 2014 của Bộ Công
Thương)
(Tên Cơ sở
CNNT)
……………………………
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………….., ngày ……
tháng …… năm ……
|
PHIẾU ĐĂNG KÝ THAM GIA BÌNH CHỌN SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN TlÊU BIỂU
Kính
gửi: ……………………………………………………
Tên cơ sở công nghiệp nông thôn: ……………………………………………………………
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………
Điện thoại: ……………………; Fax: …………………… Email: ……………………………..
Người đại diện: ……………………; Chức vụ: …………………………………………………
Giấy đăng ký kinh doanh số: ……………………
Ngày cấp: …………………………………
Ngành nghề kinh doanh (tóm tắt
ngành nghề chính có liên quan):
…………………………
Địa điểm sản xuất: ……………………………………………………………………………….
Vốn đăng ký kinh doanh (nếu có): ………………………………………………………………
Tổng tài sản theo bảng cân đối kế toán thời gian gần nhất (đối với doanh nghiệp): ………
Tổng số lao động bình quân/năm: ………………………………………………………………
Tình hình chấp hành các chủ trương,
chính sách, pháp luật của Nhà nước: ………………
Sau khi tìm hiểu về Chương trình bình
chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu, chúng tôi
tự nguyện đăng ký sản phẩm tham gia
bình chọn như sau:
Tên sản phẩm tham gia bình chọn: ………………………………………………………………
Mô tả tóm tắt về sản phẩm: ……………………………………………………………………….
Chúng tôi cam kết là chủ sở hữu hợp
pháp của sản phẩm nêu trên; sản phẩm tham gia bình chọn không vi phạm bản quyền
về sở hữu trí tuệ, sở hữu công nghiệp; thực hiện đầy đủ quy
định của Hội đồng bình chọn; chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác,
trung thực đối với các thông tin được cung cấp trong hồ hơ đăng ký tham gia
bình chọn./.
|
Đại diện
Cơ sở công nghiệp nông thôn
(Ký tên và đóng dấu)
|
Phụ
lục số 02
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 26/2014/TT-BCT ngày 28 tháng 8 năm 2014 của Bộ Công
Thương)
(Tên Cơ sở
CNNT)
……………………………
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
………….., ngày ……
tháng …… năm ……
|
THUYẾT
MINH SẢN PHẨM ĐĂNG KÝ BÌNH CHỌN SẢN PHẨM CÔNG NGHIỆP NÔNG THÔN TIÊU BIỂU
Tên sản phẩm: ……………………………………………………………………………………
Tên cơ sở công nghiệp nông thôn: ……………………………………………………………..
Đại diện cơ sở công nghiệp nông thôn:
………………………………; Chức vụ: ……………
Địa chỉ: ………………………………………………………………………………………………
Điện thoại: ………………………………; Email: …………………………………………………
I. THÔNG TIN CHUNG
Kích cỡ (dài, rộng, cao): …………………………………………………………………………..
Trọng lượng sản phẩm (kg): ………………………………………………………………………
Ký hiệu sản phẩm (nếu có): ……………………………………………………………………….
Tính năng, công dụng chính của sản
phẩm: ……………………………………………………
II. NỘI DUNG CHÍNH
Tùy vào từng loại sản phẩm, thực tế
sản xuất kinh doanh của cơ sở công nghiệp nông thôn, nêu
tóm tắt một số nội dung sau: ……………………………………………………
1. Quy mô sản xuất, kinh doanh và
thị trường tiêu thụ
1.1. Về
sản xuất, kinh doanh
- Quy mô sản xuất (Sp/năm) (năm trước
và dự kiến năm hiện tại): …………………………
- Doanh thu của sản phẩm (năm trước
và dự kiến năm hiện tại): ……………………………
- Số lượng và
doanh thu xuất khẩu năm trước và dự kiến năm hiện tại (nếu có): …………
- Nộp ngân sách nhà nước (năm trước
và dự kiến năm hiện tại): ……………………………
- Đánh giá hiệu quả sản xuất kinh
doanh sản phẩm: ……………………………………………
- Nguyên vật liệu chính sử dụng sản
xuất sản phẩm: ……………………………………………
- Đánh giá trình độ công nghệ, thiết
bị đang sản xuất sản phẩm. Khả năng áp dụng công nghệ,
thiết bị hiện đại vào sản xuất sản phẩm: …………………………………………
- Chất lượng, mẫu mã sản phẩm: ………………………………………………………………
- Hệ thống quản lý sản xuất và chất
lượng sản phẩm (ISO, HACCP, ....) đang áp dụng (nếu có). Khả năng đáp ứng các
tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật theo quy định.
- Khả năng sản xuất hàng loại, với số
lượng lớn: ……………………………………………
- Khả năng
nhân rộng sản xuất và thúc đẩy phát triển các ngành khác: ………………….
- Khả năng tham gia chuỗi liên kết giá trị sản phẩm: …………………………………………
1.2. Về
thị trường
- Thị trường tiêu
thụ sản phẩm (thị trường trong và ngoài nước) và đánh giá
tiềm năng, mức độ đáp ứng nhu cầu thị trường: ………………………………………………….
- Đánh giá khả năng thay thế, cạnh
tranh với sản phẩm nhập khẩu (nếu có): ……………
2. Lao động, bảo vệ môi trường
2.1. Về
lao động
- Tổng số lao động
đang sử dụng: ……………………………………………………………..
- Chất lượng lao động đang sử dụng: ………………………………………………………….
- Thu nhập bình quân: ……………………
VNĐ/người/tháng
2.2. Về
môi trường
Nêu tóm tắt tác động môi trường
và việc thực hiện các quy định về bảo vệ môi trường trong sản
xuất sản phẩm: ……………………………………………………………………
3. Tính văn hóa, tính thẩm mỹ của
sản phẩm
- Đánh giá mức độ thể hiện tính đặc
thù văn hóa dân tộc: ……………………………………
- Tính kế thừa, hoàn thiện và phát
huy các giá trị văn hóa của sản phẩm: …………………
- Sản phẩm có thiết kế mới, độc đáo;
hình thức, mẫu mã, bao bì đẹp: ……………………..
4. Một số nội dung khác
- Các chứng nhận về chất lượng sản
phẩm đã được công nhận: ……………………………
- Các giải thưởng, bằng khen,... đã đạt được: …………………………………………………
- Nêu tình hình thực hiện các nghĩa
vụ khác đối với Nhà nước: …………………………….
- Tham gia các hoạt động công ích xã
hội: ……………………………………………………..
- Đánh giá các tác động xã hội khác
(nếu có): …………………………………………………
III. TỰ NHẬN XÉT
………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………
|
Đại diện
Cơ sở công nghiệp nông thôn
(Ký tên và đóng dấu)
|