|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 212/QĐ-UBND 2021 phê duyệt Chương trình Khuyến công tỉnh Lâm Đồng 2021 2025
Số hiệu:
|
212/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Lâm Đồng
|
|
Người ký:
|
Phan Văn Đa
|
Ngày ban hành:
|
22/01/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÂM ĐỒNG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 212/QĐ-UBND
|
Lâm
Đồng, ngày 22 tháng 01 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN CÔNG TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH LÂM ĐỒNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÂM ĐỒNG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày
19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của luật tổ
chức Chính phủ và luật
tổ chức chính quyền địa phương ngày
22/11/2019;
Căn cứ Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21/5/2012 của Chính phủ về khuyến công;
Căn cứ Thông tư số 46/2012/TT-BCT ngày
28/12/2012 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số nội dung thực hiện Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày
21/5/2012 của Chính phủ về
khuyến công;
Căn cứ Thông tư số 20/2017/TT-BCT ngày
29/9/2017 của Bộ Công Thương về
việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
46/2012/TT-BCT ngày 28/12/2012 của Bộ Công
Thương quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số
45/2012/NĐ-CP ngày 21/5/2012 của Chính phủ về khuyến công;
Căn cứ Quyết số 1881/QĐ-TTg ngày 20/11/2020 của
Thủ Tướng Chính phủ phê duyệt chương trình khuyến công giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Quyết định số 48/2019/QĐ-UBND ngày 21/11/2019 của UBND tỉnh Lâm Đồng về việc Ban hành
quy chế quản lý kinh phí khuyến
công địa phương và quy định mức chi cho các hoạt động khuyến công địa phương trên
địa bàn tỉnh Lâm Đồng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 1468/TTr-STC ngày
23/7/2020, số 2176/SCT-QLCN ngày 30/10/2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Chương trình Khuyến công tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2021 - 2025
(sau đây gọi là Chương trình), với những nội dung chủ yếu sau:
I. MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG TRÌNH
1. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực của tỉnh thông qua
hoạt động đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn cho các
cán bộ quản lý công tác khuyến công
và lao động làm việc tại các cơ sở sản xuất công nghiệp nông thôn.
2. Thúc đẩy sản xuất công nghiệp nông thôn, nâng cao
tốc độ tăng trưởng toàn ngành công nghiệp.
Phấn đấu giai đoạn 2021 - 2025, giá trị sản xuất công
nghiệp trên toàn tỉnh tăng trưởng bình
quân 9,5 - 11%/năm; riêng ngành công nghiệp chế biến, chế tạo
tăng 12 - 13%/năm.
3. Nâng cao chất lượng sản phẩm, hàng hóa nông nghiệp nông
thôn, góp phần thúc đẩy phát triển công nghiệp chế biến, chế tạo; sản xuất sản phẩm
năm sau tăng trưởng cao hơn năm trước; đẩy mạnh tiêu thụ hàng
hóa trong nước và quốc tế; góp phần tăng kim ngạch xuất khẩu, tạo việc làm, tăng thu nhập cho người lao động và góp phần xây dựng nông thôn mới.
4. Khuyến khích, hỗ trợ các cơ sở sản
xuất công nghiệp áp dụng sản xuất sạch
hơn nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài nguyên thiên
nhiên; giảm thiểu phát thải và hạn chế mức độ gia tăng ô nhiễm; bảo vệ và cải thiện chất lượng môi trường, sức khỏe con người.
II. PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG
1. Phạm vi
Chương trình Khuyến công tỉnh Lâm Đồng giai đoạn
2021-2025 (sau đây gọi tắt là Chương trình) được áp dụng tại các huyện, thành
phố Bảo Lộc và các xã thuộc thành phố Đà Lạt, tỉnh Lâm Đồng.
2. Đối tượng
a) Tổ chức, cá nhân trực tiếp đầu tư, sản xuất công
nghiệp và tiểu thủ công nghiệp tại các huyện, thành phố Bảo
Lộc và các xã thuộc thành phố Đà
Lạt; bao gồm doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác
xã, tổ hợp tác, hộ kinh doanh thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật (sau đây gọi chung là cơ sở
công nghiệp nông thôn);
b) Các cơ sở sản xuất công nghiệp áp dụng
sản xuất sạch hơn;
c) Tổ chức, cá nhân tham gia công tác quản lý,
thực hiện các hoạt động dịch vụ khuyến công.
III. NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA CHƯƠNG TRÌNH
1. Hỗ trợ tổ chức các lớp bồi dưỡng, tập huấn, đào
tạo:
a) Thực hiện lồng ghép từ nguồn ngân sách của tỉnh bố trí chương trình đào tạo nghề để tổ chức
các khóa đào tạo nghề, truyền nghề và nâng cao tay
nghề cho người lao động. Dự kiến tổ chức đào tạo cho 2000 lao động và được bố trí việc làm theo đúng chuyên môn được đào tạo, trong đó có ít nhất 10% trở thành nghệ nhân, đội ngũ giảng viên phục
vụ cho việc đào tạo;
b) Hàng năm tổ chức từ 02 - 03 hội nghị, hội thảo, tập huấn và diễn đàn tại một số địa phương cho 70 cơ sở sản xuất
công nghiệp nông thôn gặp gỡ, tìm
hiểu, ký kết hợp tác cung ứng nguyên liệu, gia công bán thành phẩm, bao tiêu sản phẩm (chú trọng
tập trung tổ chức hội nghị giao thương, mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm) và 01 hội thảo với 40 cơ sở sản xuất công
nghiệp - tiểu thủ công nghiệp tham gia để hình
thành cụm liên kết doanh nghiệp công
nghiệp;
c) Tổ chức 5 đợt cho khoảng 250 lượt học viên tham gia đào tạo, tập huấn nâng cao năng lực quản lý,
năng lực áp dụng sản xuất sạch hơn trong công
nghiệp; đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên
môn cho giảng viên và cán bộ khuyến công;
d) Tổ chức từ 02 - 03 lớp đào tạo tập huấn/năm cho khoảng
180 lượt cơ sở được tập huấn về khởi sự, quản trị doanh nghiệp, marketing.
2. Hỗ trợ thành lập doanh nghiệp sản xuất công
nghiệp nông thôn tại các địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật: hỗ trợ 10 doanh nghiệp hoàn
thiện kế hoạch kinh doanh, xây dựng dự án
thành lập doanh nghiệp và chi phí liên quan đến đăng ký thành lập doanh nghiệp.
3. Hỗ trợ xây dựng mô hình trình diễn kỹ thuật đối với các cơ sở công nghiệp đang hoạt động có hiệu quả cần phổ biến tuyên
truyền, nhân rộng để các tổ chức, cá nhân khác học tập (hỗ trợ: Hoàn
chỉnh tài liệu về quy trình công nghệ; hoàn thiện quy trình sản
xuất, phục vụ cho việc trình diễn kỹ thuật):
a) Hỗ trợ xây dựng ít nhất 05 mô
hình trình diễn kỹ thuật đang hoạt động có hiệu quả cần phổ biến tuyên truyền, nhân rộng để các tổ chức cá nhân khác học tập từ nguồn kinh phí khuyến công địa phương;
b) Hỗ trợ xây dựng 05 mô hình trình diễn kỹ thuật phổ biến công nghệ mới, sản phẩm mới đối
với các ngành nghề sản phẩm chủ lực của tỉnh, thu hút
nhiều lao động địa phương từ nguồn kinh phí khuyến công quốc gia.
4. Hỗ trợ xây dựng mô hình thí điểm
về áp dụng sản xuất sạch hơn trong công nghiệp cho các cơ sở sản xuất công nghiệp: Hỗ trợ 16 mô hình thay thế nguyên,
nhiên vật liệu; đổi mới máy móc thiết bị, dây
chuyền công nghệ; đào tạo
nâng cao trình độ tay nghề công nhân; tiêu thụ sản phẩm; hoàn chỉnh tài liệu
về quy trình công nghệ, quy trình sản
xuất phục vụ cho việc trình diễn kỹ thuật.
5. Hỗ trợ ứng dụng máy móc thiết bị tiên tiến, chuyển giao công nghệ, tiến bộ khoa học kỹ thuật
vào sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công
nghiệp: Hỗ trợ 55 cơ sở sản xuất công nghiệp
tiểu thủ công nghiệp, cụ thể:
a) Từ nguồn kinh phí khuyến công địa phương, có ít nhất 26 cơ sở sản xuất công
nghiệp, tiểu thủ công nghiệp được hỗ trợ với
tổng mức đầu tư nhỏ hơn 500 triệu đồng, thuộc địa bàn ưu tiên hoặc ngành nghề ưu tiên theo quy định tại Điều 6 Nghị định 45/2012/NĐ-CP ngày 21/5/2012 của Chính Phủ về Khuyến công;
b) Từ nguồn kinh phí khuyến công quốc gia, có ít nhất 29 cơ sở sản xuất công
nghiệp, tiểu thủ công nghiệp được hỗ trợ có
tổng mức đầu tư lớn hơn 500 triệu đồng/cơ sở, thuộc địa bàn
ưu tiên hoặc ngành nghề ưu tiên theo
quy định tại Điều 6 Nghị định 45/2012/NĐ-CP ngày 21/5/2012
của Chính Phủ về Khuyến công (chủ yếu tập trung thực hiện đề án nhóm và đề án
điểm).
6. Hỗ trợ tổ chức hội chợ triển lãm hàng công nghiệp nông
thôn, hàng thủ công mỹ nghệ trong nước.
Hỗ trợ tổ chức từ 04 - 05 hội chợ triển lãm hàng công nghiệp nông thôn, hàng thủ công mỹ
nghệ trong nước, hàng nông sản, thực phẩm với quy mô
khoảng 300-400 gian hàng/hội chợ: 03 hội chợ
từ nguồn kinh phí khuyến công địa
phương và 02 hội chợ từ kinh phí khuyến
công quốc gia (Hỗ trợ chi phí thuê gian hàng, chi
phí thông tin tuyên truyền và cho hoạt động
của Ban tổ chức hội chợ triển lãm trên cơ sở đấu thầu hoặc
trường hợp không đủ điều kiện đấu thầu thì theo giá
được cấp có thẩm quyền phê duyệt).
7. Hỗ trợ các cơ sở công nghiệp nông
thôn tham gia hội chợ, triển lãm khác trong nước: Hỗ trợ 50% chi phí thuê gian hàng cho khoảng
250 lượt cơ sở công nghiệp nông thôn tham hội chợ ở các tỉnh. Mỗi hội chợ có ít nhất 02 hợp đồng được ký kết và 03 biên bản ghi nhớ.
8. Hỗ trợ tổ chức, tham gia hội chợ triển lãm cho các cơ sở công nghiệp nông thôn tại
nước ngoài:
Hỗ trợ ít nhất 02 đợt cho 20 cơ sở tham gia hội chợ
quốc tế nhằm quảng bá, giới thiệu sản phẩm, tìm kiếm khách hàng đẩy mạnh xuất khẩu. Nội dung hỗ trợ
bao gồm: chi phí thuê mặt bằng, thiết kế, dàn dựng gian hàng; trang trí chung của khu vực Việt
Nam (bao gồm cả gian hàng quốc gia, nếu có); chi
phí tổ chức khai mạc nếu là hội chợ triển lãm
riêng của Việt Nam (giấy mời, đón tiếp,
trang trí, âm thanh, ánh sáng, thông tin tuyên truyền);
chi phí tổ chức hội thảo, trình diễn
sản phẩm (thuê hội trường, thiết bị, trang trí,
khánh tiết); chi phí cho cán bộ tổ chức
chương trình. Các khoản chi phí được
xác định trên cơ sở giá đấu thầu hoặc trường hợp không đủ điều kiện đấu thầu
thì theo giá được cấp có thẩm quyền
phê duyệt.
9. Hỗ trợ tổ chức bình chọn, trao giấy chứng nhận sản
phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu
cấp huyện, cấp tỉnh: Hỗ trợ cho 02 thành phố và 10
huyện tổ chức bình chọn sản phẩm công
nghiệp nông thôn tiêu biểu theo quy định
(năm lẻ bình chọn cấp huyện và cấp tỉnh).
Mỗi lần tổ chức thu hút được khoảng 50 cơ sở tham gia và
có ít nhất 15 sản phẩm được công nhận sản phẩm
công nghiệp nông thôn tiêu biểu để
tham gia bình chọn sản phẩm cấp khu vực.
10. Hỗ trợ xây dựng và đăng ký nhãn hiệu đối với các sản phẩm công nghiệp nông thôn: Có từ 10 - 18 cơ sở công nghiệp nông thôn được hỗ trợ xây dựng và đăng ký nhãn hiệu.
11. Hỗ trợ thuê tư vấn, trợ giúp các cơ sở công nghiệp nông thôn trong các lĩnh vực: Thuê chuyên gia tư vấn hỗ trợ trực tiếp cho 10
cơ sở công nghiệp nông thôn trong các lĩnh vực lập dự án đầu tư; marketing; quản lý sản xuất, tài chính, kế toán, nhân lực; thiết kế mẫu mã, bao bì đóng gói; ứng dụng công
nghệ, thiết bị mới. Mỗi cơ sở được hỗ trợ thiết kế 02 đến 05 mẫu
mã, bao bì đóng gói, góp phần giúp các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất công nghiệp nông thôn đổi mới, đa dạng hóa mẫu mã sản
phẩm, đáp ứng yêu cầu thị trường tiêu
thụ.
12. Hỗ trợ xây dựng các chương trình truyền hình, truyền thanh; xuất bản các bản tin, ấn phẩm; tờ rơi, tờ gấp và các hình thức
thông tin đại chúng khác về phát
triển công thương: một năm ít nhất 02 lần phát sóng trên đài PTTH địa phương tuyên truyền, phổ biến chủ trương chính
sách khuyến công trên các phương tiện thông
tin đại chúng với các phương thức phong phú, đa dạng.
13. Hỗ trợ để thành lập hội, hiệp hội, chi hội ngành
nghề cấp huyện và cấp tỉnh: Trên 10 hội, hiệp hội được thành lập (mỗi năm có ít
nhất 02 hội, hiệp hội, chi hội nghề nghiệp được thành lập ở cấp tỉnh và huyện).
14. Hỗ trợ để hình thành cụm liên kết doanh nghiệp công nghiệp:
Hỗ trợ 03 cụm công nghiệp đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng nhằm thu hút các doanh nghiệp
đầu tư sản xuất vào cụm công nghiệp từ
nguồn ngân sách trung ương và địa phương.
15. Hỗ trợ lãi suất vốn vay cho các cơ sở công nghiệp nông thôn gây ô nhiễm môi trường di dời vào các khu, cụm công nghiệp (hỗ trợ sau khi cơ sở công
nghiệp nông thôn đã hoàn thành việc đầu tư)
đối với các khoản vay để đầu tư xây dựng
nhà xưởng, máy móc, thiết bị, dây
chuyền công nghệ: ít nhất
05 cơ sở công nghiệp nông thôn gây ô nhiễm môi trường được hỗ trợ lãi suất vốn vay di dời vào các khu, cụm công
nghiệp.
16. Kiểm tra, giám sát, hướng dẫn triển khai thực hiện
chương trình, đề án khuyến công:
Tổ chức các đoàn công tác khảo sát
xây dựng kế hoạch, kiểm tra, giám sát, nghiệm
thu các đề án khuyến công; quản lý và thu hồi kinh phí các đề án khuyến công hỗ trợ có
thu hồi các đề án khuyến
công tại 10 huyện, 02 thành phố có
các cơ sở sản xuất công nghiệp nông
thôn thụ hưởng chương trình khuyến công.
17. Hỗ trợ cho các cơ sở, doanh nghiệp đầu tư xây
dựng nhà xưởng, mua máy móc thiết bị sản xuất; sửa chữa, nâng cấp hệ thống xử lý
ô nhiễm môi trường bằng hình thức hỗ trợ có thu hồi kinh phí (cho vay
không tính lãi): Có ít nhất 80 cơ sở công nghiệp nông thôn được hỗ trợ đầu tư xây dựng nhà xưởng, mua máy móc thiết bị sản xuất; sửa chữa, nâng cấp hệ thống xử lý
ô nhiễm môi trường trong các lĩnh vực chế biến nông - lâm - khoáng sản, sản phẩm chủ
lực của tỉnh.
(Danh mục hoạt động khuyến công được chi tiết tại
Phụ lục 1 và 2 đính kèm)
IV. KINH PHÍ THỰC HIỆN:
1. Tổng nhu cầu kinh phí thực hiện Chương trình
giai đoạn 2021 - 2025: dự kiến
khoảng 552.400.000.000 đồng
2. Nguồn kinh phí
a) Kinh phí Trung
ương (kinh phí khuyến công quốc gia):
dự kiến khoảng 25.300.000.000 đồng, chiếm tỷ lệ 4,58%.
b) Kinh phí địa phương: dự kiến khoảng 87.900.000.000 đồng, chiếm tỷ lệ 15,92%, bao
gồm:
- Kinh phí ngân
sách cấp: dự kiến khoảng 24.900.000.000 đồng
- Kinh phí đầu tư công NSNN (kinh phí hỗ trợ đầu tư xây
dựng kết cấu hạ tầng cụm công nghiệp): dự kiến
khoảng 25.500.000.000 đồng.
- Kinh phí thu hồi từ các đề án khuyến công
hỗ trợ có thu hồi: dự kiến khoảng 37.500.000.000đồng.
c) Kinh phí đầu tư của các cơ sở sản xuất công nghiệp: dự kiến khoảng 439.200.000.000 đồng, chiếm tỷ lệ 79.5%.
(Chi tiết và phân kỳ kinh phí thực hiện theo Phụ lục 3 đính kèm)
V. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
1. Giải pháp về tài chính
a) Hàng năm huy động đủ và phối hợp tốt các nguồn vốn để thực hiện Chương trình như ngân sách Trung ương và địa phương, nguồn vốn thu hồi từ các đề án
khuyến công, nguồn vốn đầu tư của cơ sở sản
xuất công nghiệp tham gia đề án khuyến
công;
b) Nguồn vốn từ ngân sách nhằm khuyến khích, hỗ trợ thực hiện; nguồn vốn đầu tư của các cơ sở sản
xuất công nghiệp là chủ yếu và
do đơn vị tự quyết định đầu tư. Huy động đủ nguồn vốn của các
cơ sở sản xuất công nghiệp tham gia đề án
đầu tư phát triển sản xuất công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp tại
các vùng nông thôn hoặc áp dụng sản
xuất sạch hơn trong công nghiệp với tỷ lệ theo quy định.
c) Thực hiện đúng cơ chế và phương thức hỗ trợ:
- Kinh phí khuyến công quốc gia: Hỗ trợ 100% không thu hồi kinh phí cho các đề án xây dựng mô hình trình diễn kỹ thuật sản xuất, hỗ trợ ứng
dụng máy móc thiết bị tiên tiến (tập
trung hỗ trợ đề án điểm và đề án
nhóm); Tổ chức hội chợ triển lãm hàng công nghiệp nông thôn, thủ công mỹ nghệ
trong nước; hỗ trợ đầu tư kết cấu hạ tầng cụm công nghiệp;
- Kinh phí khuyến công địa phương: Hỗ trợ tối thiểu 70% cho các
đề án có thu hồi kinh phí và tối đa 30% cho các đề án không thu hồi kinh phí. Nội dung hỗ trợ không thu hồi kinh phí theo quy định tại Phụ lục 1, Quy chế
quản lý kinh phí khuyến công địa
phương và quy định mức chi cho các hoạt
động khuyến công địa phương trên địa
bàn tỉnh Lâm Đồng ban hành kèm
theo Quyết định số 48/2019/QĐ-UBND ngày 21 tháng 11 năm
2019 của UBND tỉnh Lâm Đồng và nội dung hỗ trợ có thu hồi kinh phí (cho vay
không tính lãi) theo quy định tại Phụ lục 2, Quy chế quản lý
kinh phí khuyến công địa phương và
quy định mức chi cho các hoạt động khuyến công
địa phương trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng ban hành kèm theo Quyết định số 48/2019/QĐ-UBND ngày 21 tháng 11 năm 2019 của UBND tỉnh Lâm Đồng;
d) Tiếp tục lồng ghép kinh phí khuyến công với các nguồn vốn của các chương trình liên
quan như: chương trình xây dựng nông thôn mới,
chương trình xúc tiến đầu tư, hợp tác phát triển ngành công thương giữa các tỉnh, thành phố theo chủ trương của tỉnh,...
2. Giải pháp về cơ chế chính sách
a) Tiếp tục hoàn thiện các cơ chế,
chính sách, quy định về hoạt động khuyến công trên
địa bàn tỉnh;
b) Triển khai thực hiện đầy đủ cơ chế, chính sách về hoạt
động khuyến công theo hướng hỗ trợ có trọng tâm, trọng điểm; hỗ trợ phát triển các ngành nghề, sản phẩm công nghiệp tiêu biểu, chủ lực và có lợi
thế cạnh tranh phù hợp với tiềm năng, lợi thế của địa
phương; triển khai đồng bộ chính sách khuyến công với các chính sách về đất đai, ưu đãi đầu tư, tín dụng, khoa học công nghệ và các chính sách liên quan theo quy định hiện hành.
3. Giải pháp về nâng cao năng lực
a) Tăng cường công tác tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ, nâng
cao năng lực cho cán bộ làm công tác
khuyến công của các địa
phương, các đơn vị dịch vụ khuyến công; sử dụng cơ sở dữ liệu, phần mềm chuyên ngành (do Cục
Công thương địa phương thuộc Bộ Công Thương xây dựng) để thực hiện tốt công tác thống kê số liệu và theo dõi quản lý chương trình, kế hoạch, đề án khuyến công phục
vụ công tác quản lý nhà nước về khuyến
công trong tỉnh;
b) Phối hợp với các trường đại học, cao đẳng trong và
ngoài tỉnh và Chi nhánh Phòng Thương mại Công
nghiệp Việt Nam tại thành phố Hồ Chí
Minh tổ chức các lớp tập huấn nâng
cao năng lực quản lý, quản trị doanh nghiệp,
áp dụng sản xuất sạch hơn trong công nghiệp;
c) Phối hợp với các trung tâm dạy nghề, nghệ nhân
trong tỉnh tổ chức các khóa dạy nghề, nâng
cao tay nghề, truyền nghề cho công nhân, thợ
thủ công tại các cơ sở công
nghiệp nông thôn.
4. Giải pháp phối hợp với các cơ quan,
đoàn thể
a) Phối hợp với Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh Lâm Đồng, Hội
doanh nhân trẻ, Hiệp hội liên hiệp phụ
nữ, Hội nông dân tỉnh, Đoàn thanh niên tổ chức các hội nghị xúc tiến,
hội nghị kết nối cung cầu khảo sát tìm kiếm thị trường tiêu
thụ sản phẩm trong và ngoài nước;
b) Phối hợp với các trường đại học, cao đẳng trong và
ngoài tỉnh, Chi nhánh phòng Thương mại Công
nghiệp Việt Nam tại thành phố Hồ Chí
Minh tổ chức các khóa khởi sự doanh nghiệp,
quản trị doanh nghiệp, áp dụng sản xuất sạch hơn trong công
nghiệp.
5. Giải pháp về tổ chức bộ máy
a) Củng cố tổ chức bộ máy theo đề án vị trí việc làm và đầu tư cơ sở
vật chất, phương tiện làm việc cho lĩnh vực khuyến công,
nhằm đảm bảo tổ chức bộ máy hoạt động khuyến
công đủ năng lực, đáp ứng yêu
cầu, nhiệm vụ của Chương trình;
b) Tăng cường công tác tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ cho cán
bộ làm công tác khuyến công của các địa phương, các đơn vị
dịch vụ khuyến công và cộng tác viên khuyến công.
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Công Thương
a) Chủ trì, phối hợp với các sở,
ngành liên quan và UBND các huyện, thành phố Đà Lạt, Bảo Lộc triển khai thực hiện các
nhiệm vụ, giải pháp của Chương trình
đảm bảo mục tiêu đề ra;
b) Căn cứ dự toán kinh phí khuyến công địa phương hàng năm đã được Hội đồng nhân
dân tỉnh thông qua xây dựng chương trình
kế hoạch kinh phí khuyến công địa phương hàng năm; tổ chức thẩm định, trình
UBND tỉnh xem xét phê duyệt; đồng thời đăng
ký danh mục đầu tư công gửi Sở kế hoạch
& Đầu tư thẩm định, báo cáo UBND tỉnh;
c) Chỉ đạo, theo dõi, kiểm tra việc thu hồi kinh phí
đối với các đề án khuyến
công hỗ trợ có thu hồi;
d) Tổ chức thẩm định cấp cơ sở các đề án khuyến công quốc gia gửi Cục Công thương Địa phương trình Bộ Công thương thẩm định, phê duyệt theo quy định;
d) Tổ chức kiểm tra, thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo trong
các hoạt động khuyến công trên địa bàn
tỉnh; tổ chức kiểm tra, giám sát, hướng dẫn
triển khai thực hiện các đề án khuyến
công đã được phê duyệt;
e) Phối hợp với các tổ chức, cá nhân để thu hút vốn và các nguồn lực
phục vụ cho hoạt động khuyến công;
f) Tranh thủ nguồn kinh phí khuyến công quốc gia; lồng ghép nguồn vốn thực hiện với các
Chương trình, dự án có liên quan;
g) Theo dõi, đánh
giá tổng hợp và định kỳ hàng
năm báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh và Bộ Công Thương về tình hình thực
hiện kế hoạch khuyến công của tỉnh.
2. Sở Tài chính
a) Tổng hợp dự toán kinh phí khuyến công cấp tỉnh hàng năm do Trung tâm Khuyến công
và Tư vấn phát triển công nghiệp lập vào dự toán ngân sách tỉnh hàng năm, tham mưu, trình UBND tỉnh phê
duyệt;
b) Thẩm định kế hoạch kinh phí khuyến công địa phương hàng năm phân bổ cụ thể cho từng đề án
theo đề nghị của Sở Công Thương làm cơ sở báo
cáo UBND tỉnh phê duyệt;
c) Hướng dẫn, kiểm tra việc quản lý, sử dụng và
thanh quyết toán kinh phí khuyến công
hàng năm theo quy định quản lý tài chính hiện
hành.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Tham mưu bố trí nguồn vốn đầu tư công cho hỗ trợ đầu tư kết cấu hạ tầng các cụm công
nghiệp theo quy định của luật ngân sách nhà nước.
4. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
a) Phối hợp với Sở Công thương trong việc thực hiện các
nhiệm vụ, giải pháp của Chương trình;
b) Lồng ghép các dự án có liên quan thuộc Chương trình mục tiêu quốc
gia xây dựng nông thôn mới với các
đề án khuyến công thuộc
Chương trình này.
5. Sở Khoa học và Công nghệ
Phối hợp với Sở Công Thương thực hiện việc hỗ trợ các
doanh nghiệp trong việc ứng dụng tiến bộ khoa học công nghệ, đổi mới và hoàn thiện công nghệ; phát triển công nghệ sản
xuất sản phẩm mới; ươm tạo công nghệ, phát triển doanh nghiệp khoa học công nghệ. Thực hiện hỗ
trợ doanh nghiệp đăng ký bảo hộ nhãn hiệu, kiểu dáng công nghiệp, sáng chế/giải pháp hữu ích.
6. Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
a) Tổ chức các khóa đào tạo nghề, truyền nghề cho người
lao động trên địa bàn tỉnh;
b) Chỉ đạo Trung tâm dạy nghề các huyện phối hợp với Trung tâm Khuyến công và Tư
vấn phát triển công nghiệp để tổ chức các chương trình dạy nghề theo nhu cầu
của các cơ sở sản xuất công nghiệp nông
thôn, chủ yếu từ nguồn kinh phí khuyến công
quốc gia.
7. Ban Quản lý các Khu Công nghiệp
Phối hợp với Sở Công Thương trong việc thực hiện các
nhiệm vụ, giải pháp của Chương trình;
theo dõi, kiểm tra việc thu hồi kinh phí đối
với các đề án khuyến công hỗ trợ có thu hồi của các doanh nghiệp hoạt động ở các Khu Công nghiệp.
8. Trung tâm
Xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch
Phối hợp với Sở Công Thương tổ chức các hội chợ, triển lãm thuộc Chương trình Khuyến công.
9. UBND các
huyện, thành phố Đà
Lạt và Bảo Lộc
a) Có trách nhiệm phối hợp với Sở Công Thương và các sở, ban ngành
của tỉnh tổ chức thực hiện các nhiệm vụ, giải
pháp của Chương trình trên địa bàn;
b) Chỉ đạo Phòng Kinh tế và hạ tầng
các huyện, phòng Kinh tế thành
phố Đà Lạt, Bảo Lộc hướng dẫn các cơ
sở sản xuất công nghiệp nông thôn xây
dựng đề án khuyến công, tổng hợp hồ sơ đề án hàng năm; tham gia kiểm tra việc
thực hiện đề án, phối hợp thu hồi kinh phí đề án khuyến công theo quy định.
10. Trung tâm
Khuyến công và Tư vấn
phát triển công nghiệp
tỉnh
a) Tham mưu giúp
Sở Công Thương triển khai thực hiện các
nhiệm vụ, giải pháp của Chương trình
nhằm đảm bảo mục tiêu đề ra;
b) Thực hiện các nhiệm vụ theo quy định tại Điều 14,
Quy chế quản lý kinh phí khuyến công địa phương và quy định mức chi cho các hoạt động khuyến công địa phương trên địa bàn tỉnh Lâm
Đồng ban hành kèm theo Quyết định số
48/2019/QĐ-UBND ngày 21/11/2019 của UBND tỉnh Lâm Đồng.
11. Các cơ sở sản xuất công nghiệp nông thôn
a) Căn cứ vào nội dung của Chương trình để xây dựng các đề án
khuyến công cụ thể, thiết thực; phù hợp với điều kiện thực tế tại cơ sở; tham gia thực hiện có hiệu quả Chương trình theo quy định;
b) Sử dụng kinh phí hỗ trợ đúng mục
đích, hiệu quả, theo quy định hiện hành của Nhà nước. Có trách nhiệm
hoàn trả số tiền được hỗ trợ từ chương trình khuyến công theo quy định (trường hợp được hỗ trợ có
thu hồi kinh phí). Ưu tiên bố trí
kinh phí đầu tư, đổi mới máy móc, thiết bị và
ứng dụng công nghệ tiên tiến vào hoạt động sản xuất khi đăng ký tham
gia chương trình khuyến công.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Công thương,
Khoa học và Công nghệ, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn, Lao động - Thương binh và Xã hội; Trưởng Ban Quản lý các khu công
nghiệp; Giám đốc Trung tâm Xúc tiến đầu tư, thương mại và du lịch; Chủ tịch
UBND các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Bộ Công Thương;
- TTTU, TT HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Cục Công Thương địa phương;
- Như Điều 3;
- LĐVP;
- Lưu: VT, MT.
|
KT.
CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Phan Văn Đa
|
PHỤ LỤC 1
CÁC NỘI DUNG HỖ TRỢ CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN CÔNG TỈNH LÂM ĐỒNG
GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 212/QĐ-UBND ngày
22 tháng 01 năm 2021 của UBND
tỉnh Lâm Đồng)
TT
|
Nội dung hoạt động
khuyến công
|
Kết quả dự kiến
|
Đơn
vị chủ trì
|
Đơn
vị phối hợp
|
Thời
gian
|
Dự
kiến kinh phí thực hiện (Triệu đồng)
|
Tổng
|
NSTW
|
NSĐP
|
CSCN
|
A
|
B
|
C
|
D
|
E
|
F
|
1
|
2
|
3
|
4
|
1
|
Chi
tổ chức các lớp bồi dưỡng, tập huấn, đào tạo
|
|
|
|
|
5,140
|
0
|
5,140
|
0
|
a
|
Chi tổ chức đào tạo nghề, truyền
nghề cho người lao động
|
Đào tạo được 2000 lao động cho các
cơ sở CNNT và được bố trí việc làm theo đúng chuyên môn được đào tạo, trong
đó có ít nhất 10 % trở thành nghệ nhân, đội ngũ giảng viên phục vụ cho việc
đào tạo
|
Sở
Lao động Thương binh và Xã hội
|
Sở
Công Thương, Trung tâm dạy nghề các huyện và các đơn vị có chức năng
|
hàng
năm
|
2,000
|
|
2,000
|
|
b
|
Chi tổ chức hội nghị, hội thảo, tập
huấn và diễn đàn
|
Tổ chức được 20 hội nghị cho 550 cơ
sở sản xuất CNNT (15 hội nghị kết nối cung cầu cho 350 cơ sở ở các tỉnh và 5
hội thảo để hình thành cụm liên kết doanh nghiệp công nghiệp cho 200)
|
Sở
Công Thương
|
Trung
tâm Khuyến công; Hiệp hội DN tỉnh, Hội Doanh nhân trẻ các tỉnh
|
hàng
năm
|
1,980
|
|
1,980
|
|
c
|
Chi tổ chức các lớp đào tạo, tập huấn
nâng cao năng lực quản lý, năng lực áp dụng sản xuất sạch hơn trong công nghiệp,
đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn cho giảng viên và cán bộ khuyến công
|
Tổ chức được 5 đợt đào tạo cho 250
lượt học viên tham dự
|
Sở
Công Thương
|
Đơn
vị có chức năng
|
hàng
năm
|
320
|
|
320
|
|
d
|
Chi tổ chức các khóa đào tạo khởi sự,
quản trị doanh nghiệp
|
Nhằm tăng cường đào tạo nguồn nhân
lực cho các cơ sở CNNT, tổ chức khoảng 15 đợt tập huấn cho 900 học viên tham
gia các khóa tập huấn
|
Sở
Công Thương
|
UBND
các huyện, thành phố thuộc tỉnh
|
hàng
năm
|
840
|
|
840
|
|
2
|
Hỗ trợ thành lập doanh nghiệp sản
xuất công nghiệp nông thôn tại các địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn
và đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật
|
Có ít nhất 10 doanh nghiệp SXCN được
thành lập
|
Sở
Công Thương
|
Các
Sở, ngành có liên quan; UBND các huyện, thành phố thuộc tỉnh
|
hàng
năm
|
100
|
|
100
|
|
3
|
Chi hỗ trợ xây dựng mô hình trình diễn kỹ thuật đối với các cơ sở công nghiệp nông thôn đang hoạt động có hiệu quả cần phổ biến tuyên truyền, nhân rộng để các tổ chức cá nhân khác học tập
|
Hỗ trợ xây dựng được 10 mô hình
trình diễn kỹ thuật
|
Sở
Công Thương
|
Cục
Công Thương địa phương, UBND các huyện, thành phố thuộc tỉnh
|
hàng
năm
|
99,400
|
4,900
|
1,000
|
93,500
|
a
|
Hỗ trợ mô hình của các cơ sở công
nghiệp nông thôn đang hoạt động có hiệu quả cần phổ biến tuyên truyền, nhân rộng
để các tổ chức cá nhân khác học tập
|
Hỗ trợ xây dựng được 05 mô hình
trình diễn kỹ thuật phổ biến công nghệ mới, sản phẩm mới đối với các ngành
nghề sản phẩm chủ lực của tỉnh, thu hút nhiều lao động địa phương, từ nguồn
kinh phí khuyến công quốc gia
|
Sở
Công Thương
|
Cục
Công Thương địa phương, UBND các huyện, thành phố thuộc tỉnh
|
hàng
năm
|
94,900
|
4,900
|
|
90,000
|
b
|
Hỗ trợ xây dựng mô hình trình diễn
để phổ biến công nghệ mới, sản phẩm mới
|
Hỗ trợ 05 mô hình đang hoạt động có
hiệu quả cần phổ biến tuyên truyền, nhân rộng để các tổ chức cá nhân khác học
tập từ nguồn kinh phí khuyến công địa phương
|
Sở
Công Thương
|
Các
Sở, ngành, tổ chức, cá nhân có liên quan, UBND các huyện, thành phố
|
hàng
năm
|
4,500
|
|
1,000
|
3,500
|
4
|
Chi hỗ trợ xây dựng các mô hình
thí điểm về áp dụng sản xuất sạch hơn trong công
nghiệp cho các cơ sở sản xuất công nghiệp
|
Hỗ trợ 16 doanh nghiệp xây dựng mô
hình thí điểm về áp dụng sản xuất sạch hơn trong công nghiệp
|
Sở
Công Thương
|
UBND
các huyện, thành phố thuộc tỉnh
|
hàng
năm
|
12,800
|
|
3,200
|
9,600
|
5
|
Chi hỗ trợ ứng dụng máy móc thiết
bị tiên tiến, chuyển giao công nghệ, tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất
công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp
|
|
|
|
|
40,190
|
9,800
|
2,600
|
27,790
|
a
|
Chi hỗ trợ ứng dụng máy móc thiết bị
tiên tiến, chuyển giao công nghệ, tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất công
nghiệp - tiểu thủ công nghiệp đối với mô hình có tổng mức đầu tư 500 triệu đồng
|
Hỗ trợ 26 doanh nghiệp ứng dụng máy
móc thiết bị tiên tiến, chuyển giao công nghệ, tiến bộ khoa học kỹ thuật vào
sản xuất
|
Sở
Công Thương
|
UBND
các huyện, thành phố thuộc tỉnh
|
hàng
năm
|
11,890
|
|
2,600
|
9,290
|
b
|
Hỗ trợ thực hiện đề án điểm cho
ngành nghề chế biến mắc ca, ươm tơ dệt lụa
|
Hỗ trợ được 15 doanh nghiệp và 600
lượt học viên nâng cao năng lực quản lý
|
Sở
Công Thương; Cục Công Thương địa phương
|
UBND
các huyện/xã thuộc tỉnh
|
hàng
năm
|
18,600
|
5,300
|
|
13,300
|
c
|
Hỗ trợ đề án nhóm cho các ngành nghề
chế biến nông sản, rau củ quả, Astío
|
Hỗ trợ được 03 đề án nhóm cho 14 cơ
sở đầu tư máy móc thiết bị tiên tiến
|
Sở
Công Thương; Cục Công Thương địa phương
|
UBND
các huyện/xã thuộc tỉnh
|
hàng
năm
|
9,700
|
4,500
|
|
5,200
|
6
|
Chi hỗ trợ tổ chức hội chợ triển
lãm hàng công nghiệp nông thôn, hàng thủ công mỹ nghệ trong nước
|
Tổ chức được ít nhất 05 hội chợ triển
lãm hàng công nghiệp nông thôn, hàng thủ công mỹ nghệ trong nước, hàng nông sản
thực phẩm
|
Sở
Công Thương; Cục Công Thương địa phương
|
Sở
Công Thương các tỉnh, thành phố
|
hàng
năm
|
2,700
|
1,600
|
1,100
|
|
7
|
Chi hỗ trợ các cơ sở công nghiệp
nông thôn tham gia hội chợ, triển lãm khác trong nước
|
Có trên 250 lượt cơ sở công nghiệp nông
thôn trực tiếp tham gia hội chợ
|
Sở
Công Thương
|
Sở
Công Thương các tỉnh, thành phố, Cục Công Thương địa phương
|
hàng
năm
|
1,020
|
|
510
|
510
|
8
|
Chi tổ chức, tham gia hội chợ
triển lãm cho các cơ sở công nghiệp nông thôn tại nước ngoài
|
Dự kiến tổ chức được 2 đợt cho 20
lượt cơ sở công nghiệp nông thôn trực tiếp tham gia hội chợ nước ngoài
|
Sở
Công Thương
|
Chi
nhánh phòng Thương mại Công nghiệp Việt Nam tại thành phố Hồ Chí Minh và Các
đơn vị có liên quan
|
hàng
năm
|
800
|
|
400
|
400
|
9
|
Chi tổ chức bình chọn, trao giấy
chứng nhận sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp huyện, cấp tỉnh
|
Hỗ trợ được
cho 02 thành phố và 10 huyện tổ chức
bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu theo quy định (năm lẻ bình
chọn cấp huyện và cấp tỉnh). Mỗi lần tổ chức thu hút được 50 cơ sở tham gia,
và có ít nhất 20 sản phẩm và được công nhận sản phẩm công nghiệp nông tiêu biểu
để tham gia bình chọn sản phẩm cấn khu vực
|
Sở
Công Thương, phòng Kinh tế thành phố, Kinh tế và Hạ tầng các huyện
|
Các
Sở, ngành có liên quan, UBND các huyện, thành phố thuộc tỉnh
|
hàng
năm
|
860
|
|
860
|
|
10
|
Chi hỗ trợ xây dựng và đăng ký
nhãn hiệu đối với các sản phẩm công nghiệp nông thôn
|
Có ít nhất 18 cơ sở công nghiệp
nông thôn được hỗ trợ xây dựng và đăng ký nhãn hiệu
|
Sở
Công Thương
|
Sở
Khoa học & công nghệ; các đơn vị có liên quan
|
hàng
năm
|
610
|
|
610
|
|
11
|
Chi hỗ trợ thuê tư vấn, trợ giúp
các cơ sở công nghiệp nông thôn trong các lĩnh vực:
Lập dự án đầu tư; marketing; quản lý sản xuất, tài
chính, kế toán, nhân lực; thiết kế mẫu mã, bao bì đóng gói; ứng dụng công nghệ,
thiết bị mới
|
Thuê chuyên gia tư vấn hỗ trợ trực tiếp cho 10
cơ sở công nghiệp nông thôn trong các lĩnh vực: Lập dự án đầu tư; marketing;
quản lý sản xuất, tài chính, kế toán, nhân lực; thiết kế mẫu mã, bao bì đóng
gói; ứng dụng công nghệ, thiết bị mới. Mỗi cơ sở được hỗ trợ thiết kế 02 đến
05 mẫu, góp phần giúp các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất công nghiệp nông thôn
ngành TCMN đổi mới, đa dạng hóa mẫu mã sản phẩm, đáp ứng yêu cầu thị trường trợ
|
Sở
Công Thương
|
Các
Sở, ban, ngành và các đơn vị có liên quan
|
hàng
năm
|
700
|
|
350
|
350
|
12
|
Hỗ trợ xây dựng các chương trình truyền hình,
truyền thanh; xuất bản các bản tin, ấn phẩm; tờ rơi,
tờ gấp và các hình thức thông tin đại chúng khác về phát triển công thương
|
Xây dựng 1 chương trình mỗi năm
phát trên đài PTTH địa phương
|
Sở
Công Thương
|
Các
Sở, ban, ngành và các đơn vị có liên quan
|
hàng
năm
|
350
|
|
350
|
|
13
|
Chi hỗ trợ để thành lập hội, hiệp
hội ngành nghề cấp huyện và cấp tỉnh
|
Hỗ trợ thành lập 12 hội, hiệp hội
(cấp tỉnh và cấp huyện)
|
Sở
Công Thương
|
Các
Sở, ngành, tổ chức, cá nhân có liên quan, UBND các huyện, thành phố
|
hàng
năm
|
1,910
|
|
460
|
1,450
|
14
|
Hỗ trợ để hình thành cụm liên kết
doanh nghiệp công nghiệp (hỗ trợ đầu tư xây dựng
kết cấu hạ tầng cụm công nghiệp)
|
Hỗ trợ được 03 cụm công nghiệp đầu
tư xây dựng kết cấu hạ tầng thu hút đầu tư phát triển cụm công nghiệp tư nguồn
ngân sách trung ương và địa phương
|
Sở
Công Thương
|
Các
Sở, ngành, tổ chức, cá nhân có liên quan, UBND các huyện, thành phố
|
|
34,500
|
9,000
|
25,500
|
0
|
15
|
Hỗ trợ lãi suất vốn vay cho các
cơ sở công nghiệp nông thôn gây ô nhiễm môi trường di dời vào các khu, cụm
công nghiệp (hỗ trợ sau khi cơ sở
công nghiệp nông thôn đã hoàn thành việc đầu tư) đối với các khoản vay để đầu tư xây dựng nhà xưởng, máy móc, thiết bị,
dây chuyền công nghệ
|
Ít nhất 5 doanh nghiệp được hỗ trợ
lãi suất vốn vay
|
Sở
Công Thương
|
UBND
các huyện, thành phố thuộc tỉnh
|
hàng
năm
|
800
|
|
400
|
400
|
16
|
Hỗ trợ cho các cơ sở, doanh nghiệp
đầu tư xây dựng nhà xưởng, mua máy móc thiết bị sản xuất; sửa chữa, nâng cấp
hệ thống xử lý ô nhiễm môi trường bằng hình thức hỗ trợ có thu hồi kinh phí
(cho vay không tính lãi)
|
Có ít nhất 80 cơ sở công nghiệp
nông thôn được hỗ trợ đầu tư xây dựng nhà xưởng, mua máy móc thiết bị; sửa chữa, nâng cấp hệ thống xử
lý ô nhiễm môi trường trong các lĩnh vực chế biến nông-lâm-khoáng sản, sản phẩm
chủ lực của tỉnh
|
Sở
Công Thương
|
UBND
các huyện, thành phố thuộc tỉnh
|
hàng
năm
|
349,800
|
|
44,600
|
305,200
|
17
|
Chi hỗ trợ quản lý chương trình
đề án khuyến công
|
Khảo sát lập kế hoạch khuyến công
hàng năm theo quy định; theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, giám sát, nghiệm thu;
thu hồi kinh phí khuyến công tại 02 thành phố và 10 huyện
|
|
|
|
720
|
0
|
720
|
0
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
|
|
552,400
|
25,300
|
87,900
|
439,200
|
PHỤ LỤC 2
CÁC NỘI DUNG HỖ TRỢ CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN CÔNG TỈNH LÂM ĐỒNG
GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 212/QĐ-UBND ngày
22 tháng 01 năm 2021 của UBND
tỉnh Lâm Đồng)
TT
|
Nội dung hoạt động khuyến công
|
Kinh phí (dự kiến)
|
Dự kiến kinh phí thực hiện (Triệu đồng)
|
Năm 2021
|
Năm 2022
|
Năm 2023
|
Năm 2024
|
Năm 2025
|
Tổng
|
NSTW
|
NSĐP
|
CSCN
|
|
|
Tổng
|
NSTW
|
NSĐP
|
CSCN
|
Tổng
|
NSTW
|
NSĐP
|
CSCN
|
Tổng
|
NSTW
|
NSĐP
|
CSCN
|
Tổng
|
NSTW
|
NSĐP
|
CSCN
|
Tổng
|
NSTW
|
NSĐP
|
CSCN
|
A
|
B
|
D
|
E
|
F
|
G
|
H
|
I
|
K
|
L
|
M
|
N
|
O
|
P
|
Q
|
R
|
S
|
T
|
U
|
V
|
W
|
X
|
1
|
2
|
3
|
4
|
1
|
Chi tổ
chức các lớp bồi dưỡng, tập huấn, đào tạo
|
840
|
0
|
840
|
0
|
1,070
|
0
|
1,070
|
0
|
1,070
|
0
|
1,070
|
0
|
1,120
|
0
|
1,120
|
0
|
1,040
|
0
|
1,040
|
0
|
5,140
|
0
|
5,140
|
0
|
a
|
Chi tổ chức
đào tạo nghề, truyền nghề cho người lao động
|
400
|
|
400
|
|
400
|
|
400
|
|
400
|
|
400
|
|
400
|
|
400
|
|
400
|
|
400
|
|
2,000
|
0
|
2,000
|
0
|
b
|
Chi tổ chức
hội nghị, hội thảo, tập huấn và diễn đàn
|
260
|
|
260
|
|
420
|
|
420
|
|
420
|
|
420
|
|
480
|
|
480
|
|
400
|
|
400
|
|
1,980
|
0
|
1,980
|
0
|
c
|
Chi tổ chức
các lớp đào tạo, tập huấn nâng cao năng lực quản
lý, năng lực áp dụng sản
xuất sạch hơn trong công nghiệp, đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ chuyên môn cho
giảng viên và cán bộ khuyến công
|
60
|
|
60
|
|
70
|
|
70
|
|
70
|
|
70
|
|
60
|
|
60
|
|
60
|
|
60
|
|
320
|
0
|
320
|
0
|
d
|
Chi tổ chức
các khóa đào tạo khởi sự, quản trị doanh nghiệp
|
120
|
|
120
|
|
180
|
|
180
|
|
180
|
|
180
|
|
180
|
|
180
|
|
180
|
|
180
|
|
840
|
0
|
840
|
0
|
2
|
Hỗ trợ
thành lập doanh nghiệp sản xuất công nghiệp nông thôn tại các địa bàn
có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn và đặc biệt khó khăn theo quy định của
pháp luật
|
20
|
|
20
|
|
20
|
|
20
|
|
20
|
|
20
|
|
20
|
|
20
|
|
20
|
|
20
|
|
100
|
0
|
100
|
0
|
3
|
Chi hỗ trợ
xây dựng mô hình trình diễn kỹ thuật
|
19,800
|
900
|
200
|
18,700
|
19,900
|
1,000
|
200
|
18,700
|
19,900
|
1,000
|
200
|
18,700
|
19,900
|
1,000
|
200
|
18,700
|
19,900
|
1,000
|
200
|
18,700
|
99,400
|
4,900
|
1,000
|
93,500
|
a
|
Hỗ trợ
xây dựng mô hình trình diễn để phổ biến công nghệ
mới, sản phẩm mới
|
18,900
|
900
|
|
18,000
|
37,000
|
1,000
|
|
18,000
|
19,000
|
1,000
|
|
18,000
|
19,000
|
1,000
|
|
18,000
|
19,000
|
1,000
|
|
18,000
|
94,900
|
4,900
|
0
|
90,000
|
b
|
Hỗ trợ mô
hình của các cơ sở công nghiệp nông thôn đang hoạt động có hiệu quả cần
phổ biến tuyên truyền, nhân rộng để các tổ chức cá nhân khác học tập
|
900
|
|
200
|
700
|
1,800
|
|
200
|
700
|
900
|
|
200
|
700
|
900
|
|
200
|
700
|
900
|
|
200
|
700
|
4,500
|
0
|
1,000
|
3,500
|
4
|
Chi hỗ
trợ xây dựng các mô hình thí điểm về áp dụng sản xuất sạch
hơn trong công nghiệp cho các cơ sở sản xuất công nghiệp
|
1,600
|
|
400
|
1,200
|
2,400
|
|
600
|
1,800
|
4,000
|
|
1,000
|
3,000
|
2,400
|
|
600
|
1,800
|
2,400
|
|
600
|
1,800
|
12,800
|
0
|
3,200
|
9,600
|
5
|
Chi hỗ
trợ ứng dụng máy móc thiết bị tiên tiến, chuyển giao công nghệ, tiến bộ khoa
học kỹ thuật vào sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp
|
7,300
|
1,900
|
400
|
5,000
|
8,030
|
2,000
|
500
|
5,530
|
7,530
|
1,500
|
500
|
5,530
|
8,530
|
2,500
|
500
|
5,530
|
8,800
|
1,900
|
700
|
6,200
|
40,190
|
9,800
|
2,600
|
27,790
|
a
|
Chi hỗ trợ ứng
dụng máy móc thiết bị tiên tiến, chuyển giao công nghệ, tiến bộ khoa học kỹ
thuật vào sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp đối với mô hình có tổng
mức đầu tư 500 triệu đồng
|
1,900
|
|
400
|
1,500
|
2,330
|
|
500
|
1,830
|
2,330
|
|
500
|
1,830
|
2,130
|
|
500
|
1,630
|
3,200
|
|
700
|
2,500
|
11,890
|
0
|
2,600
|
9,290
|
b
|
Hỗ trợ thực
hiện đề án điểm cho ngành nghề chế biến mắc ca, ươm tơ dệt lụa
|
3,500
|
1,000
|
|
2,500
|
3,800
|
1,100
|
|
2,700
|
3,600
|
900
|
|
2,700
|
4,000
|
1,300
|
|
2,700
|
3,700
|
1,000
|
|
2,700
|
18,600
|
5,300
|
0
|
13,300
|
c
|
Hỗ trợ đề
án nhóm cho các ngành nghề chế biến nông sản, rau củ quả, Astío
|
1,900
|
900
|
|
1,000
|
1,900
|
900
|
|
1,000
|
1,600
|
600
|
|
1,000
|
2,400
|
1,200
|
|
1,200
|
1,900
|
900
|
|
1,000
|
9,700
|
4,500
|
0
|
5,200
|
6
|
Chi hỗ
trợ tổ chức hội chợ triển lãm hàng công nghiệp nông thôn, hàng thủ công mỹ
nghệ trong nước
|
550
|
|
550
|
|
0
|
|
0
|
|
700
|
700
|
|
|
550
|
|
550
|
|
900
|
900
|
|
|
2,700
|
1,600
|
1,100
|
0
|
7
|
Chi hỗ
trợ các cơ sở công nghiệp nông thôn tham gia hội chợ, triển lãm khác trong nước
|
200
|
|
100
|
100
|
200
|
|
100
|
100
|
200
|
|
100
|
100
|
200
|
|
100
|
100
|
220
|
|
110
|
110
|
1,020
|
0
|
510
|
510
|
8
|
Chi tổ
chức, tham gia hội chợ triển lãm cho các cơ sở công nghiệp nông thôn tại nước
ngoài
|
0
|
|
|
|
400
|
|
200
|
200
|
0
|
|
|
|
400
|
|
200
|
200
|
0
|
|
|
|
800
|
0
|
400
|
400
|
9
|
Chi tổ chức
bình chọn, trao giấy chứng nhận sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp
huyện, cấp tỉnh
|
220
|
|
220
|
|
0
|
|
|
|
320
|
|
320
|
|
0
|
|
|
|
320
|
|
320
|
|
860
|
0
|
860
|
0
|
10
|
Chi hỗ
trợ xây dựng và đăng ký nhãn hiệu đối với các sản phẩm công nghiệp nông thôn
|
50
|
|
50
|
|
140
|
|
140
|
|
140
|
|
140
|
|
140
|
|
140
|
|
140
|
|
140
|
|
610
|
0
|
610
|
0
|
11
|
Chi hỗ
trợ thuê tư vấn, trợ giúp các cơ sở
công nghiệp nông thôn
trong các lĩnh vực: Lập dự án đầu tư; marketing;
quản lý sản xuất, tài chính, kế toán, nhân lực; thiết kế mẫu mã, bao bì đóng
gói; ứng dụng công nghệ, thiết bị mới
|
140
|
|
70
|
70
|
140
|
|
70
|
70
|
140
|
|
70
|
70
|
140
|
|
70
|
70
|
140
|
|
70
|
70
|
700
|
0
|
350
|
350
|
12
|
Hỗ trợ
xây dựng các chương trình truyền hình, truyền
thanh; xuất bản các bản tin, ấn phẩm; tờ rơi, tờ gấp và
các hình thức thông tin đại chúng khác về phát triển công thương
|
70
|
|
70
|
|
70
|
|
70
|
|
70
|
|
70
|
|
70
|
|
70
|
|
70
|
|
70
|
|
350
|
0
|
350
|
0
|
13
|
Chi hỗ
trợ để thành lập hội, hiệp hội ngành nghề cấp huyện và cấp tỉnh
|
460
|
|
110
|
350
|
330
|
|
80
|
250
|
460
|
|
110
|
350
|
330
|
|
80
|
250
|
330
|
|
80
|
250
|
1,910
|
0
|
460
|
1,450
|
14
|
Hỗ trợ để
hình thành cụm liên kết doanh nghiệp công nghiệp (hỗ trợ đầu tư xây dựng
kết cấu hạ tầng cụm công nghiệp)
|
|
|
|
|
8,500
|
3,000
|
5,500
|
0
|
13,500
|
3,000
|
10,500
|
0
|
12,500
|
3,000
|
9,500
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
34,500
|
9,000
|
25,500
|
0
|
15
|
Hỗ trợ
lãi suất vốn vay cho các cơ sở công nghiệp nông thôn gây ô nhiễm môi trường
di dời vào các khu, cụm công nghiệp (hỗ trợ sau khi cơ sở công nghiệp nông thôn đã hoàn thành việc đầu
tư) đối với các khoản
vay để đầu tư xây dựng nhà xưởng, máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ
|
0
|
|
|
|
400
|
|
200
|
200
|
0
|
|
|
|
400
|
|
200
|
200
|
0
|
|
|
|
800
|
0
|
400
|
400
|
16
|
Chi hỗ trợ quản
lý chương trình đề án khuyến công; khảo sát lập kế hoạch khuyến công hàng năm
theo quy định; theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, giám sát, nghiệm thu; thu hồi
kinh phí khuyến công tại 02 thành phố và 10 huyện
|
120
|
0
|
120
|
0
|
150
|
0
|
150
|
0
|
150
|
0
|
150
|
0
|
150
|
0
|
150
|
0
|
150
|
0
|
150
|
0
|
720
|
0
|
720
|
0
|
17
|
Hỗ trợ cho
các cơ sở, doanh nghiệp đầu tư xây dựng nhà xưởng, mua máy móc thiết bị sản
xuất; sửa chữa, nâng cấp hệ thống xử lý ô nhiễm môi trường bằng hình thức hỗ
trợ có thu hồi kinh phí (cho vay không tính lãi)
|
56,350
|
0
|
7,350
|
49,000
|
59,800
|
0
|
8,000
|
51,800
|
69,650
|
0
|
8,750
|
60,900
|
76,000
|
0
|
9,500
|
66,500
|
88,000
|
0
|
11,000
|
77,000
|
349,800
|
0
|
44,600
|
305,200
|
|
TỔNG CỘNG
|
87,720
|
2,800
|
10,500
|
74,420
|
101,550
|
6,000
|
16,900
|
78,650
|
117,850
|
6,200
|
23,000
|
88,650
|
122,850
|
6,500
|
23,000
|
93,350
|
122,430
|
3,800
|
14,500
|
104,130
|
552,400
|
25,300
|
87,900
|
439,200
|
PHỤ LỤC 3
DỰ KIẾN KẾ HOẠCH KINH PHÍ THỰC HIỆN
CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN CÔNG TỈNH LÂM ĐỒNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 212/QĐ-UBND ngày 22 tháng 01 năm 2021 của UBND tỉnh Lâm Đồng)
ĐVT: triệu
đồng
TT
|
Nguồn
kinh phí
|
2021
|
2022
|
2023
|
2024
|
2025
|
2021-2025
|
1
|
Ngân sách Trung ương
|
2,800
|
6,000
|
6,200
|
6,500
|
3,800
|
25,300
|
1.1
|
Kinh phí hỗ trợ các cơ sở CNNT
|
2,800
|
3,000
|
3,200
|
3,500
|
3,800
|
16,300
|
1.2
|
Kinh phí hỗ trợ
đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng cụm công nghiệp
|
0
|
3,000
|
3,000
|
3,000
|
0
|
9,000
|
2
|
Ngân sách địa phương
|
10,500
|
16,900
|
23,000
|
23,000
|
14,500
|
87,900
|
2.1
|
Kinh phí khuyến công địa phương bố
trí hàng năm
|
4,000
|
4,400
|
5,000
|
5,500
|
6,000
|
24,900
|
2.2
|
Kinh phí thu hồi từ các đề án khuyến
công hỗ trợ có thu hồi
|
6,500
|
7,000
|
7,500
|
8,000
|
8,500
|
37,500
|
2.3
|
Kinh phí đầu tư công nguồn NSNN (hỗ
trợ đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng cụm công nghiệp)
|
0
|
5,500
|
10,500
|
9,500
|
0
|
25,500
|
3
|
Vốn đầu tư của các cơ sở sản xuất công nghiệp
|
74,420
|
78,650
|
88,650
|
93,350
|
104,130
|
439,200
|
|
Tổng
cộng
|
87,720
|
101,550
|
117,850
|
122,850
|
122,430
|
552,400
|
Quyết định 212/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Chương trình Khuyến công tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2021-2025
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 212/QĐ-UBND ngày 22/01/2021 phê duyệt Chương trình Khuyến công tỉnh Lâm Đồng giai đoạn 2021-2025
1.135
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|