BỘ
CÔNG THƯƠNG
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
2101/QĐ-BCT
|
Hà
Nội, ngày 25 tháng 4 năm 2012
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ CÔNG KHAI THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số
189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương và Nghị định số 44/2011/NĐ-CP
ngày 14 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Điều 3 Nghị định số
189/2007/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành
chính;
Theo đề nghị của Cục trưởng
Cục Điều tiết điện lực và Chánh Văn phòng Bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo Quyết định này các thủ tục hành chính sửa
đổi, bổ sung trong lĩnh vực điện lực thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Bộ
Công Thương.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3.
Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Điều tiết điện lực và
Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ trưởng (để b/c);
- Cục KSTTHC;
- Lưu: VT, VP(KSTT), Cục ĐTĐL.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Hồ Thị Kim Thoa
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ
SUNG THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG
(Ban
hành kèm theo Quyết định số 2101/QĐ-BCT ngày 25 tháng 4 năm 2012 của Bộ trưởng
Bộ Công Thương)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG
LĨNH VỰC ĐIỆN THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG
STT
|
Tên
thủ tục hành chính
|
Ngành,
lĩnh vực
|
Cơ
quan thực hiện
|
I
|
Thủ tục hành chính cấp
Trung ương
|
|
|
1
|
Cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực
cho các đối tượng thuộc thẩm quyền cấp của Cục Điều tiết điện lực
|
Điện
|
Cục Điều tiết điện lực
|
2
|
Cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực
cho các đối tượng thuộc thẩm quyền cấp của Cục Điều tiết điện lực khi thẻ hết
hạn sử dụng
|
Điện
|
Cục Điều tiết điện lực
|
3
|
Cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực
cho các đối tượng thuộc thẩm quyền cấp của Cục Điều tiết điện lực trường hợp
thẻ bị mất hoặc bị hỏng
|
Điện
|
Cục Điều tiết điện lực
|
II
|
Thủ tục hành chính cấp tỉnh
|
|
|
1
|
Cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực
cho các đối tượng sử dụng thuộc thẩm quyền cấp của Sở Công Thương cấp tỉnh
|
Điện
|
Sở Công Thương
|
2
|
Cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực
cho các đối tượng sử dụng thuộc thẩm quyền cấp của Sở Công Thương cấp tỉnh
khi thẻ hết hạn sử dụng
|
Điện
|
Sở Công Thương
|
3
|
Cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực
cho các đối tượng sử dụng thuộc thẩm quyền cấp của Sở Công Thương cấp tỉnh
trường hợp thẻ bị mất hoặc bị hỏng
|
Điện
|
Sở Công Thương
|
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI,
BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC ĐIỆN THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG
I. Thủ tục
hành chính cấp Trung ương
1. Thủ tục: Cấp thẻ Kiểm
tra viên điện lực cho các đối tượng thuộc thẩm quyền cấp của Cục Điều tiết điện
lực
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân gửi Hồ
sơ đề nghị cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực đến Cục Điều tiết điện lực trực tiếp
hoặc qua đường bưu điện.
Bước 2: Căn cứ số lượng và yêu cầu
cụ thể, Cục Điều tiết điện lực tổ chức Lớp Tập huấn, đào tạo và sát hạch Kiểm
tra viên điện lực. Cấp Giấy chứng nhận đạt kết quả sát hạch cho những người sát
hạch đạt yêu cầu.
Bước 3: Trong vòng 05 ngày làm
việc, Cục Điều tiết điện lực cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực cho những cá nhân
có hồ sơ hợp lệ. Trong vòng 03 ngày làm việc gửi công văn trả lời và nêu rõ lý
do đối với những trường hợp không đủ điều kiện cấp thẻ.
Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận thẻ
Kiểm tra viên điện lực trực tiếp tại Cục Điều tiết điện lực hoặc qua đường bưu
điện.
b. Cách thức thực hiện: Nộp
trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
c. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Văn bản đề nghị cấp thẻ Kiểm
tra viên điện lực;
- Bản sao hợp lệ văn bằng chuyên
môn, quyết định nâng bậc lương công nhân;
- Giấy chứng nhận đạt yêu cầu
sát hạch Kiểm tra viên điện lực;
- 02 ảnh cỡ 2 x 3 cm;
- Bản khai quá trình công tác có
xác nhận của đơn vị.
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d. Thời hạn giải quyết:
05 ngày làm việc.
e. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân.
g. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Cục Điều tiết điện lực.
h. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận, thẻ .
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không có.
k.Yêu cầu điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
- Tiêu chuẩn Kiểm tra viên điện
lực Bộ Công Thương:
+ Có trình độ đại học trở lên về
chuyên ngành về điện;
+ Có thời gian công tác trong
lĩnh vực quản lý nhà nước về hoạt động điện lực và sử dụng điện hoặc làm công
tác quản lý kỹ thuật, kinh doanh điện từ 05 năm trở lên;
+ Đã được bồi dưỡng kiến thức quản
lý nhà nước, kiến thức pháp luật về hoạt động điện lực và sử dụng điện; Nắm vững
các quy trình, quy phạm kỹ thuật về điện, an toàn điện, các quy định về công
tác kiểm tra hoạt động điện lực, sử dụng điện; Có khả năng nghiên cứu, phát hiện,
phân tích, tổng hợp và đề xuất biện pháp giải quyết theo chức năng của công tác
kiểm tra;
+ Đủ sức khoẻ, có phẩm chất đạo
đức tốt, có ý thức trách nhiệm, trung thực, công minh và khách quan.
- Tiêu chuẩn Kiểm tra viên điện
lực của đơn vị điện lực:
+ Có trình độ trung cấp
chuyên ngành về điện trở lên đối với Kiểm tra viên điện lực của đơn vị truyền tải
điện, đơn vị phân phối điện; trình độ trung cấp chuyên ngành điện hoặc công
nhân kỹ thuật điện từ bậc 5/7 trở lên đối với Kiểm tra viên điện lực của đơn vị
bán buôn điện, đơn vị bán lẻ điện; Có thời gian công tác trong lĩnh vực quản lý
lưới điện, phân phối điện và kinh doanh điện từ ba năm trở lên; Đã được bồi dưỡng
kiến thức pháp luật về hoạt động điện lực và sử dụng điện;
+ Nắm vững các tiêu chuẩn, quy
trình, quy phạm kỹ thuật điện, an toàn điện, các quy định hiện hành về hoạt động
điện lực và sử dụng điện; Có khả năng nghiên cứu, phát hiện, phân tích, tổng hợp
và đề xuất biện pháp giải quyết theo chức năng của công tác kiểm tra;
+ Đủ sức khoẻ, có phẩm chất đạo
đức tốt, có ý thức trách nhiệm, trung thực, công minh và khách quan.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
Luật Điện lực 2004;
Nghị định số 105/2005/NĐ-CP ngày
17 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Điện lực;
Quyết định số 31/2006/BCN ngày
06 tháng 9 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp về việc ban hành Quy định Kiểm
tra hoạt động điện lực và sử dụng điện, giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán
điện;
Quyết định số 12/2007/QĐ-BCN
ngày 06 tháng 3 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp về việc sửa đổi, bổ sung
một số điều của Quy định Kiểm tra hoạt động điện lực và sử dụng điện, giải quyết
tranh chấp hợp đồng mua bán điện;
Thông tư số 11/2011/TT-BCT ngày
30 tháng 3 năm 2011 của Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung Điều 10 của Quy định Kiểm
tra hoạt động điện lực và sử dụng điện, giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán
điện ban hành kèm theo Quyết định số 31/2006/QĐ-BCN ngày 06 tháng 9 năm 2006.
- Bộ phận của thủ tục hành chính
bị sửa đổi, bổ sung: Quy định cụ thể số bộ hồ sơ phải nộp là 01 bộ.
2. Thủ tục: Cấp thẻ Kiểm
tra viên điện lực cho các đối tượng thuộc thẩm quyền cấp của Cục Điều tiết điện
lực khi thẻ hết hạn sử dụng
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân gửi Hồ
sơ đề nghị cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực đến Cục Điều tiết điện lực trực tiếp hoặc
qua đường bưu điện.
Bước 2: Căn cứ số lượng và yêu cầu
cụ thể, Cục Điều tiết điện lực tổ chức Lớp Tập huấn, đào tạo và sát hạch Kiểm
tra viên điện lực. Cấp Giấy chứng nhận đạt kết quả sát hạch cho những người sát
hạch đạt yêu cầu.
Bước 3: Trong vòng 05 ngày làm
việc, Cục Điều tiết điện lực cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực cho những cá nhân
có hồ sơ hợp lệ. Trong vòng 03 ngày làm việc gửi công văn trả lời và nêu rõ lý
do đối với những trường hợp không đủ điều kiện cấp thẻ.
Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận thẻ
Kiểm tra viên điện lực trực tiếp tại Cục Điều tiết điện lực hoặc qua đường bưu
điện.
b. Cách thức thực hiện: Nộp
trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
c. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Văn bản đề nghị cấp thẻ Kiểm
tra viên điện lực;
- Giấy chứng nhận đạt yêu cầu
sát hạch Kiểm tra viên điện lực;
- 02 ảnh cỡ 2 x 3 cm;
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d. Thời hạn giải quyết:
05 ngày làm việc.
e. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân.
g. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Cục Điều tiết điện lực.
h. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận, thẻ.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không có.
k.Yêu cầu điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không có.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
Luật Điện lực 2004;
Nghị định số 105/2005/NĐ-CP ngày
17 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Điện lực;
Quyết định số 31/2006/BCN ngày
06 tháng 9 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp về việc Về việc ban hành Quy định
Kiểm tra hoạt động điện lực và sử dụng điện, giải quyết tranh chấp hợp đồng mua
bán điện;
Quyết định số 12/2007/QĐ-BCN
ngày 06 tháng 3 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp về việc sửa đổi, bổ sung
một số điều của Quy định Kiểm tra hoạt động điện lực và sử dụng điện, giải quyết
tranh chấp hợp đồng mua bán điện;
Thông tư số 11/2011/TT-BCT ngày
30 tháng 3 năm 2011 của Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung Điều 10 của Quy định Kiểm
tra hoạt động điện lực và sử dụng điện, giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán
điện ban hành kèm theo Quyết định số 31/2006/QĐ-BCN ngày 06 tháng 9 năm 2006.
- Bộ phận của thủ tục hành chính
bị sửa đổi, bổ sung: Quy định cụ thể số bộ hồ sơ phải nộp là 01 bộ.
3. Thủ tục: Cấp thẻ Kiểm
tra viên điện lực cho các đối tượng thuộc thẩm quyền cấp của Cục Điều tiết điện
lực trường hợp thẻ bị mất hoặc bị hỏng
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân gửi Hồ
sơ đề nghị cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực đến Cục Điều tiết điện lực trực tiếp
hoặc qua đường bưu điện.
Bước 2: Cục Điều tiết điện lực đối
chiếu với Hồ sơ Kiểm tra viên điện lực và tiến hành các thủ tục để cấp lại thẻ.
Bước 3: Tổ chức, cá nhân nhận thẻ
Kiểm tra viên điện lực trực tiếp tại Cục Điều tiết điện lực hoặc qua đường bưu
điện.
b. Cách thức thực hiện: Nộp
trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
c. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Văn bản đề nghị cấp thẻ Kiểm
tra viên điện lực;
- Giấy chứng nhận đạt yêu cầu
sát hạch Kiểm tra viên điện lực;
- 02 ảnh cỡ 2 x 3 cm;
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d. Thời hạn giải quyết:
05 ngày làm việc.
e. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân.
g. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Cục Điều tiết điện lực.
h. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Thẻ.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không có.
k.Yêu cầu điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không có.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
Luật Điện lực 2004;
Nghị định số 105/2005/NĐ-CP ngày
17 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Điện lực;
Quyết định số 31/2006/BCN ngày
06/9/2006 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp về việc ban hành Quy định Kiểm tra hoạt
động điện lực và sử dụng điện, giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán điện;
Quyết định số 12/2007/QĐ-BCN
ngày 06/3/2007 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp về việc sửa đổi, bổ sung một số điều
của Quy định Kiểm tra hoạt động điện lực và sử dụng điện, giải quyết tranh chấp
hợp đồng mua bán điện;
Thông tư số 11/2011/TT-BCT ngày
30 tháng 3 năm 2011 của Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung Điều 10 của Quy định Kiểm
tra hoạt động điện lực và sử dụng điện, giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán
điện ban hành kèm theo Quyết định số 31/2006/QĐ-BCN ngày 06 tháng 9 năm 2006.
- Bộ phận của thủ tục hành chính
bị sửa đổi, bổ sung: Quy định cụ thể số bộ hồ sơ phải nộp là 01 bộ.
II. Thủ tục
hành chính cấp tỉnh
1. Thủ tục: Cấp thẻ Kiểm
tra viên điện lực cho các đối tượng sử dụng thuộc thẩm quyền cấp của Sở Công
Thương cấp tỉnh
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân gửi Hồ
sơ đề nghị cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực đến Sở Công Thương trực tiếp hoặc qua
đường bưu điện.
Bước 2: Căn cứ số lượng và yêu cầu
cụ thể, Sở Công Thương tổ chức Lớp Tập huấn, đào tạo và sát hạch Kiểm tra viên
điện lực. Cấp Giấy chứng nhận đạt kết quả sát hạch cho những người sát hạch đạt
yêu cầu.
Bước 3: Trong vòng 05 ngày làm
việc, Sở Công Thương cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực cho những cá nhân có hồ sơ
hợp lệ. Trong vòng 03 ngày làm việc gửi công văn trả lời và nêu rõ lý do đối với
những trường hợp không đủ điều kiện cấp thẻ.
Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận thẻ
Kiểm tra viên điện lực trực tiếp tại Sở Công Thương hoặc qua đường bưu điện.
b. Cách thức thực hiện: Nộp
trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
c. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Văn bản đề nghị cấp thẻ Kiểm
tra viên điện lực;
- Bản sao hợp lệ văn bằng chuyên
môn, quyết định nâng bậc lương công nhân;
- Giấy chứng nhận đạt yêu cầu
sát hạch Kiểm tra viên điện lực;
- 02 ảnh cỡ 2 x 3 cm;
- Bản khai quá trình công tác có
xác nhận của đơn vị.
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d. Thời hạn giải quyết:
05 ngày làm việc.
e. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân.
g. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Công Thương.
h. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Giấy chứng nhận, thẻ.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không có.
k.Yêu cầu điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính:
- Tiêu chuẩn Kiểm tra
viên điện lực của cơ quan chuyên môn giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện
chức năng quản lý nhà nước về hoạt động điện lực và sử dụng điện:
+ Có trình độ cao đẳng
trở lên về chuyên ngành về điện;
+ Có thời gian công tác
trong lĩnh vực quản lý nhà nước về hoạt động điện lực và sử dụng điện hoặc làm
công tác quản lý kỹ thuật, kinh doanh điện từ 3 năm trở lên;
+ Đã được bồi dưỡng kiến
thức quản lý nhà nước, kiến thức pháp luật về hoạt động điện lực và sử dụng điện;
Nắm vững các quy trình, quy phạm kỹ thuật về điện, an toàn điện, các quy định về
công tác kiểm tra hoạt động điện lực, sử dụng điện; Có khả năng nghiên cứu,
phát hiện, phân tích, tổng hợp và đề xuất biện pháp giải quyết theo chức năng của
công tác kiểm tra;
Đủ sức khoẻ, có phẩm chất
đạo đức tốt, có ý thức trách nhiệm, trung thực, công minh và khách quan.
- Tiêu chuẩn Kiểm tra viên điện
lực của đơn vị điện lực:
+ Có trình độ trung cấp
chuyên ngành về điện trở lên đối với Kiểm tra viên điện lực của đơn vị truyền tải
điện, đơn vị phân phối điện; trình độ trung cấp chuyên ngành điện hoặc công
nhân kỹ thuật điện từ bậc 5/7 trở lên đối với Kiểm tra viên điện lực của đơn vị
bán buôn điện, đơn vị bán lẻ điện; Có thời gian công tác trong lĩnh vực quản lý
lưới điện, phân phối điện và kinh doanh điện từ ba năm trở lên; Đã được bồi dưỡng
kiến thức pháp luật về hoạt động điện lực và sử dụng điện;
+ Nắm vững các tiêu chuẩn, quy
trình, quy phạm kỹ thuật điện, an toàn điện, các quy định hiện hành về hoạt động
điện lực và sử dụng điện; Có khả năng nghiên cứu, phát hiện, phân tích, tổng hợp
và đề xuất biện pháp giải quyết theo chức năng của công tác kiểm tra;
+ Đủ sức khoẻ, có phẩm chất đạo
đức tốt, có ý thức trách nhiệm, trung thực, công minh và khách quan.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
Luật Điện lực 2004;
Nghị định số 105/2005/NĐ-CP ngày
17 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Điện lực;
Quyết định số 31/2006/BCN ngày
06 tháng 9 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp về việc ban hành Quy định Kiểm
tra hoạt động điện lực và sử dụng điện, giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán
điện;
Quyết định số 12/2007/QĐ-BCN
ngày 06 tháng 3 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp về việc sửa đổi, bổ sung một
số điều của Quy định Kiểm tra hoạt động điện lực và sử dụng điện, giải quyết
tranh chấp hợp đồng mua bán điện;
Thông tư số 11/2011/TT-BCT ngày
30 tháng 3 năm 2011 của Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung Điều 10 của Quy định Kiểm
tra hoạt động điện lực và sử dụng điện, giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán
điện ban hành kèm theo Quyết định số 31/2006/QĐ-BCN ngày 06 tháng 9 năm 2006.
- Bộ phận của thủ tục hành chính
bị sửa đổi, bổ sung: Quy định cụ thể số bộ hồ sơ phải nộp là 01 bộ.
2. Thủ tục: Cấp thẻ Kiểm tra
viên điện lực cho các đối tượng sử dụng thuộc thẩm quyền cấp của Sở Công Thương
cấp tỉnh khi thẻ hết hạn sử dụng
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân gửi Hồ
sơ đề nghị cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực đến Sở Công Thương trực tiếp hoặc qua
đường bưu điện.
Bước 2: Căn cứ số lượng và yêu cầu
cụ thể, Sở Công Thương tổ chức Lớp Tập huấn, đào tạo và sát hạch Kiểm tra viên
điện lực. Cấp Giấy chứng nhận đạt kết quả sát hạch cho những người sát hạch đạt
yêu cầu.
Bước 3: Trong vòng 05 ngày làm
việc Sở Công Thương cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực cho những cá nhân có hồ sơ hợp
lệ. Trong vòng 03 ngày làm việc gửi công văn trả lời và nêu rõ lý do đối với những
trường hợp không đủ điều kiện cấp thẻ.
Bước 4: Tổ chức, cá nhân nhận thẻ
Kiểm tra viên điện lực trực tiếp tại Sở Công Thương hoặc qua đường bưu điện.
b. Cách thức thực hiện: Nộp
trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
c. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Văn bản đề nghị cấp thẻ Kiểm
tra viên điện lực;
- Giấy chứng nhận đạt yêu cầu
sát hạch Kiểm tra viên điện lực;
- 02 ảnh cỡ 2 x 3 cm;
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d. Thời hạn giải quyết:
05 ngày làm việc.
e. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân.
g. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Công Thương.
h. Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: Giấy chứng nhận, thẻ.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không có.
k.Yêu cầu điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không có.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
Luật Điện lực 2004;
Nghị định số 105/2005/NĐ-CP ngày
17 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Điện lực;
Quyết định số 31/2006/BCN ngày
06 tháng 9 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp về việc ban hành Quy định Kiểm
tra hoạt động điện lực và sử dụng điện, giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán
điện;
Quyết định số 12/2007/QĐ-BCN
ngày 06 tháng 3 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp về việc sửa đổi, bổ sung
một số điều của Quy định Kiểm tra hoạt động điện lực và sử dụng điện, giải quyết
tranh chấp hợp đồng mua bán điện;
Thông tư số 11/2011/TT-BCT ngày
30 tháng 3 năm 2011 của Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung Điều 10 của Quy định Kiểm
tra hoạt động điện lực và sử dụng điện, giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán
điện ban hành kèm theo Quyết định số 31/2006/QĐ-BCN ngày 06 tháng 9 năm 2006.
- Bộ phận của thủ tục hành chính
bị sửa đổi, bổ sung: Quy định cụ thể số bộ hồ sơ phải nộp là 01 bộ.
3. Thủ tục: Cấp thẻ Kiểm
tra viên điện lực cho các đối tượng sử dụng thuộc thẩm quyền cấp của Sở Công
Thương cấp tỉnh trường hợp thẻ bị mất hoặc bị hỏng
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tổ chức, cá nhân gửi Hồ
sơ đề nghị cấp thẻ Kiểm tra viên điện lực đến Sở Công Thương trực tiếp hoặc qua
đường bưu điện.
Bước 2: Sở Công Thương đối chiếu
với Hồ sơ Kiểm tra viên điện lực và tiến hành các thủ tục để cấp lại thẻ.
Bước 3: Tổ chức, cá nhân nhận thẻ
Kiểm tra viên điện lực trực tiếp tại Sở Công Thương hoặc qua đường bưu điện.
b. Cách thức thực hiện: Nộp
trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
c. Thành phần, số lượng hồ
sơ:
Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Văn bản đề nghị cấp thẻ Kiểm
tra viên điện lực;
- Giấy chứng nhận đạt yêu cầu
sát hạch Kiểm tra viên điện lực;
- 02 ảnh cỡ 2 x 3 cm;
Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
d. Thời hạn giải quyết:
05 ngày làm việc.
e. Đối tượng thực hiện thủ tục
hành chính: Cá nhân.
g. Cơ quan thực hiện thủ tục
hành chính: Sở Công Thương.
h. Kết quả thực hiện thủ tục
hành chính: Thẻ.
i. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Không có
k.Yêu cầu điều kiện thực hiện
thủ tục hành chính: Không có.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục
hành chính:
Luật Điện lực 2004;
Nghị định số 105/2005/NĐ-CP ngày
17 tháng 8 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Điện lực;
Quyết định số 31/2006/BCN ngày
06 tháng 9 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp về việc ban hành Quy định Kiểm
tra hoạt động điện lực và sử dụng điện, giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán
điện;
Quyết định số 12/2007/QĐ-BCN
ngày 06 tháng 3 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp về việc sửa đổi, bổ sung
một số điều của Quy định Kiểm tra hoạt động điện lực và sử dụng điện, giải quyết
tranh chấp hợp đồng mua bán điện;
Thông tư số 11/2011/TT-BCT ngày
30 tháng 3 năm 2011 của Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung Điều 10 của Quy định Kiểm
tra hoạt động điện lực và sử dụng điện, giải quyết tranh chấp hợp đồng mua bán
điện ban hành kèm theo Quyết định số 31/2006/QĐ-BCN ngày 06 tháng 9 năm 2006.
- Bộ phận của thủ tục hành chính
bị sửa đổi, bổ sung: Quy định cụ thể số bộ hồ sơ phải nộp là 01 bộ.