ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH KIÊN GIANG
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 21/2017/QĐ-UBND
|
Kiên Giang, ngày 27 tháng 06 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC QUY ĐỊNH GIÁ DỊCH VỤ SỬ DỤNG ĐƯỜNG BỘ CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ĐƯỜNG BỘ
ĐỂ KINH DOANH THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA TỈNH KIÊN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Giá ngày 20/6/2012;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP
ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và
hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP
ngày 11/11/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số
177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số 56/2014/TT-BTC
ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP
ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số
điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số 233/2016/TT-BTC
ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
56/2014/TT-BTC ngày 28/4/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực
hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi
tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số
35/2016/TT-BGTVT ngày 15/11/2016 của Bộ Giao thông vận tải quy định mức giá tối
đa dịch vụ sử dụng đường bộ các dự án đầu tư xây dựng đường bộ để
kinh doanh do Bộ Giao thông vận tải
quản lý;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao
thông vận tải tại Tờ trình số 132/TTr-SGTVT ngày 23
tháng 6 năm 2017.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối
tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Quyết định này quy định giá tối đa
đối với dịch vụ sử dụng đường bộ các dự án đầu tư xây dựng đường bộ để kinh
doanh thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Kiên Giang.
2. Đối tượng áp dụng:
Quyết định này áp dụng đối với các cơ
quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến quản lý, kinh doanh và sử dụng dịch vụ
đường bộ các dự án đầu tư xây dựng đường bộ để kinh doanh thuộc phạm vi quản lý
của tỉnh Kiên Giang.
Điều 2. Các đối tượng miễn giá
dịch vụ sử dụng đường bộ
1. Xe cứu thương đi làm nhiệm vụ, bao
gồm các loại xe khác chở người bị tai nạn đến nơi cấp cứu; xe cứu hỏa đi làm
nhiệm vụ; đoàn xe đưa tang; đoàn xe có xe hộ tống dẫn đường.
2. Các loại xe máy chuyên dùng phục
vụ cho sản xuất nông nghiệp như: Máy cày, máy bừa, máy xới, máy làm cỏ, máy
tuốt lúa, máy gặt đập liên hợp,...
3. Xe hộ đê đi làm nhiệm vụ, xe làm
nhiệm vụ khẩn cấp về chống lụt bão.
4. Xe chuyên dùng
phục vụ quốc phòng, an ninh.
5. Xe ô tô của lực lượng Công an,
quốc phòng sử dụng vé “Phí đường bộ toàn quốc”.
6. Xe làm nhiệm vụ vận chuyển thuốc
men, máy móc, thiết bị, vật tư, hàng hóa đến những nơi bị thảm họa hoặc đến
vùng có dịch bệnh theo quy định của pháp luật về tình trạng khẩn cấp khi có thảm họa lớn, dịch bệnh nguy hiểm.
7. Học sinh, giáo viên, cán bộ sử
dụng xe mô tô, xe gắn máy, xe máy điện thường xuyên có nhu cầu đi qua; cán bộ
xã, ấp tại nơi tổ chức thu dịch vụ.
8. Người đi bộ và xe đạp các loại.
Điều 3. Giá tối đa đối với các
dịch vụ sử dụng đường bộ các dự án đầu tư xây dựng đường bộ để kinh doanh
STT
|
Phương
tiện
|
Mức
giá tối đa (đồng/lượt)
|
1
|
Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba
bánh, xe máy điện, xe gắn máy và các loại xe tương tự
|
2.000
|
2
|
Xe lam, máy kéo
|
6.000
|
3
|
Xe dưới 12 ghế ngồi, xe tải có tải
trọng dưới 02 tấn và các loại xe buýt vận tải khách công cộng
|
15.000
|
4
|
Xe từ 12 ghế ngồi đến 30 ghế ngồi
(tải trọng dưới 05 tấn), xe tải có tải trọng từ 02 tấn đến dưới 04 tấn
|
20.000
|
5
|
Xe tải có tải trọng từ 04 tấn đến
05 tấn
|
30.000
|
Ghi chú: Tải trọng của từng phương
tiện áp dụng mệnh giá trên là tải trọng theo thiết kế (trọng tải hàng hóa), căn
cứ vào giấy chứng nhận đăng ký xe do cơ quan có thẩm quyền cấp.
Điều 4. Một số quy định cụ thể
1. Giá tối đa đối với dịch vụ sử dụng
đường bộ tại Điều 3 của Quyết định này đã bao gồm thuế giá trị gia tăng.
2. Khi các yếu tố hình thành giá trong nước có biến động ảnh hưởng đến phương án tài chính
của dự án thì nhà đầu tư, doanh nghiệp kiến nghị đến Ủy ban nhân dân tỉnh để
được xem xét, điều chỉnh mức giá tối đa trên nguyên tắc
tuân thủ các quy định của pháp luật về giá.
3. Giá cụ thể đối với dịch vụ sử dụng
đường bộ được cơ quan nhà nước có thẩm quyền và nhà đầu tư, doanh nghiệp thống
nhất trong hợp đồng đối với từng dự án cụ thể nhưng không vượt quá mức giá tối
đa quy định tại Điều 3 của Quyết định này.
4. Vé thu giá dịch vụ sử dụng đường
bộ áp dụng đối với phương tiện tham gia giao thông qua trạm được in mệnh giá
theo mức thu cho một lần sử dụng dịch vụ tương ứng với
từng phương tiện; vé bán theo phương tiện tương ứng với giá in trên vé, không
ghi biển số phương tiện.
5. Việc in, phát hành, quản lý và sử
dụng vé thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý hóa đơn bán hàng hóa,
cung ứng dịch vụ; vé thu giá dịch vụ sử dụng đường bộ vừa là chứng từ kiểm soát
khi phương tiện đi qua trạm, vừa là chứng từ thanh toán.
6. Các tổ chức, cá nhân thu giá dịch
vụ sử dụng đường bộ có trách nhiệm niêm yết giá tại hai đầu dự án, tại trạm thu
phí và thu đúng giá niêm yết.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
Giao cho Giám đốc Sở Giao thông vận
tải chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành: Tài chính, Cục Thuế tỉnh và Ủy ban
nhân dân các huyện, thị xã, thành phố hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện Quyết
định này.
Điều 6. Điều khoản thi hành
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh,
Giám đốc (Thủ trưởng) các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các
huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và
các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày
07 tháng 7 năm 2017 và thay thế Quyết định số 03/2017/QĐ-UBND ngày 19/01/2017
của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc quy định giá dịch
vụ sử dụng đường bộ các dự án đầu tư xây dựng đường bộ để kinh doanh trên địa
bàn tỉnh Kiên Giang./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (A+B);
- Website Chính phủ;
- Bộ Tài chính;
- Bộ Giao thông vận tải;
- Cục Kiểm tra VBQPPL (Bộ Tư
pháp);
- TT.Tỉnh ủy,
TT.HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Thành viên UBND tỉnh;
- Như Điều 6;
- Công báo tỉnh;
- LĐVP, CVNC;
- Lưu: VT, SGTVT (05b), tthuy
(01b).
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Phạm Hồng Vũ
|