ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH CÀ MAU
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:2071/QĐ-UBND
|
Cà
Mau, ngày 05 tháng 12 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH
VỰC THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH CÀ
MAU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền
địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số
63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị
định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều
của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số
05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm
yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ
tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số
3416/QĐ-BCT ngày 18/8/2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc công bố thủ tục
hành chính mới ban hành/thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế/thủ
tục hành chính bị hủy bỏ hoặc bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công
Thương;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Công Thương tại Tờ trình số 89/TTr-SCT ngày 16/11/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Công bố kèm theo quyết định này 05 thủ tục hành chính
sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Thương mại quốc tế thuộc thẩm quyền giải quyết
của Sở Công Thương tỉnh Cà Mau (có danh mục và nội dung từng thủ tục hành
chính kèm theo).
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày
01/01/2017 và thay thế Quyết định số 1644/QĐ-UBND ngày 27/9/2016 của Chủ tịch
UBND tỉnh Cà Mau.
Điều 3.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Công Thương,
Giám đốc Sở Tư pháp và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lâm Văn Bi
|
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
LĨNH VỰC THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH
CÀ MAU
(Ban hành kèm theo Quyết định số:2071/QĐ-UBND ngày 05 tháng 12 năm
2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành
chính được sửa đổi, bổ sung.
STT
|
Tên thủ tục hành chính
|
01
|
Cấp Giấy phép thành lập
Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.
|
02
|
Cấp lại Giấy phép thành lập
Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.
|
03
|
Điều chỉnh Giấy phép thành
lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.
|
04
|
Gia hạn Giấy phép thành lập
Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.
|
05
|
Chấm dứt hoạt động của Văn
phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.
|
2. Danh mục thủ tục hành
chính bị sửa đổi, bổ sung
STT
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục hành chính
|
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế
|
01
|
T-CMU-288159-TT
|
Cấp Giấy phép thành lập
Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.
|
Thông tư số 143/2016/TT- BTC ngày 26/9/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
Quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy phép thành lập Văn phòng đại
diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài, thương nhân nước ngoài tại
Việt Nam
|
02
|
T-CMU-288160-TT
|
Cấp lại Giấy phép thành lập
Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.
|
03
|
T-CMU-288161-TT
|
Điều chỉnh Giấy phép thành
lập Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.
|
04
|
T-CMU-288162-TT
|
Gia hạn Giấy phép thành lập
Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.
|
05
|
T-CMU-288163-TT
|
Chấm dứt hoạt động của Văn
phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam.
|
Phần II
NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Thủ tục
01: Cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của Thương nhân nước ngoài tại
Việt Nam
1.1. Trình tự thực hiện:
Thương nhân nước ngoài có
nhu cầu thành lập Văn phòng đại diện tại tỉnh Cà Mau nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp
nhận và trả kết quả của Sở Công Thương Cà Mau (số 290, đường Trần Hưng Đạo, phường
5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần
(trừ các ngày nghỉ lễ theo quy định), cụ thể như sau:
+ Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 đến
11 giờ 00 phút.
+ Buổi chiều : Từ 13 giờ 00
đến 17 giờ 00 phút.
- Trong thời hạn 05 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương xem xét cấp Giấy phép hoặc
không cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện cho thương nhân nước ngoài.
Trường hợp từ chối cấp phép phải có văn bản nêu rõ lý do.
- Trường hợp chưa đủ hồ sơ hợp
lệ, trong vòng 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công Thương có
văn bản yêu cầu bổ sung. Việc yêu cầu bổ sung hồ sơ được thực hiện tối đa một lần
trong suốt quá trình giải quyết hồ sơ.
- Trường hợp quy định tại
khoản 5, Điều 7 Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016 của Chính phủ và trường
hợp việc thành lập Văn phòng đại diện chưa được quy định tại văn bản quy phạm
pháp luật chuyên ngành, Sở Công Thương sẽ gửi văn bản lấy ý kiến của Bộ quản lý
chuyên ngành trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến của
Cơ quan cấp Giấy phép, Bộ quản lý chuyên ngành có văn bản nêu rõ ý kiến đồng ý
hoặc không đồng ý cấp phép thành lập Văn phòng đại diện. Trong thời hạn 05 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được ý kiến của Bộ quản lý chuyên ngành, Cơ quan cấp
Giấy phép cấp hoặc không cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện cho thương
nhân nước ngoài. Trường hợp không cấp phép phải có văn bản nêu rõ lý do.
1.2. Cách thức thực hiện:
Gửi qua Bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Sở Công Thương.
1.3. Thành phần hồ sơ, số
lượng hồ sơ:
1.3.1. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép
thành lập Văn phòng đại diện theo mẫu của Bộ Công Thương do đại diện có thẩm
quyền của thương nhân nước ngoài ký;
- Bản sao Giấy đăng ký kinh
doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài;
- Văn bản của thương nhân nước
ngoài cử/bổ nhiệm người đứng đầu Văn phòng đại diện;
- Bản sao báo cáo tài
chính có kiểm toán hoặc văn bản xác nhận tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế hoặc
tài chính trong năm tài chính gần nhất hoặc giấy tờ có giá trị tương đương do
cơ quan, tổ chức có thẩm quyền nơi thương nhân nước ngoài thành lập cấp hoặc
xác nhận, chứng minh sự tồn tại và hoạt động của thương nhân nước ngoài trong
năm tài chính gần nhất;
- Bản sao hộ chiếu hoặc giấy
chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (nếu là người
Việt Nam) hoặc bản sao hộ chiếu (nếu là người nước ngoài) của người đứng đầu
Văn phòng đại diện;
- Tài liệu về địa điểm dự kiến
đặt trụ sở Văn phòng đại diện bao gồm:
+ Bản sao biên bản ghi nhớ
hoặc thỏa thuận thuê địa điểm hoặc bản sao tài liệu chứng minh thương nhân có
quyền khai thác, sử dụng địa điểm để đặt trụ sở Văn phòng đại diện;
+ Bản sao tài liệu về địa điểm
dự kiến đặt trụ sở Văn phòng đại diện theo quy định tại Điều 28 Nghị định số
07/2016/NĐ-CP và quy định pháp luật có liên quan.
- Thành phần hồ sơ quy định
tại khoản 2, 3, 4, 5 (đối với trường hợp bản sao hộ chiếu của người đứng đầu
Văn phòng đại diện là người nước ngoài) phải dịch ra tiếng Việt và chứng thực
theo quy định của pháp luật Việt Nam. Bản sao Giấy đăng ký kinh doanh hoặc giấy
tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài phải được cơ quan đại diện
ngoại giao, cơ quan lãnh sự của Việt Nam ở nước ngoài chứng nhận hoặc hợp pháp
hóa lãnh sự theo quy định của pháp luật Việt Nam.
1.3.2. Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
1.4. Thời gian giải quyết:
- 05 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- 13 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (trường hợp phải lấy ý kiến của Bộ quản lý chuyên
ngành).
1.5. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
a) Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền quyết định: Sở Công Thương.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Phòng Quản lý xuất nhập khẩu thuộc Sở Công Thương.
d) Cơ quan phối hợp (nếu
có): Bộ quản lý chuyên ngành (nếu có). Không.
1.6. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Thương nhân nước ngoài.
1.7. Tên mẫu đơn, tờ
khai: Đơn đề nghị cấp giấy phép thành lập Văn phòng đại diện. (Mẫu MĐ-1) Mẫu đơn ban hành kèm theo Thông
tư số 11/2016/TT-BCT .
1.8. Phí, lệ phí: Áp
dụng theo hướng dẫn của Bộ Tài chính (Thông tư số 143/2016/TT-BTC ngày
26/9/2016).
- Cấp mới: 3.000.000 (ba
triệu) đồng/giấy phép.
1.9. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện.
1.10. Yêu cầu hoặc điều
kiện:
Thương nhân nước ngoài được
cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện khi đáp ứng các điều kiện sau:
- Thương nhân nước ngoài được
thành lập, đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật quốc gia, vùng lãnh
thổ tham gia điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên hoặc được pháp luật các
quốc gia, vùng lãnh thổ này công nhận;
- Thương nhân nước ngoài đã
hoạt động ít nhất 01 năm, kể từ ngày được thành lập hoặc đăng ký;
- Trong trường hợp Giấy đăng
ký kinh doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài có
quy định thời hạn hoạt động thì thời hạn đó phải còn ít nhất là 01 năm tính từ
ngày nộp hồ sơ;
- Nội dung hoạt động của Văn
phòng đại diện phải phù hợp với cam kết của Việt Nam trong các điều ước quốc tế
mà Việt Nam là thành viên;
- Trường hợp nội dung hoạt động
của Văn phòng đại diện không phù hợp với cam kết của Việt Nam hoặc thương nhân
nước ngoài không thuộc quốc gia, vùng lãnh thổ tham gia điều ước quốc tế mà Việt
Nam là thành viên, việc thành lập Văn phòng đại diện phải được sự chấp thuận của
Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ quản lý chuyên ngành (sau đây gọi chung
là Bộ trưởng Bộ quản lý chuyên ngành).
1.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Nghị định số 07/2016/NĐ-CP
ngày 25/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại
diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam;
- Thông tư số 11/2016/TT-BCT
ngày 05/7/2016 của Bộ trưởng Bộ Công thương quy định biểu mẫu thực hiện Nghị định
số 07/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại
về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam;
- Thông tư số
143/2016/TT-BTC ngày 26/9/2016 Quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy
phép thành lập Văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài,
thương nhân nước ngoài tại Việt Nam (*)
(*) Phần in nghiêng là nội
dung sửa đổi, bổ sung
Mẫu
MĐ-1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
Địa
điểm, ngày… tháng… năm…
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP LẠI GIẤY PHÉP THÀNH LẬP
VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN
Kính gửi: ……… (tên Cơ quan cấp Giấy phép)
Tên thương nhân: (tên trên
Giấy phép thành lập/Đăng ký doanh nghiệp) ..........
Tên thương nhân bằng tiếng
Anh: (ghi bằng chữ in hoa) ...................................
Tên thương nhân viết tắt
......................................................................................
Giấy phép thành lập/Đăng ký
doanh nghiệp/Mã số doanh nghiệp: … Ngày cấp:.../…/… Cơ quan cấp:
Thời hạn còn lại của Giấy
phép thành lập/Đăng ký doanh nghiệp:.....................
Địa chỉ trụ sở chính: (địa
chỉ trên Giấy phép thành lập/Đăng ký doanh nghiệp)
Số tài khoản:......................................
tại Ngân hàng: .......................................... .
Điện thoại:.....................
Fax:..................... Email:...........Website: ....................
Văn phòng đại diện đã được cấp
phép thành lập tại Việt Nam và đang hoạt động (nếu có):
Văn phòng đại diện số 1:
Tên Văn phòng đại diện:
......................................................................................
Giấy phép thành lập Văn
phòng đại diện số:… Ngày cấp…/…/… Cơ quan cấp:
Mã số thuế:
...........................................................................................................
Điện thoại: ................
Fax: ....................... Email: ........ Website: (nếu có) .......
Nội dung hoạt động của Văn
phòng đại diện:......................................................
Văn phòng đại diện số …: ..……………….......(khai
báo tương tự như trên)
Văn phòng đại diện đã được cấp
phép thành lập tại Việt Nam và đã chấm dứt hoạt động, bao gồm cả chấm dứt hoạt
động theo khoản 1 Điều 18 Nghị định số 07/2016/NĐ-CP (nếu có):
Văn phòng đại diện số …:
Tên Văn phòng đại diện: Giấy
phép thành lập Văn phòng đại diện số:… Ngày cấp…/…/… Cơ quan cấp:
Nội dung hoạt động của Văn
phòng đại diện:......................................................
Thời điểm Cơ quan cấp Giấy
phép công bố việc chấm dứt hoạt động: ..............
Văn phòng đại diện……………………………………………….(khai
báo tương tự như trên)
Đề nghị cấp (cấp lại)1
Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện số … 2 như sau:
Tên Văn phòng đại diện:
.....................................................................................
Tên giao dịch bằng tiếng
Anh: .............................................................................
Tên viết tắt (nếu có):
...........................................................................................
Địa điểm đặt trụ sở Văn phòng
đại diện: (ghi số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố).........................................................................................
Nội dung hoạt động của Văn
phòng đại diện: (nêu lĩnh vực hoạt động, công việc thực hiện)
-
................................................................................................................
-
................................................................................................................
Thời hạn của Giấy phép thành
lập: ………………………………………….
Người đứng đầu Văn phòng đại
diện3:
Họ và
tên:.................................................... Giới tính:
........................................
Quốc tịch:
.............................................................................................................
Số định danh cá nhân/Chứng
minh nhân dân/Hộ chiếu: .....................................
Ngày cấp .../…/…. Nơi cấp:
................................................................................
Nơi đăng ký lưu trú (đối với
người nước ngoài)/Nơi đăng ký thường trú (đối với người Việt Nam):
....................................................................................................................
Chúng tôi cam kết:
1. Chịu trách nhiệm về sự
trung thực và chính xác của nội dung Đơn đề nghị và hồ sơ kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh
quy định của Nghị định số 07/2016/NĐ-CP , pháp luật Việt Nam liên quan đến Văn
phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam và các quy định của Giấy
phép thành lập Văn phòng đại diện./.
|
Đại diện có thẩm
quyền của thương nhân nước ngoài
Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu (nếu có)
|
_____________
1 Thương nhân lựa
chọn cấp hoặc cấp lại (việc cấp lại áp dụng cho trường hợp cấp lại theo khoản 1
Điều 18 Nghị định số 07/2016/NĐ-CP).
2 Thương nhân tự
khai báo trên cơ sở thứ tự các Văn phòng đại diện đã được cấp phép trước đó.
3 Trường hợp người
đứng đầu Văn phòng đại diện là người Việt Nam đã được cấp số định danh cá nhân,
chỉ kê khai họ và tên, số định danh cá nhân.
Thủ tục
02: Cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của Thương nhân nước ngoài tại
Việt Nam
2.1. Trình tự thực hiện:
Thương nhân nước ngoài thực
hiện thủ tục cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện đối với trường hợp
quy định tại khoản 1, Điều 18 Nghị định 07/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016, trong thời
hạn 30 ngày kể từ ngày thông báo về việc chấm dứt hoạt động Văn phòng đại diện
tại nơi chuyển đi. Quá thời hạn nêu trên, thương nhân nước ngoài phải thực hiện
thủ tục cấp Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện theo quy định tại Điều 10 và
Điều 11 Nghị định này.
Thương nhân nước ngoài có
nhu cầu cấp lại giấy phép thành lập Văn phòng đại diện tại tỉnh Cà Mau nộp hồ
sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương (số 290, đường Trần
Hưng Đạo, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) vào giờ hành chính các ngày
làm việc trong tuần (trừ các ngày nghỉ lễ theo quy định), cụ thể như sau:
+ Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 đến
11 giờ 00 phút.
+ Buổi chiều : Từ 13 giờ 00
đến 17 giờ 00 phút.
- Trong thời hạn 03 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Công Thương kiểm tra và yêu cầu bổ sung nếu
hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ. Việc yêu cầu bổ sung hồ sơ được thực hiện tối đa một
lần trong suốt quá trình giải quyết hồ sơ.
- Trong thời hạn 04 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương cấp lại Giấy phép thành lập
Văn phòng đại diện. Trường hợp không cấp lại phải có văn bản nêu rõ lý do.
2.2. Cách thức thực hiện:
Gửi qua bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Sở Công Thương.
2.3. Thành phần hồ sơ, số
lượng hồ sơ:
2.3.1. Thành phần hồ sơ:
- Trường hợp cấp lại theo
quy định tại khoản 1, Điều 18 Nghị định số 07/2016/NĐ-CP , hồ sơ 01 bộ bao gồm:
+ Đơn đề nghị cấp lại Giấy
phép thành lập Văn phòng đại diện theo mẫu của Bộ Công Thương do đại diện có thẩm
quyền của thương nhân nước ngoài ký;
+ Thông báo về việc chấm dứt
hoạt động Văn phòng đại diện gửi cơ quan cấp Giấy phép nơi chuyển đi theo quy định
tại điểm a, khoản 1, Điều 36 Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ;
+ Bản sao Giấy phép thành lập
Văn phòng đại diện đã được cấp.
+ Tài liệu về địa điểm dự kiến
đặt trụ sở Văn phòng đại diện nơi chuyển đến theo quy định tại điểm e, khoản 1,
Điều 10 Nghị định số 07/2016/NĐ-CP .
- Trường hợp cấp lại theo
quy định tại khoản 2, Điều 18 Nghị định 07/2016/NĐ-CP , hồ sơ 01 bộ bao gồm: Đơn
đề nghị cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện theo mẫu của Bộ Công
Thương do đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài ký.
2.3.2. Số lượng hồ sơ:
01 bộ.
2.4. Thời gian giải quyết:
04 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2.5. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
a) Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền quyết định: Sở Công Thương.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Phòng Quản lý xuất nhập khẩu thuộc Sở Công Thương.
2.6. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Thương nhân nước ngoài.
2.7. Tên mẫu đơn, tờ khai:
MĐ-1, mẫu MĐ-2 Thông tư 11/2016/TT-BCT.
2.8. Phí, lệ phí: Áp
dụng theo hướng dẫn của Bộ Tài chính (Thông tư số 143/2016/TT-BTC ngày
26/9/2016).
- 1.500.000 (một triệu
năm trăm nghìn) đồng/giấy phép.
2.9. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện.
2.10. Yêu cầu hoặc điều
kiện:
Thương nhân nước ngoài phải làm
thủ tục cấp lại Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện trong những trường hợp
sau:
- Chuyển địa điểm đặt trụ sở
của Văn phòng đại diện từ một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, hoặc khu
vực địa lý thuộc phạm vi quản lý của một Ban quản lý đến một tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương khác hoặc khu vực địa lý thuộc phạm vi quản lý của một Ban quản
lý khác;
- Giấy phép thành lập Văn
phòng đại diện bị mất, bị hủy hoại, bị hư hỏng hoặc bị tiêu hủy dưới mọi hình
thức.
2.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Nghị định số 07/2016/NĐ-CP
ngày 25/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại
diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam;
- Thông tư số 11/2016/TT-BCT
ngày 05/7/2016 của Bộ trưởng Bộ Công thương quy định biểu mẫu thực hiện Nghị định
số 07/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại
về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam;
- Thông tư số
143/2016/TT-BTC ngày 26/9/2016 Quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy
phép thành lập Văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài,
thương nhân nước ngoài tại Việt Nam (*).
(*) Phần in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung
Mẫu
MĐ-1
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
Địa
điểm, ngày… tháng… năm…
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/CẤP LẠI GIẤY PHÉP THÀNH LẬP
VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN
Kính gửi: ……… (tên Cơ quan cấp Giấy phép)
Tên thương nhân: (tên trên
Giấy phép thành lập/Đăng ký doanh nghiệp) ..........
Tên thương nhân bằng tiếng
Anh: (ghi bằng chữ in hoa) ...................................
Tên thương nhân viết tắt
......................................................................................
Giấy phép thành lập/Đăng ký
doanh nghiệp/Mã số doanh nghiệp: … Ngày cấp:.../…/… Cơ quan cấp:
Thời hạn còn lại của Giấy
phép thành lập/Đăng ký doanh nghiệp:.....................
Địa chỉ trụ sở chính: (địa
chỉ trên Giấy phép thành lập/Đăng ký doanh nghiệp)
Số tài khoản:......................................
tại Ngân hàng: .......................................... .
Điện thoại:.....................
Fax:..................... Email:...........Website: ....................
Văn phòng đại diện đã được cấp
phép thành lập tại Việt Nam và đang hoạt động (nếu có):
Văn phòng đại diện số 1:
Tên Văn phòng đại diện:
......................................................................................
Giấy phép thành lập Văn
phòng đại diện số:… Ngày cấp…/…/… Cơ quan cấp:
Mã số thuế:
...........................................................................................................
Điện thoại: ................
Fax: ....................... Email: ........ Website: (nếu có) .......
Nội dung hoạt động của Văn
phòng đại diện:......................................................
Văn phòng đại diện số …: ..……………….......(khai
báo tương tự như trên)
Văn phòng đại diện đã được cấp
phép thành lập tại Việt Nam và đã chấm dứt hoạt động, bao gồm cả chấm dứt hoạt
động theo khoản 1 Điều 18 Nghị định số 07/2016/NĐ-CP (nếu có):
Văn phòng đại diện số …:
Tên Văn phòng đại diện: Giấy
phép thành lập Văn phòng đại diện số:… Ngày cấp…/…/… Cơ quan cấp:
Nội dung hoạt động của Văn
phòng đại diện:......................................................
Thời điểm Cơ quan cấp Giấy
phép công bố việc chấm dứt hoạt động: ..............
Văn phòng đại diện……………………………………………….(khai
báo tương tự như trên)
Đề nghị cấp (cấp lại)4 Giấy phép thành lập Văn
phòng đại diện số … 5 như sau:
Tên Văn phòng đại diện:
.....................................................................................
Tên giao dịch bằng tiếng
Anh:
.............................................................................
Tên viết tắt (nếu có):
...........................................................................................
Địa điểm đặt trụ sở Văn
phòng đại diện: (ghi số nhà, đường/phố, phường/xã, quận/huyện, tỉnh/thành phố).........................................................................................
Nội dung hoạt động của Văn
phòng đại diện: (nêu lĩnh vực hoạt động, công việc thực hiện)
-
................................................................................................................
-
................................................................................................................
Thời hạn của Giấy phép thành
lập: ………………………………………….
Người đứng đầu Văn phòng đại
diện6:
Họ và
tên:.................................................... Giới tính:
........................................
Quốc tịch:
.............................................................................................................
Số định danh cá nhân/Chứng
minh nhân dân/Hộ chiếu: .....................................
Ngày cấp .../…/…. Nơi cấp:
................................................................................
Nơi đăng ký lưu trú (đối với
người nước ngoài)/Nơi đăng ký thường trú (đối với người Việt Nam):
....................................................................................................................
Chúng tôi cam kết:
1. Chịu trách nhiệm về sự
trung thực và chính xác của nội dung Đơn đề nghị và hồ sơ kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh
quy định của Nghị định số 07/2016/NĐ-CP , pháp luật Việt Nam liên quan đến Văn
phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam và các quy định của Giấy
phép thành lập Văn phòng đại diện./.
|
Đại diện có thẩm
quyền của thương nhân nước ngoài
Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu (nếu có)
|
_____________
4 Thương nhân lựa
chọn cấp hoặc cấp lại (việc cấp lại áp dụng cho trường hợp cấp lại theo khoản
1 Điều 18 Nghị định số 07/2016/NĐ-CP).
5 Thương nhân tự
khai báo trên cơ sở thứ tự các Văn phòng đại diện đã được cấp phép trước đó.
6 Trường hợp người
đứng đầu Văn phòng đại diện là người Việt Nam đã được cấp số định danh cá
nhân, chỉ kê khai họ và tên, số định danh cá nhân.
Mẫu
MĐ-2
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
Địa
điểm, ngày… tháng … năm…
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP THÀNH LẬP
VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN
Kính gửi: ..…… (tên Cơ quan cấp Giấy phép)
Tên thương nhân: (tên trên
Giấy phép thành lập/Đăng ký doanh nghiệp) ..........
Tên thương nhân bằng tiếng
Anh: (ghi bằng chữ in hoa) ...................................
Tên thương nhân viết tắt
......................................................................................
Giấy phép thành lập/Đăng ký
doanh nghiệp/Mã số doanh nghiệp: … Ngày cấp:.../…/… Cơ quan cấp:...................................................................................................
Điện thoại:.....................
Fax:..................... Email:...........Website: (nếu có) ......
Đề nghị cấp lại7
Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện như sau:
Tên Văn phòng đại diện: (tên
trên Giấy phép thành lập) ....................................
Giấy phép thành lập Văn
phòng đại diện số: … Ngày cấp: …/…/ .....................
8Thứ tự của Văn
phòng đại diện:
.........................................................................
Điện thoại:.....................
Fax:..................... Email:...........Website: (nếu có) ......
Mã số thuế:
...........................................................................................................
Lý do cấp lại:........................................................................................................
Chúng tôi cam kết:
1. Chịu trách nhiệm về sự
trung thực và chính xác của nội dung Đơn đề nghị và hồ sơ kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh
quy định của Nghị định số 07/2016/NĐ-CP , pháp luật Việt Nam liên quan đến Văn
phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam và các quy định của Giấy
phép thành lập Văn phòng đại diện./.
|
Đại diện có thẩm
quyền của thương nhân nước ngoài
Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu (nếu có)
|
_____________
7 Áp dụng cho trường
hợp cấp lại theo khoản 2 Điều 18 Nghị định số 07/2016/NĐ-CP .
8 Chỉ áp dụng đối
với thương nhân nước ngoài có nhiều hơn một Văn phòng đại diện tại Việt Nam và
đã được cấp phép trước ngày Thông tư này có hiệu lực. Thương nhân nước ngoài tự
xác định thứ tự của Văn phòng đại diện theo thời gian thành lập.
Thủ tục
03: Điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của Thương nhân nước
ngoài tại Việt Nam
3.1. Trình tự thực hiện:
Trong thời hạn 60 ngày làm
việc kể từ ngày có sự thay đổi quy định tại Điều 15 Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ,
thương nhân nước ngoài phải làm thủ tục điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn
phòng đại diện.
Thương nhân nước ngoài có
nhu cầu điều chỉnh giấy phép thành lập Văn phòng đại diện tại tỉnh Cà Mau nộp hồ
sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương (số 290, đường Trần
Hưng Đạo, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) vào giờ hành chính các ngày
làm việc trong tuần (trừ các ngày nghỉ lễ theo quy định), cụ thể như sau:
+ Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 đến
11 giờ 00 phút.
+ Buổi chiều : Từ 13 giờ 00
đến 17 giờ 00 phút.
- Trong thời hạn 03 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Công Thương kiểm tra và yêu cầu bổ sung nếu
hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ. Việc yêu cầu bổ sung hồ sơ được thực hiện tối đa một
lần trong suốt quá trình giải quyết hồ sơ.
- Trừ trường hợp quy định tại
khoản 5, Điều 17 Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016, trong thời hạn 04
ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp Giấy phép điều chỉnh
hoặc không điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện. Trường hợp không
điều chỉnh phải có văn bản nêu rõ lý do.
- Trường hợp việc điều chỉnh
nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện dẫn đến Văn phòng đại diện thuộc trường
hợp quy định tại khoản 5, Điều 7 Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016 và
trường hợp việc điều chỉnh nội dung hoạt động của Văn phòng đại diện chưa được
quy định tại văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành, Cơ quan cấp Giấy phép gửi
văn bản lấy ý kiến của Bộ quản lý chuyên ngành trong thời hạn 03 ngày làm việc
kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày
nhận được văn bản của Cơ quan cấp Giấy phép, Bộ quản lý chuyên ngành có văn bản
nêu rõ ý kiến đồng ý hoặc không đồng ý điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng
đại diện. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ý kiến của Bộ
quản lý chuyên ngành, Cơ quan cấp Giấy phép điều chỉnh hoặc không điều chỉnh Giấy
phép thành lập Văn phòng đại diện cho thương nhân nước ngoài. Trường hợp không
điều chỉnh phải có văn bản nêu rõ lý do.
3.2. Cách thức thực hiện:
Gửi qua Bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Sở Công Thương.
3.3. Thành phần hồ sơ, số
lượng hồ sơ:
3.3.1. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị Điều chỉnh Giấy
phép thành lập Văn phòng đại diện do đại diện có thẩm quyền của thương nhân nước
ngoài ký.
- Các tài liệu chứng minh về
nội dung thay đổi, cụ thể gồm:
+ Trường hợp thay đổi tên gọi
hoặc địa chỉ đặt trụ sở của thương nhân nước ngoài: Bản sao tài liệu pháp lý
do cơ quan có thẩm quyền cấp chứng minh sự thay đổi tên gọi hoặc địa chỉ đặt trụ
sở của thương nhân nước ngoài;
+ Trường hợp thay đổi người
đứng đầu của Văn phòng đại diện: Văn bản của thương nhân nước ngoài cử/bổ nhiệm
người đứng đầu mới của Văn phòng đại diện; Bản sao hộ chiếu hoặc giấy chứng
minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (nếu là người Việt
Nam) hoặc bản sao hộ chiếu (nếu là người nước ngoài) của người đứng đầu mới của
Văn phòng đại diện; Giấy tờ chứng minh người đứng đầu cũ của Văn phòng đại diện
đã thực hiện nghĩa vụ thuế thu nhập cá nhân đến thời điểm thay đổi;
+ Trường hợp thay đổi nội
dung hoạt động của Văn phòng đại diện, thay đổi địa chỉ đặt trụ sở của Văn
phòng đại diện trong một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc trong khu vực
địa lý thuộc phạm vi quản lý của một Ban quản lý: Bản sao biên bản ghi nhớ hoặc
thỏa thuận thuê địa điểm hoặc bản sao tài liệu chứng minh thương nhân có quyền
khai thác, sử dụng địa điểm để đặt trụ sở Văn phòng đại diện; Bản sao tài liệu
về địa điểm dự kiến đặt trụ sở Văn phòng đại diện.
- Bản chính Giấy phép thành
lập Văn phòng đại diện đã được cấp.
3.3.2. Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
3.4. Thời gian giải quyết:
- 04 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- 13 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (trường hợp nội dung điều chỉnh cần lấy ý kiến của Bộ
quản lý chuyên ngành)
3.5. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
a) Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền quyết định: Sở Công Thương.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Phòng Quản lý xuất nhập khẩu thuộc Sở Công Thương.
d) Cơ quan phối hợp (nếu
có): Bộ quản lý chuyên ngành (nếu có).
3.6. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Tổ chức.
3.7. Tên mẫu đơn, tờ
khai: mẫu MĐ-3 Thông tư số
11/2016/TT-BCT.
3.8. Phí, lệ phí: Áp
dụng theo hướng dẫn của Bộ Tài chính (Thông tư số 143/2016/TT-BTC ngày
26/9/2016).
- 1.500.000 (một triệu
năm trăm nghìn) đồng/giấy phép.
3.9. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện.
3.10. Yêu cầu hoặc điều
kiện:
Thương nhân nước ngoài phải
làm thủ tục Điều chỉnh Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện trong những trường
hợp sau:
- Thay đổi tên gọi hoặc địa
chỉ đặt trụ sở của thương nhân nước ngoài;
- Thay đổi người đứng đầu của
Văn phòng đại diện;
- Thay đổi tên gọi của Văn
phòng đại diện;
- Thay đổi nội dung hoạt động
của Văn phòng đại diện;
- Thay đổi địa chỉ đặt trụ sở
của Văn phòng đại diện trong một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hoặc
trong khu vực địa lý thuộc phạm vi quản lý của một Ban quản lý.
3.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Nghị định số 07/2016/NĐ-CP
ngày 25/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại
diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam;
- Thông tư số 11/2016/TT-BCT
ngày 05/7/2016 của Bộ trưởng Bộ Công thương quy định biểu mẫu thực hiện Nghị định
số 07/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại
về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam;
- Thông tư số
143/2016/TT-BTC ngày 26/9/2016 Quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy
phép thành lập Văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài,
thương nhân nước ngoài tại Việt Nam (*).
(*) Phần in nghiêng là nội
dung sửa đổi, bổ sung
Mẫu
MĐ-3
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
Địa
điểm, ngày… tháng …năm…
ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN
Kính gửi: ..…… (tên Cơ quan cấp Giấy phép)
Tên thương nhân: (tên trên
Giấy phép thành lập/Đăng ký doanh nghiệp) ..........
Tên thương nhân bằng tiếng
Anh: (ghi bằng chữ in hoa) ....................................
Tên thương nhân viết tắt:
.....................................................................................
Giấy phép thành lập/Đăng ký
doanh nghiệp/Mã số doanh nghiệp: … Ngày cấp:.../…/… Cơ quan cấp:...................................................................................................
Điện thoại:............ Fax................ Email:.................Website: (nếu
có)...............
Đề nghị điều chỉnh Giấy
phép thành lập Văn phòng đại diện như sau:
Tên Văn phòng đại diện: (tên
trên Giấy phép thành lập).....................................
Giấy phép thành lập Văn phòng
đại diện số: ……. Ngày cấp …/…/ .................
9Thứ tự của Văn
phòng đại diện:
.........................................................................
Điện thoại:..............
Fax:................. Email:.................Website: (nếu có) ...........
Mã số thuế:
...........................................................................................................
Nội dung điều chỉnh:............................................................................................
Lý do điều chỉnh:
.................................................................................................
Chúng tôi cam kết:
1. Chịu trách nhiệm về sự
trung thực và chính xác của nội dung Đơn đề nghị và hồ sơ kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh
quy định của Nghị định số 07/2016/NĐ-CP , pháp luật Việt Nam liên quan đến Văn
phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam và các quy định của Giấy
phép thành lập Văn phòng đại diện./.
|
Đại diện có thẩm
quyền của thương nhân nước ngoài
Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu (nếu có)
|
_____________
9 Chỉ áp dụng đối
với thương nhân nước ngoài có nhiều hơn một Văn phòng đại diện tại Việt Nam và
đã được cấp phép trước ngày Thông tư này có hiệu lực. Thương nhân nước ngoài tự
xác định thứ tự của Văn phòng đại diện theo thời gian thành lập.
Thủ tục
04: Gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của Thương nhân nước ngoài tại
Việt Nam
4.1. Trình tự thực hiện:
- Hồ sơ gia hạn Giấy phép
thành lập Văn phòng đại diện phải được nộp trong thời hạn ít nhất 30 ngày trước
khi Giấy phép hết hạn.
- Thương nhân nước ngoài có
nhu cầu gia hạn giấy phép thành lập Văn phòng đại diện tại tỉnh Cà Mau nộp hồ
sơ tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương (số 290, đường Trần
Hưng Đạo, phường 5, thành phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) vào giờ hành chính các ngày
làm việc trong tuần (trừ các ngày nghỉ lễ theo quy định), cụ thể như sau:
+ Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 đến
11 giờ 00 phút.
+ Buổi chiều : Từ 13 giờ 00
đến 17 giờ 00 phút.
- Trong thời hạn 03 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Công Thương kiểm tra và yêu cầu bổ sung nếu
hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ. Việc yêu cầu bổ sung hồ sơ được thực hiện tối đa một
lần trong suốt quá trình giải quyết hồ sơ.
- Trong thời hạn 04 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương gia hạn Giấy phép thành lập
Văn phòng đại diện. Trường hợp không gia hạn phải có văn bản nêu rõ lý do.
- Trường hợp việc gia hạn Giấy
phép thành lập Văn phòng đại diện chưa được quy định tại văn bản quy phạm pháp
luật chuyên ngành, Cơ quan cấp Giấy phép gửi văn bản lấy ý kiến của Bộ quản lý
chuyên ngành trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn bản của Cơ quan cấp
Giấy phép, Bộ quản lý chuyên ngành có văn bản nêu rõ ý kiến đồng ý hoặc không đồng
ý gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện. Trong thời hạn 05 ngày làm việc
kể từ ngày nhận được ý kiến của Bộ quản lý chuyên ngành, Cơ quan cấp Giấy phép
gia hạn hoặc không gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện cho thương
nhân nước ngoài. Trường hợp không gia hạn phải có văn bản nêu rõ lý do.
4.2. Cách thức thực hiện:
Gửi qua Bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Sở Công Thương.
4.3. Thành phần hồ sơ, số
lượng hồ sơ:
4.3.1. Thành phần hồ sơ:
- Đơn đề nghị gia hạn Giấy
phép thành lập Văn phòng đại diện theo mẫu của Bộ Công Thương do đại diện có thẩm
quyền của thương nhân nước ngoài ký;
- Bản sao Giấy đăng ký kinh
doanh hoặc giấy tờ có giá trị tương đương của thương nhân nước ngoài;
- Bản sao báo cáo tài
chính có kiểm toán hoặc văn bản xác nhận tình hình thực hiện nghĩa vụ thuế hoặc
tài chính trong năm tài chính gần nhất hoặc giấy tờ có giá trị tương đương do
cơ quan, tổ chức có thẩm quyền nơi thương nhân nước ngoài thành lập cấp hoặc
xác nhận, chứng minh sự tồn tại và hoạt động của thương nhân nước ngoài trong
năm tài chính gần nhất;
- Bản sao Giấy phép thành lập
Văn phòng đại diện đã được cấp.
4.3.2. Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
4.4. Thời gian giải quyết:
- 04 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- 13 ngày làm việc, kể từ
ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (trường hợp phải lấy ý kiến Bộ quản lý chuyên ngành.
4.5. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
a) Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền quyết định: Sở Công Thương.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Sở Công Thương.
d) Cơ quan phối hợp (nếu
có): Bộ quản lý chuyên ngành (nếu có): Không.
4.6. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Tổ chức.
4.7. Tên mẫu đơn, tờ
khai: mẫu MĐ-4 Thông tư số
11/2016/TT-BCT.
4.8. Phí, lệ phí: Áp
dụng theo hướng dẫn của Bộ Tài chính (Thông tư số 143/2016/TT-BTC ngày
26/9/2016).
- 1.500.000 (một triệu
năm trăm nghìn) đồng/giấy phép.
4.9. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện.
4.10. Yêu cầu hoặc điều
kiện:
Thương nhân nước ngoài được
gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện khi hết thời hạn quy định trong
Giấy phép, trừ trường hợp có hành vi vi phạm thuộc các trường hợp bị thu hồi
Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện theo quy định tại Điều 44 Nghị định số
07/2016/NĐ-CP .
4.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Nghị định số 07/2016/NĐ-CP
ngày 25/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại
diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam;
- Thông tư số 11/2016/TT-BCT
ngày 05/7/2016 của Bộ trưởng Bộ Công thương quy định biểu mẫu thực hiện Nghị định
số 07/2016/NĐ-CP ngày 25/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại
về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam;
- Thông tư số
143/2016/TT-BTC ngày 26/9/2016 Quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy
phép thành lập Văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài,
thương nhân nước ngoài tại Việt Nam (*).
(*) Phần in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung
Mẫu
MĐ-4
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
Địa
điểm, ngày… tháng …năm…
ĐƠN ĐỀ NGHỊ GIA HẠN GIẤY PHÉP THÀNH LẬP VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN
Kính gửi: ..…… (tên Cơ quan cấp Giấy phép)
Tên thương nhân: (tên trên
Giấy phép thành lập/Đăng ký doanh nghiệp) ..........
Tên thương nhân bằng tiếng
Anh: (ghi bằng chữ in hoa) ....................................
Tên thương nhân viết tắt
......................................................................................
Giấy phép thành lập/Đăng ký
kinh doanh/Mã số doanh nghiệp: … Ngày cấp:.../…/… Cơ quan cấp:...................................................................................................
Thời hạn còn lại của Giấy
phép thành lập/Đăng ký kinh doanh: ........................
Điện thoại:..............
Fax:................. Email:.................Website: (nếu có).....................................
Đề nghị gia hạn Giấy phép
thành lập Văn phòng đại diện như sau:
Tên Văn phòng đại diện: (tên
trên Giấy phép thành lập).....................................
Giấy phép thành lập Văn
phòng đại diện số: … Ngày cấp: …/…/ .....................
10Thứ tự của Văn
phòng đại diện:
........................................................................
Mã số thuế:
...........................................................................................................
Số lao động làm việc tại Văn
phòng đại diện tại thời điểm gia hạn:… người; trong đó:
- Số lao động nước ngoài:…
người;
- Số lao động Việt Nam: …
người.
Thời hạn đề nghị gia hạn Giấy
phép thành lập: ...................................................
Chúng tôi cam kết:
1. Chịu trách nhiệm về sự
trung thực và chính xác của nội dung Đơn đề nghị và hồ sơ kèm theo.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh
quy định của Nghị định số 07/2016/NĐ-CP , pháp luật Việt Nam liên quan đến Văn phòng
đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam và các quy định của Giấy phép
thành lập Văn phòng đại diện./.
|
Đại diện có thẩm
quyền của thương nhân nước ngoài
Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu (nếu có)
|
_____________
10 Chỉ áp dụng đối với
thương nhân nước ngoài có nhiều hơn một Văn phòng đại diện tại Việt Nam và đã
được cấp phép trước ngày Thông tư này có hiệu lực. Thương nhân nước ngoài tự
xác định thứ tự của Văn phòng đại diện theo thời gian thành lập.
Thủ tục
05: Chấm dứt hoạt động của Văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt
Nam
5.1. Trình tự thực hiện:
- Thương nhân nước ngoài chấm
dứt hoạt động Văn phòng đại diện tại tỉnh Cà Mau nộp hồ sơ tại Bộ phận tiếp nhận
và trả kết quả của Sở Công Thương (số 290, đường Trần Hưng Đạo, phường 5, thành
phố Cà Mau, tỉnh Cà Mau) vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần (trừ
các ngày nghỉ lễ theo quy định), cụ thể như sau:
+ Buổi sáng: Từ 7 giờ 00 đến
11 giờ 00 phút.
+ Buổi chiều : Từ 13 giờ 00
đến 17 giờ 00 phút.
- Trong thời hạn 03 ngày làm
việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Sở Công Thương kiểm tra và yêu cầu bổ sung nếu
hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ. Việc yêu cầu bổ sung hồ sơ được thực hiện tối đa một
lần trong suốt quá trình giải quyết hồ sơ.
- Trong thời hạn 04 ngày làm
việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm công bố
trên trang thông tin điện tử của mình về việc chấm dứt hoạt động của Văn phòng
đại diện.
5.2. Cách thức thực hiện:
Gửi qua Bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của
Sở Công Thương.
5.3. Thành phần, số lượng
hồ sơ
5.3.1. Thành phần hồ sơ
bao gồm:
- Thông báo về việc chấm dứt
hoạt động Văn phòng đại diện, Chi nhánh theo mẫu của Bộ Công Thương do đại diện
có thẩm quyền của thương nhân nước ngoài ký, trừ trường hợp quy định tại Khoản
5 Điều 35 Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ;
- Bản sao văn bản của Cơ
quan cấp Giấy phép không gia hạn Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện (đối với
trường hợp quy định tại khoản 4, Điều 35 Nghị định số 07/2016/NĐ-CP) hoặc bản sao
Quyết định thu hồi Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện của Cơ quan cấp Giấy
phép (đối với trường hợp quy định tại khoản 5 Điều 35 Nghị định số
07/2016/NĐ-CP);
- Danh sách chủ nợ và số nợ
chưa thanh toán, gồm cả nợ thuế và nợ tiền đóng bảo hiểm xã hội;
- Danh sách người lao động
và quyền lợi tương ứng hiện hành của người lao động;
- Bản chính Giấy phép thành
lập Văn phòng đại diện.
5.3.2. Số lượng hồ sơ: 01
bộ.
5.4. Thời hạn giải quyết:
04 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5.5. Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: Thương nhân nước ngoài.
5.6. Cơ quan thực hiện thủ
tục hành chính:
a) Cơ quan hoặc người có thẩm
quyền quyết định: Sở Công Thương.
b) Cơ quan trực tiếp thực hiện
TTHC: Phòng Quản lý xuất nhập khẩu thuộc Sở Công Thương.
5.7. Kết quả thực hiện thủ
tục hành chính: Thông báo chấm dứt hoạt động của Văn phòng đại diện.
5.8. Phí, lệ phí: Không
có. Áp dụng theo hướng dẫn của Bộ Tài chính (Thông tư số 143/2016/TT-BTC
ngày 26/9/2016).
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ
khai (nếu có): mẫu TB Thông tư số
11/2016/TT- BCT.
5.10. Yêu cầu, điều kiện
thực hiện thủ tục hành chính:
Văn phòng đại diện chấm dứt
hoạt động trong các trường hợp sau:
- Theo đề nghị của thương
nhân nước ngoài;
- Khi thương nhân nước ngoài
chấm dứt hoạt động theo pháp luật của quốc gia, vùng lãnh thổ nơi thương nhân
đó thành lập hoặc đăng ký kinh doanh;
- Hết thời hạn hoạt động
theo Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện mà thương nhân nước ngoài không đề
nghị gia hạn;
- Hết thời gian hoạt động
theo Giấy phép thành lập Văn phòng đại diện mà không được Cơ quan cấp Giấy phép
đồng ý gia hạn;
- Bị thu hồi Giấy phép thành
lập Văn phòng đại diện theo quy định tại Điều 44 Nghị định số 07/2016/NĐ-CP ;
- Thương nhân nước ngoài,
Văn phòng đại diện không còn đáp ứng một trong những điều kiện quy định tại Điều
7 và Điều 8 Nghị định số 07/2016/NĐ-CP .
5.11. Căn cứ pháp lý của
thủ tục hành chính:
- Nghị định số 07/2016/NĐ-CP
ngày 25/01/2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Thương mại về Văn phòng đại
diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam;
- Thông tư số 11/2016/TT-BCT
ngày 05/7/2016 của Bộ trưởng Bộ Công thương quy định biểu mẫu thực hiện Nghị định
số 07/2016/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết Luật
Thương mại về Văn phòng đại diện, Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại Việt
Nam.
- Thông tư số
143/2016/TT-BTC ngày 26/9/2016 Quy định mức thu, chế độ thu, nộp lệ phí cấp giấy
phép thành lập Văn phòng đại diện của tổ chức xúc tiến thương mại nước ngoài,
thương nhân nước ngoài tại Việt Nam (*).
(*) Phần in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung
Mẫu
TB
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
Địa
điểm, ngày… tháng… năm…
THÔNG BÁO CHẤM DỨT HOẠT ĐỘNG
CỦA VĂN PHÒNG ĐẠI DIỆN…/CHI NHÁNH … TẠI VIỆT NAM
Kính gửi: … (tên Cơ quan cấp Giấy phép)
Tên thương nhân: (ghi bằng
chữ in hoa tên thương nhân bằng tiếng Anh).........
Tên Văn phòng đại diện/Chi
nhánh tại Việt Nam: (ghi bằng chữ in hoa tên Văn phòng đại diện/Chi nhánh trong
Giấy phép thành lập):.....................................................
Giấy phép thành lập Văn
phòng đại diện/Chi nhánh số…………..Ngày cấp: .../…/
................................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở Văn phòng đại
diện/Chi nhánh: (ghi địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện/Chi nhánh theo Giấy
phép thành lập) .............................................................
Điện thoại:..............
Fax:................. Email:.................Website: (nếu có) ...........
Thời hạn hoạt động: từ
ngày.... tháng... năm.... đến ngày... tháng... năm............
11Thông báo việc
thanh toán (hoặc chưa thanh toán) các khoản nợ và thực hiện các nghĩa vụ
khác có liên quan đến việc chấm dứt hoạt động của Văn phòng đại diện…/Chi
nhánh…:
1. Thuế:
................................................................................................................
2. Bảo hiểm xã hội:
..............................................................................................
3. Các khoản khác:
...............................................................................................
4. Các nghĩa vụ khác (nếu
có):.............................................................................
Đề nghị chấm dứt hoạt động
Văn phòng đại diện…/Chi nhánh tại Việt Nam:
Từ ngày…tháng…năm…
Lý do chấm dứt hoạt động:
..................................................................................
Chúng tôi cam kết:
1. Chịu trách nhiệm về sự
trung thực và chính xác của nội dung Thông báo này.
2. Chấp hành nghiêm chỉnh
quy định của Nghị định số 07/2016/NĐ-CP , pháp luật Việt Nam liên quan đến chấm
dứt hoạt động của Văn phòng đại diện/Chi nhánh của thương nhân nước ngoài tại
Việt Nam./.
|
Đại diện có thẩm
quyền của thương nhân nước ngoài
Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu (nếu có)
|
_____________
11 Trong trường hợp
chấm dứt hoạt động do chuyển địa điểm đặt trụ sở Văn phòng đại diện theo quy định
tại khoản 1 Điều 18 của Nghị định số 07/2016/NĐ-CP , không phải kê khai nội dung
này.