ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 2065/QĐ-UBND
|
Bình Phước, ngày 29
tháng 08 năm 2018
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY CHẾ QUẢN LÝ, SỬ DỤNG VÀ KIỂM SOÁT CHỈ DẪN ĐỊA LÝ “BÌNH PHƯỚC” CHO SẢN
PHẨM HẠT ĐIỀU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày
18/6/2013;
Căn cứ Luật Sở hữu Trí tuệ ngày 29/11/2005;
Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Sở hữu Trí tuệ ngày 19/06/2009;
Căn cứ Nghị định số 103/2006/NĐ-CP ngày 22
tháng 9 năm 2006 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Sở hữu
Trí tuệ về sở hữu công nghiệp;
Căn cứ Quyết định số 673/QĐ-SHTT ngày 13
tháng 03 năm 2018 của Cục trưởng Cục Sở hữu Trí tuệ về việc cấp Giấy chứng nhận
đăng ký chỉ dẫn địa lý “Bình Phước” cho sản phẩm hạt điều;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công
nghệ tại Tờ trình số 625/TTr-SKHCN ngày 27/7/2018,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban
hành kèm theo Quyết định này Quy chế quản lý, sử dụng và kiểm soát chỉ dẫn địa
lý “Bình Phước” cho sản phẩm hạt điều.
Điều 2. Giao
cho Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp với Hội Điều Bình Phước và các
cơ quan có liên quan tổ chức triển khai Quyết định này.
Điều 3. Các
ông (bà): Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Khoa học và Công
nghệ, Chủ tịch Hội điều Bình Phước; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể tỉnh;
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và
các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này, kể
từ ngày ký./.
Nơi nhận:
-
Bộ
KH&CN (Cục SHTT);
- TT.TU; TT. HĐND, UBMTTQVN tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Như Điều 3;
- LĐVP, các Phòng, TT;
- Lưu: VT(Nga.QĐ42.14.8.18)
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Huỳnh Thị Hằng
|
QUY CHẾ
QUẢN
LÝ, SỬ DỤNG VÀ KIỂM SOÁT CHỈ DẪN ĐỊA LÝ “BÌNH PHƯỚC” CHO SẢN PHẨM HẠT ĐIỀU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2065/QĐ-UBND ngày 29/8/2018 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Bình Phước)
Chương I
QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
1. Quy chế này quy định về quyền hạn, trách
nhiệm của các bên liên quan trong quản lý, sử dụng và kiểm soát chỉ dẫn địa lý
“Bình Phước” cho sản phẩm hạt điều của tỉnh Bình Phước (sau đây gọi là chỉ dẫn
địa lý hạt điều Bình Phước) đã được Nhà nước bảo hộ.
2. Những nội dung không được nêu trong Quy
chế này thì áp dụng theo các quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 2. Đối tượng áp
dụng
Quy chế này áp dụng đối với các tổ chức, cá
nhân và các chủ thể khác theo quy định của pháp luật (gọi chung là tổ chức, cá
nhân) có các hoạt động liên quan đến việc quản lý, sử dụng và kiểm soát chỉ dẫn
địa lý hạt điều Bình Phước.
Điều 3. Giải thích từ
ngữ
Trong Quy chế này, các từ ngữ sau đây được
hiểu như sau:
1. Chỉ dẫn địa lý hạt điều Bình Phước: là dấu hiệu dùng để
chỉ sản phẩm hạt điều có nguồn gốc xuất xứ từ một số khu vực địa lý của tỉnh
Bình Phước và có danh tiếng, chất lượng đặc thù do điều kiện tự nhiên và bí
quyết sản xuất của người dân quyết định, được quy định tại Điều 1 của Quyết
định số 673/QĐ-SHTT ngày 13/3/2018 của Cục trưởng Cục Sở hữu trí tuệ về việc
cấp Giấy chứng nhận đăng ký chỉ dẫn địa lý “Bình Phước” cho sản phẩm hạt điều
(gọi tắt là Quyết định số 673/QĐ-SHTT ngày 13/3/2018).
2. Quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý hạt điều Bình
Phước:
là quyền được thực hiện các hành vi sau:
a. Gắn (in, dán, đúc, dập hoặc hình thức
khác) chỉ dẫn địa lý hạt điều Bình Phước lên bao bì đựng sản phẩm hạt điều,
phương tiện kinh doanh, giấy tờ giao dịch trong hoạt động sản xuất, kinh doanh
hạt điều.
b. Giới thiệu, quảng cáo nhằm để bán, lưu
thông, tàng trữ sản phẩm hạt điều mang chỉ dẫn địa lý hạt điều Bình Phước.
3. Văn bản cho phép sử dụng chi dẫn địa lý
hạt điều Bình Phước:
là văn bản do UBND tỉnh Bình Phước hoặc cơ quan chuyên môn được UBND tỉnh ủy
quyền cấp cho các tổ chức, cá nhân đủ điều kiện sử dụng, trong đó xác nhận các
thông tin liên quan đến tổ chức, cá nhân được phép sử dụng chỉ dẫn địa lý, thời
hạn sử dụng, chủng loại sản phẩm được sử dụng chỉ dẫn địa lý hạt điều Bình
Phước.
4. Logo chỉ dẫn địa lý hạt điều Bình Phước: là hình ảnh, biểu
tượng chung của chỉ dẫn địa lý hạt điều Bình Phước, được quy định tại Phụ lục
01 ban hành kèm theo Quyết định này, dùng trên các sản phẩm hạt điều đáp ứng
được các điều kiện về chỉ dẫn địa lý.
5. Tổ kiểm soát chỉ dẫn địa lý hạt điều Bình
Phước:
là tổ công tác được Hội Điều Bình Phước thành lập nhằm thực hiện nhiệm vụ kiểm
tra, kiểm soát, đánh giá sự tuân thủ trong việc sử dụng chỉ dẫn địa lý hạt điều
Bình Phước của các tổ chức, cá nhân được cấp quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý.
6. Kế hoạch kiểm soát chỉ dẫn địa lý hạt điều
Bình Phước
là quy định chi tiết về các yếu tố kiểm soát, công cụ kiểm soát, nội dung kiểm
soát, quy trình kiểm soát, phân định vai trò kiểm soát giữa cơ quan quản lý chỉ
dẫn địa lý, Hội Điều Bình Phước, các tổ chức, cá nhân sử dụng chỉ dẫn địa lý.
7. Hội Điều Bình Phước: được thành lập theo
Quyết định số 150/2005/QĐ-UBND ngày 06/12/2005 của UBND tỉnh Bình Phước cho
phép thành lập Hội Chế biến và Xuất khẩu Điều Bình Phước; Quyết định số 876/QĐ-UBND
ngày 07/4/2009 của UBND tỉnh Bình Phước về việc đổi tên Hội Chế biến và Xuất
khẩu Điều Bình Phước thành Hội Điều Bình Phước. Đây là tổ chức xã hội nghề
nghiệp của những người sản xuất, chế biến, kinh doanh hạt điều Bình Phước và
chịu sự quản lý Nhà nước về chuyên ngành của UBND tỉnh Bình Phước.
Điều 4. Sản phẩm mang
chỉ dẫn địa lý hạt điều Bình Phước
1. Chỉ dẫn địa lý “Bình Phước” cho sản phẩm
hạt điều bao gồm những sản phẩm sau: hạt điều nguyên liệu, hạt điều nhân và hạt
điều rang muối.
2. Các tính chất chất lượng đặc thù của sản
phẩm hạt điều mang chỉ dẫn địa lý Bình Phước được quy định tại Điều 1 của Quyết
định số 673/QĐ-SHTT ngày 13/3/2018.
Điều 5. Điều kiện để
sản phẩm được bảo hộ chỉ dẫn địa lý
1. Các sản phẩm được bảo hộ chỉ dẫn địa lý
hạt điều Bình Phước là các sản phẩm đáp ứng quy định tại Điều 4 Quy chế này.
2. Sản phẩm được sản xuất, chế biến bởi các
tổ chức, cá nhân đã được cơ quan quản lý chỉ dẫn địa lý cho phép sử dụng chỉ
dẫn địa lý hạt điều Bình Phước.
3. Sản phẩm được sản xuất, sơ chế, chế biến
và đóng gói trong khu vực chỉ dẫn địa lý được bảo hộ.
4. Đối với hạt điều nhân, hạt điều rang muối
phải được chế biến từ 100% hạt điều nguyên liệu được bảo hộ chỉ dẫn địa lý hạt
điều Bình Phước.
5. Sản phẩm được kiểm soát theo quy định
trong quá trình sản xuất và có khả năng truy xuất về nguồn gốc.
Chương II
QUẢN LÝ
SỬ DỤNG CHỈ DẪN ĐỊA LÝ HẠT ĐIỀU BÌNH PHƯỚC
Điều 6. Quyền quản lý
chỉ dẫn địa lý hạt điều Bình Phước
1. UBND tỉnh Bình Phước là cơ quan có thẩm
quyền quản lý chỉ dẫn địa lý, được quy định tại Điều 19 của Nghị định số
103/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của
Luật Sở hữu trí tuệ về sở hữu công nghiệp.
2. UBND tỉnh Bình Phước có các quyền tài sản
và quyền tự bảo vệ được quy định tại Điều 123 và Điều 198 của Luật Sở hữu trí
tuệ.
3. UBND tỉnh Bình Phước ủy quyền quyền quản
lý chỉ dẫn địa lý hạt điều Bình Phước cho Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bình
Phước.
Điều 7. Sử dụng dấu
hiệu chỉ dẫn địa lý hạt điều Bình Phước trên nhãn hàng hóa
1. UBND tỉnh Bình Phước cho phép sử dụng logo
quy định tại Phụ lục 01 ban hành kèm theo Quyết định này là logo chỉ dẫn địa lý
hạt điều Bình Phước.
2. Sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý hạt điều Bình
Phước phải sử dụng logo chỉ dẫn địa lý hạt điều Bình Phước theo quy định tại
Khoản 1 Điều này, đồng thời có thể sử dụng thêm dấu hiệu Bình Phước trên nhãn
hàng hóa sản phẩm theo quy định sau:
a. Logo chỉ dẫn địa lý hạt điều Bình Phước
phải được đặt trên nhãn hàng hóa của sản phẩm, đặt trên mặt trước của nhãn và
có kích thước không nhỏ hơn 2/3 kích thước logo riêng của tổ chức và cá nhân;
b. Sử dụng logo chỉ dẫn địa lý hạt điều Bình
Phước theo đúng quy định về hình ảnh, bố cục, kiểu chữ, màu chữ và màu nền quy
định tại Khoản 1 Điều này;
c. Có thể lựa chọn logo có chữ bằng tiếng
Việt hoặc tiếng Anh tùy thuộc vào thị trường và nhu cầu của tổ chức, cá nhân;
d. Được phép phóng to, thu nhỏ phù hợp với
bao bì đóng gói nhưng không được thay đổi bố cục, màu sắc, tỷ lệ hoặc bất kỳ dấu
hiệu nào trên logo được quy định tại Khoản 1 Điều này và Điểm a Khoản 2 Điều
này;
đ. Khi sử dụng dấu hiệu “Hạt điều Bình Phước”
hoặc “Binh Phuoc cashew” trên nhãn hàng hóa sản phẩm thì dấu hiệu đó phải được
đặt ở vị trí trang trọng, dễ nhận biết và có kích thước phù hợp để người tiêu
dùng có thể đọc được.
3. Các tổ chức, cá nhân được cơ quan quản lý
cho phép sử dụng chỉ dẫn địa lý hạt điều Bình Phước thì được phép sử dụng logo
quy định tại Khoản 1 Điều này đồng thời với logo riêng của tổ chức, cá nhân (nếu
có).
Điều 8. Trao quyền,
sửa đổi, cấp lại và thu hồi quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý hạt điều Bình Phước
1. Tổ chức, cá nhân được trao quyền sử dụng
chỉ dẫn địa lý hạt điều Bình Phước khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau:
a. Đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền của
tỉnh Bình Phước cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh đối với ngành nghề phù
hợp với hoạt động sản xuất, kinh doanh các sản phẩm hạt điều;
b. Tự nguyện đăng ký sử dụng chỉ dẫn địa lý
hạt điều Bình Phước;
c. Có hoạt động sản xuất, kinh doanh các sản
phẩm hạt điều Bình Phước đáp ứng đầy đủ các điều kiện quy định tại Điều 5 Quy
chế này;
d. Cam kết thực hiện đầy đủ các quy định về
quản lý, sử dụng và kiểm soát chỉ dẫn địa lý hạt điều Bình Phước.
2. Tổ chức, cá nhân không được trao quyền sử
dụng chỉ dẫn địa lý hạt điều Bình Phước khi thuộc một trong các trường hợp sau:
a. Không đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại
Khoản 1 Điều này;
b. Vi phạm pháp luật hoặc đang trong quá
trình điều tra về hành vi vi phạm pháp luật;
c. Đang trong quá trình bị các cơ quan giải
quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo về các hành vi vi phạm pháp luật, gây ô nhiễm
môi trường, vệ sinh an toàn thực phẩm và các hành vi khác liên quan đến các
hoạt động sản xuất, kinh doanh hạt điều.
3. Tổ chức, cá nhân có quyền yêu cầu cơ quan
quản lý chỉ dẫn địa lý tiến hành sửa đổi một số thông tin (tên, địa chỉ, nhãn
hàng hóa, sản phẩm sử dụng, diện tích, sản lượng... đăng ký sử dụng) và cấp lại
(trường hợp bị mất, bị hư hỏng) văn bản trao quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý hạt điều
Bình Phước.
4. Quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý hạt điều Bình
Phước sẽ bị thu hồi trong các trường hợp sau:
a. Không tuân thủ quy trình kỹ thuật sản
xuất, chế biến chỉ dẫn địa lý;
b. Sản phẩm của tổ chức, cá nhân không đáp ứng
điều kiện bảo hộ;
c. Sản phẩm không tuân thủ các quy định về
kiểm soát chỉ dẫn địa lý;
d. Sử dụng các dấu hiệu chỉ dẫn địa lý không
đúng quy định;
đ. Tổ chức, cá nhân đã được cấp văn bản trao
quyền nhưng không tiến hành sử dụng chỉ dẫn địa lý liên tục từ 02 năm trở lên;
e. Chuyển giao quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý
cho tổ chức, cá nhân khác;
g. Tổ chức có tư cách pháp nhân bị giải thể
hoặc phá sản;
h. Tổ chức, cá nhân tự nguyện chấm dứt việc
sử dụng chỉ dẫn địa lý;
i. Tổ chức, cá nhân vi phạm pháp luật, gây ô
nhiễm môi trường, vệ sinh an toàn thực phẩm và các hành vi nghiêm trọng khác có
liên quan.
5. Căn cứ để tiến hành thu hồi quyền sử dụng
chỉ dẫn địa lý:
a. Văn bản đề nghị của cơ quan chức năng
thanh tra, kiểm tra, giám sát việc sử dụng chỉ dẫn địa lý;
b. Văn bản đề nghị của UBND các huyện, thị
xã, các cơ quan quản lý chuyên ngành của tỉnh;
c. Văn bản đề nghị của Hội Điều Bình Phước;
d. Biên bản xác nhận việc vi phạm điều kiện
sản xuất hạt điều Bình Phước do cơ quan quản lý có thẩm quyền lập hoặc các
chứng cứ do cơ quan kiểm tra, giám sát cung cấp.
5. UBND tỉnh ủy quyền cho Sở Khoa học và Công
nghệ tổ chức trao quyền, sửa đổi, cấp lại và thu hồi quyền sử dụng chỉ dẫn địa
lý hạt điều Bình Phước cho các tổ chức, cá nhân.
6. Việc trao quyền, sửa đổi, cấp lại và thu
hồi quyền sử dụng được thể hiện bằng văn bản.
7. Thẩm định hồ sơ đăng ký sử dụng chỉ dẫn
địa lý hạt điều Bình Phước
a. UBND tỉnh giao cho Hội Điều Bình Phước tổ
chức đánh giá, thẩm định các điều kiện sử dụng chỉ dẫn địa lý hạt điều Bình
Phước làm cơ sở đề nghị Sở Khoa học và Công nghệ trao quyền sử dụng cho các tổ
chức, cá nhân.
b. Tổ thẩm định hồ sơ đăng ký sử dụng chỉ dẫn
địa lý hạt điều Bình Phước gồm: cán bộ của Hội Điều Bình Phước; Chi hội trưởng
các Chi hội; cán bộ, công chức của Sở Khoa học và Công nghệ phụ trách lĩnh vực
sở hữu trí tuệ; các chuyên gia và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan theo
đề nghị của Hội Điều Bình Phước hoặc đề nghị của Sở Khoa học và Công nghệ.
c. Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm
thẩm tra, kiểm tra, đánh giá hồ sơ và kết quả thẩm định của Hội điều Bình Phước
để làm cơ sở trao quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý hạt điều Bình Phước.
8. Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì, phối hợp
với Hội Điều Bình Phước hướng dẫn trình tự, thủ tục trao quyền, sửa đổi, cấp
lại và thu hồi quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý hạt điều Bình Phước.
Chương III
KIỂM
SOÁT CHỈ DẪN ĐỊA LÝ HẠT ĐIỀU BÌNH PHƯỚC
Điều 9. Kiểm soát chỉ
dẫn địa lý hạt điều Bình Phước
1. Hoạt động kiểm soát chỉ dẫn địa lý trong
Quy chế này là các quy định chuyên biệt theo quy định của Luật Sở hữu trí tuệ,
không bao gồm các hoạt động kiểm tra chuyên đề của các ngành, lĩnh vực liên
quan như: an toàn thực phẩm, quản lý thị trường, hợp chuẩn, hợp quy,...
2. Nội dung kiểm soát chỉ dẫn địa lý bao gồm:
a. Kiểm soát sự tuân thủ các quy định về sản
xuất, chế biến;
b. Kiểm soát nguồn gốc sản phẩm;
c. Kiểm soát sử dụng dấu hiệu chỉ dẫn địa lý;
d. Kiểm soát chất lượng sản phẩm cuối cùng
mang chỉ dẫn địa lý trong hoạt động thương mại và các nội dung khác có liên
quan.
3. Cơ cấu tổ chức hệ thống kiểm soát chỉ dẫn
địa lý hạt điều Bình Phước được tổ chức thành hai cấp độ như sau:
a. Kiểm soát của Hội điều Bình Phước: là hoạt
động kiểm soát của Hội này nhằm đảm bảo uy tín, chất lượng và nguồn gốc sản
phẩm, của các Hội viên hoặc không phải Hội viên nhưng ký hợp đồng sử dụng dịch
vụ kiểm soát với Hội đã được trao quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý hạt điều Bình
Phước.
Hội Điều Bình Phước thực hiện kiểm soát thông
qua Tổ kiểm soát do Chủ tịch Hội quyết định thành lập. Thành viên Tổ kiểm soát
bao gồm cán bộ chuyên trách của Hội được giao nhiệm vụ tổ chức, theo dõi, giám
sát hoạt động kiểm soát của Hội; cán bộ của cơ sở chế biến hạt điều; cán bộ,
công chức của Sở Khoa học và Công nghệ phụ trách lĩnh vực sở hữu trí tuệ; các
chuyên gia và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan theo đề nghị của Hội Điều
Bình Phước hoặc đề nghị của Sở Khoa học và Công nghệ.
b. Kiểm soát của tổ chức, cá nhân sử dụng (tự
kiểm soát): là hoạt động tự kiểm tra, theo dõi, giám sát hoạt động sử dụng chỉ
dẫn địa lý của các cá nhân, tổ chức được trao quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý hạt
điều Bình Phước nhằm đảm bảo điều kiện bảo hộ chỉ dẫn địa lý.
Tổ chức, cá nhân bắt buộc phải xây dựng hệ
thống tự kiểm soát đối với sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý.
Yêu cầu tối thiểu của hệ thống tự kiểm soát
bao gồm:
- Ghi chép đầy đủ và lưu giữ các tài liệu, hồ
sơ theo quy định do Hội Điều Bình Phước ban hành;
- Tài liệu, hồ sơ của sản phẩm mang chỉ dẫn
địa lý phải được tách riêng với tài liệu, hồ sơ chung của cơ sở.
4. Yếu tố kiểm soát và vai trò kiểm soát của
tổ chức, cá nhân sử dụng và Hội Điều Bình Phước được quy định tại Phụ lục 2 Quy
chế này.
5. Nguyên tắc kiểm soát chỉ dẫn địa lý
a. Đảm bảo các sản phẩm ra thị trường tuân thủ
quy định về chất lượng, nguồn gốc theo các tiêu chuẩn mà Nhà nước đã bảo hộ.
b. Nguyên tắc đồng thuận: kế hoạch kiểm soát
chỉ dẫn địa lý là sự đồng thuận của Hội Điều Bình Phước và các tổ chức, cá nhân
được trao quyền sử dụng trên cơ sở tuân thủ hồ sơ đăng ký bảo hộ, phù hợp với
đặc điểm tổ chức sản xuất, chế biến và thương mại của doanh nghiệp, người dân,
đồng thời phải đảm bảo duy trì đặc tính đặc thù của sản phẩm.
c. Nguyên tắc công khai minh bạch: tất cả các
hoạt động kiểm soát phải được thực hiện công khai, đúng quy trình được quy
định, kết quả kiểm tra phải được công khai, minh bạch.
d. Nguyên tắc khả thi: tổ chức các hoạt động
kiểm soát phù hợp với điều kiện sản xuất, chế biến của tổ chức, cá nhân. Chấp
nhận những điểm sai khác thực hành sản xuất, hồ sơ ghi chép nhưng không làm sai
lệch chất lượng và nguồn gốc của sản phẩm.
đ. Nguyên tắc độc lập: các hoạt động kiểm
soát do tổ chức, cá nhân tự kiểm soát, kiểm soát của Hội Điều Bình Phước phải
đảm bảo độc lập, khách quan.
6. UBND tỉnh giao cho Hội Điều Bình Phước ban
hành kế hoạch kiểm soát và tổ chức thực hiện hoạt động kiểm soát chỉ dẫn địa lý
hạt điều Bình Phước.
Chương IV
TỔ CHỨC
QUẢN LÝ CHỈ DẪN ĐỊA LÝ HẠT ĐIỀU BÌNH PHƯỚC
Điều 10. Nhiệm vụ và
quyền hạn của Sở Khoa học và Công nghệ
1. Chủ trì, phối hợp với Hội Điều Bình Phước,
các cơ quan có liên quan để xây dựng, tham mưu cho UBND tỉnh Bình Phước ban
hành, sửa đổi, bổ sung Quy chế quản lý, sử dụng và kiểm soát chỉ dẫn địa lý hạt
điều Bình Phước (khi cần).
2. Chủ trì tổ chức xây dựng hướng dẫn thực hiện
và tổ chức thực hiện việc trao quyền, sửa đổi, cấp lại và thu hồi quyền sử dụng
chỉ dẫn địa lý hạt điều Bình Phước.
3. Phối hợp với Hội Điều Bình Phước để lập hồ
sơ xin sửa đổi, bổ sung văn bằng bảo hộ chỉ dẫn địa lý hạt điều Bình Phước (nếu
có).
4. Kiểm tra, thanh tra việc sử dụng chỉ dẫn
địa lý hạt điều Bình Phước đối với các tổ chức, cá nhân được trao quyền sử dụng
và xử lý các hành vi vi phạm các quy định về sử dụng chỉ dẫn địa lý theo quy
định của pháp luật.
5. Khiếu nại, bảo vệ sản phẩm mang chỉ dẫn
địa, lý hạt điều Bình Phước không bị lạm dụng và sử dụng trái phép trên thị
trường.
6. Tham mưu cho UBND tỉnh xây dựng và tổ chức
thực hiện các chính sách hỗ trợ tổ chức, cá nhân sử dụng chỉ dẫn địa lý hạt
điều Bình Phước.
7. Phối hợp với các cơ quan chức năng tổ chức
đào tạo, tập huấn cho cán bộ có đủ trình độ, năng lực tham gia công tác quản lý
chỉ dẫn địa lý hạt điều Bình Phước.
8. Tuyên truyền, phổ biến và hướng dẫn các tổ
chức cá nhân sản xuất, chế biến, kinh doanh sản phẩm hạt điều Bình Phước trên địa
bàn thực hiện tốt Quy chế này.
9. Quản lý và tổ chức cung cấp thông tin về
chỉ dẫn địa lý hạt điều Bình Phước nhằm minh bạch hóa thông tin và đảm bảo
quyền lợi cho người tiêu dùng, uy tín của chỉ dẫn địa lý.
10. Chủ trì phối hợp với các cơ quan, tổ chức
liên quan để tổ chức các hoạt động quảng bá, giới thiệu về chỉ dẫn địa lý hạt
điều Bình Phước.
Điều 11. Nhiệm vụ và
quyền hạn của Hội Điều Bình Phước
1. Đề nghị Sở Khoa học và Công nghệ cấp, thu
hồi, sửa đổi, cấp lại quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý theo quy định.
2. Khiếu nại với Sở Khoa học và Công nghệ
hoặc các cơ quan chức năng về những sai phạm trong quá trình quản lý và sử dụng
chi dẫn địa lý hạt điều Bình Phước.
3. Tổ chức thẩm định hồ sơ đăng ký sử dụng
chỉ dẫn địa lý hạt điều Bình Phước theo yêu cầu của Sở Khoa học và Công nghệ được
quy định tại Điều 8 của Quy chế này.
4. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên
quan xây dựng kế hoạch, trình tự, thủ tục kiểm soát chỉ dẫn địa lý hạt điều
Bình Phước; xây dựng quy định về sản xuất, chế biến sản phẩm mang chỉ dẫn địa
lý hạt điều Bình Phước.
5. Tổ chức tuyên truyền, hướng dẫn các Hội
viên về việc tuân thủ Quy chế này và triển khai các hoạt động nâng cao giá trị
của chỉ dẫn địa lý.
6. Phối hợp với các cơ quan liên quan, tổ
chức các hoạt động quảng bá, phát triển thị trường sản phẩm hạt điều mang chỉ
dẫn địa lý hạt điều Bình Phước.
7. Tổ chức quản lý, in tem và cấp phát tem
chỉ dẫn địa lý và thu kinh phí sử dụng tem, kinh phí sử dụng dịch vụ kiểm soát
trên cơ sở đồng thuận của các thành viên trong Hội, hoặc theo thỏa thuận với
các tổ chức, cá nhân sử dụng dịch vụ kiểm soát của Hội.
8. Báo cáo định kỳ hàng năm hoặc đột xuất
theo yêu cầu của cơ quan chức năng về hoạt động sử dụng và kiểm soát chỉ dẫn
địa lý hạt điều Bình Phước cho UBND tỉnh thông qua Sở Khoa học và Công nghệ.
Điều 12. Nhiệm vụ và
quyền hạn của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
1. Chủ trì, phối hợp với Sở Khoa học và Công
nghệ, UBND các huyện, thị xã, Hội Điều Bình Phước quản lý khu vực sản xuất sản
phẩm hạt điều mang chỉ dẫn địa lý đã được bảo hộ.
2. Chỉ đạo các phòng chuyên môn, đơn vị trực
thuộc tăng cường thanh tra, kiểm tra chuyên ngành theo chức năng, nhiệm vụ được
giao nhằm nâng cao ý thức, trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân sử dụng chỉ dẫn
địa lý hạt điều Bình Phước.
3. Tạo điều kiện và cử cán bộ tham gia hoạt
động thanh tra, kiểm tra liên ngành liên quan đến chỉ dẫn địa lý hạt điều Bình
Phước khi có đề nghị của Sở Khoa học và Công nghệ.
4. Nghiên cứu, đề xuất các giải pháp thuộc
chức năng, nhiệm vụ được giao nhằm quy hoạch vùng nguyên liệu, quản lý, phát
triển giống điều, quy trình trồng, chăm sóc, phân bón, bảo vệ thực vật, thu
hoạch và bảo quản nhằm nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm hạt điều để duy
trì và phát triển chỉ dẫn địa lý hạt điều Bình Phước.
Điều 13. Nhiệm vụ và
quyền hạn của Sở Công Thương
1. Phối hợp với Sở Khoa học và Công nghệ hỗ
trợ các hoạt động tuyên truyền, quảng bá giới thiệu chỉ dẫn địa lý hạt điều
Bình Phước ra thị trường trong nước và quốc tế.
2. Tạo điều kiện và cử cán bộ tham gia hoạt
động thanh tra, kiểm tra liên ngành liên quan đến chỉ dẫn địa lý hạt điều Bình
Phước khi có đề nghị của Sở Khoa học và Công nghệ.
Điều 14. UBND các
huyện, thị xã
1. Quản lý vùng sản xuất, sơ chế, chế biến
hạt điều Bình Phước đảm bảo các quy định trong sản xuất, chế biến, sử dụng chỉ
dẫn địa lý hạt điều Bình Phước theo Quy chế này.
2. Phối hợp kiểm tra, thanh tra hoạt động sử
dụng, xử lý vi phạm đối với chỉ dẫn địa lý hạt điều Bình Phước trên thị trường.
Điều 15. Kinh phí cho
hoạt động quản lý và kiểm soát chỉ dẫn địa lý
1. Nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học và công
nghệ phân bổ hàng năm chi cho Sở Khoa học - và Công nghệ thực hiện các nhiệm vụ
và quyền hạn quy định tại Điều 10 Quy chế này.
2. Kinh phí phục vụ hoạt động thẩm định hồ sơ
đăng ký sử dụng, hoạt động kiểm soát chỉ dẫn địa lý hạt điều Bình Phước và các
hoạt động có liên quan được sử dụng từ nguồn ngân sách nhà nước cấp cho Hội
Điều Bình Phước theo kế hoạch của UBND tỉnh và từ nguồn kinh phí đóng góp của
các tổ chức, cá nhân sử dụng chỉ dẫn địa lý.
3. Việc sử dụng kinh phí cho hoạt động quản
lý và kiểm soát chỉ dẫn địa lý hạt điều Bình Phước phải thực hiện theo quy định
hiện hành của Nhà nước.
Điều 16. Quyền và nghĩa
vụ của tổ chức, cá nhân sử dụng chỉ dẫn địa lý hạt điều Bình Phước
1. Quyền của tổ chức, cá nhân sử dụng chỉ dẫn
địa lý hạt điều Bình Phước
a. Bình đẳng về quyền lợi và nghĩa vụ liên
quan đến chỉ dẫn địa lý hạt điều Bình Phước;
b. Gắn chỉ dẫn địa lý trên bao bì cho loại
sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý do mình sản xuất, chế biến, kinh doanh; được sử
dụng chỉ dẫn địa lý kèm theo với nhãn hiệu riêng (nếu có) theo quy định tại Quy
chế này;
c. Khai thác, sử dụng và thụ hưởng các lợi
ích phát sinh từ chỉ dẫn địa lý;
d. Yêu cầu các tổ chức, cá nhân vi phạm chấm
dứt các hành vi vi phạm đến chỉ dẫn địa lý được Nhà nước bảo hộ;
đ. Yêu cầu các cơ quan nhà nước có thẩm quyền
bảo vệ quyền, lợi ích hợp pháp khi chỉ dẫn địa lý bị vi phạm;
e. Được tham gia các chương trình quảng bá,
phát triển chỉ dẫn địa lý theo hướng dẫn của các cơ quan, tổ chức có liên quan.
2. Nghĩa vụ của tổ chức, cá nhân về sử dụng
chỉ dẫn địa lý hạt điều Bình Phước
a. Sử dụng chính xác dấu hiệu chỉ dẫn địa lý
được quy định tại Điều 7 của Quy chế này;
b. Chỉ sử dụng chỉ dẫn địa lý cho các loại
sản phẩm hạt điều đáp ứng quy định nêu tại Quyết định số 673/QĐ-SHTT ngày
13/3/2018 và các quy định liên quan;
c. Thực hiện đầy đủ các quy định nghĩa vụ của
Quy chế này và các quy định khác có liên quan nhằm duy trì, bảo vệ, nâng cao
chất lượng sản phẩm, phát triển giá trị tài sản trí tuệ đối với chỉ dẫn địa lý;
d. Không thực hiện các hành vi sử dụng, hình
thức sử dụng có hoặc không có chỉ dẫn địa lý làm sai lệch nhận thức hoặc gây
ảnh hưởng đến uy tín và hình ảnh của chỉ dẫn địa lý hạt điều Bình Phước;
đ. Tổ chức, cá nhân được trao quyền sử dụng
chỉ dẫn địa lý không còn nhu cầu sử dụng chỉ dẫn địa lý có trách nhiệm thông
báo đến Sở Khoa học và Công nghệ để làm các thủ tục thu hồi giấy phép;
e. Hàng năm báo cáo tình hình sử dụng chỉ dẫn
địa lý hạt điều Bình Phước đến đơn vị quản lý chỉ dẫn địa lý, Hội Điều Bình
Phước theo quy định;
g. Đóng góp kinh phí sử dụng chỉ dẫn địa lý
theo quy định.
Điều 17. Khen thưởng
và xử lý vi phạm
1. Tổ chức, cá nhân có thành tích trong việc
quản lý và phát triển chỉ dẫn địa lý hạt điều Bình Phước, đấu tranh chống các
hành vi xâm phạm quyền chỉ dẫn địa lý, chống các hành vi gây suy thoái môi
trường, điều kiện tự nhiên khu vực chỉ dẫn địa lý trên địa bàn tỉnh được khen
thưởng theo quy định của pháp luật.
2. Sở Khoa học và Công nghệ khen thưởng hoặc
đề nghị các cơ quan có thẩm quyền khen thưởng đối với các tổ chức, cá nhân có
thành tích trong công tác quản lý, sử dụng và kiểm soát chỉ dẫn địa lý hạt điều
Bình Phước theo quy định hiện hành.
3. Hành vi vi phạm quyền sở hữu công nghiệp
đối với chỉ dẫn địa lý hạt điều Bình Phước là một trong những hành vi sau:
a. Gắn chỉ dẫn địa lý trên sản phẩm không đáp
ứng được các đặc tính của sản phẩm được bảo hộ;
b. Gắn chỉ dẫn địa lý lên sản phẩm được sản
xuất ở ngoài khu vực được bảo hộ;
c. Sử dụng chỉ dẫn địa lý, bao bì không đúng
quy định về sử dụng chỉ dẫn địa lý;
d. Sử dụng chỉ dẫn địa lý đối với sản phẩm
của các tổ chức, cá nhân không đảm bảo các quy định về sử dụng chỉ dẫn địa lý;
đ. Tự ý chuyển giao quyền sử dụng, nhãn hiệu
sản phẩm cho người khác sử dụng;
e. Tổ chức, cá nhân bị thu hồi quyền sử dụng
chỉ dẫn địa lý nhưng vẫn tiếp tục sử dụng chỉ dẫn địa lý;
g. Tuyên truyền, phổ biến thông tin sai lệch,
không đúng với quy định về sản phẩm mang chỉ dẫn địa lý đến người tiêu dùng;
h. Thực hiện các hành vi gây ảnh hưởng xấu
làm tổn hại đến uy tín, danh tiếng của chỉ dẫn địa lý đã được bảo hộ;
i. Đưa thông tin sai về chỉ dẫn địa lý hoặc
lạm dụng chỉ dẫn địa lý gây nhầm lẫn cho người tiêu dùng.
4. Xử lý vi phạm phạm quyền sở hữu công
nghiệp đối với chỉ dẫn địa lý hạt điều Bình Phước
a. Hình thức xử phạt đối với tổ chức, cá nhân
vi phạm trong việc sử dụng chỉ dẫn địa lý bao gồm: nhắc nhở, đình chỉ, thu hồi
quyền sử dụng chỉ dẫn địa lý và các hình thức xử lý khác có liên quan theo quy
định của pháp luật;
b. Căn cứ và tính chất, mức độ của hành vi vi
phạm, Sở Khoa học và Công nghệ đưa ra các hình thức xử lý hoặc đệ trình cơ quan
có thẩm quyền xử lý cụ thể theo quy định của pháp luật.
Điều 18. Giải quyết
khiếu nại, tố cáo
1. Trong quá trình thực hiện Quy chế này, nếu
có tranh chấp hoặc phát hiện có hành vi vi phạm, các tổ chức, cá nhân có quyền
khiếu nại lên Sở Khoa học và Công nghệ, Hội Điều Bình Phước và các cơ quan nhà
nước có thẩm quyền giải quyết.
2. Các khiếu nại, tố cáo liên quan đến việc
sử dụng chỉ dẫn địa lý phải được xem xét, giải quyết trên cơ sở quy định của pháp
luật hiện hành và Quy chế này.
3. Trường hợp vụ việc phức tạp, nội dung vượt
quá thẩm quyền giải quyết, Sở Khoa học và Công nghệ sẽ có văn bản đề nghị hoặc
văn bản chuyển vụ việc cho cơ quan có thẩm quyền xem xét, giải quyết theo quy
định của pháp luật.
Chương V
TỔ CHỨC
THỰC HIỆN
Điều 19. Trách nhiệm
thi hành
1. Giám đốc các sở, ngành: Khoa học và Công
nghệ, Công Thương, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chủ tịch UBND các
huyện, thị xã; Chủ tịch Hội Điều Bình Phước và các tổ chức, cá nhân liên quan
chịu trách nhiệm triển khai thực hiện Quy chế này.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng
mắc hoặc có vấn đề phát sinh, đề nghị phản ánh về Sở Khoa học và Công nghệ để
tổng hợp, tham mưu UBND tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
(Kèm theo Phụ lục 1, Phụ lục 2).
PHỤ LỤC 1
LOGO
CHỈ DẪN ĐỊA LÝ HẠT ĐIỀU BÌNH PHƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2065/QĐ- UBND ngày 29/8/2018 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bình Phước)
PHỤ LỤC 2
QUY
ĐỊNH VỀ CÁC YẾU TỐ BẮT BUỘC KIỂM SOÁT TRONG KIỂM SOÁT CHỈ DẪN ĐỊA LÝ HẠT ĐIỀU
BÌNH PHƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2065/QĐ-UBND ngày 29/8/2018 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Bình Phước)
#
|
Nội dung kiểm soát
|
#
|
Yếu tố kiểm soát
|
Tự kiểm soát
|
Kiểm soát của Hội
điều Bình Phước
|
1
|
Kỹ thuật trồng điều
|
1
|
Giống điều
|
x
|
x
|
2
|
Làm cỏ
|
x
|
x
|
3
|
Trừ sâu, bệnh
|
x
|
x
|
4
|
Tỉa cành, tạo tán
|
x
|
x
|
5
|
Thu hoạch và bảo quản
|
x
|
x
|
2
|
Kỹ thuật chế biến
|
|
|
|
|
|
Hạt điều rang muối
|
6
|
Phương pháp rang
|
x
|
x
|
7
|
Muối sử dụng để rang
|
x
|
x
|
3
|
Nguồn gốc xuất xứ nguyên liệu, sản phẩm
|
8
|
Khu vực trồng điều, cơ sở chế biến điều
|
x
|
x
|
9
|
Nguồn gốc xuất xứ nguyên liệu
|
x
|
x
|
10
|
Nguồn gốc xuất xứ sản phẩm (điều nhân, điều
rang muối)
|
x
|
x
|
4
|
Chất lượng sản phẩm
|
|
|
|
|
|
Hạt điều nguyên liệu
|
11
|
Chỉ tiêu cảm quan
Chỉ tiêu cơ lý
|
x
|
x
|
|
Hạt điều nhân
|
12
|
Chỉ tiêu cảm quan
Chỉ tiêu cơ lý
Chỉ tiêu dinh dưỡng
|
x
|
x
|
|
Hạt điều rang muối
|
13
|
Chỉ tiêu cảm quan
Chỉ tiêu dinh dưỡng
|
x
|
x
|
5
|
Sử dụng dấu hiệu chỉ dẫn địa lý
|
14
|
Logo chỉ dẫn địa lý
|
x
|
x
|
15
|
Dấu hiệu “Bình Phước”
|
x
|
x
|