ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH ĐỒNG NAI
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 202/QĐ-UBND
|
Biên Hòa, ngày 24 tháng 01 năm 2011
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH CHƯƠNG TRÌNH XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI NĂM 2011 TỈNH ĐỒNG NAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân
ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 72/2010/QĐ-TTg ngày 15/11/2010 của Thủ
tướng Chính phủ về việc ban hành quy chế xây dựng, quản lý và thực hiện
chương trình xúc tiến thương mại Quốc gia;
Theo đề nghị của Sở Công thương Đồng Nai tại Tờ trình số
1883/TTr-SCT ngày 29/12/2010 về việc đề nghị phê duyệt Chương trình Xúc tiến
thương mại năm 2011 và Công văn số 2923/STC-TCHCSN ngày 21/12/2010 của Sở Tài
chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Chương trình Xúc tiến
thương mại năm 2011 tỉnh Đồng Nai và đơn vị chủ trì thực hiện theo phụ lục ban
hành kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Giao Sở Công thương có trách nhiệm
chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, đơn vị liên quan căn cứ chương trình phê
duyệt tại Điều 1 tổ chức triển khai thực hiện. Kết quả kịp thời báo cáo, đề
xuất gửi về UBND tỉnh xem xét, quyết định.
Giao
Sở Tài chính có trách nhiệm cân đối giải quyết kinh phí cho Sở Công thương để thực
hiện chương trình xúc tiến thương mại nêu trên.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ
ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Công thương, Giám
đốc Sở Tài chính và Thủ trưởng các sở, ngành, đơn vị có liên quan căn cứ Quyết
định thi hành./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đinh Quốc Thái
|
CHƯƠNG
TRÌNH
XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI NĂM
2011 TỈNH ĐỒNG NAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 202/QĐ-UBND ngày 24/01/2011 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Đồng Nai)
I. MỤC TIÊU
1.
Khuyến khích các doanh nghiệp vừa và nhỏ, hợp tác xã, cơ sở sản xuất trên địa
bàn tỉnh Đồng Nai mở rộng thị trường trong nước và xuất khẩu.
2.
Tạo điều kiện cho hàng Việt Nam từng bước chiếm lĩnh thị trường nội địa thông
qua đợt vận động người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam.
3.
Hỗ trợ doanh nghiệp
-
Danh mục các sản phẩm hỗ trợ cụ thể như sau:
a)
Nhóm sản phẩm vật liệu xây dựng (cát, đá, gạch ngói,…);
b)
Nhóm sản phẩm gốm, sứ, gạch men (gốm mỹ nghệ, sứ dân dụng và công nghiệp, gạch
men);
c)
Nhân hạt điều và các loại hạt khác (cà phê, hạt tiêu,…);
d)
Thức ăn chăn nuôi;
e)
Thực phẩm chế biến: Bột ngọt, bánh kẹo, trái cây, thức uống đóng hộp, cà phê
hòa tan, sữa, nấm, sầu riêng, ớt đóng hộp,…;
g)
Vải sợi các loại;
h)
Quần áo may sẵn và sản xuất phụ kiện;
i)
Giầy dép và sản xuất phụ kiện;
k)
Hóa dược và nông dược (cho người và động thực vật);
l)
Nhựa và các sản phẩm từ nhựa;
m)
Máy móc thiết bị nông nghiệp (máy nổ diesel, máy công tác);
n)
Ô tô, xe máy và sản xuất linh kiện, phụ tùng;
o)
Dây và cáp điện các loại;
p)
Máy móc thiết bị điện công nghiệp (máy biến thế, động cơ điện,…);
q)
Sản xuất linh kiện điện tử và máy móc thiết bị điện tử tin học, viễn thông;
r)
Sản phẩm chế biến từ gỗ các loại;
s)
Cao su;
t)
Sản phẩm điện tử, linh kiện máy tính;
u)
Sản phẩm dệt sợi;
v)
Sản phẩm thủ công mỹ nghệ;
x)
Sản phẩm nông nghiệp xuất khẩu chủ lực của tỉnh như: Cà phê, hạt điều nhân, hạt
tiêu, bưởi,...
4.
Phát triển thị trường
-
Trong tỉnh Đồng Nai:
+
Thị trường thành phố Biên Hòa;
+
Khu tập trung công nhân các khu công nghiệp;
+
Phục vụ cho dân cư thuộc khu vực nông thôn.
-
Các tỉnh trọng điểm: Thị trường thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Bà Rịa - Vũng
Tàu, Bình Định.
-
Thị trường nước ngoài: Campuchia, Lào, Myanma, Australia, CHLB Đức.
5.
Tăng cường công tác xúc tiến thương mại đối với các thị trường khu vực nông
thôn, chú trọng đến 33 xã điểm của tỉnh; góp phần nâng cao năng lực kinh doanh
của cộng đồng doanh nghiệp, các hợp tác xã, của hộ nông dân; thúc đẩy việc tổ
chức tiêu thụ nông sản vào hệ thống phân phối, nâng cao hiệu quả quản lý, khai
thác các chợ truyền thống.
6.
Mở rộng và từng bước kết nối các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Đồng Nai hình
thành các quan hệ giao dịch thương mại điện tử.
7.
Đẩy mạnh các hoạt động giao thương giữa hộ nông dân, doanh nghiệp với các chợ
đầu mối bán buôn và các siêu thị.
II. YÊU CẦU
1.
Việc triển khai chương trình phải có sự thống nhất và phối hợp hiệu quả giữa
các cơ quan, đơn vị, các tổng công ty, hội nghề nghiệp, các địa phương có liên
quan và sự tham gia nhiệt tình, năng động, sáng tạo của các doanh nghiệp, cơ sở
sản xuất - kinh doanh.
2.
Chương trình được triển khai phải mang lại lợi ích thiết thực cho các đối tượng
tham gia, tạo điều kiện thuận lợi cho các tổ chức kinh doanh phát triển sản
xuất và mở rộng thị trường trong và ngoài nước, góp phần phát triển bền vững.
III. ĐIỀU KIỆN, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC THAM GIA CHƯƠNG
TRÌNH
1.
Điều kiện:
Doanh
nghiệp, cơ sở sản xuất - kinh doanh thuộc mọi thành phần kinh tế trên địa bàn tỉnh
Đồng Nai có nhu cầu về phát triển mặt hàng theo định hướng và thị trường mục
tiêu đều là đối tượng chương trình.
2.
Trình tự, thủ tục, thời hạn nộp hồ sơ:
a)
Trình tự, thủ tục:
Đối
tượng có nhu cầu tham gia vào chương trình lập bản đăng ký (theo mẫu) gửi về Trung
tâm Xúc tiến Thương mại thuộc Sở Công thương Đồng Nai. Trong đó nêu rõ:
-
Yêu cầu cần hỗ trợ.
-
Các hình thức hỗ trợ như: Tham gia vào gian hàng chung, gian hàng riêng,
phiên chợ vui công nhân, phiên chợ nông thôn, tuần hàng Việt Nam, đoàn giao
thương, các chương trình hội thảo, tập huấn,...
b)
Thời hạn nộp bản đăng ký:
b)1.
Tham gia hội chợ triển lãm trong nước; tham gia hội chợ triển lãm, đoàn giao thương
phát triển thị trường nước ngoài:
Gửi
đăng ký về cơ quan chủ trì chương trình trước 03 (ba) tháng tính đến ngày khai mạc
hội chợ triển lãm, đoàn giao thương khởi hành.
b)2.
Các nội dung khác của chương trình:
Đăng
ký tham gia trước 10 ngày tính đến ngày triển khai.
IV. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH
1.
Hội chợ triển lãm trong nước
a)
Hội chợ triển lãm trong tỉnh
Phụ lục I
b)
Hội chợ triển lãm ngoài tỉnh
Phụ lục II
c)
Hỗ trợ các doanh nghiệp tham gia HCTL và HCTL trực tuyến
2.
Hội chợ triển lãm, tham gia đoàn giao thương tại nước
ngoài
Phụ lục III
3.
Hội nghị, hội thảo
Phụ lục IV
4.
Tập huấn, đào tạo nghiệp vụ
Phụ lục V
5.
Hoạt động XTTM “Nông dân - nông nghiệp - nông
thôn”
Phụ lục VI
6.
Hoạt động XTTM “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng
VN”
Phụ lục VII
7.
Bảng tổng hợp tài chính
Phụ lục VIII
V. HỖ TRỢ KINH PHÍ
1.
Kinh phí thuộc nguồn quỹ xúc tiến thương mại hỗ trợ cho những hoạt động đã được
ghi trong chương trình được duyệt và thanh quyết toán theo quy định của Bộ Tài
chính.
2.
Đối tượng được thụ hưởng kinh phí hỗ trợ là những doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ sở
sản xuất, kinh doanh (gọi chung là doanh nghiệp) tham gia vào chương trình.
3.
Trung tâm Xúc tiến Thương mại thuộc Sở Công thương Đồng Nai là đơn vị có trách nhiệm
thanh quyết toán với ngân sách các khoản chi hỗ trợ từ quỹ xúc tiến thương mại
tỉnh.
4.
Cơ sở cho việc lập dự toán chi hỗ trợ thực hiện theo Quyết định số 72/2010/QĐ-TTg
ngày 15/11/2010 của Thủ tướng Chính
phủ về việc ban hành Quy chế xây
dựng, quản lý và thực hiện chương trình xúc tiến thương mại Quốc gia và áp
dụng các định mức khác về chi ngân sách theo quy định của Bộ Tài chính.
5.
Mức hỗ trợ cho doanh nghiệp tham gia phát triển thị trường nội địa là 70% tiền thuê
gian hàng hội chợ triển lãm; 100% chi phí vận chuyển cho doanh nghiệp tham gia
chương trình “Đưa hàng Việt về nông thôn và các khu công nghiệp”.
6.
Kế hoạch kinh phí hỗ trợ của chương trình được xây dựng trên cơ sở tiết kiệm, không
lập kế hoạch chi cho các hoạt động mà trong thực tế có thể sử dụng các nguồn
thu khác để tự cân đối.
VI. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1.
Căn cứ chương trình xúc tiến thương mại năm 2011 được UBND tỉnh Đồng Nai phê
duyệt, ngoài việc gửi cho các sở, ngành, các hội nghề nghiệp, các doanh nghiệp,
các đơn vị có liên quan. Sở Công thương Đồng Nai còn thông báo trên Website của
Trung tâm Xúc tiến Thương mại Đồng Nai (kèm theo các mẫu đăng ký) theo địa chỉ:
http://xttmdn.com
2.
Đơn vị thực hiện có trách nhiệm báo cáo tình hình, đánh giá kết quả gửi về Sở Công
thương Đồng Nai sau khi thực hiện chương trình.
3.
Sở Công thương Đồng Nai chủ trì, phối hợp các sở, ngành liên quan triển khai, theo
dõi, tổng hợp, đánh giá kết quả thực hiện và báo cáo UBND tỉnh Đồng Nai vào
cuối quý IV hàng năm./.
PHỤ
LỤC I
HỘI CHỢ TRIỂN LÃM
TRONG TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 202/QĐ-UBND ngày 24 tháng 01 năm 2011 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai)
STT
|
Nội dung
|
Thời gian
|
Quy mô
(gian hàng)
|
Địa điểm
|
Đơn vị chủ trì
|
Ghi chú
|
I
|
HCTL
TRÊN ĐỊA BÀN TP. BIÊN HÒA
|
|
|
|
|
1
|
HCTL
Hàng Việt Nam Chất lượng cao lần IV - Đồng Nai
|
Tháng 5/2011
|
400
|
Trung
tâm Hội nghị và Tổ chức sự kiện tỉnh
|
Trung
tâm Xúc tiến Thương mại Đồng Nai phối hợp Báo Sài gòn Tiếp thị (ITPC)
|
Triển
khai theo chuỗi Hội chợ HVNCLC trong toàn quốc
|
2
|
HCTL
sản phẩm công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và làng nghề khu vực miền Đông
Nam bộ
|
Tháng 6/2011
|
400
|
Trung
tâm Hội nghị và Tổ chức sự kiện tỉnh
|
Trung
tâm Khuyến công Đồng Nai
|
KP từ
nguồn khác
|
3
|
Lễ hội
mua sắm
|
Quý IV/2011
|
400
|
Trung
tâm Hội nghị và Tổ chức sự kiện tỉnh
|
Trung
tâm Xúc tiến Thương mại Đồng Nai phối hợp Công ty Cổ phần TMDV Hàng Việt
|
KP tự
cân đối
|
II
|
HCTL
TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN, THỊ XÃ:
|
Do các doanh nghiệp tổ chức sự kiện đăng ký tại Sở Công
thương Đồng Nai và tổ chức thực hiện theo nguyên tắc lấy thu bù chi./.
|
PHỤ
LỤC II
HỘI CHỢ TRIỂN LÃM
NGOÀI TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 202/QĐ-UBND ngày 24 tháng 01 năm 2011 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai)
STT
|
Nội dung
|
Thời gian
|
Nơi tổ chức
|
Quy mô
(doanh nghiệp tham gia)
|
Đơn vị chủ trì
|
Ghi chú
|
1
|
HCTL
Festival Lâm sản Bình Định
|
Quý I/2011
|
Bình Định
|
08 doanh nghiệp
|
Trung tâm Xúc tiến Thương mại
|
|
2
|
Lễ hội
cà phê Buôn Mê Thuột
|
Tháng 3/2011
|
TP. Buôn Mê Thuột
|
04 doanh nghiệp
|
Trung tâm Xúc tiến Thương mại
|
|
3
|
Chợ công
nghệ và thiết bị vùng Nam Trung bộ và Tây Nguyên năm 2011
|
Tháng 7/2011
|
Quảng Nam
|
08 doanh nghiệp
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
KP từ
nguồn khác
|
4
|
HCTL
Quốc tế Vietbuild 2011
|
Quý III/2011
|
TP HCM
|
08 doanh nghiệp
|
Trung tâm Xúc tiến Thương mại
|
|
5
|
HCTL
Công thương Vùng Kinh tế trọng điểm phía Nam & Đông Nam bộ 2011
|
Quý III/2011
|
Bà Rịa - Vũng Tàu
|
12 doanh nghiệp
|
Trung tâm Xúc tiến Thương mại
|
Tổ chức
luân phiên các tỉnh Đông Nam bộ
|
6
|
HCTL
Đồ gỗ & thủ công mỹ nghệ TP HCM - EXPO. HCM 2011
|
Quý III/2011
|
TP HCM
|
10 doanh nghiệp
|
Trung tâm Xúc tiến Thương mại
|
|
7
|
HCTL
Nông nghiệp - Nông thôn khu vực Nam bộ 2011
|
Tháng 10/2011
|
Khu vực Nam bộ
|
06 doanh nghiệp
|
Hội Nông dân tỉnh Đồng Nai
|
Do Trung
ương Hội Nông dân Việt Nam tổ chức
|
8
|
HCTL
Hợp tác xã & Doanh nghiệp vừa và nhỏ 2011
|
Tháng 12/2011
|
Hà Nội
|
08 doanh nghiệp
|
Liên minh Hợp tác xã tỉnh Đồng Nai
|
Giới
thiệu một số mặt hàng thủ công mỹ nghệ, tiểu thủ công nghiệp, nông nghiệp của
hợp tác xã và doanh nghiệp
|
9
|
Diễn
đàn đầu tư Vùng Kinh tế trọng điểm phía Nam
|
Năm 2011
|
Vùng Kinh tế trọng điểm phía Nam
|
04 gian
|
Sở Kế hoạch -Đầu tư
|
Phối
hợp Trung tâm Xúc tiến Thương mại, BQL các KCN, Sở Xây dựng
|
PHỤ
LỤC III
HỘI CHỢ TRIỂN
LÃM, THAM GIA ĐOÀN GIAO THƯƠNG TẠI NƯỚC NGOÀI
(Ban hành kèm theo Quyết định
số 202/QĐ-UBND ngày 24/01/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai)
STT
|
Nội dung
|
Thời gian
|
Địa điểm
|
Số doanh nghiệp/thành viên đoàn
|
Đơn vị chủ trì
|
Ghi chú
|
1
|
HCTL
đồ gỗ thủ công mỹ nghệ tại CHLB Đức
|
Quý III/2011
|
CHLB Đức
|
05 doanh nghiệp
|
Trung
tâm Xúc tiến Thương mại phối hợp với Hiệp hội Gốm mỹ nghệ, Hiệp hội Chế biến lâm
sản Đồng Nai
|
Tạo điều
kiện cho các mặt hàng thương hiệu Việt Nam thâm nhập vào thị trường CHLB Đức
|
2
|
Xúc tiến
Thương mại và Đầu tư tại Úc
|
Tháng 10-11 năm 2011
|
Úc
|
16 người
|
Trung
tâm Xúc tiến Thương mại chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, Ban Quản lý các Khu
công nghiệp, các Hiệp hội ngành nghề
|
Thu hút
đầu tư vào các lĩnh vực: Cảng biển, xử lý môi trường, khu HCTL Long Thành,…
Kết hợp phát triển các hoạt động giao thương tiêu thụ các sản phẩm chủ lực
của tỉnh
|
3
|
Đoàn
giao thương phát triển thị trường Lào
|
Năm 2011
|
Viêng - Chăn, Lào
|
15 người
|
Trung
tâm Xúc tiến Thương mại chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, các Hiệp hội ngành
nghề
|
Theo
chương trình thường niên của Bộ Công thương
|
4
|
Đoàn
giao thương phát triển thị trường Campuchia
|
Năm 2011
|
Phnôm Pênh, Campuchia
|
15 người
|
Trung
tâm Xúc tiến Thương mại chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, các Hiệp hội ngành
nghề
|
Theo
chương trình thường niên của Bộ Công thương
|
PHỤ
LỤC IV
HỘI NGHỊ, HỘI
THẢO
(Ban hành kèm theo Quyết định
số 202/QĐ-UBND ngày 24/01/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai)
STT
|
Nội dung
|
Thời gian
|
Địa điểm
|
Đơn vị chủ trì
|
Ghi chú
|
1
|
Liên
kết phát triển hệ thống phân phối hợp lý, hiệu quả
|
Quý II/2011
|
Thành phố Biên Hòa
|
Trung
tâm Xúc tiến Thương mại chủ trì, phối hợp Hiệp hội các nhà bán lẻ Việt Nam; BQL
các chợ, phòng KT/KT và Hạ tầng các huyện, thị xã, TP. Biên Hòa
|
Gặp gỡ,
liên kết nhà sản xuất, phân phối và người bán lẻ nhằm tăng cường phát triển
hệ thống phân phối nội địa tại các chợ, điểm bán lẻ trên địa bàn
|
2
|
Liên
kết phát triển vùng cung cấp sản phẩm, nguyên liệu bền vững
|
Quý III/2011
|
Thị xã Long Khánh
|
Trung
tâm Xúc tiến Thương mại chủ trì, phối hợp Sở Nông nghiệp & Phát triển nông
thôn, Hội Nông dân tỉnh
|
Nhằm
hỗ trợ các trang trại, cơ sở sản xuất nhỏ tăng cường liên kết tiêu thụ sản phẩm
nông nghiệp bền vững vào các siêu thị, trung tâm thương mại
|
3
|
Hội thảo
phát triển thị trường xuất khẩu trọng điểm
|
Quý I-IV/2011
|
Thành phố Biên Hòa
|
Trung
tâm Xúc tiến Thương mại chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, các Hiệp hội
ngành nghề
|
Nhằm
giúp các doanh nghiệp xuất khẩu nâng cao khả năng thâm nhập và mở rộng thị trường
xuất khẩu
|
PHỤ
LỤC V
TẬP HUẤN, ĐÀO TẠO
NGHIỆP VỤ
(Ban hành kèm theo Quyết định
số 202/QĐ-UBND ngày 24/01/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai)
STT
|
Nội dung
|
Thời gian
|
Địa điểm
|
Số lượng học viên
|
Đơn vị chủ trì
|
1
|
Luật
trong kinh doanh thương mại Quốc tế chuyên đề "Đàm phán, hợp đồng và giải
quyết tranh chấp phát sinh từ hợp đồng kinh doanh"
|
Quý II/2011
|
TP. Biên Hòa
|
100
|
Liên
minh Hợp tác xã tỉnh Đồng Nai
|
PHỤ
LỤC VI
HOẠT ĐỘNG XÚC
TIẾN THƯƠNG MẠI CHUYÊN ĐỀ "NÔNG DÂN - NÔNG NGHIỆP - NÔNG THÔN"
(Ban hành kèm theo Quyết định
số 202/QĐ-UBND ngày 24/01/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai)
STT
|
Nội dung
|
Số lượng
|
Thời gian
|
Địa điểm
|
Đơn vị chủ trì
|
I
|
HỘI THẢO
|
|
|
|
|
1
|
Hội thảo
liên kết phát triển thị trường sản phẩm nông nghiệp khu vực Miền Đông Nam bộ
|
01 lớp
|
01 ngày
|
TP. Biên Hòa
|
Liên
minh Hợp tác xã tỉnh Đồng Nai chủ trì, phối hợp Liên minh Hợp tác xã các tỉnh
Miền Đông Nam bộ và các sở, ngành có liên quan
|
II
|
TẬP HUẤN
|
|
|
|
|
1
|
Nghiệp
vụ tham gia sàn giao dịch kết nối cung cầu nông nghiệp thực phẩm:
- Hướng
dẫn nghiệp vụ thu thập, xử lý và cung cấp thông tin thị trường
- Hỗ
trợ hoàn thiện sản phẩm (nhãn hiệu, bao bì, đóng gói)
- Dịch
vụ tư vấn tiêu thụ sản phẩm và xúc tiến thương mại
- Kết
nối cung cầu
|
02 lớp
|
Quý II/2011
02 ngày/lớp
|
TP. Biên Hòa
|
Hội Nông
dân tỉnh chủ trì, phối hợp các Trường Đại học Nông lâm, Đại học Kinh tế TP.
HCM
|
PHỤ
LỤC VII
HOẠT ĐỘNG XÚC
TIẾN THƯƠNG MẠI: NGƯỜI VIỆT NAM ƯU TIÊN DÙNG HÀNG VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định
số 202/QĐ-UBND ngày 24/01/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai)
STT
|
Chủ đề
|
Số lần thực hiện
|
Thời gian
|
Địa điểm
|
Đơn vị chủ trì
|
Ghi chú
|
1
|
Hàng
Việt về nông thôn
|
09 phiên
|
Năm 2011
|
Trên địa bàn 09 huyện
|
Trung tâm Xúc tiến Thương mại chủ trì, phối hợp CLB doanh
nghiệp đưa hàng về nông thôn
|
Tổ chức
chương trình hàng Việt về nông thôn nhằm tăng cường công tác quảng bá hàng
Việt, đồng thời cung cấp các sản phẩm có thương hiệu uy tín đến tay người
tiêu dùng với giá cả hợp lý
|
2
|
Phiên
chợ vui công nhân
|
02 phiên
|
Năm 2011
|
Tại các khu công nghiệp trọng điểm của tỉnh Đồng Nai
|
Trung tâm Xúc tiến Thương mại
|
Gồm các
hoạt động tạo ra sân chơi lành mạnh cho công nhân như: Cắt tóc, khám bệnh, tư
vấn sức khỏe, trò chơi gameshow, văn nghệ, mua hàng Việt Nam khuyến mãi,…
|
3
|
Tuần
hàng Việt Nam
|
01 đợt
|
Năm 2011
|
Trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
|
Trung tâm Xúc tiến Thương mại
|
Tổ chức
cho các doanh nghiệp đồng loạt xây dựng các chương trình kích cầu thị trường
nhằm phục hồi sức mua tại các thời điểm trong năm
|
PHỤ
LỤC VIII
BẢNG TỔNG HỢP TÀI
CHÍNH CHƯƠNG TRÌNH XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI NĂM 2011
(Ban hành kèm theo Quyết định
số 202/QĐ-UBND ngày 24/01/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai)
Đơn vị tính: Triệu đồng
TT
|
Nội dung
|
Tự cân đối/KP khác
|
Hỗ trợ từ quỹ XTTM
|
I
|
HỘI CHỢ
TRIỂN LÃM TRONG NƯỚC
|
|
1.350
|
A
|
HỘI CHỢ
TRIỂN LÃM TRONG TỈNH
|
|
0
|
1
|
HCTL
hàng Việt Nam chất lượng cao lần IV - Đồng Nai
|
Tự cân đối
|
0
|
2
|
HCTL
sản phẩm công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và làng nghề khu vực Miền Đông
Nam bộ
|
KP từ nguồn khác
|
0
|
3
|
Lễ hội
mua sắm
|
Tự cân đối
|
0
|
B
|
HỘI CHỢ
TRIỂN LÃM NGOÀI TỈNH
|
|
950
|
1
|
HCTL
Festival lâm sản tại Bình Định
|
|
140
|
2
|
Lễ hội
cà phê Buôn Mê Thuột
|
|
75
|
3
|
Chợ công
nghệ và thiết bị vùng Nam Trung bộ và Tây Nguyên năm 2011
|
KP từ nguồn khác
|
|
4
|
HCTL
Quốc tế Vietbuild 2011 tại TP.HCM
|
|
150
|
5
|
HCTL
Công thương Vùng Kinh tế trọng điểm Miền Đông Nam bộ 2011 do tỉnh Bà Rịa - Vũng
Tàu đăng cai tổ chức
|
|
115
|
6
|
HCTL
đồ gỗ & thủ công mỹ nghệ TP HCM - EXPO. HCM 2011
|
|
150
|
7
|
HCTL
nông nghiệp - nông thôn khu vực Nam bộ 2011
|
|
90
|
8
|
HCTL
hợp tác xã và doanh nghiệp vừa và nhỏ 2011 tại Hà Nội
|
|
90
|
9
|
Diễn
đàn đầu tư Vùng Kinh tế trọng điểm phía Nam
|
|
140
|
C
|
HỖ TRỢ
CÁC DOANH NGHIỆP CÓ SẢN PHẨM MỤC TIÊU THAM GIA VÀO HCTL và HCTL TRỰC TUYẾN
|
|
400
|
II
|
HỘI CHỢ
TRIỂN LÃM, KHẢO SÁT NƯỚC NGOÀI
|
|
1.516
|
1
|
HCTL
đồ gỗ thủ công mỹ nghệ tại CHLB Đức
|
|
500
|
2
|
Xúc tiến
thương mại và đầu tư tại Úc
|
|
750
|
3
|
Đoàn
giao thương phát triển thị trường Lào
|
|
176
|
4
|
Đoàn
giao thương phát triển thị trường Campuchia
|
|
90
|
III
|
HỘI NGHỊ,
HỘI THẢO
|
|
70
|
1
|
Liên
kết phát triển hệ thống phân phối hợp lý, hiệu quả
|
|
20
|
2
|
Liên
kết phát triển vùng cung cấp sản phẩm, nguyên liệu bền vững
|
|
20
|
3
|
Hội thảo
phát triển thị trường xuất khẩu trọng điểm
|
|
30
|
IV
|
TẬP HUẤN,
ĐÀO TẠO NGHIỆP VỤ
|
|
20
|
1
|
Luật
trong kinh doanh thương mại Quốc tế chuyên đề "Đàm phán, hợp đồng và giải
quyết tranh chấp phát sinh từ hợp đồng kinh doanh"
|
|
20
|
V
|
HOẠT
ĐỘNG XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI CHUYÊN ĐỀ: "NÔNG DÂN - NÔNG NGHIỆP - NÔNG THÔN"
|
|
130
|
A
|
HỘI THẢO
|
|
30
|
1
|
Hội thảo
liên kết phát triển thị trường sản phẩm nông nghiệp khu vực Miền Đông Nam bộ
|
|
30
|
B
|
TẬP HUẤN
|
|
100
|
1
|
Nghiệp
vụ tham gia sàn giao dịch kết nối cung cầu nông nghiệp thực phẩm (02 lớp, mỗi
lớp 02 ngày)
- Hướng
dẫn nghiệp vụ thu thập, xử lý và cung cấp thông tin thị trường
- Hỗ
trợ hoàn thiện sản phẩm (nhãn hiệu, bao bì, đóng gói)
- Dịch
vụ tư vấn tiêu thụ sản phẩm và xúc tiến thương mại
- Kết
nối cung cầu
|
|
100
|
VI
|
HOẠT
ĐỘNG XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI CHUYÊN ĐỀ: "NGƯỜI VIỆT NAM ƯU TIÊN DÙNG HÀNG VIỆT NAM"
|
|
620
|
1
|
Hàng
Việt về nông thôn 09 lần cho 09 huyện
|
|
270
|
2
|
Phiên
chợ vui công nhân (02 lần) cho 02 khu công nghiệp lớn
|
|
200
|
3
|
Tuần
hàng Việt Nam (01 đợt) phát động trên phạm vi toàn tỉnh
|
|
150
|
VII
|
HOẠT
ĐỘNG XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI KHÁC
|
|
210
|
|
TỔNG
CỘNG:
|
|
3.916
|
Viết bằng chữ: Ba tỷ chín trăm mười sáu triệu đồng./.
|