|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Quyết định 20/QĐ-UBND 2019 thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP phát triển kinh tế xã hội Trà Vinh
Số hiệu:
|
20/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Trà Vinh
|
|
Người ký:
|
Đồng Văn Lâm
|
Ngày ban hành:
|
07/01/2019
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH TRÀ VINH
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
20/QĐ-UBND
|
Trà
Vinh, ngày 07 tháng 01 năm 2019
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 01/NQ-CP NGÀY
01/01/2019 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU THỰC HIỆN KẾ HOẠCH PHÁT
TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2019
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa
phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 01/01/2019 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách
nhà nước năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số 19-NQ/TU ngày
26/12/2018 của Tỉnh ủy về nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội và xây dựng hệ
thống chính trị năm 2019;
Căn cứ Nghị quyết số
75/2018/NQ-HĐND ngày 07/12/2018 của Hội đồng nhân dân tỉnh về nhiệm vụ phát triển
kinh tế - xã hội năm 2019;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng
UBND tỉnh,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Kế hoạch hành
động thực hiện Nghị quyết số 01/NQ-CP ngày 01/01/2019 của Chính phủ về những
nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự
toán ngân sách nhà nước năm 2019.
Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh,
Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố
chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày
ký./.
Nơi nhận:
- VP Chính phủ;
- Bộ KH và ĐT;
- TT.TU, TT.HĐND tỉnh;
- Như Điều 2;
- BLĐVP;
- Các Phòng CM thuộc VP;
- Lưu: VT,
THNV.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Đồng Văn Lâm
|
KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG
THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 01/NQ-CP NGÀY 01/01/2019 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ NHIỆM
VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU THỰC HIỆN KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ DỰ TOÁN
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2019
(Ban hành kèm theo Quyết định số 20/QĐ-UBND, ngày 07 tháng 01
năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh)
I. KHÁI QUÁT TÌNH
HÌNH, PHƯƠNG CHÂM HÀNH ĐỘNG VÀ TRỌNG TÂM CHỈ ĐẠO ĐIỀU HÀNH
1. Bối cảnh, tình hình năm 2019:
Năm 2018, mặc dù gặp nhiều khó khăn,
thách thức, nhưng với sự nỗ lực, phấn đấu của toàn Đảng, toàn quân, toàn dân,
tình hình kinh tế - xã hội của tỉnh tiếp tục chuyển biến tích cực, thực hiện đạt
và vượt 19/20 chỉ tiêu HĐND tỉnh giao; thu ngân sách nội địa, thu hút đầu tư tăng khá; sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản phục hồi rõ nét và
tăng trưởng mạnh; giải quyết việc làm đạt kết quả cao, an
sinh xã hội được thực hiện tốt; phong trào văn hóa, văn nghệ, thể dục, thể thao tiếp
tục phát triển; công tác chăm sóc sức khỏe nhân dân được quan tâm, an toàn vệ
sinh thực phẩm được đảm bảo; các chính sách dân tộc, tôn giáo được thực hiện tốt;
phạm pháp hình sự, tệ nạn xã hội, cháy nổ được kéo giảm, tai nạn giao thông giảm
cả 03 mặt.
Tuy nhiên, bên cạnh đó còn một số tồn
tại, hạn chế: kinh tế tăng trưởng chưa đạt chỉ tiêu Nghị
quyết; công nghiệp tăng trưởng thấp;
tái cơ cấu nông nghiệp, nông thôn chưa đi vào chiều sâu,
chưa có nhiều đột phá; phát triển doanh nghiệp còn thấp so
với kế hoạch và cùng kỳ, chuyển đổi hộ
kinh doanh lên doanh nghiệp còn ít; giải ngân vốn đầu tư công còn chậm; ô nhiễm
môi trường, tình trạng khai thác cát trái phép còn diễn biến
phức tạp; tình trạng khiếu kiện đông người, vượt cấp còn diễn ra.
Năm 2019 là năm thứ 4 thực hiện Kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016 - 2020; là năm bứt phá để hoàn thành kế
hoạch 5 năm 2016-2020. Dự báo năm 2019, trong nước kinh tế vĩ mô ổn định, môi
trường kinh doanh tiếp tục được cải thiện. Đối với tỉnh, kết quả phát triển những năm qua, cơ sở hạ tầng ngày càng hoàn
thiện, tạo động lực cho phát triển kinh tế - xã hội. Bên cạnh đó, còn nhiều khó
khăn thách thức, biến đổi khí hậu, thiên tai, dịch bệnh ngày càng khó lường;
khoa học, công nghệ phát triển nhanh và Cách mạng công nghiệp lần thứ tư tác động
mạnh mẽ trên nhiều phương diện, vừa là cơ hội, vừa là thách thức. Quy mô nền
kinh tế của tỉnh nhỏ, năng lực cạnh tranh còn thấp, ứng dụng công nghệ cao,
phát triển theo chuỗi giá trị còn hạn chế, tỷ lệ hộ nghèo, cận nghèo còn
cao...là những trở ngại không nhỏ trong việc thực hiện các
chỉ tiêu, nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2019.
2. Mục tiêu tổng quát của năm 2019 là
tiếp tục thực hiện tái cơ cấu kinh tế, đổi mới mô hình tăng trưởng, nâng cao chất
lượng, hiệu quả, sức cạnh tranh của nền kinh tế; cải thiện môi trường đầu tư
kinh doanh, phát triển doanh nghiệp; nâng cao chất lượng nguồn nhân lực; tăng
cường nghiên cứu và ứng dụng tiến bộ khoa học - công nghệ trong sản xuất và đời
sống; tập trung huy động đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng
kinh tế-xã hội, nhất là giao thông; phát triển văn hóa, khai thác tốt tiềm năng
phát triển du lịch; bảo đảm an sinh và phúc lợi xã hội, cải thiện đời sống nhân
dân; quản lý tài nguyên, cải thiện cảnh quan, bảo vệ môi trường, thích ứng với
biến đổi khí hậu. Đẩy mạnh cải cách
hành chính, thực hành tiết kiệm, chống tham nhũng, lãng phí; giữ vững an ninh
chính trị, trật tự an toàn xã hội. Nâng cao hiệu quả công tác đối ngoại và hội
nhập quốc tế. Tập trung sắp xếp tinh gọn tổ chức bộ máy, tinh giản biên chế;
xây dựng đội ngũ cán bộ đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ trong tình hình mới, tiến tới
Đại hội Đảng bộ các cấp, nhiệm kỳ 2020-2025.
3. Các chỉ tiêu chủ yếu và phân công
theo dõi, đánh giá tình hình thực hiện (theo Phụ lục I)
4. Để thực hiện thắng lợi nhiệm vụ, mục
tiêu Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách nhà nước năm
2019, UBND tỉnh chỉ đạo, điều hành theo phương châm hành động của Chính phủ, Tỉnh
ủy là “Kỷ cương, liêm chính, trách nhiệm, hành động, sáng tạo, bứt phá, hiệu quả, về đích”.
5. Trọng tâm chỉ đạo, điều hành:
5.1. Đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng kinh tế; tiếp tục thực hiện tái cơ cấu kinh tế, đổi mới mô hình tăng
trưởng, nâng cao chất lượng, hiệu quả, sức cạnh tranh của nền kinh tế; đẩy mạnh
ứng dụng khoa học, công nghệ, đổi mới sáng tạo, khởi nghiệp; tận dụng có hiệu
quả cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư.
5.2. Xây dựng bộ máy kỷ cương, liêm
chính, hành động, sáng tạo, hiệu quả, phục vụ, tạo môi trường
đầu tư, kinh doanh thuận lợi cho doanh nghiệp và người dân. Nâng cao chất lượng
thực thi pháp luật. Siết chặt kỷ luật, kỷ cương hành chính, công vụ, nâng cao
trách nhiệm đối với tập thể, cá nhân, nhất là người đứng đầu. Chú trọng cải
cách hành chính, xây dựng chính quyền điện tử gắn với sắp xếp tổ chức bộ máy
biên chế tinh gọn, hiệu lực, hiệu quả.
5.3. Phát triển toàn diện, hài hòa
các lĩnh vực văn hóa, xã hội, xây dựng con người Việt Nam đáp ứng yêu cầu phát
triển bền vững đất nước; đẩy mạnh phong trào thi đua yêu nước, không ngừng nâng
cao đời sống mọi mặt của nhân dân; tăng cường quản lý tài nguyên, bảo vệ môi
trường, phòng chống thiên tai, ứng phó với biến đổi khí hậu. Củng cố quốc
phòng, bảo đảm an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội; đẩy mạnh công tác đối
ngoại và hội nhập quốc tế.
5.4. Chủ động, tích cực tham gia chuẩn
bị Đại hội Đảng bộ các cấp, nhiệm kỳ 2020-2025 tiến tới Đại hội XIII của Đảng.
Chuẩn bị tổng kết Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm giai đoạn 2016-2020,
xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025.
II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI
PHÁP CHỦ YẾU NĂM 2019
1. Ổn định kinh tế vĩ mô, kiểm
soát lạm phát; cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh của
tỉnh
1.1. Tổ chức thực hiện có hiệu quả
chính sách tiền tệ, tín dụng theo định hướng điều hành của NHNN Việt Nam góp phần
giữ ổn định kinh tế vĩ mô, kiểm soát lạm phát, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế địa
phương. Tăng trưởng tín dụng đi đôi với cơ cấu lại và nâng cao chất lượng tín dụng,
tập trung tín dụng cho các lĩnh vực sản xuất, nhất là các lĩnh vực ưu tiên, đáp ứng nhu cầu của người dân và thay thế tín dụng đen. Thực hiện quản
lý chặt chẽ hoạt động kinh doanh vàng, ngoại tệ tại các điểm giao dịch trên địa
bàn nhằm đảm bảo hoạt động thị trường vàng, thị trường ngoại tệ ổn định. Thực
hiện hiệu quả các biện pháp bình ổn giá cả, thị trường.
1.2. Tăng cường kiểm tra chống thất
thu, trốn lậu thuế; giảm nợ thuế tồn đọng so cùng kỳ, đảm bảo xử lý nợ thuế
trên địa bàn đúng quy trình, quy định để đến cuối năm giảm tỷ lệ nợ đọng thuế
xuống dưới 5%. Phấn đấu tăng thu ngân sách khoảng 5% so với dự toán.
1.3. Siết chặt kỷ luật tài chính -
ngân sách nhà nước (NSNN); tăng cường thanh tra, kiểm tra và công khai, minh bạch
việc sử dụng NSNN. Điều hành chi ngân sách theo dự toán được giao; phấn đấu
nâng tỷ trọng chi đầu tư phát triển, giảm tỷ trọng chi thường xuyên. Tiết kiệm
chi thường xuyên, không bố trí kinh phí cho các nhiệm vụ chi chưa thực sự cấp
thiết; hạn chế mua sắm xe ô tô công và trang thiết bị đắt tiền; tiết kiệm tối
đa chi phí tổ chức hội nghị, lễ hội, hội thảo, khánh tiết, công tác nước
ngoài... Cân đối nguồn lực để thực hiện đúng lộ trình cải
cách chính sách tiền lương và bảo hiểm xã hội theo Nghị
quyết Trung ương. Quản lý chặt chẽ và sử dụng hiệu quả tài sản công theo đúng
Luật Quản lý và sử dụng tài sản công. Giám sát chặt chẽ việc quản lý và sử dụng
vốn vay.
1.4. Nâng cao hiệu quả công tác xúc
tiến thương mại, mở rộng thị trường xuất khẩu; tiếp tục thực hiện có hiệu quả Đề
án phát triển thị trường trong nước gắn với Cuộc vận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam”, phấn đấu tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ
tiêu dùng tăng khoảng 12%. Tăng cường công tác quản lý, kiểm tra thị trường;
phòng, chống buôn lậu, gian lận thương mại, xử lý nghiêm vi phạm.
1.5. Củng cố hệ thống thông tin, báo
cáo; nâng cao chất lượng công tác thống kê, phân tích, dự
báo, phục vụ quản lý, điều hành; tổ chức tốt tổng điều tra dân số và nhà ở năm 2019.
2. Thực hiện quyết liệt các đột
phá chiến lược, cơ cấu lại nền kinh tế, đổi mới mô
hình, nâng cao chất lượng tăng trưởng
2.1. Thực hiện quyết liệt các đột phá
chiến lược.
- Tổ chức thi hành pháp luật kịp thời,
hiệu quả; nâng cao chất lượng công tác theo dõi thực hiện pháp luật. Nâng cao
chất lượng thẩm định văn bản quy phạm pháp luật, trình ban hành kịp thời các
nghị quyết của HĐND tỉnh, quyết định của UBND tỉnh quy định
chi tiết và hướng dẫn thi hành các luật, pháp lệnh, nghị quyết được giao. Tiếp
tục rà soát và ban hành các cơ chế, chính sách tạo đột phá
mạnh mẽ hơn nữa, nhất là cải cách hành chính, cải thiện
môi trường đầu tư, kinh doanh, khuyến khích phát triển sản xuất, kinh doanh,
phát triển doanh nghiệp, khởi nghiệp. Phát triển thị trường lao động, chú trọng
công tác hướng nghiệp, dự báo, ứng dụng công nghệ thông tin, kết nối cung - cầu; hỗ trợ thanh niên lập nghiệp, khởi sự doanh nghiệp; mở rộng thị trường
lao động ngoài nước, bảo đảm tỷ lệ thất nghiệp ở khu vực thành thị
dưới 3%, phấn đấu đưa 350-400 lao động đi làm việc có thời
hạn ở nước ngoài. Phát triển thị trường bất động sản, thị
trường khoa học công nghệ gắn với bảo hộ sở hữu trí tuệ.
Khuyến khích phát triển đa dạng các loại hình dịch vụ viễn thông, vận tải, bảo
hiểm, ngân hàng, hệ thống kho bãi....
- Tập trung huy động nguồn lực đầu tư
phát triển kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội đồng bộ theo hướng hiện đại, nhất
là giao thông. Tập trung giải quyết dứt điểm các vướng mắc để đẩy nhanh tiến độ
triển khai các dự án hạ tầng quan trọng như Đường tỉnh 915B, Hạ tầng thiết yếu
phục vụ vùng sản xuất cây ăn trái tập trung 02 huyện Càng Long, Châu Thành và
thành phố Trà Vinh, Bệnh viện đa khoa tỉnh, hạ tầng trong Khu Kinh tế Định An,
khu công nghiệp, cụm công nghiệp và các dự án trọng điểm, có sức lan tỏa cao.... Phát huy vai trò động lực phát triển của các
đô thị, thúc đẩy mạnh mẽ đô thị hóa theo hướng bền vững, thích ứng với biến đổi
khí hậu; phát triển đô thị thông minh, đô thị xanh... Phát triển hạ tầng viễn
thông, Internet...
- Tập trung triển khai thực hiện có
hiệu quả các chính sách phát triển nguồn nhân lực, nhất là
nhân lực chất lượng cao. Gắn kết chặt chẽ phát triển giáo
dục đào tạo, giáo dục nghề nghiệp với phát triển nguồn nhân lực, phù hợp với
nhu cầu thị trường lao động và đáp ứng yêu cầu phát triển. Nâng cao chất lượng
giáo dục nghề nghiệp, chú trọng chất lượng đầu ra; khuyến khích xã hội hóa giáo
dục nghề nghiệp; đẩy mạnh phân luồng, hướng nghiệp cho học sinh.
2.2. Triển khai thực hiện có hiệu quả
các chủ trương, nghị quyết của Đảng, Quốc hội, Chính phủ,
tạo chuyển biến rõ nét trong thực hiện tái cơ cấu lại nền kinh tế, đổi mới mô hình tăng trưởng theo chiều sâu kết hợp nâng cao
chất lượng, hiệu quả và sức cạnh tranh gắn với thực hiện Kế hoạch số 75-KH/TU của
Ban Thường vụ Tỉnh ủy về thực hiện 06 nhiệm vụ tập trung, 03 nhiệm vụ đột phá đến
năm 2020 và những năm tiếp theo. Khuyến khích chuyển giao
công nghệ, chuyển đổi lên công nghệ cao hơn, hỗ trợ nghiên cứu, phát triển, khởi
nghiệp sáng tạo. Thực hiện hiệu quả dự án nâng cao năng suất và chất lượng sản
phẩm hàng hóa chủ lực của tỉnh. Đẩy mạnh nghiên cứu, ứng dụng khoa học công nghệ,
phát huy các nguồn lực xã hội cho nghiên cứu, ứng dụng, đổi
mới sáng tạo, khởi nghiệp, chuyển giao công nghệ. Đẩy mạnh liên kết kinh tế
vùng.
2.3. Tăng cường huy động và sử dụng
có hiệu quả nguồn lực xã hội. Quản lý chặt chẽ, tránh thất thoát, lãng phí,
nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn lực đầu tư công. Đề cao
vai trò, trách nhiệm người đứng đầu của các sở, ngành, địa phương, đơn vị trong
việc thúc đẩy giải ngân vốn đầu tư công. Thực hiện nghiêm
quy định pháp luật về đấu thầu, bảo đảm thực chất, công khai, minh bạch, phấn đấu nâng tỷ lệ lựa chọn nhà thầu qua mạng bằng
hình thức chào hàng cạnh tranh, đấu
thầu rộng rãi đạt tối thiểu 50% về số lượng gói thầu và 15% về tổng giá trị gói thầu. Thu hút vốn đầu tư từ nước ngoài, ưu tiên
dự án công nghệ cao, thân thiện môi trường, chuyển giao công nghệ,... Phấn đấu
tỷ trọng vốn đầu tư toàn xã hội đạt 22.500 tỉ đồng. Tập trung xây dựng và hoàn
thiện các tiêu chí đô thị, nhất là thành phố Trà Vinh, thị xã Duyên Hải, thị trấn
Tiểu Cần, các đô thị ở trung tâm các huyện, phấn đấu tỷ lệ
đô thị hóa đạt 28%.
2.4. Tập trung xử lý nợ xấu, đồng thời
triển khai các biện pháp hạn chế nợ xấu phát sinh và nâng cao chất lượng tín
dụng. Tăng cường kiểm tra, thanh tra, giám sát, xử lý nghiêm các
vi phạm trong hoạt động của các tổ chức tín dụng và thị trường tiền tệ. Tiếp tục triển khai có hiệu quả Đề án thanh toán không dùng tiền
mặt; nâng cao chất lượng dịch vụ, khả năng phục vụ, phát triển đa dạng hóa
các sản phẩm ngân hàng.
2.5. Thực hiện đồng bộ, hiệu quả các
giải pháp cơ cấu lại nông nghiệp gắn với xây dựng nông thôn mới. Rà soát, bổ
sung quy hoạch phát triển sản xuất phù hợp với lợi thế của
03 tiểu vùng ngọt - mặn - lợ. Đổi mới các hình thức tổ chức
sản xuất nông nghiệp, thủy sản; phát triển chuỗi từ sản xuất, chế biến đến tiêu
thụ, xuất khẩu phù hợp với điều kiện địa phương, sản phẩm, ngành hàng; đẩy mạnh
ứng dụng công nghệ cao, công nghiệp chế biến, bảo quản nông sản và phát triển
thị trường. Nâng cao chất lượng, sức cạnh tranh và khả năng tiếp cận thị trường
cho sản phẩm nông nghiệp. Tập trung phát triển cây, con chủ lực, mỗi xã, phường,
thị trấn một sản phẩm chủ lực. Xây dựng nông thôn mới theo
chiều sâu, nâng cao chất lượng các tiêu chí còn đạt thấp, không bền vững; lựa
chọn những tiêu chí quan trọng có tác động lớn thúc đẩy phát triển kinh tế-xã hội, nâng cao đời sống nhân dân để
tập trung thực hiện, phấn đấu có thêm 14 xã
được công nhận đạt chuẩn nông thôn mới, huyện Cầu Kè đạt
chuẩn huyện nông thôn mới. Thực hiện tốt Đề án phát triển
hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã nông nghiệp hoạt động có hiệu quả đến năm 2020
trên địa bàn tỉnh. Quan tâm hỗ trợ phát triển mạnh mẽ các loại hình hợp tác xã
nông nghiệp, phấn đấu phát triển mới 25-30 hợp tác xã, có 70 % hợp tác xã kiểu mới hoàn thành các tiêu chí theo quy định.
2.6. Tập trung phát triển công
nghiệp, trọng tâm là công nghiệp phục vụ nông nghiệp, công nghiệp
chế biến nông sản. Khuyến khích phát triển công nghiệp chế biến gắn với vùng nguyên liệu,
trọng tâm là các mặt hàng nông sản thế mạnh của tỉnh như thủy sản, lúa gạo, dừa,
cây ăn trái..., các sản phẩm có giá trị gia tăng cao, lợi thế cạnh tranh, có khả năng tham gia thị trường xuất khẩu. Đẩy mạnh phát
triển điện, tạo điều kiện cho các dự án năng lượng (điện gió, năng lượng mặt trời, nhà máy nhiệt điện) sớm hoàn thành đưa vào hoạt động tạo động lực
thúc đẩy tăng trưởng kinh tế; không để xảy ra tình trạng thiếu điện cho sản xuất
và sinh hoạt của nhân dân.
Nâng cao chất lượng, đa dạng hóa sản
phẩm du lịch; đẩy mạnh quảng bá, xây dựng thương hiệu; quản
lý chặt chẽ chất lượng kinh doanh dịch vụ du lịch, nhất là
hoạt động lữ hành, lưu trú.
2.7. Cải thiện mạnh mẽ môi trường
kinh doanh, năng lực cạnh tranh, phát triển mạnh kinh tế tư nhân. Thường xuyên
quan tâm, chú trọng việc thực hiện các chính sách, thủ tục hành chính về đầu
tư, kinh doanh, đất đai, thuế, tín dụng..., gắn với duy trì đối thoại định kỳ với doanh nghiệp để nắm bắt, kịp thời tháo gỡ khó khăn, vướng mắc cho doanh nghiệp. Triển khai có
hiệu quả Nghị quyết số 35/NQ-CP của Chính phủ và Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ
và vừa, chương trình kết nối Ngân hàng - Doanh nghiệp. Phấn đấu chỉ số năng lực
cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) và chỉ số hiệu quả quản trị và hành chính công cấp tỉnh
(PAPI) xếp hạng từ 30 trở xuống so với 63 tỉnh, thành phố.
Thúc đẩy mạnh mẽ đổi mới sáng tạo, khởi nghiệp, phát triển doanh nghiệp, hỗ trợ,
khuyến khích hộ kinh doanh chuyển đổi thành doanh nghiệp; phấn đấu có 550-600
doanh nghiệp thành lập mới. Củng cố, phát triển Hợp tác xã đạt tiêu chí Hợp tác
xã kiểu mới.
3. Phát triển toàn diện, hài hòa
các lĩnh vực văn hóa, xã hội, không ngừng nâng cao đời sống vật chất, tinh thần
của nhân dân
3.1. Thực hiện tốt chính sách hỗ trợ
người có công, chính sách giảm nghèo, khuyến khích người nghèo, cận nghèo tích
cực, chủ động tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản và cơ hội phát triển sản xuất,
kinh doanh, đặc biệt là vùng sâu, vùng xa, vùng đặc biệt khó khăn, vùng đồng
bào dân tộc thiểu số. Nhân rộng các mô hình giảm nghèo hiệu quả, bền vững, phấn
đấu giảm 1,5%-2% số hộ nghèo theo chuẩn nghèo đa chiều,
trong đó vùng dân tộc Khmer giảm 3%. Chú trọng phát triển nhà ở xã hội, nhà ở
cho người có thu nhập thấp, nhà ở cho công nhân và các thiết chế văn hóa, thể
thao tại khu công nghiệp.
Triển khai thực hiện tốt Chương trình
hành động của Chính phủ thực hiện các Nghị quyết Trung ương về cải cách chính
sách bảo hiểm xã hội, tiền lương. Phát triển hệ thống an sinh xã hội hiệu quả,
bền vững. Tổ chức thực hiện hiệu quả các chính sách trợ giúp thường xuyên và đột
xuất đối với các đối tượng yếu thế trong xã hội; quan tâm chăm sóc người cao tuổi,
người khuyết tật, trẻ em, thanh thiếu niên, phụ nữ. Đẩy mạnh công tác phòng, chống
tệ nạn xã hội, phòng chống bạo lực gia đình, xâm hại trẻ em,...
3.2. Tiếp tục triển khai thực hiện tốt
công tác y tế, dân số. Tiếp tục nâng cao chất lượng dịch vụ khám, chữa bệnh, giảm
quá tải bệnh viện, tăng sự hài lòng của người dân. Tăng cường cơ chế tự chủ của
đơn vị sự nghiệp công lập; thúc đẩy xã hội hóa, tạo điều kiện để y tế tư nhân
phát triển. Chủ động phòng chống dịch bệnh, tăng cường các hoạt động nâng cao sức
khoẻ, đẩy mạnh hoạt động cung ứng dịch vụ tầm soát, phát hiện sớm bệnh tật, nhất
là các bệnh ung thư, tim mạch, đái tháo đường... Nâng cao hiệu quả hoạt động y
tế cơ sở. Nâng cao chất lượng dân số về thể chất, duy trì mức sinh thay thế, kiểm
soát chênh lệch tỷ số giới tính khi sinh, ứng dụng công nghệ thông tin trong quản
lý hồ sơ sức khỏe cá nhân, quỹ bảo hiểm y tế; hoàn thành việc kết nối các cơ sở
cung ứng, phân phối thuốc. Tăng cường kiểm tra, thanh tra hoạt động kinh doanh
dược phẩm và thực phẩm chức năng; quản lý phòng khám tư nhân; phòng chống thuốc
giả, xử lý nghiêm vi phạm. Tăng cường công tác bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm.
3.3. Nâng cao chất lượng giáo dục
toàn diện ở các cấp học. Triển khai thực hiện tốt chủ trương đổi mới chương
trình, sách giáo khoa giáo dục phổ thông. Đổi mới công tác quản lý các cơ sở
giáo dục mầm non và phổ thông. Tổ chức các kỳ thi nghiêm túc, an toàn, chất lượng.
Chú trọng xây dựng văn hóa học đường, trang bị kỹ năng sống
cho học sinh; xây dựng môi trường giáo dục lành mạnh, dân chủ, kỷ cương. Tiếp tục
rà soát, sáp nhập các điểm trường học có quy mô nhỏ, gắn với kiện toàn, sắp xếp
lại đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục, xây dựng trường đạt chuẩn quốc
gia. Thực hiện hiệu quả các chính sách phát triển giáo dục đào tạo cho vùng khó
khăn, đồng bào dân tộc thiểu số và đối
tượng chính sách.
3.4. Tăng cường công tác bảo tồn, tôn
tạo và phát huy giá trị văn hóa vật thể, phi vật thể
và văn hóa dân tộc. Nâng cao hiệu quả các thiết chế văn hóa; thực hiện tốt Cuộc vận động “Toàn dân
đoàn kết xây dựng nông thôn mới và đô thị văn minh” và
phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”; từng bước cải thiện, nâng
cao giá trị đạo đức xã hội. Quản lý hiệu quả hoạt động văn hóa, thông tin, quảng
cáo... Đa dạng hóa các hình thức truyền thông, giáo dục xây dựng và gìn giữ văn hóa trong nhân dân. Phát triển thể dục, thể thao cho mọi người và
thể thao thành tích cao, chuyên nghiệp; chú trọng phát triển thể dục thể thao
cơ sở.
3.5. Thực hiện tốt chính sách dân tộc,
tôn giáo. Đẩy nhanh tiến độ thực hiện các chương trình, dự án trong vùng đồng
bào dân tộc Khmer. Tăng cường tuyên truyền, vận động đồng
bào tích cực tham gia thực hiện tốt các chủ trương, chính
sách của Đảng và Nhà nước. Quan tâm thăm hỏi, động viên và tạo điều kiện cho đồng bào dân tộc, tôn giáo tổ chức các ngày lễ, tết vui tươi, an toàn, tiết
kiệm. Kịp thời giải quyết xử lý các đơn thư khiếu nại, tố cáo có liên quan đến
đồng bào dân tộc, tôn giáo để ổn định tình hình an ninh
chính trị, trật tự an toàn xã hội. Xử lý nghiêm các trường hợp lợi dụng tự do
tôn giáo, tín ngưỡng để vi phạm pháp luật.
4. Phát huy nguồn lực tài nguyên,
tăng cường bảo vệ môi trường, phòng chống thiên
tai, ứng phó với biến đổi khí hậu
4.1. Nâng cao hiệu quả sử dụng, khắc
phục tình trạng lãng phí nguồn lực đất đai, tài nguyên, khoáng sản,... Xây dựng
cơ sở dữ liệu, theo dõi, giám sát chặt
chẽ việc thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất; xử lý nghiêm các vi phạm
trong quản lý, sử dụng đất đai. Kiểm soát chặt chẽ việc chuyển đổi mục đích sử
dụng đất, nhất là đất lúa, đất rừng phòng hộ. Rà soát,
chuyển đổi linh hoạt, có hiệu quả cơ cấu cây trồng trên đất
trong lúa. Thực hiện nghiêm việc giao đất, cho thuê đất để thực hiện các dự án phát triển kinh tế - xã hội thông qua đấu giá quyền sử dụng đất, đấu thầu dự án có sử dụng đất. Tăng cường
thanh tra, kiểm tra việc quản lý, sử dụng đất công, đất bãi bồi, đất xây dựng.
Quản lý hiệu quả nguồn cát sông, cát biển, bảo vệ nguồn nước
ngầm, các cồn mới nổi, xử lý nghiêm vi phạm. Phát triển bền vững kinh
tế biển, thực hiện Chương trình thực hiện Nghị quyết số 36-NQ/TW
về Chiến lược phát triển bền vững kinh tế biển Việt Nam đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045; bảo vệ, phát triển rừng, nâng tỷ lệ che phủ rừng.
4.2. Huy động, sử dụng hiệu quả các
nguồn lực cho bảo vệ môi trường, phòng chống thiên tai, ứng
phó biến đổi khí hậu. Đẩy mạnh công tác tuyên truyền, vận động tạo sự chuyển biến
mạnh mẽ trong thực hiện Chỉ thị 15 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy, Kế hoạch số
01 của UBND tỉnh, nâng cao ý thức người dân trong thực hiện vệ
sinh cảnh quan môi trường, thu gom xử lý rác thải, trật tự đô thị. Xử lý triệt
để cơ sở gây ô nhiễm nghiêm trọng; kiểm soát chặt chẽ nguồn
xả thải; tập trung xử lý rác thải đô thị, nông thôn, nhân rộng mô hình xử lý rác thải hiệu quả, bền vững. Thực
hiện nghiêm quy định về quản lý, bảo vệ, phát triển rừng, bảo tồn thiên nhiên
và đa dạng sinh học. Khuyến khích phát triển năng lượng tái tạo và sử dụng tiết
kiệm năng lượng. Thực hiện có hiệu quả các chương trình, dự án ứng phó biến đổi
khí hậu, tăng trưởng xanh. Kiểm soát chặt chẽ môi trường tại khu công nghiệp, cụm
công nghiệp, làng nghề.
4.3. Theo dõi chặt chẽ diễn biến khí
tượng, thủy văn, hạn hán, xâm nhập mặn; nâng cao chất lượng dự báo, cảnh báo
thiên tai. Triển khai hiệu quả, kịp thời các giải pháp phát triển bền vững,
thích ứng với biến đổi khí hậu. Chủ động phòng, chống, giảm nhẹ thiên tai; kịp
thời ứng phó, khắc phục hiệu quả các sự cố, thiên tai và cứu nạn, cứu hộ, ổn định
đời sống dân cư. Thực hiện hiệu quả các giải pháp phòng, chống sạt lở bờ sông,
ven biển.
5. Tăng cường, nâng cao hiệu quả
công tác thanh tra, kiểm tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo; đẩy mạnh công tác phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm,
chống lãng phí
5.1. Thực hiện đồng bộ các giải pháp
nâng cao hiệu quả công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo; thực hiện
nghiêm trách nhiệm tiếp công dân của người đứng đầu. Tiếp nhận, giải quyết kịp thời
và công khai kết quả giải quyết phản ánh, kiến nghị của người dân, doanh nghiệp.
Tăng cường kiểm tra, rà soát, giải quyết dứt điểm các vụ khiếu nại, tố cáo phức
tạp, kéo dài. Nghiêm túc tổ chức thực hiện các quyết định giải quyết khiếu nại,
quyết định xử lý tố cáo đã có hiệu lực pháp luật.
5.2. Thực hiện nghiêm Nghị quyết
Trung ương 4 (khóa XII), ngăn chặn, đẩy lùi suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo
đức lối sống, những biểu hiện “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” trong nội bộ. Tổ
chức triển khai có hiệu quả Luật Phòng, chống tham nhũng. Nâng cao hiệu quả
công tác thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong các lĩnh vực.
Triển khai đồng bộ, quyết liệt các giải pháp phòng chống tham nhũng, lãng phí. Thực hiện tốt chuyển đổi vị trí công tác theo
quy định tại Nghị định số 158/2007/NĐ-CP và Nghị định số 150/2013/NĐ-CP. Tăng
cường thanh tra, kiểm tra, nhất là các lĩnh vực dễ phát sinh tiêu cực; kiên quyết xử lý, khắc phục tình trạng “tham nhũng
vặt”, nhũng nhiễu, gây phiền hà cho người dân và doanh nghiệp, xử lý nghiêm các
vi phạm.
6. Xây dựng bộ máy tinh gọn, hiệu
lực, hiệu quả; siết chặt kỷ luật, kỷ cương; xây dựng chính quyền điện tử phục vụ
người dân và doanh nghiệp
6.1. Tiếp tục thực hiện tốt các kế hoạch
thực hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW, Nghị quyết số 19/NQ-TW. Đổi mới, sắp xếp tổ
chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hiệu lực, hiệu quả; tinh giản biên
chế gắn với cơ cấu lại đội ngũ công chức, viên chức. Đổi mới hệ thống tổ chức
và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của các đơn vị sự nghiệp
công lập. Đẩy nhanh tiến độ thực hiện cơ chế tự chủ của
các đơn vị sự nghiệp công lập.
6.2. Siết chặt kỷ luật, kỷ cương,
tăng cường thanh tra, kiểm tra công vụ. Xây dựng nền hành chính hiện đại,
chuyên nghiệp, hiệu quả, đổi mới phương thức, lề lối làm
việc; thực hiện nghiêm quy định chế độ họp trong hoạt động
quản lý, điều hành của cơ quan thuộc hệ thống hành chính nhà nước (tăng số
lượng cuộc họp theo hình thức trực tuyến; cắt giảm chế độ báo cáo
định kỳ).
6.3. Đơn giản
hóa, kiểm soát và cắt giảm thực chất các thủ tục hành chính, điều kiện kinh
doanh, coi đây là một khâu đột phá thúc đẩy tăng trưởng. Thực hiện hiệu quả cơ
chế một cửa, một cửa liên thông, mô hình trung tâm phục vụ
hành chính công, cung cấp dịch vụ công trực tuyến, tăng tỷ lệ cung cấp dịch vụ
công trực tuyến mức độ 3, 4.
6.4. Nâng cao hiệu quả hoạt động của
các cơ quan tư pháp, bổ trợ tư pháp, giám định tư pháp; tăng cường hiệu lực, hiệu
quả quản lý nhà nước trong các lĩnh vực hành chính tư pháp. Đẩy nhanh tiến độ xây dựng Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu
hộ tịch điện tử gắn với việc tổ chức thực hiện Đề án Tổng thể đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân
và các cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư giai đoạn 2013-2020. Tăng cường
công tác chỉ đạo, phối hợp, phấn đấu
hoàn thành các chỉ tiêu, nhiệm vụ thi hành án dân sự.
7. Tăng cường quốc phòng, an ninh, nâng cao hiệu quả công tác đối ngoại, hội nhập quốc tế
7.1. Củng cố quốc phòng, an ninh, xây
dựng thế trận quốc phòng toàn dân vững chắc gắn với thế trận an ninh nhân dân. Kết hợp chặt chẽ
phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội với bảo đảm quốc
phòng, an ninh, chú trọng vùng sâu, vùng xa. Xây dựng lực lượng quân đội nhân
dân, công an nhân dân cách mạng, chính quy, tinh nhuệ, từng bước hiện đại, hoàn
thành tốt mọi nhiệm vụ được giao.
7.2. Chủ động nắm chắc tình hình, kịp
thời đấu tranh ngăn chặn, làm thất bại mọi âm mưu, hoạt động chống phá Đảng,
Nhà nước; không để bị động, bất ngờ trong mọi tình huống.
Bảo vệ vững chắc chính trị nội bộ, an ninh kinh tế, an ninh tư tưởng, an ninh mạng,
các sự kiện chính trị, ngày lễ lớn, hội nghị, các mục tiêu trọng điểm về an
ninh.
7.3. Thực hiện quyết liệt, đồng bộ
các giải pháp phòng chống tội phạm, nhất là tội phạm có tổ
chức, hoạt động theo kiểu “xã hội đen”, tội phạm hình sự liên quan “tín dụng
đen”; tội phạm ma túy, cướp giật, công nghệ cao; triển khai đồng bộ các giải pháp bảo đảm trật tự, an toàn giao thông, phòng chống cháy nổ.
7.4. Phổ biến
thông tin, nâng cao nhận thức về hội nhập quốc tế. Tổ chức tốt các hoạt động đối
ngoại; đẩy mạnh thu hút đầu tư nước ngoài; vận động các nguồn viện trợ phi
chính phủ; thực hiện tốt chính sách đối với người Việt Nam ở nước ngoài; tăng
cường công tác ngoại giao văn hóa, ngoại giao nhân dân và thông tin đối ngoại.
8. Đẩy mạnh thông tin và truyền
thông; tăng cường công tác phối hợp giữa chính quyền
và các cơ quan của Đảng, Nhà nước, các đoàn thể
8.1. Thực hiện nghiêm quy chế phát
ngôn, chủ động cung cấp thông tin, nhất là tình hình kinh tế - xã hội, cơ chế,
chính sách mới bảo đảm kịp thời, hiệu quả. Tăng cường công tác quản lý, phát
huy vai trò của báo chí trên địa bàn tỉnh, đẩy mạnh công tác thông tin cơ sở nhằm
cung cấp đầy đủ, kịp thời những thông tin cần thiết cho
Nhân dân. Khắc phục hiệu quả tình trạng đưa tin sai sự thật trên mạng để chống phá Đảng, Nhà nước. Xử lý nghiêm các trường
hợp lợi dụng quyền tự do ngôn luận, vi phạm lợi ích của
nhà nước, quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức, công dân.
8.2. Đa dạng hóa các hình thức phổ biến,
giáo dục pháp luật, tạo chuyển biến trong nhận thức và ý thức tuân thủ, chấp
hành pháp luật.
8.3. Làm tốt công tác dân vận, phối hợp
hiệu quả với các cơ quan Đảng, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các đoàn thể quần chúng trong thực hiện nhiệm vụ, góp phần tạo đồng thuận xã hội, củng
cố khối đại đoàn kết toàn dân tộc.
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Thủ trưởng các Sở, ngành tỉnh, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố theo chức năng, nhiệm vụ được
giao, phát huy tối đa các mặt tích cực đã làm được trong năm 2018, nghiêm túc
triển khai thực hiện quyết liệt, hiệu quả các nhiệm vụ, giải pháp đã được đề ra
trong Nghị quyết của Tỉnh ủy, Nghị quyết của HĐND tỉnh, Kế hoạch của UBND tỉnh và Kế hoạch này trong năm 2019; thực hiện các nhiệm
vụ sau:
1.1. Trước ngày 20 tháng 01 năm
2019, xây dựng, ban hành các văn bản cụ thể triển khai
thực hiện Kế hoạch này, trong đó xác định rõ mục tiêu, nhiệm vụ, tiến độ thực
hiện, gửi Văn phòng UBND tỉnh tổng hợp, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh tại phiên họp
tháng 01/2019.
1.2. Thường xuyên kiểm tra, giám sát
tiến độ và kết quả thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ đề ra;
chủ động xử lý theo thẩm quyền hoặc đề xuất UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh xử lý
kịp thời đối với những khó khăn, vướng mắc, vấn đề phát sinh.
1.3. Hằng quý báo cáo, đánh giá tình hình
thực hiện Kế hoạch này, gửi Văn phòng UBND tỉnh trước ngày 10 tháng cuối quý
để tổng hợp, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh và gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
1.4. Tổng kết, đánh giá tình hình thực
hiện Kế hoạch này và đề xuất các giải pháp chỉ đạo, điều hành của UBND tỉnh,
Chính phủ năm 2019, gửi Văn phòng UBND tỉnh trước ngày 10 tháng 11 năm 2019,
để tổng hợp, báo cáo Chủ tịch UBND tỉnh và gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì phối
hợp với các sở, ngành theo dõi chặt chẽ, tổng hợp báo cáo tình hình kinh tế-xã
hội hàng tháng, kịp thời báo cáo UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh những vấn đề
phát sinh, khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện
nhiệm vụ phát triển kinh tế-xã hội, dự toán ngân sách nhà nước tại phiên họp
UBND tỉnh để kịp thời có giải pháp tháo gỡ.
3. Sở Thông tin và Truyền thông chủ
trì, phối hợp với Đài Phát thanh và Truyền hình, Báo Trà Vinh, các sở, ngành, địa
phương phổ biến, tuyên truyền rộng rãi Kế hoạch này trong các ngành, địa phương
và nhân dân./.
PHỤ LỤC I
PHÂN CÔNG THEO DÕI, ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CÁC CHỈ
TIÊU CHỦ YẾU
(Kèm theo Quyết định số 20/QĐ-UBND ngày 07/01/2019 của UBND tỉnh)
TT
|
Chỉ
tiêu
|
ĐVT
|
Thực
hiện năm 2018
|
Kế
hoạch năm 2019
|
Cơ
quan theo dõi
|
I
|
KINH TẾ
|
|
|
|
|
1
|
Tốc độ tăng trưởng kinh tế (GRDP)
|
%
|
11,05
|
11-12
|
Sở Kế
hoạch và ĐT, Cục Thống kê
|
2
|
GRDP bình quân đầu người
|
Triệu
đồng/người/năm
|
43,65
|
48,29
|
3
|
Tổng vốn đầu tư phát triển toàn xã
hội
|
Tỷ đồng
|
22.830
|
22.500
|
4
|
Thu nội địa
|
Tỷ đồng
|
3.720
|
3.830
|
Cục
Thuế
|
5
|
Tỷ lệ đô thị hóa
|
%
|
|
28
|
Sở
Xây dựng
|
II
|
XÃ HỘI
|
|
|
|
|
4
|
Tỷ lệ học sinh đi học trong
độ tuổi
|
|
|
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
- Tiểu học
|
%
|
99,90
|
99,99
|
- Trung học cơ sở
|
%
|
98,61
|
98,61
|
- Trung học phổ thông
|
%
|
72,83
|
73
|
Tỷ lệ học sinh đi học đúng độ
tuổi
|
|
|
|
- Tiểu học
|
%
|
98,50
|
98,5
|
- Trung học cơ sở
|
%
|
96,60
|
96,6
|
- Trung học phổ thông
|
%
|
70,20
|
70,2
|
5
|
Tỷ lệ hộ nghèo giảm (Theo chuẩn
nghèo tiếp cận đa chiều)
|
%
|
2,44
|
1,5-2
|
Sở
Lao động, TB và XH
|
|
Trong đó: Vùng dân tộc Khmer giảm
|
%
|
4,49
|
3
|
6
|
Tỷ lệ thất nghiệp khu vực thành thị
|
%
|
2,62
|
<3
|
7
|
Tỷ lệ lao động qua đào tạo
|
%
|
57,00
|
61,5
|
Trong đó: Tỷ lệ lao động qua đào tạo
có văn bằng chứng chỉ công nhận kết quả đào tạo
|
%
|
29,00
|
29,75
|
Tạo việc làm mới
|
Lao
động
|
23.400
|
22.000
|
8
|
Số giường bệnh/vạn dân (không tính
trạm y tế xã)
|
|
21,01
|
21,45
|
Sở Y
tế
|
Số bác sĩ/vạn dân
|
|
7,46
|
7,6
|
9
|
Tỷ lệ trẻ em dưới 05 tuổi suy dinh
dưỡng giảm còn
|
%
|
7,97
|
7,77
|
10
|
Tỷ lệ dân số
tham gia bảo hiểm y tế
|
%
|
95,15
|
95,06
|
Bảo
hiểm XH
|
11
|
Tỷ lệ hộ sử dụng
điện
|
%
|
98,87
|
98,9
|
Sở Công
Thương
|
12
|
Số xã được công nhận đạt chuẩn nông
thôn mới tăng thêm
|
Xã
|
9
|
14
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
III
|
MÔI TRƯỜNG
|
|
|
|
|
13
|
Tỷ lệ khu công nghiệp đang hoạt động có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt tiêu chuẩn môi trường
|
%
|
100
|
100
|
Sở
Tài nguyên và MT
|
14
|
Tỷ lệ chất thải
nguy hại được xử lý
|
%
|
99,19
|
99,19
|
15
|
Tỷ lệ che phủ rừng so với diện tích
tự nhiên
|
%
|
4,10
|
4,30
|
Sở Nông
nghiệp và PTNT
|
16
|
Tỷ lệ dân số nông
thôn được cung cấp
|
|
|
|
|
- Nước sạch
|
%
|
63,29
|
63,51
|
|
- Nước hợp vệ sinh
|
%
|
93,52
|
94
|
17
|
Tỷ dân số đô thị được cung cấp nước
sạch, hợp vệ sinh
|
%
|
94,06
|
96,3
|
Sở
Xây dựng
|
IV
|
QUỐC PHÒNG - AN NINH
|
|
|
|
|
18
|
Giữ vững an ninh chính trị, trật tự
an toàn xã hội
|
|
Giữ vững
|
Giữ vững
|
Công
an tỉnh
|
19
|
Tỷ lệ cơ quan, đơn vị vững mạnh về
an ninh, chính trị
|
%
|
100
|
100
|
20
|
Tỷ lệ xã, phường, thị trấn vững mạnh
về quốc phòng - an ninh
|
%
|
95
|
95
|
BCH
Quân sự tỉnh
|
PHỤ LỤC II
PHÂN CÔNG THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ CHỦ YẾU THỰC HIỆN KẾ
HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI VÀ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2019
(Kèm theo Quyết định số 20/QĐ-UBND ngày 07/01/2019 của UBND tỉnh)
STT
|
Nội
dung công việc
|
Cơ
quan chủ trì
|
Thời
gian thực hiện
|
1.
|
Ổn định kinh tế vĩ mô, kiểm
soát lạm phát, cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh
tranh
|
|
|
1.
|
Tổ chức thực hiện có hiệu quả chính
sách về tiền tệ, tín dụng và hoạt động ngân hàng. Có biện
pháp tăng trưởng tín dụng phù hợp với sự phát triển kinh tế, nâng cao chất lượng
tín dụng, tập trung tín dụng cho các lĩnh vực ưu tiên
|
CN
Ngân hàng Nhà nước TV
|
Năm
2019
|
2.
|
Siết chặt kỷ luật tài chính- NSNN;
điều hành ngân sách chặt chẽ, tiết kiệm, trong phạm vi dự toán được giao; quản
lý, sử dụng hiệu quả tài sản công.
|
Sở
Tài chính, các Sở, ngành, địa phương
|
Năm
2019
|
3.
|
Thực hiện tốt Chương trình hành động
thực hiện Nghị quyết số 07-NQ/TW ngày 18/11/2016 của Bộ Chính trị “về chủ
trương, giải pháp cơ cấu lại ngân sách nhà nước, quản lý nợ công để bảo đảm nền
tài chính quốc gia an toàn, bền vững”
|
Sở
Tài chính
|
Năm
2019
|
4.
|
Tăng cường thanh tra, kiểm tra, chống
thất thu, chuyển giá, trốn lậu thuế; giảm tỷ lệ nợ đọng thuế; phấn đấu tăng thu ngân sách 5% so dự toán.
|
Cục
Thuế
|
Năm
2019
|
5.
|
Thực hiện tốt Kế hoạch hành động thực
hiện Chiến lược xuất nhập khẩu hàng hóa, mở rộng thị trường xuất khẩu
|
Sở
Công Thương
|
Năm
2019
|
6.
|
Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Kế
hoạch triển khai thực hiện Nghị quyết số 41/NQ-CP ngày 09/6/2015 của Chính phủ
về đẩy mạnh công tác đấu tranh phòng chống buôn lậu, gian lận thương mại và
hàng giả; Kế hoạch bình ổn thị trường
|
Sở
Công Thương
|
Năm
2019
|
7.
|
Củng cố hệ thống
thông tin, báo cáo; nâng cao chất lượng công tác thống kê, phân tích, dự báo;
tổ chức tốt tổng điều tra dân số và
nhà ở năm 2019
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư, Cục Thống kê
|
Năm
2019
|
2.
|
Tập trung thực hiện quyết liệt
các đột phá chiến lược, cơ cấu lại nền kinh tế, đổi mới mô hình, nâng cao chất
lượng tăng trưởng
|
|
|
8.
|
Tổ chức thi hành, theo dõi thực hiện
pháp luật. Nâng cao chất lượng thẩm định, ban hành văn bản quy phạm pháp luật.
Tiếp tục thực hiện tốt Kế hoạch hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ
2014 - 2018 trên địa bàn tỉnh
|
Sở
Tư pháp
|
Năm
2019
|
9.
|
Phát triển thị trường lao động, kết
nối cung - cầu lao động; mở rộng thị trường lao động ngoài nước, thực hiện có
hiệu quả Đề án hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước
ngoài
|
Sở
Lao động, Thương binh và XH
|
Năm
2019
|
10.
|
Phát triển thị trường bất động sản;
thực hiện tốt Chương trình phát triển đô thị; phát triển hệ thống dịch vụ xã
hội đô thị bảo đảm an sinh xã hội
|
Sở
Xây dựng
|
Năm
2019
|
11.
|
Phát triển khoa học và công nghệ phục
vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế; Chương trình
phối hợp hoạt động khoa học và công nghệ giữa Bộ KHCN và UBND tỉnh
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Năm
2019
|
12.
|
Phát triển đồng bộ hệ thống kết cấu
hạ tầng; đẩy mạnh thu hút đầu tư, phát
triển doanh nghiệp, khởi nghiệp và huy động các nguồn lực đầu tư xây dựng kết
cấu hạ tầng phát triển kinh tế - xã
hội của tỉnh
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư, các sở, ngành, địa phương
|
Năm
2019
|
13.
|
Tiếp tục thực hiện tốt Quy hoạch tổng
thể phát triển giao thông vận tải; Đẩy nhanh tiến độ thực hiện các dự án
trong lĩnh vực giao thông vận tải, nhất là Đường tỉnh 915 B, Hạ tầng thiết yếu
phục vụ vùng sản xuất cây ăn trái tập trung 02 huyện Càng Long, Châu Thành và
thành phố Trà Vinh; hạ tầng giao thông trong khu vực 04 xã đảo ...
|
Sở
Giao thông vận tải
|
Năm
2019
|
14.
|
Phát triển đô thị thành phố Trà
Vinh quy mô đô thị loại II
|
UBND
thành phố Trà Vinh
|
Năm
2019
|
15.
|
Chương trình phát triển đô thị thị
xã Duyên Hải đến năm 2020
|
UBND
thị xã Duyên Hải
|
Năm
2019
|
16.
|
Xây dựng thị trấn Tiểu Cần đạt tiêu chí đô thị loại IV
|
UBND
huyện Tiểu Cần
|
Năm
2019
|
17.
|
Xây dựng các tuyến phố văn minh đô
thị
|
UBND
các huyện, TX, thành phố
|
Năm
2019
|
18.
|
Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Kế
hoạch phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao tỉnh Trà
Vinh giai đoạn 2016 - 2020
|
Các
Sở: Kế hoạch và ĐT, Giáo dục và ĐT, Lao động- TB và XH, các sở, ngành liên
quan và UBND các huyện, TX, TP
|
Năm
2019
|
19.
|
Thực hiện có hiệu quả Đề án phân luồng,
đào tạo nghề cho học sinh sau trung học cơ sở và trung học phổ thông trên địa
bàn tỉnh giai đoạn 2018 - 2025; tăng cường xã hội hóa giáo dục; xây dựng xã hội
học tập
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Năm
2019
|
20.
|
Tiếp tục thực hiện Kế hoạch phát triển dạy nghề; Nâng cao chất lượng giáo dục nghề nghiệp,
chất lượng nguồn nhân lực
|
Sở
LĐTBXH, Đại học Trà Vinh
|
Năm
2019
|
21.
|
Triển khai thực hiện tốt Luật quy hoạch;
điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội tỉnh Trà Vinh đến năm
2020, tầm nhìn đến năm 2030
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Năm
2019
|
22.
|
Thực hiện tốt Kế hoạch triển khai thực hiện Quyết định số 593/QĐ-TTg ngày 06/4/2016 của Thủ tướng
Chính phủ về Quy chế thí điểm liên kết phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng
bằng sông Cửu Long giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Năm
2019
|
23.
|
Tăng cường huy động và sử dụng có
hiệu quả nguồn lực xã hội; tăng cường quản lý, giám sát chặt chẽ đầu tư công
và giải ngân kế hoạch đầu tư công
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Năm
2019
|
24.
|
Đẩy mạnh thu hút vốn đầu tư nước ngoài
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư, Ban quản lý Khu kinh tế
|
Năm
2019
|
25.
|
Nâng cao trách nhiệm thúc đẩy giải
ngân vốn đầu tư công
|
Các
sở, ngành, địa phương có dự án đầu tư công
|
Năm
2019
|
26.
|
Tiếp tục thực hiện tốt Kế hoạch triển
khai thực hiện Quyết định số 1058/QĐ-TTg ngày 19/7/2017 của Thủ tướng Chính
phủ phê duyệt Đề án “Cơ cấu lại hệ thống các tổ chức tín dụng gắn với xử lý nợ
xấu giai đoạn 2016 - 2020” trên địa
bàn tỉnh.
|
CN
Ngân hàng Nhà nước TV
|
Năm 2019
|
27.
|
Thực hiện hiệu quả Dự án nâng cao
năng suất, chất lượng sản phẩm, hàng hóa chủ lực của tỉnh; Khuyến khích chuyển
giao công nghệ, chuyển đổi lên công nghệ cao hơn, thực hiện tốt Kế hoạch triển khai thực hiện Chỉ thị số
16/CT-TTg ngày 04/5/2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường năng lực
tiếp cận cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ tư trên địa
bàn tỉnh
|
Sở
Khoa học và Công nghệ
|
Năm
2019
|
28.
|
Tiếp tục thực hiện tốt Kế hoạch thực
hiện Nghị quyết số 27/NQ-CP ngày 21/02/2017 của Chính phủ và Chương trình
hành động số 12-CTr/TU ngày 18/01/2017 của Tỉnh ủy về một
số chủ trương, chính sách lớn nhằm tiếp tục đổi mới mô hình tăng trưởng, nâng
cao chất lượng tăng trưởng, năng suất lao động, sức cạnh tranh của nền kinh tế
và Kế hoạch cơ cấu lại nền kinh tế giai đoạn 2016-2020
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Năm
2019
|
29.
|
Thực hiện tốt Kế hoạch cơ cấu lại
ngành nông nghiệp; Kế hoạch chuyển đổi sản xuất, ứng dụng khoa học công nghệ
vào sản xuất gắn với xây dựng nông thôn mới và phát triển kinh tế hợp tác; Kế
hoạch phát triển một số cây trồng, vật nuôi chủ lực; Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu
cây trồng trên đất trồng lúa; Đề án Phát triển ngành nghề nông thôn; Đề án
“Phát triển mỗi xã, phường, thị trấn một sản phẩm ...
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Năm
2019
|
30.
|
Thực hiện có hiệu quả Kế hoạch hành
động nâng cấp chuỗi giá trị dừa, chuỗi giá trị đậu phộng
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Năm
2019
|
31.
|
Tăng cường công tác chỉ đạo, quản
lý nuôi thủy sản, phát triển ngành tôm, nhất là tôm nuôi phục vụ xuất khẩu. Tăng
cường thanh tra, kiểm tra, kiểm soát nghề cá, ngăn chặn, giảm thiểu và loại bỏ
khai thác hải sản bất hợp pháp, không báo cáo và không theo quy định
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Năm
2019
|
32.
|
Đẩy mạnh phát triển hợp tác xã nông
nghiệp hoạt động hiệu quả, thực hiện tốt Đề án “Thí điểm hoàn thiện, nhân rộng
mô hình hợp tác xã kiểu mới tại vùng đồng bằng sông Cửu Long giai đoạn 2016 - 2020” trên địa bàn tỉnh
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Năm
2019
|
33.
|
Thực hiện có hiệu quả Nghị quyết số
77/2018/NQ-HĐND ngày 07/12/2018 ban hành chính sách hỗ trợ tín dụng khuyến
khích doanh nghiệp đầu tư vào nông nghiệp, nông thôn trên địa bàn tỉnh
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Năm
2019
|
34.
|
Thực hiện tốt Kế hoạch thực hiện
Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới năm 2019 gắn với giai
đoạn 2016-2020; nâng cao chất lượng các xã đạt tiêu chí nông thôn mới theo Bộ
tiêu chí xã nông thôn mới nâng cao tỉnh Trà Vinh, giai đoạn 2018 - 2020
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Năm
2019
|
35.
|
Xây dựng huyện Cầu Kè đạt chuẩn huyện nông thôn mới
|
UBND
huyện Cầu Kè
|
Năm
2019
|
36.
|
Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Kế
hoạch số 22/KH-UBND ngày 10/4/2018 thực hiện khai thác tốt tiềm năng kinh tế
biển trở thành kinh tế mũi nhọn của tỉnh gắn với thu hút
đầu tư vào Khu kinh tế Định An
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư, BQL khu kinh tế
|
Năm
2019
|
37.
|
Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Kế hoạch thực hiện Đề án Tái cơ cấu ngành Công Thương gắn Đề
án phát triển công nghiệp chế biến thực phẩm; Kế hoạch Phát triển công nghiệp
hỗ trợ...
|
Sở
Công Thương
|
Năm
2019
|
38.
|
Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Kế
hoạch nâng cao chất lượng sản phẩm, đủ sức cạnh tranh; đẩy mạnh liên kết hợp
tác sản xuất, đảm bảo ổn định thị trường đầu ra gắn với
phát triển chợ an toàn thực phẩm; quản lý, kiểm soát chặt chẽ thị trường
|
Sở
Công Thương
|
Năm
2019
|
39.
|
Thực hiện tốt quy hoạch phát triển
điện lực tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2016-2025; đẩy mạnh
phát triển điện gắn với thực hiện tốt kế hoạch sử dụng năng lượng tiết kiệm
và hiệu quả, không để xảy ra tình trạng thiếu điện cho sản xuất và sinh hoạt
|
Sở
Công Thương
|
Năm
2019
|
40.
|
Thực hiện tốt Chương trình hành động,
Đề án, Kế hoạch phát triển du lịch; Chương trình xúc tiến du lịch
|
Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch
|
Năm
2019
|
41.
|
Tiếp tục thực hiện có hiệu quả
chính sách hỗ trợ phát triển trong lĩnh vực du lịch trên địa bàn tỉnh; nhiệm
vụ giải pháp đột phá phát triển du lịch
|
Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Năm
2019
|
42.
|
Đẩy mạnh xã hội hóa phát triển du lịch
|
Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Năm
2019
|
43.
|
Thực hiện tốt Quy chế thực hiện cơ
chế một cửa liên thông trong thành lập doanh nghiệp; Quy chế phối hợp giải
quyết thủ tục đầu tư theo cơ chế một cửa liên thông đối với dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp, khu kinh tế
trên địa bàn tỉnh
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Năm
2019
|
44.
|
Thực hiện có hiệu quả những nhiệm vụ,
giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng
cao năng lực cạnh tranh; cải thiện thứ hạng chỉ số năng
lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI).
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Năm
2019
|
45.
|
Thực hiện hiệu quả Chương trình
hành động của tỉnh thực hiện Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 16/5/2016 của Chính phủ
về hỗ trợ phát triển doanh nghiệp đến năm 2020; Đề án hỗ trợ phát triển doanh
nghiệp, khởi nghiệp giai đoạn 2017-2020; Kế hoạch hỗ trợ phát triển doanh
nghiệp nhỏ và vừa giai đoạn 2018 - 2020; Kế hoạch trợ giúp đào tạo cho doanh
nghiệp nhỏ và vừa năm 2019
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Năm
2019
|
46.
|
Thực hiện tốt công tác hỗ trợ pháp
lý cho doanh nghiệp
|
Sở
Tư pháp
|
Năm
2019
|
47.
|
Thực hiện tốt Quy chế phối hợp giữa
các cơ quan có liên quan để giải quyết các thủ tục hành chính về đất đai trên
địa bàn tỉnh
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Năm
2019
|
48.
|
Thực hiện tốt Quy chế phối hợp thực
hiện cơ chế một cửa liên thông lĩnh vực đầu tư trong khu kinh tế, khu công nghiệp
|
BQL
Khu kinh tế
|
Năm
2019
|
49.
|
Thực hiện tốt chương trình kết nối Ngân
hàng- Doanh nghiệp
|
Chi
nhánh NHNN
|
Năm
2019
|
50.
|
Thực hiện tốt chính sách hỗ trợ,
khuyến khích phát triển Hợp tác xã, Liên hiệp hợp tác xã
trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2017-2020
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư, Sở NN và PTNT, LM Hợp tác xã
|
Năm
2019
|
3.
|
Phát triển toàn diện, hài hòa
các lĩnh vực văn hóa, xã hội, không ngừng nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của nhân dân
|
|
|
51.
|
Thực hiện tốt Kế hoạch số 59-KH/TU ngày
25/9/2017 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy thực hiện Chỉ thị số 14-CT/TW ngày
19/7/2017 của Ban Bí thư về "tiếp tục tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối
với công tác người có công với cách mạng" trên địa bàn tỉnh TV;
|
Sở
Lao động, Thương binh và XH
|
Năm
2019
|
52.
|
Thực hiện có hiệu quả Đề án giảm
nghèo bền vững đến năm 2015 và định hướng đến năm 2020 gắn
với Kế hoạch nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, giải quyết
việc làm, huy động các nguồn lực để giảm nghèo nhanh và bền vững, trọng tâm là các xã đặc biệt khó khăn,
xã bãi ngang, xã có đông đồng bào dân tộc Khmer sinh sống
giai đoạn 2018 - 2020 phấn đấu đạt mục tiêu tỷ lệ hộ nghèo (theo chuẩn nghèo
tiếp cận đa chiều) giảm bình quân 1,5-2%; trong vùng có đông đồng bào dân tộc Khmer giảm 3%.
|
Sở
Lao động, Thương binh và XH
|
Năm
2018
|
53.
|
Tiếp tục thực hiện tốt Kế hoạch thực
hiện Nghị quyết số 15-NQ/TW ngày 01/6/2012 Hội nghị
Trung ương năm (khóa XI) Một số vấn đề về chính sách xã hội; Kế hoạch thực hiện
Đề án Đổi mới, phát triển trợ giúp xã hội; Kế hoạch thực hiện Chương trình
hành động quốc gia về người cao tuổi; Chương trình bảo vệ trẻ em 0; Kế hoạch
hành động thực hiện Chiến lược quốc gia về bình đẳng giới...
|
Sở
Lao động, Thương binh và XH
|
Năm
2019
|
54.
|
Tổ chức triển khai thực hiện tốt
Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Trà Vinh đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm
2030
|
Sở
Xây dựng
|
Năm
2019
|
55.
|
Đẩy nhanh tiến độ thực hiện Nghị quyết
số 69/2018/NQ-HĐND ngày 11/7/2018 về quy định chính sách hỗ trợ đất ở cho hộ
nghèo giai đoạn 2018-2020 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh (ngoài đối tượng theo
quyết định số 29/2013/QĐ-TTg ngày 20/5/2013 của Thủ tướng Chính phủ)
|
Sở
Tài nguyên và MT
|
Năm
2019
|
56.
|
Thực hiện tốt chính sách trợ giúp
pháp lý cho người nghèo, đồng bào dân tộc thiểu số
tại các xã nghèo, ấp đặc biệt khó khăn giai đoạn 2016 - 2020 và
hỗ trợ vụ việc tham gia tố tụng có tính chất phức tạp hoặc điển hình trên địa
bàn tỉnh
|
Sở Tư
pháp
|
Năm
2019
|
57.
|
Tiếp tục thực hiện tốt Kế hoạch thực
hiện Nghị quyết số 20-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng
(khóa XII) "về tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe
nhân dân trong tình hình mới"; Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 21-NQ/TW
ngày 25/10/2017 của BCH Trung ương Đảng khóa XII “về
công tác dân số trong tình hình mới”
|
Sở Y
tế
|
Năm
2019
|
58.
|
Đẩy nhanh tiến
độ xây dựng các bệnh viện, phát triển mạng lưới y tế cơ
sở; đầu tư xây dựng Trạm Y tế xã trên địa bàn tỉnh đạt chuẩn quốc gia về y tế.
|
Sở Y
tế
|
Năm
2019
|
59.
|
Thực hiện có hiệu quả Kế hoạch thực
hiện Chiến lược quốc gia an toàn thực phẩm giai đoạn 2011-2020 và tầm nhìn đến
năm 2030 trên địa bàn tỉnh; Chỉ thị số 13/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ về
việc tăng cường trách nhiệm quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm
|
Sở Y
tế
|
Năm
2019
|
60.
|
Tăng cường công tác quản lý giống,
thức ăn, thuốc thú y, hóa chất, chế phẩm sinh học trong
nuôi trồng thủy sản trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Năm
2019
|
61.
|
Tiếp tục thực hiện Kế hoạch thực hiện
Chiến lược phát triển giáo dục giai đoạn 2013 - 2020; Kế hoạch thực hiện Nghị
quyết Trung ương 8 (khóa XI) “về đổi mới căn bản, toàn
diện giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu CNH-HĐH trong điều kiện kinh tế thị
trường định hướng XHCN và hội nhập quốc tế”; Đề án “Tăng cường giáo dục lý tưởng
cách mạng, đạo đức, lối sống cho thanh niên, thiếu niên và nhi đồng giai đoạn
2015-2020” trên địa bàn tỉnh
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Năm
2019
|
62.
|
Triển khai thực hiện tốt chủ trương
của Quốc hội, Chính phủ về đổi mới chương trình, sách giáo khoa giáo dục phổ
thông; Tổ chức các kỳ thi nghiêm túc, an toàn, chất lượng
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Năm
2019
|
63.
|
Thực hiện tốt Quy hoạch mạng lưới
cơ sở giáo dục đến 2020 và tầm nhìn đến năm 2030; Kế hoạch
xây dựng trường học đạt chuẩn quốc gia giai đoạn 2017 - 2020, định hướng đến
năm 2025; Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2012 - 2020”
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Năm
2019
|
64.
|
Tiếp tục thực hiện Kế hoạch triển
khai thực hiện Đề án "Tăng cường tiếng Việt cho trẻ em mầm non, học sinh
tiểu học vùng dân tộc thiểu số giai đoạn 2016-2020, định
hướng năm 2025, các chương trình, chính sách hỗ trợ giáo
dục vùng đặc biệt khó khăn, vùng dân tộc thiểu số
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
Năm
2019
|
65.
|
Thực hiện tốt Cuộc vận động
"Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới và đô thị văn minh" và
phong trào "Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”; xây dựng và
phát triển văn hóa, con người Việt Nam đáp ứng yêu cầu phát triển bền vững đất nước; Kế hoạch xây dựng gia đình thời kỳ công nghiệp hóa,
hiện đại hóa đất nước.
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Năm
2019
|
66.
|
Tăng cường công tác bảo tồn, tôn tạo
và phát huy giá trị văn hóa. Nâng cao hiệu quả các thiết
chế văn hóa
|
Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Năm
2019
|
67.
|
Thực hiện tốt Quy định về quản lý, cung
cấp, sử dụng dịch vụ Internet công cộng và dịch vụ trò chơi điện tử công cộng
trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Năm
2019
|
68.
|
Tiếp tục thực hiện Kế hoạch phát
triển thể dục, thể thao giai đoạn 2012-2015 và định hướng đến năm 2020 trên địa
bàn tỉnh; phát triển thể dục thể
thao cho mọi người và thể thao thành tích cao
|
Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Năm
2019
|
69.
|
Thực hiện tốt Kế hoạch thực hiện Chỉ
thị số 18-CT/TW ngày 10/01/2018 của Bộ Chính trị “về tiếp
tục thực hiện Nghị quyết số 25-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa
IX) về công tác tôn giáo trong tình hình mới”
|
Sở Nội
vụ
|
Năm
2019
|
70.
|
Thực hiện tốt Đề án thực hiện chính
sách đặc thù hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc thiểu số trên địa bàn tỉnh; Kế hoạch thực hiện Quyết định số 1557/QĐ-TTg phê
duyệt một số chỉ tiêu thực hiện các Mục tiêu phát triển Thiên niên kỷ đối với đồng bào dân tộc thiểu số gắn với mục
tiêu phát triển bền vững sau năm 2015 trên địa bàn tỉnh; Kế hoạch thực hiện
Chỉ thị số 19-CT/TW, ngày 10/01/2018 của Ban Bí thư về tăng cường công tác ở
vùng đồng bào dân tộc Khmer trong tình hình mới; Đề án "Đẩy mạnh công
tác phổ biến, giáo dục pháp luật và tuyên truyền, vận động đồng bào vùng dân
tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2017-2021" trên địa bàn tỉnh
|
Ban
Dân tộc
|
Năm
2019
|
71.
|
Thực hiện tốt các chương trình,
chính sách, dự án trong vùng đồng bào dân tộc Khmer
(Chương trình 135, Quyết định 2085/QĐ-TTg, Quyết định 12/QĐ-TTg...)
|
Ban
Dân tộc
|
Năm
2019
|
4.
|
Phát huy nguồn lực tài nguyên,
tăng cường bảo vệ môi trường; phòng, chống thiên tai, ứng phó với biến đổi
khí hậu
|
|
|
72.
|
Tăng cường hiệu lực thi hành chính
sách, pháp luật về khoáng sản. Tiếp tục thực hiện tốt Kế hoạch thực hiện Nghị
quyết số 08/NQ-CP ngày 23/01/2014 của Chính phủ và Chương trình hành động số
33-CTr/TU ngày 20/8/2013 của Tỉnh ủy thực hiện Nghị quyết 24 Hội nghị Trung
ương lần thứ bảy (khóa XI) “Về chủ động ứng phó với biến
đổi khí hậu, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường”; Kế hoạch thực
hiện chiến lược khai thác, sử dụng bền vững tài nguyên và bảo vệ môi trường
biển; Quy chế quản lý, khai thác và sử dụng quỹ đất
công; Đề án tăng cường xử lý vi phạm về quản lý, sử dụng
đất đai trên địa bàn tỉnh
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Năm
2019
|
73.
|
Tiếp tục thực hiện có hiệu quả Quy
hoạch thăm dò, khai thác, sử dụng khoáng sản cát ven biển; Tăng cường quản
lý, thực hiện nghiêm Quyết định số 481/QĐ-UBND ngày 12/03/2018 về việc phê
duyệt khu vực cấm, tạm thời cấm hoạt động thăm dò, khai
thác khoáng sản trên địa bàn tỉnh
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Năm
2019
|
74.
|
Thực hiện tốt Kế hoạch triển khai
thực hiện Nghị quyết số 120/NQ-CP ngày 17/11/2017 của Chính phủ về phát triển
bền vững đồng bằng sông Cửu Long thích ứng với biến đổi
khí hậu trên địa bàn tỉnh; Kế hoạch hành động triển khai thực hiện tăng trưởng
xanh giai đoạn 2017 - 2020 trên địa
bàn tỉnh
|
Sở
KH và ĐT, Sở Tài nguyên và MT
|
Năm
2019
|
75.
|
Tiếp tục thực
hiện Chỉ thị số 15-CT/TU ngày 28/12/2016 của Ban Thường
vụ Tỉnh ủy và kế hoạch số 01/KH-UBND ngày 11/01/2017 của
UBND tỉnh về hành động cải thiện cảnh quan, môi trường;
chỉnh trang đô thị; đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm; lập lại trật tự, an
toàn giao thông
|
Các
Sở, ngành, địa phương
|
Năm
2019
|
76.
|
Thực hiện tốt Kế hoạch bảo vệ môi
trường tỉnh Trà Vinh năm 2019; Kế hoạch triển khai thực hiện Chỉ thị số
25/CT-TTg ngày 31/8/2016 của Thủ tướng Chính phủ và Nghị quyết
số 13-NQ/TU ngày 06/6/2017 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về một số nhiệm vụ, giải pháp cấp bách trong bảo vệ môi trường trên
địa bàn tỉnh
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
Năm
2019
|
77.
|
Thực hiện tốt Kế hoạch quản lý chất thải y tế
tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2015-2020; Kế hoạch thu gom, vận chuyển
và xử lý chất thải y tế nguy hại trên địa bàn tỉnh
|
Sở Y
tế
|
Năm
2019
|
78.
|
Thực hiện nghiêm các quy định pháp
luật về bảo vệ, phát triển rừng, bảo tồn đa dạng sinh học, phấn đấu đạt chỉ
tiêu tỷ lệ che phủ rừng theo kế hoạch đề ra
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Năm
2019
|
79.
|
Thực hiện tốt Đề án “Nâng cao nhận
thức cộng đồng và quản lý rủi ro thiên
tai dựa vào cộng đồng” trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2016-2020
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Năm
2019
|
80.
|
Triển khai thực hiện Nghị quyết số 76/NQ-CP
ngày 18/6/2018 của Chính phủ về công tác phòng, chống thiên tai trên địa bàn
tỉnh; kế hoạch phòng, chống thiên tai trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2016-2020;
chủ động phòng chống, giảm nhẹ thiên tai và thích ứng với biến đổi khí hậu;
nâng cao hiệu quả quản lý khai thác công trình thủy lợi; thực hiện đồng bộ
các giải pháp phòng, chống sạt lở bờ sông, bờ biển.
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Năm
2019
|
5.
|
Tăng cường, nâng cao hiệu quả công
tác thanh tra, kiểm tra, tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo; đẩy mạnh
công tác phòng chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí
|
|
|
81.
|
Tăng cường công tác tiếp dân và giải
quyết khiếu nại, tố cáo của công dân; Tăng cường kiểm tra, rà soát, giải quyết
dứt điểm các vụ khiếu nại, tố cáo phức tạp, kéo dài; Nghiêm túc tổ chức thực
hiện các quyết định giải quyết khiếu nại, quyết định xử lý tố cáo đã có hiệu
lực pháp luật.
|
Thanh
tra tỉnh, các Sở, ngành, địa phương
|
Năm
2019
|
82.
|
Thực hiện nghiêm Nghị quyết Trung
ương 4, ngăn chặn, đẩy lùi suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức lối sống,
những biểu hiện "tự diễn biến", "tự chuyển hóa" trong nội
bộ. Triển khai đồng bộ, quyết liệt các giải pháp phòng chống tham nhũng, lãng phí
|
Các
Sở, ngành, địa phương
|
Năm
2019
|
83.
|
Thực hiện tốt Kế hoạch công tác
phòng, chống tham nhũng năm 2019; Kế hoạch triển khai thực hiện Chương trình hành
động của Chính phủ thực hiện công tác phòng, chống tham nhũng đến năm 2020
trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
|
Thanh
tra tỉnh
|
Năm
2019
|
84.
|
Thực hiện tốt Kế hoạch thanh tra
năm 2019; xử lý hoặc đề xuất xử lý nghiêm các vi phạm
|
Thanh
tra tỉnh
|
Năm
2019
|
85.
|
Tiếp tục thực hiện tốt Chương trình
thực hành tiết kiệm, chống lãng phí giai đoạn 2016-2020
|
Sở
Tài chính, các sở, ngành, địa phương
|
Năm
2019
|
6.
|
Xây dựng bộ máy tinh gọn, hiệu lực,
hiệu quả, tinh giản biên chế và cơ cấu của đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức;
siết chặt kỷ luật, kỷ cương hành chính; xây dựng chính quyền điện tử phục vụ
người dân và doanh nghiệp
|
|
|
86.
|
Thực hiện tốt Kế hoạch cải cách hành chính tỉnh Trà Vinh năm 2019
|
Sở Nội
vụ
|
Năm
2019
|
87.
|
Tiếp tục thực hiện tốt Kế hoạch thực
hiện Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng
(khóa XII) về “Một số vấn đề tiếp tục đổi
mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả” ; Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 19-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Ban
Chấp hành trung ương Đảng (khóa XII) “về tiếp tục đổi
mới hệ thống tổ chức và quản lý, nâng cao chất lượng và hiệu quả hoạt động của
các đơn vị sự nghiệp công lập”
|
Sở Nội
vụ
|
Năm
2019
|
88.
|
Thực hiện tốt Chỉ thị số 20-CT/TU
ngày 04/4/2017 của Ban Thường vụ Tỉnh ủy về tăng cường kỷ luật, kỷ cương hành
chính trên địa bàn tỉnh; Kế hoạch xây dựng chính quyền
các cấp “Kỷ cương, liêm chính, hành động, sáng tạo, hiệu quả” phục vụ Nhân
dân và doanh nghiệp; Chương trình hành động về tăng cường cải cách hành chính
gắn với trách nhiệm người đứng đầu trong thực hiện nhiệm vụ công vụ, công chức,
nâng cao chất lượng, hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước giai đoạn 2016-2022
|
Sở Nội
vụ, các Sở, ngành, địa phương
|
Năm
2019
|
89.
|
Thực hiện nghiêm Kế hoạch tinh giản
biên chế theo Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20/11/2014 của Chính phủ. Kế hoạch
tinh giản biên chế năm 2019 gắn với Kế hoạch tinh giản biên chế đến năm 2021
của tỉnh
|
Sở Nội
vụ
|
Năm
2019
|
90.
|
Thực hiện Kế hoạch
thực hiện Nghị quyết số 26-NQ/TW về tập trung xây dựng đội ngũ cán bộ các cấp,
nhất là cấp chiến lược, đủ phẩm chất, năng lực và uy tín, ngang tầm nhiệm vụ;
Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 27-NQ/TW về cải cách chính sách tiền lương đối
với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang và người lao động trong
doanh nghiệp; Kế hoạch thực hiện Nghị định số 140/2017/NĐ-CP của Chính phủ về
chính sách thu hút, tạo nguồn cán bộ từ sinh viên tốt nghiệp xuất sắc, cán bộ
khoa học trẻ
|
Sở Nội
vụ
|
Năm
2019
|
91.
|
Thực hiện hiệu quả cơ chế một cửa, một cửa liên thông, mô hình trung tâm hành chính công, cung cấp
dịch vụ công trực tuyến
|
Các
sở, ngành, địa phương
|
Năm
2019
|
92.
|
Thực hiện tốt Kế hoạch thực hiện
Quyết định số 241/QĐ-TTg ngày 23/02/2018 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề
án đẩy mạnh thanh toán qua ngân hàng đối với các dịch vụ công: thuế, điện, nước,
học phí, viện phí và chi trả các chương trình an sinh xã hội trên địa bàn tỉnh
|
Chi
nhánh Ngân hàng Nhà nước
|
Năm
2019
|
93.
|
Thực hiện tốt công tác kiểm soát thủ
tục hành chính; Quy chế phối hợp về tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của
cá nhân, tổ chức về quy định hành chính trên địa bàn tỉnh; Kế hoạch triển
khai Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ
chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính trên địa
bàn tỉnh; Kế hoạch triển khai QĐ số 1380/QĐ-TTg ngày 18/10/2018 của TTgCP phê
duyệt "Đề án thực hiện liên thông các thủ tục hành chính: Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, hưởng chế độ tử tuất/hỗ
trợ chi phí mai táng/hưởng mai táng phí" trên địa
bàn tỉnh
|
Văn
phòng UBND tỉnh
|
Năm
2019
|
94.
|
Thực hiện tốt việc tiếp nhận và xử lý phản ánh, kiến nghị của doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh qua đường
dây nóng và hộp thư điện tử
|
Sở Kế
hoạch và ĐT
|
Năm
2019
|
95.
|
Đẩy nhanh tiến độ thực hiện Nghị quyết
số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử; Thực hiện tốt
lộ trình cung cấp dịch vụ công trực tuyến của cơ quan
nhà nước; đẩy mạnh cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức
độ 3, mức độ 4.
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Năm
2019
|
96.
|
Tiếp tục triển khai theo lộ trình
Kiến trúc Chính quyền điện tử tỉnh Trà Vinh
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Năm
2019
|
97.
|
Thực hiện tốt Kế hoạch thực hiện Đề
án tổng thể đơn giản hóa thủ tục hành chính, giấy tờ công dân và cơ sở dữ liệu
liên quan đến quản lý dân cư; Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án “Cơ sở dữ
liệu hộ tịch điện tử toàn quốc” trên địa bàn tỉnh
|
Sở
Tư pháp
|
Năm
2019
|
7.
|
Tăng cường quốc phòng, an ninh,
trật tự, an toàn xã hội; nâng cao hiệu quả hoạt động đối ngoại và hội nhập quốc tế
|
|
|
98.
|
Tiếp tục thực hiện Kế hoạch triển
khai thực hiện Kết luận số 28-KL/TW ngày 14/8/2012 của Bộ
Chính trị về phương hướng, nhiệm vụ, giải pháp phát triển kinh tế - xã hội và
bảo đảm an ninh, quốc phòng vùng đồng bằng sông Cửu Long thời kỳ 2011-2020
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Năm
2019
|
99.
|
Xây dựng khu vực phòng thủ vững chắc,
hoàn thành tốt các chỉ tiêu huấn luyện, diễn tập, tuyển
quân
|
BCH
Quân sự tỉnh
|
Năm
2019
|
100.
|
Tổ chức phong trào toàn dân tham gia
bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, an ninh biên giới trong tình
hình mới; Tăng cường phổ biến, giáo dục pháp luật cho cán bộ, Nhân dân vùng
biên giới, hải đảo trên địa bàn tỉnh
|
BCH
Bộ đội Biên phòng
|
Năm
2019
|
101.
|
Tăng cường công tác phòng, chống tội
phạm trong tình hình mới; thực hiện có hiệu quả các kế
hoạch phòng chống các loại tội phạm như tội phạm có tổ chức, tội phạm ma túy,
mua bán người, tội phạm xâm hại trẻ em...
|
Công
an tỉnh
|
Năm
2019
|
102.
|
Thực hiện tốt Đề án “Tăng cường phổ
biến, giáo dục pháp luật cho người đang chấp hành hình phạt tù; người bị áp dụng
các biện pháp tư pháp hoặc các biện pháp xử lý hành chính, người mới ra tù
tái hòa nhập cộng đồng, thanh thiếu niên vi phạm pháp luật,
lang thang cơ nhỡ giai đoạn 2018 - 2021” trên địa bàn tỉnh; Tăng cường quản lý, giáo dục cảm hóa phòng ngừa thanh thiếu niên vi phạm pháp luật
tại cơ sở
|
Công
an tỉnh
|
Năm
2019
|
103.
|
Thực hiện các biện pháp hiệu quả bảo
đảm trật tự, an toàn giao thông; giám sát và quản lý tốt dịch vụ vận tải
|
Sở
Giao thông VT, Công an tỉnh
|
Năm
2019
|
104.
|
Thực hiện tốt
công tác phòng, chống cháy nổ
|
Công
an tỉnh
|
Năm
2019
|
105.
|
Thực hiện tốt Chương trình Xúc tiến đầu tư năm 2019, nâng cao hiệu quả xúc tiến đầu tư, thu hút các nguồn
vốn đầu tư nước ngoài
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Năm
2019
|
106.
|
Thực hiện tốt công tác đối với người
Việt Nam ở nước ngoài theo Nghị quyết số 36-NQ/TW của Bộ Chính trị khóa IX
|
Các
Sở, ngành, địa phương
|
Năm
2019
|
107.
|
Thực hiện tốt Kế hoạch hành động
triển khai Chiến lược Ngoại giao văn hóa tỉnh Trà Vinh đến năm 2020
|
Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Năm
2019
|
108.
|
Thực hiện tốt Kế hoạch hoạt động
thông tin đối ngoại tỉnh giai đoạn 2018-2020
|
Sở Thông
tin và Truyền thông
|
Năm
2019
|
8.
|
Đẩy mạnh công tác thông tin,
truyền thông; tăng cường công tác phối hợp giữa chính quyền với các cơ quan Đảng,
đoàn thể trong thực hiện nhiệm vụ, mục tiêu và giải pháp đề ra
|
|
|
109.
|
Tăng cường công tác thông tin tuyên
truyền các chủ trương chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, tình hình
kinh tế-xã hội địa phương
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Năm
2019
|
110.
|
Thực hiện tốt Quy hoạch phát triển xuất
bản, in, phát hành xuất bản phẩm; nâng cao chất lượng toàn diện của hoạt động
xuất bản; Thực hiện tốt Kế hoạch triển khai thực hiện Chỉ thị số 30-CT/TW
ngày 25 tháng 12 năm 2013 của Bộ Chính trị về phát triển và tăng cường quản
lý báo chí điện tử, mạng xã hội và các loại hình truyền thông khác trên
Internet giai đoạn 2014 - 2020 trên địa bàn tỉnh
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Năm
2019
|
111.
|
Đa dạng hóa các hình thức phổ biến,
giáo dục pháp luật, tạo chuyển biến trong nhận thức và ý thức tuân thủ, chấp hành pháp luật
|
Sở
Tư pháp
|
Năm
2019
|
112.
|
Thực hiện tốt Kế hoạch thực hiện Chỉ
thị số 07-CT/TW ngày 05/9/2016 của Ban Bí thư “về đẩy mạnh công tác thông tin
cơ sở trong tình hình mới” và Quyết định số 52/2016/QĐ-TTg ngày 06/12/2016 của
Thủ tướng Chính phủ “Ban hành Quy chế hoạt động thông tin cơ sở” trên địa bàn
tỉnh Trà Vinh; Đề án tuyên truyền bảo vệ chủ quyền và phát triển bền vững biển,
đảo Việt Nam giai đoạn 2018 - 2020 trên địa bàn tỉnh
|
Sở
Thông tin và Truyền thông
|
Năm
2019
|
113.
|
Tiếp tục tổ chức tốt các phong trào
thi đua
|
Sở Nội
vụ
|
Năm
2019
|
114.
|
Chủ động phối hợp với các bộ, ngành
Trung ương trong thực hiện nhiệm vụ, nhất là các công trình, dự án Trung ương
đầu tư trên địa bàn tỉnh
|
Các Sở,
ngành tỉnh
|
Năm
2019
|
115.
|
Tăng cường phối hợp với các cơ quan
của Đảng, Ủy ban Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể cùng cấp
tuyên truyền, vận động đoàn viên, hội viên, phát huy quyền làm chủ các tổ chức xã hội, hội, hiệp hội và của nhân dân trong mọi
lĩnh vực, tạo sự đồng thuận xã hội, tăng cường khối đại
đoàn kết toàn dân thực hiện mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội năm 2019
|
Các
Sở, ngành, địa phương
|
Năm
2019
|
PHỤ LỤC III
DANH MỤC ĐỀ ÁN TRÌNH UBND TỈNH, CHỦ TỊCH UBND TỈNH NĂM
2019
(Kèm theo Quyết định số 20/QĐ-UBND ngày 07/01/2019 của
UBND tỉnh)
STT
|
TÊN
ĐỀ ÁN
|
Cơ
quan chủ trì
|
Thời
gian hoàn thành
|
1.
|
Dự án xây dựng nhân rộng mô hình
thí điểm tiêu thụ nông sản và cung ứng vật tư nông nghiệp
theo Quyết định số 23/QĐ-TTg ngày 06/01/2010 của Thủ tướng Chính phủ về Phê
duyệt đề án “Phát triển thương mại nông thôn giai đoạn 2010-2015 và định hướng
đến năm 2020
|
Sở
Công Thương
|
Tháng
3/2019
|
2.
|
Quyết định sửa đổi, bổ sung Quyết định
số 51/2016/QĐ-UBND ngày 30/12/2016 của UBND tỉnh về ban hành giá dịch vụ sử dụng
diện tích bán hàng tại các chợ trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
|
Sở
Công Thương
|
Tháng
11/2019
|
3.
|
Kế hoạch thực hiện Chương trình mục
tiêu quốc gia và Phong trào toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa tỉnh
Trà Vinh thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới năm
2019
|
Sở
nông nghiệp và PTNT
|
Tháng
02/2019
|
4.
|
Kế hoạch thực hiện Đề án mỗi xã, phường,
thị trấn một sản phẩm chủ lực tỉnh Trà Vinh giai đoạn 2018-2020, định hướng đến
2030
|
Sở
nông nghiệp và PTNT
|
Tháng
02/2019
|
5.
|
Kế hoạch thực hiện Đề án phát triển
ngành nghề nông thôn tỉnh Trà Vinh đến năm 2020
|
Sở
nông nghiệp và PTNT
|
Tháng
02/2019
|
6.
|
Chương trình khuyến nông tỉnh Trà
Vinh giai đoạn 2019-2021
|
Sở
nông nghiệp và PTNT
|
Tháng
03/2019
|
7.
|
Kế hoạch triển khai thực hiện Quyết
định số 461/QĐ-TTg ngày 27/4/2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc thực hiện Đề
án phát triển hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã nông nghiệp hoạt động có hiệu
quả đến năm 2020.
|
Sở
nông nghiệp và PTNT
|
Tháng
03/2019
|
8.
|
Đề án phát triển
nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao thích ứng với biến đổi khí hậu đến năm
2025, định hướng đến năm 2030
|
Sở
nông nghiệp và PTNT
|
Tháng
12/2019
|
9.
|
Đề án phát triển cây trồng, vật
nuôi tạo sản phẩm chủ lực có lợi thế cạnh tranh trên địa bàn tỉnh đến năm
2025, định hướng đến năm 2030
|
Sở
nông nghiệp và PTNT
|
Tháng
12/2019
|
10.
|
Kế hoạch hành động tiếp tục cải thiện
môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh tỉnh Trà Vinh năm 2019, định hướng đến năm 2020
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Tháng
3/2019
|
11.
|
Nghị quyết sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 11/2016/NQ-HĐND ngày 08/12/2016 của HĐND tỉnh
ban hành Quy định một số chính sách ưu đãi, hỗ trợ đầu tư trên địa bàn tỉnh
Trà Vinh
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Tháng
4/2019
|
12.
|
Nghị quyết sửa đổi, bổ sung Nghị
quyết số 19/2017/NQ-HĐND ngày 22/3/2017 của HĐND tỉnh
Ban hành cơ chế, chính sách ưu đãi đối với cơ sở xã hội hóa hoạt động trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể dục-thể thao, môi trường, giám
định tư pháp trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Tháng
4/2019
|
13.
|
Đề án hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa
trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Tháng
5/2019
|
14.
|
Chỉ thị về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách năm 2020
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Tháng
6/2019
|
15.
|
Nghị quyết về nhiệm vụ phát triển
kinh tế - xã hội năm 2020
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Tháng
11/2019
|
16.
|
Quyết định Giao chỉ tiêu kế hoạch
kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách năm 2020
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Tháng
12/2019
|
17.
|
Quyết định điều chỉnh Giá dịch vụ
thoát nước trong đô thị trên địa bàn tỉnh
|
Sở
Xây dựng
|
Tháng
9/2019
|
18.
|
Quyết định sửa đổi bổ sung Quyết định
số 08/2017QĐ-UBND ngày 12/6/2017 của UBND tỉnh về “Ban hành Quy chế phối hợp
thực hiện cơ chế một cửa liên thông trong lĩnh vực xây dựng trên địa bàn tỉnh
Trà Vinh”.
|
Sở
Xây dựng
|
Tháng
12/2019
|
19.
|
Nghị quyết ban hành cơ chế chính
sách ưu đãi, hỗ trợ trong hoạt động chuyển giao, ứng dụng, đổi mới công nghệ tại địa phương
|
Sở
Khoa học và CN
|
Tháng
4/2019
|
20.
|
Dự án Xây dựng hệ thống Quản lý thực
hiện nhiệm vụ do UBND tỉnh, chủ tịch UBND tỉnh giao, hệ thống Sao lưu, phục hồi
dữ liệu các ứng dụng công nghệ thông tin dùng chung của tỉnh.
|
Sở
Thông tin và TT
|
Tháng
5/2019
|
21.
|
Đề án Làng Văn hóa dân tộc Khmer
Nam bộ Trà Vinh
|
Sở
Văn hóa, Thể thao và DL
|
Tháng
5/2019
|
22.
|
Kế hoạch tổ chức thực hiện “Bộ tiêu
chí ứng xử trong gia đình”
|
Sở
Văn hóa, Thể thao và DL
|
Tháng
8/2019
|
23.
|
Quyết định điều chỉnh, bổ sung Quy
hoạch Quảng cáo ngoài trời trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
|
Sở
Văn hóa, Thể thao và DL
|
Tháng
9/2019
|
24.
|
Nghị quyết sửa đổi, bổ sung Nghị
quyết số 11/2014/NQ-HĐND ngày 18/7/2014 của HĐND tỉnh phê chuẩn Đề án hỗ trợ người
lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng, giai đoạn 2014-2020
|
Sở
Lao động-TB và XH
|
Tháng
4/2019
|
25.
|
Quyết định phê duyệt dự án đầu tư
xây dựng Nhà hỏa táng tập trung ở các khu đô thị thuộc huyện,
thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
|
Ban
Dân tộc
|
Tháng
10/2019
|
26.
|
Kế hoạch cập nhật Kế hoạch ứng phó
sự cố tràn dầu và Bản đồ nhạy cảm đường bờ tỉnh Trà Vinh
|
Sở
Tài nguyên và MT
|
Tháng
3/2019
|
27.
|
Quyết định sửa đổi, bổ sung Quyết định
số 01/2018/QĐ-UBND ngày 15/01/2018 về việc quy định diện tích tối thiểu được
phép tách thửa đối với từng loại đất trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
|
Sở
Tài nguyên và MT
|
Tháng
6/2019
|
28.
|
Phương án bảo vệ khoáng sản chưa
khai thác trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
|
Sở
Tài nguyên và MT
|
Tháng
6/2019
|
29.
|
Kế hoạch Bảo vệ môi trường tỉnh Trà Vinh năm 2020
|
Sở
Tài nguyên và MT
|
Tháng
7/2019
|
30.
|
Quyết định ban hành Quy chế bán đấu
giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất
trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
|
Sở
Tài nguyên và MT
|
Tháng
9/2019
|
31.
|
Nghị quyết ban hành Bảng giá đất 05
năm (2021 - 2024) trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
|
Sở
Tài nguyên và MT
|
Tháng
11/2019
|
32.
|
Quyết định ban hành Quy định về quản
lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
|
Sở
Tài nguyên và MT
|
Tháng
11/2019
|
33.
|
Quyết định ban hành Quy định về quản
lý hoạt động khoáng sản trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
|
Sở Tài
nguyên và MT
|
Tháng
11/2019
|
34.
|
Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ,
công chức, viên chức tỉnh Trà Vinh năm 2019
|
Sở Nội
vụ
|
Tháng
01/2018
|
35.
|
Quyết định ban hành Kế hoạch kiểm
tra công vụ năm 2019 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
|
Sở Nội
vụ
|
Tháng
01/2018
|
36.
|
Kế hoạch thực hiện công tác dân vận
chính quyền năm 2019
|
Sở Nội
vụ
|
Tháng
02/2019
|
37.
|
Kế hoạch thực hiện Chiến lược phát
triển thanh niên năm 2019
|
Sở Nội
vụ
|
Tháng
02/2019
|
38.
|
Quyết định ban hành Quy chế công tác
thi đua khen thưởng trên địa bàn tỉnh Trà Vinh (thay thế Quyết định số
12/2015/QĐ-UBND)
|
Sở Nội
vụ
|
Tháng
02/2019
|
39.
|
Kế hoạch sắp xếp ấp, khóm trên địa
bàn tỉnh Trà Vinh
|
Sở Nội
vụ
|
Tháng
02/2019
|
40.
|
Nghị quyết sửa đổi, bổ sung Nghị quyết
số 71/2018/NQ-HĐND ngày 11/7/2018 về chính sách hỗ trợ
cán bộ, công chức, viên chức, lao động hợp đồng theo Nghị
định 68/2000/NĐ-CP và những người hoạt động không chuyên trách cấp xã thôi việc
theo nguyện vọng
|
Sở Nội
vụ
|
Tháng
4/2019
|
41.
|
Quyết định ban hành Quy chế tổ chức
và hoạt động của ấp, khóm trên địa bàn tỉnh Trà Vinh (thay thế Quyết định số
09/2013/QĐ-UBND)
|
Sở Nội
vụ
|
Tháng
6/2019
|
42.
|
Kế hoạch tổ chức Đại hội thi đua
yêu nước lần thứ V, giai đoạn 2020-2025
|
Sở Nội
vụ
|
Tháng
12/2019
|
43.
|
Quyết định về việc giao chỉ tiêu hợp
đồng hợp đồng lao động một số loại công việc theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP
ngày 17/11/2000 của Chính phủ đối với các cơ quan, tổ chức hành chính tỉnh
Trà Vinh năm 2020
|
Sở Nội
vụ
|
Tháng
12/2019
|
44.
|
Quyết định về việc giao chỉ tiêu hợp
đồng hợp đồng lao động một số loại công việc theo Nghị định số 68/2000/NĐ-CP
ngày 17/11/2000 của Chính phủ đối với các đơn vị sự nghiệp công lập năm 2020
|
Sở Nội
vụ
|
Tháng
12/2019
|
45.
|
Kế hoạch cải cách hành chính năm
2020
|
Sở Nội
vụ
|
Tháng
12/2019
|
46.
|
Chương trình công tác năm 2019 của
Sở Tư pháp
|
Sở
Tư pháp
|
Tháng
01/2019
|
47.
|
Kế hoạch thực hiện công tác quản lý
xử lý vi phạm hành chính năm 2019 trên địa bàn tỉnh
|
Sở Tư
pháp
|
Tháng
01/2019
|
48.
|
Kế hoạch theo dõi tình hình thi
hành pháp luật năm 2019 trên địa bàn tỉnh
|
Sở
Tư pháp
|
Tháng
01/2019
|
49.
|
Quyết định công bố kết quả rà soát,
hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ 2014 - 2018 của cấp tỉnh, cấp huyện,
cấp xã
|
Sở
Tư pháp
|
Tháng
02/2019
|
50.
|
Kế hoạch triển khai các Luật mới có
hiệu lực năm 2019
|
Sở
Tư pháp
|
Tháng
02/2019
|
51.
|
Kế hoạch thống kê và đăng ký các sự
kiện hộ tịch phát sinh chưa được đăng ký trên địa bàn tỉnh
|
Sở
Tư pháp
|
Tháng
6/2019
|
52.
|
Kế hoạch Hưởng ứng Ngày Pháp luật
năm 2019 trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
|
Sở
Tư pháp
|
Tháng
8/2019
|
Quyết định 20/QĐ-UBND về Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2019 do tỉnh Trà Vinh ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 20/QĐ-UBND về Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước ngày 07/01/2019 do tỉnh Trà Vinh ban hành
1.862
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|