ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LAI CHÂU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 20/2015/QĐ-UBND
|
Lai Châu, ngày 01 tháng 09 năm 2015
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ KINH TẾ - XÃ HỘI TRÊN ĐỊA BÀN
TỈNH LAI CHÂU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND
ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy
phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03/12/2004;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch
và Đầu tư,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chế độ
báo cáo định kỳ kinh tế - xã hội trên địa bàn tỉnh Lai Châu.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày
kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ban,
ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Giám đốc các Doanh nghiệp Nhà
nước; Thủ trưởng các cơ quan trung ương đóng trên địa bàn và Thủ trưởng các đơn
vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL - Bộ tư pháp;
- TT. Tỉnh ủy;
- TT. HĐND tỉnh;
- Chủ tịch và các Phó Chủ tịch UBND tỉnh;
- VP UBND tỉnh: LĐ, CV các khối, TH-CB;
- Báo Lai Châu, Đài PT-TH tỉnh, phân xã TTXVN tại Lai Châu, Công báo tỉnh,
Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: VT, TH.
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Đỗ Ngọc An
|
QUY ĐỊNH
CHẾ ĐỘ BÁO CÁO ĐỊNH KỲ VỀ TÌNH HÌNH KINH TẾ - XÃ HỘI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH
LAI CHÂU
(Ban hành kèm theo Quyết định số 20/2015/QĐ-UBND
ngày 01/9/2015 của Ủy
ban nhân dân
tỉnh Lai Châu)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH
CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Quyết định này quy định về nội
dung, thẩm quyền ký, chế độ gửi Báo cáo định kỳ về tình hình kinh tế - xã hội,
đảm bảo quốc phòng – an ninh (dưới đây gọi chung là Báo cáo kinh tế - xã hội) của
UBND tỉnh, các sở, ban, ngành trực thuộc UBND tỉnh, các Doanh nghiệp Nhà nước,
các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn, UBND các huyện, thành phố và các cơ
quan khác có liên quan.
2. Việc báo cáo đột xuất, cáo cáo
chuyên đề không phải thực hiện theo Quy định này mà được thực hiện theo yêu cầu,
lãnh đạo, chỉ đạo của cơ quan, người có thẩm quyền.
Điều 2. Đối tượng
áp dụng
1. Văn phòng UBND tỉnh, các sở, ban,
ngành trực thuộc UBND tỉnh, BCH Quân sự tỉnh, BCH bộ đội Biên phòng tỉnh, Công
an tỉnh (dưới đây gọi chung là sở).
2. UBND các huyện, thành phố (dưới
đây gọi chung là UBND cấp huyện).
3. Các Doanh nghiệp Nhà nước đóng
trên địa bàn tỉnh.
4. Các cơ quan Trung ương đóng trên địa
bàn: Cục Thống kê tỉnh, Cục Thuế, Kho bạc Nhà nước tỉnh, Ngân hàng Nhà nước Chi
nhánh tỉnh (dưới đây gọi chung là các cơ quan Trung ương đóng trên địa bàn).
Chương II
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ
THỂ
Điều 3. Chế độ báo cáo
1.1. Các loại hình báo cáo: Báo cáo định
kỳ tình hình thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội bao gồm: Báo cáo
tháng, báo cáo quý, báo cáo 6 tháng, báo cáo 9 tháng, báo cáo cả năm.
Báo cáo tháng áp dụng đối với các
tháng trong năm, trừ tháng 3, tháng 6, tháng 9 và tháng 11; báo cáo quý áp dụng
đối với quý I và gồm cả báo cáo tháng 3; báo cáo 6 tháng gồm cả báo cáo tháng
6; báo cáo 9 tháng gồm cả báo cáo tháng 9; báo cáo năm gồm cả báo cáo tháng 11,
áp dụng đối với báo cáo ước thực và báo cáo kết quả chính thức.
2. Yêu cầu của báo cáo
a) Trung thực, chính xác, ngắn gọn, đầy
đủ và kịp thời;
b) Ký duyệt đúng thẩm quyền;
c) Có tính tổng hợp, khái quát được
các thông tin cần thiết, các phương hướng, nhiệm vụ, giải pháp
thực hiện, các đề xuất, kiến nghị (nếu có).
Điều 4. Nội dung
báo cáo
1. Báo cáo của các sở, UBND cấp huyện:
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ các sở, UBND cấp huyện chủ động theo dõi, đánh giá,
tổng hợp báo cáo định kỳ; đối với báo cáo quý, 6 tháng, 9 tháng, báo cáo năm, báo cáo chính thức năm phải thống nhất số liệu với Cục thống
kê tỉnh; số liệu báo cáo thuộc ngành, lĩnh vực thống nhất lấy theo sở quản lý
ngành, lĩnh vực.
a) Báo cáo tháng
Đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ
phát triển kinh tế - xã hội trong tháng; nhiệm vụ, giải pháp tháng sau; kiến
nghị, đề xuất với UBND tỉnh, Chủ tịch
UBND tỉnh và các ngành liên quan (nếu có); kèm theo các bảng biểu số liệu phản
ánh tình hình, kết quả thực hiện các nhiệm vụ, chỉ tiêu kế hoạch trong tháng
(theo biểu mẫu số 01) (nếu có số liệu). Riêng đối với
báo cáo từ tháng 02 trở về sau phải lũy kế số liệu từ tháng 01 của năm báo cáo.
b) Báo cáo quý, 6 tháng, 9 tháng đầu
năm, cả năm
Đánh giá kết quả đạt được trên từng
ngành, lĩnh vực cụ thể, so sánh với kế hoạch năm và kết quả thực hiện cùng kỳ
năm trước; những hạn chế, yếu kém; nguyên nhân những hạn chế, yếu kém nhất là
những chỉ tiêu đạt thấp so với cùng kỳ năm trước, các chỉ
tiêu đạt thấp và dự kiến không đạt kế hoạch cả năm đã đề ra); mục tiêu, nhiệm vụ,
giải pháp quý sau, 6 tháng cuối năm, 3 tháng cuối năm, năm kế hoạch tiếp theo;
kiến nghị, đề xuất với UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh và các ngành liên quan (nếu
có); kèm theo các bảng biểu số liệu (theo biểu mẫu số 02, 03, 04). Riêng đối với báo cáo 6 tháng, 9 tháng phải có dự
ước cả năm của các chỉ tiêu ngành, lĩnh vực.
c) Báo cáo kết quả chính thức năm: Chỉ
báo cáo những chỉ tiêu thay đổi so với báo cáo ước thực hiện cuối năm, đồng thời
nêu rõ nguyên nhân, lý do thay đổi.
2. Báo cáo của các Doanh nghiệp Nhà
nước, các cơ quan Trung ương trên địa bàn
Báo cáo tổng hợp kết quả thực hiện
nhiệm vụ chuyên môn của ngành hằng tháng, quý, 6 tháng, 9 tháng và cả năm. Nội
dung báo cáo thực hiện theo Khoản 1, điều này.
Ngoài các báo cáo trên, Cục Thống kê
tỉnh cung cấp các ấn phẩm thống kê như: Niên giám thống kê của tỉnh, huyện,
thành phố hằng năm, nhiều năm; kết quả các cuộc tổng điều tra, điều tra gửi cho
UBND tỉnh, các sở, UBND cấp huyện.
3. Cơ quan tổng hợp, tham mưu báo cáo
trình UBND tỉnh
Giao Sở KH&ĐT chủ trì cùng với
Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm tổng hợp dự thảo báo cáo đánh giá tình hình thực
hiện kế hoạch phát triển KT- XH (hằng tháng, quý, 6 tháng, 9 tháng, cả năm, báo
cáo chính thức năm), đề xuất các nhiệm vụ, giải pháp để thực hiện kế hoạch
trong thời gian tiếp theo.
Điều 5. Hình thức,
thời hạn thẩm quyền ký, nơi nhận báo cáo
1. Hình thức gửi báo cáo: Các cơ
quan, đơn vị, địa phương gửi Báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ phát triển
kinh tế - xã hội dưới hình thức báo cáo bằng bản giấy hoặc báo cáo bằng File mềm
gửi qua hộp thư điện tử, cụ thể như sau:
- Báo cáo bằng bản giấy có đầy đủ chữ
ký, con dấu theo quy định của pháp luật hiện hành được gửi theo đường văn thư
(qua bưu điện hoặc trực tiếp).
- Báo cáo bằng File mềm gửi qua hộp
thư điện tử phải là bản có nội dung được duyệt ký chính thức, gửi theo địa chỉ
Email:[email protected]; kh[email protected]
(Trừ báo cáo mật và văn bản không được gửi bản điện tử theo quy định).
2. Thời hạn gửi và nơi nhận báo cáo
a) Đối với báo cáo là bản giấy
- Báo cáo tháng: Gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư chậm nhất ngày 20 hằng
tháng;
- Báo cáo quý: UBND cấp huyện gửi về
các sở, ngành liên quan, Sở Kế hoạch và Đầu tư chậm nhất ngày 10 tháng cuối
quý; các Sở tổng hợp báo cáo, các Doanh
nghiệp Nhà nước, các cơ quan Trung ương trên địa bàn gửi báo cáo về Sở Kế hoạch và Đầu tư, Văn phòng UBND tỉnh chậm nhất
ngày 15 tháng cuối quý;
- Báo cáo 6 tháng đầu năm: UBND cấp huyện gửi về các Sở liên quan, Sở Kế hoạch và Đầu tư chậm nhất ngày 05 tháng 6 hằng
năm; các Sở tổng hợp báo cáo, các Doanh nghiệp Nhà nước, các cơ quan Trung ương
trên địa bàn gửi báo cáo về Sở Kế hoạch và Đầu tư, Văn phòng UBND tỉnh chậm nhất
ngày 10 tháng 6 hằng năm;
- Báo cáo 9 tháng đầu năm: UBND cấp
huyện gửi về các Sở liên quan chậm nhất ngày 05 tháng 9 hằng năm; các Sở tổng hợp
báo cáo, các Doanh nghiệp Nhà nước, các cơ quan Trung ương trên địa bàn gửi báo
cáo về Sở Kế hoạch và Đầu tư, Văn phòng
UBND tỉnh chậm nhất ngày 10 tháng 9 hằng năm;
- Báo cáo năm: UBND cấp huyện gửi báo
cáo ước thực hiện về các Sở liên quan chậm nhất ngày 30 tháng 10 hằng năm; các
Sở tổng hợp báo cáo, các Doanh nghiệp Nhà nước, các cơ quan Trung ương trên địa
bàn gửi báo cáo ước thực hiện về Sở Kế hoạch và Đầu tư, Văn phòng UBND tỉnh chậm
nhất ngày 05 tháng 11 hằng năm.
- Báo cáo kết quả chính thức năm:
UBND cấp huyện gửi báo cáo chính thức về các Sở liên quan chậm nhất ngày 30
tháng 02 năm sau; các Sở tổng hợp báo cáo, các Doanh nghiệp Nhà nước, các cơ
quan Trung ương trên địa bàn gửi báo cáo chính thức về Sở Kế hoạch và Đầu tư, Văn phòng UBND tỉnh chậm nhất
ngày 05 tháng 03 năm sau.
b) Đối với báo cáo là bản điện tử
Báo cáo là bản điện tử gửi có giá trị
như là bản giấy và được thay thế bản giấy trong các trường hợp sau (Trừ báo cáo mật và văn bản
không được gửi bản điện tử theo quy định):
- Khi được gửi bằng hộp thư công vụ của
các cơ quan (là thư điện tử có tên miền: chinhphu.gov.vn).
- Qua địa chỉ Email nhưng là bản Scan
đã có chữ ký và đóng dấu của cơ quan nơi gửi văn bản.
- Qua Email nhưng chưa có chữ ký và
đóng dấu của cơ quan nơi gửi văn bản, tuy nhiên phải gửi bản giấy qua đường văn
thư và phải đảm bảo nội dung báo cáo gửi qua Email trùng với nội dung báo cáo
là bản giấy.
c) Đối với báo cáo KT- XH do Sở
KH&ĐT chuẩn bị (bản giấy và bản điện tử).
Thời gian gửi sau 05 ngày so với thời
gian gửi báo cáo tháng, quý, 6 tháng, 9 tháng đầu năm, cả năm so với quy định ở
Khoản a điều này.
d) Trường hợp thời hạn gửi báo cáo
trùng vào ngày thứ Bảy, Chủ Nhật, các cơ quan, đơn vị gửi báo cáo vào ngày làm
việc trước liền kề, trường hợp gửi sau thời hạn quy định coi như không gửi.
e) Trong quá trình chỉ đạo, điều hành
của UBND tỉnh nếu có chỉ đạo báo cáo đột
xuất thì thực hiện theo chỉ đạo của UBND
tỉnh.
3. Thẩm quyền ký báo cáo
Giám đốc các Sở, thủ trưởng các cơ
quan, Chủ tịch UBND cấp huyện ký các báo cáo theo quy định; trường hợp đi vắng
có thể ủy quyền cho cấp phó ký thay các báo cáo tháng nhưng phải duyệt nội dung
và chịu trách nhiệm về việc ủy quyền.
Điều 6. Chế tài xử
phạt
1. Việc thực hiện chế độ báo cáo là một
trong những tiêu chí để bình xét thi đua, khen thưởng hằng năm đối với các sở,
UBND cấp huyện; đánh giá trách nhiệm người đứng đầu đối với các sở, UBND cấp
huyện.
2. Các hình thức xử phạt cụ thể
a) Các đơn vị không gửi báo cáo đúng
thời hạn theo quy định tại Khoản 2, Điều 5 hai kỳ liên tiếp sẽ không xét thi
đua người đứng đầu và tập thể cơ quan.
b) Các đơn vị không gửi báo cáo đúng
thời hạn theo quy định tại Khoản 2, Điều 5 ba kỳ liên tiếp trở lên UBND tỉnh sẽ
xem xét hình thức kỷ luật người đứng đầu cơ quan theo quy định.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 7. Tổ chức thực hiện
1. Giám đốc các sở, Thủ trưởng các cơ
quan trung ương trên địa bàn, Giám đốc các Doanh nghiệp Nhà nước, Chủ tịch UBND cấp huyện căn cứ Quyết định này để quy định
cụ thể chế độ báo cáo trong ngành và địa phương mình; bố trí
cụ thể cán bộ làm công tác tổng hợp báo cáo phải đảm bảo đủ năng lực, tạo điều
kiện cho cán bộ, công chức, viên chức tham gia các hình thức đào tạo, bồi dưỡng,
tập huấn để nâng cao trình độ, kỹ năng, nghiệp vụ thu thập, xử lý thông tin,
biên tập báo cáo; trang bị các phương tiện kỹ thuật cần thiết cho bộ phận, người
phụ trách công tác tổng hợp báo cáo.
2. Sở Kế
hoạch và Đầu tư có trách nhiệm theo dõi, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện
Quy định này. Thực hiện việc thông báo kết quả nhận báo cáo tháng, quý,
6 tháng, 9 tháng đầu năm, cả năm của các sở, các cơ quan trung
ương trên địa bàn, các Doanh nghiệp Nhà nước, UBND cấp huyện về Sở Nội vụ để tổng
hợp.
3. Sở Nội vụ có trách nhiệm tổng hợp,
tham mưu đưa nội dung tại Điều 6 vào công tác thi đua khen thưởng hằng năm.
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu
có khó khăn, vướng mắc, các sở, UBND cấp huyện, các cơ quan Trung ương trên địa
bàn phản ánh kịp thời về Sở Kế hoạch và Đầu tư để xem xét, báo cáo UBND tỉnh để sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
Biểu số 01
CÁC CHỈ TIÊU THỰC HIỆN TRONG BÁO CÁO THÁNG
(Kèm
theo Quyết định số 20/2015/QĐ-UBND ngày 01 tháng 9 năm 2015 của UBND tỉnh Lai Châu)
TT
|
Chỉ
tiêu
|
Đơn
vị tính
|
Thực
hiện tháng báo cáo của năm trước
|
Năm
báo cáo
|
So
sánh (%)
|
Ghi
chú
|
Kế
hoạch
|
Ước
TH tháng báo cáo
|
Lũy
kế thực hiện từ đầu năm đến tháng báo cáo
|
Ước
TH tháng báo cáo/TH tháng báo cáo của năm trước
|
Ước
TH tháng báo cáo/KH năm báo cáo
|
A
|
CÁC CHỈ TIÊU CHỦ YẾU
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Các chỉ tiêu về kinh tế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…………………...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Các chỉ tiêu về xã hội
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…………………...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Các chỉ tiêu về môi trường
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…………………...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B
|
CÁC CHỈ TIÊU NGÀNH, LĨNH VỰC
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Ngành nông, lâm nghiệp, thủy sản
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…………………...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Ngành công nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…………………...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Ngành Thương mại - Dịch vụ - Vận
tải
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…………………...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Phát triển doanh nghiệp và hợp tác xã
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…………………...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V
|
Văn hóa - xã hội
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…………………...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu số 02
CÁC CHỈ TIÊU THỰC HIỆN TRONG BÁO CÁO 6 THÁNG HOẶC 9
THÁNG
(Kèm
theo Quyết định số 20/2015/QĐ-UBND ngày 01 tháng 9 năm 2015 của UBND tỉnh Lai Châu)
TT
|
Chỉ
tiêu
|
Đơn
vị tính
|
TH
6 hoặc 9 tháng năm trước
|
Năm
báo cáo
|
So
sánh (%)
|
Ghi
chú
|
Kế
hoạch
|
Ước
TH 6 tháng hoặc 9 tháng đầu năm
|
Ước
TH cá năm
|
Ước
TH 6 tháng hoặc 9 tháng năm báo cáo/TH 6 tháng hoặc 9 tháng năm trước
|
Ước
TH 6 tháng hoặc 9 tháng năm báo cáo/KH năm báo cáo
|
A
|
CÁC CHỈ TIÊU CHỦ YẾU
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Các chỉ tiêu về kinh tế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…………………...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Các chỉ tiêu về xã hội
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…………………...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Các chỉ tiêu về môi trường
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…………………...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B
|
CÁC CHỈ TIÊU NGÀNH, LĨNH VỰC
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Ngành nông, lâm nghiệp, thủy sản
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…………………...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Ngành công nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…………………...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Ngành Thương mại - Dịch vụ - Vận
tải
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…………………...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Phát triển doanh nghiệp và hợp tác xã
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…………………...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V
|
Văn hóa - xã hội
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…………………...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu số 03
CÁC CHỈ TIÊU THỰC HIỆN TRONG BÁO CÁO CẢ NĂM, KẾ HOẠCH
NĂM SAU
(Kèm
theo Quyết định số 20/2015/QĐ-UBND ngày 01 tháng 9 năm 2015 của UBND tỉnh Lai Châu)
TT
|
Chỉ
tiêu
|
Đơn vị tính
|
TH
năm trước
|
Năm
báo cáo
|
Kế
hoạch năm sau
|
So
sánh (%)
|
Ghi
chú
|
Kế
hoạch
|
Ước
TH cả năm
|
Tổng
số
|
Theo
huyện, thành phố
|
Ước
TH năm báo cáo/TH năm trước
|
Ước
TH năm báo cáo/KH năm báo cáo
|
Thành
phố Lai Châu
|
Huyện
....
|
A
|
CÁC CHỈ TIÊU CHỦ YẾU
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Các chỉ tiêu về kinh tế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…………………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Các chỉ tiêu về xã hội
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…………………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Các chỉ tiêu về môi trường
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…………………...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B
|
CÁC CHỈ TIÊU NGÀNH, LĨNH VỰC
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Ngành nông, lâm nghiệp, thủy sản
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…………………...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Ngành công nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…………………...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Ngành Thương mại - Dịch vụ - Vận
tải
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…………………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Phát triển doanh nghiệp và hợp tác xã
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…………………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
V
|
Văn hóa - xã hội
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…………………
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Biểu số 04
CÁC CHỈ TIÊU THỰC HIỆN TRONG BÁO CÁO CHÍNH THỨC
(Kèm
theo Quyết định số 20/2015/QĐ-UBND ngày 01 tháng 9 năm 2015 của UBND tỉnh Lai Châu)
TT
|
Chỉ
tiêu
|
Đơn
vị tính
|
TH
năm trước
|
Năm
báo cáo
|
Ghi
chú
|
Kế
hoạch
|
Số
liệu ước thực hiện (tại báo cáo cuối năm trình HĐND tỉnh)
|
Số
liệu thực hiện chính thức
|
A
|
CÁC CHỈ TIÊU CHỦ YẾU
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Các chỉ tiêu về kinh tế
|
|
|
|
|
|
|
|
…………………...
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Các chỉ tiêu về xã hội
|
|
|
|
|
|
|
|
…………………...
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Các chỉ tiêu về môi trường
|
|
|
|
|
|
|
|
…………………...
|
|
|
|
|
|
|
B
|
CÁC CHỈ TIÊU NGÀNH, LĨNH VỰC
|
|
|
|
|
|
|
I
|
Ngành nông, lâm nghiệp, thủy sản
|
|
|
|
|
|
|
|
…………………...
|
|
|
|
|
|
|
II
|
Ngành công nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
…………………...
|
|
|
|
|
|
|
III
|
Ngành Thương mại - Dịch vụ - Vận
tải
|
|
|
|
|
|
|
|
…………………...
|
|
|
|
|
|
|
IV
|
Phát triển doanh nghiệp và hợp tác xã
|
|
|
|
|
|
|
|
…………………...
|
|
|
|
|
|
|
V
|
Văn hóa - xã hội
|
|
|
|
|
|
|
|
…………………...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|