ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẠC LIÊU
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
20/2013/QĐ-UBND
|
Bạc
Liêu, ngày 21 tháng 10 năm 2013
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH GIÁ ĐẤT NĂM 2013 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẠC LIÊU
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng
nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số
120/2010/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 198/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ
về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ Nghị định số
121/2010/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một
số điều của Nghị định số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ
về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số
93/2011/TT-BTC ngày 29 tháng 6 năm 2011 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông
tư số 117/2004/TT-BTC ngày 07 tháng 12 năm 2004 hướng dẫn thực hiện Nghị định
số 198/2004/NĐ-CP ngày 03 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về thu tiền sử dụng
đất;
Căn cứ Thông tư số
94/2011/TT-BTC ngày 29 tháng 6 năm 2011 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Thông
tư số 120/2005/TT-BTC ngày 30 tháng 12 năm 2005 hướng dẫn thực hiện Nghị định
số 142/2005/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2005 của Chính phủ về thu tiền thuê đất,
thuê mặt nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài
chính tại Tờ trình số 498/TTr-STC ngày 11 tháng 7 năm 2013,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và
đối tượng áp dụng:
Quyết định này quy định hệ số điều
chỉnh giá đất để tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất trên địa bàn tỉnh Bạc
Liêu.
Hệ số điều chỉnh giá đất là tỷ lệ
(%) giữa giá đất chuyển nhượng thực tế (mang tính phổ biến) trên thị trường
trong điều kiện bình thường tại thời điểm xác định so với giá đất do Ủy ban
nhân dân tỉnh quy định tại Bảng giá đất.
1. Hệ số điều chỉnh giá đất quy
định tại Điều 2 Quyết định này áp dụng cho các trường hợp cụ thể như sau:
a) Xác định giá đất tính thu tiền
sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân trong nước trong trường hợp: Cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất ở (công nhận quyền sử dụng đất) đối với đất
đang sử dụng và chuyển mục đích sử dụng đối với đất đang sử dụng không phải đất
ở sang đất ở có diện tích vượt hạn mức sử dụng (hạn mức giao) đất ở;
b) Xác định đơn giá cho thuê đất của
hộ gia đình, cá nhân, tổ chức kinh tế trong nước, người Việt Nam định cư ở nước
ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài trong các trường hợp:
- Tính đơn giá thuê đất trả tiền
thuê đất hàng năm thời kỳ đầu khi giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định chưa
sát giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thực tế trên thị trường trong điều kiện
bình thường đối với giá trị lô đất (tính theo Bảng giá đất do UBND tỉnh ban
hành) dưới 10 tỷ đồng;
- Điều chỉnh đơn giá thuê đất trả
tiền thuê đất hàng năm cho thời kỳ ổn định tiếp theo khi giá đất do Ủy ban nhân
dân tỉnh quy định tăng từ 20% trở lên so với giá đất để tính thu tiền thuê đất
tại thời điểm xác định đơn giá thuê đất lần trước đó;
- Trường hợp đấu giá quyền sử dụng
đất thuê đối với hình thức thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm khi hết thời kỳ
ổn định 10 năm mà giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định và công bố tại thời
điểm điều chỉnh tăng từ 20% trở lên so với giá đất trúng đấu giá hoặc so với
giá đất để xác định đơn giá thuê đất của thời kỳ ổn định liền kề trước đó.
2. Các nội dung khác không nêu
trong Quyết định này thì thực hiện theo quy định về thu tiền sử dụng đất và thu
tiền thuê đất hiện hành.
Điều 2. Hệ số điều chỉnh giá đất
năm 2013 trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu cụ thể như sau:
1. Hệ số điều chỉnh đối với đất
ở là: 1,1 lần.
Đối với đất sản xuất kinh doanh phi
nông nghiệp: Được xác định bằng cách căn cứ theo Bảng giá đất ở do Ủy ban nhân
dân tỉnh ban hành tại cùng vị trí, tuyến đường tương ứng nhân (x) với hệ số
điều chỉnh giá đất ở nhân (x) 65%
2. Hệ số điều chỉnh đối với đất
nông nghiệp là: 1,1 lần.
- Hệ số này chỉ áp dụng đối với các
loại đất trồng cây hàng năm, đất chuyên trồng lúa và đất trồng cây lâu năm
nhưng không xen kẽ trong khu dân cư trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
- Trường hợp các loại đất nêu trên
thuộc đất nông nghiệp xen kẽ trong khu dân cư thì không áp dụng hệ số điều
chỉnh nêu tại khoản này.
Điều 3. Nguyên tắc xác định giá
các loại đất theo hệ số điều chỉnh giá đất:
Giá đất để tính thu tiền sử dụng
đất, thu tiền thuê đất đối với các trường hợp quy định tại Khoản 1 Điều 1 Quyết
định này được xác định bằng cách lấy giá đất quy định tại Bảng giá các loại đất
do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định và công bố hàng năm nhân (x) với hệ số điều
chỉnh giá đất được quy định tại Điều 2 Quyết định này, cụ thể:
Giá
đất tính theo hệ số điều chỉnh giá đất
|
=
|
Giá
đất do Ủy ban nhân dân tỉnh quy định và công bố hàng năm
|
x
|
Hệ
số điều chỉnh giá đất
|
Điều 4. Tổ chức thực hiện
1. Xử lý một số vấn đề tồn tại:
- Các trường hợp quy định tại Khoản
1, Điều 1 Quyết định này đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền xác định và thu
tiền sử dụng đất, tiền thuê đất trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành
thì không áp dụng và điều chỉnh theo Quyết định này;
- Các trường hợp quy định tại Khoản
1, Điều 1 Quyết định này nhưng chưa thực hiện nghĩa vụ tài chính kể từ ngày
Quyết định này có hiệu lực thi hành thì thực hiện theo Quyết định này.
2. Giao Giám đốc Sở Tài chính chủ
trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố
tổ chức triển khai thực hiện nội dung Quyết định này.
Trong quá trình tổ chức thực hiện
nếu có vướng mắc các Sở, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố phản ánh
kịp thời cho Sở Tài chính để tổng hợp, phối hợp với các Sở, ngành liên quan báo
cáo đề xuất trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh, Giám đốc: Sở Tài chính, Sở Tài nguyên và Môi trường; Cục
trưởng Cục Thuế tỉnh Bạc Liêu; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ
trưởng các Sở, ban, ngành và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết
định thi hành.
Quyết định có hiệu lực sau 10 ngày,
kể từ ngày ký.
Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Bộ Tài chính (Vụ Pháp chế);
- Website Chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL-BTP (để kiểm tra);
- TTTU, TTHĐND tỉnh (để biết);
- Đoàn Đại biểu Quốc hội (để giám sát);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Sở Tư pháp (tự kiểm tra);
- Trung tâm Công báo - Tin học;
- Các Phó VP UBND tỉnh;
- Trưởng, Phó phòng KT, QHKHTH;
- Lưu: VT(B.QĐ78).
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Lê Minh Chiến
|