BỘ
BƯU CHÍNH, VIỄN THÔNG
******
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********
|
Số:
20/2004/QĐ-BBCVT
|
Hà
Nội, ngày 09 tháng 04 năm 2004
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH CƯỚC DỊCH VỤ THUÊ KÊNH
VIỄN THÔNG LIÊN TỈNH CỦA TỔNG CÔNG TY BƯU CHÍNH - VIỄN THÔNG VIỆT NAM
BỘ TRƯỞNG BỘ BƯU CHÍNH, VIỄN THÔNG
Căn cứ Nghị định số 90/2002/NĐ-CP
ngày 11/11/2002 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Bưu chính, Viễn thông;
Căn cứ Quyết định số 217/2003/QĐ-TTg ngày 27/10/2003 của Thủ tướng Chính phủ về
quản lý giá cước các dịch vụ bưu chính, viễn thông;
Xét đề nghị của Tổng Công ty Bưu chính - Viễn thông Việt Nam tại công văn số 287/GCTT
ngày 19/01/2004 về cước dịch vụ thuê kênh riêng;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành kèm theo Quyết định này bảng cước thuê kênh viễn thông liên tỉnh của Tổng
Công ty Bưu chính - Viễn thông Việt Nam.
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 5 năm 2004. Các quy định trước
đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 3.
Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Tổng Giám đốc Tổng Công ty Bưu
chính - Viễn thông Việt Nam và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách
nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
Đặng Đình Lâm
|
CÁC QUY ĐỊNH CỤ THỂ:
Vùng cước thuê kênh viễn thông liên
tỉnh được qui định tại bảng phụ lục kèm theo. Điểm kết cuối kênh viễn thông
liên tỉnh là trung tâm truyền dẫn đường dài liên tỉnh của Tổng Công ty Bưu
chính - Viễn thông Việt Nam đặt các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Các
mức cước tại bảng trên chưa bao gồm cước phần kênh truyền dẫn nội tỉnh để kết
nối kênh liên tỉnh.
Kênh truyền dẫn nội
tỉnh (đã bao gồm cả truyền dẫn nội hạt) để kết nối kênh liên tỉnh:
Mức cước ở mỗi đầu được
qui định như sau:
2.1. Đối với 03 thành phố Hà Nội,
Hồ Chí Minh và Đà Nẵng, chia thành 02 mức:
2.1.1. Không quá 85%
mức cước cùng tốc độ (mức cước 1) bảng cước thuê kênh riêng nội hạt đối với
trường hợp điểm kết cuối của khách hàng nằm trong khu vực các quận nội thành;
2.1.2. Không quá
85% mức cước cùng tốc độ (mức cước 2) bảng cước thuê kênh riêng nội hạt đối
với các trường hợp kết cuối của khách hàng nằm tại các huyện ngoại thành.
2.2. Đối với các
tỉnh thành phố còn lại chia thành 02 mức:
2.2.1. Không quá 50%
mức cước cùng tốc độ (mức cước 1) bảng cước thuê kênh riêng nội tỉnh đối với
trường hợp điểm kết cuối nằm trong khu vực thành phố, thị xã là tỉnh lỵ của
tỉnh, các quận nội thành của thành phố trực thuộc trung ương;
2.2.2. Không quá
50% mức cước cùng tốc độ (mức cước 2) bảng cước thuê kênh riêng nội tỉnh đối
với các trường hợp còn lại.
Các mức cước trên
chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng (VAT).
Tổng Công ty Bưu
chính - Viễn thông Việt Nam :
- Quy định các
mức cước cụ thể trong khung cước đã được quy định tại Quyết định này.
- Quy định cước
đấu nối hoà mạng ban đầu.
- Khi ban hành
quyết định các mức cước cụ thể theo thẩm quyền, Tổng Công ty có thông báo với
Bộ Bưu chính, Viễn thông trước khi quyết định có hiệu lực.
Đối tượng áp dụng
: Là các khách hàng sử dụng dịch vụ thuê kênh riêng liên tỉnh của Tổng Công ty
Bưu chính - Viễn thông Việt Nam.
BẢNG CƯỚC THUÊ KÊNH VIỄN THÔNG LIÊN TỈNH CỦA TỔNG
CÔNG TY BƯU CHÍNH - VIỄN THÔNG VIỆT NAM
{Ban hành kèm theo Quyết định số 20/2004 /QĐ-BBCVT ngày 09 /4/2004
của Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông}
Đơn
vị tính: 1000đ/kênh/tháng
|
|
Vùng
1
|
Vùng
2
|
Vùng
3
|
Vùng
4
|
Vùng
5
|
|
Kênh
tốc độ
|
Cước trần
|
Cước sàn
|
Cước trần
|
Cước sàn
|
Cước trần
|
Cước sàn
|
Cước trần
|
Cước sàn
|
Cước trần
|
Cước sàn
|
1
|
Kênh điện báo
tốc độ 50 baud
|
486
|
389
|
716
|
573
|
948
|
758
|
1.508
|
1.206
|
2.489
|
1.991
|
2
|
Kênh điện báo
tốc độ 100 baud
|
599
|
479
|
883
|
706
|
1.166
|
933
|
1.856
|
1.485
|
3.064
|
2.451
|
3
|
Kênh thoại dùng
để liên lạc điện báo nhiều kênh
|
1.869
|
1.495
|
2.757
|
2.205
|
3.645
|
2.916
|
5.799
|
4.639
|
9.572
|
7.658
|
4
|
Kênh thoại
M1040
|
1.496
|
1.197
|
2.206
|
1.765
|
2.916
|
2.333
|
4.639
|
3.711
|
7.658
|
6.126
|
5
|
Kênh tốc độ thấp
khác (dưới 56 Kb/s)
|
1.496
|
1.197
|
2.206
|
1.765
|
2.916
|
2.333
|
4.639
|
3.711
|
7.658
|
6.126
|
6
|
Kênh tốc độ 56/64
Kb/s
|
2.506
|
2.004
|
3.695
|
2.956
|
4.886
|
3.909
|
7.772
|
6.218
|
12.831
|
10.265
|
7
|
Kênh tốc độ
128 Kb/s
|
3.829
|
3.063
|
5.649
|
4.519
|
7.468
|
5.974
|
11.880
|
9.504
|
18.459
|
14.767
|
8
|
Kênh tốc độ
192 Kb/s
|
4.715
|
3.772
|
6.956
|
5.565
|
9.197
|
7.358
|
14.631
|
11.705
|
22.699
|
18.159
|
9
|
Kênh tốc độ 256
Kb/s
|
5.498
|
4.399
|
8.110
|
6.488
|
10.723
|
8.579
|
17.059
|
13.648
|
26.356
|
21.085
|
10
|
Kênh tốc độ 384
Kb/s
|
6.579
|
5.263
|
9.706
|
7.765
|
12.832
|
10.265
|
20.414
|
16.331
|
31.452
|
25.162
|
11
|
Kênh tốc độ 512
Kb/s
|
7.940
|
6.352
|
11.714
|
9.371
|
15.487
|
12.390
|
24.638
|
19.711
|
37.887
|
30.310
|
12
|
Kênh tốc độ 768
Kb/s
|
9.365
|
7.492
|
13.815
|
11.052
|
18.266
|
14.613
|
29.058
|
23.247
|
44.544
|
35.635
|
13
|
Kênh tốc độ 1024
Kb/s
|
13.058
|
10.446
|
19.262
|
15.410
|
25.468
|
20.374
|
40.518
|
32.414
|
62.705
|
50.164
|
14
|
Kênh tốc độ 1152
Kb/s
|
15.746
|
12.597
|
23.228
|
18.582
|
30.711
|
24.569
|
48.858
|
39.087
|
75.614
|
60.491
|
15
|
Kênh tốc độ 1544
Kb/s
|
19.220
|
15.376
|
28.354
|
22.683
|
37.488
|
29.990
|
59.639
|
47.712
|
92.661
|
74.129
|
16
|
Kênh tốc độ 2
Mb/s
|
22.364
|
17.891
|
32.990
|
26.392
|
43.617
|
34.894
|
69.391
|
55.512
|
107.812
|
86.250
|
17
|
Kênh tốc độ 34 Mb/s
|
107.346
|
85.877
|
158.353
|
126.683
|
209.362
|
167.489
|
333.076
|
266.461
|
517.497
|
413.997
|
18
|
Kênh tốc độ 45 Mb/s
|
196.800
|
157.440
|
290.314
|
232.251
|
383.829
|
307.064
|
610.638
|
488.511
|
948.744
|
758.995
|
19
|
Kênh tốc độ 155 Mb/s
|
563.562
|
450.850
|
831.354
|
665.083
|
1.099.147
|
879.318
|
1.748.646
|
1.398.916
|
2.716.858
|
2.173.487
|
* Cước thuê kênh áp dụng đối
với các doanh nghiệp có giấy phép cung cấp dịch vụ viễn thông là mức cước sàn
quy định trong bảng cước trên đây.