ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1960/QĐ-UBND
|
Bình
Phước, ngày 18 tháng 07 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG QUYẾT ĐỊNH SỐ 2924/QĐ-UBND NGÀY 30/12/2011 CỦA UBND TỈNH VỀ VIỆC
PHÊ DUYỆT ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN MẠNG LƯỚI CỬA HÀNG XĂNG DẦU TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH BÌNH PHƯỚC GIAI ĐOẠN 2012 - 2020, TẦM NHÌN 2030
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 92/2006/NĐ-CP
ngày 07/9/2006 của Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể
phát triển kinh tế - xã hội; Nghị định số
04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ sửa đổi,
bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm 2006 của
Chính phủ về lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế -
xã hội;
Căn cứ Nghị định số 83/2014/NĐ-CP
ngày 03/9/2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu;
Căn cứ Thông tư số 11/2013/TT-BCT ngày 18/6/2013 của Bộ Công Thương
ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về yêu cầu thiết kế cửa hàng xăng dầu;
Căn cứ Thông tư số 01/2016/TT-BXD ngày 01/02/2016 của Bộ xây dựng về việc ban hành Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia QCVN 07-6:2016/BXD “các công trình hạ tầng kỹ thuật - Công trình
cấp xăng dầu, khí đốt”;
Căn cứ Quyết định số
04/2008/QĐ-BXD ngày 03/4/2008 của Bộ trưởng Bộ Xây
dựng về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 2924/QĐ-UBND ngày 30/12/2011 của UBND tỉnh về việc
phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển mạng lưới cửa hàng xăng dầu trên địa bàn tỉnh Bình Phước giai đoạn 2012 - 2020, tầm nhìn 2030;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 1097/TTr-SCT ngày 06/7/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa
đổi, bổ sung Quyết định số 2924/QĐ-UBND ngày 30/12/2011 của UBND tỉnh về việc phê
duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển mạng lưới cửa hàng xăng dầu trên địa bàn
tỉnh Bình Phước giai đoạn 2012 - 2020, tầm nhìn 2030, như sau:
1. Sửa đổi khoản
3, mục I, Điều 1 về nguyên tắc quy hoạch:
a) Thiết kế xây dựng mới, cải tạo và
nâng cấp cửa hàng xăng dầu phải đảm bảo:
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về yêu
cầu thiết kế cửa hàng xăng dầu QCVN 01:2013/BCT được ban hành kèm theo Thông tư
số 11/2013/TT-BCT ngày 18/6/2013 của Bộ trưởng Bộ Công Thương và các quy định
hiện hành khác có liên quan. Khi thiết kế xây dựng, cải tạo nâng cấp, sửa chữa
cửa hàng xăng dầu phải đảm bảo có bể chứa, trụ bơm nhiên liệu sinh học.
- Quy định tại Thông tư
50/2015/TT-BGTVT ngày 23/9/2015 của Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn thực hiện một
số điều của Nghị định 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo
vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
- Phù hợp với quy hoạch của Bộ, ngành
và địa phương. Thuận lợi về mặt nối kết với các công trình
hạ tầng: giao thông, cấp điện, cấp nước, thông tin liên lạc để giảm thiểu chi phí đầu tư. Không bố trí cửa hàng
xăng dầu ở những nơi đường cong, độ dốc
cao, địa hình nguy hiểm che khuất tầm nhìn, vi phạm hành lang lộ giới ảnh hưởng
đến an toàn giao thông.
- Đảm bảo các yêu cầu về an toàn
phòng cháy, chữa cháy và vệ sinh môi trường; kinh doanh xăng dầu kết hợp với
các dịch vụ thương mại khác để tạo các điểm giao thông tĩnh, thuận lợi
cho phát triển dịch vụ.
b) Không
đặt ra các quy định mà pháp luật không cấm, đảm bảo việc kinh doanh xăng dầu giữa
các doanh nghiệp được bình đẳng, cạnh tranh lành mạnh trên thị trường.
2. Sửa đổi khoản
4, mục I, Điều 1 về phân cấp cửa hàng xăng dầu
a) Cửa hàng xăng dầu loại I: Có dung tích từ 151 đến 210m3.
b) Cửa hàng xăng dầu loại II: Có dung tích từ 101 đến 150m3.
c) Cửa hàng xăng dầu loại III: Có dung tích nhỏ hơn hoặc bằng 100m3.
3. Sửa đổi khoản
5, Mục I, Điều 1 về khoảng cách giữa các cửa hàng xăng dầu:
a) Đối với cửa hàng xăng dầu
trong đô thị:
- Cửa hàng xăng
dầu nằm gần các giao lộ (tính đến giao lộ với đường khu
vực lộ giới 16m trở lên),
khoảng cách từ lối vào cửa hàng xăng dầu tới chỉ giới đường
đỏ gần nhất của tuyến đường
giao cắt với tuyến đường đi qua mặt tiền của công trình đảm bảo ít nhất là 50m.
- Khoảng cách giữa hai cửa hàng xăng dầu phải đạt tối thiểu 300m tính từ tâm mặt
tiền giữa hai cửa hàng.
b) Đối với cửa hàng xăng dầu ngoài đô thị:
- Cửa hàng xăng
đầu nằm gần các giao lộ giao cắt giữa hai đường có lộ giới từ 16m trở lên, khoảng cách tính từ tim của tuyến đường giao
cắt với tuyến đường đi qua mặt tiền của công trình đến mép ngoài trụ bơm gần nhất tối thiểu là 50m.
- Khoảng cách giữa hai cửa hàng xăng
dầu phải đạt tối thiểu 300m tính từ tâm mặt tiền giữa hai cửa hàng.
c) Khoảng cách an toàn từ bể chứa và
cột bơm đến ranh công trình công cộng (trường học, bệnh viện, trung tâm
thương mại, chợ và các công trình công cộng
tương tự) tối thiểu 50m. Cửa hàng
xăng dầu tiếp giáp với công trình xây dựng khác phải có tường bao kín có chiều
cao không nhỏ hơn 2,2m bằng vật liệu không cháy. Đối với các công trình dân dụng
và các công trình khác ngoài cửa hàng (không bao gồm nơi sản xuất có phát lửa hoặc tia lửa và
công trình công cộng) có bậc chịu lửa I, II, trường hợp
mặt tường hướng về phía cửa
hàng là tường ngăn cháy thì không yêu cầu khoảng cách an toàn từ hạng mục đó đến
tường rào cửa hàng xăng dầu nhưng phải tuân thủ các quy định về xây dựng hiện
hành.
4. Bổ sung khoản
6 vào mục I, Điều 1 nội dung sau:
“6. Đối với các cửa hàng bán lẻ
xăng dầu trên các tuyến Quốc lộ thì thực hiện theo Quy hoạch hệ thống cửa hàng
xăng dầu dọc theo các tuyến Quốc lộ của Bộ Công Thương”.
5. Bổ sung khoản 7 vào mục I, Điều
1 nội dung sau:
“7. Mở rộng số lượng cửa
hàng xăng dầu: Quy hoạch phát triển mạng lưới cửa hàng xăng dầu theo nhu cầu
thực tế nhưng phải đảm bảo khoảng cách được quy định tại khoản 3, Mục I, điều
1, Quyết định này”.
Điều 2.
1. Quyết định này thay thế Quyết định
số 1956/QĐ-UBND ngày 07/9/2015 của UBND tỉnh về điều chỉnh, bổ sung Quyết định
số 2924/QĐ-UBND ngày 30/12/2011 của UBND
tỉnh về việc phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển mạng lưới cửa hàng xăng
dầu trên địa bàn tỉnh Bình Phước giai đoạn 2012 - 2020, tầm nhìn 2030.
2. Các nội dung khác không thuộc nội
dung điều chỉnh của Quyết định này vẫn thực hiện theo Quyết định số 2924/QĐ-UBND ngày 30/12/2011 của UBND tỉnh.
Điều 3.
Các ông (bà): Chánh Văn phòng UBND
tỉnh; Giám đốc các sở, ngành: Công Thương, Kế hoạch và Đầu
tư, Giao thông vận tải, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường, Khoa học và Công nghệ; Thủ trưởng các cơ quan,
đơn vị có liên quan; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã và các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này, kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Bộ Công Thương;
- CT, các PCT UBND
tỉnh;
- Như Điều 3;
- LĐVP, P: KTTH, KTN;
- Lưu VT, (Quế-08.7).
|
CHỦ
TỊCH
Nguyễn Văn Trăm
|