ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
--------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
|
Số: 1905/QĐ-UBND
|
Quảng Ngãi, ngày 13 tháng 10 năm 2016
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN
CHƯƠNG TRÌNH BÌNH ỔN THỊ TRƯỜNG, GIÁ CẢ KẾT HỢP ĐƯA HÀNG VIỆT VỀ NÔNG THÔN
TRONG DỊP TẾT NGUYÊN ĐÁN ĐINH DẬU - 2017 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015;
Căn cứ Quyết định
số 02/QĐ-UBND ngày 05/01/2016 của UBND tỉnh về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu chỉ đạo
điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2016;
Xét đề nghị của
Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 1548/TTr-SCT ngày 03/10/2016 về việc
phê duyệt Phương án thực hiện Chương trình bình ổn thị trường, giá cả kết hợp
đưa hàng Việt về nông thôn trong dịp Tết Nguyên đán Đinh Dậu - 2017 trên địa
bàn tỉnh Quảng Ngãi,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Phương án thực hiện Chương trình bình ổn thị trường,
giá cả kết hợp đưa hàng Việt về nông thôn trong dịp Tết Nguyên đán Đinh Dậu -
2017 trên địa bàn tỉnh, với các nội dung chính như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Mục đích
Chương trình bình
ổn thị trường, giá cả đối với một số mặt hàng thiết yếu, kết hợp đưa hàng Việt
về nông thôn trong dịp Tết Nguyên đán Đinh Dậu - năm 2017 trên địa bàn tỉnh Quảng
Ngãi (sau đây gọi tắt là Chương trình), nhằm đảm bảo cân đối cung - cầu hàng
hóa, bình ổn thị trường, chăm lo đời sống của bà con nhân dân tại địa phương có
điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, góp phần bình ổn thị trường đảm bảo an
sinh xã hội, nhằm thực hiện tốt Cuộc vận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng
Việt Nam” của Bộ Chính trị.
2. Yêu cầu
- Hàng hóa trong
Chương trình là sản phẩm sản xuất trong nước, đảm bảo chất lượng, an toàn vệ
sinh thực phẩm, giá cả phù hợp, ổn định để tham gia dự trữ cân đối cung - cầu
nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của nhân dân, kể cả trong trường hợp xảy ra biến
động thị trường.
- Bình ổn thị trường
kết hợp với đưa hàng Việt về nông thôn để thực hiện tốt Cuộc vận động “Người Việt
Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam” của Bộ Chính trị nhằm thúc đẩy phát triển sản
xuất, kinh doanh, khuyến khích người tiêu dùng có thói quen, ưu tiên sử dụng
hàng Việt.
- Đảm bảo đầy đủ,
thường xuyên số lượng hàng hóa thiết yếu đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của nhân dân
trong dịp tết, không để xảy ra tình trạng thiếu hàng hóa lưu thông trên thị trường
trong dịp Tết Nguyên đán Đinh Dậu - 2017.
- Mạng lưới phân
phối, bán lẻ các mặt hàng thiết yếu phải được phân bố đều và rộng khắp trên địa
bàn tỉnh ưu tiên các huyện miền núi nhằm đảm bảo hàng hóa phân phối đến người
tiêu dùng một cách thuận lợi, nhanh chóng góp phần bình ổn thị trường, giá cả,
đảm bảo an sinh xã hội.
- Quản lý và sử dụng
nguồn vốn của Nhà nước tạm ứng cho doanh nghiệp đúng mục đích, đảm bảo hiệu quả.
II. NỘI
DUNG THỰC HIỆN
1. Xác định nhóm hàng, mặt hàng tiêu dùng thiết yếu cần
bình ổn giá gồm 9 nhóm mặt hàng, cụ thể: Gạo - nếp, đường, gia vị (dầu
ăn, bột ngọt, hạt nêm, nước nắm, ...), thịt gia súc, thịt gia cầm, trứng gia cầm,
thực phẩm chế biến, rau -củ - quả và bánh - kẹo.
2. Đối tượng doanh nghiệp được chọn tham gia Chương
trình
a) Tiêu chí lựa
chọn ưu tiên như sau:
- Là những doanh nghiệp
có đủ tư cách pháp nhân, có uy tín, thực hiện tốt các quy định của pháp luật hiện
hành, có kinh doanh mặt hàng bình ổn với số lượng lớn, ổn định và xuyên suốt
trong thời gian thực hiện Chương trình.
- Có phương án tổ
chức kinh doanh đáp ứng được mục tiêu, nhiệm vụ bình ổn thị trường; đặc biệt là
những giải pháp phát triển mạng lưới bán lẻ;
- Ưu tiên lựa chọn
doanh nghiệp đang hoạt động kinh doanh thương mại có những mặt hàng cần bình ổn
trên địa bàn tỉnh;
- Ưu tiên các
doanh nghiệp đã thực hiện tốt Chương trình bình ổn thị trường trong những năm
trước như: Tổ chức được nhiều điểm bán hàng bình ổn thị trường ở các huyện miền
núi, hải đảo, có nhiều mặt hàng tham gia bình ổn thị trường; hoàn trả vốn ứng
đúng thời gian quy định.
- Khuyến khích
các doanh nghiệp tham gia chương trình bình ổn thị trường, không cần sự hỗ trợ
vốn của Nhà nước.
b) Căn cứ các
tiêu chí nêu trên, Sở Công Thương và Sở Tài chính thống nhất chọn 03 doanh nghiệp
sau đây tham gia Chương trình:
- Công ty TNHH
MTV Thương mại Sài Gòn - Quảng Ngãi (Siêu thị Co.opmart Sài Gòn - Quảng Ngãi);
- Công ty
TNHH MTV BIGICO (Trung tâm Thương mại Ông Bố);
- Siêu thị Quảng
Ngãi - Chi nhánh Doanh nghiệp TN sách Thành Nghĩa.
3. Quyền lợi
và trách nhiệm của doanh nghiệp
a) Quyền lợi của
doanh nghiệp tham gia Chương trình
- Các doanh nghiệp
sẽ được tạm ứng vốn từ ngân sách nhà nước với lãi suất 0% để chủ động khai thác
và dự trữ hàng hóa, đảm bảo nguồn hàng theo quy định của Chương trình.
- Được Nhà nước hỗ
trợ một phần chi phí tham gia thực hiện Chương trình (tiền vận chuyển, điện, nước,
...), cụ thể:
+ Đối với các huyện
miền núi: 15.000.000 đồng/điểm/đợt bán hàng
+ Đối với huyện đảo
Lý Sơn: 35.000.000 đồng/điểm/đợt bán hàng
- Doanh nghiệp được
ưu tiên bố trí mặt bằng, điện, nước, hỗ trợ công tác tuyên truyền, an ninh trật
tự để tổ chức các điểm bán hàng bình ổn thị trường.
b) Trách nhiệm
của doanh nghiệp
Doanh nghiệp phải
khảo sát thị trường trước khi đăng ký kế hoạch khai thác dự trữ, cung ứng hàng
hóa bình ổn thị trường, cam kết đảm bảo đủ số lượng, chất lượng, giá cả hàng
hóa theo kế hoạch đã đăng ký và theo quy định của Chương trình.
Doanh nghiệp
trong tỉnh cần chủ động liên kết với doanh nghiệp các tỉnh, thành phố để nắm bắt
khả năng cung ứng, khai thác và dự trữ hàng hóa, có phương án thực hiện mục
tiêu bình ổn thị trường; kịp thời cung ứng hàng hóa khi thị trường có biến động
bất thường hoặc theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền và theo quy định của
Chương trình.
Khi tham gia
Chương trình, các doanh nghiệp được tạm ứng vốn với lãi suất 0%, doanh nghiệp
phải sử dụng đúng mục đích và hoàn trả đúng thời gian quy định. Đồng thời, cung
cấp đầy đủ hóa đơn, chứng từ giải ngân theo quy định cho cơ quan quản lý nhà nước
(Bản photo).
Chủ động làm việc
với các địa phương để tranh thủ sự ủng hộ và hướng dẫn thực hiện, trong đó tập
trung vào công tác tuyên truyền (xe lưu
động, sóng phát thanh), đảm bảo an ninh trật tự, địa điểm bán hàng và những
yêu cầu trong quá trình thực hiện bán hàng.
Thông tin công
khai, rộng rãi địa chỉ các điểm bán hàng; treo băng-rôn, bảng hiệu, niêm yết bảng
giá,... theo đúng hướng dẫn của Sở Công Thương; trưng bày hàng hóa bình ổn thị
trường tại các vị trí thuận tiện, riêng biệt để người tiêu dùng dễ nhìn, dễ nhận
biết và mua sắm.
4. Vốn tạm ứng cho các doanh nghiệp tham gia Chương
trình
a) Tổng số tiền tạm
ứng cho các doanh nghiệp tham gia Chương trình bình ổn thị trường, giá cả kết hợp
đưa hàng Việt về nông thôn trong dịp Tết Nguyên đán Đinh Dậu - 2017 là: 12 tỷ
đồng, (Mười hai tỷ đồng)
b) Nguồn vốn: Từ
nguồn Ngân sách tỉnh.
5. Thời
gian thực hiện chương trình: Từ ngày 01/11/2016 đến 28/02/2017 (Nhằm ngày
02/10 âm lịch năm Bính Thân đến ngày 03/02 âm lịch năm
Đinh Dậu), cụ thể:
- Thời gian ứng vốn
và khai thác dự trữ nguồn hàng: Từ ngày 01/11/2016 đến 31/12/2016 (Nhằm ngày
02/10 âm lịch đến ngày 03 tháng Chạp năm Bính Thân)
- Thời gian bán
hàng: Từ ngày 01/01/2017 đến 27/01/2017 (Nhằm ngày 04 đến ngày 30 tháng Chạp
năm Bính Thân).
- Thời gian hoàn
trả vốn: Trước ngày 28/02/2017 (Nhằm ngày 03/02 âm lịch năm Đinh Dậu).
Hạn cuối cùng các
doanh nghiệp phải hoàn trả vốn tạm ứng vào tài khoản số 3711.2.1081697 của Sở
Công Thương trước 16 giờ ngày 28/02/2017(Nhằm ngày 03/02 âm lịch năm Đinh Dậu).
6. Hỗ trợ chi phí vận chuyển cho các doanh nghiệp
tham gia thực hiện Chương trình
- Công ty TNHH
MTV Thương mại Sài Gòn - Quảng Ngãi thực hiện 03 điểm bán tại ba huyện miền núi
(Ba Tơ, Sơn Tây, Sơn Hà): 03 điểm x 15.000.000 đồng/điểm/đợt = 45.000.000 đồng (Bốn mươi lăm
triệu đồng).
- Công ty TNHH
MTV BIGICO (Trung tâm Thương mại Ông Bố) thực hiện 01 điểm bán tại một huyện đảo Lý Sơn:
01 điểm x 35.000.000 đồng/điểm/đợt = 35.000.000 đồng (Ba mươi lăm
triệu đồng).
- Siêu thị Quảng
Ngãi - Chi nhánh Doanh nghiệp TN sách Thành Nghĩa thực hiện 03 điểm bán tại ba huyện
miền núi (Minh Long, Trà Bồng và Tây Trà): 03 điểm x 15.000.000 đồng/điểm/đợt
= 45.000.000 đồng (Bốn mươi lăm triệu đồng).
Tổng số tiền hỗ
trợ cho các doanh nghiệp tham gia thực hiện Chương trình là 125.000.000 đồng (Một
trăm hai mươi lăm triệu đồng chẵn).
III.
PHƯƠNG THỨC THỰC HIỆN
1. Địa điểm, nhóm mặt hàng và số tiền các doanh nghiệp
tạm ứng
a) Công ty
TNHH MTV Thương mại Sài Gòn - Quảng Ngãi
- Nhóm mặt hàng
bình ổn thị trường, giá cả: Đường, dầu ăn, gia vị, thịt gia súc, thịt gia cầm
và trứng gia cầm, bánh, rau-củ-quả, gạo - nếp.
- Địa điểm bán
hàng bình ổn: Tại 04 địa điểm, cụ thể:
+ 01 Điểm bán hàng cố định có thời
gian liên tục trong 30 ngày: Siêu thị Co.opmart Quảng Ngãi.
+ 03 điểm bán hàng lưu
động có thời gian hàng từ 3 ngày đến 4 ngày tại các huyện: Ba Tơ, Sơn Hà, Sơn
Tây.
- Vốn tạm ứng cho doanh nghiệp thực hiện Chương
trình: 05 tỷ đồng (Năm tỷ đồng).
b) Công ty
TNHH MTV BIGICO (Trung tâm Thương mại Ông Bố)
- Nhóm mặt hàng
bình ổn thị trường, giá cả: Đường, gạo-nếp, gia vị, thực phẩm chế biến, bánh-kẹo,
trứng gia cầm, thịt gia súc, thịt gia cầm, rau-củ-quả.
- Địa điểm bán
hàng bình ổn: Tại 04 địa điểm, cụ thể:
+ 02 Điểm bán
hàng cố định có thời gian liên tục trong 31 ngày: Trung tâm thương mại Ông Bố; Khu mua sắm tự chọn Ông Bố tại
chợ Đức Phổ mới.
+ 02 điểm bán hàng lưu
động có thời gian bán hàng từ 5 ngày đến 13 ngày tại huyện Lý Sơn và xã Phổ Thạnh, huyện Đức Phổ.
- Vốn đề nghị tạm
ứng cho doanh nghiệp thực hiện Chương trình: 02 tỷ đồng (Hai tỷ
đồng).
c) Siêu thị Quảng
Ngãi - Chi nhánh Doanh nghiệp Tư nhân sách Thành Nghĩa
- Nhóm mặt hàng
bình ổn thị trường, giá cả: Đường, gia vị, gạo-nếp, thực phẩm chế biến, bánh-kẹo,
trứng gia cầm, thịt gia súc, thịt gia cầm, rau-củ-quả.
- Địa điểm bán
hàng bình ổn: Tại 04 địa điểm, cụ thể:
+ 01 Điểm bán
hàng cố định có thời gian liên tục trong 31 ngày: Siêu thị Quảng Ngãi.
+ 03 điểm bán
hàng lưu động có thời gian bán hàng 3 ngày tại các huyện Minh Long, Trà Bồng, Tây Trà.
- Vốn đề nghị tạm
ứng cho doanh nghiệp thực hiện Chương trình: 05 tỷ đồng (Năm tỷ
đồng).
Tổng số điểm
bán hàng bình ổn giá là: 12 điểm/9 huyện, thành phố
(Cụ thể theo phụ lục 1, 2, 3 đính kèm)
2. Quản lý về giá và lượng hàng hóa bán ra đối với các
mặt hàng thuộc danh mục bình ổn thị trường, kết hợp đưa hàng Việt về nông thôn:
Doanh nghiệp tham
gia Chương trình, lập phương án thực hiện nhiệm vụ bình ổn thị trường kết
hợp đưa hàng Việt về nông thôn theo nguyên tắc:
- Mức giá đăng ký
bán ra phải đảm bảo thấp hơn giá thị trường từ 5% - 10% tại thời điểm doanh
nghiệp đăng ký giá bình ổn.
- Trong trường hợp
có một hoặc một số loại hàng hóa trên thị trường có sức mua tăng cao hoặc thấp,
doanh nghiệp được phép điều chỉnh tăng số lượng hàng hóa đối với loại hàng hóa
có sức mua cao và giảm số lượng hàng hóa có sức mua thấp để đáp ứng nhu cầu
tiêu dùng. Việc điều chỉnh tăng, giảm lượng hàng hóa bán ra phải có ý kiến chấp
thuận bằng văn bản của Sở Công Thương, Sở Tài chính và không vượt quá kinh phí
ngân sách đã tạm ứng cho doanh nghiệp.
3. Kiểm soát chi, quản lý vốn, thời gian hoàn trả vốn
- Doanh nghiệp được
tạm ứng vốn phải cam kết về việc đảm bảo số lượng, chất lượng, cơ cấu hàng hóa
dự trữ tương ứng với số vốn được tạm ứng để thực hiện Chương trình. Đồng thời sử
dụng vốn đúng mục đích và hoàn trả vốn đúng thời gian quy định.
- Để tăng cường
công tác quản lý vốn tạm ứng chặt chẽ, hiệu quả và đúng mục đích, công tác kiểm
soát chi tạm ứng kinh phí bình ổn thị trường, giá cả được thực hiện như sau:
+ Trên cơ sở Phương
án bình ổn thị trường, giá cả được UBND tỉnh phê duyệt, Sở Tài chính có trách
nhiệm chuyển toàn bộ vốn tạm ứng và chi phí hỗ trợ cho Sở Công Thương; Sở Công
Thương có trách nhiệm ký hợp đồng với các doanh nghiệp để tạm ứng vốn.
+ Các doanh nghiệp
tự chọn ngân hàng để thực hiện Chương trình; các Ngân hàng thương mại được
doanh nghiệp chọn, căn cứ các hóa đơn, chứng từ mua hàng hợp pháp liên quan đến
các nhóm mặt hàng được phê duyệt Chương trình bình ổn thì mới giải ngân cho
doanh nghiệp. Sau khi kết thúc chương trình, đề nghị Ngân hàng cung cấp toàn bộ
hóa đơn, chứng từ giải ngân và sổ phụ (bảng phô tô) cho Sở Công Thương.
+ Các Doanh nghiệp
được chọn tham gia chương trình, có trách nhiệm khai thác và dự trữ hàng hóa đủ,
đúng số tiền được tạm ứng và phải có đầy đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp để Ngân
hàng có cơ sở giải ngân. Trong trường hợp doanh nghiệp dự trữ hàng hóa không hết
số tiền được tạm ứng thì chuyển trả lại cho Sở Công Thương ngay sau khi Ngân
hàng kiểm tra và từ chối không giải ngân vì các chứng từ không hợp lệ để Sở
Công Thương chuyển trả ngân sách nhà nước.
+ Các Doanh nghiệp
phải hoàn trả vốn tạm ứng trước 16 giờ ngày 28/2/2017 vào tài khoản số
3711.2.1081697 của Sở Công Thương tại Kho bạc nhà nước Quảng Ngãi. Trường hợp,
do việc chuyển vốn tạm ứng bị chậm so với quy định hoặc trùng vào các ngày thứ
7, chủ nhật, nghỉ Lễ thì cho phép Sở Công Thương tính lùi thời gian trả vốn tạm
ứng cho Nhà nước tương ứng với thời gian do các nguyên nhân trên.
4. Thủ tục giải ngân chi phí hỗ trợ cho các doanh nghiệp
tham gia thực hiện Chương trình
- Văn bản xác nhận
của địa phương nơi doanh nghiệp tổ chức thực hiện Chương trình bán hàng bình ổn
thị trường, kết hợp đưa hàng Việt về nông thôn;
- Các hợp đồng vận
chuyển, thanh lý hợp đồng; chứng từ, hóa đơn tài chính theo quy định của nhà nước.
- Doanh nghiệp tổng
hợp đầy đủ các thủ tục, chứng từ theo quy định trên, làm văn bản đề nghị Sở Công Thương xem xét
giải ngân.
5. Công tác tuyên truyền và tổ chức phục vụ Chương
trình
- Sở Công Thương
phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh,
Báo Quảng Ngãi thực hiện công tác tuyên truyền bằng các hình thức như: Đưa tin
toàn bộ các hoạt động của doanh nghiệp về địa điểm bán hàng, thời gian bán hàng, nhóm mặt hàng (đăng tải
03 kỳ); ngoài ra sẽ thực hiện phóng sự, phỏng vấn, các bài viết,... trước và trong suốt quá trình tổ chức
thực hiện Chương trình.
- Sở Công Thương
có văn bản gửi UBND các huyện, thành phố các nội dung thực hiện chương trình để
các huyện, thành phố biết, hỗ trợ về địa điểm bán hàng; thông báo trên các phương tiện truyền
thông (kể cả xe lưu động) công tác an ninh trật tự trong thời gian bán hàng,...
để người
dân biết
đến
mua sắm.
- Các doanh nghiệp
có trách nhiệm tuyên truyền, treo băng rôn, niêm yết giá, bán đúng giá niêm yết
và đúng giá đã đăng ký; đồng thời sắp xếp hàng hóa sao cho người tiêu dùng dễ
thấy, dễ nhận diện đâu là hàng bình ổn thị trường và đâu là hàng kết hợp thực hiện
Chương trình đưa hàng Việt về nông thôn. Trực tiếp làm việc với UBND các huyện,
thành phố nơi có điểm bán hàng để được hỗ trợ về địa điểm bán hàng, an ninh -
trật tự, điện, nước, tuyên truyền (kể cả xe lưu
động) của địa phương trong quá trình
thực hiện bán hàng bình ổn thị trường, giá cả.
- Các doanh nghiệp
thực hiện lồng ghép Chương trình đưa hàng Việt về nông thôn với thực hiện
Chương trình bình ổn thị trường để người tiêu dùng có nhiều sự lựa chọn mua sắm,
cũng như tích cực hưởng ứng Cuộc vận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt
Nam”.
6. Xử lý vi phạm
- Các doanh nghiệp
tham gia Chương trình bình ổn các mặt hàng thiết yếu nhưng không đúng với giá
đăng ký hay nhóm mặt hàng bày bán tại các điểm đăng ký bán hàng không đúng, đủ
với số lượng đã đăng ký thì bị xử phạt hành chính đối với từng trường
hợp vi phạm cụ thể theo quy định hiện hành.
- Trường hợp
doanh nghiệp sử dụng vốn tạm ứng không đúng mục đích, lượng hàng hóa dự trữ
không đúng với Chương trình được duyệt, doanh nghiệp phải hoàn trả toàn bộ phần
vốn đã được giao bình ổn thị trường về Sở Công Thương. Nếu doanh nghiệp
không thực hiện trả vốn tạm ứng đầy đủ và đúng hạn theo Quyết định của UBND tỉnh,
doanh nghiệp sẽ phải chịu lãi suất nợ quá hạn bằng 150% lãi suất cơ bản do Ngân
hàng Nhà nước công bố tại thời điểm UBND tỉnh ban hành Quyết định thu hồi.
IV.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Công Thương
- Yêu cầu doanh
nghiệp bố trí mạng lưới phân phối hàng tại các điểm đăng ký bán trên địa bàn tỉnh;
đồng thời, hướng dẫn các doanh nghiệp tham gia Chương trình phải thực hiện đúng
về số lượng, chủng loại hàng hóa, chất lượng hàng hóa, niêm yết giá theo đăng
ký và bán đúng giá niêm yết tại các điểm bán hàng. Trường hợp có xảy ra tình trạng
sốt giá đối với các mặt hàng thiết yếu, Sở Công Thương có trách nhiệm chỉ đạo
các doanh nghiệp cung ứng hàng đến phục vụ ổn định thị trường tạo điều kiện thuận
lợi cho nhân dân mua hàng đúng giá bình ổn thị trường.
- Phối hợp với Sở
Tài chính kiểm tra giá đăng ký bình ổn thị trường ban đầu của doanh nghiệp tham
gia Chương trình; tiến độ dự trữ hàng hóa của các doanh nghiệp về số lượng, chủng
loại, chất lượng hàng hóa tham gia bình ổn thị trường.
- Chỉ đạo các đơn vị trực thuộc
và Chi cục Quản lý thị trường tỉnh, phối hợp với các cơ quan liên quan kiểm tra
việc tuân thủ quy định về quản lý giá trong thời gian thực hiện bình ổn giá, kiểm
tra, kiểm soát hàng giả, hàng nhái, hàng kém chất lượng, kịp thời xử lý và báo
cáo kết quả về Sở Công Thương để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
- Kiểm tra, kiểm
soát chi phí hỗ trợ cho các doanh nghiệp tham gia thực hiện Chương trình và giải
ngân cho các doanh nghiệp sau khi nhận đầy đủ các thủ tục, chứng từ hợp lệ theo
quy định.
2. Sở Tài
chính
- Khẩn trương tham mưu nguồn kinh phí tạm ứng cho Sở
Công Thương 12.125.000.000 đồng (Mười hai tỷ một trăm hai
mươi lăm triệu đồng) để thực hiện Chương trình bình ổn
thị trường, giá cả kết hợp đưa hàng Việt về nông thôn
trong dịp Tết Nguyên đán Đinh Dậu-2017, trình UBND tỉnh trước ngày 25/10/2016 (trong
đó: nguồn kinh
phí bình ổn thị trường 12.000.000.000 đồng và nguồn kinh phí hỗ trợ chi phí vận chuyển cho các
doanh nghiệp 125.000.000 đồng).
- Hướng dẫn Sở
Công Thương hoàn thành thủ tục tạm ứng vốn cho doanh nghiệp sau khi có Quyết định
của UBND tỉnh phê duyệt mức tiền tạm ứng.
- Chủ trì, phối hợp
với Sở Công Thương và các ngành có liên quan tổ chức thực hiện nhiệm vụ quản lý
nhà nước về giá trên địa bàn tỉnh; hướng dẫn các đơn vị kinh doanh đăng ký, kê
khai giá, niêm yết giá theo quy định của Nhà nước về quản lý giá thuộc thẩm quyền;
xem xét, giải quyết đề nghị của doanh nghiệp khi tăng giá trong quá trình thực
hiện; xử phạt các trường hợp vi phạm về giá đối với các mặt hàng tham gia bình ổn
giá.
3. Sở Y
tế
Chỉ đạo các đơn vị
chức năng trực thuộc tăng cường thực hiện và phối hợp kiểm tra, kiểm soát
vệ sinh an toàn thực phẩm trên địa bàn tỉnh, nhất là đối với các mặt hàng bình ổn thị trường và xử
lý nghiêm các trường hợp vi phạm.
4. Ngân hàng
Nhà nước - Chi nhánh tại Quảng Ngãi
- Có trách nhiệm
làm việc với các ngân hàng thương mại do doanh nghiệp chọn để phối hợp, theo
dõi công tác quản lý vốn, giám sát chi và hoàn vốn tạm ứng cho Nhà nước đúng thời
hạn.
- Chỉ đạo các
Ngân hàng thương mại phải cung cấp toàn bộ chứng từ giải ngân và sổ phụ (bảng
phô tô) cho Sở Công Thương sau khi kết thúc Chương trình.
5. Các cơ quan
truyền thông
Sở Thông tin -
Truyền thông, Đài Phát thanh - Truyền hình, Báo Quảng Ngãi tuyên truyền các nội
dung liên quan đến Chương trình trên các phương tiện thông tin đại chúng để người
dân hiểu rõ chủ trương, chính sách của tỉnh về công tác bình ổn thị trường, kết
hợp đưa hàng Việt về nông thôn trong dịp Tết Nguyên đán Đinh Dậu - 2017.
6. Trách nhiệm
của UBND các huyện, thành phố
- Chỉ đạo các
phòng, ban chức năng, các đơn vị liên quan, tích cực, chủ động thực hiện các biện
pháp đẩy mạnh sản xuất; xử lý nghiêm các hành vi vi phạm pháp luật về gian lận
thương mại; phối hợp giám sát công tác vệ sinh an toàn thực phẩm; phòng chống
cháy nổ; đảm bảo cho nhân dân vui xuân, đón tết an toàn.
- Hỗ trợ và tạo
điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp tổ chức bán hàng bình ổn thị trường,
giá cả, kết hợp đưa hàng Việt về nông thôn trong dịp Tết Nguyên đán Đinh Dậu - 2017 tại
địa phương về: Địa điểm bán hàng, an ninh trật tự, công tác tuyên truyền,... để
người dân biết đến mua sắm tết.
- UBND các huyện
miền núi, hải đảo xác nhận cho các doanh nghiệp thực hiện bình ổn thị trường, kết
hợp đưa hàng Việt về nông thôn trong dịp Tết Nguyên đán Đinh Dậu - 2017, để các
doanh nghiệp làm thủ tục thanh toán tiền hỗ trợ vận chuyển đưa hàng Việt về
nông thôn.
7. Đề nghị Ủy
ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh và các hội, đoàn thể
Tham gia vận động,
tuyên truyền, phổ biến chủ trương và chính sách bình ổn thị trường, kết hợp đưa hàng Việt
về nông thôn trong dịp Tết Nguyên đán Đinh Dậu-2017 của tỉnh đến các doanh nghiệp
và nhân dân biết, tích cực tham gia. Đồng thời, tham gia giám sát các hoạt động
của doanh nghiệp tham gia Chương trình, phản ánh kịp thời cho các cơ quan quản
lý để chấn chỉnh, hoàn thiện chương trình.
8. Các doanh
nghiệp tham gia Chương trình bình ổn thị trường
- Trước thời gian
bán hàng bình ổn 10 ngày, các doanh nghiệp đăng ký danh mục hàng hóa (nằm trong
các nhóm
mặt hàng đã được phê duyệt), giá bán bình ổn về Sở Công Thương và Sở Tài chính
để phối hợp kiểm tra.
- Lập kế hoạch về
thời gian bán hàng tại các địa điểm bán hàng đã đăng ký gửi Sở Công Thương và Sở
Tài chính trước thời gian bán hàng 10 ngày để biết, theo dõi, kiểm tra giám sát
quá trình bán hàng của doanh nghiệp.
- Tổ chức tuyên
truyền, treo băng rôn, niêm yết giá, bán đúng giá niêm yết và đúng giá đã đăng
ký, sắp xếp quầy hàng tại các địa điểm bán hàng. Làm việc với UBND các huyện,
thành phố, nơi có điểm bán hàng để được hỗ trợ về địa điểm bán hàng, an ninh -
trật tự, điện, nước, tuyên truyền (kể cả xe lưu động) của địa phương trong quá
trình thực hiện bán hàng bình ổn thị trường.
- Các doanh nghiệp
cần kết hợp chương trình bình ổn thị trường với chương trình đưa hàng Việt
về nông thôn để người tiêu dùng có nhiều sự lựa chọn mua sắm, cũng như tích cực
hưởng ứng cuộc vận động “Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam”.
- Lập thủ tục thanh toán tiền
hỗ trợ thực hiện Chương trình theo đúng quy định của nhà nước.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực
thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh;
Giám đốc các Sở: Công Thương, Tài chính, Y tế, Thông tin và Truyền thông; Giám
đốc: Ngân hàng Nhà nước - Chi nhánh tại Quảng Ngãi, Đài Phát thanh và Truyền
hình; Tổng biên tập Báo Quảng Ngãi; Thủ trưởng các sở, ban ngành liên quan; Chủ
tịch UBND các huyện, thành phố và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi
hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQVN Quảng Ngãi;
- Chi cục Quản lý thị trường tỉnh;
- Cty TNHH MTV TM Sài Gòn Quảng Ngãi;
- Siêu thị DNTN CN Sách Thành Nghĩa;
- Công ty TNHH MTV Bigico;
- VPUB: PCVP, TH, CBTH;
- Lưu: VT, KTntha448.
|
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đặng Văn Minh
|
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC MẶT HÀNG BÌNH ỔN THỊ TRƯỜNG, GIÁ CẢ TRONG
DỊP TẾT ĐINH DẬU 2017
(Kèm theo Quyết định số 1905/QĐ-UBND ngày 13/10/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh
Quảng Ngãi
TT
|
Nhóm mặt hàng
|
ĐVT
|
Số lượng
|
TỔNG CỘNG
|
Công ty TNHH
MTV TM Sài Gòn -Quảng Ngãi
|
Công ty TNHH
MTV Bigico
|
DNTN Sách Thành
Nghĩa TPHCM
|
I
|
Gạo - Nếp
|
Tấn
|
|
|
|
33
|
1
|
Gạo thông dụng 15% tấm COOP 5kg
|
Tấn
|
2.5
|
|
|
2.5
|
2
|
Gạo thơm Jamine COOP 5kg
|
Tấn
|
2.0
|
|
|
2.0
|
3
|
Gạo thơm Tiền Giang bao 10 kg
|
Tấn
|
|
5
|
|
5.0
|
4
|
Gạo Long An con gà đỏ 10kg
|
Tấn
|
|
5
|
|
5.0
|
5
|
Gạo Ngọc Nữ 25kg
|
Tấn
|
|
7.5
|
|
7.5
|
6
|
Gạo Thơm Thái 10kg
|
Tấn
|
|
5
|
|
5.0
|
7
|
Gạo Tài Nguyên
|
Tấn
|
|
|
3
|
3.0
|
8
|
Nếp lá
|
Tấn
|
|
0.20
|
|
0.2
|
9
|
Nếp sáp
|
Tấn
|
|
0.20
|
|
0.2
|
10
|
Nếp Thái Xuân Hồng
|
Tấn
|
1.5
|
0.20
|
|
1.7
|
11
|
Đậu xanh bóc vỏ
|
Tấn
|
|
|
1
|
1.0
|
II
|
Đường
|
Tấn
|
|
|
|
25
|
1
|
Đường kính trắng cao cấp B.Hòa 1kg
|
Tấn
|
6
|
|
|
6
|
2
|
Đường tinh luyện TSU c.cấp 1 kg
|
Tấn
|
5
|
|
|
5
|
3
|
Đường Quảng Ngãi RS 1kg
|
Tấn
|
|
6
|
8
|
14
|
III
|
Gia vị
|
|
|
|
|
|
1
|
Dầu ăn
|
Chai
|
|
|
|
32,010
|
a
|
Dầu thực vật COOP chống đông
|
Chai
|
1,000
|
|
|
1,000
|
b
|
Dầu thực vật COOP chống đông 5L-CL
|
Chai
|
200
|
|
|
200
|
c
|
Dầu ăn Neptune Gold - 1 lít
|
Chai
|
10,000
|
400
|
3,000
|
13,400
|
d
|
Dầu ăn Neptune Gold - 2 lít
|
Chai
|
|
300
|
3,000
|
3,300
|
e
|
Dầu ăn Neptune Gold - 5 lít
|
Chai
|
1,500
|
150
|
1,000
|
2,650
|
f
|
Dầu ăn HAPPI KOKI 400 ml
|
Chai
|
|
600
|
|
600
|
g
|
Dầu ăn HAPPI KOKI 1 lít
|
Chai
|
1,500
|
450
|
|
1,950
|
h
|
Dầu ăn HAPPI KOKI 2L
|
Chai
|
|
300
|
|
300
|
i
|
Dầu ăn HAPPI KOKI 5L
|
Chai
|
300
|
150
|
|
450
|
j
|
Dầu đậu nành Simply 1 lít
|
Chai
|
|
350
|
2,500
|
2,850
|
k
|
Dầu đậu nành Simply 2 lít
|
Chai
|
|
250
|
2,000
|
2,250
|
l
|
Dầu ăn Simply - 5L
|
chai
|
|
120
|
|
120
|
m
|
Dầu ăn Tường An COOKING 400ml
|
chai
|
|
600
|
|
600
|
n
|
Dầu ăn Tường An COOKING 1Lít
|
chai
|
|
420
|
|
420
|
o
|
Dầu ăn Tường An COOKING 2Lít
|
chai
|
|
320
|
|
320
|
p
|
Dầu ăn Tường An COOKING 5Lít
|
chai
|
|
150
|
|
150
|
q
|
Dầu ăn Cái Lân 400ml
|
chai
|
|
600
|
|
600
|
r
|
Dầu ăn Cái Lân 1 Lít
|
chai
|
|
400
|
|
400
|
s
|
Dầu ăn Cái Lân 2 Lít
|
chai
|
|
300
|
|
300
|
t
|
Dầu ăn Cái Lân 5 Lít
|
chai
|
|
150
|
|
150
|
2
|
Nước mắm
|
Chai
|
|
|
|
20,000
|
a
|
Nước mắm COOP pet 62.5g/L 500ml
|
Chai
|
1,000
|
|
|
1,000
|
b
|
Nước mắm Nam Ngư 3in1 pet 10g/L 500ml
|
Chai
|
4,000
|
|
5,000
|
9,000
|
c
|
Nước mắm Nam Ngư 3in1 pet 10g/L 750ml
|
Chai
|
|
|
4,000
|
4,000
|
d
|
Nước mắm Nam Ngư 3in1 pet 1 900ml
|
Chai
|
3,000
|
|
|
3,000
|
e
|
Nước tương tam thái tử nhất ca 500ml
|
Chai
|
|
|
3,000
|
3,000
|
3
|
Bột ngọt, hạt nêm
|
Gói
|
|
|
|
77,800
|
a
|
Bột ngọt COOP 950g
|
Gói
|
1,000
|
|
|
50,900
|
b
|
Bột ngọt COOP hạt lớn LM 440g
|
Gói
|
500
|
|
|
26,900
|
c
|
Bột ngọt A-one 400 g
|
Gói
|
|
|
4,000
|
|
d
|
Bột nêm Knorr 400g
|
Gói
|
|
|
4,000
|
|
e
|
Bột nêm Knorr 900g
|
Gói
|
|
|
1,110
|
|
IV
|
Thịt gia súc
|
Tấn
|
|
|
|
29
|
1
|
Thịt đùi heo
|
Tấn
|
4.5
|
0.20
|
4
|
8.70
|
2
|
Thịt Ba rọi heo (ba chỉ)
|
Tấn
|
5
|
0.25
|
3
|
8.25
|
3
|
Thịt vai heo
|
Tấn
|
|
0.20
|
|
0.20
|
4
|
Thịt heo phao
|
Tấn
|
|
0.17
|
|
0.17
|
5
|
Thịt giò heo
|
Tấn
|
|
0.20
|
|
0.20
|
6
|
Xương quày
|
Tấn
|
|
0.15
|
|
0.15
|
7
|
Xương sườn
|
Tấn
|
|
0.20
|
|
0.20
|
8
|
Sườn non heo
|
Tấn
|
2
|
0.20
|
|
2.20
|
9
|
Thịt phao bò loại 1
|
Tấn
|
2.5
|
0.20
|
3
|
5.70
|
10
|
Thịt đùi bò
|
Tấn
|
3
|
0.20
|
|
3.20
|
11
|
Thịt bắp bò
|
Tấn
|
|
0.20
|
|
0.20
|
12
|
Thịt nạm bò
|
Tấn
|
|
0.15
|
|
0.15
|
13
|
Thịt dây bò
|
Tấn
|
|
0.15
|
|
0.15
|
V
|
Thịt gia cầm
|
Tấn
|
|
|
|
6
|
1
|
Gà ta nguyên con làm sạch có lòng (KA)
|
Tấn
|
1
|
0.10
|
2
|
3.10
|
2
|
Vịt ta nguyên con làm sạch có lòng (KA)
|
Tấn
|
0.5
|
0.10
|
2
|
2.60
|
3
|
Đùi gà công nghiệp góc tư
|
Tấn
|
|
0.10
|
|
0.10
|
4
|
Đùi gà tỏi công nghiệp
|
Tấn
|
|
0.10
|
|
0.10
|
5
|
Cánh gà công nghiệp
|
Tấn
|
|
0.10
|
|
0.10
|
VI
|
Trứng gia cầm
|
Quả
|
|
|
|
135,200
|
1
|
Trứng gà COOP lốc 10 loại 1
|
Quả
|
12,000
|
|
|
12,000.00
|
2
|
Trứng gà Kim Anh lốc 6
|
Quả
|
|
2,400
|
18,000
|
20,400.00
|
3
|
Trứng gà Kim Anh lốc 10
|
Quả
|
|
5,000
|
40,000
|
45,000.00
|
4
|
Trứng Vịt Kim Anh lốc 6
|
Quả
|
|
1,800
|
12,000
|
13,800.00
|
5
|
Trứng vịt Kim Anh lốc 10
|
Quả
|
10,000
|
5,000
|
20,000
|
35,000.00
|
6
|
Trứng cút Kim Anh 30T/vỉ
|
Quả
|
|
9,000
|
|
9,000.00
|
VII
|
Thực phẩm chế biến
|
|
|
|
|
-
|
1
|
Mình cá thu kg - Tu NCC
|
Tấn
|
1
|
|
|
1.00
|
2
|
Lạp xưởng 3 Bông Mai 500gram
|
Bịch
|
|
100
|
|
100.00
|
3
|
Lạp xưởng 3 Bông Mai 200gram
|
Bịch
|
|
200
|
|
200.00
|
4
|
Lạp xưởng Mai Quế lộ 500 gram
|
Bịch
|
|
100
|
|
100.00
|
5
|
Lạp xưởng Mai Quế lộ 500 gram
|
Bịch
|
|
200
|
|
200.00
|
6
|
Xúc xích Việt Lucky 10 Vissan 500 gram
|
Bịch
|
|
100
|
|
100.00
|
7
|
Xúc xích Việt Lucky 8 Vissan 500 gram
|
Bịch
|
|
100
|
|
100.00
|
8
|
Xúc xích Phô Mai Vissan 200 gram
|
Bịch
|
|
200
|
|
200.00
|
9
|
Xúc xích DHA Bò gói 175 gram
|
Bịch
|
|
200
|
|
200.00
|
10
|
Xúc xích DHA Heo gói 175 gram
|
Bịch
|
|
200
|
|
200.00
|
11
|
Xúc xích 3 Bông Mai bò 5 cây 21 gram
|
Bịch
|
|
300
|
|
300.00
|
12
|
Xúc xích Vissan 40g
|
Bịch
|
|
|
22,500
|
22,500.00
|
13
|
Xúc xích Vissan 70g
|
Bịch
|
|
|
17,000
|
17,000.00
|
14
|
Bò 2 lát Vissan 170g
|
Hộp
|
|
|
4,500
|
4,500.00
|
15
|
Heo 2 lát Vissan 150g
|
Hộp
|
|
|
5,000
|
5,000.00
|
16
|
Bò 2 lát Truyền thống 170 gram
|
Hộp
|
|
300
|
|
300.00
|
17
|
Bò hầm truyền thống 150 gram
|
Hộp
|
|
300
|
|
300.00
|
18
|
Bò xay Vissan 170 gram
|
Hộp
|
|
250
|
|
250.00
|
19
|
Heo 2 lát truyền thống 150 gram
|
Hộp
|
|
300
|
|
300.00
|
20
|
Bò 2 lát 3 Bông Mai 150 gram
|
Hộp
|
|
300
|
|
300.00
|
21
|
Heo 2 lát 3 Bông Mai 150 gram
|
Hộp
|
|
300
|
|
300.00
|
22
|
Bò kho Vissan 200 gram
|
Hộp
|
|
200
|
|
200.00
|
23
|
Heo hầm 3 Bông Mai Vissan 150 gram
|
Hộp
|
|
200
|
|
200.00
|
24
|
Thịt heo kho trứng Vissan 397 gram
|
Hộp
|
|
100
|
|
100.00
|
25
|
Pate gan heo vissan 170 gram
|
Hộp
|
|
200
|
|
200.00
|
26
|
Pate thịt heo 170 gram
|
Hộp
|
|
200
|
|
200.00
|
27
|
Giò bò Vissan 500gram
|
cây
|
|
40
|
|
40.00
|
28
|
Giò bò Vissan 250gram
|
cây
|
|
60
|
|
60.00
|
29
|
Giò lụa Vissan 500gram
|
cây
|
|
40
|
|
40.00
|
30
|
Giò lụa Vissan 250gram
|
cây
|
|
60
|
|
60.00
|
31
|
Giò lụa bì Vissan 500gram
|
cây
|
|
50
|
|
50.00
|
32
|
Giò lụa thủ Vissan 500gram
|
cây
|
|
50
|
|
50.00
|
33
|
Nem nướng đông lạnh 400gram
|
hộp
|
|
50
|
|
50.00
|
34
|
Mì giấy đen gói 65 gram
|
Gói
|
|
3,000
|
|
3,000.00
|
35
|
Phở Bò Miliket 60gram
|
Gói
|
|
2,000
|
|
2,000.00
|
36
|
Phở chay Miliket 60gram
|
Gói
|
|
1,000
|
|
1,000.00
|
37
|
Hủ tiếu chay ăn liền 60gram
|
Gói
|
|
800
|
|
800.00
|
38
|
Hủ tiếu bò kho 60gram
|
tô
|
|
500
|
|
500.00
|
39
|
Mì ly Bò đặc biệt 65gram
|
ly
|
|
500
|
|
500.00
|
40
|
Mì tô Miliket sườn 75gram
|
tô
|
|
400
|
|
400.00
|
41
|
ACK mì HH tôm chua cay 75gram
|
Gói
|
|
2,000
|
|
2,000.00
|
42
|
ACK mì lẩu thái 80gram
|
Gói
|
|
1,000
|
|
1,000.00
|
43
|
ACK hủ tiếu nhịp sống bò kho 70gram
|
Gói
|
|
400
|
|
400.00
|
44
|
ACK phở bò đệ nhất 65 gram
|
Gói
|
|
500
|
|
500.00
|
45
|
ACK mì bốn phương chua cay 70gram
|
Gói
|
|
1,000
|
|
1,000.00
|
46
|
ACK mì HH sa tế hành cay 74gram
|
Gói
|
|
1,000
|
|
1,000.00
|
47
|
ACK bún giò hằng nga 75 gram
|
Gói
|
|
500
|
|
500.00
|
48
|
ACK phở gà đệ nhất 65gram
|
Gói
|
|
500
|
|
500.00
|
49
|
Bún tôm thái 50gram
|
Gói
|
|
500
|
|
500.00
|
50
|
Bún gạo Nàng Hương 200gram
|
Gói
|
|
400
|
|
400.00
|
51
|
Bún gạo Nàng Hương 400gram
|
Gói
|
|
200
|
|
200.00
|
52
|
Hủ tiếu chay ăn liền Nấm hương
60gram
|
Gói
|
|
300
|
|
300.00
|
53
|
Miến đậu xanh 200gram
|
Gói
|
|
300
|
|
300.00
|
54
|
Miến khoai lang 200gram
|
Gói
|
|
300
|
|
300.00
|
55
|
Hủ tiếu ăn liền Sa Đéc 60gram
|
Gói
|
|
500
|
|
500.00
|
56
|
Hủ tiếu Nam Vang 60gram
|
Gói
|
|
400
|
|
400.00
|
57
|
Hủ tiếu bò kho 60gram
|
Gói
|
|
400
|
|
400.00
|
58
|
Phở ăn liền Sa Đéc Bò 60 gram
|
Gói
|
|
400
|
|
400.00
|
59
|
Phở ăn liền Sa Đéc Gà 60 gram
|
Gói
|
|
400
|
|
400.00
|
60
|
Bún cà ri gà 60gram
|
Gói
|
|
500
|
|
500.00
|
61
|
Mì Omachi sườn hầm ngũ quả 80gram
|
Gói
|
|
1,000
|
|
1,000.00
|
62
|
Mì Omachi xốt bò hầm 80gram
|
Gói
|
|
1,000
|
|
1,000.00
|
63
|
Mì Omachi lẩu tôm 80gram
|
Gói
|
|
1,000
|
|
1,000.00
|
64
|
Chả giò hải sản Vissan 500 gram
|
Gói
|
|
50
|
|
50.00
|
65
|
Chả giò chay cao cấp Vissan 500
gram
|
Gói
|
|
50
|
|
50.00
|
66
|
Chả giò rế
chay đặc biệt Vissan 500gram
|
Gói
|
|
50
|
|
50.00
|
67
|
Chả giò rế tôm cua 250gram
|
Gói
|
|
50
|
|
50.00
|
68
|
Chả giò rế tôm cua 500gram
|
Gói
|
|
50
|
|
50.00
|
69
|
Chả giò rế thịt 500gram
|
Gói
|
|
50
|
|
50.00
|
70
|
Chả giò tôm cua Vissan 500gram
|
Gói
|
|
50
|
|
50.00
|
VIII
|
Rau - Củ - Quả
|
Tấn
|
|
|
|
40,328
|
1
|
Dưa hấu đỏ loại 1
|
Tấn
|
3.5
|
|
|
3.50
|
2
|
Thanh Long Phan Thiết L2
|
Tấn
|
3
|
0.50
|
2
|
5.50
|
3
|
Cam sành
|
Tấn
|
3.50
|
0.40
|
2
|
5.90
|
4
|
Quýt đường loại 1
|
Tấn
|
2
|
|
|
2.00
|
5
|
Cà chua Kg - Rau an toàn
|
Tấn
|
3.5
|
0.70
|
2
|
6.20
|
6
|
Dưa leo Kg - Rau an toàn
|
Tấn
|
1
|
|
1
|
2.00
|
7
|
Cà rốt Đalat kg
|
Tấn
|
2.5
|
0.55
|
|
3.05
|
8
|
Dưa hấu miền nam
|
Tấn
|
|
0.45
|
3
|
3.45
|
9
|
Khoai tây Đà Lạt
|
Tấn
|
1
|
0.50
|
|
1.50
|
10
|
Khoai xốp Đà lạt
|
Tấn
|
|
0.50
|
|
0.50
|
11
|
Đậu tây Đà lạt
|
Tấn
|
|
0.30
|
|
0.30
|
12
|
Bí đao xanh Đà lạt
|
Tấn
|
|
0.50
|
|
0.50
|
13
|
Hành tây Đà lạt
|
Tấn
|
1
|
0.35
|
|
1.35
|
14
|
Bắp cải thảo Kg
|
Tấn
|
0.5
|
0.10
|
|
0.60
|
15
|
Cải lo lo xanh Kg
|
Tấn
|
0.75
|
|
|
0.75
|
16
|
Bắp sú
|
Tấn
|
|
0.50
|
|
0.50
|
17
|
Củ cải trắng
|
Tấn
|
|
0.30
|
|
0.30
|
18
|
Củ nén
|
Tấn
|
|
0.10
|
|
0.10
|
19
|
Cải thìa
|
Tấn
|
|
0.10
|
|
0.10
|
20
|
Khoai môn
|
Tấn
|
|
0.50
|
|
0.50
|
21
|
Khoai lang đà lạt
|
Tấn
|
|
0.40
|
|
0.40
|
22
|
Thơm
|
Tấn
|
|
0.40
|
|
0.40
|
23
|
Bông thiên lý
|
Tấn
|
|
0.10
|
|
0.10
|
24
|
Hành lá
|
Tấn
|
|
0.05
|
|
0.05
|
25
|
Bầu
|
Tấn
|
|
0.40
|
|
0.40
|
26
|
Khổ qua
|
Tấn
|
|
0.50
|
|
0.50
|
27
|
Búp lơ xanh
|
Tấn
|
|
0.50
|
|
0.50
|
28
|
Búp lơ trắng
|
Tấn
|
|
0.50
|
|
0.50
|
29
|
Rau cần tây
|
Tấn
|
|
0.08
|
|
0.08
|
30
|
Bí đỏ lớn
|
Tấn
|
|
0.75
|
|
0.75
|
31
|
Bí đỏ hồ lô
|
Tấn
|
|
0.60
|
|
0.60
|
32
|
Hồng siêm
|
Tấn
|
|
0.40
|
|
0.40
|
33
|
Quýt đường
|
Tấn
|
|
0.18
|
|
0.18
|
34
|
Quýt thái
|
Tấn
|
|
0.12
|
|
0.12
|
35
|
Bưởi Năm Roi loại 2
|
Tấn
|
5
|
|
|
5.00
|
36
|
Chuối sứ Kg
|
Tấn
|
7.5
|
|
|
7.50
|
37
|
Bưởi
|
Tấn
|
|
0.75
|
|
0.75
|
38
|
Mãng cầu
|
Tấn
|
|
0.25
|
|
0.25
|
39
|
Măng cụt
|
Tấn
|
|
0.14
|
|
0.14
|
40
|
Nhãn thái
|
Tấn
|
|
0.15
|
|
0.15
|
41
|
Quýt tiều
|
Tấn
|
|
0.19
|
|
0.19
|
42
|
Dưa vàng
|
Tấn
|
|
0.27
|
|
0.27
|
43
|
Xoài thái
|
Tấn
|
|
0.12
|
|
0.12
|
44
|
Nho đỏ Phan Rang
|
Tấn
|
|
0.15
|
|
0.15
|
45
|
Nho xanh Phan Rang
|
Tấn
|
|
0.20
|
|
0.20
|
46
|
Xoài cát hòa lộc
|
Tấn
|
1.5
|
0.20
|
|
1.70
|
47
|
Xoài Tứ quý
|
Tấn
|
|
0.20
|
|
0.20
|
IX
|
Bánh - Kẹo
|
|
|
|
|
|
1
|
Bánh bơ LUCKY COOP tcam hg440g
|
Hộp
|
500
|
|
|
500
|
2
|
B.Cosy các loại KDO hg 390g
|
Hộp
|
3,250
|
|
|
3,250
|
3
|
B.Cosy các loại KDO ht 7000g
|
Hộp
|
900
|
|
|
900
|
4
|
Bánh Chocovina Biscafun 336gam
|
Hộp
|
|
|
5,000
|
5,000
|
5
|
Bánh chocovina Biscafun 168gam
|
Hộp
|
|
|
4,000
|
4,000
|
6
|
Bánh hộp thiết Biscafun 300g
|
Hộp
|
|
|
3,000
|
3,000
|
7
|
Bánh hộp thiết Biscafun 600g
|
Hộp
|
|
|
4,000
|
4,000
|
8
|
Bánh kem xốp Wally 288g Q.Ngãi
|
Hộp
|
|
|
4,000
|
4,000
|
9
|
Bánh nice Biscafun 288g
|
Hộp
|
|
|
5,000
|
5,000
|
10
|
Bánh Chocopie 12P
|
Hộp
|
|
200
|
|
200
|
11
|
Bánh Chocopie 6P
|
Hộp
|
|
300
|
|
300
|
12
|
Bánh Custas 12P
|
Hộp
|
|
200
|
|
200
|
13
|
Bánh Custas 6P
|
Hộp
|
|
300
|
|
300
|
14
|
Bánh Goute 20P
|
Hộp
|
|
200
|
|
200
|
15
|
Bánh Goute 8P
|
Hộp
|
|
200
|
|
200
|
16
|
Bánh Goute 4P
|
Hộp
|
|
300
|
|
300
|
17
|
Bánh Solite gold kem custard Kinh
đô 230gram
|
Hộp
|
|
200
|
|
200
|
18
|
Bánh Solite gold kem bơ sữa Kinh đô
390gram
|
Hộp
|
|
200
|
|
200
|
19
|
Bánh Solite gold gold Việt Quất
Kinh đô 308gram
|
Hộp
|
|
250
|
|
250
|
20
|
Bánh Solite kem bơ sữa tròn Kinh đô
360gram
|
Hộp
|
|
300
|
|
300
|
21
|
Bánh Solite cuốn kem vị lá dứa
360gram
|
Hộp
|
|
300
|
|
300
|
22
|
Bánh Solite bơ sữa - dâu 360gram
|
Hộp
|
|
150
|
|
150
|
23
|
Bánh AFC vị rau cải 100gram
|
Hộp
|
|
300
|
|
300
|
24
|
Bánh AFC vị rau cải 300gram
|
Hộp
|
|
200
|
|
200
|
25
|
Bánh AFC vị lúa mì 200gram
|
Hộp
|
|
300
|
|
300
|
26
|
Bánh AFC vị lúa mì 350gram
|
Hộp
|
|
300
|
|
300
|
27
|
Bánh AFC vị lúa mì 300gram 14
|
Hộp
|
|
200
|
|
200
|
28
|
Bánh bơ nho 450 gram
|
Hộp
|
|
300
|
|
300
|
29
|
Bánh quy bơ (vị bơ) hộp thiếc 908
gram
|
Hộp
|
|
80
|
|
80
|
30
|
Bánh quy bơ (vị bơ) hộp thiếc 454
gram
|
Hộp
|
|
80
|
|
80
|
31
|
Bánh quy bơ (vị bơ) hộp thiếc 150
gram
|
Hộp
|
|
200
|
|
200
|
32
|
Bánh quy bơ (vị dừa) hộp thiếc 400
gram
|
Hộp
|
|
100
|
|
100
|
33
|
Bánh quy bơ (vị bơ) hộp giấy 454
gram
|
Hộp
|
|
200
|
|
200
|
34
|
Bánh quy bơ (vị bơ) hộp giấy 227
gram
|
Hộp
|
|
200
|
|
200
|
35
|
Bánh quy mềm 100gram hộp giấy
|
Hộp
|
|
200
|
|
200
|
36
|
Bánh Korento 804GX6
|
Hộp
|
|
80
|
|
80
|
37
|
Bánh Korento 475Gx8H
|
Hộp
|
|
80
|
|
80
|
38
|
Bánh quê Sera
288GRX10H
|
Hộp
|
|
200
|
|
200
|
39
|
Bánh quê Cosy
420G
|
Hộp
|
|
200
|
|
200
|
40
|
Bánh Cosy Marie Kinh đô 160gram
|
Hộp
|
|
300
|
|
300
|
41
|
Bánh Cosy 310GX10H
|
Hộp
|
|
200
|
|
200
|
42
|
Bánh Cosy rắc
dừa 198G
|
Hộp
|
|
250
|
|
250
|
43
|
Bánh Cosy bơ thập cẩm 500G (hộp thiếc)
|
Hộp
|
|
100
|
|
100
|
44
|
Bánh Cosy bơ sữa 300G (hộp thiếc)
|
Hộp
|
|
150
|
|
150
|
45
|
Rau cau thạch ngũ quả Vina 950G
|
túi
|
|
100
|
|
100
|
46
|
Rau cau thạch sữa chua Vina 1KG
|
tủi
|
|
100
|
|
100
|
47
|
Kẹo cứng Harmi nhiều mùi vị 80G
|
túi
|
|
300
|
|
300
|
48
|
Kẹo Socola
Koko 230G
|
túi
|
|
100
|
|
100
|
49
|
Kẹo sữa bò 80G
|
túi
|
|
300
|
|
300
|
50
|
Kẹo mềm sữa
350G
|
túi
|
|
200
|
|
200
|
51
|
Kẹo thập cẩm Yến Nhung 100G
|
túi
|
|
100
|
|
100
|
52
|
Kẹo hạt điều xốp Yến Nhung 120G
|
Hộp
|
|
100
|
|
100
|
53
|
Kẹo hạt điều Yến Nhung 160G
|
Hộp
|
|
100
|
|
100
|
54
|
Kẹo đậu phộng Yến Nhung 150G
|
Hộp
|
|
100
|
|
100
|
55
|
Kẹo mè trắng Yến Nhung 100G
|
Hộp
|
|
100
|
|
100
|
56
|
Kẹo mè đen Yến Nhung 100G
|
Hộp
|
|
100
|
|
100
|
57
|
Kẹo đậu đen Hòa Tâm 200G
|
Hộp
|
|
100
|
|
100
|
58
|
Kẹo gương hộp 200G
|
Hộp
|
|
100
|
|
100
|
59
|
Kẹo gương trắng
hộp 100G
|
Hộp
|
|
150
|
|
150
|
60
|
Kẹo cứng Castana Trái cây 60G
|
Hộp
|
|
300
|
|
300
|
61
|
Kẹo cứng Castana gừng 60G
|
Hộp
|
|
300
|
|
300
|
62
|
Hạt dưa tứ hưng
|
Tấn
|
|
|
8
|
8
|
63
|
Hạt dưa Vsan 250G
|
hộp
|
|
200
|
|
200
|
64
|
Hạt dưa Vsan 500G
|
hộp
|
|
200
|
|
200
|
65
|
Hạt hướng dương Vsan 260G
|
hộp
|
|
120
|
|
120
|
66
|
Hạt hướng dương Vsan 500G
|
hộp
|
|
120
|
|
120
|
PHỤ LỤC 2
NGÂN HÀNG GIAO DỊCH CỦA CÁC DOANH NGHIỆP THAM GIA
CHƯƠNG TRÌNH
(Kèm theo Quyết định số 1905/QĐ-UBND ngày 13/10/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi
STT
|
Tên doanh nghiệp
|
Ngân
hàng giao dịch
|
1
|
Công ty TNHH MTV Sài gòn - Quảng Ngãi (Siêu thị Co.opmart Quảng Ngãi)
|
Ngân hàng TMCP Ngoại thương - Chi
nhánh Quảng Ngãi
|
2
|
Siêu thị Quảng Ngãi DNTN Sách Thành
Nghĩa
|
Ngân hàng Sacombank Quảng Ngãi
|
3
|
Công ty TNHH MTV Bigico
|
Ngân hàng TMCP Ngoại thương - Chi nhánh
Quảng Ngãi
|
PHỤ LỤC 3
ĐỊA ĐIỂM VÀ THỜI GIAN BÁN HÀNG
(Kèm theo Quyết định số 1905/QĐ-UBND ngày 13/10/2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng
Ngãi)
STT
|
Doanh nghiệp và
địa điểm bán hàng
|
Thời
gian bán hàng
|
I
|
CÔNG TY TNHH MTV SÀI GÒN - QUẢNG NGÃI (SIÊU THỊ
CO.OPMART QUẢNG NGÃI)
|
|
1
|
Siêu thị Co.opmart Quảng Ngãi
|
Từ ngày 01/01/2017 - 31/01/2017
|
2
|
Huyện Ba Tơ
|
Từ ngày 10/01/2017 - 12/01/2017
|
3
|
Huyện Sơn Tây
|
Từ ngày 16/01/2017 - 18/01/2017
|
4
|
Thị trấn Di Lăng, huyện Sơn Hà
|
Từ ngày 18/01/2017 - 20/01/2017
|
II
|
Công ty TNHH MTV Bigico
|
|
1
|
Trung tâm thương mại Ông Bố
|
Từ ngày 01/01/2017 - 31/01/2017
|
2
|
Khu mua sắm tự chọn Ông Bố (chợ Đức
Phổ mới)
|
Từ ngày 01/01/2017 - 31/01/2017
|
3
|
Huyện Lý Sơn
|
Từ ngày 09/01/2017 - 22/01/2017
|
4
|
Xã Phổ Thạnh, huyện Đức Phổ
|
Từ ngày 19/01/2017 - 24/01/2017
|
III
|
Siêu thị Quảng Ngãi DNTN Sách
Thành Nghĩa
|
|
1
|
Siêu thị Quảng Ngãi
|
Từ ngày 01/01/2017 - 31/01/2017
|
2
|
Huyện Minh Long
|
Từ ngày 07/01/2017 - 09/01/2017
|
3
|
Huyện Trà Bồng
|
Từ ngày 12/01/2017 - 14/01/2017
|
4
|
Huyện Tây Trà
|
Từ ngày 15/01/2017 - 17/01/2017
|
Tổng
|
12 điểm bán hàng bình ổn
|
|
(Thời gian bán hàng sẽ chuẩn xác sau khi phương án được duyệt)