ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HẬU GIANG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
19/2025/QĐ-UBND
|
Hậu Giang, ngày
11 tháng 02 năm 2025
|
QUYẾT ĐỊNH
BAN
HÀNH QUY ĐỊNH TIÊU CHÍ, TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG
NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC; CƠ CHẾ GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ, KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG VÀ QUY CHẾ
KIỂM TRA, NGHIỆM THU DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THUỘC
LĨNH VỰC KHUYẾN CÔNG VÀ XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính
quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương
ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản
quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung
một số điều Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số
32/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ,
đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà
nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;
Căn cứ Nghị định số
60/2021/NĐ-CP ngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài
chính của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị quyết số
29/2021/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hậu Giang
ban hành danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trên địa
bàn tỉnh Hậu Giang;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở
Công Thương.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm
theo Quyết định này Quy định tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ sự nghiệp
công sử dụng ngân sách nhà nước; cơ chế giám sát, đánh giá, kiểm định chất
lượng và quy chế kiểm tra, nghiệm thu dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách
nhà nước thuộc lĩnh vực khuyến công và xúc tiến thương mại trên địa bàn tỉnh
Hậu Giang.
Điều 2. Quyết định này
có hiệu lực từ ngày 21 tháng 02 năm 2025.
Điều 3. Chánh Văn phòng
Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở, Thủ trưởng cơ quan, ban, ngành tỉnh; Chủ
tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị, cá nhân
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ (HN-TP. HCM);
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản QPPL);
- Bộ Công Thương;
- TT: TU, HĐND, UBND tỉnh;
- Các cơ quan tham mưu, giúp việc Tỉnh ủy;
- UBMTTQVN tỉnh và các đoàn thể tỉnh;
- VP. Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Như Điều 3;
- Cơ quan Báo, Đài tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Cổng Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu VT, NCTH.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Nguyễn Văn Hòa
|
QUY ĐỊNH
TIÊU
CHÍ, TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC;
CƠ CHẾ GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ, KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG VÀ QUY CHẾ KIỂM TRA, NGHIỆM THU
DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THUỘC LĨNH VỰC KHUYẾN CÔNG VÀ
XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG
(Kèm theo Quyết định số: 19/2025/QĐ-UBND ngày 11 tháng 02 năm 2025 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh: Quy định
tiêu chí, tiêu chuẩn chất lượng dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà
nước; cơ chế giám sát, đánh giá, kiểm định chất lượng và quy chế kiểm tra,
nghiệm thu dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực
khuyến công và xúc tiến thương mại trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Ủy ban nhân dân tỉnh; cơ
quan quản lý nhà nước được ủy quyền quyết định giao nhiệm vụ, đặt hàng sản
phẩm, dịch vụ sự nghiệp công thuộc lĩnh vực khuyến công và xúc tiến thương mại
sử dụng ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh.
b) Sở Công Thương, tổ chức thực
hiện cung ứng dịch vụ sự nghiệp công thuộc lĩnh vực khuyến công và xúc tiến
thương mại.
c) Các cơ quan, đơn vị, tổ
chức, cá nhân có liên quan đến nhiệm vụ cung ứng dịch vụ sự nghiệp công sử dụng
ngân sách nhà nước lĩnh vực khuyến công và xúc tiến thương mại trên địa bàn
tỉnh.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
1. Chất lượng dịch vụ sự nghiệp
công là mức độ dịch vụ đáp ứng được các tiêu chí, tiêu chuẩn được quy định tại
Quy định này.
2. Tiêu chí đánh giá chất lượng
dịch vụ sự nghiệp công là những chỉ tiêu làm cơ sở đo lường chất lượng dịch vụ
sự nghiệp công, đảm bảo tuân thủ các quy định của Nhà nước và đáp ứng theo yêu
cầu của cơ quan giao nhiệm vụ, đặt hàng để các đơn vị cung ứng phải đáp ứng.
3. Tiêu chuẩn chất lượng dịch
vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong lĩnh vực khuyến công và xúc
tiến thương mại là những quy định về chuẩn mực, yêu cầu đối với các tiêu chí
quy định tại khoản 2 Điều này để làm cơ sở phân loại, đánh giá chất lượng.
4. Tiêu chí, tiêu chuẩn chất
lượng dịch vụ dùng để đánh giá, kiểm định chất lượng khi đơn vị cung ứng hoàn
thành nghĩa vụ.
Điều 3. Nguyên tắc áp dụng
quy định
1. Đảm bảo tính đúng, tính đủ
để hoàn thiện việc thực hiện một dịch vụ công đạt các tiêu chí, tiêu chuẩn chất
lượng theo quy định hiện hành.
2. Việc giám sát, đánh giá,
kiểm định chất lượng và kiểm tra, nghiệm thu dịch vụ sự nghiệp công phải bảo
đảm tính khách quan, công khai, minh bạch, đầy đủ và kịp thời.
Chương II
QUY ĐỊNH VỀ TIÊU CHÍ, TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ SỰ
NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC; CƠ CHẾ GIÁM SÁT, ĐÁNH GIÁ, KIỂM ĐỊNH
CHẤT LƯỢNG VÀ QUY CHẾ KIỂM TRA, NGHIỆM THU DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN
SÁCH NHÀ NƯỚC THUỘC LĨNH VỰC KHUYẾN CÔNG VÀ XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI
Điều 4. Tiêu chí, tiêu chuẩn
dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực khuyến công và
xúc tiến thương mại trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
1. Dịch vụ sự nghiệp công sử
dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực khuyến công gồm các dịch vụ sau:
a) Hỗ trợ xây dựng mô hình thí
điểm về áp dụng sản xuất sạch hơn trong công nghiệp cho các cơ sở sản xuất công
nghiệp; bao gồm các chi phí: Thay thế nguyên, nhiên, vật liệu; đổi mới máy móc thiết
bị, dây chuyền công nghệ; đào tạo nâng cao năng lực quản lý; đào tạo nâng cao
trình độ tay nghề công nhân; tiêu thụ sản phẩm; hoàn chỉnh tài liệu quy trình
công nghệ, quy trình sản xuất phục vụ cho việc trình diễn kỹ thuật;
b) Hỗ trợ xây dựng mô hình
trình diễn kỹ thuật để phổ biến công nghệ mới, sản xuất sản phẩm mới;
c) Hỗ trợ xây dựng mô hình của
các cơ sở công nghiệp nông thôn đang hoạt động có hiệu quả cần phổ biến tuyên truyền,
nhân rộng để các tổ chức, cá nhân khác học tập;
d) Hỗ trợ ứng dụng máy móc
thiết bị tiên tiến, chuyển giao công nghệ, tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản
xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp;
đ) Hỗ trợ tổ chức hội chợ triển
lãm hàng công nghiệp nông thôn, hàng thủ công mỹ nghệ trong nước, bao gồm: hỗ
trợ chi phí thuê gian hàng (tùy thuộc vào tình hình ngân sách của tỉnh), chi
thông tin tuyên truyền và chi hoạt động của Ban Tổ chức hội chợ triển lãm trên
cơ sở giá đấu thầu hoặc trường hợp không đủ điều kiện đấu thầu thì theo giá
được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Trường hợp các cơ sở công nghiệp nông thôn
tham gia hội chợ, triển lãm khác trong nước;
e) Tổ chức bình chọn và cấp
giấy chứng nhận sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp tỉnh;
g) Hỗ trợ xây dựng và đăng ký
nhãn hiệu đối với các sản phẩm công nghiệp nông thôn;
h) Hỗ trợ thuê tư vấn, trợ giúp
các cơ sở công nghiệp nông thôn trong các lĩnh vực: Lập dự án đầu tư;
marketing; quản lý sản xuất, tài chính, kế toán, nhân lực; thiết kế mẫu mã, bao
bì đóng gói; ứng dụng công nghệ, thiết bị mới;
i) Xây dựng các Chương trình
truyền hình, truyền thanh; xuất bản các bản tin ấn phẩm; tờ rơi, tờ gấp và các
hình thức thông tin đại chúng khác;
k) Hỗ trợ để thành lập hội,
hiệp hội ngành nghề trên địa bàn tỉnh;
l) Hỗ trợ để hình thành cụm
liên kết doanh nghiệp công nghiệp, hỗ trợ lãi suất vốn vay cho các cơ sở công
nghiệp nông thôn gây ô nhiễm môi trường di dời vào các khu, cụm công nghiệp (hỗ
trợ sau khi cơ sở công nghiệp nông thôn đã hoàn thành việc đầu tư);
m) Hỗ trợ sửa chữa, nâng cấp hệ
thống xử lý ô nhiễm môi trường tại cơ sở công nghiệp nông thôn;
n) Hỗ trợ sửa chữa, nâng cấp hệ
thống xử lý ô nhiễm môi trường tại các cụm công nghiệp;
o) Hỗ trợ các phòng trưng bày
để giới thiệu, quảng bá sản phẩm tại cơ sở công nghiệp nông thôn;
p) Tổ chức đào tạo nghề, truyền
nghề theo nhu cầu của các cơ sở công nghiệp nông thôn;
q) Hỗ trợ lập quy hoạch chi
tiết cụm công nghiệp;
r) Hỗ trợ đầu tư xây dựng kết
cấu hạ tầng cụm công nghiệp; bao gồm: San lấp mặt bằng, đường giao thông nội
bộ, hệ thống cấp nước, thoát nước, hệ thống xử lý ô nhiễm môi trường tại các
cụm công nghiệp;
2. Dịch vụ sự nghiệp công sử
dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực xúc tiến thương mại gồm các dịch vụ sau:
a) Tổ chức hội chợ, triển lãm
trong tỉnh, trong nước;
b) Tổ chức các hoạt động bán
hàng: Thực hiện các Chương trình đưa hàng Việt Nam về nông thôn, các khu công
nghiệp, khu đô thị thông qua các doanh nghiệp theo ngành hàng, hợp tác xã, tổ
hợp tác xã, cơ sở sản xuất, hộ kinh doanh cung ứng dịch vụ trên địa bàn tỉnh;
c) Tham gia hội chợ triển lãm
trong tỉnh, trong nước;
d) Hỗ trợ các doanh nghiệp, hợp
tác xã, cơ sở sản xuất tham gia hội chợ, triển lãm trong và ngoài nước;
đ) Điều tra, khảo sát, nghiên
cứu thị trường trong nước; xây dựng cơ sở dữ liệu các mặt hàng quan trọng,
thiết yếu; nghiên cứu phát triển hệ thống phân phối, cơ sở hạ tầng thương mại.
Các ấn phẩm để phổ biến kết quả điều tra, khảo sát, phổ biến pháp luật, tập
quán, thói quen mua sắm;
e) Tổ chức tuyên truyền nâng
cao nhận thức cộng đồng về hàng hóa và dịch vụ Việt Nam đến người tiêu dùng
trong nước qua các hoạt động truyền thông trên báo giấy, báo điện tử, truyền
thanh, truyền hình, ấn phẩm và các hình thức phổ biến thông tin khác;
g) Tổ chức các sự kiện xúc tiến
thương mại thị trường trong nước tổng hợp: tháng khuyến mại, tuần hàng Việt Nam,
chương trình hàng Việt, chương trình giới thiệu sản phẩm mới, bình chọn sản
phẩm Việt Nam được yêu thích nhất theo tháng, quý, năm;
h) Hoạt động thông tin thương
mại, tuyên truyền, ứng dụng và hỗ trợ phát triển thương mại điện tử;
i) Hoạt động giao thương, kết
nối cung cầu, khảo sát thị trường, xúc tiến thương mại trong và ngoài nước;
k) Kết nối giao thương, tham
gia hệ thống phân phối ở nước ngoài và tại Việt Nam;
l) Hỗ trợ phát triển, vận hành
hạ tầng thương mại, logistics phục vụ hoạt động ngoại thương;
m) Hoạt động hỗ trợ nghiên cứu,
phát triển, nâng cao chất lượng sản phẩm, hàng hóa để xuất khẩu sang thị trường
nước ngoài;
n) Tổ chức các khóa bồi dưỡng,
đào tạo; đào tạo, nâng cao năng lực xúc tiến thương mại, phát triển thị trường
nước ngoài; tổ chức đào tạo, tập huấn ngắn hạn về kỹ năng kinh doanh, tổ chức
mạng lưới bán lẻ; hỗ trợ tham gia các khóa đào tạo chuyên ngành ngắn hạn cho
các doanh nghiệp hoạt động trong những ngành đặc thù; đào tạo kỹ năng phát
triển thị trường trong nước cho các đơn vị chủ trì; hợp tác với các tổ chức, cá
nhân nghiên cứu xây dựng chương trình phát triển thị trường trong nước.
3. Tiêu chí, tiêu chuẩn đánh
giá chất lượng các dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước tại khoản
1, 2 Điều này được quy định tại Phụ lục kèm theo Quy định này.
Điều 5. Giám sát chất lượng
dịch vụ sự nghiệp công
1. Cơ quan giao nhiệm vụ, đặt
hàng thực hiện giám sát chất lượng dịch vụ theo các tiêu chí, tiêu chuẩn quy
định tại Điều 4 Quy định này. Khi phát hiện sai sót trong quá trình cung ứng
dịch vụ hoặc theo yêu cầu của cấp có thẩm quyền, cơ quan giao nhiệm vụ, đặt
hàng đề nghị đơn vị cung ứng dịch vụ kịp thời khắc phục, sửa chữa các sai sót
và giải quyết những vấn đề phát sinh có liên quan nhằm đảm bảo chất lượng dịch
vụ căn cứ theo các quy định hiện hành của nhà nước và nội dung đã giao kết giữa
các bên liên quan.
2. Cơ quan quản lý nhà nước
trong lĩnh vực công thương và cơ quan tài chính thực hiện giám sát định kỳ hoặc
đột xuất việc thực hiện dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước nhằm
đánh giá chất lượng, hiệu quả để phục vụ yêu cầu quản lý.
Điều 6. Đánh giá, kiểm định
chất lượng dịch vụ sự nghiệp công
1. Việc đánh giá chất lượng
dịch vụ tại Điều 4 của Quy định này được căn cứ trên các tiêu chí tại các Phụ
lục kèm theo Quy định này và sử dụng phương thức đánh giá “Đạt”, “Không đạt”.
2. Phương thức đánh giá chất
lượng dịch vụ:
a) Từ 50% trở lên các tiêu chí
dịch vụ được đánh giá là “Đạt” thì dịch vụ đó đánh giá "Đạt".
b) Dưới 50% các tiêu chí dịch
vụ được đánh giá là “Không đạt” thì dịch vụ đó đánh giá "Không đạt".
c) Nếu tỷ lệ các tiêu chí dịch
vụ được đánh giá “Đạt” là 50% hoặc tỷ lệ các tiêu chí dịch vụ được đánh giá
“Không đạt” là 50% thì Chủ tịch Hội đồng sẽ quyết định chất lượng dịch vụ
"Đạt" hay "Không đạt".
3. Tổ chức đánh giá, kiểm định
chất lượng
a) Người đứng đầu cơ quan giao
nhiệm vụ, đặt hàng có thẩm quyền giao chọn bên cung cấp dịch vụ sự nghiệp công sử
dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực khuyến công và xúc tiến thương mại thành
lập Hội đồng đánh giá, kiểm định chất lượng để xác định mức độ đạt được làm cơ sở
thực hiện nghiệm thu khối lượng, chất lượng, thanh toán kinh phí.
b) Hội đồng đánh giá, kiểm định
chất lượng có số thành viên là số lẻ và có ít nhất 05 thành viên bao gồm: Chủ
tịch là cấp phó của người đứng đầu cơ quan giao nhiệm vụ, đặt hàng; các thành
viên là đại diện các cơ quan, đơn vị liên quan; 01 thư ký Hội đồng.
c) Hội đồng đánh giá chất lượng
dịch vụ làm việc khi có hồ sơ thực tế phát sinh, chất lượng dịch vụ được đánh
giá thông qua phiếu đánh giá, kiểm định chất lượng dịch vụ của Chủ tịch, Phó
Chủ tịch và thành viên Hội đồng. Kinh phí hoạt động của Hội đồng được sử dụng
từ nguồn kinh phí tự chủ giao cho cơ quan giao nhiệm vụ, đặt hàng theo dự toán
hàng năm.
d) Hội đồng thực hiện biểu
quyết bằng cách bỏ phiếu kín để đánh giá chất lượng dịch vụ.
4. Việc đánh giá, kiểm định
chất lượng được thực hiện khi đơn vị cung ứng hoàn thành nhiệm vụ. Kết quả đánh
giá, kiểm định chất lượng là một trong những cơ sở để nghiệm thu kết thúc giao
nhiệm vụ, đặt hàng hoặc thanh lý hợp đồng đặt hàng.
Điều 7. Kiểm tra và nghiệm
thu chất lượng dịch vụ
1. Trên cơ sở kết quả đánh giá,
kiểm định chất lượng dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc
lĩnh vực khuyến công và xúc tiến thương mại do Hội đồng đánh giá, kiểm định
chất lượng cung cấp, cơ quan giao nhiệm vụ, đặt hàng kiểm tra, nghiệm thu sản
phẩm dịch vụ.
2. Khi chất lượng dịch vụ sự
nghiệp công được đánh giá là Đạt, sẽ được nghiệm thu kết thúc giao nhiệm vụ,
đặt hàng hoặc thanh lý hợp đồng đặt hàng, thanh toán kinh phí theo quy định của
Luật Ngân sách nhà nước và các quy định của pháp luật.
3. Đơn vị cung ứng lập, quyết
toán kinh phí theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các quy định hiện
hành về tạm ứng, quản lý, sử dụng ngân sách nhà nước.
4. Chất lượng dịch vụ là một
trong các căn cứ để cơ quan giao nhiệm vụ, đặt hàng xem xét, ưu tiên lựa chọn
đơn vị cung ứng khi triển khai các dịch vụ tương tự theo quy định hiện hành của
nhà nước.
Chương III
PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN KINH PHÍ GIAO NHIỆM VỤ, ĐẶT
HÀNG CUNG CẤP DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THUỘC LĨNH VỰC
KHUYẾN CÔNG VÀ XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG
Điều 8. Thanh toán khi
nghiệm thu kết thúc giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc thanh lý hợp đồng đặt hàng
1. Sau khi kết thúc đề án đơn
vị cung ứng bàn giao kết quả cho Hội đồng đánh giá, kiểm định chất lượng để
phục vụ công tác nghiệm thu sản phẩm. Hội đồng đánh giá, kiểm định chất lượng
thực hiện đánh giá, nghiệm thu theo quy định tại Điều 6 và Điều 7 Quy định này
làm cơ sở để nghiệm thu kết thúc giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc thanh lý hợp đồng
đặt hàng và thanh toán kinh phí.
2. Kinh phí thanh toán dịch vụ
cho đơn vị cung ứng dịch vụ được căn cứ vào kết quả đánh giá chất lượng của
dịch cụ thể như sau:
a) Khi chất lượng dịch vụ được
đánh giá là “Đạt”. Được thanh toán 100% kinh phí.
b) Khi chất lượng dịch vụ được
đánh giá là “Không đạt”. Không được thanh toán kinh phí.
3. Cơ quan chủ trì thực hiện
nghiệm thu: Sở Công Thương.
4. Chậm nhất trong 15 ngày sau
khi nghiệm thu, đơn vị cung ứng phải hoàn thành hồ sơ thanh toán gửi cơ quan
giao nhiệm vụ, đặt hàng để làm căn cứ thanh toán kinh phí.
Điều 9. Hình thức, hồ sơ và quy
trình thanh toán
1. Hình thức thanh toán bằng
chuyển khoản thông qua kiểm soát chi của Kho bạc Nhà nước.
2. Hồ sơ thanh toán và các nội
dung khác có liên quan được quy định cụ thể trong quyết định đặt hàng, hợp đồng
cung cấp đảm bảo phù hợp với yêu cầu quản lý nhưng không trái với quy định của
pháp luật.
3. Quy trình thanh toán thực
hiện theo quy định tại Điều 24 và Điều 25 Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10
tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu
cung cấp sản phẩm, dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn
kinh phí chi thường xuyên.
Chương IV
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 10. Trách nhiệm của Sở
Công Thương
1. Tham mưu, giúp Ủy ban nhân
dân tỉnh thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về hoạt động giao nhiệm vụ, đặt
hàng dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực khuyến
công và xúc tiến thương mại trên địa bàn tỉnh Hậu Giang theo quy định này và
các quy định pháp luật có liên quan.
2. Chủ trì, phối hợp với Sở Tài
chính lập dự toán kinh phí về giao nhiệm vụ, đặt hàng cung cấp dịch vụ sự nghiệp
công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực khuyến công và xúc tiến thương
mại theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các quy định có liên quan.
3. Chủ trì, phối hợp với các cơ
quan, đơn vị liên quan tổ chức thanh tra, kiểm tra, theo dõi và giám sát, đánh giá
chất lượng việc thực hiện giao nhiệm vụ, đặt hàng cung cấp dịch vụ sự nghiệp
công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực khuyến công và xúc tiến thương
mại trên địa bàn Tỉnh.
4. Định kỳ hàng năm (trước ngày
30/12) báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (đồng gửi Sở Tài chính biết) kết quả thực hiện
giao nhiệm vụ, đặt hàng cung cấp dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà
nước thuộc lĩnh vực khuyến công và xúc tiến thương mại và thực hiện các báo cáo
đột xuất theo quy định.
Điều 11. Trách nhiệm của cơ
quan giao nhiệm vụ, đặt hàng
1. Tổ chức hướng dẫn, đôn đốc
đơn vị cung ứng triển khai cung cấp dịch vụ theo đúng chất lượng, khối lượng,
tiến độ đã đề ra.
2. Căn cứ kết quả giám sát,
đánh giá, kiểm định chất lượng dịch vụ để xem xét, quyết định việc giao nhiệm
vụ, đặt hàng đơn vị cung ứng dịch vụ đảm bảo hiệu quả và theo đúng quy định của
pháp luật.
Điều 12. Trách nhiệm của các
đơn vị cung ứng
1. Xây dựng kế hoạch và dự toán
kinh phí, cung cấp hồ sơ năng lực cho cơ quan giao nhiệm vụ, đặt hàng làm cơ sở
giao nhiệm vụ, đặt hàng theo quy định.
2. Xây dựng kế hoạch/đề án bảo
đảm đạt yêu cầu theo các quy định.
3. Tổ chức cung ứng các dịch vụ
đảm bảo đúng quy trình và chất lượng theo tiêu chí, tiêu chuẩn do cơ quan nhà
nước có thẩm quyền ban hành. Chịu trách nhiệm trước pháp luật, Ủy ban nhân dân
tỉnh, cơ quan giao nhiệm vụ, đặt hàng về chất lượng, hiệu quả kinh tế, hiệu quả
xã hội.
4. Xây dựng và lưu giữ toàn bộ
hồ sơ tại đơn vị.
5. Chịu trách nhiệm quyết toán
kinh phí cung ứng dịch vụ theo đúng quy định, thực hiện nghĩa vụ với ngân sách
nhà nước.
6. Định kỳ hàng năm (trước ngày
20/12) báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Công Thương) kết quả thực hiện
nhiệm vụ đặt hàng dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh
vực khuyến công và xúc tiến thương mại và các báo cáo đột xuất theo quy định.
Điều 13. Điều khoản thi hành
1. Trong quá trình thực hiện,
nếu các văn bản pháp luật được dẫn chiếu để áp dụng tại Quy định này được sửa
đổi, bổ sung, thay thế thì áp dụng theo các văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế
đó.
2. Trong quá trình thực hiện
nếu có khó khăn, vướng mắc phát sinh, đề nghị các cơ quan, đơn vị và địa phương
phản ánh về Sở Công Thương để nghiên cứu, đề xuất UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung
cho phù hợp./.
PHỤ LỤC
TIÊU
CHÍ, TIÊU CHUẨN CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ SỰ NGHIỆP CÔNG SỬ DỤNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
THUỘC LĨNH VỰC KHUYẾN CÔNG VÀ XÚC TIẾN THƯƠNG MẠI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG
(Kèm theo Quyết định số 19/2025/QĐ-UBND ngày 11 tháng 02 năm 2025 của
Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang)
1. Tiêu chí, tiêu chuẩn chất
lượng dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực xúc tiến
thương mại
a) Tổ chức hội chợ, triển lãm
trong tỉnh, trong nước
Stt
|
Nội dung công việc
|
Tiêu chí đánh giá
|
Tiêu chuẩn đánh giá
|
Đạt
|
Không đạt
|
1
|
Tham mưu thẩm định, phê duyệt
|
Trình cấp thẩm quyền thẩm
định, phê duyệt đúng thời gian và quy trình, thủ tục
|
|
|
Có kế hoạch và kinh phí được
phê duyệt
|
|
|
2
|
Dàn dựng, lắp đặt gian hàng
và trang trí tổng thể khu Hội chợ.
|
Đảm bảo tiến độ và thời gian
hoàn thành các hạng mục theo yêu cầu đề ra
|
|
|
3
|
Vận động các cơ quan, đơn vị,
doanh nghiệp trong và ngoài tỉnh tham gia Hội chợ.
|
Có ban hành Thư mời, thiết kế
Brochure gửi các đơn vị trong và ngoài tỉnh
|
|
|
Có tổ chức đoàn đi vận động
trực tiếp các đơn vị để mời tham gia Hội chợ
|
|
|
4
|
Tiếp nhận bản đăng ký và hồ
sơ tham gia Hội chợ
|
Hướng dẫn và cung cấp đầy đủ
các hồ sơ cho đơn vị tham gia Hội chợ
|
|
|
Hồ sơ tiếp nhận đầy đủ theo
yêu cầu
|
|
|
5
|
Sắp xếp, bố trí gian hàng cho
các đơn vị tham gia
|
Có biên bản bàn giao gian
hàng cho đơn vị tham gia
|
|
|
Ban hành nội quy và hướng dẫn
cách trang trí, trưng bày theo quy định của hội chợ
|
|
|
6
|
Tuyên truyền, quảng bá Hội chợ
|
Có đăng tin trên các trang
website của tỉnh và trên một số website có số lượng doanh nghiệp truy cập cao.
|
|
|
Thực hiện in ấn áp phích,
banner, băng rôn, treo cờ phướn giới thiệu về Hội chợ theo quy định.
|
|
|
7
|
Tổ chức quản lý các hoạt động
về hội chợ
|
Tổ chức chương trình Lễ khai
mạc và bế mạc hội chợ ấn tượng và tiết kiệm
|
|
|
Có xây dựng kế phối hợp với
các ngành có liên quan trong công tác quản lý về an ninh trật tự, phòng cháy,
chữa cháy, điện, nước, …
|
|
|
8
|
Tổng hợp, báo cáo
|
Báo cáo kết quả không quá 07
ngày làm việc sau khi kết thúc Hội chợ
|
|
|
Tổng hợp đầy đủ văn bản, hồ
sơ theo quy định
|
|
|
b) Tổ chức các hoạt động bán
hàng: Thực hiện các Chương trình đưa hàng Việt Nam về nông thôn, các khu công
nghiệp, khu đô thị thông qua các doanh nghiệp theo ngành hàng, hợp tác xã, tổ
hợp tác xã, cơ sở sản xuất, hộ kinh doanh cung ứng dịch vụ trên địa bàn tỉnh.
Stt
|
Nội dung công việc
|
Tiêu chí đánh giá
|
Tiêu chuẩn đánh giá
|
Đạt
|
Không đạt
|
1
|
Tham mưu thẩm định, phê duyệt
|
Trình cấp thẩm quyền thẩm
định, phê duyệt đúng thời gian và quy trình, thủ tục
|
|
|
Có kế hoạch và kinh phí được
phê duyệt
|
|
|
2
|
Dàn dựng, lắp đặt và trang
trí tổng thể.
|
Đảm bảo tiến độ và thời gian
hoàn thành các hạng mục theo yêu cầu đề ra
|
|
|
3
|
Vận động các cơ quan, đơn vị,
doanh nghiệp trong và ngoài tỉnh tham gia
|
Có ban hành Thư mời gửi các
đơn vị trong và ngoài tỉnh
|
|
|
Có tổ chức đi vận động hoặc
liên hệ trực tiếp các đơn vị để mời tham gia
|
|
|
4
|
Tiếp nhận bản đăng ký và hồ
sơ tham gia
|
Hướng dẫn và cung cấp đầy đủ
các hồ sơ cho đơn vị tham gia
|
|
|
Hồ sơ tiếp nhận đầy đủ theo
yêu cầu
|
|
|
5
|
Tổ chức đoàn doanh nghiệp đi
thực hiện chương trình đưa hàng Việt về nông thôn
|
Hỗ trợ, hướng dẫn doanh
nghiệp thực hiện các hoạt động bán hàng theo quy định
|
|
|
6
|
Tuyên truyền, quảng bá Chương
trình
|
Có đăng tin trên các trang
website của tỉnh.
|
|
|
Thực hiện in ấn áp phích,
banner, băng rôn, treo cờ phướn giới thiệu theo quy định.
|
|
|
7
|
Tổ chức quản lý
|
Tổ chức chương trình Lễ khai
mạc ấn tượng và tiết kiệm
|
|
|
Có xây dựng kế hoạch phối hợp
với các ngành có liên quan trong công tác quản lý về an ninh trật tự, phòng
cháy, chữa cháy, điện, nước, …
|
|
|
8
|
Tổng hợp, báo cáo
|
Báo cáo kết quả không quá 07
ngày làm việc sau khi kết thúc hoạt động
|
|
|
Tổng hợp đầy đủ văn bản, hồ
sơ theo quy định
|
|
|
c) Tham gia hội chợ triển lãm
trong tỉnh, trong nước
Stt
|
Nội dung công việc
|
Tiêu chí đánh giá
|
Tiêu chuẩn đánh giá
|
Đạt
|
Không đạt
|
1
|
Tham mưu thẩm định, phê duyệt
|
Trình cấp thẩm quyền thẩm
định, phê duyệt đúng thời gian và quy trình, thủ tục
|
|
|
Có kế hoạch và kinh phí được
phê duyệt
|
|
|
2
|
Vận động các cơ quan, đơn vị,
doanh nghiệp trong tỉnh tham gia Hội chợ.
|
Có ban hành Thư mời gửi các
đơn vị trong tỉnh
|
|
|
Có tổ chức đoàn đi vận động
hoặc liên hệ trực tiếp các đơn vị để mời tham gia Hội chợ
|
|
|
3
|
Tổ chức làm việc với các đơn
vị liên quan để triển khai thực hiện
|
Có văn bản triển khai đến các
đơn vị có liên quan
|
|
|
Tổ chức họp để thực hiện công
tác phối hợp
|
|
|
4
|
Chuẩn bị hàng hóa, trang
thiết bị và tổ chức đoàn tham gia hội chợ
|
Hỗ trợ, hướng dẫn doanh
nghiệp thực hiện các hoạt động trưng bày giới thiệu sản phẩm theo quy định
của Ban Tổ chức
|
|
|
Mua hàng hóa trưng bày đảm
bảo đúng tiêu chuẩn, chất lượng.
|
|
|
Có tham gia các hoạt động
theo chuỗi sự kiện tại Hội chợ, triển lãm
|
|
|
5
|
Tổng hợp, báo cáo
|
Báo cáo kết quả không quá 03
ngày làm việc sau khi kết thúc Hội chợ
|
|
|
Tổng hợp đầy đủ văn bản, hồ
sơ theo quy định
|
|
|
d) Hỗ trợ các doanh nghiệp, hợp
tác xã, cơ sở sản xuất tham gia hội chợ, triển lãm trong và ngoài nước
Stt
|
Nội dung công việc
|
Tiêu chí đánh giá
|
Tiêu chuẩn đánh giá
|
Đạt
|
Không đạt
|
1
|
Tham mưu thẩm định, phê duyệt
|
Trình cấp thẩm quyền thẩm
định, phê duyệt đúng thời gian và quy trình, thủ tục
|
|
|
Có kế hoạch và kinh phí được
phê duyệt
|
|
|
2
|
Vận động các cơ quan, đơn vị,
doanh nghiệp trong tỉnh tham gia Hội chợ.
|
Có ban hành Thư mời gửi các
đơn vị trong tỉnh
|
|
|
Có tổ chức đoàn đi vận động
hoặc liên hệ trực tiếp các đơn vị để mời tham gia Hội chợ
|
|
|
3
|
Tổ chức làm việc với các đơn
vị liên quan để triển khai thực hiện
|
Có văn bản triển khai đến các
đơn vị có liên quan
|
|
|
Tổ chức họp để thực hiện công
tác phối hợp
|
|
|
4
|
Liên hệ Ban Tổ chức xác định
giá dịch vụ và chi phí hỗ trợ doanh nghiệp tham gia
|
Hỗ trợ, hướng dẫn doanh
nghiệp thực hiện các hoạt động trưng bày giới thiệu sản phẩm theo quy định
của Ban Tổ chức
|
|
|
Cung cấp đủ các thông tin về
hồ sơ và chi phí tham gia Hội chợ
|
|
|
Hướng dẫn đơn vị tổng hợp hồ
sơ, chứng từ để được hỗ trợ theo quy định
|
|
|
5
|
Tổng hợp, báo cáo
|
Báo cáo kết quả không quá 03
ngày làm việc sau khi kết thúc Hội chợ
|
|
|
Tổng hợp đầy đủ văn bản, hồ
sơ theo quy định
|
|
|
đ) Điều tra, khảo sát, nghiên
cứu thị trường trong nước; xây dựng cơ sở dữ liệu các mặt hàng quan trọng,
thiết yếu; nghiên cứu phát triển hệ thống phân phối, cơ sở hạ tầng thương mại.
Các ấn phẩm để phổ biến kết quả điều tra, khảo sát, phổ biến pháp luật, tập
quán, thói quen mua sắm
Stt
|
Nội dung công việc
|
Tiêu chí đánh giá
|
Tiêu chuẩn đánh giá
|
Đạt
|
Không đạt
|
1
|
Lập đề án
|
Phù hợp với nhu cầu của doanh
nghiệp
|
|
|
Đảm bảo tiến độ, thời gian
hoàn thành đề án.
|
|
|
2
|
Tham mưu thẩm định, phê duyệt
|
Xây dựng đề án và kinh phí
chi tiết thực hiện
|
|
|
Trình cấp thẩm quyền thẩm
định, phê duyệt đúng quy trình, thủ tục
|
|
|
3
|
Tổ chức làm việc với các đơn
vị liên quan để xúc tiến triển khai đề án
|
Văn bản triển khai đến các
đơn vị có liên quan
|
|
|
Tổ chức họp để thực hiện công
tác phối hợp
|
|
|
4
|
Triển khai các bước thực
hiện; soạn thảo các văn bản, khảo sát, thu thập số liệu, soạn thảo các hợp
đồng…
|
Xây dựng ban hành kế hoạch
thực hiện gửi đến các đơn vị có liên quan
|
|
|
Liên hệ các sở, ban, ngành,
hợp tác xã, các chủ thể OCOP và các đơn vị có liên quan xin thông tin để thực
hiện
|
|
|
Khảo sát, thu thập số liệu
thông tin, hình ảnh làm cơ sở để triển khai
|
|
|
Phối hợp các phòng, các đơn
vị có liên quan chọn và xử lý hình ảnh làm tờ rơi, sổ tay.
|
|
|
Xin ý kiến chỉ đạo cấp trên
các hình ảnh đã chọn để làm tờ rơi, sổ tay
|
|
|
Tổng hợp góp ý; đề xuất của
các đơn vị có liên quan
|
|
|
Tổng hợp các hình ảnh đã được
duyệt và thuê đơn vị thiết kế
|
|
|
Ký hợp đồng thực hiện triển
khai kế hoạch
|
|
|
Xin chủ trương về việc in ấn,
chỉnh sửa bản thảo tờ rơi, sổ tay để tạo đầu ra sản phẩm
|
|
|
Đôn đốc triển khai, kiểm tra
thực hiện kế hoạch
|
|
|
Soạn thảo văn bản xin giấy
phép xuất bản và nộp xuất bản phẩm lưu chiểu
|
|
|
Xuất bản sổ tay và tờ gấp
|
|
|
Thực hiện các thủ tục có liên
quan để triển khai thực hiện kế hoạch đề ra
|
|
|
Tổ chức; phối hợp các bộ phận
chuyên môn thực hiện kế hoạch
|
|
|
Chủ trì theo dõi, giám sát
thực hiện
|
|
|
Ký hợp đồng thực hiện xuất
bản sổ tay, tờ gấp.
|
|
|
5
|
Tổng kết, đánh giá, nghiệm
thu, thanh toán, quyết toán
|
Báo cáo kết quả thực hiện đề
án
|
|
|
Thực hiện công tác nghiệm
thu, thanh toán, quyết toán
|
|
|
Hoàn thiện tổng hợp, lưu trữ
hồ sơ
|
|
|
e) Tổ chức tuyên truyền nâng
cao nhận thức cộng đồng hàng hóa và dịch vụ Việt Nam đến người tiêu dùng trong
nước qua các hoạt động truyền thông trên báo giấy, báo điện tử, truyền thanh,
truyền hình, ấn phẩm và các hình thức phổ biến thông tin khác
Stt
|
Nội dung công việc
|
Tiêu chí đánh giá
|
Tiêu chuẩn đánh giá
|
Đạt
|
Không đạt
|
1
|
Tham mưu thẩm định, phê duyệt
|
Trình cấp thẩm quyền thẩm
định, phê duyệt đúng thời gian và quy trình, thủ tục
|
|
|
Có kế hoạch và kinh phí được
phê duyệt
|
|
|
2
|
Vận động các cơ quan, đơn vị,
doanh nghiệp trong tỉnh tham gia.
|
Có ban hành Thư mời gửi các
đơn vị trong tỉnh
|
|
|
Có tổ chức đoàn đi vận động
hoặc liên hệ trực tiếp các đơn vị để mời tham gia hoạt động
|
|
|
3
|
Tổ chức làm việc với các đơn
vị liên quan để triển khai thực hiện
|
Có văn bản triển khai đến các
đơn vị có liên quan
|
|
|
Tổ chức họp để thực hiện công
tác phối hợp
|
|
|
4
|
Biên tập, thực hiện các nội
dung tuyên truyền
|
Có kế hoạch thu thập số liệu,
hình ảnh thực hiện hoạt động tại các địa phương
|
|
|
Có kế hoạch với đơn vị liên
quan biên tập thực hiện các nội dung tuyên truyền phù hợp với tình hình thực
tế tại địa phương, đem lại hiệu quả thiết thực, góp phần nâng cao giá trị của
các sản phẩm
|
|
|
Có đăng bài tin tức giới
thiệu về hoạt động trên Website của tỉnh.
|
|
|
5
|
Tổng hợp, báo cáo
|
Báo cáo kết quả không quá 02
ngày làm việc sau khi kết thúc hoạt động
|
|
|
Tổng hợp đầy đủ văn bản, hồ
sơ theo quy định
|
|
|
g) Tổ chức các sự kiện xúc tiến
thương mại thị trường trong nước tổng hợp: tháng khuyến mại, tuần hàng Việt Nam,
chương trình hàng Việt, chương trình giới thiệu sản phẩm mới, bình chọn sản
phẩm Việt Nam được yêu thích nhất theo tháng, quý, năm.
Stt
|
Nội dung công việc
|
Tiêu chí đánh giá
|
Tiêu chuẩn đánh giá
|
Đạt
|
Không đạt
|
1
|
Tham mưu thẩm định, phê duyệt
|
Trình cấp thẩm quyền thẩm
định, phê duyệt đúng thời gian và quy trình, thủ tục
|
|
|
Có kế hoạch và kinh phí được
phê duyệt
|
|
|
2
|
Dàn dựng, lắp đặt và trang
trí tổng thể.
|
Đảm bảo tiến độ và thời gian
hoàn thành các hạng mục theo yêu cầu đề ra
|
|
|
3
|
Vận động các cơ quan, đơn vị,
doanh nghiệp trong và ngoài tỉnh tham gia
|
Có ban hành Thư mời gửi các
đơn vị trong và ngoài tỉnh
|
|
|
Có tổ chức đi vận động hoặc
liên hệ trực tiếp các đơn vị để mời tham gia
|
|
|
4
|
Tiếp nhận bản đăng ký và hồ
sơ tham gia
|
Hướng dẫn và cung cấp đầy đủ
các hồ sơ cho đơn vị tham gia
|
|
|
Hồ sơ tiếp nhận đầy đủ theo
yêu cầu
|
|
|
5
|
Tổ chức đoàn doanh nghiệp đi
thực hiện chương trình
|
Hỗ trợ, hướng dẫn doanh
nghiệp thực hiện các hoạt động bán hàng theo quy định
|
|
|
6
|
Tuyên truyền, quảng bá Chương
trình
|
Có đăng tin trên các trang
website của tỉnh.
|
|
|
Thực hiện in ấn áp phích,
banner, băng rôn, treo cờ phướn giới thiệu theo quy định.
|
|
|
7
|
Tổ chức quản lý
|
Tổ chức chương trình Lễ khai
mạc ấn tượng và tiết kiệm
|
|
|
Có xây dựng kế hoạch phối hợp
với các ngành có liên quan trong công tác quản lý về an ninh trật tự, phòng
cháy chữa cháy, điện, nước…
|
|
|
8
|
Tổng hợp, báo cáo
|
Báo cáo kết quả không quá 07
ngày làm việc sau khi kết thúc Chương trình
|
|
|
Tổng hợp đầy đủ văn bản, hồ
sơ theo quy định
|
|
|
h) Hoạt động thông tin thương
mại, tuyên truyền, ứng dụng và hỗ trợ phát triển thương mại điện tử
Stt
|
Nội dung công việc
|
Tiêu chí đánh giá
|
Tiêu chuẩn đánh giá
|
Đạt
|
Không đạt
|
1
|
Tham mưu thẩm định, phê duyệt
|
Trình cấp thẩm quyền thẩm
định, phê duyệt đúng thời gian và quy trình, thủ tục
|
|
|
Có kế hoạch và kinh phí được
phê duyệt
|
|
|
2
|
Vận động các cơ quan, đơn vị,
doanh nghiệp trong tỉnh tham gia.
|
Có ban hành Thư mời gửi các
đơn vị trong tỉnh
|
|
|
Có tổ chức đoàn đi vận động
hoặc liên hệ trực tiếp các đơn vị để mời tham gia hoạt động
|
|
|
3
|
Tổ chức làm việc với các đơn
vị liên quan để triển khai thực hiện
|
Có văn bản triển khai đến các
đơn vị có liên quan
|
|
|
Tổ chức họp để thực hiện công
tác phối hợp
|
|
|
4
|
Thực hiện công tác thông tin,
tuyên truyền và hỗ trợ phát triển thương mại điện tử
|
Có kế hoạch tổng hợp thông
tin thương mại về các sàn thương mại điện tử triển khai cho doanh nghiệp
|
|
|
Có kế hoạch với đơn vị liên
quan biên tập thực hiện các nội dung tuyên truyền phù hợp với tình hình thực
tế tại địa phương, đem lại hiệu quả thiết thực, góp phần nâng cao giá trị của
các sản phẩm
|
|
|
Có đăng bài tin tức giới
thiệu về hoạt động trên Website của tỉnh
|
|
|
Cập nhật thông tin đơn vị cần
lên sàn thương mại điện tử để gửi các đơn vị quản lý sàn
|
|
|
5
|
Tổng hợp, báo cáo
|
Báo cáo kết quả không quá 02
ngày làm việc sau khi kết thúc hoạt động
|
|
|
Tổng hợp đầy đủ văn bản, hồ
sơ theo quy định
|
|
|
i) Hoạt động giao thương, kết
nối cung cầu, khảo sát thị trường, xúc tiến thương mại trong và ngoài nước
Stt
|
Nội dung công việc
|
Tiêu chí đánh giá
|
Tiêu chuẩn đánh giá
|
|
|
|
Đạt
|
Không đạt
|
1
|
Tham mưu thẩm định, phê duyệt
|
Trình cấp thẩm quyền thẩm
định, phê duyệt đúng thời gian và quy trình, thủ tục
|
|
|
Có kế hoạch và kinh phí được
phê duyệt
|
|
|
2
|
Vận động các cơ quan, đơn vị,
doanh nghiệp trong tỉnh tham gia
|
Có ban hành Thư mời gửi các
đơn vị trong tỉnh
|
|
|
Có tổ chức đoàn đi vận động
hoặc liên hệ trực tiếp các đơn vị để mời tham gia
|
|
|
3
|
Tổ chức làm việc với các đơn
vị liên quan để triển khai thực hiện
|
Có văn bản triển khai đến các
đơn vị có liên quan
|
|
|
Tổ chức họp để thực hiện công
tác phối hợp
|
|
|
4
|
Chuẩn bị hàng hóa, trang
thiết bị và tổ chức đoàn tham gia hoạt động giao thương, kết nối cung cầu,
khảo sát thị trường
|
Có văn bản đăng ký tham gia
với đơn vị tổ chức hoạt động giao thương, kết nối cung cầu
|
|
|
Mua hàng hóa trưng bày đảm
bảo đúng tiêu chuẩn, chất lượng.
|
|
|
Tham gia trưng bày, giới
thiệu hàng hóa ký kết hợp tác khi tham gia hoạt động giao thương, kết nối
cung cầu, khảo sát thị trường.
|
|
|
5
|
Tổng hợp, báo cáo
|
Báo cáo kết quả không quá 03
ngày làm việc sau khi kết thúc hoạt động
|
|
|
Tổng hợp đầy đủ văn bản, hồ
sơ theo quy định
|
|
|
k) Kết nối giao thương, tham
gia hệ thống phân phối ở nước ngoài và tại Việt Nam
Stt
|
Nội dung công việc
|
Tiêu chí đánh giá
|
Tiêu chuẩn đánh giá
|
Đạt
|
Không đạt
|
1
|
Tham mưu thẩm định, phê duyệt
|
Trình cấp thẩm quyền thẩm
định, phê duyệt đúng thời gian và quy trình, thủ tục
|
|
|
Có kế hoạch và kinh phí được
phê duyệt
|
|
|
2
|
Vận động các cơ quan, đơn vị,
doanh nghiệp trong tỉnh tham gia
|
Có ban hành Thư mời gửi các
đơn vị trong tỉnh
|
|
|
Có tổ chức đoàn đi vận động
hoặc liên hệ trực tiếp các đơn vị để mời tham gia
|
|
|
3
|
Tổ chức làm việc với các đơn
vị liên quan để triển khai thực hiện
|
Có văn bản triển khai đến các
đơn vị có liên quan
|
|
|
Tổ chức họp để thực hiện công
tác phối hợp
|
|
|
4
|
Tổ chức kết nối giúp các
doanh nghiệp trong tỉnh tham gia chuỗi cung ứng của các doanh nghiệp lớn,
tham gia vào hệ thống phân phối trong nước và ngoài nước.
|
Có văn bản đăng ký tham gia
với đơn vị tổ chức hoạt động giao thương, kết nối cung cầu
|
|
|
Hỗ trợ, hướng dẫn doanh
nghiệp chuẩn bị hàng hóa và các chứng nhận hàng hóa có liên quan
|
|
|
Tham gia trưng bày, giới
thiệu hàng hóa, ký kết hợp tác khi tham gia hoạt động kết nối
|
|
|
5
|
Tổng hợp, báo cáo
|
Báo cáo kết quả không quá 02
ngày làm việc sau khi kết thúc hoạt động
|
|
|
Tổng hợp đầy đủ văn bản, hồ
sơ theo quy định
|
|
|
l) Hỗ trợ phát triển, vận hành
hạ tầng thương mại, logistics phục vụ hoạt động ngoại thương
Stt
|
Nội dung công việc
|
Tiêu chí đánh giá
|
Tiêu chuẩn đánh giá
|
Đạt
|
Không đạt
|
1
|
Tham mưu thẩm định, phê duyệt
|
Trình cấp thẩm quyền thẩm
định, phê duyệt đúng thời gian và quy trình, thủ tục
|
|
|
Có kế hoạch và kinh phí được
phê duyệt
|
|
|
2
|
Vận động các cơ quan, đơn vị,
doanh nghiệp trong tỉnh tham gia
|
Có ban hành Thư mời gửi các
đơn vị trong tỉnh
|
|
|
Có tổ chức đoàn đi vận động
hoặc liên hệ trực tiếp các đơn vị để mời tham gia
|
|
|
3
|
Tổ chức làm việc với các đơn
vị liên quan để triển khai thực hiện
|
Có văn bản triển khai đến các
đơn vị có liên quan
|
|
|
Tổ chức họp để thực hiện công
tác phối hợp
|
|
|
4
|
Hỗ trợ phát triển, vận hành
hạ tầng thương mại, logistics phục vụ hoạt động ngoại thương
|
Có văn bản đăng ký tham gia
với đơn vị tổ chức hoạt động
|
|
|
Hỗ trợ, hướng dẫn doanh
nghiệp tham gia hội nghị, hội chợ, triển lãm về logistics
|
|
|
Hỗ trợ liên kết, kết nối với
các đơn vị về logistics uy tín trong và ngoài nước
|
|
|
5
|
Tổng hợp, báo cáo
|
Báo cáo kết quả không quá 07
ngày làm việc sau khi kết thúc hoạt động
|
|
|
Tổng hợp đầy đủ văn bản, hồ
sơ theo quy định
|
|
|
m) Hoạt động hỗ trợ nghiên cứu,
phát triển, nâng cao chất lượng sản phẩm, hàng hóa để xuất khẩu sang thị trường
nước ngoài
Stt
|
Nội dung công việc
|
Tiêu chí đánh giá
|
Tiêu chuẩn đánh giá
|
Đạt
|
Không đạt
|
1
|
Tham mưu thẩm định, phê duyệt
|
Trình cấp thẩm quyền thẩm
định, phê duyệt đúng thời gian và quy trình, thủ tục
|
|
|
Có kế hoạch và kinh phí được
phê duyệt
|
|
|
2
|
Vận động các cơ quan, đơn vị,
doanh nghiệp trong tỉnh tham gia
|
Có ban hành Thư mời gửi các
đơn vị trong tỉnh
|
|
|
Có tổ chức đoàn đi vận động
hoặc liên hệ trực tiếp các đơn vị để mời tham gia
|
|
|
3
|
Tổ chức làm việc với các đơn
vị liên quan để triển khai thực hiện
|
Có văn bản triển khai đến các
đơn vị có liên quan
|
|
|
Tổ chức họp để thực hiện công
tác phối hợp
|
|
|
4
|
Hỗ trợ nghiên cứu, phát
triển, nâng cao chất lượng sản phẩm, hàng hóa để xuất khẩu sang thị trường
nước ngoài
|
Có tổ chức họp các doanh
nghiệp được hỗ trợ với đơn vị tư vấn để triển khai việc hỗ trợ xây dựng
thương hiệu, nâng cao chất lượng sản phẩm
|
|
|
Hướng dẫn cho doanh nghiệp
thực hiện các nội dung về xây dựng thương hiệu, nâng cao chất lượng sản phẩm
|
|
|
5
|
Tổng hợp, báo cáo
|
Báo cáo kết quả không quá 07
ngày làm việc sau khi kết thúc hoạt động
|
|
|
Tổng hợp đầy đủ văn bản, hồ
sơ theo quy định
|
|
|
n) Tổ chức các khóa bồi dưỡng,
đào tạo; đào tạo nâng cao năng lực xúc tiến thương mại, phát triển nước ngoài;
đào tạo, tập huấn ngắn hạn về kỹ năng kinh doanh, tổ chức mạng lưới bán lẻ; hỗ
trợ tham gia các khóa đào tạo chuyên ngành ngắn hạn cho các doanh nghiệp hoạt
động trong những ngành đặc thù; đào tạo kỹ năng phát triển thị trường trong
nước cho các đơn vị chủ trì; hợp tác và các tổ chức, cá nhân nghiên cứu xây
dựng chương trình phát triển thị trường.
Stt
|
Nội dung công việc
|
Tiêu chí đánh giá
|
Tiêu chuẩn đánh giá
|
|
Đạt
|
Không đạt
|
1
|
Công tác tổ chức lớp, soạn
thảo các văn bản, mời doanh nghiệp tham gia, tiếp nhận bản đăng ký, soạn thảo
các hợp đồng
|
Xây dựng kế hoạch tổ chức lớp
đào tạo tập huấn
|
|
|
Soạn thư mời đại biểu tham dự
lớp đào tạo, tập huấn; Lãnh đạo tham dự phát biểu
|
|
|
Rà soát danh sách mời và liên
hệ xác nhận đại biểu dự lớp đào tạo, tập huấn
|
|
|
Tổng hợp Danh sách Đại biểu
tham dự lớp tập huấn
|
|
|
Soạn thảo bài phát biểu của
lãnh đạo
|
|
|
Số lượng và thành phần đầy đủ
theo kế hoạch
|
|
|
Xây dựng các chuyên đề tổ
chức các lớp
|
|
|
Công tác chuẩn bị băng rol
khai giảng; bế giảng; nước uống giữa giờ
|
|
|
Liên hệ photo, chuẩn bị văn
phòng phẩm, nguyên vật liệu thực hành
|
|
|
Liên hệ mời giảng viên, soạn
nội dung hợp đồng, ký hợp đồng với giảng viên, liên hệ xe, hợp đồng, liên hệ
phòng nghỉ cho giảng viên
|
|
|
2
|
Nội dung bài giảng
|
Mục tiêu của chương trình
được xác định rõ ràng
|
|
|
Chuẩn đầu ra của chương trình
được xác định rõ ràng, đáp ứng được các yêu cầu mà học viên cần đạt sau khi
hoàn thành chương trình
|
|
|
Nội dung tài liệu không trùng
lặp với nội dung của các tài liệu khác
|
|
|
Tài liệu được biên soạn bảo
đảm cân đối giữa lý thuyết, câu hỏi thảo luận, thực hành và bài tập tình
huống thực tiễn.
|
|
|
Đóng góp của mỗi phần, mỗi
chuyên đề trong tài liệu đối với việc đạt chuẩn đầu ra là rõ ràng
|
|
|
Tài liệu được thiết kế, biên
soạn dựa trên chuẩn đầu ra của chương trình
|
|
|
3
|
Về học viên
|
Tích cực trao đổi, thảo luận
nội dung các chuyên đề của khóa bồi dưỡng
|
|
|
Tích cực chia sẻ kinh nghiệm
thực tiễn, tình huống thực tế trong thời gian học tập
|
|
|
Thực hiện tốt các hướng dẫn
học tập của giảng viên
|
|
|
Thực hiện đầy đủ các quy định
của khóa bồi dưỡng và của cơ sở đào tạo, bồi dưỡng; cơ sở đào tạo, nghiên cứu
|
|
|
4
|
Chất lượng giảng viên
|
Kiến thức, kỹ năng, kinh
nghiệm của giảng viên phù hợp với nội dung giảng dạy
|
|
|
Giảng viên hướng dẫn, khuyến
khích và phát huy kinh nghiệm thực tế của học viên trong quá trình học tập
|
|
|
Giảng viên thực hiện đúng quy
định của chương trình, tài liệu về thời gian giảng lý thuyết, thảo luận, thực
hành và hướng dẫn giải quyết bài tập thực hành và hướng dẫn giải quyết bài
tập tình huống thực tiễn
|
|
|
Giảng viên sử dụng phương
pháp giảng dạy phù hợp để đạt được chuẩn đầu ra của chương trình
|
|
|
5
|
Tổng kết, đánh giá, nghiệm
thu, thanh toán, quyết toán
|
Báo cáo kết quả thực hiện đề
án
|
|
|
Thực hiện công tác nghiệm
thu, thanh toán, quyết toán
|
|
|
Hoàn thiện tổng hợp, lưu trữ
hồ sơ
|
|
|
2. Tiêu chí, tiêu chuẩn chất
lượng dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực khuyến
công
a) Hỗ trợ xây dựng mô hình thí
điểm về áp dụng sản xuất sạch hơn trong công nghiệp cho các cơ sở sản xuất công
nghiệp; bao gồm các chi phí: Thay thế nguyên, nhiên, vật liệu; đổi mới máy móc thiết
bị, dây chuyền công nghệ; đào tạo nâng cao năng lực quản lý; đào tạo nâng cao
trình độ tay nghề công nhân; tiêu thụ sản phẩm; hoàn chỉnh tài liệu quy trình
công nghệ, quy trình sản xuất phục vụ cho việc trình diễn kỹ thuật
Stt
|
Nội dung công việc
|
Tiêu chí đánh giá
|
Tiêu chuẩn đánh giá
|
Đạt
|
Không đạt
|
1
|
Hướng dẫn
|
Có triển khai quyết định
|
|
|
2
|
Kiểm tra, giám sát
|
Có kiểm tra, giám sát theo
thời gian hợp đồng
|
|
|
3
|
Nghiệm thu
|
Có quyết định thành lập nhóm
đánh giá sản xuất sạch hơn do cấp có thẩm quyền phê duyệt và các chứng từ chi
theo quy định.
|
|
|
Có báo cáo phân tích, đánh
giá các kết quả, định mức của hệ thống sản xuất được phê duyệt
|
|
|
Có tổ chức họp đánh giá kết
quả sản xuất sạch hơn
|
|
|
Biên bản nghiệm thu có chữ ký
của các bên
|
|
|
Có giấy mời nghiệm thu
|
|
|
4
|
Báo cáo
|
Có báo cáo tổng hợp kết quả
thực hiện đề án
|
|
|
Có báo cáo khối lượng hoàn
thành
|
|
|
b) Hỗ trợ xây dựng mô hình
trình diễn kỹ thuật để phổ biến công nghệ mới, sản xuất sản phẩm mới
Stt
|
Nội dung công việc
|
Tiêu chí đánh giá
|
Tiêu chuẩn đánh giá
|
Đạt
|
Không đạt
|
1
|
Hướng dẫn
|
Có triển khai quyết định
|
|
|
2
|
Kiểm tra, giám sát
|
Có kiểm tra, giám sát theo
thời gian hợp đồng
|
|
|
3
|
Nghiệm thu
|
Có tổ chức hội nghị giới
thiệu mô hình
|
|
|
Máy móc, thiết bị mới, xuất
xứ rõ ràng, model đầy đủ
|
|
|
Công nghệ mới
|
|
|
Sản xuất sản phẩm mới
|
|
|
Có biên bản nghiệm thu có đầy
đủ chữ ký của các đơn vị
|
|
|
Có giấy mời nghiệm thu
|
|
|
4
|
Báo cáo
|
Có báo cáo tổng hợp kết quả
thực hiện đề án
|
|
|
Có báo cáo tổng hợp khối
lượng hoàn thành
|
|
|
c) Hỗ trợ xây dựng mô hình của
các cơ sở công nghiệp nông thôn đang hoạt động có hiệu quả cần phổ biến tuyên truyền,
nhân rộng để các tổ chức, cá nhân khác học tập
Stt
|
Nội dung công việc
|
Tiêu chí đánh giá
|
Tiêu chuẩn đánh giá
|
Đạt
|
Không đạt
|
1
|
Hướng dẫn
|
Có triển khai quyết định
|
|
|
2
|
Kiểm tra, giám sát
|
Có kiểm tra, giám sát theo
thời gian hợp đồng
|
|
|
3
|
Nghiệm thu
|
Có tổ chức hội nghị giới
thiệu mô hình
|
|
|
Mô hình mới, chưa có cơ sở
nào thực hiện
|
|
|
Hiệu quả kinh tế - xã hội
|
|
|
Hiệu quả môi trường
|
|
|
4
|
Báo cáo
|
Có báo cáo tổng hợp kết quả
thực hiện đề án
|
|
|
d) Hỗ trợ ứng dụng máy móc,
thiết bị tiên tiến, chuyển giao công nghệ, tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản
xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp
Stt
|
Nội dung công việc
|
Tiêu chí đánh giá
|
Tiêu chuẩn đánh giá
|
Đạt
|
Không đạt
|
1
|
Hướng dẫn
|
Có triển khai quyết định
|
|
|
2
|
Kiểm tra, giám sát
|
Có biên bản kiểm tra, giám
sát lắp đặt máy móc, thiết bị đối với đơn vị thụ hưởng
|
|
|
3
|
Nghiệm thu
|
Mới, xuất xứ rõ ràng, thông
số kỹ thuật đầy đủ
|
|
|
Có biên bản nghiệm thu có đầy
đủ chữ ký của các đơn vị
|
|
|
Có giấy mời nghiệm thu
|
|
|
4
|
Tổng kết, đánh giá
|
Có báo cáo tổng hợp kết quả
thực hiện đề án
|
|
|
Có báo cáo tổng hợp khối
lượng hoàn thành
|
|
|
đ) Hỗ trợ tổ chức hội chợ triển
lãm hàng công nghiệp nông thôn, hàng thủ công mỹ nghệ trong nước, bao gồm: hỗ
trợ chi phí thuê gian hàng (tùy thuộc vào tình hình ngân sách của tỉnh), chi
thông tin tuyên truyền và chi hoạt động của Ban Tổ chức hội chợ triển lãm trên
cơ sở giá đấu thầu hoặc trường hợp không đủ điều kiện đấu thầu thì theo giá
được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Trường hợp các cơ sở công nghiệp nông thôn
tham gia hội chợ, triển lãm khác trong nước
Stt
|
Nội dung công việc
|
Tiêu chí đánh giá
|
Tiêu chuẩn đánh giá
|
Đạt
|
Không đạt
|
1
|
Hướng dẫn
|
Có triển khai quyết định
|
|
|
2
|
Kiểm tra, giám sát
|
Có kiểm tra, giám sát theo
thời gian hợp đồng
|
|
|
3
|
Triển khai thực hiện đề án
|
Có kế hoạch tham gia hội chợ
và dự toán được duyệt
|
|
|
Có thông báo tham gia hội chợ
được duyệt
|
|
|
Có lịch trực hội chợ được
duyệt
|
|
|
Có hợp đồng, nghiệm thu và
thanh lý việc mua bán hàng hóa, dịch vụ
|
|
|
Hàng hóa đủ số lượng và chất
lượng
|
|
|
4
|
Báo cáo
|
Có báo cáo tổng hợp kết quả
thực hiện đề án
|
|
|
e) Tổ chức bình chọn và cấp
giấy chứng nhận sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp tỉnh
Stt
|
Nội dung công việc
|
Tiêu chí đánh giá
|
Tiêu chuẩn đánh giá
|
Đạt
|
Không đạt
|
1
|
Xây dựng và trình thẩm định
kế hoạch bình chọn
|
Kế hoạch bình chọn đảm bảo
đầy đủ các nội dung theo quy định
|
|
|
Có văn bản đề nghị thẩm định
|
|
|
Gửi văn bản đề nghị thẩm định
đúng thời gian quy định
|
|
|
Đầy đủ hồ sơ, tài liệu kèm
theo
|
|
|
2
|
Triển khai thực hiện đề án
|
Đầy đủ hồ sơ tham gia bình
chọn của các cơ sở, doanh nghiệp
|
|
|
Có quyết định thành lập Hội
đồng bình chọn và Ban Giám khảo
|
|
|
Có tổ chức trao giấy chứng
nhận
|
|
|
Có quyết định công nhận kết
quả và cấp Giấy chứng nhận
|
|
|
3
|
Sản phẩm công nghiệp nông
thôn tiêu biểu
|
Có khả năng đáp ứng thị
trường và khả năng phát triển sản xuất; Đảm bảo kinh tế - kỹ thuật - xã hội
và môi trường; Có tính văn hóa và thẩm mỹ
|
|
|
4
|
Tổng kết, đánh giá
|
Có báo cáo tổng hợp kết quả
thực hiện đề án
|
|
|
5
|
Thanh toán và quyết toán
|
Có hồ sơ thanh toán đúng và
đầy đủ theo quy định
|
|
|
Có quyết định phê duyệt quyết
toán
|
|
|
6
|
Hoàn thiện và lưu trữ hồ sơ
|
Có danh mục hồ sơ lưu trữ
|
|
|
Gọn gàng, ngăn nắp
|
|
|
g) Hỗ trợ xây dựng và đăng ký
nhãn hiệu đối với các sản phẩm công nghiệp nông thôn
Stt
|
Nội dung công việc
|
Tiêu chí đánh giá
|
Tiêu chuẩn đánh giá
|
Đạt
|
Không đạt
|
1
|
Khảo sát lập đề án
|
Có kế hoạch khảo sát được
duyệt
|
|
|
Có danh mục cơ sở, doanh
nghiệp có nhu cầu hỗ trợ
|
|
|
2
|
Xây dựng và trình thẩm định
đề án
|
Đề án đảm bảo đầy đủ các nội
dung theo quy định
|
|
|
Có tờ trình và tài liệu kèm
theo
|
|
|
Trình thẩm định đúng thời gian
|
|
|
Đầy đủ hồ sơ kèm theo theo
quy định
|
|
|
4
|
Triển khai thực hiện đề án
|
Có triển khai quyết định và
ký hợp đồng hỗ trợ
|
|
|
Có Giấy chứng nhận đăng ký
thương hiệu hoặc nhãn hiệu hàng hóa
|
|
|
Ban hành quy chế sử dụng nhãn
hiệu (đối với nhãn hiệu tập thể)
|
|
|
Quyết định phê duyệt chiến
lược hoặc kế hoạch xây dựng quảng bá thương hiệu.
|
|
|
5
|
Nghiệm thu
|
Có biên bản nghiệm thu có đầy
đủ chữ ký của các đơn vị
|
|
|
Có giấy mời nghiệm thu
|
|
|
6
|
Tổng kết, đánh giá
|
Có báo cáo tổng hợp kết quả
thực hiện đề án
|
|
|
Có báo cáo tổng hợp khối
lượng hoàn thành
|
|
|
7
|
Thanh toán và quyết toán
|
Có hồ sơ thanh toán đúng và
đầy đủ theo quy định
|
|
|
Có quyết định phê duyệt quyết
toán
|
|
|
8
|
Hoàn thiện và lưu trữ hồ sơ
|
Có danh mục hồ sơ lưu trữ
|
|
|
Gọn gàng, ngăn nắp
|
|
|
h) Hỗ trợ thuê tư vấn, trợ giúp
các cơ sở công nghiệp nông thôn trong các lĩnh vực: Lập dự án đầu tư;
marketing; quản lý sản xuất, tài chính, kế toán, nhân lực; thiết kế mẫu mã, bao
bì đóng gói; ứng dụng công nghệ, thiết bị mới
Stt
|
Nội dung công việc
|
Tiêu chí đánh giá
|
Tiêu chuẩn đánh giá
|
Đạt
|
Không đạt
|
1
|
Khảo sát lập đề án
|
Có kế hoạch khảo sát được
duyệt
|
|
|
Có danh mục cơ sở, doanh
nghiệp có nhu cầu hỗ trợ
|
|
|
2
|
Xây dựng và trình thẩm định
đề án
|
Đề án đảm bảo đầy đủ các nội
dung theo quy định
|
|
|
Có tờ trình và tài liệu kèm
theo
|
|
|
Trình thẩm định đúng thời gian
|
|
|
Đầy đủ hồ sơ kèm theo theo
quy định
|
|
|
4
|
Triển khai thực hiện đề án
|
Có triển khai quyết định và
ký hợp đồng hỗ trợ
|
|
|
Có Giấy chứng nhận đăng ký
thương hiệu hoặc nhãn hiệu hàng hóa
|
|
|
Ban hành quy chế sử dụng nhãn
hiệu (đối với nhãn hiệu tập thể)
|
|
|
Có Quyết định phê duyệt chiến
lược hoặc kế hoạch xây dựng quảng bá thương hiệu
|
|
|
5
|
Nghiệm thu
|
Có biên bản nghiệm thu có đầy
đủ chữ ký của các đơn vị
|
|
|
Có giấy mời nghiệm thu
|
|
|
6
|
Tổng kết, đánh giá
|
Có báo cáo tổng hợp kết quả
thực hiện đề án
|
|
|
Có báo cáo tổng hợp khối
lượng hoàn thành
|
|
|
7
|
Thanh toán và quyết toán
|
Có hồ sơ thanh toán đúng và
đầy đủ theo quy định
|
|
|
Có quyết định phê duyệt quyết
toán
|
|
|
8
|
Hoàn thiện và lưu trữ hồ sơ
|
Có danh mục hồ sơ lưu trữ
|
|
|
Gọn gàng, ngăn nắp
|
|
|
i) Xây dựng các Chương trình
truyền hình, truyền thanh; xuất bản các bản tin ấn phẩm; tờ rơi, tờ gấp và các
hình thức thông tin đại chúng khác
Stt
|
Nội dung công việc
|
Tiêu chí đánh giá
|
Tiêu chuẩn đánh giá
|
Đạt
|
Không đạt
|
1
|
Xây dựng và trình thẩm định
đề án
|
Đề án đảm bảo đầy đủ các nội
dung theo quy định
|
|
|
Có tờ trình và tài liệu kèm
theo
|
|
|
Trình thẩm định đúng thời gian
|
|
|
Đầy đủ hồ sơ kèm theo theo
quy định
|
|
|
2
|
Triển khai thực hiện đề án
|
Có hợp đồng thực hiện
|
|
|
3
|
Chương trình truyền hình,
truyền thanh
|
Đủ thời lượng, đảm bảo nội
dung
|
|
|
4
|
Bản tin ấn phẩm; tờ rơi, tờ
gấp và các hình thức thông tin đại chúng khác
|
Hình thức: Đẹp, dễ nhìn, đúng
kích thước
|
|
|
Nội dung: Đầy đủ, truyền tải
đúng thông điệp
|
|
|
5
|
Nghiệm thu
|
Có biên bản nghiệm thu có đầy
đủ chữ ký của các đơn vị
|
|
|
Có giấy mời nghiệm thu
|
|
|
6
|
Tổng kết, đánh giá
|
Có báo cáo tổng hợp kết quả
thực hiện đề án
|
|
|
Có báo cáo tổng hợp khối
lượng hoàn thành
|
|
|
7
|
Thanh toán và quyết toán
|
Có hồ sơ thanh toán đúng và
đầy đủ theo quy định
|
|
|
Có quyết định phê duyệt quyết
toán
|
|
|
8
|
Hoàn thiện và lưu trữ hồ sơ
|
Có danh mục hồ sơ lưu trữ
|
|
|
Gọn gàng, ngăn nắp
|
|
|
k) Hỗ trợ để thành lập hội,
hiệp hội ngành nghề trên địa bàn tỉnh
Stt
|
Nội dung công việc
|
Tiêu chí đánh giá
|
Tiêu chuẩn đánh giá
|
Đạt
|
Không đạt
|
1
|
Xây dựng và trình thẩm định
đề án
|
Đề án đảm bảo đầy đủ các nội
dung theo quy định
|
|
|
Có tờ trình và tài liệu kèm
theo
|
|
|
Trình thẩm định đúng thời gian
|
|
|
Đầy đủ hồ sơ kèm theo theo
quy định
|
|
|
2
|
Triển khai thực hiện đề án
|
Có tờ trình đề nghị thành lập
hội, hiệp hội ngành nghề
|
|
|
Có quyết định thành lập được
phê duyệt
|
|
|
Có điều lệ hoạt động của hiệp
hội, hội ngành nghề do cấp có thẩm quyền phê duyệt
|
|
|
Có danh sách các hội viên
|
|
|
3
|
Nghiệm thu
|
Có biên bản nghiệm thu có đầy
đủ chữ ký của các đơn vị
|
|
|
Có giấy mời nghiệm thu
|
|
|
4
|
Tổng kết, đánh giá
|
Có báo cáo tổng hợp kết quả
thực hiện đề án
|
|
|
Có báo cáo tổng hợp khối
lượng hoàn thành
|
|
|
5
|
Thanh toán và quyết toán
|
Có hồ sơ thanh toán đúng và
đầy đủ theo quy định
|
|
|
Có quyết định phê duyệt quyết
toán
|
|
|
6
|
Hoàn thiện và lưu trữ hồ sơ
|
Có danh mục hồ sơ lưu trữ
|
|
|
Gọn gàng, ngăn nắp
|
|
|
l) Hỗ trợ để hình thành cụm
liên kết doanh nghiệp công nghiệp, hỗ trợ lãi suất vốn vay cho các cơ sở công
nghiệp nông thôn gây ô nhiễm môi trường di dời vào các khu, cụm công nghiệp (hỗ
trợ sau khi cơ sở công nghiệp nông thôn đã hoàn thành việc đầu tư)
Stt
|
Nội dung công việc
|
Tiêu chí đánh giá
|
Tiêu chuẩn đánh giá
|
Đạt
|
Không đạt
|
1
|
Khảo sát lập đề án
|
Có kế hoạch khảo sát được
duyệt
|
|
|
Có danh mục cơ sở, doanh
nghiệp có nhu cầu hỗ trợ
|
|
|
2
|
Xây dựng và trình thẩm định
đề án
|
Đề án đảm bảo đầy đủ các nội
dung theo quy định
|
|
|
Có tờ trình và tài liệu kèm
theo
|
|
|
Trình thẩm định đúng thời gian
|
|
|
Đầy đủ hồ sơ kèm theo theo
quy định
|
|
|
3
|
Triển khai thực hiện đề án
|
Có triển khai quyết định và
ký hợp đồng hỗ trợ
|
|
|
Có hợp đồng tín dụng với ngân
hàng về việc vay vốn đầu tư xây dựng cơ bản, mua máy móc, thiết bị của cơ sở
công nghiệp nông thôn; chứng từ thể hiện đã trả lãi suất vốn vay cho ngân
hàng trong hai năm đầu để làm căn cứ tạm ứng;
|
|
|
Có hợp đồng và thanh lý hợp
đồng với nhà thầu về xây dựng, mua máy móc, thiết bị cho cơ sở công nghiệp
nông thôn.
|
|
|
Có quyết định phê duyệt cụm
liên kết của cơ quan có thẩm quyền
|
|
|
4
|
Nghiệm thu
|
Có biên bản nghiệm thu có đầy
đủ chữ ký của các đơn vị
|
|
|
Có giấy mời nghiệm thu
|
|
|
5
|
Tổng kết, đánh giá
|
Có báo cáo tổng hợp kết quả
thực hiện đề án
|
|
|
Có báo cáo tổng hợp khối
lượng hoàn thành
|
|
|
6
|
Thanh toán và quyết toán
|
Có hồ sơ thanh toán đúng và
đầy đủ theo quy định
|
|
|
Có quyết định phê duyệt quyết
toán
|
|
|
7
|
Hoàn thiện và lưu trữ hồ sơ
|
Có danh mục hồ sơ lưu trữ
|
|
|
Gọn gàng, ngăn nắp
|
|
|
m) Hỗ trợ sửa chữa, nâng cấp hệ
thống xử lý ô nhiễm môi trường tại cơ sở công nghiệp nông thôn
Stt
|
Nội dung công việc
|
Tiêu chí đánh giá
|
Tiêu chuẩn đánh giá
|
Đạt
|
Không đạt
|
1
|
Khảo sát lập đề án
|
Có kế hoạch khảo sát được
duyệt
|
|
|
Có danh mục cơ sở, doanh
nghiệp có nhu cầu hỗ trợ
|
|
|
2
|
Xây dựng và trình thẩm định
đề án
|
Đề án đảm bảo đầy đủ các nội
dung theo quy định
|
|
|
Có tờ trình và tài liệu kèm
theo
|
|
|
Trình thẩm định đúng thời gian
|
|
|
Đầy đủ hồ sơ kèm theo theo
quy định
|
|
|
3
|
Triển khai thực hiện đề án
|
Có triển khai quyết định và
ký hợp đồng hỗ trợ
|
|
|
Có biên bản nghiệm thu hoàn
thành hạng mục hoặc công trình (được hỗ trợ) đưa vào sử dụng của chủ đầu tư
kèm bảng xác định giá trị khối lượng công việc hoàn thành
|
|
|
Có văn bản xác nhận kết quả
đầu ra đạt chuẩn quy định của hệ thống xử lý ô nhiễm môi trường (đối với hỗ
trợ xây dựng hệ thống xử lý ô nhiễm môi trường)
|
|
|
Có báo cáo kiểm toán quyết
toán hạng mục hoặc công trình được hỗ trợ của đơn vị kiểm toán độc lập
|
|
|
4
|
Nghiệm thu
|
Có biên bản nghiệm thu có đầy
đủ chữ ký của các đơn vị
|
|
|
Có giấy mời nghiệm thu
|
|
|
5
|
Tổng kết, đánh giá
|
Có báo cáo tổng hợp kết quả
thực hiện đề án
|
|
|
Có báo cáo tổng hợp khối
lượng hoàn thành
|
|
|
6
|
Thanh toán và quyết toán
|
Có hồ sơ thanh toán đúng và
đầy đủ theo quy định
|
|
|
Có quyết định phê duyệt quyết
toán
|
|
|
7
|
Hoàn thiện và lưu trữ hồ sơ
|
Có danh mục hồ sơ lưu trữ
|
|
|
Gọn gàng, ngăn nắp
|
|
|
n) Hỗ trợ sửa chữa, nâng cấp hệ
thống xử lý ô nhiễm môi trường tại các cụm công nghiệp
Stt
|
Nội dung công việc
|
Tiêu chí đánh giá
|
Tiêu chuẩn đánh giá
|
Đạt
|
Không đạt
|
1
|
Khảo sát lập đề án
|
Có kế hoạch khảo sát được
duyệt
|
|
|
Có danh mục cơ sở, doanh
nghiệp có nhu cầu hỗ trợ
|
|
|
2
|
Xây dựng và trình thẩm định
đề án
|
Đề án đảm bảo đầy đủ các nội
dung theo quy định
|
|
|
Có tờ trình và tài liệu kèm
theo
|
|
|
Trình thẩm định đúng thời gian
|
|
|
Đầy đủ hồ sơ kèm theo theo
quy định
|
|
|
3
|
Triển khai thực hiện đề án
|
Có triển khai quyết định và
ký hợp đồng hỗ trợ
|
|
|
Có biên bản nghiệm thu hoàn
thành hạng mục hoặc công trình (được hỗ trợ) đưa vào sử dụng của chủ đầu tư
kèm bảng xác định giá trị khối lượng công việc hoàn thành
|
|
|
Có văn bản xác nhận kết quả
đầu ra đạt chuẩn quy định của hệ thống xử lý ô nhiễm môi trường (đối với hỗ
trợ xây dựng hệ thống xử lý ô nhiễm môi trường)
|
|
|
Có báo cáo kiểm toán quyết
toán hạng mục hoặc công trình được hỗ trợ của đơn vị kiểm toán độc lập.
|
|
|
4
|
Nghiệm thu
|
Có biên bản nghiệm thu có đầy
đủ chữ ký của các đơn vị
|
|
|
Có giấy mời nghiệm thu
|
|
|
5
|
Tổng kết, đánh giá
|
Có báo cáo tổng hợp kết quả
thực hiện đề án
|
|
|
Có báo cáo tổng hợp khối
lượng hoàn thành
|
|
|
6
|
Thanh toán và quyết toán
|
Có hồ sơ thanh toán đúng và
đầy đủ theo quy định
|
|
|
Có quyết định phê duyệt quyết
toán
|
|
|
7
|
Hoàn thiện và lưu trữ hồ sơ
|
Có danh mục hồ sơ lưu trữ
|
|
|
Gọn gàng, ngăn nắp
|
|
|
o) Hỗ trợ các phòng trưng bày
để giới thiệu, quảng bá sản phẩm tại cơ sở công nghiệp nông thôn
Stt
|
Nội dung công việc
|
Tiêu chí đánh giá
|
Tiêu chuẩn đánh giá
|
Đạt
|
Không đạt
|
1
|
Khảo sát lập đề án
|
Có kế hoạch khảo sát được
duyệt
|
|
|
Có danh mục cơ sở, doanh
nghiệp có nhu cầu hỗ trợ
|
|
|
2
|
Xây dựng và trình thẩm định
đề án
|
Đề án đảm bảo đầy đủ các nội
dung theo quy định
|
|
|
Có tờ trình và tài liệu kèm
theo
|
|
|
Trình thẩm định đúng thời gian
|
|
|
Đầy đủ hồ sơ kèm theo theo
quy định
|
|
|
3
|
Triển khai thực hiện đề án
|
Có triển khai quyết định và
ký hợp đồng hỗ trợ
|
|
|
Có hợp đồng, thanh lý hợp
đồng giữa cơ sở công nghiệp nông thôn với đơn vị thiết kế, thi công.
|
|
|
Có phương án thiết kế, thi
công được phê duyệt
|
|
|
4
|
Phòng trưng bày
|
Đảm bảo đầy đủ diện tích
|
|
|
Trang trí, thiết kế hợp thuần
phong mỹ tục
|
|
|
5
|
Nghiệm thu
|
Có biên bản nghiệm thu có đầy
đủ chữ ký của các đơn vị
|
|
|
Có giấy mời nghiệm thu
|
|
|
6
|
Tổng kết, đánh giá
|
Có báo cáo tổng hợp kết quả
thực hiện đề án
|
|
|
Có báo cáo tổng hợp khối
lượng hoàn thành
|
|
|
7
|
Thanh toán và quyết toán
|
Có hồ sơ thanh toán đúng và
đầy đủ theo quy định
|
|
|
Có quyết định phê duyệt quyết
toán
|
|
|
8
|
Hoàn thiện và lưu trữ hồ sơ
|
Có danh mục hồ sơ lưu trữ
|
|
|
Gọn gàng, ngăn nắp
|
|
|
p) Tổ chức đào tạo nghề, truyền
nghề theo nhu cầu của các cơ sở công nghiệp nông thôn
Stt
|
Nội dung công việc
|
Tiêu chí đánh giá
|
Tiêu chuẩn đánh giá
|
Đạt
|
Không đạt
|
1
|
Hướng dẫn
|
Có triển khai quyết định
|
|
|
2
|
Kiểm tra, giám sát
|
Có kiểm tra, giám sát theo
thời gian hợp đồng
|
|
|
3
|
Nghiệm thu
|
Có danh sách học viên đăng ký
tham gia
|
|
|
Có văn bản thống nhất địa điểm
|
|
|
Có văn bản đề nghị của cơ sở
công nghiệp nông thôn
|
|
|
Biên bản nghiệm thu có chữ ký
của các bên.
|
|
|
Có giấy mời nghiệm thu
|
|
|
4
|
Báo cáo
|
Có báo cáo tổng hợp kết quả
thực hiện đề án
|
|
|
Có báo cáo khối lượng hoàn
thành
|
|
|
q) Hỗ trợ lập quy hoạch chi
tiết cụm công nghiệp
Stt
|
Nội dung công việc
|
Tiêu chí đánh giá
|
Tiêu chuẩn đánh giá
|
Đạt
|
Không đạt
|
1
|
Khảo sát lập đề án
|
Có kế hoạch khảo sát được
duyệt
|
|
|
Có danh mục cụm công nghiệp
được đề xuất
|
|
|
2
|
Xây dựng và trình thẩm định
đề án
|
Đề án đảm bảo đầy đủ các nội
dung theo quy định
|
|
|
Có tờ trình và tài liệu kèm
theo
|
|
|
Trình thẩm định đúng thời gian
|
|
|
Đầy đủ hồ sơ kèm theo theo
quy định
|
|
|
3
|
Triển khai thực hiện đề án
|
Có triển khai quyết định và
ký hợp đồng hỗ trợ
|
|
|
Có văn bản của chủ đầu tư đề
nghị hỗ trợ lập quy hoạch chi tiết cụm công nghiệp, trong đó có cam kết về
vốn đối ứng để thực hiện;
|
|
|
Bản sao hợp lệ quyết định
thành lập cụm công nghiệp;
|
|
|
Bản sao hợp lệ quyết định phê
duyệt dự toán chi phí lập quy hoạch chi tiết cụm công nghiệp của cấp có thẩm quyền
(trường hợp quyết định của doanh nghiệp, phải kèm theo văn bản thẩm tra của
đơn vị có chức năng)
|
|
|
4
|
Nghiệm thu
|
Có biên bản nghiệm thu có đầy
đủ chữ ký của các đơn vị
|
|
|
Có giấy mời nghiệm thu
|
|
|
5
|
Tổng kết, đánh giá
|
Có báo cáo tổng hợp kết quả
thực hiện đề án
|
|
|
Có báo cáo tổng hợp khối
lượng hoàn thành
|
|
|
6
|
Thanh toán và quyết toán
|
Có hồ sơ thanh toán đúng và
đầy đủ theo quy định
|
|
|
Có quyết định phê duyệt quyết
toán
|
|
|
7
|
Hoàn thiện và lưu trữ hồ sơ
|
Có danh mục hồ sơ lưu trữ
|
|
|
Gọn gàng, ngăn nắp
|
|
|
r) Hỗ trợ đầu tư xây dựng kết
cấu hạ tầng cụm công nghiệp; bao gồm: San lấp mặt bằng, đường giao thông nội
bộ, hệ thống cấp nước, thoát nước, hệ thống xử lý ô nhiễm môi trường tại các
cụm công nghiệp
Stt
|
Nội dung công việc
|
Tiêu chí đánh giá
|
Tiêu chuẩn đánh giá
|
Đạt
|
Không đạt
|
1
|
Khảo sát lập đề án
|
Có kế hoạch khảo sát được
duyệt
|
|
|
Có danh mục cụm công nghiệp
được đề xuất
|
|
|
2
|
Xây dựng và trình thẩm định
đề án
|
Đề án đảm bảo đầy đủ các nội
dung theo quy định
|
|
|
Có tờ trình và tài liệu kèm
theo
|
|
|
Trình thẩm định đúng thời gian
|
|
|
Đầy đủ hồ sơ kèm theo theo
quy định
|
|
|
3
|
Triển khai thực hiện đề án
|
Có triển khai quyết định và
ký hợp đồng hỗ trợ
|
|
|
Văn bản của chủ đầu tư đề
nghị hỗ trợ đầu tư xây dựng hạng mục công trình (hoặc gói thầu) hạ tầng của
cụm công nghiệp, trong đó có cam kết vốn đối ứng để thực hiện;
|
|
|
Báo cáo tiến độ đầu tư hạ
tầng cụm công nghiệp đến thời điểm xây dựng kế hoạch hỗ trợ;
|
|
|
Bản sao hợp lệ quyết định
thành lập cụm công nghiệp;
|
|
|
Bản sao hợp lệ Dự án đầu tư
xây dựng hạ tầng cụm công nghiệp được cấp có thẩm quyền phê duyệt; Giấy chứng
nhận đầu tư kinh doanh hạ tầng cụm công nghiệp (nếu có);
|
|
|
4
|
Nghiệm thu
|
Có biên bản nghiệm thu có đầy
đủ chữ ký của các đơn vị
|
|
|
Có giấy mời nghiệm thu
|
|
|
5
|
Tổng kết, đánh giá
|
Có báo cáo tổng hợp kết quả
thực hiện đề án
|
|
|
Có báo cáo tổng hợp khối
lượng hoàn thành
|
|
|
6
|
Thanh toán và quyết toán
|
Có hồ sơ thanh toán đúng và
đầy đủ theo quy định
|
|
|
Có quyết định phê duyệt quyết
toán
|
|
|
7
|
Hoàn thiện và lưu trữ hồ sơ
|
Có danh mục hồ sơ lưu trữ
|
|
|
Gọn gàng, ngăn nắp
|
|
|