|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
1899/QĐ-UBND
|
|
Loại văn bản:
|
Quyết định
|
Nơi ban hành:
|
Tỉnh Bình Phước
|
|
Người ký:
|
Trần Tuệ Hiền
|
Ngày ban hành:
|
21/07/2021
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1899/QĐ-UBND
|
Bình Phước, ngày
21 tháng 7 năm 2021
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ
DUYỆT KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI 5 NĂM 2021-2025, TỈNH BÌNH PHƯỚC
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày
19/6/2015, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Chỉ thị số 18/CT-TTg ngày 13/4/2020 của
Thủ tướng Chính phủ về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm
2021-2025;
Căn cứ Nghị quyết số 19/NQ-HĐND ngày 10/12/2020
của Hội đồng nhân dân về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại
tờ trình số 1368/TTr-SKHĐT ngày 06/7/2021,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025 tỉnh Bình Phước, với các nội dung
chủ yếu như sau:
I. Mục tiêu tổng quát
Tiếp tục phát huy tiềm năng, thế mạnh của tỉnh, tạo
động lực mới để phát triển kinh tế - xã hội toàn diện, vững chắc. Đảm bảo tốc độ
tăng trưởng kinh tế hợp lý cao hơn mức bình quân chung của cả nước. Phấn đấu đến
năm 2025, Bình Phước trở thành tỉnh công nghiệp thuộc nhóm các tỉnh phát triển
nhanh và bền vững, có quy mô kinh tế khá trong khu vực kinh tế trọng diêm Đông
Nam bộ; nâng cao chất lượng cuộc sống cho người dân, thu hẹp khoảng cách giữa
nông thôn, vùng đồng bào dân tộc thiểu số, vùng sâu, vùng biên giới với đô thị
trong tỉnh; tăng cường kết nối vùng; hoàn thành chính quyền điện tử, đô thị
thông minh, từng bước chuyển dần sang chính quyền số; đảm bảo quốc phòng an
ninh vững chắc.
II. Các chỉ tiêu chủ yếu đến năm
2025
* Chỉ tiêu kinh tế:
1. Tốc độ tăng trưởng kinh tế bình quân hàng năm đạt
từ 9% đến 10%/năm.
2. GRDP bình quân đầu người đạt trên 100 triệu đồng,
tương đương 4.500 USD, trong đó kinh tế số chiếm chiếm khoảng 18% GRDP của tỉnh.
3. Cơ cấu kinh tế: công nghiệp xây dựng chiếm 46 -
48%, dịch vụ chiếm 36 - 38%, nông lâm thủy sản chiếm 15 - 17%.
4. Tổng vốn đầu tư phát triển toàn xã hội giai đoạn
2021-2025 là 185.000 tỷ đồng.
5. Thu ngân sách đạt 18.000 tỷ - 18.500 tỷ đồng.
6. Kim ngạch xuất khẩu đạt 5 tỷ USD.
7. Thành lập mới 6.000 doanh nghiệp và 150 hợp tác
xã.
* Chỉ tiêu xã hội, môi trường:
8. Có 100% số xã đạt chuẩn nông thôn mới; có thêm
02 huyện được công nhận huyện nông thôn mới. Mỗi huyện, thị xã, thành phố thành
lập mới từ 01 đến 02 phường, thị trấn.
9. Có 70% trường đạt chuẩn quốc gia. Đến cuối nhiệm
kỳ mỗi cấp học có ít nhất 30% số trường hoàn thiện thiết chế trường học thông
minh và dạy song ngữ; phấn đấu Internet băng thông rộng phủ 100% các xã, phường,
thị trấn; tỷ lệ người sử dụng internet trên 75%; tỷ lệ thuê bao di động sử dụng
smartphone trên 72%.
10. Phấn đấu đến năm 2025 đạt 10 bác sỹ và 32 giường
bệnh/vạn dân; duy trì mức sinh thay thế, tăng nhanh dân số cơ học để có tổng mức
tỷ lệ tăng dân số hàng năm đạt 2%; 100% xã đạt chuẩn quốc gia về y tế; 100% trẻ
em được tiêm chủng; khống chế tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi suy dinh dưỡng còn 10%.
Tỷ lệ dân số tham gia bảo hiểm y tế đạt 95% và bảo hiểm xã hội đạt 45%.
11. Phấn đấu hàng năm có từ 90% trở lên hộ gia đình
được công nhận danh hiệu “Gia đình văn hóa”, có từ 70% trở lên thôn, ấp, khu phố
và tương đương được công nhận danh hiệu “thôn/ấp/khu phố văn hóa”, có từ 70% trở
lên xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới; có từ 70% trở lên phường, thị trấn đạt
chuẩn văn minh đô thị; 100% cơ quan đơn vị, doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa.
12. Tạo ra 200.000 việc làm mới trong các cơ sở
kinh tế; năng suất lao động tăng bình quân trên 7% năm; tỷ lệ thất nghiệp ở
thành thị dưới mức 3%; duy trì tỷ lệ sử dụng lao động nông thôn trên 90%. Nâng
tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt 70%; giảm tỷ lệ hộ nghèo trung bình mỗi năm 1%.
13. Tỷ lệ che phủ rừng và cây lâu năm đạt 76,7%; có
100% cơ sở sản xuất kinh doanh đạt tiêu chuẩn môi trường; 100% dân số được sử dụng
nước sinh hoạt hợp vệ sinh.
III. Định hướng nhiệm vụ và các
giải pháp chủ yếu
1. Về phát triển kinh tế
1.1. Cơ cấu lại nền kinh tế, tiếp tục lựa chọn
ngành, lĩnh vực trọng tâm để đầu tư hiệu quả; nâng cao vai trò quản lý của Nhà
nước, xây dựng các chính sách phù hợp thúc đẩy sản xuất phát triển.
Tập trung nguồn vốn để triển khai thực hiện 10 công
trình xây dựng cơ bản từ vốn ngân sách (theo danh mục công trình tại phụ lục
III). Ưu tiên các công trình giao thông trọng điểm. Cụ thể:
Phối hợp với Trung ương để tập trung triển khai thực
hiện các dự án giao thông kết nối với các tỉnh trong Vùng kinh tế trọng điểm
phía Nam, như: Dự án đường cao tốc Thành phố Hồ Chí Minh - Thủ Dầu Một - Chơn
Thành; dự án đường cao tốc Chơn Thành - Đăk Nông, đường phía Đông Nam Quốc lộ
14 kết nối Đăk Nông Bình Phước vào đường Đồng Phú - Bình Dương, đường phía Tây
Quốc lộ 13 kết nối Bình Dương - Chơn Thành - Hoa Lư; đường sắt xuyên Á (Cảng
Cái Mép - Dĩ An - Lộc Ninh - Campuchia); đường ĐT 753 kết nối Đồng Xoài - Sân
bay Quốc tế Long Thành (tỉnh Đồng Nai) và Cảng Cái Mép, Thị Vải (tỉnh Bà Rịa
Vũng Tàu).
Tập trung đầu tư có trọng tâm các trục đường song
song, trục kết nối với các tuyến đường ĐT741, QL13, QL14; các tuyến đường tránh
qua nội ô của các đô thị tạo không gian thuận lợi cho phát triển kinh tế. Tiếp
tục triển khai xây dựng đường Đồng Phú - Bình Dương; nâng cấp các tuyến đường
liên xã và đường chuyên dùng, phấn đấu nâng tỷ lệ nhựa hóa lên 50% (hiện nay là
25,4%) để kết nối giữa các vùng nguyên liệu với chế biến, tiêu thụ.
Hoàn chỉnh hạ tầng công nghệ thông tin, phát triển
mạnh hạ tầng số, hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia, tạo nền tảng để phát triển
kinh tế số, xây dựng xã hội số, bao gồm: đường truyền kết nối; thiết bị phần cứng;
phần mềm quản lý; cơ sở dữ liệu; cơ bản hoàn thành xây dựng chính quyền điện tử
tại tỉnh; phấn đấu đến năm 2025, chính quyền điện tử của tỉnh nằm trong Top 30
các tỉnh, thành phố trên toàn quốc; 100% dịch vụ công được cung cấp trực tuyến
mức 3, mức 4; 90% hồ sơ thủ tục hành chính được giải quyết trực tuyến; 100% hồ
sơ được giải quyết đúng hạn theo quy định.
Nâng cao hiệu quả hoạt động Cổng dịch vụ công trực
tuyến tỉnh; bổ sung, nâng cấp và tích hợp các dịch vụ công trực tuyến của cấp
huyện, cấp xã vào Cổng dịch vụ công trực tuyến tỉnh, đảm bảo kết nối liên thông
với Cổng dịch vụ công quốc gia.
Tập trung đầu tư có trọng điểm hạ tầng của thành phố
Đồng Xoài, thị xã Bình Long, thị xã Phước Long, huyện Chơn Thành, huyện Đồng
Phú tạo bước chuyển biến mạnh mẽ về thu hút đầu tư phát triển công nghiệp, dịch
vụ và dân cư, đô thị. Xác định các dự án trọng điểm về hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng
xã hội, trở thành động lực thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế của tỉnh và khu
vực, mở rộng không gian kinh tế. Kết hợp đồng bộ giữa hệ thống đô thị trung tâm
với hệ thống đô thị vùng phụ cận, thị trấn, trung tâm xã, phường; định hướng
xây dựng các xã theo tiêu chí đô thị, khi đủ điều kiện nâng cấp lên thị trấn.
Quy hoạch đầu tư phát triển đô thị thông minh, đô thị phức hợp hiện đại; chỉnh
trang các đô thị hiện có; thiết kế, phát triển các khu đô thị mới có tính đến
tiêu chí đặc sắc, khác biệt, tạo dấu ấn tốt để hỗ trợ du lịch. Đầu tư phát triển
huyện Chơn Thành thành thị xã.
1.2 Tiếp tục đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại
hóa; thúc đẩy nhanh hơn tỷ trọng công nghiệp, thương mại - dịch vụ trong cơ cấu
kinh tế; hỗ trợ, khuyến khích việc đổi mới công nghệ, áp dụng khoa học và vận dụng
hiệu quả các thành tựu của cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư vào sản xuất.
Quy hoạch mới và mở rộng các khu công nghiệp tập
trung; mỗi huyện từ 1 đến 3 cụm công nghiệp. Từng bước chuyển các nhà máy nhỏ,
lẻ vào các khu, cụm công nghiệp để quản lý và đảm bảo môi trường. Mở rộng các
khu công nghiệp Minh Hưng III (577,53 ha), Bắc Đồng Phú (317 ha), Nam Đồng Phú
(480 ha), Minh Hưng - Sikico (1.000 ha). Bổ sung quy hoạch và đưa vào hoạt động
thêm Khu đô thị - dịch vụ - công nghiệp ở huyện Đồng Phú (6.317 ha) và 3 khu
công nghiệp ở huyện Phú Riềng (1.300 ha). Khai thác tiềm năng để phát triển các
ngành công nghiệp khai khoáng, năng lượng tái tạo điện năng.
Rà soát, điều chỉnh chính sách nhằm thu hút đầu tư
vào các lĩnh vực kinh tế trọng điểm. Ưu tiên thu hút theo cụm ngành công nghiệp
chế biến sâu nông lâm sản (điều, cao su, gỗ, trái cây...), công nghiệp hỗ
trợ, công nghiệp nông nghiệp (trong đó chú ý đến kho lạnh bảo quản nông sản
để người nông dân có thể ký gửi sản phẩm khi cung vượt cầu; cơ sở phân bón hữu
cơ, vi sinh hỗ trợ nông dân làm nông nghiệp sạch...). Đưa sản xuất công
nghiệp gần vùng nguyên liệu, giải quyết việc làm tại chỗ cho nông dân. Lựa chọn
ngành nghề sản xuất có công nghệ cao, giải quyết việc làm nhiều nhất cho lao động,
tiết kiệm sử dụng đất và giá trị thu được trên một đơn vị diện tích đất cao, đảm
bảo môi trường.
Nâng cao tỷ lệ giá trị tăng thêm, giá trị sản xuất
trong công nghiệp trên cơ sở từng bước mở rộng quy mô doanh nghiệp và giải quyết
các ách tắc về vốn, thị trường, lao động. Đầu tư đồng bộ, hoàn thiện kết cấu hạ
tầng các khu, cụm công nghiệp, khu kinh tế, đặc biệt là các công trình xử lý nước
thải và đảm bảo diện tích trồng cây xanh. Hoàn thiện hạ tầng ngoài hàng rào kết
hợp phát triển các khu đô thị, khu dân cư tạo thuận lợi về chỗ ở và sinh hoạt
cho người lao động trong các khu công nghiệp. Triển khai thực hiện 10 dự án do
doanh nghiệp đầu tư vốn. Phấn đấu tốc độ tăng trưởng bình quân hàng năm ngành
công nghiệp là 14-15%.
Phát triển nông nghiệp trong 5 năm tới với 03 nhiệm
vụ trọng tâm: tạo vùng nguyên liệu; chế biến; hình thành liên kết chuỗi giá trị.
03 ngành trọng điểm: chăn nuôi; trồng trọt; lâm nghiệp. 03 sản phẩm xuất khẩu
chủ yếu: chăn nuôi (heo, gà); hạt điều; sản phẩm từ gỗ. 03 giải pháp hỗ trợ khởi
điểm: Quy hoạch lại vùng sản xuất nguyên liệu; chính sách thu hút, hỗ trợ; nông
nghiệp công nghệ cao. Phấn đấu tốc độ tăng trưởng bình quân toàn ngành hàng năm
đạt 5-6%.
Quy hoạch điều chỉnh lại vùng trồng cây chuyên canh,
trong đó trọng tâm là cây cao su, cây điều, cây ăn trái, cây lấy gỗ trên cơ sở
điều kiện thổ nhưỡng, nhu cầu nguyên liệu của các cơ sở chế biến để xác định
quy mô cho từng loại cây trồng; chuyển một phần diện tích trồng cây cao su sang
quy hoạch đất công nghiệp, đô thị, dân cư, nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao.
Xây dựng chính sách hỗ trợ người sản xuất trong vùng quy hoạch về vốn, kỹ thuật,
tổ chức sản xuất để nâng cao hiệu quả và làm cơ sở hình thành chuỗi liên kết.
Quy hoạch vùng chăn nuôi hướng đến an toàn dịch bệnh, chăn nuôi công nghiệp,
chăn nuôi sạch phải từng bước chi phối toàn ngành chăn nuôi. Tạo điều kiện thuận
lợi cho các công ty chăn nuôi đầu tư xây dựng, phát triển các trang trại chăn
nuôi heo, gà để cung cấp nguồn giông, sản phẩm chất lượng cao. Tăng cường công
tác quản lý nhà nước đối với giết mổ gia súc, gia cầm. Đảm bảo hoạt động giết mổ
theo đúng quy trình, 100% thịt gia súc, gia cầm lưu thông trên thị trường có kiểm
soát thú y. Xây dựng thương hiệu 03 sản phẩm xuất khẩu chủ yếu để tăng nhanh số
lượng và kim ngạch xuất khẩu.
Quản lý chặt chẽ diện tích rừng hiện còn, nâng cao
hiệu quả kinh tế rừng (tận thu sản phẩm phụ; khai thác và nâng cao chất lượng
các tour du lịch sinh thái rừng quốc gia Bù Gia Mập...); thực hiện cơ chế
cho thuê rừng; xem xét lại hiệu quả chính sách khoán rừng trước đây để có giải
pháp nâng cao hiệu quả, cung cấp gỗ, củi cho các cơ sở chế biến gỗ. Quản lý và
thực hiện việc trồng rừng trên các diện tích bán ngập tại các lòng hồ.
Hỗ trợ, khuyến khích hình thành các vùng chuyên
canh cây nông nghiệp thế mạnh của tỉnh gắn với doanh nghiệp xây dựng các cơ sở
kho vận, chế biến và hỗ trợ pháp lý về hợp đồng liên kết giữa doanh nghiệp với
nông dân. Phát huy và nâng cao chất lượng sàn giao dịch nông sản.
Xây dựng chuỗi liên kết thông qua các hình thức hợp
tác sản xuất, theo đó lấy doanh nghiệp chế biến làm chủ đạo, điều hành chuỗi để
triển khai chính sách hỗ trợ của nhà nước, hợp đồng cung cấp vật tư phân bón,
thu mua, chia sẻ kinh nghiệm, rủi ro, đảm bảo quyền lợi của các bên trên cơ sở
lợi nhuận bình quân. Trước mắt hình thành thí điểm từ 3 đến 5 mô hình liên kết
trong ngành điều.
Lĩnh vực thương mại nhập khẩu của tỉnh trong những
năm tới vẫn chủ yếu là nhập khẩu các hàng hóa dưới dạng thiết bị xây dựng nhà
máy, nguyên liệu đầu vào X cho sản xuất. Xuất khẩu hàng hóa, tiếp tục tập trung
các nhóm sản phẩm có lợi thế, có tỷ trọng lớn trong cơ cấu hàng xuất khẩu; quan
tâm phát triển các nhóm sản phẩm chiếm tỷ trọng thấp trong cơ cấu xuất khẩu
nhưng có giá trị gia tăng cao hoặc có tốc độ tăng trưởng cao. Chủ động tổ chức
các hoạt động xúc tiến xuất khẩu, triển lãm quốc tế để tìm kiếm thị trường; tạo
điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp tham gia xúc tiến thương mại tại các thị
trường mới; thực hiện các phương án, giải pháp ứng phó về xuất, nhập khẩu trước
các diễn biến mới của thương mại thế giới. Phấn đấu tốc độ tăng trưởng bình
quân toàn ngành hàng năm đạt 9-10%
Phát triển thương mại biên giới, tăng cường đầu tư
xây dựng cơ sở hạ tầng khu kinh tế cửa khẩu Hoa Lư và các cửa khẩu Lộc Thịnh,
Hoàng Diệu, Tân Tiến. Thu hút các nhà đầu tư vào các cửa khẩu, tạo điều kiện
thuận lợi, đẩy nhanh tiến độ xây dựng và khai thác các dự án, phục vụ cho hoạt
động thương mại biên giới.
Phát triển cân đối, hợp lý các loại hình trung tâm
thương mại, siêu thị, chuỗi cửa hàng tiện lợi, cửa hàng chuyên doanh, cửa hàng
tổng hợp, phố thương mại, trung tâm bán buôn, khu dịch vụ phụ trợ, tổng đại lý ở
tỉnh, huyện, khu thương mại - dịch vụ ở các khu dân cư, khu, cụm công nghiệp,
chợ nông thôn. Đẩy mạnh thu hút đầu tư các trung tâm thương mại tập trung kết hợp
với dịch vụ nhà hàng, khách sạn, khu vui chơi tại thành phố Đồng Xoài, thị xã
Bình Long, thị xã Phước Long và huyện Chơn Thành. Triển khai sàn giao dịch nông
sản tỉnh Bình Phước gắn với thương mại điện tử, đầu tư xây dựng và quản lý có
hiệu quả chợ đầu mối nông sản tỉnh Bình Phước tại thành phố Đồng Xoài.
- Dịch vụ du lịch: đầu tư các hạng mục cần thiết để
Khu di tích Quốc gia đặc biệt Căn cứ Bộ Chỉ huy quân giải phóng miền Nam Việt
Nam (Tà Thiết) thành điểm đến với sản phẩm du lịch đặc trưng. Hoàn thành đầu tư
dự án khu du lịch tâm linh Bà Rá, dự án khu du lịch sinh thái kết hợp với phim
trường Trảng cỏ Bù Lạch. Tập trung phát triển thành phố Đồng Xoài trở thành đô
thị thông minh, đô thị du lịch với các tiện ích, dịch vụ cao cấp, điểm đến hấp
dẫn đầu tiên cho chuỗi sản phẩm du lịch trong tỉnh. Đầu tư xây dựng hạ tầng dự
án khu đô thị kết hợp nghỉ dưỡng hồ Suối Cam; dự án khu đô thị mới và công viên
trung tâm Đồng Xoài. Tăng cường thực hiện liên kết vùng, chú ý thị trường du lịch
thành phố Hồ Chí Minh và các tỉnh đồng bằng Sông Cửu Long; xây dựng các tuyến
du lịch quốc tế (Thành phố Hồ Chí Minh - Bình Phước - Campuchia - Lào - Thái
Lan).
- Dịch vụ tài chính, tín dụng, bảo hiểm: Lãnh đạo,
chỉ đạo hệ thống ngân hàng trên địa bàn tỉnh tập trung huy động và cung ứng vốn
cho các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh.
Kiểm soát luồng tiền để kịp thời điều tiết, nâng cao hiệu quả vốn vay. Điều
hành tăng trưởng tín dụng phù hợp, điều chỉnh cơ cấu tín dụng theo hướng ưu
tiên cho lĩnh vực sản xuất kinh doanh, xuất - nhập khẩu, thúc đẩy tăng trưởng
kinh tế.
- Dịch vụ viễn thông, công nghệ thông tin: Phát triển
hạ tầng viễn thông theo hướng phục vụ cho thương mại điện tử và kinh tế số;
phát triển một số doanh nghiệp viễn thông, công nghệ thông tin chủ lực tại tỉnh
để thực hiện tốt vai trò dẫn dắt về hạ tầng công nghệ, nền tảng cho nền kinh tế
số, xã hội số trong bối cảnh cách mạng công nghiệp lần thứ tư.
- Quan tâm phát triển các loại dịch vụ khác như:
logictics, dịch vụ kỹ thuật, dịch vụ tư vấn pháp lý... theo hướng tiện ích, chất
lượng và từng bước đáp ứng theo chuẩn mực quốc tế.
Ứng dụng mạnh mẽ khoa học và công nghệ làm nền tảng
để nền kinh tế tăng trưởng chủ yếu dựa vào năng suất lao động, hàm lượng khoa học
và công nghệ. Tập trung các hoạt động ứng dụng, chuyển giao công nghệ. Các đề
tài nghiên cứu khoa học sau khi được nghiệm thu bàn giao cho các đơn vị ứng dụng
đạt 100%. Tiếp tục xây dựng và phát triển hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng
tạo, phát triển doanh nghiệp khoa học công nghệ. Nâng cao năng lực tiếp cận cuộc
cách mạng công nghiệp lần thứ 4.
Tập trung thúc đẩy xây dựng và bảo hộ quyền sở hữu
công nghiệp, khẩn trương việc tạo lập chỉ dẫn địa lý, nhãn hiệu chứng nhận cho
các sản phẩm đặc thù có lợi thế của địa phương.
1.3 Nâng cao hiệu quả quản lý, điều hành của nhà nước;
xây dựng chính sách phù hợp tạo điều kiện cho phát triển nhanh, bền vững.
Tập trung chỉ đạo quyết liệt công tác thu ngân
sách, phấn đấu đến năm 2025 thu ngân sách đạt 18.000 - 18.500 tỷ đồng. Xây dựng
dự toán thu ngân sách nhà nước hợp lý và huy động tốt các khoản thu qua hệ thống
thuế. Tăng cường quản lý, kiểm soát chặt chẽ chi, thực hiện tiết kiệm chi thường
xuyên, ưu tiên chi cho đầu tư phát triển và các chính sách an sinh xã hội. Tập
trung giải pháp giải ngân xây dựng cơ bản nhanh, hiệu quả.
Thực hiện đồng bộ các chính sách và có giải pháp
phù hợp để huy động các nguồn lực xã hội. Phấn đấu giai đoạn 2021-2025, tổng vốn
đầu tư toàn xã hội đạt 185.000 tỷ đồng. Tập trung thu hút vốn khu vực ngoài nhà
nước, vốn đầu tư nước ngoài; khuyến khích huy động nguồn vốn đầu tư ngoài ngân
sách để xây dựng kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội bằng các hình thức đầu tư hợp
tác công tư (PPP).
Quản lý chặt chẽ tài nguyên đất và tài nguyên
khoáng sản, trong đó tài nguyên đất giai đoạn 2020-2025 vẫn là nguồn lực quan
trọng nhất, vừa tạo ra ngân sách cho đầu tư phát triển, vừa là tư liệu sản xuất
đặc biệt không thể thiếu cho các ngành, lĩnh vực sản xuất. Do vậy trong thu hút
đầu tư cần phải lựa chọn các nhà đầu tư có tiềm lực về tài chính, công nghệ hiện
đại, nộp ngân sách cao. Khoáng sản đá xây dựng phải quản lý khai thác phù hợp với
nhu cầu xây dựng của tỉnh, tiết kiệm sử dụng để đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng
trong thời gian tới. Triển khai nghiên cứu khoáng sản bô-xít để xem xét tính hiệu
quả khi khai thác.
Triển khai các dự án xử lý chất thải rắn sinh hoạt,
khắc phục tình trạng ô nhiễm môi trường tại bãi rác của các huyện, thị xã,
thành phố; tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra, kiểm soát ô nhiễm môi trường
các cơ sở sản xuất, kinh doanh, nhất là tại các khu, cụm công nghiệp. Đầu tư hệ
thống quan trắc chất lượng nguồn nước, hệ thống giám sát các hoạt động xả nước
thải; hệ thống giám sát quy trình vận hành các hồ chứa thủy lợi, thủy điện trên
dòng sông Bé để chủ động phòng ngừa, ngăn chặn và giảm thiêu ô nhiễm nguồn nước.
Xây dựng chiến lược bảo vệ môi trường, trong đó kiểm soát chặt môi trường trong
khai thác, chế biến khoáng sản, khu công nghiệp chế biến.
Xây dựng chính sách ưu đãi của tỉnh trong thời gian
tới dựa trên các quy định của pháp luật, đảm bảo các doanh nghiệp đều bình đẳng,
chuyển căn bản sang mô hình tăng trưởng dựa chủ yếu vào tăng năng suất, áp dụng
khoa học, công nghệ vào sản xuất. Xây dựng chính sách hỗ trợ phát triển doanh
nghiệp, hợp tác xã, ưu tiên thu hút đầu tư vào lĩnh vực công nghiệp chế biến
sâu, công nghiệp phụ trợ, nông nghiệp công nghệ cao và sản xuất theo chuỗi giá
trị. Khuyến khích hỗ trợ các mô hình hợp tác trong sản xuất kinh doanh; nâng
cao hiệu quả quỹ khởi nghiệp; mời gọi các tập đoàn kinh tế tư nhân lớn đến đầu
tư tại tỉnh.
Tăng cường công tác xúc tiến đầu tư trong nước, đầu
tư trực tiếp nước ngoài (FDI) đối với các dự án phát triển công nghiệp chế biến,
chế tạo, công nghiệp hỗ trợ, nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao. Tiếp tục đẩy mạnh
xây dựng và phát huy vai trò của đội ngũ doanh nhân có năng lực và chuẩn mực đạo
đức, văn hóa doanh nhân trong nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ
nghĩa.
Khuyến khích, động viên tinh thần khởi nghiệp, ý
chí khởi nghiệp và đổi mới sáng tạo. Thành lập câu lạc bộ khởi nghiệp, gắn kết
với quỹ khởi nghiệp của tỉnh, hỗ trợ các doanh nghiệp trẻ, các doanh nghiệp đầu
tư vào các sản phẩm chủ lực, lĩnh vực tiềm năng thế mạnh của tỉnh, các ý tưởng
kinh doanh khả thi thành hiện thực. Tăng cường gặp gỡ, đối thoại với các hội,
hiệp hội ngành hàng, doanh nghiệp để kịp thời giải quyết khó khăn vướng mắc cho
doanh nghiệp, hợp tác xã nhằm thúc đẩy sản xuất, kinh doanh phát triển.
2. Về văn hóa - xã hội:
Quan tâm đầu tư các lĩnh vực xã hội nâng cao đời sống
văn hóa, tinh thần cho nhân dân để văn hóa thực sự trở thành nền tảng tinh thần
của xã hội. Trong đó con người là trung tâm vừa là mục tiêu, vừa là động lực
phát triển.
2.1. Văn hóa, thể thao
Quản lý và sử dụng hiệu quả các thiết chế văn hóa,
thể thao. Quy hoạch, dự trữ quỹ đất để xây dựng các công trình văn hóa, thể
thao khi đủ điều kiện. Ưu tiên đầu tư các công trình phục vụ thể dục, thể thao
cộng đồng và học đường. Đẩy mạnh phát triển nghệ thuật, thể thao quần chúng; đầu
tư phù hợp cho văn nghệ chuyên nghiệp, thể thao thành tích cao; đẩy mạnh xã hội
hóa thể thao thành tích cao, giảm gánh nặng ngân sách cho lĩnh vực này. Bảo tồn
các giá trị, phong tục, bản sắc văn hóa các dân tộc; phục dựng các lễ hội,
ngành nghề truyền thống. Hàng năm tổ chức liên hoan văn hóa các dân tộc cấp tỉnh
và cấp huyện. Tiếp tục triển khai có hiệu quả và thực chất Phong trào “Toàn dân
đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa”.
2.2. Giáo dục và đào tạo
Đầu tư cải tạo, nâng cấp cơ sở vật chất các trường
học đảm bảo đạt tiêu chuẩn quốc gia về cơ sở vật chất, trang thiết bị. Nâng cao
chất lượng giáo dục toàn diện các cấp học, chú trọng giáo dục đạo đức học sinh,
dạy song ngữ tiếng Việt - tiếng Anh, xây dựng trường học thông minh và duy trì
phát triển các trường chuyên trung học phổ thông. Tiếp tục nâng cao chất lượng
học sinh giỏi, học sinh năng khiếu, tạo nguồn bồi dưỡng nhân tài. Đẩy mạnh xã hội
hóa giáo dục và đào tạo; các hoạt động khuyến học, khuyến tài; khuyến khích các
thành phần kinh tế đầu tư phát triển giáo dục - đào tạo. Xây dựng chính sách hỗ
trợ, khuyến khích con em đồng bào dân tộc thiểu số bản địa đến lớp, ưu tiên cho
học sinh thuộc đối tượng gia đình nghèo.
Nâng cao chất lượng đào tạo của Trường Chính trị,
Trường Cao đẳng Bình Phước; đồng thời tăng cường liên kết đào tạo đại học, sau
đại học; xây dựng Trường Cao đẳng Bình Phước tại khu công nghiệp Becamex Bình
Phước để gắn đào tạo nghề, nguồn nhân lực với vùng trọng điểm phát triển công
nghiệp.
2.3. Y tế
Đầu tư hoàn thiện hệ thống hạ tầng y tế từ tỉnh đến
cơ sở theo hướng chuẩn hóa và hiện đại; kiện toàn tổ chức hệ thống ngành y theo
Đề án 999 của tỉnh; triển khai hiệu quả chính sách đặc thù để phát triển, nâng
cao chất lượng nguồn nhân lực y tế, nhất là đội ngũ bác sỹ; chú trọng thu hút
và đào tạo chuyên sâu, chuyên khoa, phát triển lĩnh vực y tế thông minh; đẩy mạnh
xã hội hóa về y tế. Chủ động, tổ chức triển khai có hiệu quả các biện pháp
phòng, chống dịch bệnh, cảnh giác cao với các loại dịch bệnh nguy hiểm. Đảm bảo
an toàn vệ sinh thực phẩm, không để xảy ra ngộ độc thực phẩm trên địa bàn tỉnh.
Nâng cao chất lượng công tác khám, chữa bệnh, đảm bảo
điều trị, cấp cứu kịp thời và xử lý tốt các trường hợp mắc bệnh truyền nhiễm
lây lan nhanh. Thực hiện thường xuyên việc kiểm tra, thanh tra hoạt động kinh
doanh dược phẩm và thực phẩm chức năng. Tạo điều kiện thuận lợi phát triển hệ
thống y tế tư nhân, nhất là lĩnh vực khám chữa bệnh dịch vụ, đồng thời quản lý
chặt chẽ về hoạt động, chuyên môn để phục vụ người bệnh; có chính sách đặc thù
thu hút đầu tư xây dựng một số cơ sở y tế đạt tiêu chuẩn quốc tế.
Chú trọng công tác chăm sóc sức khỏe sinh sản, sức
khỏe ban đầu cho người dân, phổ biến kiến thức tự rèn luyện sức khỏe, phòng bệnh;
xây dựng hệ thống dữ liệu y tế toàn dân.
2.4. An sinh xã hội, giải quyết việc làm
Vận động toàn xã hội tham gia với quyết tâm cao nhất
cho công tác an sinh xã hội. Sử dụng nguồn thu từ xổ số kiến thiết để đầu tư
vào lĩnh vực an sinh xã hội. Huy động các nguồn lực cho công tác giảm nghèo bền
vững. Điều tra, rà soát, đánh giá chính xác hộ nghèo, hộ cận nghèo hàng năm để
có giải pháp phù hợp. Thực hiện đầy đủ, kịp thời các chế độ trợ cấp xã hội theo
quy định của Nhà nước.
Xây dựng cơ chế nhà nước hỗ trợ đào tạo nghề theo
yêu cầu của các cơ sở sản xuất kinh doanh nhằm giải quyết và nâng cao chất lượng
lao động, đảm bảo có việc làm ổn định cho người lao động.
2.5. Công tác dân tộc
Triển khai thực hiện phân định vùng đồng bào dân tộc
thiểu số và miền núi, xác định cụ thể địa bàn xã, thôn đặc biệt khó khăn theo
quy định. Xây dựng và triển khai thực hiện Chương trình phát triển kinh tế - xã
hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030. Thực hiện
có hiệu quả Nghị định số 05/2011/NĐ-CP ngày 14/01/2011 của Chính phủ về công
tác dân tộc.
3. Về quốc phòng - an ninh:
Xây dựng quốc phòng, an ninh vững mạnh, mở rộng và
nâng cao hiệu quả hoạt động đối ngoại.
Xây dựng lực lượng vũ trang địa phương tinh gọn, đủ
sức chiến đấu; xây dựng khu vực phòng thủ vững toàn diện, mạnh trọng điểm; tập
trung xây dựng thế trận quân sự trong khu vực phòng thủ tỉnh và các huyện, thị
xã, thành phố trên cơ sở củng cố vững chắc nền quốc phòng toàn dân. Nắm và dự
báo chính xác tình hình, xử lý kịp thời, không để bị động, bất ngờ, ngăn chặn
hoạt động của các đối tượng phản động, các phần tử cực đoan, các loại tội phạm
xuyên biên giới; xử lý hiệu quả tình trạng vi phạm quy chế biên giới; xây dựng
hoàn chỉnh các khu, điểm dân cư biên giới; bảo vệ vững chắc chủ quyền, an ninh
biên giới.
Giữ vững ổn định chính trị, trật tự an toàn xã hội,
đảm bảo an ninh kinh tế; Tăng cường phối hợp giữa các cơ quan nội chính với
chính quyền địa phương đê giải quyết các vấn đề phức tạp về an ninh dân tộc,
tôn giáo, an ninh nông thôn, an ninh kinh tế. Thường xuyên nắm bắt tình hình,
tuyên truyền, vận động các hộ dân chấp hành tốt các quy định của pháp luật.
Nâng cao chất lượng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc, xây dựng thế trận
an ninh nhân dân vững mạnh. Thực hiện đồng bộ các giải pháp nhằm kiềm chế, giảm
tai nạn giao thông trên cả ba tiêu chí.
Thực hiện đúng chủ trương, đường lối đối ngoại của
Đảng. Duy trì thường xuyên các hoạt động phối hợp, giao lưu, hợp tác, kết
nghĩa; tạo điều kiện cho phát triển kinh tế - xã hội. Nâng cao hiệu quả các hoạt
động đối ngoại trên cả bốn kênh: đối ngoại đảng, đối ngoại quốc phòng, ngoại giao
chính quyền, ngoại giao nhân dân.
Điều 2. Căn cứ mục tiêu,
nhiệm vụ và giải pháp trong kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm
2021-2025 của tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh giao:
1. Các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện,
thị xã, thành phố căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao xây dựng kế hoạch 5 năm
và cụ thể hóa thành các nhiệm vụ hàng năm để thực hiện; định kỳ hàng năm báo
cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả thực hiện, đồng thời gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư
để tổng hợp.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư theo dõi, đôn đốc, tổng hợp
tình hình thực hiện, định kỳ báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, các Bộ ngành Trung
ương.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy
ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đơn vị trực thuộc Ủy ban nhân
dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này, kể từ ngày ký./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- UBTVQH, Chính phủ;
- VPQH, VPCP, BKH&ĐT, BTC;
- TTTU, TT.HĐND tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- Huyện ủy, Thị ủy, Thành ủy;
- TT.HĐND các huyện, thị xã, thành phố;
- LĐVP các phòng;
- Lưu: VT. (Thg-14/7)
|
TM. ỦY BAN NHÂN
DÂN
CHỦ TỊCH
Trần Tuệ Hiền
|
MỘT
SỐ CHỈ TIÊU CHỦ YẾU KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI 5 NĂM 2021 - 2025
(Kèm theo Quyết định
số 1899/QĐ-UBND ngày 21 tháng 7 năm 2021 của UBND tỉnh Bình Phước)
TT
|
CHỈ TIÊU
|
ĐƠN VỊ
|
ƯỚC THỰC HIỆN GIAI ĐOẠN 2016- 2020/ĐẾN NĂM 2020
|
KẾ HOẠCH TỪNG NĂM
|
DỰ KIẾN GIAI ĐOẠN 2021- 2025/ĐẾN NĂM 2025
|
CƠ QUAN CHỦ TRÌ THEO DÕI, ĐÁNH GIÁ BÁO CÁO
|
KỲ BÁO CÁO
|
KH 2021
|
KH 2022
|
KH 2023
|
KH 2024
|
KH 2025
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
|
10
|
11
|
1
|
Tốc độ tăng tổng
sản phẩm trên địa bàn tỉnh (GRDP)
|
%
|
7,25
|
8,5
|
9,2
|
9,5
|
10
|
10,3
|
9,50
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Cục Thống
kê
|
Hằng năm, giữa kỳ, 5 năm
|
2
|
Quy mô GRDP theo
giá hiện hành
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- GRDP theo VNĐ
|
Tỷ đồng
|
68.098
|
76.180
|
85.630
|
96.770
|
109.550
|
124.700
|
124.700
|
|
- GRDP bình quân đầu
người
|
Triệu đồng
|
67,37
|
72,6
|
78,5
|
84,6
|
91,4
|
100
|
100
|
3
|
Cơ cấu kinh tế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1
|
Cơ cấu kinh tế
VA
|
%
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
|
- Nông, lâm nghiệp
và thủy sản
|
%
|
21,9
|
20,7
|
19,6
|
18,6
|
17,5
|
16,5
|
16,5
|
|
- Công nghiệp và
xây dựng
|
%
|
40,5
|
41,6
|
42,8
|
43,9
|
45
|
46,3
|
46,3
|
|
- Dịch vụ
|
%
|
37,6
|
37,7
|
37,6
|
37,5
|
37,5
|
37,2
|
37,2
|
3.2
|
Cơ cấu kinh tế
toàn ngành
|
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
|
- Nông, lâm nghiệp
và thủy sản
|
%
|
21,01
|
19,9
|
18,8
|
17,8
|
16,9
|
15,86
|
15,86
|
|
- Công nghiệp và
xây dựng
|
%
|
38,79
|
40,0
|
41,1
|
42,1
|
43,0
|
44,5
|
44,5
|
|
- Dịch vụ
|
%
|
35,98
|
36,1
|
36,1
|
36,2
|
36,3
|
36,00
|
36
|
|
- Thuế, trợ cấp sản
phẩm
|
%
|
4,22
|
4
|
4
|
3,9
|
3,8
|
3,64
|
3,64
|
4
|
Tổng vốn đầu tư-
toàn xã hội so GRDP
|
%
|
108.127
|
29.000
|
34.000
|
37.000
|
41.000
|
47.000
|
188.000
|
5
|
Tỷ lệ nợ chính
quyền địa phương so tổng chi NSNN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sở Tài chính
|
Hằng năm, giữa kỳ, 5 năm
|
6
|
Tổng kim ngạch
xuất khẩu trên địa bàn
|
Triệu USD
|
2.839
|
3.100
|
3.500
|
3.900
|
4.400
|
5.000
|
5.000
|
|
|
|
- Tốc độ tăng xuất
khẩu
|
%
|
19,4
|
9,2
|
12,9
|
11,4
|
12,8
|
13,6
|
12,0
|
7
|
Thu ngân sách địa
phương
|
|
11.608
|
11.000
|
12.000
|
14.000
|
16.000
|
18.500
|
71.500
|
Sở Tài chính
|
Hằng năm, giữa kỳ, 5 năm
|
|
- Tổng thu ngân
sách nhà nước trên địa bàn
|
Tỷ đồng
|
34.736
|
6.797
|
7.244
|
7.702
|
8.210
|
8.746
|
38.699
|
|
+ Thu nội địa
|
Tỷ đồng
|
30.587
|
5.880
|
6.282
|
6.692
|
7.150
|
7.633
|
33.637
|
|
Trong đó:
|
|
-
|
|
|
|
|
|
-
|
|
Thu từ tiền sử dụng
đất
|
Tỷ đồng
|
7.003
|
900
|
968
|
1.050
|
1.150
|
1.250
|
5.318
|
|
Thu từ xổ số kiến
thiết
|
Tỷ đồng
|
2.647
|
650
|
699
|
751
|
807
|
867
|
3.774
|
|
- Thu ngân sách địa
phương hưởng theo phân cấp
|
Tỷ đồng
|
30.026
|
5.635
|
6.037
|
6.447
|
6.905
|
7.388
|
32.412
|
|
Trong đó:
|
|
-
|
|
|
|
|
|
-
|
|
+ Phần ngân sách địa
phương hưởng 100%
|
|
18.721
|
|
|
|
|
|
-
|
|
+ Phần ngân sách địa
phương được hướng theo phân chia
|
Tỷ đồng
|
11.305
|
|
|
|
|
|
-
|
8
|
Chi ngân sách địa
phương
|
|
-
|
|
|
|
|
|
-
|
|
- Tổng chi cân đối
ngân sách địa phương
|
Tỷ đồng
|
52.614
|
11.785
|
13.355
|
14.288
|
15.042
|
15.820
|
70.290
|
|
Trong đó:
|
|
-
|
|
|
|
|
|
-
|
|
+ Chi đầu tư
|
Tỷ đồng
|
14.139
|
4.450
|
4.700
|
5.200
|
5.500
|
5.800
|
25.650
|
|
+ Chi thường xuyên
(bao gồm chi cải cách tiền lương, tinh giản biên chế)
|
Tỷ đồng
|
32.369
|
7.335
|
8.655
|
9.088
|
9.542
|
10.020
|
44.640
|
9
|
Bội thu/Bội chi
ngân sách địa phương
|
Tỷ đồng
|
|
|
|
|
|
|
|
10
|
Thứ hạng chỉ số
năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI)
|
Hạng
|
56
|
55
|
54
|
53
|
52
|
51
|
51
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Hằng năm
|
11
|
Thứ hạng chi số
hiệu quả quản trị và hành chính công cấp tỉnh (PAPI)
|
|
45/80
|
46/80
|
47/80
|
48/80
|
49/80
|
50/80
|
51/80
|
Sở Nội vụ
|
Hằng năm
|
12
|
Số doanh nghiệp
đang hoạt động và kê khai thuế đến cuối kỳ báo cáo
|
DN
|
6.700
|
7.800
|
8.890
|
10.020
|
11.140
|
12.250
|
12.250
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Hằng năm, giữa kỳ, 5 năm
|
13
|
Về đầu tư tư
nhân trên địa bàn tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13.1
|
Về đầu tư trong nước
trên địa bàn tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số dự án còn hiệu
lực lũy kế đến cuối kỳ
|
Dự án
|
1.081
|
1.181
|
1.301
|
1.431
|
1.571
|
1.721
|
1.721
|
|
- Vốn đầu tư thực
hiện
|
Tỷ đồng
|
72.560
|
79.560
|
87.060
|
95.560
|
104.560
|
114.560
|
114.560
|
|
- Vốn đăng ký
|
Tỷ đồng
|
90.700
|
100.700
|
111.700
|
123.700
|
136.700
|
150.700
|
150.700
|
13.2
|
Về đầu tư trực tiếp
nước ngoài trên địa bàn tỉnh
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Số dự án còn hiệu
lực lũy kế đến cuối kỳ
|
Dự án
|
273
|
320
|
370
|
424
|
484
|
550
|
550
|
|
- Vốn đầu tư thực
hiện
|
Triệu USD
|
2.130
|
2.550
|
2.930
|
3.380
|
3.880
|
4.380
|
4.380
|
|
- Vốn đăng ký
|
Triệu USD
|
2.700
|
2.950
|
3.500
|
4.100
|
4.750
|
5 450
|
5.450
|
14
|
Dân số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sở Y tế
|
Hằng năm, giữa kỳ, 5 năm
|
|
- Dân số trung bình
|
Nghìn người
|
1.010,789
|
1.024
|
1.040
|
1.061
|
1.087
|
1.116
|
1.116
|
|
- Tỷ lệ tăng dân số
|
%
|
1,3
|
1,3
|
1,6
|
2,0
|
2,4
|
3
|
2,0
|
|
- Mật độ dân số
|
Người/Km2
|
147
|
149
|
151
|
154
|
158
|
162
|
162
|
|
- Tuổi thọ bình
quân
|
Tuổi
|
74
|
74,5
|
74,5
|
74,5
|
74,5
|
74,5
|
74,5
|
15
|
Lao động
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sở Lao động Thương binh và Xã hội
|
Hăng năm, giữa kỳ, 5 năm
|
|
- Số lao động được
tạo việc làm
|
Nghìn người
|
194,8
|
35
|
37
|
40
|
43
|
45
|
200
|
|
- Lao động từ 15 tuổi
trở lên
|
Nghìn người
|
560,800
|
613,392
|
631,790
|
650,748
|
670,270
|
690,380
|
690,380
|
|
- Tý lệ lao động từ
15 tuổi trở lên đang làm việc so với tổng dân số
|
%
|
52
|
54
|
56
|
58
|
60
|
62
|
62
|
|
- Tỷ lệ lao động
qua đào tạo
|
%
|
60
|
61
|
62
|
67
|
67
|
70
|
70
|
16
|
Số xã đạt chuẩn
nông thôn mới
|
Xã
|
60
|
70
|
78
|
90
|
90
|
90
|
90
|
Sở NN và PTNT
|
Hằng năm, giữa kỳ, 5 năm
|
|
- Tỷ lệ số xã đạt
chuẩn nông thôn mới
|
%
|
66,67
|
76
|
87
|
100
|
100
|
100
|
100
|
|
- Huyện được công
nhận nông thôn mới
|
Huyện
|
5
|
5
|
6
|
6
|
7
|
7
|
7
|
|
- Tỷ lệ thị, thành
hoàn thành nhiệm vụ nông thôn mới, huyện đạt chuẩn nông thôn mới
|
%
|
45,45
|
45,45
|
54,55
|
54,55
|
63,64
|
63,64
|
63,64
|
17
|
Tỷ lệ hộ nghèo
theo chuẩn nghèo đa chiều (Nâng chuẩn nghèo đa chiều theo dự thảo Bộ Lao động
TB&XH), 1,56% là chuẩn giai đoạn 2016-2020
|
%
|
1,56
|
5,6
|
4,6
|
3,6
|
2,6
|
1,6
|
1,6
|
Sở Lao động Thương binh và Xã hội
|
Hằng năm, giữa kỳ, 5 năm
|
|
- Tỷ lệ hộ nghèo
theo chuẩn nghèo đa chiều
|
%
|
1,56
|
5,6
|
4,6
|
3,6
|
2,6
|
1,6
|
1,6
|
|
- Mức giảm tỷ lệ hộ
nghèo theo chuẩn nghèo đa chiều
|
|
0,92
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
1
|
18
|
Số thuê bao điện
thoại/ 100 dân
|
Thuê bao
|
130,1
|
130,2
|
130,3
|
130,4
|
130,5
|
130,6
|
130,6
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Hằng năm, giữa kỳ, 5 năm
|
|
- Số thuê bao
Internet băng thông rộng/100 dân
|
Thuê bao
|
77,6
|
77,8
|
78
|
78,2
|
78,4
|
78,6
|
78,6
|
19
|
Diện tích nhà ở
bình quân sàn/người
|
m2
|
25,2
|
25,9
|
26,5
|
27,2
|
27,8
|
28,5
|
28,5
|
Sở Xây dựng
|
Hằng năm, giữa kỳ, 5 năm
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Diện tích nhà ở
bình quân tại đô thị
|
m2
|
29,2
|
29,9
|
30,7
|
31,4
|
32,2
|
32,9
|
32,9
|
|
+ Diện tích nhà ở
bình quân tại nông thôn
|
m2
|
24,1
|
24,7
|
25,4
|
26
|
26,6
|
27,2
|
27,2
|
20
|
Tài nguyên - Môi
trường và phát triển bền vững
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hằng năm, giữa kỳ, 5 năm
|
|
- Tỷ lệ che phủ rừng
(bao gồm cả cây CNLN và cây đa mục đích)
|
%
|
74,79
|
75,22
|
75,6
|
76
|
76,4
|
76,7
|
76,7
|
Sở NN và PTNT
|
|
- Tỷ lệ dân số nông
thôn được cung cấp nước hợp vệ sinh
|
%
|
98
|
98,4
|
98,8
|
99,2
|
99,6
|
100
|
100
|
Sở NN và PTNT
|
|
- Tỷ lệ dân số
thành thị được cung cấp nước sạch
|
%
|
60
|
60
|
62
|
65
|
68
|
70
|
70
|
Sở Xây dựng
|
|
- Tỷ lệ khu công
nghiệp, khu chế xuất đang hoạt động có hệ thống xử lý nước thải tập trung đạt
tiêu chuẩn môi trường
|
%
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
Ban Quản lý KKT
|
|
- Thu gom chất thải
rắn ở đô thị
|
%
|
85
|
86
|
88
|
90
|
92
|
95
|
95
|
Sở Xây dựng
|
|
- Tỷ lệ rác sinh hoạt
ở nông thôn được thu gom xử lý
|
%
|
50
|
55
|
60
|
65
|
70
|
75
|
80
|
|
|
- Tỷ lệ xử lý chất
thải rắn y tế đạt tiêu chuẩn
|
%
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
Sở TN&MT, Sở Y tế
|
PHÁT
TRIỂN NGÀNH, LĨNH VỰC KINH TẾ CHỦ YẾU 5 NĂM 2021 - 2025
(Kèm theo Quyết định
số 1899/QĐ-UBND ngày 21 tháng 7 năm 2021 của UBND tỉnh Bình Phước)
TT
|
CHỈ TIÊU
|
ĐƠN VỊ
|
ƯỚC THỰC HIỆN GIAI ĐOẠN 2016-2020
|
KẾ HOẠCH TỪNG NĂM
|
DỰ KIẾN GIAI ĐOẠN 2021-2025
|
CƠ QUAN CHỦ TRÌ THEO DÕI, ĐÁNH GIÁ BÁO CÁO
|
KỲ BÁO CÁO
|
KH 2021
|
KH 2022
|
KH 2023
|
KH 2024
|
KH 2025
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
8
|
9
|
|
10
|
11
|
I
|
VỀ CÔNG NGHIỆP
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sở Công Thương
|
Hằng năm, giữa kỳ, 5 năm
|
1
|
Chỉ số sản xuất
công nghiệp (IIP)
|
%
|
11,8
|
15
|
15,5
|
16
|
16.4
|
16,6
|
16
|
|
Trong đó: chế biến,
chế tạo
|
%
|
12,35
|
15
|
16
|
16,5
|
16,8
|
16,9
|
16,5
|
2
|
Sản phẩm chủ yếu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Đá xây dựng các
loại
|
1000 m3
|
1.081
|
290
|
280
|
270
|
260
|
250
|
1.350
|
|
- Hạt điều nhân
|
1000 Tấn
|
1.184
|
400
|
420
|
450
|
470
|
500
|
2.240
|
|
- Vải dệt nối vòng,
vải sợi từ sợi nhân tạo
|
1000 m2
|
|
22.200
|
28.500
|
34.000
|
40.500
|
48.200
|
173.400
|
|
- Quần áo các loại
(gồm cả quần áo may đo)
|
1000 cái
|
|
140.000
|
160.000
|
180.000
|
200.000
|
220.000
|
900.000
|
|
- Giày, dép có đế,
hoặc mũ bằng da
|
1000 đôi
|
|
120.000
|
140.000
|
160.000
|
180.000
|
200.000
|
800.000
|
|
- Ván ép từ gỗ và
các vật liệu tương tự
|
1000 m3
|
|
1.520
|
1.780
|
2.080
|
2.430
|
2.900
|
10.710
|
|
- Các hợp chất từ
cao su tổng hợp và cao su tự nhiên và loại nhựa tự nhiên tương tự, ở dạng
nguyên sinh hoặc tấm ngan hoặc dài
|
1000 Tấn
|
|
40
|
50
|
60
|
70
|
80
|
300
|
|
- Xi măng Portland
đen
|
1000 Tấn
|
14.080
|
1.800
|
1.850
|
1.950
|
2.100
|
2.500
|
10.200
|
|
- Điện thương phẩm
|
Tr.KWh
|
|
2.800
|
3.150
|
3.550
|
4.000
|
4.500
|
18.000
|
|
- Điện sản xuất
|
Tr.KWh
|
|
2.200
|
2.320
|
2.400
|
2.700
|
3.700
|
13.320
|
|
- Tỷ lệ số xã có điện
lưới quốc gia
|
%
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
|
- Tỷ lệ số hộ dân sử
dụng điện
|
%
|
|
|
|
|
|
|
|
II
|
VỀ NÔNG NGHIỆP, LÂM NGHIỆP VÀ THỦY SẢN
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
|
Hằng năm, giữa kỳ, 5 năm
|
1
|
Tốc độ tăng giá trị
sản xuất
|
%
|
4,48
|
6,55
|
5,5
|
5,7
|
5,7
|
6
|
5,7
|
2
|
Tốc độ tăng giá trị
tăng thêm
|
%
|
4,7
|
4,9
|
5,2
|
5,4
|
5,5
|
5,8
|
5,36
|
3
|
Sản phẩm chủ yếu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Lương thực có hạt
|
Tấn
|
283.420
|
55.700
|
56.000
|
55.650
|
55.700
|
55.550
|
278.600
|
|
Trong đó: + Thóc
|
Tấn
|
202.660
|
39.700
|
39.500
|
39.000
|
38.880
|
38.600
|
195.680
|
|
+ Ngô
|
Tấn
|
80.760
|
16.000
|
16.500
|
16.650
|
16.820
|
16.950
|
82.920
|
|
- Cà phê
|
Tấn
|
163.390
|
39.600
|
37.030
|
37.200
|
36.250
|
35.000
|
185.080
|
|
- Cao su
|
Tấn
|
1.742.430
|
397.360
|
413.640
|
428.010
|
443.490
|
456.000
|
2.138.500
|
|
- Điều
|
Tấn
|
693.090
|
187.600
|
194.590
|
202.270
|
212.160
|
227.120
|
1.023.740
|
|
- Thịt hơi các loại
|
Tấn
|
423.000
|
146.970
|
167.720
|
186.930
|
202.480
|
225.290
|
929 390
|
4
|
Diện tích rừng trồng
mới tập trung
|
Ha
|
726
|
300
|
300
|
300
|
300
|
175
|
1.375
|
|
- Tỷ lệ che phủ của
rừng tự nhiên, rừng trồng, cây CNLN đa mục đích
|
%
|
74,97
|
75,22
|
75,6
|
75,83
|
75,98
|
76,12
|
76,12
|
5
|
Sản lượng thủy hải
sản
|
Tấn
|
27.027
|
5.430
|
5.490
|
5.550
|
5.600
|
5.650
|
27.720
|
III
|
VỀ DỊCH VỤ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Thương mại
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sở Công Thương
|
Hằng năm, giữa kỳ, 5 năm
|
|
- Tốc độ tăng tổng
mức bán lẻ hàng hóa và dịch vụ tiêu dùng xã hội
|
%
|
11,3
|
13,5
|
10,9
|
15,6
|
17
|
19,4
|
15,2
|
2
|
Du lịch
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Hàng năm, giữa kỳ, 5 năm
|
|
- Số lượt khách nội
địa
|
Nghìn lượt người
|
2.591
|
866
|
974
|
1.096
|
1.233
|
1.387
|
5.556
|
|
Tốc độ tăng
|
|
35
|
12,5
|
12,5
|
12,5
|
12,5
|
12,5
|
12,5
|
|
- Số lượt khách quốc
tế
|
Nghìn lượt người
|
97
|
1,5
|
3,0
|
5,4
|
8,1
|
10.1
|
28
|
|
Tốc độ tăng
|
|
14.7
|
90,0
|
100
|
80
|
50
|
20
|
32
|
3
|
Vận tải
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sở Giao thông vận tải
|
Hằng năm, giữa kỳ, 5 năm
|
|
- Tốc độ tăng khối
lượng hàng hóa vận chuyển
|
%
|
7,2
|
2
|
5
|
9
|
10
|
10
|
7,2
|
|
- Tốc độ tăng khối
lượng hàng hóa luân chuyển
|
%
|
7,2
|
2
|
5
|
9
|
10
|
10
|
7,2
|
|
- Tốc độ tăng khối
lượng hành khách vận chuyển
|
%
|
7,2
|
1
|
3
|
10
|
10
|
10
|
6,8
|
|
- Tốc độ tăng khối
lượng hành khách luân chuyển
|
%
|
6,8
|
1
|
3
|
10
|
10
|
10
|
6,8
|
4
|
Thông tin - Truyền
thông
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sở Thông tin và Truyền thông
|
Hằng năm, giữa kỳ, 5 năm
|
|
- Số thuê bao điện
thoại/100 dân
|
Thuê bao
|
130,1
|
130,2
|
130,3
|
130,4
|
130,5
|
130,6
|
130,6
|
|
- Số thuê bao
internet băng thông rộng/100 dân
|
Thuê bao
|
77,6
|
77,8
|
78,0
|
78,2
|
78,4
|
78,6
|
78,6
|
IV
|
VỀ DOANH NGHIỆP VÀ KINH TẾ TẬP THỂ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Hằng năm, giữa kỳ, 5 năm
|
1
|
Doanh nghiệp
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tổng số doanh
nghiệp đăng ký thành lập (lũy kế)
|
Doanh nghiệp
|
11.593
|
12.550
|
13.750
|
14.950
|
16.150
|
17.450
|
17.450
|
|
- Số doanh nghiệp
đăng ký mới
|
Doanh nghiệp
|
4.824
|
1.200
|
1.250
|
1.300
|
1.300
|
1.300
|
6.350
|
|
- Tổng số vốn đăng
ký của doanh nghiệp thành lập mới
|
Tỷ đồng
|
57.222
|
12.500
|
13.000
|
13.500
|
14.000
|
14.500
|
67.500
|
|
- Số doanh nghiệp
hoạt động trong nền kinh tế (không tính các doanh nghiệp đã giải thể)
|
Doanh nghiệp
|
6.700
|
7.750
|
8.840
|
9.970
|
11.090
|
12.200
|
12.600
|
|
- Số doanh nghiệp
giải thể hàng năm
|
Doanh nghiệp
|
666
|
150
|
160
|
170
|
180
|
190
|
850
|
2
|
Kinh tế tập thể
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Liên minh Hợp tác xã, chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch
và Đầu tư
|
Hằng năm, giữa kỳ, 5 năm
|
2.1
|
Hợp tác xã
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tổng số hợp tác
xã
|
Hợp tác xã
|
186
|
203
|
220
|
237
|
254
|
271
|
271
|
|
Trong đó:
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
+ Thành lập mới
|
Hợp tác xã
|
160
|
20
|
25
|
30
|
35
|
40
|
150
|
|
+ Giải thể
|
Hợp tác xã
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
0
|
|
- Tổng số thành
viên hợp tác xã
|
Người
|
9.461
|
9.713
|
9.986
|
10.280
|
10.595
|
10.931
|
10.931
|
|
- Tổng số lao động
trong hợp tác xã
|
Người
|
4.190
|
4.420
|
4.650
|
4.880
|
5.110
|
5.350
|
5.350
|
|
Trong đó: số lao động là thành viên hợp tác xã
|
Người
|
3.440
|
3.510
|
3.580
|
3.650
|
3.720
|
3.790
|
3.790
|
2.2
|
Liên hiệp hợp
tác xã
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tổng số liên hiệp
hợp tác xã
|
Liên hiệp hợp tác xã
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
|
- Tổng số hợp tác
xã thành viên
|
Người
|
8
|
8
|
8
|
8
|
8
|
8
|
8
|
|
- Tổng số lao động
trong liên hiệp hợp tác xã
|
Người
|
2.300
|
2.400
|
2.500
|
2.600
|
2.700
|
2.800
|
2.800
|
2.3
|
Tổ hợp tác
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Tổng số tổ hợp
tác
|
Tổ hợp tác
|
1.355
|
1.365
|
1.375
|
1.385
|
1.395
|
1.405
|
1.405
|
|
- Tổng số thành
viên tổ hợp tác
|
Thành
|
12.190
|
12.290
|
12.390
|
12.490
|
12.590
|
12.690
|
12.690
|
VỐN
ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN TOÀN XÃ HỘI 5 NĂM 2021 - 2025 THEO NGUỒN VỐN (Theo giá hiện
hành)
(Kèm theo Quyết định
số 1899/QĐ-UBND ngày 21 tháng 7 năm 2021 của UBND tỉnh Bình Phước)
TT
|
CHỈ TIÊU
|
ĐƠN VỊ
|
ƯỚC THỰC HIỆN GIAI ĐOẠN 2016- 2020/ĐẾN NĂM 2020
|
KẾ HOẠCH TỪNG NĂM
|
DỰ KIẾN GIAI ĐOẠN 2021- 2025/ĐẾN NĂM 2025
|
CƠ QUAN CHỦ TRÌ THEO DÕI, ĐÁNH GIÁ BÁO CÁO
|
KỲ BÁO CÁO
|
KH 2021
|
KH 2022
|
KH 2023
|
KH 2024
|
KH 2025
|
1
|
Tổng số
|
Tỷ đồng
|
108.127
|
29.000
|
34.000
|
37.000
|
41.000
|
47.000
|
188.000
|
Sở Kế hoạch và Đầu tư
|
Hằng năm, giữa kỳ, 5 năm
|
2
|
So với GRDP
|
%
|
37,0
|
38,1
|
39,7
|
38,2
|
37,4
|
37,7
|
38,1
|
3
|
Cơ cấu
|
|
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
|
3.1
|
Nguồn ngân sách nhà
nước
|
%
|
15,22
|
15,34
|
13,82
|
14,05
|
13,41
|
12,34
|
13,64
|
3.2
|
Tín dụng đầu tư
phát triển nhà nước
|
%
|
8,05
|
5,17
|
4,41
|
4,05
|
3,66
|
3,19
|
3,99
|
3.3
|
Doanh nghiệp nhà nước
|
%
|
0,85
|
3,10
|
2,94
|
2,70
|
2,44
|
2,13
|
2,61
|
3.4
|
Dân cư và doanh
nghiệp tư nhân
|
%
|
64,85
|
64,8
|
65,0
|
65,7
|
65,9
|
68,1
|
329
|
3.5
|
Đầu tư trực tiếp nước
ngoài
|
%
|
9,29
|
10,9
|
11,5
|
11,6
|
11,7
|
11,9
|
11,6
|
3.6
|
Huy động khác
|
%
|
1,94
|
0,7
|
2,4
|
1,9
|
2,9
|
2,3
|
2,1
|
4
|
Đầu tư trực tiếp
nước ngoài
|
|
|
|
|
|
|
|
-
|
|
- Vốn đầu tư thực
hiện
|
Triệu USD
|
1.031
|
300
|
380
|
450
|
500
|
500
|
2.130
|
|
- Vốn đăng ký
|
Triệu USD
|
1.440
|
450
|
550
|
600
|
650
|
700
|
2.950
|
|
+ Cấp mới
|
Triệu USD
|
1.160
|
350
|
450
|
500
|
550
|
600
|
2.450
|
|
+ Tăng thêm
|
Triệu USD
|
280
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
500
|
5
|
Hệ số ICOR
|
|
3,8
|
3,6
|
3,6
|
4,0
|
4,0
|
4,0
|
4,0
|
CÁC
LĨNH VỰC XÃ HỘI 5 NĂM 2021 - 2025
(Kèm theo Quyết định
số 1899/QĐ-UBND ngày 21 tháng 7 năm 2021 của UBND tỉnh Bình Phước)
TT
|
CHỈ TIÊU
|
ĐƠN VỊ
|
ƯỚC THỰC HIỆN GIAI ĐOẠN 2016- 2020
|
KẾ HOẠCH TỪNG NĂM
|
DỰ KIẾN GIAI ĐOẠN 2021-2025
|
CƠ QUAN CHỦ TRÌ THEO DÕI, ĐÁNH GIÁ BÁO CÁO
|
KỲ BÁO CÁO
|
KH 2021
|
KH 2022
|
KH 2023
|
KH 2024
|
KH 2025
|
A
|
VỀ DÂN SỐ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sở Y tế
|
Hằng năm, giữa kỳ, 5 năm
|
1
|
Dân số trung bình
(năm cuối kỳ)
|
Nghìn người
|
1.010,789
|
1.024
|
1.040
|
1.061
|
1.087
|
1.116
|
1.1 16
|
|
Trong đó: dân số
nông thôn
|
Nghìn người
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- Mức giảm tỷ lệ
sinh (năm cuối kỳ)
|
‰
|
0,2
|
0,2
|
0,2
|
0,2
|
0,2
|
0,2
|
0,2
|
|
- Tỷ lệ tăng dân số
(năm cuối kỳ)
|
%
|
1,3
|
1,3
|
1,6
|
2
|
2,4
|
2,7
|
2,0
|
2
|
Tuổi thọ trung bình
|
Tuổi
|
74
|
74,5
|
74,5
|
74,5
|
74,5
|
74,5
|
74,5
|
3
|
Tỷ số giới tính của
trẻ em mới sinh
|
Số bé trai/100 bé gái
|
112
|
111
|
110
|
110
|
109
|
107
|
107
|
B
|
VỀ GIÁO DỤC
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sở Giáo dục và Đào tạo
|
Hằng năm, giữa kỳ, 5 năm
|
1
|
Tỷ lệ trường đạt
chuẩn quốc gia
|
%
|
33,3
|
37,0
|
42,0
|
50,0
|
60,0
|
70,0
|
70,0
|
2
|
Tỷ lệ huy động trẻ
nhà trẻ
|
%
|
12,5
|
15,6
|
16
|
16,2
|
16,5
|
16,8
|
16.15
|
3
|
Tỷ lệ huy động trẻ
mẫu giáo từ 3-5 tuổi
|
%
|
79,7
|
79,8
|
79,9
|
80,1
|
80,3
|
80,5
|
80,1
|
4
|
Kết quả phổ cập
giáo dục trung học cơ sở
|
%
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
C
|
VỀ LAO ĐỘNG
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội
|
Hằng năm, giữa kỳ, 5 năm
|
1
|
Lực lượng lao động
từ 15 tuổi trở lên
|
Nghìn người
|
560,8
|
613,29
|
631,79
|
650,75
|
670,27
|
690,38
|
690,38
|
2
|
Lao động từ 15 trở
lên đang làm việc trong nền kinh tế
|
Nghìn người
|
500,5
|
520
|
540
|
560
|
580
|
600
|
600
|
|
Cơ cấu lao động
(năm cuối kỳ)
|
%
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
|
- Nông, lâm nghiệp
và thủy sản
|
%
|
51
|
50
|
49
|
47
|
45
|
43
|
43
|
|
- Công nghiệp và
xây dựng
|
%
|
28
|
29
|
30
|
31
|
32
|
33
|
33
|
|
- Dịch vụ
|
%
|
21
|
21
|
21
|
22
|
23
|
24
|
24
|
3
|
Số lao động được tạo
việc làm
|
Nghìn người
|
192,5
|
35
|
37
|
40
|
43
|
45
|
200
|
4
|
Số người đi làm việc
nước ngoài theo hợp đồng
|
Người
|
800
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
500
|
5
|
Tỷ lệ lao động qua
đào tạo
|
%
|
60
|
61
|
62
|
65
|
67
|
70
|
70
|
6
|
Đào tạo nghề cho
lao động
|
Người
|
38.022
|
7.000
|
8.000
|
10.000
|
12.000
|
13.000
|
50.000
|
7
|
Tỷ lệ lao động
trong độ tuổi tham gia bảo hiểm xã hội
|
%
|
27,14
|
36,53
|
39,76
|
41,94
|
43,37
|
45,67
|
45,67
|
8
|
Tỷ lệ lao động
trong độ tuổi tham gia bảo hiểm thất nghiệp
|
%
|
25
|
34
|
37
|
39
|
41
|
43
|
43
|
D
|
VỀ Y TẾ (Năm cuối kỳ)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sở Y tế
|
Hằng năm, giữa kỳ, 5 năm
|
1
|
Số giường bệnh/ 1 vạn
dân (không tính giường của trạm y tế xã )
|
Giường
|
28,5
|
29
|
29,5
|
30
|
31
|
32
|
32
|
|
- Số giường bệnh quốc
lập/vạn dân
|
Giường
|
26,8
|
27,2
|
27,2
|
27,6
|
29,5
|
30,5
|
30,5
|
|
- Số giường bệnh
tư/ vạn dân
|
Giường
|
1,2
|
1,3
|
1,3
|
1,4
|
1,5
|
1,5
|
1,5
|
2
|
Số bác sỹ/ 1 vạn
dân
|
Bác sỹ
|
8,5
|
8,5
|
8,6
|
8,6
|
9
|
10
|
10
|
3
|
Tỷ suất chết của
người mẹ trong thời gian thai sản trên 100.000 trẻ đẻ sống
|
Người
|
<20
|
19,7
|
19,4
|
19
|
18,5
|
18
|
18
|
4
|
Tỷ suất tử vong trẻ
em dưới 1 tuổi
|
‰
|
<8
|
11
|
10
|
8,5
|
7,5
|
6,5
|
6,5
|
5
|
Tỷ suất tử vong trẻ
em dưới 5 tuổi
|
‰
|
<12
|
18
|
16
|
14
|
12,5
|
11
|
11
|
6
|
Tỷ lệ trẻ em dưới 5
tuổi suy dinh dưỡng (cân nặng theo tuổi)
|
%
|
9,48
|
10
|
10
|
10
|
10
|
10
|
10
|
7
|
Tỷ lệ dân số được
quản lý, theo dõi và chăm sóc, bảo vệ sức khỏe
|
%
|
90
|
91
|
92
|
93
|
94
|
95
|
95
|
8
|
Tỷ lệ hài lòng của
người dân với dịch vụ y tế
|
%
|
79
|
79
|
80
|
80
|
80
|
80
|
80
|
9
|
Tỷ lệ trạm y tế xã
đạt tiêu chí quốc gia (theo tiêu chí)
|
%
|
95
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
100
|
10
|
Tỷ lệ trẻ em dưới 1
tuổi tiêm đủ 7 loại vắc xin
|
%
|
95
|
95
|
95
|
95
|
95
|
95
|
95
|
11
|
Tỷ lệ xã có bác sỹ
|
%
|
84
|
84
|
84
|
84
|
84
|
84
|
84
|
12
|
Tỷ lệ người dân
tham gia bảo hiểm y tế
|
%
|
90
|
90,5
|
91
|
91,5
|
92
|
92,5
|
92,5
|
E
|
VỀ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sở Khoa học và Công nghệ
|
|
1
|
Số đề tài khoa học
công nghệ được ứng dụng
|
Đề tài
|
23
|
8
|
8
|
9
|
9
|
9
|
43
|
2
|
Tỷ lệ đề tài khoa học
công nghệ được ứng dụng thành công
|
%
|
100
|
75
|
80
|
85
|
90
|
95
|
85
|
F
|
VỀ VĂN HÓA, THỂ THAO
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
Hăng năm, giữa kỳ, 5 năm
|
1
|
Số di tích được sửa
chữa, tu bổ
|
Di tích
|
23
|
4
|
4
|
4
|
4
|
4
|
20
|
2
|
Số hiện vật có
trong bảo tàng
|
Hiện vật
|
13.808
|
13.868
|
13.933
|
14.000
|
14.069
|
14.140
|
14.140
|
|
|
3
|
Số di tích được
công nhận
|
Di tích
|
14
|
2
|
2
|
2
|
2
|
2
|
10
|
|
|
4
|
Tổng số sách trong
thư viện
|
Cuốn
|
131363
|
10.000
|
11.000
|
12.000
|
13.000
|
14.000
|
191.363
|
|
|
5
|
Tỷ lệ so với số dân
tập luyện thể thao thường xuyên
|
%
|
32,7
|
33,7
|
34,9
|
36,1
|
37,3
|
38,5
|
38,5
|
|
|
6
|
Tỷ lệ so với tổng số
hộ gia đình tập luyện thể thao thường xuyên
|
%
|
20,8
|
22,3
|
23,8
|
25,3
|
26,8
|
28,3
|
28,3
|
|
|
7
|
Tỷ lệ gia đình đạt
chuẩn văn hóa
|
%
|
94,2
|
94,2
|
94,2
|
94,2
|
94,2
|
94,2
|
94,2
|
|
|
8
|
Tỷ lệ khu dân cư đạt
chuẩn văn hóa
|
%
|
95,25
|
95,25
|
95,25
|
95,25
|
95,25
|
95,25
|
95,25
|
|
|
9
|
Tỷ lệ cơ quan,
doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa
|
%
|
98,03
|
98,03
|
98,03
|
98,03
|
98,03
|
98,03
|
98,03
|
|
|
G
|
VỀ CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Chỉ số cải cách
hành chính của tỉnh (PAR- INDEX)
|
80
|
>80
|
>80
|
>80
|
>80
|
>80
|
>80
|
>80
|
Sở Nội vụ
|
|
2
|
Chỉ số hài lòng về
sự phục vụ của cơ quan hành chính nhà nước bình quân cả nước (SIPAS)
|
85
|
>85
|
>85
|
>85
|
>85
|
>85
|
>85
|
>85
|
|
3
|
Tổng biên chế hưởng
lương ngân sách nhà nước.
|
Nghìn người
|
21,974
|
21,387
|
Thực hiện theo đề án Bộ Nội vụ ban hành
|
|
|
4
|
Số biên chế công chức
hưởng lương từ ngân sách nhà nước.
|
Nghìn người
|
1,832
|
1,8
|
|
|
5
|
Tỷ lệ tinh giảm
biên chế công chức hưởng lương từ ngân sách nhà nước
|
%
|
19,2
|
1,7
|
|
|
6
|
Số biên chế sự nghiệp
hưởng lương từ ngân sách nhà nước
|
Nghìn người
|
20,142
|
19,587
|
|
|
7
|
Tỷ lệ tinh giảm
biên chế sự nghiệp hưởng lương từ ngân sách nhà nước.
|
%
|
7,9
|
2,8
|
|
|
8
|
Tỷ lệ đơn vị sự
nghiệp công lập tự chủ/Tổng số đơn vị sự nghiệp công lập.
|
%
|
32,3
|
>32
|
>33
|
>34
|
>35
|
>36
|
>36
|
Sở Tài chính
|
|
Quyết định 1899/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025, tỉnh Bình Phước
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Quyết định 1899/QĐ-UBND ngày 21/07/2021 phê duyệt kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2021-2025, tỉnh Bình Phước
120
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
info@ThuVienPhapLuat.vn
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng
Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|