ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH BẮC KẠN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
1893/QĐ-UBND
|
Bắc
Kạn, ngày 09 tháng 11 năm 2017
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN NGHỊ
QUYẾT SỐ: 08/2017/NQ-HĐND NGÀY 11/4/2017 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VỀ VIỆC BAN
HÀNH QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT HÀNG HÓA TỈNH BẮC KẠN,
GIAI ĐOẠN 2017 - 2020
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật
Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị
quyết số: 08/2017/NQ-HĐND ngày 11/4/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh Bắc Kạn về
việc ban hành Quy định chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất hàng hóa tỉnh Bắc
Kạn giai đoạn 2017 - 2020;
Theo đề nghị
của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số: 146/TTr-SNN ngày 01
tháng 11 năm 2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Hướng dẫn thực
hiện Nghị quyết số: 08/2017/NQ-HĐND ngày 11/4/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về
việc ban hành Quy định chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất hàng hóa tỉnh Bắc
Kạn, giai đoạn 2017 - 2020.
Điều 2. Quyết định này có
hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành và thay thế Hướng dẫn số: 182/HD-UBND
ngày 29/5/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc
các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài Chính, Công thương, Khoa học
và Công nghệ, Tài nguyên và Môi trường, Thông tin và Truyền thông; Giám đốc
Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh Bắc Kạn; Giám đốc các Ngân hàng Thương mại
Chi nhánh tỉnh Bắc Kạn; Chủ tịch Liên minh Hợp tác xã tỉnh; Chủ tịch Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN
NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH
Đỗ Thị Minh Hoa
|
HƯỚNG DẪN
THỰC
HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ: 08/2017/NQ-HĐND NGÀY 11/4/2017 CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH VỀ
VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT HÀNG HÓA TỈNH BẮC
KẠN, GIAI ĐOẠN 2017 - 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1893/QĐ-UBND ngày 09/11/2017 của Ủy ban
nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
Để đảm bảo thống nhất triển khai
trên địa bàn tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh hướng dẫn thực hiện chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất hàng hóa
tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn 2017 - 2020 đã được ban hành tại Nghị quyết số: 08/2017/NQ-HĐND ngày11/4/2017 của Hội đồng
nhân dân tỉnh (sau đây viết tắt là Nghị quyết số: 08/2017/NQ-HĐND), với nội dung cụ thể như sau:
I. Giải thích từ
ngữ
- Hỗ trợ sau đầu tư: Là việc hỗ trợ
bằng tiền mặt hoặc lãi suất vốn
vay của nhà nước sau khi dự án hoặc
phương án sản xuất, kinh doanh được phê duyệt và triển khai đầu tư.
- Điểm: Là diện tích đất thực hiện
các hoạt động sản xuất nông, lâm
nghiệp liền khu, liền khoảnh trên cùng một xứ đồng hoặc lô, khoảnh.
- Chuỗi giá trị: Là chuỗi của các
hoạt động làm tăng giá trị tại mỗi bước trong quy trình, bao gồm từ khâu lập kế
hoạch đến khâu sản xuất, chế biến, tiêu thụ sản phẩm tới tay người sử dụng.
- Trang trại chăn nuôi: Là cơ sở chăn nuôi đạt giá trị sản lượng hàng hóa từ 1.000 triệu
đồng/năm trở lên.
- Gia trại chăn nuôi: Là cơ sở chăn
nuôi đáp ứng được yêu cầu chăn nuôi trâu, bò, lợn, dê với quy mô: Đàn trâu, bò
từ 10 con trở lên đến dưới 50 con (không tính bê, nghé), đàn dê từ 50 con trở
lên, đàn lợn từ 10 con lợn nái sinh sản trở lên hoặc nuôi thường xuyên từ 50
con lợn thịt trở lên. Đạt giá trị sản lượng hàng hóa tối thiểu 200 triệu đồng/năm.
- Cây gỗ lớn: Là các loại cây lâm
nghiệp được trồng với mục đích kinh doanh cây gỗ lớn hoặc đa mục đích được khai
thác sau 10 năm tuổi.
- Tổ chức tín dụng (viết tắt là
TCTD) cho vay: Là các Chi nhánh Ngân hàng Thương mại và các quỹ tín dụng trên địa
bàn tỉnh.
II. Một số hướng
dẫn chung
1. Hướng dẫn thực hiện để vay vốn,
quyết toán hỗ trợ lãi suất của các chi nhánh tổ chức tín dụng, như sau:
1.1. Lãi suất cho vay:
Do tổ chức tín dụng và khách hàng
thỏa thuận theo nhu cầu vốn thị trường, nhu cầu vay vốn và mức độ tín nhiệm của
khách hàng trừ trường hợp Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có quy định về lãi suất
cho vay tối đa trong từng thời kỳ nhằm đáp ứng một số nhu cầu vốn.
1.2. Thời điểm cho vay hỗ trợ
lãi suất:
Tổ chức tín dụng thực hiện cho vay hỗ
trợ lãi suất đối với các hợp đồng tín dụng được ký kết kể từ ngày 01/6/2017 đến
31/12/2020.
1.3. Điều kiện vay vốn, loại
cho vay, mức cho vay, bảo đảm tiền vay, hồ sơ, thủ tục vay vốn: Thực hiện theo quy định về hoạt động cho vay của TCTD.
1.4. Các bước thực hiện để hỗ trợ lãi suất theo Nghị quyết số: 08/2017/NQ-HĐND:
Bước 1: Căn cứ vào Quyết định
của cấp có thẩm quyền phê duyệt đối tượng quy định tại Điều 4, Điều 5,
Điều 6 Nghị quyết số: 08/2017/NQ-HĐND ;
căn cứ vào mức hỗ trợ lãi suất cho khách hàng vay quy
định tại Nghị quyết số: 08/2017/NQ-HĐND,
tính trên số tiền vay và thời hạn cho vay thực tế, khi thu lãi cho vay các TCTD
giảm trừ số tiền lãi phải trả cho khách hàng vay và yêu cầu khách hàng vay xác
nhận việc hỗ trợ lãi suất của ngân hàng.
Bước 2: Hàng quý, các TCTD gửi văn bản đề nghị Sở Tài chính cấp
kinh phí hỗ trợ lãi suất, kèm theo danh sách các đối tượng vay và số tiền lãi suất cho các đối tượng được hỗ trợ theo quy định.
Bước 3: Sở Tài chính kiểm tra hồ sơ và trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định cấp kinh phí hỗ
trợ lãi suất cho các TCTD trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
Công văn đề nghị của các TCTD.
Bước 4: Sau khi nhận được Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh, chậm nhất trong thời gian 03 ngày làm việc, Sở Tài chính phối hợp
với Kho bạc Nhà nước Bắc Kạn cấp kinh phí hỗ trợ lãi suất bằng Lệnh chi tiền
cho các TCTD.
Trường hợp qua kiểm tra của các cơ
quan quản lý, phát hiện các đối tượng được hỗ trợ lãi suất sử dụng vốn sai mục
đích hoặc không đảm bảo điều kiện được hỗ trợ lãi suất, các cơ quan quản lý có
văn bản thông báo tới các TCTD. Các TCTD phối hợp với Ủy
ban nhân dân cấp xã kiểm tra, xác minh. Theo đó, các TCTD
yêu cầu các đối tượng nộp lại lãi suất đã được hỗ trợ và thu lãi suất tháng tiếp
theo của các đối tượng được hỗ trợ. Các TCTD thông báo cho Sở Tài chính về việc
dừng hỗ trợ lãi suất và Sở Tài chính sẽ thực hiện bù trừ với các TCTD vào đối
tượng hỗ trợ tiếp theo.
2. Hướng dẫn thực hiện chính sách hỗ trợ thay đổi
phương thức sản xuất (Điều 4 Nghị quyết số: 08/2017/NQ-HĐND)
2.1. Các bước thực hiện được hưởng lãi suất mua sắm
máy móc thiết bị:
Bước 1: Các hợp tác xã (viết tắt là
HTX) sau khi ký kết hợp đồng tín dụng, vay được vốn của các TCTD, mua sắm được
máy móc thiết bị, tiến hành lập và gửi hồ sơ đề nghị hỗ trợ
đến Ủy ban nhân dân cấp huyện
(qua Phòng Một cửa). Hồ sơ đề nghị gồm:
- Đơn đề nghị hỗ trợ có xác nhận của Ủy ban nhân dân phường, thị trấn (theo Mẫu
số 01).
- Hợp đồng mua bán, hóa đơn mua máy móc thiết bị phục vụ
sản xuất bản công chứng.
- Phô tô công chứng hợp đồng tín dụng.
- Giấy chứng nhận đăng ký HTX.
Bước 2: Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chỉ đạo các Phòng, Ban chuyên môn liên quan thẩm
định hồ sơ đề nghị của các HTX trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận
đủ hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ đã đảm bảo đủ điều kiện hỗ trợ, trong
thời gian 02 ngày làm việc cơ quan chuyên môn được giao chủ trì thẩm định trình
Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố quyết định phê duyệt các HTX được hỗ trợ lãi suất mua sắm máy móc thiết
bị.
- Trường hợp hồ sơ đề nghị hỗ trợ chưa đảm bảo đủ điều
kiện hỗ trợ theo quy định, trong thời gian 02 ngày làm việc cơ quan chuyên môn
được giao chủ trì thẩm định phải có văn bản thông báo (nêu rõ lý do) và hướng dẫn
các HTX chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ (trong thời gian 03 ngày) theo đúng quy định.
Trường hợp các HTX không hoàn thiện được hồ sơ theo quy định thì không được phê
duyệt hỗ trợ lãi suất; cơ quan chuyên môn được giao chủ trì thẩm định báo cáo Ủy
ban nhân dân huyện, thành phố lý do không hỗ trợ đối với các HTX.
Bước 3: Trên cơ sở đề nghị của cơ quan chuyên môn được
giao chủ trì thẩm định và các quy định hiện hành, Ủy
ban nhân dân các huyện, thành phố quyết định phê duyệt
các HTX được hỗ trợ lãi suất mua sắm máy móc thiết bị.
2.2. Các bước thực hiện xây dựng 10 mô hình Hợp tác xã
kiểu mới sản xuất gắn với chuỗi giá trị:
Bước 1: Các Hợp tác xã căn cứ vào điều kiện, mức, phương
thức hỗ trợ quy định tại Điều 4 Nghị quyết số 08/2017/NQ-HĐND , lập hồ sơ gửi đến
Liên minh HTX tỉnh. Bộ hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị hỗ trợ xây dựng HTX kiểu mới sản
xuất gắn với chuỗi giá trị, có xác nhận của chính quyền địa phương (theo
Mẫu số 02).
- Biên bản họp thành viên về việc xây dựng HTX
kiểu mới sản xuất gắn với chuỗi giá trị.
- Phương án thực hiện mô hình HTX sản xuất gắn với
chuỗi giá trị (theo Mẫu số 03).
- Hồ sơ pháp lý của HTX.
Thời gian nhận hồ sơ chậm nhất trước ngày 30/9 hàng năm
để kịp thời xây dựng kế hoạch cho năm sau. Mỗi huyện, thành phố được lựa chọn một
HTX để xây dựng mô hình, đến 30/9/2019 nếu không có HTX đáp ứng các điều kiện
thì chuyển cho địa phương khác để thực hiện.
Bước 2: Khảo sát, lựa chọn.
- Liên minh HTX tỉnh chủ trì tổ chức các đoàn đi
khảo sát thực tế đối với từng HTX theo bộ tiêu chí đánh giá.
- Trên cơ sở kết quả khảo sát, đơn vị chủ trì tổ
chức hội nghị đánh giá kết quả khảo sát, kế hoạch triển khai mô hình
của HTX (thành phần: Các Sở, Ngành có liên
quan, Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố, Ủy ban nhân dân các
xã, phường, thị trấn có HTX được chọn xây dựng mô hình) và lựa chọn HTX thực
hiện mô hình. Đồng thời có trách nhiệm thông báo lý do các HTX không được lựa
chọn đến các đơn vị liên quan và HTX.
- Trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quyết
định phê duyệt danh sách các HTX được lựa chọn xây dựng mô hình.
Bước 3: Tổ chức thực hiện.
- Trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
Quyết định phê duyệt danh sách các HTX thực hiện mô
hình, Sở Tài chính trình Ủy ban nhân dân tỉnh
ra Quyết định cấp kinh phí cho các HTX. Sau khi có Quyết định cấp kinh phí của Ủy ban nhân dân tỉnh Kho bạc Nhà nước
Bắc Kạn cấp Lệnh chi tiền cho các HTX trongthời gian 03 ngày làm việc.
- Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Ủy ban nhân
dân các xã, phường, thị trấn: Tạo điều kiện
thuận lợi cho hoạt động của các HTX, lồng ghép các nguồn lực hỗ
trợ, phối hợp xây dựng mô hình trên địa bàn.
- Liên minh HTX tỉnh chủ trì, phối hợp với các Sở,
Ngành liên quan chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra các HTX tổ chức thực hiện theo
đúng Quyết định đã được phê duyệt và định kỳ hàng quý đánh giá hiệu quả hoạt động
của các HTX, đồng thời tổng hợp báo cáo kết quả về Ủy
ban nhân dân tỉnh. Trường hợp phát hiện các HTX hoạt động
không đúng mục đích hoặc không có hiệu quả, Liên minh HTX tỉnh báo cáo, trình Ủy
ban nhân dân tỉnh quyết định thu hồi kinh phí đã hỗ trợ.
- Sau khi từng mô hình hoàn thành, Liên minh HTX
chủ trì phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (đối với HTX
nông nghiệp), Sở Công thương (đối với HTX phi nông nghiệp),các Sở, Ngành
liên quan và Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố tiến hành tổ chức thẩm định, nghiệm thu.
- Các HTX có trách nhiệm tuân thủ đầy đủ các quy trình
trong lập, lưu giữ đầy đủ các hồ sơ, chứng từ liên quan đến sử dụng kinh phí được
hỗ trợ để làm căn cứ thanh quyết toán theo quy định.
- Hằng năm, Sở Tài chính tiến hành xét duyệt,
quyết toán kinh phí đã hỗ trợ theo quy định. Kinh phí hỗ trợ các HTX kiểu
mới sản xuất gắn với chuỗi giá trị được tổng hợp vào báo cáo quyết toán ngân
sách địa phương hằng năm theo quy định hiện hành.
3. Hướng dẫn thực hiện chính sách
hỗ trợ chuyển giao, ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật trong sản xuất nông
lâm nghiệp (Điều 5 Nghị quyết số: 08/2017/NQ-HĐND)
3.1. Các bước thực hiện chính sách hỗ trợ chuyển giao,
ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật trong sản xuất đối với lĩnh vực trồng trọt,
chăn nuôi:
Bước 1: Các HTX, Tổ hợp tác, trang trại, gia trại (sau đây gọi là tổ chức sản xuất) sau khi ký kết
hợp đồng tín dụng, vay được vốn của các TCTD, căn cứ vào điều kiện, nội dung, thời
gian, mức, phương thức hỗ trợ quy định tại Điều 5 Nghị quyết số:
08/2017/NQ-HĐND lập và gửi hồ sơ đến Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố (qua Phòng Một cửa). Hồ sơ đề nghị hỗ trợ gồm:
- Dự án, phương án, kế hoạch sản xuất
có xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã (các tổ chức sản xuất căn cứ vào điều kiện đất đai,
nguồn nhân lực và đánh giá thị trường tiến hành lập dự án, phương án, kế hoạch sản xuất (theo Mẫu số
04).
- Đơn đề nghị thẩm định dự án, phương án, kế hoạch sản xuất (theo
Mẫu số 05).
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, hoặc hợp đồng thuê đất.
- Giấy chứng nhận kinh tế trang trại (nếu là đối tượng Trang
trại); Giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn là Gia trại
(nếu là đối tượng Gia trại); Giấy
chứng nhận đăng ký HTX (nếu là đối tượng HTX), hợp đồng hợp tác của các thành
viên có xác nhận của địa phương (nếu là Tổ hợp tác).
- Phô tô công chứng hợp đồng tín dụng.
- Chứng chỉ (hoặc bằng cấp, kinh nghiệm thực tế) của cán bộ
kỹ thuật trực tiếp làm mô hình.
Bước 2: Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố chỉ đạo các Phòng, Ban chuyên môn liên
quan thẩm định hồ sơ đề nghị của các tổ chức sản xuất trong thời gian 07 ngày
làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ đảm bảo đáp ứng các điều kiện để được nhận
hỗ trợ, trong thời gian 02 ngày làm việc cơ quan chuyên môn được giao chủ trì
thẩm định trình Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố Quyết định phê
duyệt các tổ chức sản xuất thuộc diện được hỗ trợ lãi suất.
- Trường hợp hồ sơ đề nghị hỗ trợ chưa đảm bảo đủ điều kiện
hỗ trợ theo quy định, trong thời gian 02 ngày làm việc cơ quan chuyên môn được
giao chủ trì thẩm định phải có văn bản thông báo (nêu rõ lý do) và hướng dẫn
các tổ chức sản xuất chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ (trong thời gian 03 ngày) theo
đúng quy định. Trường hợp các tổ chức sản xuất không hoàn thiện được hồ sơ theo
quy định thì không được hỗ trợ lãi suất; cơ quan chuyên môn được giao chủ trì
thẩm định báo cáo Ủy ban nhân dân huyện,
thành phố lý do không hỗ trợ đối với các tổ chức sản xuất.
Bước 3: Trên cơ sở đề nghị của cơ quan chuyên môn được giao
chủ trì thẩm định và các quy định hiện hành, Ủy ban
nhân dân các huyện, thành phố quyết định phê duyệt các tổ
chức sản xuất được hỗ trợ lãi suất.
3.2. Hướng dẫn thực hiện chính sách hỗ trợ chuyển giao,
ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật trong sản xuất đối với lĩnh vực Lâm nghiệp:
Nội dung hỗ trợ chuyển đổi rừng trồng kinh doanh từ cây gỗ
nhỏ thành rừng cây gỗ lớn:
Trước tháng 10 hàng năm, các HTX, Tổ hợp tác căn cứ vào diện
tích rừng hiện có xây dựng phương án chuyển đổi ghi rõ diện tích thực hiện chuyển
đổi, địa điểm thực hiện chuyển đổi và thời gian thực hiện chuyển đổi và cam kết
thực hiện gửi Hạt kiểm lâm huyện, thành phố. Hạt kiểm lâm huyện có trách nhiệm
thẩm định kế hoạch chuyển đổi của các HTX, Tổ hợp tác và tổng hợp danh sách các
HTX, Tổ hợp tác thực hiện chuyển đổi trình Ủy ban nhân
dân huyện ra Quyết định phê duyệt hỗ trợ từ ngày 01 tháng 01 năm kế tiếp trở đi. Hàng
năm Hạt kiểm lâm chịu trách nhiệm nghiệm thu và tiến hành thanh toán hỗ trợ
theo kết quả nghiệm thu.
4. Hướng dẫn thực hiện chính sách hỗ trợ xúc tiến thương
mại và quảng bá sản phẩm (Điều 6 Nghị quyết số: 08/2017/NQ-HĐND)
4.1. Các bước thực hiện để hỗ trợ các Doanh nghiệp, Hợp
tác xã thu mua sản phẩm nông, lâm nghiệp cho người dân để chế biến tiêu thụ:
Bước 1: Các Doanh nghiệp, HTX sau khi ký kết hợp đồng tín dụng,
vay được vốn của các TCTD, căn cứ vào điều kiện, nội dung, thời gian, mức,
phương thức hỗ trợ quy định tại Khoản
1, Điều 6 Nghị quyết số: 08/2017/NQ-HĐND
lập và gửi hồ sơ đến Sở Công thương.
Hồ sơ gồm:
- Giấy đề nghị hỗ trợ lãi suất vay sau đầu
tư có xác nhận của chính quyền địa phương (theo Mẫu số 01).
- Phô tô Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập có đóng dấu của đơn vị.
- Hợp đồng bao tiêu sản phẩm (có tổng giá
trị từ 2.000 triệu đồng trở lên) bản công chứng.
- Phô tô công chứng Hợp đồng tín dụng.
Bước 2: Trong thời gian 07 ngày làm việc kể
từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ, Sở Công thương có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với đơn vị có liên quan thẩm định
theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ đảm bảo đáp ứng các điều kiện để được nhận
hỗ trợ, Sở Công thương trình Ủy ban nhân dân tỉnh Quyết định phê duyệt các doanh
nghiệp, HTX thuộc diện được hỗ trợ lãi suất.
- Trường hợp hồ sơ chưa đảm bảo đủ điều kiện hỗ trợ, trong
thời hạn 02 ngày làm việc, Sở Công thương phải có văn bản thông báo (nêu rõ lý do) và hướng dẫn cho các doanh nghiệp, HTX chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ
(trong thời gian 05 ngày) theo đúng quy định. Trường hợp doanh nghiệp, HTX không hoàn thiện được hồ sơ
theo quy định thì không được hỗ trợ lãi suất; Sở Công thương báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh lý do không hỗ trợ đối với các doanh nghiệp, HTX.
Bước 3: Trên cơ sở đề nghị của Sở Công thương và các quy định hiện hành, Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định phê duyệt các doanh nghiệp, HTX được
hỗ trợ lãi suất.
4.2. Đối với nội dung hỗ trợ chi phí xây dựng và mua sắm
trang thiết bị cho 02 điểm trưng bày, giới thiệu và tiêu thụ sản phẩm:
a) Các bước thực hiện:
Bước 1: Lựa chọn doanh nghiệp, HTX đủ điều kiện thực hiện xây dựng điểm trưng bày, giới thiệu và tiêu thụ
sản phẩm trước khi các doanh nghiệp, HTX tiến hành xây dựng.
Bước 2: Các doanh
nghiệp, HTX căn cứ vào điều kiện, nội dung, phương thức hỗ trợ quy định tại Khoản 2, Điều 6 Nghị quyết số: 08/2017/NQ-HĐND, lập và gửi 02 bộ hồ sơ đề nghị hỗ trợ xây dựng và mua sắm thiết bị cho
02 điểm trưng bày tại thành phố Bắc
Kạn và thị trấn Chợ Rã, huyện Ba Bể đến Sở Công thương. Hồ sơ đề nghị được hỗ trợ gồm:
- Giấy đề nghị hỗ trợ xây dựng và mua sắm trang thiết bị điểm
trưng bày, giới thiệu và tiêu thụ sản phẩm có xác nhận của chính quyền địa
phương (theo Mẫu
số 01).
- Phô tô công chứng Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Quyết định thành lập.
- Phương án bố trí, sắp xếp kinh doanh và đánh giá tác động
của Điểm trưng bày đối với kinh tế
- xã hội của địa phương (theo Mẫu số 06).
- Quyết định phê duyệt dự án hoặc Báo cáo kinh tế kỹ thuật đầu
tư xây dựng công trình, tổng dự toán chi tiết các hạng mục của Điểm trưng bày
theo quy định về xây dựng cơ bản hiện hành.
- Giấy phép xây dựng.
- Hồ sơ nghiệm thu các hạng mục công trình của dự án theo
quy định.
- Hồ sơ chứng từ mua sắm trang thiết bị Điểm trưng bày theo
quy định.
Bước 3: Trong thời gian 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
hồ sơ đầy đủ, Sở Công tương có
trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và đơn vị có liên quan thẩm định
theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ đảm bảo đáp ứng các tiêu chuẩn, Sở Công thương chuyển hồ sơ và biên bản thẩm định sang
Sở Tài chính để Sở Tài chính trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định lựa chọn doanh
nghiệp, HTX và cấp kinh phí hỗ trợ thực hiện trong thời gian 02 ngày làm việc.
- Trường hợp hồ sơ chưa đảm bảo đủ điều kiện hỗ trợ, trong
thời gian 02 ngày làm việc, Sở Công thương phải thông báo (nêu rõ lý do) và hướng dẫn cho doanh nghiệp, HTX chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ
(trong thời hạn 05 ngày làm việc) theo đúng quy định. Trường hợp doanh nghiệp, HTX không hoàn thiện được hồ sơ
theo quy định thì không được hỗ trợ kinh phí. Sở Công thương báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh lý do không hỗ trợ đối với các doanh nghiệp, HTX.
Bước 4: Trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được
Quyết định phê duyệt và cấp hỗ trợ
kinh phí của Ủy ban nhân dân tỉnh
và thông báo số tài khoản của doanh
nghiệp, HTX, Sở Tài chính phối hợp với Kho bạc Nhà nước Bắc Kạn cấp Lệnh chi tiền
cho doanh nghiệp, HTX. Kinh phí hỗ
trợ chi phí xây dựng và mua sắm trang thiết bị cho 02 điểm trưng bày, giới thiệu
và tiêu thụ sản phẩm được tổng hợp vào báo cáo quyết toán ngân sách địa phương
hàng năm theo quy định hiện hành.
b) Yêu cầu, điều kiện áp dụng:
- Diện tích tối thiểu của Điểm trưng bày tại thành phố Bắc Kạn
là 80m2/Điểm, tại thị trấn Chợ Rã, huyện Ba Bể là 60m2/Điểm.
- Doanh nghiệp, HTX có khả năng tài chính đảm bảo hoạt động ổn
định của Điểm trưng bày. Có cam kết duy trì hoạt động ổn định của Điểm trưng
bày từ 05 năm trở lên (nếu không
thực hiện dự án đúng mục đích, nội dung và thời gian hoạt động ổn định, doanh nghiệp, HTX sẽ phải hoàn trả toàn bộ kinh
phí ngân sách đã hỗ trợ, trừ trường hợp do nguyên nhân khách quan được cấp có
thẩm quyền xem xét, quyết định).
- Các hạng mục xây dựng phải được cơ quan chuyên môn về xây
dựng phê duyệt thiết kế và dự toán.
- Có phương án kinh doanh đảm bảo hiệu quả và hoạt động ổn định,
lâu dài, bền vững.
c) Trong trường hợp, cùng thời điểm
có từ 02 doanh nghiệp, HTX trở lên
đều đáp ứng các tiêu chuẩn trên thì ưu tiên lựa chọn đơn vị để hỗ trợ theo các
tiêu chí sau:
- Điểm trưng bày có vị trí mặt bằng thuận lợi cho hoạt động
trưng bày, giới thiệu và tiêu thụ sản phẩm (dọc đường trục chính nội thành, thị
trấn, vị trí thuận lợi cho lưu thông, trung chuyển, khu vực đông dân cư);
- Doanh nghiệp, HTX có kinh nghiệm trong sản xuất, kinh
doanh các sản phẩm nông nghiệp của địa phương;
- Doanh nghiệp, HTX có cam kết ký hợp đồng tiêu thụ tối thiểu 10 sản phẩm hàng hóa của tỉnh Bắc Kạn
với các doanh nghiệp, HTX, hộ nông dân trên địa bàn tỉnh để đưa vào Điểm trưng
bày.
4.3. Về bố trí kinh phí thực hiện đánh giá, xếp loại,
quảng bá, giới thiệu các sản phẩm hàng hóa:
Hằng năm, căn cứ
vào kết quả sản xuất Sở Công thương
chủ trì phối hợp với các Sở, Ngành
liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện,
thành phố tiến hành lập kế hoạch tổ chức việc đánh giá, xếp loại, quảng bá, giới
thiệu các sản phẩm trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt. Đồng thời vào thời điểm xây dựng dự toán hàng năm, trên
cơ sở nhiệm vụ được giao Sở Công thương
lập dự toán kinh phí thực hiện đánh giá, xếp loại, quảng bá, giới thiệu các sản
phẩm hàng hóa gửi Sở Tài chính xem xét, thẩm định, tổng hợp chung vào dự toán
ngân sách địa phương để báo cáo Ủy ban nhân dân, trình Hội đồng nhân dân tỉnh
quyết định. Sau khi thực hiện xong kinh phí thực hiện đánh giá, xếp loại, quảng
bá, giới thiệu các sản phẩm hàng hóa, Sở Công thương thực hiện thanh quyết toán theo quy định hiện hành của nhà nước.
5. Các bước thực hiện để hưởng hỗ trợ
kinh phí thẩm định, cấp Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm;
chứng nhận sản xuất theo Quy chuẩn QCVN 01-132:2013/BNNPTNT và các tiêu chuẩn,
quy trình đảm bảo an toàn thực phẩm khác đối với các Hợp tác xã, tổ hợp tác,
trang trại, gia trại hoạt động về lĩnh vực trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản (Điều
7 Nghị quyết số: 08/2017/NQ-HĐND)
Bước 1: Các tổ chức sản xuất căn cứ vào điều kiện, nội dung,
phương thức hỗ trợ, tiến hành lập và gửi hồ sơ đề nghị hỗ trợ đến Ủy ban nhân dân huyện, thành phố (qua Phòng Một cửa), gồm:
- Đơn đề nghị hỗ trợ (theo Mẫu số 01).
- Bản sao chứng thực Giấy chứng nhận hoặc các
kết quả đánh giá quá trình sản xuất của các Hợp tác xã, Tổ hợp tác, trang trại, gia trại đề nghị.
- Biên lai nộp các loại phí, lệ phí liên
quan đến việc thẩm định, cấp Giấy chứng nhận hoặc hợp đồng, hóa đơn, biên lai
thu phí, lệ phí liên quan đến chứng nhận các HTX, Tổ hợp tác, trang trại, gia trại sản xuất.
Bước 2: Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố chỉ đạo các phòng, ban chuyên môn liên quan thẩm định hồ sơ đề
nghị của các HTX, Tổ hợp tác, trang
trại, gia trại trong thời gian 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ đảm bảo đáp ứng các điều kiện để được nhận
hỗ trợ, trong thời gian 02 ngày làm việc cơ quan chuyên môn được giao chủ trì
thẩm định trình Ủy ban nhân dân các
huyện, thành phố Quyết định phê duyệt các tổ chức sản xuất thuộc diện được hỗ
trợ.
- Trường hợp hồ sơ đề nghị hỗ trợ chưa đảm bảo đủ điều kiện
theo quy định, trong thời gian 02 ngày làm việc cơ quan chuyên môn được giao chủ
trì thẩm định phải có Văn bản thông báo (nêu rõ lý do) và hướng dẫn các tổ chức
sản xuất chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ (trong thời gian 03 ngày) theo đúng quy định;
nếu các tổ chức sản xuất không hoàn thiện được hồ sơ theo quy định thì không được
hỗ trợ; cơ quan chuyên môn được giao chủ trì thẩm định có trách nhiệm báo cáo Ủy
ban nhân dân huyện, thành phố lý do các HTX, Tổ hợp tác, trang trại, gia trại không được hỗ trợ.
Bước 3: Trên cơ sở đề nghị của cơ quan
chuyên môn được giao chủ trì thẩm định, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
quyết định phê duyệt các HTX, Tổ hợp tác,
trang trại, gia trại được hỗ trợ kinh phí.
Bước 4: Trong 03 ngày làm việc kể từ ngày
nhận Quyết định cấp hỗ trợ kinh phí của Ủy ban nhân dân
huyện, thành phố và thông báo số tài khoản của các tổ chức
sản xuất, Phòng Tài chính - Kế hoạch các huyện, thành phố phối hợp với Kho bạc
Nhà nước nơi giao dịch cấp lệnh chi tiền cho các tổ chức sản xuất. Trường hợp
các tổ chức sản xuất không có tài khoản giao dịch thì Kho bạc Nhà nước thực hiện
chi tiền mặt cho các tổ chức sản xuất.
Hằng năm, vào thời điểm xây dựng dự toán trên cơ sở nhiệm vụ
được giao, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố lập dự toán kinh phí thẩm định,
cấp Giấy chứng nhận gửi Sở Tài chính xem xét, thẩm định, tổng hợp chung vào dự
toán ngân sách địa phương để báo cáo Ủy ban nhân dân, trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định. Kinh phí thẩm định, cấp Giấy
chứng nhận được quyết toán theo quy định hiện hành.
6. Các bước thực hiện về
chính sách đất đai (Điều 8 Nghị quyết số: 08/2017/NQ-HĐND)
Ngân sách tỉnh hỗ trợ 100% kinh phí để tiến hành đo đạc, cắm
mốc và lập bản đồ giải thửa trước khi tích tụ đất và thực hiện hoàn trả sau khi
không có nhu cầu hoặc hết thời gian thuê đất của các tổ chức. Các bước tiến hành thực hiện
cụ thể như sau:
Bước 1: Căn cứ quyết định
chủ trương đầu tư, nhu cầu sử dụng đất của dự án, Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức họp dân để thông báo chủ trương đầu tư, phạm vi thực hiện tập trung, tích tụ đất đai. Tổ
chức thống kê các hộ gia đình, cá nhân có đất cho thuê để tập trung, tích tụ đất
đai. Bao gồm: Số hộ, diện tích, loại đất của từng hộ, tổng diện tích thực hiện.
Bước 2: Trên cơ sở kết quả thống kê các hộ gia đình, cá nhân
cho thuê đất, phạm vi tích tụ đất đai để thực hiện dự án, Ủy ban nhân dân cấp huyện lập phương án thi
công đo đạc, cắm mốc khu vực thực hiện dự án theo quy định tại Thông tư số: 25/2014/TT-BTNMT ngày 19 tháng 5 năm 2014 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về bản đồ địa chính (trong đó cần nêu rõ
các nội dung: Mục tiêu, yêu cầu, phạm vi nhiệm vụ, khối lượng công việc, giải
pháp kỹ thuật, dự toán kinh phí thực hiện), trình cơ quan chuyên môn cấp tỉnh
thẩm định và trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.
Bước 3: Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt Phương
án thi công đo đạc, cắm mốc để thực hiện tập trung, tích tụ đất đai; đồng thời
cấp kinh phí thực hiện đo đạc, cắm mốc, lập hồ sơ quản lý đất đai cho Ủy ban nhân dân cấp huyện để triển khai thực hiện.
Bước 4: Sau khi được Ủy ban nhân dân
tỉnh phê duyệt phương án thi công đo đạc, cắm mốc, Ủy ban nhân dân cấp huyện lựa chọn đơn vị tư vấn
đủ điều kiện, ký hợp đồng tư vấn đo đạc, cắm mốc; chỉ đạo Phòng Tài nguyên và
Môi trường, Ủy ban nhân dân cấp xã
nơi có đất, đơn vị tư vấn tiến hành đo đạc, xác định cụ thể về diện tích, loại
đất của từng chủ sử dụng đất trong phạm vi thực hiện dự án và lập hồ sơ quản lý
đất đai theo quy định tại Quyết định số: 21/2014/QĐ-UBND ngày 22/10/2014 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Bắc Kạn.
Bước 5: Trên cơ sở kết quả đo đạc, cắm mốc, hồ sơ quản lý đất
đai, Ủy ban nhân dân cấp huyện ký
hợp đồng thuê đất với các chủ sử dụng đất, chuyển hồ sơ về Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Tài nguyên
và Môi trường) để thực hiện các thủ tục ký hợp đồng thuê đất và bàn giao đất
cho nhà đầu tư thuê thực hiện dự
án; tổ chức kiểm tra, nghiệm thu và chi trả kinh phí đo đạc, cắm mốc cho đơn vị
tư vấn.
Bước 6: Khi hết thời hạn thuê đất hoặc nhà đầu
tư trả lại đất khi không còn nhu cầu sử dụng đất thì việc bàn giao đất cho các
chủ sử dụng đất thuộc thẩm quyền của Ủy
ban nhân dân cấp huyện. Ủy ban nhân dân cấp huyện chủ trì tổ chức xác định cụ thể vị trí, ranh giới của từng thửa đất tại thực địa để bàn giao lại đất cho các chủ sử dụng
đất và thanh lý hợp đồng thuê đất.
Trường hợp Ủy ban nhân dân cấp huyện không thể xác định được vị trí, ranh giới của từng thửa đất tại
thực địa để bàn giao lại đất cho các chủ sử dụng đất thì Ủy ban nhân dân cấp huyện thuê đơn vị tư vấn để
thực hiện đo đạc, cắm mốc ngoài thực địa đồng thời lập phương án đo đạc, cắm mốc
trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt,
cấp kinh phí tổ chức thực hiện.
Bước 7: Hằng
năm, vào thời điểm xây dựng dự toán trên cơ sở nhiệm vụ được giao, Sở Tài
nguyên và Môi trường, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố lập dự toán kinh phí
đo đạc, cắm mốc và lập bản đồ giải thửa trước khi tích tụ đất gửi Sở Tài chính
xem xét, thẩm định, tổng hợp chung vào dự toán ngân sách địa phương để báo cáo Ủy ban nhân dân, trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định. Kinh phí đo đạc,
cắm mốc và lập bản đồ giải thửa trước khi tích tụ đất được thanh quyết toán
theo quy định hiện hành của nhà nước.
Đối với nội dung tại Khoản 2, Điều 8 Nghị quyết số: 08/2017/NQ-HĐND thực hiện theo Quyết định số: 1131/QĐ-UBND ngày 04/8/2017 của Ủy ban nhân
dân tỉnh Bắc Kạn về việc phê duyệt Đề án về chính sách hỗ
trợ các doanh nghiệp, hợp tác xã thuê đất thực hiện các dự án phát triển sản xuất
nông, lâm nghiệp, trồng cây dược liệu trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
Trên đây là Hướng
dẫn thực hiện chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất hàng hóa tỉnh Bắc Kạn, giai
đoạn 2017 - 2020 đã được ban hành tại Nghị quyết số: 08/2017/NQ-HĐND ngày 11/4/2017 của Hội đồng
nhân dân tỉnh. Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có
khó khăn, vướng mắc yêu cầu các tổ chức, cá nhân báo cáo kịp thời về Ủy ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn) để điều chỉnh, bổ sung cho
phù hợp./.
Mẫu số 01
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Hỗ trợ...................................................................................
(Theo Nghị
quyết số: 08/2017/NQ-HĐND ngày 11/4/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
1. Tên Tổ chức đề nghị hỗ trợ:.......................................................
2. Địa chỉ:........................................................................................
Sau khi nghiên cứu các điều kiện, tiêu chuẩn
để được hưởng hỗ trợ theo Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND ngày 11/4/2017 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Bắc Kạn tại Quyết định số........................./QĐ-UBND
ngày...../11/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn...........................tên
tổ chức đề nghị) đề nghị Ủy ban nhân dân huyện (thành phố)........................
xem xét hỗ trợ với nội dung cụ thể như sau:
3. Nội dung đề nghị hỗ trợ:...............................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
4. Hồ sơ kèm theo gồm:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
XÁC NHẬN CỦA UBND XÃ, PHƯỜNG, TT
|
..............,
ngày........tháng........năm............
Tổ chức, cá nhân
(ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu
số 02
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Hỗ trợ kinh phí xây dựng HTX
kiểu mới sản xuất gắn với chuỗi giá trị
(Theo Nghị
quyết số: 08/2017/NQ-HĐND ngày 11/4/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh)
Kính
gửi:.....................................................................................................
1. Tên
HTX:..................................................................................................
2. Địa chỉ:.....................................................................................................
3. Giám
đốc........................................................SĐT......................................
Sau khi nghiên cứu các điều kiện, tiêu chuẩn
để được hưởng hỗ trợ theo Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND ngày 11/4/2017 của Hội đồng
nhân dân tỉnh Bắc Kạn tại Quyết định số...../QĐ-UBND ngày..../11/2017 của Ủy
ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn, căn cứ nhu cầu, năng lực điều kiện của
HTX............................... nay đề nghị.....................................
xem xét hỗ trợ cho HTX với nội dung cụ thể như sau:
3. Nội dung đề nghị hỗ trợ:..........................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
......................................................................................................................................
Nếu được hỗ trợ xây dựng mô hình HTX
kiểu mới sản xuất gắn với chuỗi giá trị, HTX xin cam kết hoàn toàn
chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp, chính xác, trung
thực và tuân thủ các quy trình trong tổ chức, hoạt động và sử dụng
các nguồn lực hỗ trợ có hiệu quả, đúng quy định.
.......................,
ngày........tháng........năm............
XÁC NHẬN CỦA UBND
XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN
|
ĐẠI DIỆN
THEO PHÁP LUẬT
CỦA HỢP TÁC XÃ
(ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 03
PHƯƠNG
ÁN
THỰC HIỆN MÔ HÌNH HTX KIỂU MỚI GẮN VỚI CHUỖI GIÁ TRỊ
Tên Phương
án............................................................................................
1. Đơn vị thực hiện, địa điểm thực hiện
1.1. Đơn vị thực hiện
Tên đơn vị:......................................
Địa chỉ:.......................................
Tài khoản số:............................
Điện thoại:......................................
Đại diện:....................................
- Chức vụ:............................
1.2. Địa điểm thực hiện Phương án:........................................
2. Sự cần thiết và căn cứ của Phương án
* Sự cần thiết thực hiện:
* Căn cứ xây dựng:
3. Mục tiêu:
4. Quy mô
* Quy mô công suất:
* Các đặc điểm vượt trội, nội dung chính của
Phương án đầu tư sản xuất theo chuỗi giá trị
* Tính mới của sản phẩm:
* Tính vượt trội của máy móc thiết bị:
5. Nội dung và tiến
độ thực hiện:
STT
|
Nội dung thực hiện
|
Tiến độ thực hiện
|
Đơn vị thực hiện
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
3
|
|
|
|
4
|
|
|
|
5
|
|
|
|
6. Dự toán kinh phí (phụ biểu 01 đính kèm do HTX xây dựng)
7. Tổ chức thực hiện:
7.1. Phương án tổ chức thực hiện của
HTX
* Vai trò và trách nhiệm của các bên
* Năng lực thực hiện:
7.2 Các giải pháp để thực hiện phương
án
* Giải pháp về lao động:
* Giải pháp về công nghệ:
* Giải pháp về tài chính:
Tổng vốn đầu tư:......................... VNĐ
Trong đó:
- Nguồn kinh phí từ.......................VNĐ.
- Nguồn khác:......................
* Giải pháp về thị trường:
* Giải pháp về môi trường:
* Giải pháp phòng chống cháy nổ
8. Hiệu quả
8.1. Hiệu quả của Phương án
Ø Chi phí
đầu tư sản xuất (A):
- Chi phí nguyên liệu:............................ đồng
- Chi phí nhân công:.................................... đồng.
- Chi phí điện năng:.................................. đồng.
- Khấu hao thiết bị (10%)............................ đồng.
Tổng chi phí cho sản xuất....................... đồng.
Ø Chi phí thu được (B):
Ø Lợi nhuận thu được (C):
8.2. Hiệu quả kinh tế
8.3. Hiệu quả xã hội
* Tính bền vững, khả năng nhân rộng của mô hình
9. Kết luận, kiến nghị
9.1. Kết luận:
9.2. Kiến nghị:
|
ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
CỦA HỢP TÁC XÃ
(ký tên, đóng dấu)
|
Mẫu số 04: Thực hiện
chính sách hỗ trợ chuyển giao, ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật trong sản
xuất nông, lâm nghiệp.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
DỰ ÁN (PHƯƠNG ÁN, KẾ HOẠCH)
Sản xuất …………………………..
- Tên tổ chức: ………….
- Địa chỉ:…….
- Dự án (Phương án, kế hoạch) sản xuất theo phương thức: (gia trại, trang trại, tổ hợp
tác, HTX,..)
- Đối tượng (nuôi, trồng): ……..quy mô……
- Địa điểm thực hiện: Thôn, tổ ……xã, thị trấn……….huyện…..
- Thời gian thực hiện:
1. Căn cứ xây dựng dự án, phương án,
kế hoạch
2. Mục tiêu
3. Nội dung
4. Kinh phí thực hiện
- Nguồn tự có.
- Nguồn đi vay.
5. Giải pháp
- Giải pháp về quản lý
- Giải pháp về kỹ thuật
- Giải pháp về tài chính
6. Tổ chức, thực hiện
7. Đề xuất, kiến nghị
Kèm theo các hồ sơ liên quan, gồm:
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, hoặc Hợp đồng thuê đất.
- Giấy chứng nhận đạt điều kiện là: Gia trại, Trang trại, Tổ
hợp tác, HTX.
- Chứng chỉ (hoặc bằng cấp, kinh nghiệm thực tế) của cán bộ
kỹ thuật trực tiếp làm mô hình.
Xác nhận của địa phương
|
..........., ngày........tháng........năm............
Tổ chức........
(ký tên, đóng dấu nếu
có)
|
Mấu số 05: Thực hiện
chính sách hỗ trợ chuyển giao, ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật trong sản
xuất nông, lâm nghiệp.
CỘNG HÒA
XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Xem xét thẩm định Dự án (Phương
án, Kế hoạch) thực hiện mô hình...
1. Tên tổ chức đề nghị:.........................................................
2. Địa chỉ:......................................................................................................
3. Nội dung đề nghị:......................................................................................
4. Hồ sơ kèm theo gồm:
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
........................................................................................................................................
|
.............., ngày........tháng........năm..........
Tổ chức........
(ký tên, đóng dấu nếu
có)
|
Mẫu số 06: Thực hiện chính sách hỗ
trợ chi phí xây dựng và mua sắm trang thiết bị cho điểm trưng bày, giới thiệu
và tiêu thụ sản phẩm.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
PHƯƠNG
ÁN KINH DOANH
ĐIỂM TRƯNG BÀY, GIỚI THIỆU VÀ TIÊU THỤ SẢN PHẨM HÀNG HÓA TỈNH BẮC KẠN
1. Tổng quan về Điểm trưng bày giới thiệu và tiêu thụ sản
phẩm hàng hóa
- Tên đơn vị (chủ dự án):
- Địa điểm thực hiện:
- Ngành nghề kinh doanh:
- Mục tiêu, quy mô:
- Sản phẩm, dịch vụ chủ yếu.
2. Kết quả nghiên cứu thị trường
(thị trường trọng tâm, khách hàng, chiến lược kinh doanh…).
3. Phương án kỹ thuật (sản phẩm,
nhà cung cấp, bố trí mặt bằng, giải pháp xây dựng, kế hoạch mua sắm và sử dụng
trang thiết bị, tiến độ thực hiện).
4. Kế hoạch về tổ chức và nhân sự.
5. Tài chính của dự án (tổng đầu
tư, cơ cấu nguồn vốn, KH trả nợ vay,…).
6. Đánh giá hiệu quả kinh tế, xã hội và rủi ro
7. Đề xuất, kiến nghị
|
Bắc Kạn, ngày……….tháng……….năm……
Đại diện…….
(ký tên, đóng dấu)
|