BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CỤC CHĂN NUÔI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
|
Số:
187/QĐ-CN-TACN
|
Hà
Nội, ngày 31 tháng 10 năm 2008
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ ĐÁNH GIÁ VÀ CHỈ ĐỊNH PHÒNG THỬ NGHIỆM
THỨC ĂN CHĂN NUÔI
CỤC TRƯỞNG CỤC CHĂN NUÔI
Căn cứ Quyết định số
18/2008/QĐ-BNN ngày 28/01/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Chăn
nuôi;
Căn cứ Luật chất lượng sản phẩm, hàng hoá số 05/2007/QH12 ngày 21/11/2007;
Căn cứ Nghị định số 179/2004/NĐ-CP ngày 21/10/2004 của Chính phủ quy định quản
lý nhà nước về chất lượng sản phẩm, hàng hóa;
Căn cứ Nghị định số 15-CP ngày 19/3/1996 của Chính phủ về việc quản lý thức ăn
chăn nuôi và Thông tư số 08/NN-KNKL/TT ngày 17/9/1996 của Bộ Nông nghiệp và
PTNT về hướng dẫn thi hành Nghị định số 15-CP;
Căn cứ Thông tư số 02/2006/TT-BKHCN ngày 10/01/2006 của Bộ Khoa học và Công nghệ
hướng dẫn về điều kiện và thủ tục chỉ định tổ chức thực hiện kiểm tra chất lượng
sản phẩm, hàng hóa;
Xét đề nghị của Trưởng phòng Thức ăn chăn nuôi, Trưởng phòng Thanh tra Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành Quy chế đánh giá và chỉ định phòng thử nghiệm thức
ăn chăn nuôi
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3.
Trưởng phòng Thanh tra Pháp chế, Trưởng phòng Thức ăn
chăn nuôi, Thủ trưởng các đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu VT, TACN.
|
CỤC
TRƯỞNG
Hoàng Kim Giao
|
QUY CHẾ
ĐÁNH GIÁ VÀ CHỈ ĐỊNH PHÒNG THỬ NGHIỆM THỨC ĂN CHĂN NUÔI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 187 /QĐ-CN-TACN ngày 31 tháng 10 năm 2008 của
Cục trưởng Cục Chăn nuôi)
1. Quy định
chung
1. Quy chế này dùng để đánh giá
và chỉ định phòng thử nghiệm thức ăn chăn nuôi (TACN) có khả năng kiểm tra, thử
nghiệm đánh giá chất lượng TACN phục vụ công tác quản lý chất lượng trong lĩnh
vực này.
2. Các phòng thử nghiệm có khả
năng phân tích kiểm tra chất lượng TACN trong và ngoài ngành nông nghiệp phải
đăng ký tham gia với Cục Chăn nuôi. Khi có quyết định chỉ định đủ năng lực,
phòng thử nghiệm mới có giá trị pháp lý để cung cấp các số liệu kiểm tra về
lĩnh vực TACN.
3. Căn cứ để công nhận phòng thử
nghiệm gồm:
- Quy định về yêu cầu chung về
năng lực của phòng thử nghiệm thức ăn chăn nuôi, ban hành kèm theo Quyết định số
186/QĐ-CN-TACN, ngày 31 tháng 10 năm 2008 của Cục trưởng Cục Chăn nuôi;
- Các tiêu chuẩn về yêu cầu kỹ
thuật và phương pháp thử đối với các chỉ tiêu phòng thử nghiệm đăng ký tham gia
kiểm nghiệm.
4. Thời hạn hiệu lực của quyết định
chỉ định:
Hiệu lực của quyết định chỉ định
là 2 năm kể từ ngày ký. Trước thời hạn hết hiệu lực 2 tháng, nếu muốn được tiếp
tục hoạt động, phòng thử nghiệm hoặc tổ chức mà phòng thử nghiệm là một bộ phận
phải làm đơn xin được chỉ định lại.
2. Đăng ký
đề nghị được chỉ định phòng thử nghiệm
1. Hồ sơ xin đăng ký được chỉ định
gồm:
a) Đơn xin được chỉ định phòng
thử nghiệm kiểm tra chất lượng TACN (phụ lục 1).
b) Báo cáo khả năng hoạt động của
phòng thử nghiệm (phụ lục 2).
2. Hồ sơ lập thành 2 bộ, gửi về
Cục Chăn nuôi; trong phạm vi 15 ngày Cục Chăn nuôi sẽ tiến hành xem xét tính hợp
lệ của hồ sơ.
3. Nếu hồ sơ hợp lệ, Cục Chăn
nuôi sẽ có trách nhiệm thành lập Hội đồng đánh giá. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ,
Cục Chăn nuôi có trách nhiệm hướng dẫn các nội dung cần bổ sung để hoàn chỉnh.
3. Đánh
giá và chỉ định phòng thử nghiệm
1. Đánh giá phòng thử nghiệm.
a) Việc đánh giá phòng thử nghiệm
được thực hiện thông qua hoạt động của Hội đồng đánh giá. Hội đồng bao gồm các
chuyên gia kỹ thuật và cán bộ quản lý chuyên ngành do Cục Chăn nuôi thành lập.
b) Nội dung đánh giá, bao gồm:
- Đánh giá sự phù hợp theo “Quy
định yêu cầu chung về năng lực của phòng thử nghiệm thức ăn chăn nuôi” ban hành
kèm theo Quyết định số 186/QĐ-CN-TACN ngày 31/10/2008 của Cục trưởng Cục Chăn
nuôi;
- Xác định về phương pháp thử và
độ chính xác đối với từng chỉ tiêu mà phòng thử nghiệm xin đăng ký được chỉ định.
c) Trình tự đánh giá
- Xem xét hồ sơ, sổ sách, tài liệu
của phòng thử nghiệm.
- Đánh giá trực tiếp tại phòng
thử nghiệm về các điều kiện của phòng thử nghiệm theo nội dung của yêu cầu
chung được quy định tại Quyết định số 186/QĐ-CN-TACN ngày 31/10/2008 của Cục
trưởng Cục Chăn nuôi.
- Kiểm tra độ chính xác của phép
thử và kỹ năng chuyên môn của nhân viên phòng thử nghiệm.
- Hội đồng báo cáo kết quả đánh
giá cho Cục Chăn nuôi bằng văn bản (phụ lục 3) và Biên bản kết luận của Hội đồng
(phụ lục 4).
d) Chỉ định
- Căn cứ kết quả đánh giá và
biên bản kết luận của Hội đồng, Cục Chăn nuôi ban hành Quyết định chỉ định
phòng thử nghiệm kiểm tra chất lượng TACN.
- Đối với cơ sở chưa đủ điều kiện,
Cục Chăn nuôi có văn bản thông báo lý do để đơn vị có biện pháp khắc phục, bổ
sung cần thiết.
4. Quyền và
trách nhiệm của phòng thử nghiệm được chỉ định.
a) Quyền:
- Yêu cầu tổ chức, cá nhân gửi mẫu
TACN cung cấp hồ sơ và các tài liệu liên quan đến mẫu gửi nếu thấy cần thiết.
- Tiến hành kiểm tra chất lượng
TACN theo các chỉ tiêu yêu cầu mà Phòng thử nghiệm đã được công nhận.
- Thu và quản lý phí kiểm tra chất
lượng theo qui định hiện hành.
b) Trách nhiệm:
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật
về các kết quả kiểm tra chất lượng TACN do mình thực hiện.
- Tập trung mọi nguồn lực để thực
hiện việc kiểm tra chất lượng TACN trong phạm vi được chỉ định, trong đó dành
ưu tiên cho những trường hợp đột xuất mà các cơ quan quản lý Nhà nước có yêu cầu.
- Lưu trữ hồ sơ kiểm tra, thử
nghiệm và sổ sách có liên quan theo qui định và xuất trình khi cơ quan có thẩm
quyền yêu cầu.
- Khi có những thay đổi về trụ sở
làm việc, phạm vi kiểm tra, trang thiết bị, nhân lực v.v… liên quan đến lĩnh vực
kiểm tra đã đăng ký phải báo cáo chi tiết với Cục Chăn nuôi.
5. Quản lý
hoạt động phòng thử nghiệm
1. Định kỳ hoặc đột xuất, Cục
Chăn nuôi có trách nhiệm tổ chức kiểm tra đối với các hoạt động chuyên môn của
phòng thử nghiệm được chỉ định.
2. Giải quyết các khiếu nại,
tranh chấp số liệu kết quả của phòng thử nghiệm được chỉ định.
3. Xử lý những sai phạm của
phòng thử nghiệm được chỉ định:
- Tùy theo mức độ sai phạm về kỹ
thuật, Cục Chăn nuôi có thể ra quyết định đình chỉ từng phần hoặc toàn bộ hiệu
lực của quyết định chỉ định cho tới khi phòng thử nghiệm khắc phục được các sai
sót đó.
- Trường hợp các sai phạm gây hậu
quả nghiêm trọng, Cục Chăn nuôi sẽ lập hồ ra quyết định huỷ bỏ hiệu lực của quyết
định chỉ định phòng thử nghiệm và thực hiện các biện pháp xử lý cần thiết theo
quy định của pháp luật.
6. Tổ chức thực
hiện
- Phòng Thức ăn chăn nuôi - Cục
Chăn nuôi và các phòng thử nghiệm hoặc tổ chức mà phòng thử nghiệm trực thuộc
chịu trách nhiệm thực hiện những điều trong quy chế thuộc phạm vi đơn vị mình
phụ trách.
- Khi có Quyết định chỉ định
công nhận phòng thử nghiệm, Cục Chăn nuôi có trách nhiệm công bố công khai tên,
địa chỉ, các chỉ tiêu và phương pháp phân tích của phòng thử nghiệm trên các
phương tiện thông tin đại chúng và Website Cục Chăn nuôi.
- Trong quá trình thực hiện Quy
chế này, nếu phát sinh những vướng mắc đề nghị các phòng thử nghiệm, các tổ chức,
cá nhân có liên quan phản ánh kịp thời về Cục Chăn nuôi xem xét, điều chỉnh cho
phù hợp./.
PHỤ LỤC 1
MẪU ĐƠN XIN ĐƯỢC CHỈ ĐỊNH PHÒNG THỬ NGHIỆM KIỂM TRA THỨC
ĂN CHĂN NUÔI
Tên cơ sở
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
|
…..
, ngày tháng năm
|
Kính
gửi: Cục Chăn nuôi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
1. Tên cơ sở xin công nhận
Địa chỉ:
........................................................................
Điện thoại:……………..Fax:
……………………E-mail:..............
2. Tên phòng thử nghiệm
Địa chỉ:
Điện thoại:………………….Fax:…………………Email:………….
Phòng thử nghiệm:
- Đã được cấp chứng chỉ công nhận
phòng thử nghiệm (VILAS, LAS): £
- Chưa được cấp chứng chỉ công
nhận phòng thử nghiệm (VILAS, LAS): £
3. Phép thử xin được chỉ định
Số
TT
|
Tên
phép thử
|
Tên,
ký mã hiệu phương pháp thử áp dụng
|
Ghi
chú
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
3
|
|
|
|
….
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Cơ sở chúng tôi xin cam kết
thực hiện đúng mọi quy định trong Quy chế về chỉ định phòng thử nghiệm thức ăn
chăn nuôi của Cục Chăn nuôi - Bộ Nông nghiệp và PTNT và chịu trách nhiệm về những
khai báo trên.
Phụ
trách phòng thử nghiệm
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
Thủ
trưởng cơ quan
(Ký tên và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 2
MẪU BÁO CÁO KHẢ NĂNG HOẠT ĐỘNG CỦA PHÒNG THỬ NGHIỆM
Tên cơ sở
|
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
|
…..
, ngày tháng năm
|
1. Tên cơ sở xin được chỉ định:
…………………………………………….
Địa chỉ:
……………………………………………………………………..
Điện thoại:……………………Fax:………………..E-mail:……….............
2. Tên phòng thử nghiệm:
………………………………………………….
Địa chỉ:
……………………………………………………………………
Điện thoại:…………………..Fax:…………………E-mail:………….........
3. Họ tên, chức danh người phụ
trách phòng thử nghiệm: ............................
4. Danh sách cán bộ, nhân viên của
phòng thử nghiệm
Số
TT
|
Họ
và tên
|
Năm
sinh
|
Trình
độ chuyên môn
|
Công
việc hiện tại
|
Thâm
niên trong lĩnh vực thử nghiệm
|
Ghi
chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
5. Danh mục trang thiết bị đo lường,
thử nghiệm
5.1. Danh mục thiết bị đo lường
Số
TT
|
Tên
thiết bị
|
Số
lượng
|
Phạm
vi đo/cấp chính xác
|
Chu
kỳ kiểm định/hiệu chuẩn
|
Ngày
kiểm định/hiệu chuẩn lần cuối
|
Cơ
quan kiểm định/hiệu chuẩn
|
Ghi
chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
5.2. Danh mục thiết bị thử nghiệm
SỐ
TT
|
Tên
thiết bị
|
Số
lượng
|
Mã
kí hiệu
|
Đặc
trưng kỹ thuật chủ yếu
|
Tình
trạng
|
Chỉ
tiêu kiểm tra
|
Ghi
chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Diện tích và môi trường của
phòng thử nghiệm
6.1. Sơ đồ mặt bằng và diện tích
(m2) của từng bộ phận phòng thử nghiệm
6.2. Môi trường các bộ phận thử
nghiệm
- Khả năng về điều hoà nhiệt độ;
- Khả năng về thoát nhiệt, thoát
khí độc hại;
- Các điều kiện đảm bảo khác (chống
rung, chống bụi, chống ồn, ánh sáng, phóng xạ...).
6.3. Điều kiện về bảo hộ và an
toàn lao động cho cán bộ, nhân viên.
7. Danh mục các phép thử xin được
chỉ định:
Số
TT
|
Tên
phép thử
|
Tên,
ký mã hiệu phương pháp thử áp dụng
|
Số
mẫu thử trong 1 năm
|
Nguồn
mẫu
|
Ghi
chú
|
1
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
4
|
|
|
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
8. Cơ sở cam kết:
- Thực hiện đầy đủ các quy định
về chỉ định phòng thử nghiệm TĂCN;
- Đáp ứng các yêu cầu của cơ
quan đánh giá khi tiến hành đánh giá phòng thử nghiệm;
- Phòng thử nghiệm sẵn sàng để
thực hiện đánh giá từ ngày ..... tháng ..... năm .....
Phụ
trách phòng thử nghiệm
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
Thủ
trưởng cơ quan
(Ký tên và đóng dấu)
|
PHỤ LỤC 3
MẪU BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ PHÒNG THỬ NGHIỆM
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------
Hà
Nội, ngày tháng năm
1. Hội đồng đánh giá: (ghi rõ họ,
tên, số quyết định)
2. Tên phòng thử nghiệm được
đánh giá:
3. Nội dung đánh giá:
4. Các căn cứ để đánh giá:
5. Thời gian tiến hành đánh giá:
6. Kết quả đánh giá:
Ghi kết luận về từng nội dung
đánh giá (có hồ sơ, biên bản đánh giá kèm theo)
7. Kết luận và đề nghị của Hội đồng:
Các
ủy viên Hội đồng
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
Chủ
tịch Hội đồng
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
PHỤ LỤC 4
MẪU BIÊN BẢN KẾT LUẬN CỦA HỘI ĐỒNG ĐÁNH GIÁ
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------------------
Hà
Nội, ngày tháng năm
Hội đồng đánh giá phòng thử nghiệm
thức ăn chăn nuôi được thành lập theo Quyết định số ..... /QĐ-CN-TACN, ngày
....... tháng ...... năm .....
1. Tên phòng thử nghiệm:........................................................................
Địa chỉ:
....................................................................................................
Điện thoại:......................Fax:............................
Email: ........................
2. Kết luận của Hội đồng
2.1. Kết quả đánh giá phòng thử
nghiệm
2.2. Kết luận và đề nghị
Đề nghị chỉ định
....................... (tên phòng thử nghiệm), thuộc …............... (tên đơn
vị chủ quản, nếu có) thực hiện việc kiểm tra chất lượng thức ăn chăn nuôi với
các phép thử sau:
Số
TT
|
Tên
phép thử
|
Tên,
ký mã hiệu phương pháp thử áp dụng
|
Ghi
chú
|
1
|
|
|
|
2
|
|
|
|
3
|
|
|
|
4
|
|
|
|
5
|
|
|
|
…
|
|
|
|
3. Biên bản này được thông qua với
sự đồng ý của .............. (ghi rõ kết quả bỏ phiếu) thành viên Hội đồng.
Thư
ký Hội đồng
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
Chủ
tịch Hội đồng
(Ký và ghi rõ họ, tên)
|
PHỤ LỤC 5
MẪU QUYẾT ĐỊNH CHỈ ĐỊNH PHÒNG THỬ NGHIỆM KIỂM TRA
CHẤT LƯỢNG THỨC ĂN CHĂN NUÔI
BỘ
NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CỤC CHĂN NUÔI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
|
Số:
/QĐ-CN -TACN
|
Hà
Nội, ngày … tháng … năm …
|
QUYẾT
ĐỊNH
VỀ
VIỆC CHỈ ĐỊNH PHÒNG THỬ NGHIỆM KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG THỨC ĂN CHĂN NUÔI
CỤC
TRƯỞNG CỤC CHĂN NUÔI
Căn cứ Quyết định số
18/2008/QĐ-BNN ngày 28/01/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn về quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Chăn
nuôi;
Căn cứ Quyết định số 186/QĐ-CN-TACN ngày 31/10/2008 của Cục trưởng Cục Chăn
nuôi về việc ban hành Quy định yêu cầu chung về năng lực của phòng thử nghiệm
thức ăn chăn nuôi;
Căn cứ Quyết định số 187/QĐ-CN-TACN ngày 31 tháng 11 năm 2008 của Cục trưởng Cục
Chăn nuôi về việc ban hành Quy chế đánh giá và chỉ định phòng thử nghiệm thức
ăn chăn nuôi;
Căn cứ báo cáo kết quả đánh giá phòng thử nghiệm của Hội đồng đánh giá ngày
........ tháng ......... năm……..;
Xét đề nghị của Trưởng phòng Thức ăn chăn nuôi,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Chỉ định …………
(tên phòng thử nghiệm), thuộc …............... (tên đơn vị chủ quản, nếu có) thực
hiện việc kiểm tra chất lượng thức ăn chăn nuôi.
Điều 2. Phạm vi các chỉ
tiêu kiểm tra chất lượng thức ăn chăn nuôi chi tiết theo phụ lục đính kèm.
Điều 3. Quyết định này có
hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Trưởng phòng Thức
ăn chăn nuôi, Thủ trưởng đơn vị có tên nêu tại Điều 1, các tổ chức và cá nhân
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Lưu: VT, TACN.
|
CỤC
TRƯỞNG
Hoàng Kim Giao
|